ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 860/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 16
tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG, ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3646A/QĐ-BCT
ngày 10/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng, lưu thông hàng hóa trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 502/TTr-SCT ngày 13/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (12 thủ tục) lĩnh vực Lưu
thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Uỷ
ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Bãi bỏ 09 thủ tục hành
chính cấp tỉnh lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước công bố tại Quyết định số
1374/QĐ-UBND ngày 12/6/2018; 03 thủ tục hành chính cấp huyện lĩnh vực Lưu thông
hàng hóa trong nước công bố tại Quyết định số 2474/QĐ-UBND ngày 07/11/2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của
thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Trang Thông tin điện tử của Văn phòng
UBND tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ:
http://vpubnd.hoabinh.gov.vn
Điều 3. Các thủ tục hành chính
công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện kể từ
ngày ký.
- Giao Sở Công Thương
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định
này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời
gian trước ngày 25/4/2020.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng
TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang
Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai TTHC tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
chỉ đạo niêm yết, công khai thủ tục hành chính và thực hiện tiếp nhận, trả kết
quả tại Bộ phận Một cửa cấp huyện theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Công Thương, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.03b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG, UBND CẤP HUYỆN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 860/QĐ-UBND ngày 16 tháng
4 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính/Mã hồ sơ TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
A
|
TTHC CẤP TỈNH
|
|
|
|
*
|
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước (Công
bố tại QĐ số 1374/QĐ-UBND ngày 12/6/2018)
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây
thuốc lá 2.000637.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hòa Bình
|
2.200.000 đồng/lần
thẩm định/hồ sơ
|
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện kinh doanh để Cấp Giấy phép sản xuất rượu, giấy phép sản xuất thuốc
lá.
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đầu tư trồng cây thuốc lá 2.000197.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
2.200.000 đồng/lần
thẩm định/hồ sơ
|
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện kinh doanh để Cấp Giấy phép sản xuất rượu, giấy phép sản xuất thuốc
lá.
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng
cây thuốc lá 2.000640.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
2.200.000 đồng/lần
thẩm định/hồ sơ
|
nt
|
4
|
Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
2.000626.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
- Tại thành phố: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
|
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép
thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
|
5
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu
thuốc lá 2.000204.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
- Tại thành phố: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
|
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép
thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
|
6
|
Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
2.000622.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
- Tại thành phố: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
|
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép
thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
|
7
|
Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
2.000190.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
- Tại thành phố: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
|
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép
thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá 2.000176.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
- Tại thành phố: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
|
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép
thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
|
9
|
Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
2.000167.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
- Tại thành phố: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
|
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép
thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
|
II
|
TTHC CẤP HUYỆN
|
|
|
|
*
|
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước (Công
bố tại QĐ số 2474/QĐ-UBND ngày 07/11/2019)
|
1
|
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
2.000181.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
|
- Tại thành phố: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
|
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép
thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
|
2
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
2.000150.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
|
- Tại thành phố: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
|
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép
thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
|
3
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá 2.000162.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
|
- Tại thành phố: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
|
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh có điều kiện
thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng
hóa.
|
II. DANH MỤC TTHC BỊ BÃI BỎ
TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1374/QĐ-UBND ngày 12/6/2018; QUYẾT ĐỊNH SỐ 2474/QĐ- UBND ngày
07/11/2019 (do đã được sửa đổi, bổ sung)
STT
|
Tên TTHC
|
I
|
TTHC cấp tỉnh
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây
thuốc lá
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đầu tư trồng cây thuốc lá
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng
cây thuốc lá
|
4
|
Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
|
5
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu
thuốc lá
|
6
|
Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
|
7
|
Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc
lá
|
9
|
Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
|
II
|
TTHC cấp huyện
|
1
|
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
2
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
3
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
1. Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
- Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; cụ thể:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng
nhận cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ
lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản
yêu cầu bổ sung.
- Bước 3: Sở Công Thương chuyển kết
quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh;
- Qua bưu điện;
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (Bản chính - theo mẫu Phụ lục 4 Thông tư số 57/2018/TT-BCT);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
+ Bản sao Hợp đồng đầu tư trồng cây
thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và Bảng kê tổng hợp diện tích trồng cây
thuốc lá, dự kiến sản lượng nguyên liệu là thuốc lá (Bản chính - theo mẫu Phụ lục 5 Thông tư số 57/2018/TT-BCT);
+ Bản kê danh sách người trồng cây
thuốc lá, địa điểm, diện tích có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Bản chính
- theo mẫu Phụ lục 6 Thông tư số 57/2018/TT-BCT).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân
g. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương
h. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng
cây thuốc lá.
i. Phí thẩm định: 2.200.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá theo mẫu Phụ lục
4 Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018.
+ Bảng kê tổng hợp diện tích trồng
cây thuốc lá, dự kiến sản lượng nguyên liệu là thuốc lá theo mẫu Phụ lục 5 Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng
12 năm 2018.
+ Bản kê danh sách người trồng cây
thuốc lá, địa điểm, diện tích có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu Phụ lục 6 Thông tư số 57/2018/TT- BCT ngày 26 tháng
12 năm 2018.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có đăng ký kinh doanh mặt hàng
nguyên liệu thuốc lá;
- Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá
tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
- Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây
thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh;
- Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết
bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của các nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định điều kiện kinh doanh để Cấp Giấy phép sản xuất rượu, giấy phép sản
xuất thuốc lá.
- Quyết định số 3646A/QĐ-BCT ngày
10/12/2019 của Bộ Công Thương về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng, lưu thông hàng hóa trong nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
PHỤ
LỤC 4
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi…………………………………………….(1)
1. Tên doanh nghiệp:....................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:..................Điện thoại:......................... Fax…………;
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số.............. do...........................cấp
ngày........tháng.........năm........
4. Đề nghị………………………………..(1) xem xét cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại cây thuốc lá:............(2);
Diện tích trồng cây thuốc lá……………..(ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc
lá:.........................................................................
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định
gồm:.................................
…(3)… xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định
số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật
liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) : Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2) : Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá
(ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...)
(3) : Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận.
PHỤ
LỤC 5
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
BẢNG KÊ
DỰ
KIẾN DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Số TT
|
Loại cây thuốc
lá
|
Địa điểm trồng
cây thuốc lá(1)
|
Diện tích (ha)
|
Năng suất (tấn/ha)
|
Sản lượng (tấn)
|
1
|
Thuốc lá vàng sấy
|
|
|
|
|
2
|
Thuốc lá Burley
|
|
|
|
|
3
|
Thuốc lá Nâu
|
|
|
|
|
...
|
Thuốc lá....
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai
trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi dự
kiến trồng cây thuốc lá.
PHỤ
LỤC 6
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
BẢNG KÊ
DANH
SÁCH NGƯỜI TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Số TT
|
Tên người trồng
cây thuốc lá
|
Hộ khẩu thường
trú
|
Loại cây thuốc
lá
|
Địa điểm trồng
cây thuốc lá(1)
|
Diện tích (ha)
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
Thuốc lá vàng sấy
|
|
|
Thuốc lá Burley
|
|
|
Thuốc lá Nâu
|
|
|
Thuốc lá....
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
Thuốc lá vàng sấy
|
|
|
Thuốc lá Burley
|
|
|
Thuốc lá Nâu
|
|
|
Thuốc lá....
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai
trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Xác
nhận của UBND cấp xã
(ký tên và đóng dấu)
Chú thích:
(1) : Ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi trồng
cây thuốc lá.
2. Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc
lá nộp 01 bộ hồ sơ xin đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu
tư trồng cây thuốc lá cho Sở Công Thương qua Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. Trường hợp tổ chức, cá nhân
không đáp ứng được điều kiện theo quy định Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời
từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh;
- Qua bưu điện;
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (Bản chính - theo mẫu phụ lục 26 Thông tư số 57/2018/TT- BCT);
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đầu tư trồng cây thuốc lá;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân
g. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương
h. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng
cây thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ )
i. Phí thẩm định: 2.200.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng
cây thuốc lá (phụ lục 26 kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương)
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có đăng ký kinh doanh mặt hàng
nguyên liệu thuốc lá;
- Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá
tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
- Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây
thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh;
- Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết
bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của các nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Quyết định số 3646A/QĐ-BCT ngày
10/12/2019 của Bộ Công Thương về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng, lưu thông hàng hóa trong nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định điều kiện kinh doanh để Cấp Giấy phép sản xuất rượu, giấy phép sản
xuất thuốc lá.
PHỤ
LỤC 26
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/...
|
.........,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC
LÁ
Kính gửi:
…………………………………(1)
1. Tên doanh nghiệp:……………………………………………………..;
2. Địa chỉ trụ sở
chính:......................Điện thoại:................... Fax:…….;
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số...............do……………cấp ngày........tháng......... năm………;
4. Đã được.....(1) cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp
sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có). (2)
5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với nội dung sau
(tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):
- Thông tin
cũ:………………………………………………………………..(3)
- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung:..........................................................
- Lý do sửa đổi, bổ
sung:..............................................................................
- Các hồ sơ liên quan đính kèm theo
quy định gồm………………………….(4)
................(5) xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số
điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông
tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những
quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê
khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) : Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2) : Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung
thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Thông tin ghi trong Giấy chứng nhận cũ.
(4) : Hồ sơ liên quan đến nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận.
3. Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
a. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực. Trước thời hạn
hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự,
thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị
rách, nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập, nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp lại đến Sở Công Thương qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh hoặc
- Qua bưu điện;
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực: Hồ sơ, thẩm
quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
* Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị
rách, nát hoặc bị cháy:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (Bản chính - theo mẫu phụ lục 34 Thông tư số 57/2018/TT-BCT)
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đầu tư trồng cây thuốc lá đã được cấp (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân
g. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương
h. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng
cây thuốc lá (cấp lại lần thứ )
i. Phí thẩm định: 2.200.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc
lá theo Phụ lục 34 kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có đăng ký kinh doanh mặt hàng
nguyên liệu thuốc lá;
- Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá
tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
- Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây
thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh;
- Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết
bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của các nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Quyết định số 3646A/QĐ-BCT ngày
10/12/2019 của Bộ Công Thương về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng, lưu thông hàng hóa trong nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định điều kiện kinh doanh để Cấp Giấy phép sản xuất rượu, giấy phép sản
xuất thuốc lá.
PHỤ
LỤC 34
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/...
|
.........,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính gửi:
……………………………………(1)
1. Tên doanh nghiệp:……………………………………………………..;
2. Địa chỉ trụ sở
chính:..................Điện thoại:......................... Fax:……;
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số.................do………….cấp ngày.......tháng......... năm............
4. Đã được.....(1) cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp
sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có). (2)
5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với lý do sau: (3)
Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định
gồm……………………….(4)
.........(5) xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại
Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của
pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là
đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) : Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2) : Nếu đã được cấp Giấy phép sửa đổi,
bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy
(3) : Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề
nghị cấp lại.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận.
4. Cấp Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
a. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đầu tư trồng cây thuốc
lá, doanh nghiệp mua bán nguyên liệu thuốc lá nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá cho Sở Công Thương qua Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo
quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý
do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản
yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
b. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh hoặc
- Qua bưu điện;
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua
bán nguyên liệu thuốc lá (Bản chính - theo mẫu Phụ lục
8 Thông tư số 57/2018/TT-BCT);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
- Bảng kê
diện tích, sơ đồ kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác.
- Bản sao hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa
thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc
hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp
g. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Công Thương
h. Kết quả thực hiện: Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
i. Phí thẩm định:
- Tại thành phố: 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua
bán nguyên liệu thuốc lá Phụ lục 8 kèm theo Thông
tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật;
- Có hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa
thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc
hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ Điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá.
Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy
thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện
đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá
- Điều kiện về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy nổ;
+ Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết
bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
m. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của các nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Quyết định số 3646A/QĐ-BCT ngày
10/12/2019 của Bộ Công Thương về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng, lưu thông hàng hóa trong nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh có
điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại
và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ
LỤC 8
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi:…………………………………………..(1)
1. Tên doanh nghiệp:……………………………………………………..;
2. Địa chỉ trụ sở chính:...................Điện
thoại:.....................Fax:………;
3. Văn phòng đại diện (nếu
có).......................Điện thoại............Fax…….;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số...........do………………cấp ngày.......tháng......... năm............
5. Đề nghị………(1) xem xét cấp Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại nguyên liệu thuốc lá:……….(2)
- Được phép nhận ủy thác xuất khẩu,
nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá của các doanh nghiệp: (3)
- Những hồ sơ liên quan đính kèm theo
quy định gồm:..................................
......(4)xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại
của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị
định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của
pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là
đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) : Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2) : Ghi cụ thể các loại nguyên liệu
thuốc lá (ví dụ: lá thuốc lá, sợi thuốc lá, thuốc lá tấm, lá tách cọng...).
(3) : Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
của các doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
(4) : Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
phép
5. Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
a. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp có thay đổi các nội dung
của Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá tổ chức, cá nhân phải lập 01 bộ hồ
sơ gửi về Sở Công Thương qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp tổ chức, cá nhân không
đáp ứng được điều kiện theo quy định Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối
cấp phép và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh hoặc Qua bưu điện hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (Bản chính - theo mẫu Phụ lục 28 Thông tư số 57/2018/TT-BCT);
- Bản sao Giấy phép mua bán nguyên liệu
thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp
g. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Công Thương
h. Kết quả thực hiện: Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ):
i. Phí thẩm định (nếu có):
- Tại thành phố: 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
(Phụ lục 28 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương).
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật;
- Có hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa
thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc
hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ Điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá.
Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy
thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện
đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá
- Điều kiện về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy nổ;
+ Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết
bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
m. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018
của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của các nghị định liên quan
đến kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa;
- Quyết định số 3646A/QĐ-BCT ngày
10/12/2019 của Bộ Công Thương về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng, lưu thông hàng hóa trong nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
6. Cấp lại Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp hồ
sơ xin đề nghị cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá cho Sở Công
Thương;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương quyền xem xét và cấp lại Giấy phép
mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng được điều
kiện theo quy định cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ có văn bản trả lời từ chối
cấp phép và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh;
- Qua bưu điện;
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết
thời hạn hiệu lực: hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại áp dụng như quy
định với trường hợp cấp mới.
Trường hợp Giấy phép mua bán nguyên liệu
thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
* Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép
mua bán nguyên liệu thuốc lá theo mẫu Phụ lục 36
kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018.
+ Bản sao Giấy phép mua bán nguyên liệu
thuốc lá đã cấp (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện TTHC: doanh nghiệp
g. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Công Thương
h. Kết quả thực hiện: Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (cấp lại lần thứ )
i. Phí thẩm định (nếu có):
- Tại thành phố: 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá theo mẫu Phụ lục 36 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT- BCT ngày
26 tháng 12 năm 2018.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật;
- Có hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa
thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc
hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ Điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá.
Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy
thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện
đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá
- Điều kiện về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy nổ;
+ Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết
bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
m. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của các nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
- Quyết định số 3646A/QĐ-BCT ngày
10/12/2019 của Bộ Công Thương về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng, lưu thông hàng hóa trong nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
PHỤ
LỤC 36
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/...
|
.........,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY
PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính gửi:………………………………………………(1)
1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:..................Điện thoại:.........................
Fax:...............
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số..............do…………..cấp ngày........tháng......... năm...........
4. Đã được.....(1) cấp Giấy phép mua
bán nguyên liệu thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ
sung lần thứ... (nếu có). ……(2)
5. Đề nghị .………………(1) xem xét cấp lại
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá với lý do sau: ……………………………..
…………………….(3)
Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định
gồm …………………. (4)
.....................(5) xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số
điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông
tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những
quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê
khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) : Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2) : Nếu Giấy phép đã được cấp sửa đổi,
bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy
(3) : Ghi rõ lý do đề nghị cấp
lại Giấy phép.
(4) : Hồ sơ liên quan đến nội dung đề
nghị cấp lại Giấy phép.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại
Giấy phép
7. Cấp Giấy phép
bán buôn sản phẩm thuốc lá
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
- Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; cụ thể:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra, thẩm định và cấp Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy
phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu
thương nhân bổ sung.
- Bước 3: Sở Công Thương chuyển kết
quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán
buôn sản phẩm thuốc lá (Bản chính - theo mẫu Phụ lục 21
Thông tư số 57/2018/TT-BCT);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao văn bản giới thiệu của các
Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc
lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
- Báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp (đối với trường hợp xin cấp lại do hết thời hạn hiệu lực):
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách;
+ Bản sao các hợp đồng mua bán với mỗi
nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc
doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá khác, các khoản thuế đã nộp;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương
thức quản lý hệ thống phân phối.
- Bảng kê danh sách thương nhân; bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã
kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm
thuốc lá trên địa bàn;
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp
g) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Công Thương
h) Kết quả thực hiện: Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
i) Phí thẩm định:
- Tại thành phố: 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán
buôn sản phẩm thuốc lá theo Phụ lục 21 kèm theo
Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018;
- Bản cam kết về bảo đảm tuân thủ
đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo Phụ lục 25 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26
tháng 12 năm 2018.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật;
- Địa điểm kinh doanh không vi phạm
quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25
Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc
lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02
thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
- Có văn bản giới thiệu Nhà cung cấp
sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh;
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của các nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa;
- Quyết định số 3646A/QĐ-BCT ngày
10/12/2019 của Bộ Công Thương về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng, lưu thông hàng hóa trong nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
PHỤ
LỤC 21
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:
Sở Công Thương………………..(1)
1. Tên thương
nhân:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:…………………………………………………;
3. Điện thoại:.........................
Fax………………..;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số................ do………………cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ…….ngày ..... tháng...... năm…;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:……………………..;
- Địa chỉ:………………….;
- Điện thoại:.........................
Fax:……….;
Đề nghị Sở Công Thương………………..(1) xem
xét cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
6. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm
thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của
các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm
thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
- Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc
lá trên địa bàn tỉnh, thành phố………(1)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
thuốc lá tại các địa điểm ……………………………………………………….(3)
....(tên thương nhân)...xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung
một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương,
Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những
quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê
khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi
thương nhân dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung
cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu
có).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
PHỤ
LỤC 25
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
BẢN
CAM KẾT VỀ BẢO ĐẢM TUÂN THỦ ĐẦY ĐỦ CÁC YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA
CHÁY, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Kính gửi:………………………………..(1)
1. Tên thương nhân
:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………………………………….;
3. Điện thoại:.........................
Fax……………;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh…) số ............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm….;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:…………………….;
- Địa chỉ:…………………;
- Điện thoại:.........................
Fax……….;
6. Kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng):
- Tên:…………………….;
- Địa chỉ:…………………;
- Điện thoại:.........................
Fax:………..;
............(ghi rõ tên thương
nhân)………..xin cam kết bảo đảm tuân thủ đầy đủ các
yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa
cháy, bảo vệ môi trường và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về phòng
cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường đối với kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng)
nêu trên./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Bộ
Công Thương hoặc Sở Công Thương tỉnh, thành phố) nơi thương nhân đề nghị xin cấp
Giấy phép
a. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
- Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; cụ thể:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Sở Công Thương chuyển kết
quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
b. Cách thức
thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Qua bưu điện;
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh.
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá Bản chính - theo mẫu Phụ
lục 44 Thông tư số 57/2018/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá đã được cấp;
- Báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp;
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách;
+ Bản sao các hợp đồng mua bán với mỗi
nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc
doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá khác, các khoản thuế đã nộp;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương
thức quản lý hệ thống phân phối.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp.
g. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Công Thương
h. Kết quả thực hiện: Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ )
i. Phí thẩm
định (nếu có):
- Tại thành phố: 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
theo phụ lục 44 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-
BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018.
l. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy
định của pháp luật;
- Địa điểm kinh doanh không vi phạm
quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25
Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc
lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02
thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
- Có văn bản giới thiệu Nhà cung cấp
sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh;
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật.
m. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của các nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Quyết định số 3646A/QĐ-BCT ngày
10/12/2019 của Bộ Công Thương về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng, lưu thông hàng hóa trong nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ
LỤC 44
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY
PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:
Sở Công Thương
1. Tên thương nhân :
.......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính:……………………;
3. Điện thoại:.........................
Fax……….;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số............ do………………cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ….ngày .......... tháng......... năm….;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:…………………….;
- Địa chỉ:…………………;
- Điện thoại:.........................
Fax:………..;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm......
7. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số .......
ngày ..... tháng .....năm .....(nếu đã có) .......(1)....
...(ghi rõ tên thương nhân).
kính đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để
doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,. )
Thông tin cũ:..........…………………………………………………………
Thông tin mới:.................................................................................................
9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán
buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
Được phép mua sản phẩm thuốc lá của
các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm
thuốc lá có tên sau:
....................................................................................................................(2)
Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá
trên địa bàn tỉnh, thành phố ...................
10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ
chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin
cũ:...................................................................................................
Thông tin mới:…………………………………………………………...(3)
b) Đề nghị bổ sung:………………………………………………………(4)
......(ghi rõ tên thương nhân)……xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng
6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung
một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ- CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan
những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) : Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ
sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2) : Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà
cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3) : Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4) : Ghi rõ các nội dung khác cần sửa
đổi, bổ sung.
9. Cấp lại Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
- Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; cụ thể:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét và cấp
lại Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Sở Công Thương chuyển kết
quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Qua bưu điện;
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết
thời hạn hiệu lực: hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại áp dụng như quy
định với trường hợp cấp mới
Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán
buôn sản phẩm thuốc lá (Bản chính theo mẫu Phụ lục 50
Thông tư số 57/2018/TT-BCT);
- Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá đã được cấp (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp
g. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Công Thương
h. Kết quả thực hiện: Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (cấp lại lần thứ )
i. Phí thẩm định (nếu có):
- Tại thành phố: 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá theo phụ lục 50 Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng
12 năm 2018.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật;
- Địa điểm kinh doanh không vi phạm
quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật
phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc
lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02
thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
- Có văn bản giới thiệu Nhà cung cấp
sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh;
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật.
m. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của các nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Quyết định số 3646A/QĐ-BCT ngày
10/12/2019 của Bộ Công Thương về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng, lưu thông hàng hóa trong nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ
LỤC 50
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20.........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY
PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy)
Kính gửi:
Sở Công Thương....................
1. Tên thương nhân:
......................................................................................:
2. Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………………………………;
3. Điện thoại:.....................................................
Fax:……………………;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số ............ do……………..cấp đăng ký lần đầu ngày........
tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày.......... tháng.........
năm……;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:………………………………………………………………………;
- Địa chỉ:……………………………………………………………………;
- Điện thoại:............................................
Fax:……………………………;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số......................... ngày.....
tháng.....năm.....cho...................................................
7. Đã được Sở Công Thương cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số...............................ngày.....
tháng.....năm.....cho. (nếu có).
8. ...(ghi rõ tên thương nhân)...............................
kính đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc
lá, với lý do ....
......................(1)...............................................(ghi
rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số
106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật
liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
C. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Cấp Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
a. Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng
dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
+ Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho phòng chuyên môn Phòng Kinh tế
Thành phố/Kinh tế và Hạ tầng các huyện.
+ Bước 2: Phòng Kinh tế Thành phố/Kinh
tế và Hạ tầng các huyện thuộc UBND cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của
các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ và
tiến hành thẩm định hồ sơ. Cụ thể:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá; Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do không cấp.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Kinh tế Thành phố/Kinh tế và
Hạ tầng các huyện có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số
thuế;
+ Bản sao các văn bản giới thiệu của
các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó 01
bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh.
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hoặc Cá nhân có đăng ký kinh
doanh ngành, nghề bán lẻ thuốc lá.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế Thành phố; Phòng Kinh tế
và Hạ tầng các huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
h. Phí thẩm định:
- Tại thành phố: 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo mẫu phụ lục 23 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26
tháng 12 năm 2018.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật
- Địa điểm kinh doanh không vi phạm
quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25
Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012
- Có văn bản giới thiệu của các
thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của các nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Quyết định số 3646A/QĐ-BCT ngày
10/12/2019 của Bộ Công Thương về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng, lưu thông hàng hóa trong nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 23
(Ban
hành kèm theo Thông tư số Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018
của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:……………………..(1)
1. Tên thương nhân:
..........................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:……………………………………………………..;
3. Điện thoại:
....................................................... Fax:…………………;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........tháng......... năm. ;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:…………………….;
- Địa chỉ:…………………;
- Điện thoại:
......................... Fax:………………;
Đề nghị………………….(1) xem xét cấp Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của
các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................
(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
thuốc lá tại các địa điểm: ............(3) ...... (ghi rõ tên thương nhân).......
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật
liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) : Ghi rõ tên cấp huyện nơi thương
nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các
thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2. Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
a. Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng
dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
+ Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho phòng Kinh tế Thành phố/Kinh tế
và Hạ tầng các huyện.
+ Bước 2: Phòng Kinh tế Thành phố/Kinh
tế và Hạ tầng các huyện thuộc UBND cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của
các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ và
tiến hành thẩm định hồ sơ. Cụ thể:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế Thành phố/Kinh tế và Hạ tầng các huyện
xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ
chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b. Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp sửa đổi, bổ
sung (Bản chính - theo mẫu Phụ lục 50);
+ Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
đã được cấp (Bản sao);
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hoặc Cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế Thành phố/ Kinh tế và Hạ
tầng các huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Cấp
sửa đổi, bổ sung lần thứ ...)
h. Phí thẩm định:
Tại thành phố: 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định. Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm
định.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
(ban hành kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật
- Địa điểm kinh doanh không vi phạm
quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25
Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012
- Có văn bản giới thiệu của các
thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của các nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Quyết định số 3646A/QĐ-BCT ngày
10/12/2019 của Bộ Công Thương về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng, lưu thông hàng hóa trong nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh có
điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại
và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 46
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY
PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:
Phòng Kinh tế Thành phố/Kinh tế Hạ tầng các huyện. (1)
1. Tên thương nhân : .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính:……………..;
3. Điện thoại:.........................
Fax………….;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh…) số............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........tháng......... năm. ;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:……………………;
- Địa chỉ:………………..;
- Điện thoại:.........................
Fax:…………;
6. Đã được Phòng Công Thương...(1) cấp
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm......
7. Đã được Phòng Công Thương...(1) cấp
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số .......
ngày ..... tháng .....năm (nếu đã có) .......(2)....
...(ghi rõ tên thương nhân)...(3) kính
đề nghị Phòng Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản
phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ
sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh. ), chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh,. )
Thông tin cũ:..................
Thông tin mới:.............
9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán lẻ
sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của
thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(4)
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá
tại các địa điểm:
...........................................................................(5)
10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ
chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:…………………………(5)
b) Đề nghị bổ sung:…………………………………(6)
......(ghi rõ tên thương nhân).
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan
những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Phòng Công Thương hoặc đơn vị được
cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…)
(2) : Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ
sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(3): Tên Thương nhân.
(4) : Ghi rõ tên, địa chỉ thương nhân
phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(5) : Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(6) Ghi rõ các nội dung khác cần sửa
đổi, bổ sung.
3. Cấp lại Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
a.Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá nhân:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng
dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
+ Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
- Đối với cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho phòng Kinh tế Thành phố/ Kinh
tế và Hạ tầng các huyện.
+ Bước 2: Phòng Kinh tế Thành phố/
Kinh tế và Hạ tầng các huyện thuộc UBND cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ
của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ
và tiến hành thẩm định hồ sơ. Cụ thể:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế Thành phố/ Kinh tế và Hạ tầng các huyện
xem xét và cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả
lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
+ Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp cấp lại Giấy phép do hết
thời hạn hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định
tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
- Trường hợp Giấy phép kinh doanh bán
lẻ sản phẩm rượu bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy: Hồ sơ gồm:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp lại (Bản chính
- theo mẫu tại Phụ lục 56);
+ Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hoặc Cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: . Phòng Kinh tế Thành phố/ Kinh tế và
Hạ tầng các huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Cấp
lại lần thứ ...).
h. Phí thẩm định:
- Tại thành phố: 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (ban hành kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công
Thương).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật
- Địa điểm kinh doanh không vi phạm
quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25
Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012
- Có văn bản giới thiệu của các
thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của các nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Quyết định số 3646A/QĐ-BCT ngày
10/12/2019 của Bộ Công Thương về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng, lưu thông hàng hóa trong nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 56
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20.........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY
PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi:
……………………………….(1)
1. Tên thương nhân:
.......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính:……………………;
3. Điện thoại:
......................... Fax:……….;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ...........
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........
tháng.........năm......., đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày ..........
tháng......... năm ;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:…………………….;
- Địa chỉ:………………….;
- Điện thoại:
......................... Fax:…………..;
6. Đã được UBND huyện (quận)........
(1)....... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số.......... ngày.....
tháng.....năm..... cho............
7. Đã được UBND huyện (quận)........ (1)…..cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số.......... ngày.....
tháng.....năm..... cho……(nếu có).
8.... (ghi rõ tên thương nhân)...kính
đề nghị UBND huyện (quận)........ (1)....... xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá, với lý do ............. (2)...........
...... (ghi rõ tên thương nhân).
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật
liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) : Ghi rõ tên cấp huyện nơi thương
nhân xin cấp lại Giấy phép
(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại./.