UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
309/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 29 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH, SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG.
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công thương tại Tờ trình số 115/TTr-SCT, ngày 20 tháng 02 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục
hành chính mới ban hành, 13 (mười ba) thủ tục hành chính được sửa đổi và bãi bỏ
06 (sáu) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương (có phụ
lục 1, 2, 3 kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công thương:
- Niêm yết đầy đủ nội dung các thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục
hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.23.05
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 309 /QĐ-UBND,
ngày 29 /02/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân tỉnh Vĩnh Long)
PHẤN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG.
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
|
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa
trong nước
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào ôtô
|
PHẤN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG.
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
nạp LPG vào ôtô:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi
qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn
hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) và ký
vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 33, 34 của Nghị định 107/2009/NĐ-CP và khoản
5, 6, Điều 2 của Nghị định số 118/2011/NĐ-CP).
- Bản chính đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp
(theo mẫu quy định tại Phụ lục VII,
ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP).
- Bản sao có chứng thực (đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính) hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) các giấy tờ
sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, trong đó có đăng ký bán LPG cho ô tô;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu (đối với trạm nạp LPG vào ô tô tại cửa hàng xăng dầu).
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp (đối với trạm nạp
LPG vào ô tô xây dựng ngoài cửa hàng xăng dầu);
+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị
đo lường quy định tại khoản 2, Điều 33, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ;
+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp
quy định tại khoản 3, Điều 33, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ;
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào
ôtô.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô của
thương nhân chủ sở hữu trạm nạp (theo mẫu quy định tại Phụ lục VII, kèm theo Nghị định số
107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (Theo quy định tại điều 33, Nghị định
số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009 của Chính phủ).
1. Trạm nạp LPG vào ô tô phải được
xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng
kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
2. Thiết bị đo lường đã được kiểm
định, hiệu chỉnh theo quy định.
3. Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn nạp LPG vào ô tô đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.
4. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ
quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ,
ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
+ Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
Phụ
lục VII
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính
phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………………,
ngày tháng
năm ..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
Tên doanh nghiệp:
....................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại của doanh
nghiệp: ..............................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh
nghiệp: ....................................................
Điện thoại:
.................................. Fax: ....................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số..............................................
do................................................................. cấp
ngày....... tháng....... năm........
Mã số thuế:
...............................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:
..........................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô cho
…….....…………………….....………theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hoá lỏng
vào ô tô: ............................................
Địa chỉ trạm nạp:
.......................................................................................
Điện thoại:
............................................ Fax:
..........................................
Nhãn hàng hoá, thương hiệu:
...................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của
Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên
quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-UBND, ngày /02/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân tỉnh Vĩnh
Long)
PHẤN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
TTHC được công bố tại Quyết
định.
|
Nội dung sửa đổi
|
I
|
Lĩnh vực Quản lý cạnh tranh
|
1
|
Cấp Giấy đăng ký tổ chức bán
hàng đa cấp
|
Quyết định số 1934/QĐ-UBND , ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh.
|
- Về cách thức thực hiện: Quy định
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thay đổi yêu cầu về thành phần
hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện)
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh.
- Bãi bỏ nội dung “kèm theo đơn”
trong mẫu MĐ-1 tại phụ lục II
của Thông tư 19/2005/TT-BTM .
|
2
|
Cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức
bán hàng đa cấp
|
Quyết định số 1934/QĐ-UBND , ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh.
|
- Bãi bỏ nội dung “kèm theo đơn”
trong mẫu MĐ-2 tại phụ lục II
của Thông tư 19/2005/TT-BTM .
|
3
|
Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán
hàng đa cấp, trong trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị mất.
|
Quyết định số 1934/QĐ-UBND , ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh.
|
- Bãi bỏ yêu cầu “Xác nhận của
cơ quan công an cấp xã về việc doanh nghiệp đó khai báo mất giấy đăng ký tổ
chức bán hàng đa cấp”.
- Bãi bỏ nội dung “kèm theo đơn”
trong mẫu MĐ-3 tại phụ lục II
của Thông tư 19/2005/TT-BTM .
|
4
|
Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán
hàng đa cấp, trong trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị rách,
nát.
|
Quyết định số 1934/QĐ-UBND , ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh.
|
- Bãi bỏ nội dung “kèm theo đơn”
trong mẫu MĐ-3 tại phụ lục II
của Thông tư 19/2005/TT-BTM .
|
II
|
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa
trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu
|
5
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh xăng dầu.
|
Quyết định số 1696/QĐ-UBND , ngày
21/7/2010 của UBND tỉnh.
|
- Về cách thức thực hiện: Quy định
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thay đổi yêu cầu về thành phần
hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện)
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp)
|
6
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh xăng dầu (trong trường hợp trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu
lực ba mươi (30) ngày)
|
Quyết định số 1696/QĐ-UBND , ngày
21/7/2010 của UBND tỉnh.
|
- Về cách thức thực hiện: Quy định
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thay đổi yêu cầu về thành phần
hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện)
hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp).
|
7
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều
kiện nạp LPG vào chai.
|
Quyết định số 1696/QĐ-UBND , ngày
21/7/2010 của UBND tỉnh.
|
- Về cách thức thực hiện: Quy định
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu.
- Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; Giấy chứng nhận đã được đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng
cán bộ, nhân viên trong trạm nạp LPG và thời hạn hiệu lực
của giấy phép.
- Thay đổi yêu cầu về thành phần
hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện)
hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp).
- Bỏ yêu cầu nộp ”Bản kê cơ sở vật
chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh” ở phần cuối phụ lục III.
|
8
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
nạp LPG vào chai (khi giấy chứng nhận đã cấp gần hết hiệu lực).
|
Quyết định số 1696/QĐ-UBND , ngày
21/7/2010 của UBND tỉnh.
|
- Về cách thức thực hiện: Quy định
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thay đổi yêu cầu về thành phần
hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện)
hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp).
|
9
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
Trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
|
Quyết định số 1696/QĐ-UBND , ngày
21/7/2010 của UBND tỉnh.
|
- Về cách thức thực hiện: Quy định
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thay đổi yêu cầu về thành phần
hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện)
hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp).
- Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu nộp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan công an có thẩm
quyền cấp; Giấy chứng nhận cấp cho từng nhân viên cán bộ, nhân viên làm việc
tại trạm cấp LPG đã được đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ; Bản kê cơ sở vật chất
kỹ thuật và kèm theo các tài liệu chứng minh.
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
|
Quyết định số 1696/QĐ-UBND , ngày
21/7/2010 của UBND tỉnh.
|
- Điều chỉnh tên TTHC "Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)" thành
"Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu
mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai".
- Về cách thức thực hiện: Quy định
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thay đổi yêu cầu về thành phần
hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện)
hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp).
- Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu nộp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan công an có thẩm
quyền cấp; Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật và kèm theo các tài liệu chứng
minh.
|
III
|
Lĩnh vực thương mại quốc tế
|
11
|
Cấp Giấy phép thành lập văn phòng
đại diện của thương nhân nước ngoài.
|
Quyết định số 1934/QĐ-UBND , ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh.
|
- Về cách thức thực hiện: Quy định
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thay đổi yêu cầu về thành phần
hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện)
hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp).
- Thành phần hồ sơ: Thay ”Bản
sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương
nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập
hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận” thành ”Bản sao Giấy đăng ký kinh
doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định của Pháp luật Việt Nam”.
|
12
|
Cấp lại Giấy phép Thành lập Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (do thay đổi địa điểm
đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác).
|
Quyết định số 1934/QĐ-UBND , ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh.
|
- Về cách thức thực hiện: Quy định
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thay đổi yêu cầu về thành phần
hồ sơ: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện)
hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp).
|
IV
|
Lĩnh vực hóa chất
|
13
|
Cấp Giấy xác nhận khai báo hoá
chất sản xuất.
|
Quyết định số 2408/QĐ-UBND , ngày
15/12/2011 của UBND tỉnh.
|
- Về cách thức thực hiện: Quy định
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thay đổi biểu mẫu ”Bản khai
báo hóa chất” theo phụ lục 1 của
Thông tư 40/2011/TT-BCT .
|
PHẤN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ CÔNG THƯƠNG
I. Lĩnh vực Quản lý cạnh tranh:
1. Cấp Giấy đăng ký tổ chức bán
hàng đa cấp:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi
qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn
hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (theo quy định tại điểm a, khoản 4, Thông tư số 19/2005/TT-BTM và khoản
1, Điều 1 của Thông tư số 35/2011/TT-BCT):
- Đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ
chức bán hàng đa cấp (theo mẫu
MĐ-1 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 19/2005/TT-BTM).
- Bản sao có chứng thực (đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
- Văn bản xác nhận của ngân hàng về
số tiền ký quỹ theo quy định (bằng 5% vốn điều lệ nhưng không thấp hơn 1 tỷ đồng
Việt Nam)
- Bản sao có chứng thực (đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa kinh
doanh có điều kiện.
- Danh sách và lý lịch của những
người đứng đầu doanh nghiệp, có ảnh và xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn
nơi cư trú (Đối với người nước ngoài phải có xác nhận của Đại sứ quán hoặc cơ
quan lãnh sự quán tại Việt Nam của nước người đó mang quốc tịch).
- Chương trình bán hàng có các nội
dung quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 6, Nghị định số 110/2005/NĐ-CP , ngày 24
tháng 8 năm 2005 của Chính phủ.
- Chương trình đào tạo người tham
gia có các nội dung quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 6, Nghị định số
110/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
- Lệ phí: Lệ phí cấp mới Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp: 300.000 đồng/giấy
(theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC , ngày 09 tháng 12 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu MĐ-1 quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 19/2005/TT-BTM).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 14 của
Nghị định 110/2005/NĐ-CP).
Doanh nghiệp được cấp Giấy đăng ký
tổ chức bán hàng đa cấp khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Đã thực hiện ký quỹ theo quy định
tại Điều 17 của Nghị định 110/2005/NĐ-CP .
+ Kinh doanh hàng hóa phù hợp với
ngành nghề ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Có đủ điều kiện kinh doanh hoặc
được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật
trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa kinh doanh có điều
kiện.
+ Có chương trình bán hàng minh bạch
và không trái pháp luật.
+ Có chương trình đào tạo người
tham gia rõ ràng.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ,
ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Thông tư số 19/2005/TT-BTM , ngày
08 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn một số Điều của Nghị
định số 110/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt
động bán hàng đa cấp.
+ Thông tư số 35/2011/TT-BCT , ngày
23 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số nội
dung về thủ tục hành chính tại Thông tư số 19/2005/TT-BTM , ngày 08 tháng 11 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn một số Điều của Nghị định
110/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán
hàng đa cấp.
+ Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC ,
ngày 09 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
Mẫu
MĐ-1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……………..,
ngày tháng
năm
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính
gửi : Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
1. Tên doanh nghiệp : (ghi bằng chữ
in hoa): ………….....….…..............
.....................……………………………………………………………………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có):……..........………
……………………………………….…………......................................……………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có):……….........…………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc giấy phép đầu tư) số:……….
.............................................…………………………………….……………………
Do :
………………..................……………..cấp ngày: ……./……./…………
Vốn điều lệ:……………………..................……………………………………
Ngành nghề kinh doanh: …………………........………………………………
…………………………………………………….......………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………........……………………………
……………………………………………….........………………………………
Điện thoại : …………………………….Fax:
…….........………………………
Email (nếu
có):……………………………………..........………………………
Địa chỉ (các) chi
nhánh:…………………………...........……………………...
……………………………………………………............………………………
Địa chỉ của các Văn phòng đại diện:
…………...........………………………
……………………………………………………............………………………
2. Họ tên người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)
:………………………..................……………………………………………
Quốc tịch:………………..........…………………………………………………
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu)
số : ………...........…………………
Do: …………………………...........…………….cấp
ngày:………/……./……
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc
nơi đăng ký lưu trú):………........…
……………………………..................………………………………………….
Đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức
bán hàng
đa cấp đối với mặt hàng sau:
1. Tên mặt hàng viết bằng tiếng Việt:(Ghi
bằng chữ in hoa) ….......….......
………………………….......................…………………………………………
2. Tên mặt hàng viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):………..........………
…………………………..........……………………………………………..……
3. Tên mặt hàng viết tắt:……………………………………...........…………..
4. Xuất xứ hàng hoá:………………………………………...........……………
5. Loại mặt
hàng:…………………………………………..........……………...
Doanh nghiệp xin cam kết:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước
pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị này và hồ sơ
kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký
tên và đóng dấu)
|
2. Cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ
chức bán hàng đa cấp:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì viết Giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (theo quy định tại khoản 7, Thông tư số
19/2005/TT-BTM):
- Đơn đề nghị cấp bổ sung Giấy
đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu MĐ-2 quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư 19/2005/TT-BTM).
- Bản chính Giấy đăng ký đã được
cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Các tài liệu liên quan đến những
nội dung thay đổi của chương trình bán hàng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
- Lệ phí: Lệ phí cấp (cấp bổ sung) Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp: 200.000
đồng/giấy (theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC , ngày 09
tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu MĐ-2 quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư 19/2005/TT-BTM).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ,
ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Thông tư số 19/2005/TT-BTM , ngày
08 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn một số Điều của Nghị
định số 110/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt
động bán hàng đa cấp.
+ Thông tư số 35/2011/TT-BCT , ngày
23 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số nội
dung về thủ tục hành chính tại Thông tư số 19/2005/TT-BTM , ngày 08 tháng 11 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn một số Điều của Nghị định
110/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán
hàng đa cấp.
+ Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC ,
ngày 09 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
Mẫu
MĐ-2
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………..,
ngày tháng năm
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP BỔ SUNG GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính
gửi : Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
1. Tên doanh nghiệp : (ghi bằng chữ
in hoa): ………........………..............
…………………………………………………..................……………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có):…..........…………
………………………………………………………………........………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có):…………………….............……………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc giấy phép đầu tư) số:
……………………………………………………………….........……………..
Do :……………………….......……………..cấp
ngày: ……./……./…………
Vốn điều lệ:…………………………………..........……………………………
Ngành nghề kinh doanh:
………………...........………………………………
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………..........…………………
……………………………………………...........………………………………
Điện thoại : ……………….....…………….Fax:
……….………....................
Email (nếu
có):…………………………………………………………….........
Địa chỉ (các) chi
nhánh:………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ của các Văn phòng đại diện:
…………………………………..........
……………………………………………………………………………………
2. Họ tên người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa) :……………………………………………………………….........
Quốc tịch:………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu)
số : …………………………..........
Do:……………….........………………….cấp
ngày:………/……./…………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc
nơi đăng ký lưu trú):………..........
…………………………………………………………………………..............
Đã có thay đổi trong Chương
trình bán hàng như sau:
…………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………...........
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...........
……………………………………………………………………………...........
……………………………………………………………………………...........
……………………………………………………………………………...........
Đề nghị cấp bổ sung Giấy đăng
ký tổ chức bán hàng
đa cấp đối với mặt hàng sau:
1.Tên mặt hàng viết bằng tiếng Việt:(Ghi
bằng chữ in hoa) ………...........
……………………………………………………………………………...........
2. Tên mặt hàng viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):……………….........
……………………………………………………………………………...........
3. Tên mặt hàng viết tắt:………………………………………………............
4. Xuất xứ hàng
hoá:……………………………………………………..........
5. Loại mặt
hàng:………………………………………………………….........
Doanh nghiệp xin cam kết:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước
pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị này và hồ sơ
kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký
tên và đóng dấu)
|
3. Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức
bán hàng đa cấp, trong trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị mất:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì viết Giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (theo quy định tại điểm a, khoản 8, của Thông tư số 19/2005/TT-BTM và
khoản 2, Điều 1 của Thông tư số 35/2011/TT-BCT):
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký
tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu
MĐ-3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 19/2005/TT-BTM).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
- Lệ phí: Lệ phí cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp: 100.000 đồng/giấy
(theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC , ngày 09 tháng 12 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu MĐ-3 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư 19/2005/TT-BTM).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ,
ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Thông tư số 19/2005/TT-BTM , ngày
08 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn một số Điều của Nghị
định số 110/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt
động bán hàng đa cấp.
+ Thông tư số 35/2011/TT-BCT , ngày
23 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số nội
dung về thủ tục hành chính tại Thông tư số 19/2005/TT-BTM , ngày 08 tháng 11 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn một số Điều của Nghị định
110/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán
hàng đa cấp.
+ Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC ,
ngày 09 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
Mẫu
MĐ-3
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính
gửi : Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
1. Tên doanh nghiệp : (ghi bằng chữ
in hoa): ……………….....................
……………………………………………………………………………...........
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có):………………......
…………………………………………………………………………...............
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có):…………………………………….........
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc giấy phép đầu tư) số:……………………………………………………………………………......
Do : ………………………......……………..cấp
ngày: ……./……./…………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………..........
……………………………………………………………………………...........
Điện thoại :
………………............…………….Fax: …………………………
Email (nếu
có):…………………………………………………………............
2. Họ tên người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………….........
Quốc tịch:………………………………………………………………….........
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu)
số : ……………………………......
Do: ………………………........………….cấp
ngày:………/……./…………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc
nơi đăng ký lưu trú):………….......
…………………………………………………………………..…....................
3. Giấy đăng ký tổ chức bán hàng
đa cấp số:……………………………....
Do: ……………………………......……cấp
ngày:………/……./…………….
4. Nay đề nghị cấp lại Giấy đăng
ký tổ chức bán hàng đa cấp vì lý do:
a. Bị mất
b. Bị rách, nát
5. Doanh nghiệp xin cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội
dung đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký
tên và đóng dấu)
|
4. Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức
bán hàng đa cấp, trong trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị rách,
nát:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì viết Giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (theo quy định tại điểm b, khoản 8, Thông tư số 19/2005/TT-BTM):
- Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký
tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu
MĐ-3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 19/2005/TT-BTM).
- Bản chính giấy đăng ký tổ chức
bán hàng đa cấp bị rách, nát.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
- Lệ phí: Lệ phí cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp: 100.000 đồng/giấy
(theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC , ngày 09 tháng 12 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu MĐ-3 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư 19/2005/TT-BTM).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ,
ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Thông tư số 19/2005/TT-BTM , ngày
08 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn một số Điều của Nghị
định số 110/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt
động bán hàng đa cấp.
+ Thông tư số 35/2011/TT-BCT , ngày
23 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số nội
dung về thủ tục hành chính tại Thông tư số 19/2005/TT-BTM , ngày 08 tháng 11 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn một số Điều của Nghị định
110/2005/NĐ-CP , ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán
hàng đa cấp.
+ Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC ,
ngày 09 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
Mẫu
MĐ-3
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………..,
ngày tháng
năm
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính
gửi : Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
1. Tên doanh nghiệp : (ghi bằng chữ
in hoa): ……………….....................
……………………………………………………………………………...........
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có):………………......
…………………………………………………………………………...............
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có):…………………………………….........
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc giấy phép đầu tư) số:……………………………………………………………………………......
Do : ………………………......……………..cấp
ngày: ……./……./…………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………..........
……………………………………………………………………………...........
Điện thoại :
………………............…………….Fax: …………………………
Email (nếu
có):…………………………………………………………............
2. Họ tên người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa) :……………………………………………………………….........
Quốc tịch:………………………………………………………………….........
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu)
số : ……………………………......
Do: ………………………........………….cấp
ngày:………/……./…………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc
nơi đăng ký lưu trú):………….......
…………………………………………………………………..…....................
3. Giấy đăng ký tổ chức bán hàng
đa cấp số:……………………………....
Do: ……………………………......……cấp
ngày:………/……./…………….
4. Nay đề nghị cấp lại Giấy đăng
ký tổ chức bán hàng đa cấp vì lý do:
a. Bị mất
b. Bị rách, nát
5. Doanh nghiệp xin cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội
dung đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký
tên và đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực lưu thông hàng hóa
trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu:
5. Cấp mới Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh xăng dầu:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long,
tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi
qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn
hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 16 của Nghị định số 84/2009/NĐ-CP và khoản 2,
Điều 1, Nghị định số 118/2011/NĐ-CP).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo Mẫu
số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 84/2009/NĐ-CP);
+ Bản sao có chứng thực (đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính), bản chụp kèm
theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản chính Bản kê trang thiết bị
của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 2, Điều 15, Nghị định số
84/2009/NĐ-CP và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán
lẻ xăng dầu;
+ Bản sao có chứng thực (đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính), bản chụp kèm
theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Chứng chỉ
đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại
khoản 3, Điều 15, Nghị định số 84/2009/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
xăng dầu.
- Lệ phí: (Theo quy định tại Thông tư liên bộ số 72/TT/LB, ngày 8 tháng 11 năm
1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại)
+ Địa bàn thành phố: 350.000 đồng/giấy
chứng nhận (Phí thẩm định: 300.000 đồng/điểm kinh doanh; Lệ phí cấp giấy:
50.000 đồng/giấy).
+ Địa bàn huyện: 175.000 đồng/giấy
chứng nhận (Phí thẩm định: 150.000 đồng/điểm kinh doanh; Lệ phí cấp giấy:
25.000 đồng/giấy).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo
Mẫu số 3 ban hành kèm theo Nghị định số
84/2009/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 15 của
Nghị định số 84/2009/NĐ-CP).
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu có đủ các
điều kiện dưới đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu :
1. Địa điểm của cửa hàng bán lẻ
xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Được xây dựng và có trang thiết
bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu
do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực
tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa
cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP , ngày
15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư liên Bộ số 72/TT/LB,
ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại hướng dẫn chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh thương mại.
+ Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ,
ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
MẪU
SỐ 3
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………………,
ngày tháng
năm ..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính
gửi: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
Tên doanh nghiệp:
……………………………………………………………………
Tên giao dịch đối ngoại: ……………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở
chính……………………………………………………………………
Số điện thoại:…………………………….số Fax:
…………………………………..
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số ….................…............................
do….....................................................cấp
ngày….......tháng…......năm…..........
Mã số thuế:
…………………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp
giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu
thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP , ngày 15 tháng
10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có
liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
( Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm bao gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng
ký kinh doanh cuả doanh nghiệp.
2. Bản kê khai trang thiết bị của
cửa hang bán lẻ xăng dầu
3. Tài liệu về xây dựng của cửa
hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ cuả cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
6. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh xăng dầu (trong trường hợp trước
khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực ba mươi (30) ngày).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi
qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn
hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 16 của Nghị định số 84/2009/NĐ-CP)
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Nghị định số
84/2009/NĐ-CP);
+ Bản sao có chứng thực (đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính), bản chụp kèm
theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản chính Bản kê trang thiết bị
của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 2, Điều 15, Nghị định số
84/2009/NĐ-CP và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán
lẻ xăng dầu;
+ Bản sao có chứng thực (đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính), bản chụp kèm
theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Chứng chỉ
đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại
khoản 3, Điều 15, Nghị định số 84/2009/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
xăng dầu.
- Lệ phí: (Theo quy định tại Thông tư liên bộ số 72/TT/LB, ngày 8 tháng 11 năm
1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại)
+ Địa bàn thành phố: 350.000 đồng/giấy
chứng nhận (Phí thẩm định: 300.000 đồng/điểm kinh doanh; Lệ phí cấp giấy:
50.000 đồng/giấy).
+ Địa bàn huyện: 175.000 đồng/giấy
chứng nhận (Phí thẩm định: 150.000 đồng/điểm kinh doanh; Lệ phí cấp giấy:
25.000 đồng/giấy).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: : Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng
dầu (theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo
Nghị định số 84/2009/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP , ngày
15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư liên Bộ số 72/TT/LB,
ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại hướng dẫn chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh thương mại.
+ Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ,
ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
MẪU
SỐ 3
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………………,
ngày tháng
năm ..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính
gửi: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………
Tên giao dịch đối ngoại:
……………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở
chính……………………………………………………………………
Số điện thoại:…………………………….số Fax:
…………………………………..
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số ….................…............................
do….....................................................cấp
ngày….......tháng…......năm…..........
Mã số thuế:
…………………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp
giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu
thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP , ngày 15 tháng
10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có
liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
( Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm bao gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng
ký kinh doanh cuả doanh nghiệp.
2. Bản kê khai trang thiết bị của
cửa hang bán lẻ xăng dầu
3. Tài liệu về xây dựng của cửa
hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ cuả cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
7. Cấp mới Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LPG vào chai.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi
qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn
hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (Theo quy định tại khoản 3, Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP).
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện nạp LPG vào chai (theo mẫu phụ
lục III, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP);
2. Bản sao có chứng thực đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp các giấy tờ
sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, trong đó có đăng ký hành nghề nạp LPG vào chai;
- Phiếu kết quả kiểm định máy, thiết
bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp;
- Phiếu kết quả kiểm định từng thiết
bị, dụng cụ kiểm tra đo lường trong trạm: cân khối lượng, đo thể tích, áp kế và
các thiết bị, dụng cụ khác;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy;
- Quy trình nạp LPG, quy trình vận
hành máy, thiết bị trong trạm, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn;
- Giấy phép xây dựng.
3. Sơ đồ mặt bằng (tối thiểu khổ giấy
A2) bao gồm các thông tin về: vị trí bồn chứa, trạm nạp, vị trí xuất nhập LPG
vào xe bồn, kho bãi, nhà xưởng, làn đường có xe tải chạy, thiết bị báo cháy và
chữa cháy, hệ thống ống dẫn LPG, hệ thống điện, điều khiển ngừng cấp. Bản vẽ mặt
bằng phải ghi rõ dung tích các bồn chứa; vị trí, kích thước và khoảng cách an
toàn tối thiểu (quy định tại phụ lục IX, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo cho thương nhân về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào
chai.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (theo mẫu
phụ lục III, Nghị định số
107/2009/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 16 của
Nghị định 107/2009/NĐ-CP).
Trạm nạp LPG đáp ứng đủ các điều
kiện sau đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai:
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, trong đó có đăng ký ngành nghề nạp LPG vào chai.
2. Địa điểm trạm nạp LPG vào chai
phải phù hợp với quy hoạch và dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt
cho phép đầu tư xây dựng. Việc xây dựng trạm nạp LPG vào chai phải tuân thủ quy
định của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan về xây dựng
công trình LPG.
3. Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống
ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
4. Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp đã được kiểm định và
đăng ký theo quy định.
5. Trạm nạp LPG vào chai phải có
hàng rào bảo vệ xung quanh, bảo đảm thông thoáng và phải tuân thủ khoảng cách
an toàn theo quy định tại quy chuẩn Việt Nam có liên quan và tại Phụ lục IX kèm
theo Nghị định này.
6. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy, Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ
quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
7. Có đầy đủ các quy trình: nạp
LPG vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy
định về an toàn.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ,
ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ,
ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh
vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
Phụ
lục III
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính
phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
Vĩnh
long, ngày tháng
năm ..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO CHAI
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
Tên doanh nghiệp:
....................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại của doanh
nghiệp: ………………………..............
Địa chỉ trụ sở chính của doanh
nghiệp: ....................................................
....................................................................................................................
Điện thoại:
.......................................... , Fax:
............................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số .................................................
do
............................................................... cấp ngày …..
tháng ..… năm .........
Mã số thuế:
………………………………………………………....................
Ngành nghề kinh doanh:
...........................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét và
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai cho
………..................……….. theo quy định tại Nghị định số
..............…/2009/NĐ-CP ngày ....… tháng ….... năm 2009 của Chính phủ về
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng
vào chai: ............................................
Địa chỉ trạm nạp:
.......................................................................................
Điện thoại:
........................................... Fax:
............................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu:
……………………………………….............
…………………………………………………………………………..............
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số ............…/2009/NĐ-CP ngày …..... tháng
…..... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản
pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
8. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LPG vào chai (khi Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã cấp gần hết hiệu
lực):
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi
qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn
hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (theo quy định tại khoản 3, Điều 2 Nghị định 118/2011/NĐ-CP).
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện nạp LPG vào chai (mẫu phụ
lục III, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP và Nghị định số 118/2011/NĐ-CP);
2. Bản sao (Bản sao có chứng thực
đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính; Bản chụp
kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp):
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, trong đó có đăng ký hành nghề nạp LPG vào chai;
- Phiếu kết quả kiểm định máy, thiết
bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp;
- Phiếu kết quả kiểm định từng thiết
bị, dụng cụ kiểm tra đo lường trong trạm: cân khối lượng, đo thể tích, áp kế và
các thiết bị, dụng cụ khác;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy;
- Quy trình nạp LPG, quy trình vận
hành máy, thiết bị trong trạm, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn;
- Giấy phép xây dựng.
3. Sơ đồ mặt bằng (tối thiểu khổ giấy
A2) bao gồm các thông tin về: vị trí bồn chứa, trạm nạp, vị trí xuất nhập LPG
vào xe bồn, kho bãi, nhà xưởng, làn đường có xe tải chạy, thiết bị báo cháy và
chữa cháy, hệ thống ống dẫn LPG, hệ thống điện, điều khiển ngừng cấp. Bản vẽ mặt
bằng phải ghi rõ dung tích các bồn chứa; vị trí, kích thước và khoảng cách an
toàn tối thiểu (quy định tại phụ lục IX, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (mẫu phụ lục III, Nghị định số
107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ,
ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh
vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ,
ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
Phụ
lục III
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính
phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
Vĩnh
long, ngày tháng
năm ..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO CHAI
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
Tên doanh nghiệp: ....................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại của doanh
nghiệp: ………………………..............
Địa chỉ trụ sở chính của doanh
nghiệp: ....................................................
Điện thoại: .....................................
, Fax: .................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số ............................................. do
............................................................. cấp ngày ...…
tháng ..… năm ….…..
Mã số thuế:
…………………………………....................……………………
Ngành nghề kinh doanh:
...........................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét và
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai cho
………..…...........l....…….. theo quy định tại Nghị định số
…............/2009/NĐ-CP, ngày ....… tháng …...... năm 2009 của Chính phủ về
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào
chai: ............................................
Địa chỉ trạm nạp:
.......................................................................................
Điện thoại:
........................................... Fax:
............................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu:
……………………………………….............
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số …............/2009/NĐ-CP, ngày ....… tháng
…...... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản
pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
9. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện Trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) :
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi
qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn
hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 38 của Nghị định 107/2009/NĐ-CP và khoản 5,
6 Điều 2 của Nghị định 118/2011/NĐ-CP).
+ Bản chính Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số
107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009;
+ Bản sao có chứng thực (đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính) hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán khí hóa lỏng bằng đường ống;
+ Tài liệu chứng minh địa điểm trạm
cấp khí hóa lỏng phù hợp quy hoạch, tính hợp pháp về đầu tư xây dựng, dự án thiết
kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 1, Điều 37, Nghị định
số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009;
+ Bản sao có chứng thực (đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính) hoặc bản chụp kèm
theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) các giấy tờ
sau:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng
cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 3, Điều
37, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009;
Phiếu kết quả kiểm định thiết bị
đo lường quy định tại khoản 2, Điều 37, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , ngày
26/11/2009;
Phiếu kết quả kiểm định thiết bị
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp khí hóa lỏng quy định tại khoản 3,
Điều 37, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009;
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí
dầu mỏ hóa lỏng.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (Phụ lục V, ban hành kèm theo Nghị định
số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 37, Nghị định
số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009 của Chính phủ).
+ Trạm cấp khí hóa lỏng phải được
xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng
kèm theo dự án, thiết kế do cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng;
+ Thiết bị đo lường đã được kiểm định
và hiệu chỉnh theo quy định;
+ Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của
pháp luật; phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
trạm cấp khí hóa lỏng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ,
ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Nghị định 118/2011/NĐ-CP , ngày
16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
PHỤ
LỤC V
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…………., ngày tháng
năm ..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
Tên doanh nghiệp:
.........................................................................................
(1)
Tên giao dịch đối ngoại của doanh
nghiệp: ........................................................
Địa chỉ trụ sở chỉnh của doanh
nghiệp: ..............................................................
Điện thoại: ………………………. Fax:
................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số …....................................................... do …. ....................................................
cấp ngày .....tháng .....… năm .............
Mã số thuế:
.........................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: .....................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng cho
.................................... ………… theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ,
ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ
thể:
Tên trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng:
....................................................................
Địa chỉ trạm cấp:
.................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax:
................................................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu:
.............................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của
Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên
quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
10. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi
qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn
hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 30 của Nghị định 107/2009/NĐ-CP và khoản 5,
8 Điều 2 của Nghị định 118/2011/NĐ-CP).
- Bản chính đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG
chai của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai (theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số
107/2009/NĐ-CP)
- Bản sao có chứng thực (đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính) hoặc bản chụp kèm
theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) các giấy tờ
sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định tại
khoản 3 Điều 29 Nghị định này;
+ Giấy chứng nhận đào tạo, huấn
luyện nghiệp vụ cấp cho từng nhân viên làm việc tại cửa hàng bán LPG chai quy định
tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP .
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
- Lệ phí: (Theo quy định tại Thông tư liên bộ số 72/TT/LB, ngày 8 tháng 11 năm
1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại)
+ Địa bàn thành phố: 150.000 đồng/giấy
chứng nhận (Phí thẩm định: 100.000 đồng/điểm kinh doanh; Lệ phí cấp giấy:
50.000 đồng/giấy).
+ Địa bàn huyện: 75.000 đồng/giấy
chứng nhận (Phí thẩm định: 50.000 đồng/điểm kinh doanh; Lệ phí cấp giấy: 25.000
đồng/giấy).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chí dầu mỏ hóa
lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (theo mẫu Phụ
lục 1, ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , ngày 26/11/2009).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 29 của Nghị
định 107/2009/NĐ-CP và khoản 5, 8, Điều 2 của Nghị định 118/2011/NĐ-CP .
Cửa hàng bán LPG chai đáp ứng đủ
các điều kiện dưới đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu
mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai:
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, trong đó có đăng ký bán LPG chai.
2. Có hợp đồng mua LPG chai với đại
lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng đủ điều kiện
quy định tại Nghị định này; thời hạn hợp đồng tối thiểu là 01 (một) năm, còn hiệu
lực thi hành.
3. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của
pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ,
ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ,
ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư liên bộ số 72/TT/LB,
ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại.
PHỤ
LỤC I
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
Hà
Nội, ngày tháng
năm ..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG
BÁN LPG CHAI.
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
Tên doanh nghiệp:
.........................................................................................
(1)
Tên giao dịch đối ngoại của doanh
nghiệp: ........................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh
nghiệp: ..............................................................
Điện thoại: ………………………. Fax:
................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số …........................................................ do
….................................................... cấp ngày .....… tháng
...… năm ............
Mã số thuế:
.........................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:
.....................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán
LPG chai ……………………………...........................……… theo quy định tại Nghị định
số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu
mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng:
............................................................
Địa chỉ cửa hàng:
................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax:
................................................................
Kinh doanh nhãn hàng hóa, thương
hiệu: ………………………………………....
…............................................................................................................................
…............................................................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của
Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên
quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
III. Lĩnh vực thương mại quốc tế:
11. Cấp
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long,
tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ
thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi
qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn
hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) và ký
vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và khoản 2, Điều
2, Nghị định số 120/2011/NĐ-CP .
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện (theo mẫu).
+ Bản sao có chứng thực (đối với hồ
sơ nộp qua đường bưu điện, công văn hành chính) hoặc bản sao kèm theo bản chính
để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của Thương nhân nước ngoài được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trong trường hợp Giấy đăng ký
kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của
thương nhân nước ngoài, thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm.
+ Báo cáo tài chính có kiểm toán
hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động
thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
+ Bản sao có chứng thực (đối với hồ
sơ nộp qua đường bưu điện, công văn hành chính) hoặc bản sao kèm theo bản chính
để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Điều lệ hoạt động của
thương nhân đối với thương nhân nước ngoài là các tổ chức kinh tế.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
thương nhân nước ngoài.
- Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước
ngoài: 1.000.000 đồng/giấy phép (theo quy định tại Thông tư số 73/TT-BTC, ngày
14 tháng 6 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ -1 Phụ lục 1, ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 4 của Nghị
định 72/2006/NĐ-CP và quy định tại khoản 3, phần 1 của Thông tư số
11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006.
+ Là thương nhân được pháp luật nước,
vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập hoặc
đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp.
+ Đã hoạt động không dưới 01 năm,
kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương
nhân.
+ Các giấy tờ do cơ quan nước
ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện theo quy
định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số 11/2006/TT-BTM
phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra
tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
+ Bản sao các giấy tờ do cơ quan
có thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện theo
quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số
11/2006/TT-BTM phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , ngày
25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về văn
phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 11/2006/TT-BTM , ngày
28/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số
72/2006/NĐ-CP , ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
+ Thông tư số 73/1999/TT-BTC , ngày
14 tháng 6 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy
phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt
Nam.
+ Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ,
ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thụ tục hành chính tại
một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại.
Mẫu MĐ-1. Đơn đề nghị cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
Địa điểm, ngày…
tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi:
Cơ quan cấp Giấy phép[1]
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):.........................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):......................................................................
Quốc tịch của thương
nhân:...........................................................................
....
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
.............................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh số:.......................................................
Do:...................................cấp
ngày.....tháng......năm.... tại.................................
Lĩnh vực hoạt động
chính:...................................................................................
Vốn điều lệ:..........................................................................................................
Số tài khoản:................................
tại Ngân hàng:................................................
Điện thoại:.........................................
Fax:...........................................................
Email:............................................
Website: (nếu có)..........................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện
có thẩm quyền)
Họ và tên:..................................................................................................
Chức vụ:....................................................................................................
Quốc tịch:..................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của
thương nhân:..................................................
............................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện /Chi nhánh[2]:.................................................................
Tên viết tắt: (nếu
có)...........................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:............................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)............................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện /Chi nhánh: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)..........................................................................................
.................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi
nhánh:
Họ và
tên:.....................................................Giới tính:...............................
Quốc tịch:...........................................................................................
.......
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân
dân:..........................................................
Do:....................................cấp
ngày.....tháng......năm.... tại.......................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán
hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
3. Bản sao điều lệ hoạt động của
Thương nhân nước ngoài (nếu có);
4. Bản sao điều lệ hoạt động của
Chi nhánh;
5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng
minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước
ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh;
6. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm
đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[3]
|
12. Cấp lại Giấy phép Thành lập
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (do thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác):
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi
qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn
hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) và ký
vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại khoản 1, Điều 12 của Nghị định 72/2006/NĐ-CP).
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện (theo mẫu);
+ Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy
phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ;
+ Bản sao có chứng thực (đối với hồ
sơ nộp quy đường bưu điện, công văn hành chính) hoặc bản sao kèm theo bản chính
để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
thương nhân nước ngoài.
- Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước
ngoài: 1.000.000 đồng/giấy phép (Theo quy định tại Thông tư số 73/1999/TT-BTC ,
ngày 14 tháng 6 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/chi nhánh (theo
mẫu MĐ -3 Phụ lục 1, ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , ngày
25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 11/2006/TT-BTM , ngày
28/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số
72/2006/NĐ-CP , ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
+ Thông tư số 73/1999/TT-BTC , ngày
14 tháng 6 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy
phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt
Nam.
+ Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ,
ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thụ tục hành chính tại
một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại.
Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện/Chi nhánh
Địa điểm, ngày…
tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY
PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi:
Cơ quan cấp Giấy phép[4]
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):.........................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):......................................................................
Quốc tịch của thương
nhân:................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
.............................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh
số:.......................................................
Do
.......................................................................................................................
cấp ngày.........tháng.........năm.........
tại..............................................................
Lĩnh vực hoạt động
chính:...................................................................................
Vốn điều lệ...........................................................................................................
Số tài khoản:......................................
tại Ngân hàng:.........................................
Điện thoại:...........................................
Fax:.........................................................
Email:..................................................
Website: (nếu có)....................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện
có thẩm quyền)
Họ và
tên:...................................................................................................
Chức vụ:.....................................................................................................
Quốc tịch:...................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh
(ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)
.............................................................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có)............................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:.............................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)............................................................
Giấy phép thành lập số:.......................................................................................
Do .......................................................................................................................
cấp
ngày.........tháng.........năm......... tại..............................................................
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại
Ngân hàng:...................................
Số tài khoản tiền Việt
Nam:.......................tại Ngân hàng:...................................
Điện thoại:.................................................
Fax:...................................................
Email:......................................
Website: (nếu có)................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép
).................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi
nhánh:
Họ và
tên:...............................................................Giới
tính:.....................
Quốc tịch:...................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân
dân:....................................................
Do
.............................................................................................................
cấp ngày.........tháng.........năm.........
tại.....................................................
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy
phép thành lập với lý do như sau:
...................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành
lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy
định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ;
2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành
lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu huỷ
theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy
phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp
cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định
số 72/2006/NĐ-CP);
4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm
mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp
cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định
số 72/2006/NĐ-CP).
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[5]
|
IV. Lĩnh vực hóa chất:
13. Cấp Giấy xác nhận khai báo hoá
chất sản xuất.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi
qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn
hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (Theo quy định tại khoản 11, Điều 1, Nghị
định số 26/2011/NĐ-CP).
+ Bản khai báo hoá chất (mẫu phụ lục 1, Thông tư số
40/2011/TT-BCT);
+ Phiếu an toàn hoá chất tiếng Việt
đối với các hoá chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục V, Nghị định 26/2011/NĐ (mẫu
phụ lục 17, Thông tư số
28/2010/TT-BCT).
(Có Phụ lục V, Nghị định
26/2011/NĐ kèm theo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận khai báo hoá chất sản xuất.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai báo hoá chất (mẫu phụ lục 1, Thông tư số
40/2011/TT-BCT);
- Phiếu an toàn hoá chất bằng tiếng
Việt của toàn bộ hoá chất nguy hiểm (mẫu phụ lục 17, Thông tư số
28/2010/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP , ngày
08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ,
ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều
của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày
28/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số Điều của Luật Hóa
chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 40/2011/TT-BCT , ngày
14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về khai báo hoá chất.
Mẫu
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số
40/2011/TT-BCT Ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
BẢN
KHAI BÁO HOÁ CHẤT
Căn cứ Luật Hoá chất;
Căn cứ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ,
ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất; Thông tư số 40/2011/TT-BCT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định về khai báo hoá chất,
Phần I.
THÔNG
TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân sản
xuất hoặc nhập khẩu hoá chất:
|
2. Mã số thuế:
|
3. Địa chỉ của trụ sở chính:
|
4. Điện thoại: Fax: Email:
|
5. Họ và tên người đại diện
pháp luật: Chức vụ:
|
6. Loại hình hoạt động: Sản xuất £; Nhập khẩu £; Sử dụng £;
|
7. Nơi đặt cơ sở sản xuất, sử
dụng, bảo quản:
|
8. Cửa khẩu nhập hoá chất:
|
9. Các thông tin khác:
- Họ và tên người phụ trách khai
báo:
- Số điện thoại di động:
- Email:
|
Phần II
THÔNG
TIN VỀ HOÁ CHẤT
1. Thông tin hoá chất
STT
|
Mã HS
|
Mã CAS
|
Tên thương mại
|
Tên IUPAC
|
Công thức hoá học
|
Khối lượng
|
Mục đích sản xuất
|
Xuất sứ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin khác:
2.1. Đối với loại hình nhập khẩu
Số hoá đơn
(Invoice):
Ngày ký hoá đơn (Invoice):
Công ty xuất khẩu:
Quốc gia:
Cửa khẩu nhập hoá chất:
2.2 Đối với loại hình sản xuất
Địa chỉ nơi sản xuất:
Tôi cam đoan tất cả các thông tin
khai báo trên đây đúng và đầy đủ theo quy định của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP
và Thông tư số 40/2011/TT-BCT ./.
|
…….………,
ngày…….tháng…….năm 20…..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KHAI BÁO
(ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Khối lượng được khai theo tổng số
khối lượng nhập khẩu của hợp đồng, những lần nhập khẩu tiếp theo khai theo chi
tiết của hoá đơn (invoice).
PHỤ
LỤC 17
(Kèm
theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT , ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công thương)
PHIẾU
AN TOÀN HÓA CHẤT
Phiếu an toàn hóa chất
Tên phân loại, tên sản phẩm
|
Logo của doanh nghiệp
(không bắt buộc)
|
Số CAS:
Số UN:
Số đăng ký EC:
Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ
chức xếp loại (nếu có):
Số đăng ký danh mục Quốc gia
khác (nếu có):
|
|
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT
|
- Tên thường gọi của chất:
|
Mã sản phẩm (nếu có)
|
- Tên thương mại:
|
- Tên khác (không là tên khoa học):
|
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu,
địa chỉ:
|
Địa chỉ liên hệ trong trường hợp
khẩn cấp:
|
- Tên nhà sản xuất và địa chỉ:
|
- Mục đích sử dụng: ghi ngắn gọn
mục đích sử dụng, ví dụ: làm dung môi hòa tan nhựa PVC
|
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN
CÁC CHẤT
|
Tên
thành phần nguy hiểm
|
Số
CAS
|
Công
thức hóa học
|
Hàm
lượng
(% theo trọng lượng)
|
Thành phần 1
|
|
|
Không bắt buộc ghi chính xác,
xem ghi chú
|
Thành phần 2 (nếu có)
|
|
|
|
Thành phần 3 (nếu có)
|
|
|
|
Thành phần 4 (nếu có)
|
|
|
|
Thành phần 5 (nếu có)
|
|
|
|
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY
HIỂM CỦA HÓA CHẤT
|
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví
dụ: EU, Mỹ, OSHA…)
2. Cảnh báo nguy hiểm
- Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp
xúc;
- Ô xy hóa mạnh, ăn mòn mạnh, biến
đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với môi trường thủy sinh;
- Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản,
sử dụng.
3. Các đường tiếp xúc và triệu
chứng
- Đường mắt;
- Đường thở;
- Đường da;
- Đường tiêu hóa;
- Đường tiết sữa.
|
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ
|
1. Trường hợp tai nạn tiếp
xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt)
2. Trường hợp tai nạn tiếp
xúc trên da (bị dây vào da)
3. Trường hợp tai nạn tiếp
xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm
dạng hơi, khí)
4. Trường hợp tai nạn theo đường
tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất)
5. Lưu ý đối với bác sĩ điều
trị (nếu có)
|
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA
HOẠN
|
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy…)
2. Sản phẩm tạo ra khi bị
cháy
3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …)
4. Các chất dập cháy thích hợp
và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác
5. Phương tiện, trang phục bảo
hộ cần thiết khi chữa cháy
6. Các lưu ý đặc biệt về cháy,
nổ (nếu có)
|
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG
PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ
|
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức
nhỏ
2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở
diện rộng
|
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ
|
1. Biện pháp, điều kiện cần áp
dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông
gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển
nội bộ…)
2. Biện pháp, điều kiện cần
áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn
chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…)
|
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ
YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN
|
1. Các biện pháp hạn chế tiếp
xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ
hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm
việc …)
2. Các phương tiện bảo hộ cá
nhân khi làm việc
- Bảo vệ mắt;
- Bảo vệ thân thể;
- Bảo vệ tay;
- Bảo vệ chân.
3. Phương tiện bảo hộ trong
trường hợp xử lý sự cố
4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…)
|
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA
CHẤT
|
Trạng thái vật lý
|
Điểm sôi (0C)
|
Màu sắc
|
Điểm nóng chảy (0C)
|
Mùi đặc trưng
|
Điểm bùng cháy (0C) (Flash
point) theo phương pháp xác định
|
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt
độ, áp suất tiêu chuẩn
|
Nhiệt độ tự cháy (0C)
|
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở
nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn
|
Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (%
hỗn hợp với không khí)
|
Độ hòa tan trong nước
|
Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới
(% hỗn hợp với không khí)
|
Độ PH
|
Tỷ lệ hóa hơi
|
Khối lượng riêng (kg/m3)
|
Các tính chất khác nếu có
|
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT
ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT
|
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…)
2. Khả năng phản ứng:
- Phản ứng phân hủy và sản phẩm
của phản ứng phân hủy;
- Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn,
cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh);
- Các chất có phản ứng sinh nhiệt,
khí độc hại, các chất không bảo quản chung …);
- Phản ứng trùng hợp.
|
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH
|
Tên thành phần
|
Loại ngưỡng
|
Kết quả
|
Đường tiếp xúc
|
Sinh vật thử
|
Thành phần 1
|
LC, LD, PEL, Nồng độ tối đa cho
phép…
|
mg/m3
|
Da, hô hấp…
|
Chuột, thỏ…
|
Thành phần 2 (nếu có)
|
|
|
|
|
Thành phần 3 (nếu có)
|
|
|
|
|
1. Các ảnh hưởng mãn tính với
người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …)
2. Các ảnh hưởng độc khác
|
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI
|
1. Độc tính với sinh vật
|
Tên thành phần
|
Loại sinh vật
|
Chu kỳ ảnh hưởng
|
Kết quả
|
Thành phần 1
|
|
|
|
Thành phần 2 (nếu có)
|
|
|
|
Thành phần 3 (nếu có)
|
|
|
|
Thành phần 4 (nếu có)
|
|
|
|
2. Tác động trong môi trường
- Mức độ phân hủy sinh học
- Chỉ số BOD và COD
- Sản phẩm của quá trình phân hủy
sinh học
- Mức độc tính của sản phẩm phân
hủy sinh học
|
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI
BỎ
|
1. Thông tin quy định tiêu hủy
(thông tin về luật pháp)
2. Xếp loại nguy hiểm của chất
thải
3. Biện pháp tiêu hủy
4. Sản phẩm của quá trình
tiêu hủy, biện pháp xử lý
|
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN
|
Tên quy định
|
Số UN
|
Tên vận chuyển đường biển
|
Loại, nhóm hàng nguy hiểm
|
Quy cách đóng gói
|
Nhãn vận chuyển
|
Thông tin bổ sung
|
|
Quy định về vận chuyển hàng nguy
hiểm của Việt Nam:
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
ngày 09/11/2009 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng
nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10/3/2005 của CP quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải
hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy định về vận chuyển hàng nguy
hiểm quốc tế của EU, USA…
|
|
|
|
|
|
|
|
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY
ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ
|
|
1. Tình trạng khai báo, đăng
ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các
danh mục quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo)
2. Phân loại nguy hiểm theo
quốc gia khai báo, đăng ký
3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ
|
|
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC
|
|
Ngày tháng biên soạn Phiếu:
|
|
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần
nhất:
|
|
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo:
|
|
Lưu ý người đọc:
Những thông tin trong Phiếu an
toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về
hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa
rủi ro, tai nạn.
Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu
này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp
xúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn bổ sung:
1. Những thông tin có kèm theo từ “nếu
có” được biên soạn tùy theo điều kiện cụ thể, không hàm ý bắt buộc.
2. Phải ghi đầy đủ thông tin cần
thiết vào các mục trong phiếu.
3. Trường hợp không có thông tin,
ghi cụm từ “chưa có thông tin”.
4. Trường hợp thông tin không phù
hợp, ví dụ: một chất rắn không bay hơi nên không có thông số áp suất hóa hơi,
ghi cụm từ “không phù hợp”
5. Trường hợp các thông tin có sẵn
chỉ ra mức độ không nguy hiểm tương ứng với mục từ cần ghi, ghi cụ thể, rõ ràng
thông tin chỉ ra tính chất không nguy hiểm theo phân loại của tổ chức nhất định;
ví dụ: thông tin về ảnh hưởng mãn tính, ghi “không được phân loại là chất gây
ung thư theo OSHA, ACGIH…”.
6. Đơn vị đo lường sử dụng trong phiếu
áp dụng theo quy định của pháp luật.
7. Cách ghi làm lượng thành phần
không bắt buộc ghi chính xác hàm lượng thành phần, chỉ cần ghi khoảng nồng độ của
thành phần theo quy tắc sau:
a) Từ 0.1 đến 1 phần trăm;
b) Từ 0.5 đến 1,5 phần trăm;
c) Từ 1 đến 5 phần trăm;
d) Từ 3 đến 7 phần trăm;
đ) Từ 5 đến 10 phần trăm;
e) Từ 7 đến 13 phần trăm;
g) Từ 10 đến 30 phần trăm;
h) Từ 15 đến 40 phần trăm;
i) Từ 30 đến 60 phần trăm;
k) Từ 40 đến 70 phần trăm;
l) Từ 60 đến 100 phần trăm;
PHỤ
LỤC V
DANH
MỤC HÓA CHẤT PHẢI KHAI BÁO ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 26/2011/NĐ-CP , ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ)
STT
|
Tên
hóa chất
|
Mã
số Hải quan
|
Hóa
chất nguy hiểm phải lập Phiếu an toàn hóa chất
|
1.
|
Cồn etylic và rượu mạnh khác, đã
biến tính, ở mọi nồng độ
|
2207
20
|
|
2.
|
Lưu huỳnh các loại, trừ lưu
huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng keo
|
2503
|
|
3.
|
Amiăng (Asbestos)
|
2524
|
*
|
4.
|
Bộ mi ca
|
2525
20
|
|
5.
|
Talk đã nghiền hoặc làm thành bột
|
2526
20
|
|
6.
|
Dầu và các sản phẩm khác từ chưng
cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự, có khối lượng cấu tử
thơm lớn hơn cấu tử không thơm
|
2707
|
*
|
|
- Benzen
|
2707
10
|
|
|
- Toluen
|
2707
20
|
|
|
- Xylen
|
2707
30
|
|
|
- Naphthalen
|
2707
40
|
|
|
- Phenol
|
2707
60
|
|
|
- Dầu creosote
|
2707
91
|
*
|
7.
|
Nhựa chưng (hắc ín) và than cốc
nhựa chưng, thu được từ hắc ín than đá hoặc hắc ín khoáng chất khác
|
2708
|
|
8.
|
Chất chứa biphenyl đã polyclo
hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa
(PBBs)
|
2710
91
|
*
|
9.
|
Khí dầu mỏ và các loại khí
hydrocarbon khác
|
2711
|
|
|
- Khí thiên nhiên (Dạng hóa lỏng)
|
2711
11
|
|
|
- Propan
|
2711
12
|
|
|
- Butan
|
2711
13
|
|
|
- Etylen, propylen, butylen và
butadien
|
2711
14
|
|
|
- Khí thiên nhiên (Dạng khí)
|
2711
21
|
|
10.
|
Flo, clo, brom và iot
|
2801
|
*
|
|
- Clo
|
2801
10
|
|
|
- Iot
|
2801
20
|
|
|
- Flo, brom
|
2801
30
|
|
11
|
Lưu huỳnh thăng hoa hoặc kết
tủa; lưu huỳnh dạng keo
|
2802
|
|
12
|
Axetylen
|
2803
00
|
*
|
13
|
Hydro, khí hiếm và các phi
kim loại khác
|
2804
|
|
|
- Hydro
|
2804
10
|
|
|
- Argon
|
2804
21
|
|
|
- Loại khác
|
2804
29
|
|
|
- Nitơ
|
2804
30
|
|
|
- Oxy
|
2804
40
|
|
|
- Bor; tellurium
|
2804
50
|
*
|
|
- Phospho
|
2804
70
|
*
|
|
- Arsenic
|
2804
80
|
*
|
|
- Selennium
|
2804
90
|
*
|
14.
|
Kim loại kiềm hoặc kiềm thổ; kim
loại đất hiếm, scandium và ytttrium, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với
nhau; thủy ngân
|
2805
|
*
|
|
- Natri
|
2805
11
|
|
|
- Canxi
|
2805
12
|
|
|
- Kali
|
2805
19
|
|
|
- Kim loại đất hiếm, scandium và
yttrium, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau
|
2805
30
|
|
|
- Thủy ngân
|
2805
40
|
|
15
|
Hydro clorua (hydrocloric
acid); axit closulfric
|
2806
|
|
|
- Hydro clorua (hydrochloric
acid)
|
2806
10
|
|
|
Axit closulfuric
|
2806
20
|
|
16.
|
Axit sunfuric; axit sulfuric
bốc khói (oleum)
|
2807
|
*
|
17.
|
Axit nitric; axit sulfonitric
|
2808
|
|
18.
|
Diphosphorous pentaoxid; axit
phosphoric; axit polyphosphoric đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học
|
2809
|
*
|
|
- Diphosphorous pentaoxid
|
2809
10
|
|
|
- Axit phosphoric và axit
polyphosphoric:
|
2809
20
|
|
19.
|
Oxit boron; axit boric
|
2810
|
*
|
20.
|
Axit vô cơ khác và các hợp chất
vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại
|
2811
|
*
|
|
- Hydro florua (hydrofloric
acid)
|
2811
11
|
|
|
- Axit arsenic
|
2811
19
|
|
|
- Silic dioxit
|
2811
22
|
|
|
- Lưu huỳnh dioxit
|
2811
23
|
|
|
- Diasenic pentaoxit
|
2811
29
|
|
21.
|
Halogenua và oxit halogenua của
phi kim loại
|
2812
|
|
|
- Clorua và oxit clorua
|
2812
10
|
*
|
|
- Loại khác
|
2812
90
|
|
22.
|
Sulfua của phi kim loại; Phopho
trisulfua thương phẩm
|
2813
|
*
|
|
- Carbon disulfua
|
2813
10
|
|
|
- Loại khác
|
2813
90
|
|
23.
|
Amoniac, dạng khan hoặc dạng
dung dịch nước
|
2814
|
*
|
24.
|
Natri hydroxit (xút ăn da);
kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit
|
2815
|
*
|
25.
|
Magie hydroxit và magie
peroxit; oxit, hydroxit và peroxit của stronti hoặc bari
|
2816
|
|
26.
|
Kẽm peroxit
|
2817
00
|
*
|
27.
|
Crom oxit và hydroxit
|
2819
|
*
|
28.
|
Mangan oxit
|
2820
|
*
|
29.
|
Oxit sắt và hydroxit sắt; chất
màu từ đất có hàm lượng sắt hóa hợp Fe2O3 chiếm 70% trở
lên
|
2821
|
*
|
30.
|
Coban oxit và coban hydroxit
|
2822
|
*
|
|
- Coban oxit, Coban hydroxit
|
2822
00
|
|
31.
|
Titan oxit
|
2823
|
|
32.
|
Chì oxit
|
2824
|
*
|
|
- Chì monoxit (litharge,
massicot)
|
2824
10
|
|
|
- Chì tetraoxit
|
2824
20
|
|
33.
|
Hydrazine và hydroxylamine và
các muối vô cơ của chúng; các loại bazơ vô cơ; các oxit, hydroxit và peroxit
kim loại khác
|
2825
|
|
34.
|
Florua; florosilicat,
floroaluminat và các loại muối flo phức khác
|
2826
|
*
|
35.
|
Clorua, clorua oxit và clorua
hydroxit; bromua và oxit bromua; iot và iot oxit
|
2827
|
|
36.
|
Hypoclorit; canxi hypoclorit
thương phẩm; clorit; hypobromit
|
2828
|
*
|
37.
|
Clorat và peclorat; bromat và
pebromat; iotdat và peiodat
|
2829
|
*
|
38.
|
Sunfua; polysunfua, đã hoặc chưa
xác định về mặt hóa học
|
2830
|
*
|
39.
|
Dithionit và sulfosilat
|
2831
|
*
|
40.
|
Sulfit; thiosulfat
|
2832
|
|
41.
|
Crom (II) sulfat
|
2833
23
|
*
|
|
Niken sulfat
|
2833
24
|
*
|
|
Đồng sulfat
|
2833
25
|
*
|
|
Kẽm sulfat
|
2833
26
|
*
|
42.
|
Nitrit; nitrat
|
2834
|
*
|
43.
|
Phosphinat (hypophosphit),
phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat, đã hoặc chưa xác định về mặt
hóa học
|
2835
|
|
|
- Phosphinat (hypophosphit) và
phosphonat (phosphit)
|
2835
10
|
*
|
|
- Phosphat của mono hoặc
|
2835
22
|
*
|
|
- Phophat của trinatri
|
2835
23
|
*
|
|
- Phosphat của kali
|
2835
24
|
*
|
|
- Canxi phosphat khác (trừ
monocanxi phosphat)
|
2835
26
|
|
|
- Natri triphosphat (natri
tripolyphosphat)
|
2835
31
|
*
|
44.
|
Các muối cacbonat
|
2836
|
*
|
|
Amoni carbonat
|
2836
10
|
|
|
Bari carbonat
|
2836
60
|
|
|
Chì carbonat
|
2836
70
|
|
45.
|
Xyanua, xyanua oxit và xyanua
phức
|
2837
|
*
|
46.
|
Fulminat, xyanat và
thioxyanat
|
2838
|
*
|
47.
|
Natri metasilicat
|
2839
11
|
*
|
48.
|
Borat; peroxoborat (perborat)
|
2840
|
*
|
49.
|
Muối của axit oxometalic hoặc
axit perxometalic
|
2841
|
|
|
- Aluminat
|
2841
10
|
|
|
- Kẽm hoặc chì cromat
|
2841
20
|
*
|
|
- Natri dicromat
|
2841
30
|
|
|
- Cromat và dicromat khác;
peroxocromat
|
2841
50
|
*
|
|
- Manganit, manganat và
permanganat:
|
|
|
|
- Kali permanganat
|
2841
61
|
|
|
+ Loại khác
|
2841
69
|
|
|
+ Molipdat
|
2841
70
|
|
|
+ Vonframat
|
2841
80
|
|
50.
|
Natri arsenit
|
2842
90
|
*
|
51.
|
Kim loại quý dạng keo; hợp chất
hữu cơ hoặc vô cơ của kim loại quý, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; hỗn
hống của kim loại quý
|
2843
|
|
|
- Bạc nitrat
|
2843
21
|
*
|
|
- Hợp chất vàng
|
2843
30
|
*
|
|
- Hợp chất khác; hỗn hống
|
2843
90
|
|
52.
|
Hợp chất vô cơ hay hữu cơ của
kim loại đất hiếm, của cerium hoặc của scandi, hoặc của hỗn hợp các kim loại
này
|
2846
|
|
|
- Hợp chất cerium
|
2846
10
|
|
|
- Loại khác
|
2846
90
|
|
53.
|
Hydro peroxit, đã hoặc chưa
làm rắn bằng urê
|
2847
|
*
|
54.
|
Phosphua đã hoặc chưa xác định
về mặt hóa học, trừ phosphua sắt
|
2848
|
*
|
55.
|
Carbua, đã hoặc chưa xác định
về mặt hóa học
|
2849
|
*
|
56.
|
Hydrua, nitrua, azide,
silicua và borua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học
|
2850
|
*
|
57.
|
Thủy ngân sulfat
|
2852
00
|
*
|
58.
|
Hydrocarbon mạch hở
|
2901
|
|
59.
|
Hydrocarbon mạch vòng
|
2902
|
|
60.
|
Dẫn xuất halogen hóa của
hydrocarbon
|
2903
|
*
|
|
- Dẫn xuất clo hóa bão hòa của
hydrocarbon mạch hở:
|
|
|
|
+ Clometan (clorua metyl) và
(cloetan etyl)
|
2903
11
|
|
|
+ Diclorometan (metylen clorua)
|
2903
12
|
|
|
+ Cloroform (triclorometan)
|
2903
13
|
|
|
+ Carbon tetraclorua
|
2903
14
|
|
|
+ 1,2-Dicloroetan (etylen
diclorua)
|
2903
15
|
|
|
+ Loại khác
|
2903
19
|
|
|
- Dẫn xuất clo hóa chưa bão hòa
của hydrocarbon mạch hở
|
|
|
|
+ Vinyl clorua (cloetylen)
|
2903
21
|
|
|
+ Tricloroethylen
|
2903
22
|
|
|
+ Tetracloroethylen
(percloroethylen)
|
2903
23
|
|
|
+ Loại khác
|
2903
29
|
|
|
- Dẫn xuất flo hóa, brom hóa hoặc
iot hóa của hydrocarbon mạch hở
|
2903
30
|
|
|
+ 1,2-Dibrometan
|
2903
31
|
*
|
|
+ Metyl bromid
|
2903
39
|
*
|
|
+ Triclorofluorometan
|
2903
41
|
|
|
+ Diclorodifluorometan
|
2903
42
|
|
|
+ Triclorotrifluoroetans
|
2903
43
|
|
|
+ Diclorotetrafluoretans và
cloropentafluoroetan
|
2903
44
|
|
|
+ Các dẫn xuất khác đã halogen hóa
hoàn toàn chỉ với flo và clo
|
2903
45
|
|
|
+ Bromoclorodiflourometan,
bromotrifluorometan và dibromotetrafluoroetan
|
2903
46
|
|
|
+ Các dẫn xuất halogen hóa hoàn
toàn khác
|
2903
47
|
|
|
+ Loại khác
|
2903
49
|
|
|
- Dẫn xuất đã halogen hóa của hydrocarbon
cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic:
|
|
|
|
+ 1,2,3,4,5,6 -
hexaclorocyclohexan
|
2903
51
|
|
|
+ Loại khác
|
2903
59
|
|
|
+ Dẫn xuất đã halogen hóa của
hydrocarbon thơm:
|
|
|
|
+ Clorobenzen, o-diclorobenzen
và p-diclorobenzen
|
2903
61
|
|
|
+ Hexaclorobenzen và DDT
(1,1,1-tricloro-2,2-bis (p-clorophenyl) etan)
|
2903
62
|
|
|
+ Loại khác
|
2903
69
|
|
61.
|
Dẫn xuất sulfo hóa, nitro hóa
hoặc nitroso hóa của hydrocarbon, đã hoặc chưa halogen hóa
|
2904
|
|
62.
|
Rượu mạch hở và các dẫn xuất halogen
hóa, đã sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng
|
2905
|
|
63.
|
Phenol; rượu phenol
|
2907
|
*
|
64.
|
Dẫn xuất halogen hóa, sulfo
hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của phenol hoặc của rượu-phenol
|
2908
|
*
|
|
- Dẫn xuất chỉ được halogen hóa,
muối của chúng
|
2908
10
|
|
|
- Pentaclophenol (ISO)
|
2908
11
|
*
|
|
- Dẫn xuất chỉ được sulfo hóa,
muối và este của chúng
|
2908
20
|
|
|
- Loại khác
|
2908
90
|
|
65.
|
Ete, rượu-ete, phenol-ete,
phenol-rượu-ete, peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton, (đã hoặc chưa xác định
về mặt hóa học), và các dẫn xuất halogen hóa, sulfonat hóa, nitro hóa hoặc
nitroso hóa của các chất trên
|
2909
|
|
66.
|
Epoxit, rượu epoxy, phenol
epoxy, ete epoxy có vòng ba cạnh và các dẫn xuất đã halogen hóa, sulfo hóa,
nitro hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng
|
2910
|
|
67.
|
Axetal và hemiaxetal, có hoặc
không có chức oxy khác và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc
nitroso hóa của chúng
|
2911
|
|
68.
|
Aldehyt, có hoặc không có chức
oxy khác; polyme mạch vòng của aldehyt; paraformaldehyde
|
2912
|
*
|
69.
|
Xeton và quinon, có hoặc
không có chức oxy khác, dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc
nitroso hóa của chúng
|
2914
|
*
|
70.
|
Axit carboxylic đơn chức, no,
mạch hở và các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất
halogen hóa, sulfo, nitro hóa hoặc nitriso hóa của các chất trên
|
2915
|
|
|
- Axit fomic, muối và este của
nó:
|
|
|
|
- Axit fomic
|
2915
11
|
|
|
- Muối của axit fomic
|
2915
12
|
|
|
- Este của axit fomic
|
2915
13
|
|
|
- Axit axetic và muối của nó;
alhydric axetic:
|
|
|
|
- Axit axetic
|
2915
21
|
|
|
+ Natri axetat
|
2915
22
|
|
|
+ Coban axetat
|
2915
23
|
*
|
|
- Alhydrit axetic
|
2915
24
|
|
|
+ Loại khác
|
2915
29
|
|
|
- Este của axit axetic:
|
|
|
|
+ Etyl axetat
|
2915
31
|
*
|
|
+ Vinyl axetat
|
2915
32
|
|
|
+ N-butyl axetat
|
2915
33
|
*
|
|
+ Isobutyl axetat
|
2915
34
|
*
|
|
+ 2 - Etoxyetyl axetat
|
2915
35
|
|
|
+ Loại khác
|
2915
39
|
|
|
- Axit mono-, di- hoặc
tricloaxetic, muối và este của chúng
|
2915
40
|
*
|
|
- Axit propionic, muối và este của
chúng
|
2915
50
|
*
|
|
- Axit butanoic, axit pentanoic,
muối và este của chúng
|
2915
60
|
*
|
|
- Axit palmitic, axit stearic,
muối và eate của chúng
|
2915
70
|
*
|
|
- Loại khác
|
2915
90
|
|
71.
|
Axit carboxylic đơn chức mạch
hở chưa bão hòa, axit carboxylic đơn chức mạch vòng, các alhydrit, halogenua,
peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sunfonat hóa,
nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng
|
2916
|
|
|
- Axit acrylic và muối của nó
|
2916
11
|
|
|
- Este của axit acrylic
|
2916
12
|
|
|
- Axit metacrylic và muối của nó
|
2916
13
|
|
|
- Este của axit metacrylic
|
2916
14
|
|
|
- Axit oleic, axit linoleic hoặc
axit linolenic, muối và este của nó
|
2916
15
|
|
|
- Loại khác
|
2916
19
|
|
|
- Axit carboxylic đơn chức, cyclanic,
cyclenic hoặc cycloterpenic, các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của
chúng và các dẫn xuất của các chất trên
|
2916
20
|
|
|
- Axit carboxylic thơm đơn chức,
các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các
chất trên:
|
|
|
|
+ Axit benzoic, muối và este của
nó
|
2916
31
|
|
|
+ Peroxit bezoyl và clorua
benzoyl
|
2916
32
|
|
|
+ Axit phenylaxetic và muối của
nó
|
2916
34
|
|
|
+ Este của axit phenylaxetic
|
2916
35
|
|
|
+ Binapacryl
|
2916
36
|
|
|
+ Axit axetic 2,4-Diclorophenyl
và muối và este của chúng
|
2916
39
|
|
72.
|
Axit carboxylic đa chức, các
alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa,
sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên
|
2917
|
|
|
- Axit polycarboxylic đơn chức mạch
hở, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng, các dẫn xuất của
các chất trên:
|
|
|
|
+ Axit oxalic, muối và este của
nó
|
2917
11
|
|
|
+ Axit adipic, muối và este của
nó
|
2917
12
|
|
|
+ Axit azelaic, axit sebacic, muối
và este của chúng
|
2917
13
|
|
|
+ Alhydrit maleic
|
2917
14
|
|
|
+ Loại khác
|
2917
19
|
|
|
+ Axit carboxlic đa chức
cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, các alhydrit, halogenua, peroxit và
peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên
|
2917
20
|
|
|
- Axit carboxylic thơm đa chức,
các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của
các chất trên:
|
|
|
|
+ Dibutyl orthophthalates
|
2917
31
|
*
|
|
+ Dioctyl orthophthalates
|
2917
32
|
*
|
|
+ Dinonyl hoặc didecyl
orthophthalates
|
2917
33
|
*
|
|
+ Este khác của các axit
orthophthalates
|
2917
34
|
*
|
|
+ Alhydrit phthalic
|
2917
35
|
*
|
|
+ Axit terephthalic và muối của
nó
|
2917
36
|
*
|
|
+ Dimetyl terephthalat
|
2917
37
|
*
|
|
+ Loại khác
|
2917
39
|
|
73.
|
Axit carboxylic có thêm chức
oxy và các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất
halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên
|
2918
|
|
|
- Axit lactic, muối và este của
nó
|
2918
11
|
|
|
- Muối và este của axit tactaric
|
2918
13
|
|
|
- Axit citric
|
2918
14
|
|
|
- Muối và este của axit citric
|
2918
15
|
|
|
- Axit gluconic, muối và este của
nó
|
2918
16
|
|
|
- Loại khác
|
2918
19
|
|
|
- Axit carboxylic có chức phenol
nhưng không có chức oxy khác, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit
của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
|
|
|
|
+ Axit salicylic và muối và este
của nó
|
2918
21
|
|
|
+ Axit o-axetylsali cylic, muối
và este của nó
|
2918
22
|
|
|
+ Este khác của axit salicylic
và muối của nó
|
2918
23
|
|
|
+ Loại khác
|
2918
29
|
|
|
- Axit carboxylic có chức
aldehyt hoặc chức xeton nhưng không có chức oxy khác, các alhydrit,
halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên
|
2918
30
|
|
74.
|
Tri (2,3-dibromopropyl) phosphat
|
2919
10
|
*
|
75.
|
Este của axit vô cơ khác của
các phi kim loại (trừ este của hydro halogenua) và muối của chúng; các dẫn xuất
halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên
|
2920
|
|
76.
|
Hợp chất chức amin
|
2921
|
|
77.
|
Hợp chất amino chức oxy (trừ
Lysine; tryptophane; threonine)
|
2922
|
|
78.
|
Muối và hydroxit amoni bậc 4;
lecithin và chất phosphoaminolipids khác, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
|
2923
|
|
|
- Choline và muối của nó
|
2923
10
|
|
|
- Lecithin và các
phosphoaminolipids khác
|
2923
20
|
|
79.
|
Hợp chất chức carboxyamit; hợp
chất chức amit của axit carbonic
|
2924
|
|
80.
|
Hợp chất chứa carboxyimit (kể
cả sacarin và muối của nó) và các hợp chất chức imin
|
2925
|
|
81.
|
Hợp chất chức nitril
|
2926
|
*
|
82.
|
Hợp chất diazo, azo hoặc
azoxy
|
2927
|
|
83.
|
Dẫn xuất hữu cơ của hydrazin
hoặc của hydroxylamin
|
2928
|
|
84.
|
Hợp chất chức nitơ khác
|
2929
|
|
85.
|
Hợp chất lưu huỳnh - hữu cơ
(trừ methionin)
|
2930
|
|
86.
|
Hợp chất vô cơ - hữu cơ khác
|
2931
|
|
87.
|
Hợp chất dị vòng chỉ chứa
(các) dị tố oxy
|
2932
|
|
88.
|
Hợp chất dị vòng chỉ chứa
(các) dị tố nitơ
|
2933
|
|
89.
|
Bộ nổ đẩy
|
3601
|
*
|
90.
|
Thuốc nổ đã điều chế, trừ bộ
nổ đẩy
|
3602
|
*
|
91.
|
Hợp kim xeri - sắt và các hợp
kim tự cháy, dẫn lửa khác ở mọi dạng; các sản phẩm làm từ vật liệu dễ cháy
như đã ghi trong chú giải 2 của chương này
|
3606
|
*
|
|
- Nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu
ga hóa lỏng đựng trong thùng dùng để bơm hoặc bơm lại ga bật lửa, có dung
tích không quá 300 cm3.
|
3606
10
|
|
|
- Loại khác
|
3606
90
|
|
92.
|
Các loại alkylbenzen hỗn hợp và
các loại alkylnaphthalen hỗn hợp, trừ các chất thuộc nhóm 27.07 hoặc nhóm
29.02
|
3817
00
|
*
|
93.
|
Nhựa từ dầu mỏ, nhựa curmaron,
nhựa inden hoặc nhựa curmaron-inden và polyterpen
|
3911
10
|
*
|
PHỤ LỤC 3
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-UBND, ngày /02/ 2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
TTHC được công bố tại Quyết định
|
1
|
Chấp thuận đăng ký hoạt động nhượng
quyền thương mại trong nước.
|
Quyết định số: 1934/QĐ-UBND ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh
|
2
|
Chấp thuận đăng ký lại hoạt động
nhượng quyền thương mại trong nước.
|
Quyết định số: 2410/QĐ-UBND ngày
30/9/2009 của UBND tỉnh
|
3
|
Thay đổi đăng ký hoạt động nhượng
quyền thương mại trong nước.
|
Quyết định số: 2410/QĐ-UBND ngày
30/9/2009 của UBND tỉnh
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký dấu
nghiệp vụ giám định thương mại.
|
Quyết định số: 1934/QĐ-UBND ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh
|
5
|
Đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu
nghiệp vụ giám định thương mại.
|
Quyết định số: 1934/QĐ-UBND ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh
|
6
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
dấu nghiệp vụ giám định thương mại.
|
Quyết định số: 2410/QĐ-UBND ngày
30/9/2009 của UBND tỉnh
|
[1] Bộ Thương mại
(trong trường hợp đề nghị thành lập Chi nhánh), Sở Thương mại (trong trường hợp
đề nghị thành lập Văn phòng đại diện)
[2] Tên Văn
phòng đại diện/Chi nhánh ghi như sau: Tên văn phòng đại diện + Tỉnh, thành phố
nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện/ Chi nhánh (trong trường hợp thương nhân có
từ 02 VPĐD/CN trở lên) hoặc Tên Văn phòng đại diện/ Chi nhánh + tại Việt Nam
(trong trường hợp thương nhân chỉ có 01 VPĐD/CN tại Việt Nam).
[3]
Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ
quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người
đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp
pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I
Thông tư số 11/2006/TT-BTM .
[4] Bộ Thương mại
(trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh), Sở Thương mại
(trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện)
[5]
Trong trường hợp mất, rách, tiêu huỷ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định
số 72/2006/NĐ-CP , người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh được quyền đứng
tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân
đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm
quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có
thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh
sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số
11/2006/TT-BTM .