|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3558/QĐ-UBND 2020 thủ tục hành chính lưu thông hàng hóa Sở Công thương Lào Cai
Số hiệu:
|
3558/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Đặng Xuân Phong
|
Ngày ban hành:
|
20/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3558/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 20 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 09 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG
HÓA TRONG NƯỚC ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính ;
Căn cứ Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết
định số 688a/QĐ-BCT ngày 28 tháng 02 năm 2020 về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Công thương;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Công thương tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 132/TTr-SCT ngày 09
tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 09 thủ tục hành chính lĩnh vực
lưu thông hàng hóa trong nước áp dụng tại UBND huyện thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Công thương tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ 12 thủ tục
hành chính:
- 09 thủ tục hành
chính (TTHC số thứ tự từ 01 đến 09) được công bố tại Quyết định số 2742/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh
mục 15 thủ tục hành chính lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước, kinh doanh
khí áp dụng giải quyết tại UBND cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Công thương tỉnh Lào Cai.
- 03 thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định số 3947/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục 03 thủ tục hành chính
lĩnh vực thuốc lá áp dụng giải quyết tại UBND cấp huyện thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Công thương tỉnh Lào Cai .
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Công thương;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT3,4.
|
CHỦ
TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
DANH MỤC
09 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC ÁP DỤNG
TẠI UBND CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÀO
CAI
(Kèm theo Quyết định số: 3558/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)
I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cách thức thực hiện
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm Thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực lưu
thông hành hóa (rượu): 06 TTHC
|
1
|
Cấp giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận “Một
cửa” của cấp huyện
|
1.100.000 đồng/lần thẩm
định/hồ sơ
|
- Luật phòng,
chống tác hại của rượu, bia.
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Công Thương
- Nghị định số 24/2020/NĐ-CP
ngày 24/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống tác hại của rượu, bia.
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp , quản lý
và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu,
giấy phép sản xuất thuốc lá
|
2
|
Cấp lại Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận “Một
cửa” của cấp huyện
|
1.100.000 đồng/lần thẩm
định/hồ sơ
|
- Luật phòng,
chống tác hại của rượu, bia.
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Công Thương
- Nghị định số 24/2020/NĐ-CP
ngày 24/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống tác hại của rượu, bia.
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp , quản lý
và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu,
giấy phép sản xuất thuốc lá
|
3
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận “Một
cửa” của cấp huyện
|
1.100.000 đồng/lần thẩm
định/hồ sơ
|
- Luật phòng,
chống tác hại của rượu, bia.
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Công Thương
- Nghị định số 24/2020/NĐ-CP
ngày 24/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống tác hại của rượu, bia.
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp , quản lý
và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu,
giấy phép sản xuất thuốc lá
|
4
|
Cấp Giấy phép
bán lẻ rượu
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận “Một
cửa” của cấp huyện
|
1. Theo quy
định tại Thông tư số 44/2020/TT-BCT ngày 26/5/2020
của Bộ Tài chính:
Kể từ ngày
26/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020
a) Tại địa
bàn thị xã, thành phố:
- Tổ chức,
doanh nghiệp là: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Hộ kinh
doanh, cá nhân là: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Tại các
khu vực khác:
- Mức thu phí
thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thị xã, thành phố.
2. Kể từ
ngày 01/01/2021: Thực hiện theo Thông tư số
168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016
a) Tại địa
bàn thị xã, thành phố:
- Tổ chức,
doanh nghiệp là: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Hộ kinh
doanh, cá nhân là: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Tại các
khu vực khác:
Mức thu phí thẩm
định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thị xã, thành phố
|
- Luật phòng,
chống tác hại của rượu, bia ;
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
- Nghị định số 24/2020/NĐ-CP
ngày 24/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống tác hại của rượu, bia;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Công Thương ;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
|
5
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép bán lẻ rượu
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận “Một
cửa” của cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật phòng,
chống tác hại của rượu, bia ;
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
- Nghị định số 24/2020/NĐ-CP
ngày 24/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống tác hại của rượu, bia;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Công Thương;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
|
6
|
Cấp lại Giấy
phép bán lẻ rượu
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
1. Trường
hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Trường
hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận “Một
cửa” của cấp huyện
|
I. Đối với
trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực
1. Theo quy
định tại Thông tư số 44/2020/TT-BCT ngày 26/5/2020
của Bộ Tài chính:
Kể từ ngày
26/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020
a) Tại địa
bàn thị xã, thành phố:
- Tổ chức,
doanh nghiệp là: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Hộ kinh
doanh, cá nhân là: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Tại các
khu vực khác:
Mức thu phí
thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thị xã, thành phố.
2. Kể từ
ngày 01/01/2021: Thực hiện theo Thông tư số
168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016
a) Tại địa
bàn thị xã, thành phố:
- Tổ chức,
doanh nghiệp là: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Hộ kinh
doanh, cá nhân là: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Tại các khu
vực khác:
Mức thu phí
thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thị xã, thành phố.
II. Đối với
trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng: Không quy định
|
- Luật phòng,
chống tác hại của rượu, bia ;
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
- Nghị định số 24/2020/NĐ-CP
ngày 24/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống tác hại của rượu, bia;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Công Thương ;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
|
Lĩnh vực lưu
thông hành hóa (thuốc lá): 03 TTHC
|
7
|
Cấp Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận “Một
cửa” của cấp huyện
|
1. Theo quy
định tại Thông tư số 44/2020/TT-BCT ngày 26/5/2020
của Bộ Tài chính:
Kể từ ngày 26/5/2020
đến hết ngày 31/12/2020
a) Tại địa
bàn thị xã, thành phố:
- Tổ chức,
doanh nghiệp là: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Hộ kinh
doanh, cá nhân là: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Tại các
khu vực khác:
Mức thu phí
thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thị xã, thành phố.
2. Kể từ
ngày 01/01/2021: Thực hiện theo Thông tư số
168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016
a) Tại địa
bàn thị xã, thành phố:
- Tổ chức,
doanh nghiệp là: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Hộ kinh
doanh, cá nhân là: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Tại các khu
vực khác:
Mức thu phí
thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thị xã, thành phố
|
- Luật phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Căn cứ Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh
doanh thuốc lá
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP
ngày 14/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Công
Thương,
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công
Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị
định liên quan đến kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT
ngày 15/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận “Một
cửa” của cấp huyện
|
1. Theo quy
định tại Thông tư số 44/2020/TT-BCT ngày 26/5/2020
của Bộ Tài chính:
Kể từ ngày
26/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020
a) Tại địa
bàn thị xã, thành phố:
- Tổ chức,
doanh nghiệp là: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Hộ kinh
doanh, cá nhân là: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Tại các
khu vực khác:
Mức thu phí
thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thị xã, thành phố.
2. Kể từ
ngày 01/01/2021: Thực hiện theo Thông tư số
168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016
a) Tại địa
bàn thị xã, thành phố:
- Tổ chức,
doanh nghiệp là: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Hộ kinh
doanh, cá nhân là: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Tại các khu
vực khác:
Mức thu phí
thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thị xã, thành phố
|
- Luật phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Căn cứ Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh
doanh thuốc lá
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP
ngày 14/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Công
Thương,
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công
Thương;
- Căn cứ Thông
tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá
- Căn cứ Thông
tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15/11/2019sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
|
9
|
Cấp lại giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận “Một
cửa” của cấp huyện
|
I. Đối với
trường hợp cấp lại Giấy phép do hết thời hạn hiệu lực (áp dụng như quy
định đối với trường hợp cấp mới):
1. Theo quy
định tại Thông tư số 44/2020/TT-BCT ngày 26/5/2020
của Bộ Tài chính:
Kể từ ngày
26/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020
a) Tại địa
bàn thị xã, thành phố:
- Tổ chức,
doanh nghiệp là: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Hộ kinh
doanh, cá nhân là: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Tại các
khu vực khác:
Mức thu phí
thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thị xã, thành phố.
2. Kể từ
ngày 01/01/2021: Thực hiện theo Thông tư số
168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016
a) Tại địa
bàn thị xã, thành phố:
- Tổ chức,
doanh nghiệp là: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Hộ kinh
doanh, cá nhân là: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Tại các khu
vực khác:
Mức thu phí
thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thị xã, thành phố
II. Trường
hợp cấp lại Giấy phép do bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc
bị cháy:
- Không quy định
|
- Luật phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Căn cứ Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh
doanh thuốc lá
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP
ngày 14/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Công
Thương,
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công
Thương;
- Căn cứ Thông
tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá
- Căn cứ Thông
tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
|
Ghi chú: Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được tích hợp (tổng hợp) với
nội dung Quyết định số 688a/QĐ-BCT ngày 28/02/2020 của Bộ Công thương
II. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ (12 TTHC)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ
thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
1
|
Cấp giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc quản lý nhà nước
của Bộ Công Thương.
|
Thủ tục hành
chính số thứ tự từ 01 đến 09 được công bố tại Quyết định số 2742/QĐ-UBND ngày
06/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục 15 thủ
tục hành chính lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước, kinh doanh khí, áp
dụng giải quyết tại UBND cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Công thương tỉnh Lào Cai
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
3
|
Cấp lại giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
4
|
Cấp giấy phép
bán lẻ rượu
|
5
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung cấp Giấy phép bán lẻ rượu
|
6
|
Cấp lại Giấy
phép bán lẻ rượu
|
7
|
Cấp Giấy phép
bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh
|
9
|
Cấp lại Giấy
phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh
|
10
|
Cấp Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc quản lý nhà nước
của Bộ Công Thương
|
Thủ tục hành
chính số thứ tự 01, 02, 03 được công bố tại Quyết định số 3947/QĐ-UBND ngày
06/12/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục 03 thủ
tục hành chính lĩnh vực thuốc lá áp dụng giải quyết tại UBND cấp huyện thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Lào Cai
|
11
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
12
|
Cấp lại Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
Quyết định 3558/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 09 thủ tục hành chính lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước áp dụng tại Ủy ban nhân dân huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3558/QĐ-UBND ngày 20/10/2020 công bố Danh mục 09 thủ tục hành chính lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước áp dụng tại Ủy ban nhân dân huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Lào Cai
5.645
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|