|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh cấp giấy phép sản xuất rượu thuốc lá
Số hiệu:
|
299/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 299/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá do Bộ Tài chính ban hành ngày 15/11/2016.
- Theo đó, Thông tư số 299/2016 quy định mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá và các mức thu phí cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất thuốc lá còn lại vẫn được giữ nguyên như:
+ Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đối với cơ sở sản xuất rượu có công suất thiết kế từ 3 triệu lít/năm trở lên: 4.500.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ;
+ Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đối với cơ sở sản xuất rượu có công suất thiết kế dưới 3 triệu lít/năm: 2.200.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ;
+ Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh: 1.100.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ;
+ Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá: 4.500.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ.
- Theo Thông tư 299/2016, tổ chức thu phí gồm có Bộ Công Thương; Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Bên cạnh đó, Thông tư 299/TT-BTC hướng dẫn tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí thu được theo tháng, quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 của Thông tư số 156/2013/TT-BTC và Nghị định 83/2013/NĐ-CP.
- Thông tư số 299/BTC quy định tổ chức thu phí phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Đối với tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động thì được để lại 90% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động và nộp 10% số tiền phí thu được còn lại vào ngân sách nhà nước.
Thông tư 299/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá có hiệu lực ngày 01/01/2017 và thay thế Thông tư 196/2014/TT-BTC.
BỘ TÀI CHÍNH
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
299/2016/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 11
năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU, GIẤY PHÉP SẢN XUẤT THUỐC LÁ
Căn cứ Luật phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và
lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hàng
hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định điều kiện
kinh doanh để cấp Giấy
phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện
kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu (gồm: cấp mới, cấp lại, cấp sửa
đổi bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh); Giấy phép
sản xuất thuốc lá (gồm: cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép chế
biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá,
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá).
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thẩm định điều kiện kinh doanh để
cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá; cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy
phép sản xuất thuốc lá và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp
phí thẩm định điều kiện kinh doanh để
cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá
phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc
lá được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 4. Tổ chức thu phí
Bộ Công Thương; Sở Công Thương các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân quận, huyện có thẩm quyền cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất
thuốc lá theo quy định tại Điều 9, Điều 11 Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Điều 11, Điều 14, Điều 19 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ là tổ chức thu phí quy định tại
Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ
chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai,
nộp phí thu được theo tháng, quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định
và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế
độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được
khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử
dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước,
được để lại 90% tổng số tiền phí thu được để trang trải
chi phí phục vụ thẩm định, thu phí. Số tiền phí được để lại
thực hiện quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí. Số tiền phí còn lại (10%), tổ chức
thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục
ngân sách nhà nước.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động,
lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
2. Các nội dung khác liên quan đến
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ
thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo
quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17
tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản
lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí; lệ phí thuộc ngân sách nhà nước
và các văn bản sửa đổi, bổ sung và
thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước, Sở Công Thương
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Số
TT
|
Nội
dung phí
|
Mức
thu
(đơn vị: đồng/lần thẩm định/hồ sơ)
|
I
|
Đối
với hoạt động sản xuất rượu
|
|
1
|
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi
bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
|
|
a
|
Đối với cơ sở
sản xuất rượu có công suất thiết kế từ 3 triệu lít/năm trở lên
|
4.500.000
|
b
|
Đối với cơ
sở sản xuất rượu có công suất thiết kế dưới
3 triệu lít/năm
|
2.200.000
|
2
|
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
1.100.000
|
II
|
Đối với hoạt động sản xuất thuốc
lá
|
|
1
|
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi
bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm
thuốc lá
|
4.500.000
|
2
|
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi
bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây
thuốc lá.
|
2.200.000
|
Thông tư 299/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
13.042
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- Tài khoản của Quý Khách đã bị đăng xuất trên thiết bị này do số người sử dụng đã vượt số lượng được phép đăng nhập trong cùng một thời điểm
- Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đăng nhập và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
- Nếu cần hỗ trợ hoặc có nhu cầu nâng cấp tài khoản vui lòng liên hệ:
- Tổng đài (028) 3930 3279
- Hotline: 0906 22 99 66 / 0838 22 99 66
- Mong Quý Khách thông cảm vì sự bất tiện này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành cảm ơn!
Tài khoản của Quý Khách hiện đã có thiết bị khác đang đăng nhập.
Để có thể tiếp tục truy cập Quý Khách có muốn đăng xuất khỏi thiết bị đã đăng nhập trước đó ra không?
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|