BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2011/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KHAI BÁO HÓA CHẤT
Căn cứ Nghị định số 189/2008/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương; Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng
6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21
tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Bộ trưởng Bộ Công thương quy định
khai báo hóa chất như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định về biểu mẫu
khai báo hóa chất, khai báo hóa chất nhập khẩu trực tiếp và khai báo hóa chất
qua mạng internet.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất (kể cả nhập khẩu hóa chất vào khu chế xuất)
thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Hóa chất phải khai báo là
hóa chất được sản xuất, nhập khẩu thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo quy định
tại Phụ lục V Nghị định số
26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
2. Giấy Xác nhận khai báo hóa chất
sản xuất/nhập khẩu (sau đây gọi tắt là Giấy xác nhận) là văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành khai báo hóa chất của tổ
chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu hóa chất.
3. Khai báo hóa chất trực tiếp là
hình thức khai báo thông qua việc nộp hồ sơ giấy tại cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
4. Hệ thống cấp Giấy xác nhận
khai báo hóa chất nhập khẩu qua mạng internet (sau đây gọi tắt là Hệ thống)
là hệ thống quản lý và cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất của Việt Nam có địa
chỉ tại: http://cuchoachat.gov.vn.
5. Hóa đơn dự kiến là loại
chứng từ dùng để thanh toán lần đầu giữa người bán và người mua, chưa được sử dụng
để thanh toán cuối cùng.
Điều 4. Hình thức
khai báo hóa chất
1. Khai báo hóa chất gồm khai báo
hóa chất sản xuất và khai báo hóa chất nhập khẩu.
2. Khai báo hóa chất nhập khẩu gồm:
khai báo trực tiếp hoặc khai báo qua mạng internet. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
Giấy xác nhận có thể lựa chọn một trong hai hình thức khai báo hóa chất này.
Điều 5. Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận
1. Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của những nội dung đã khai báo tại Bản Khai báo hóa chất, kể cả
trong trường hợp được người nhập khẩu, người sản xuất ủy quyền.
2. Tạo điều kiện để cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy xác nhận kiểm tra tình hình thực tế tại cơ sở sản xuất, nhập khẩu
hóa chất.
3. Nộp lệ phí theo quy định của
pháp luật.
Điều 6. Trách
nhiệm của cơ quan cấp Giấy xác nhận
1. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp Giấy xác nhận khi được yêu cầu.
2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và cấp
Giấy xác nhận cho tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất khi hồ sơ đáp ứng
các quy định về khai báo hóa chất.
Chương 2.
BIỂU MẪU KHAI BÁO HÓA CHẤT
VÀ KHAI BÁO HÓA CHẤT NHẬP KHẨU
MỤC 1. BIỂU MẪU
KHAI BÁO HÓA CHẤT VÀ KHAI BÁO HÓA CHẤT NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP
Điều 7. Khai
báo hóa chất sản xuất và khai báo hóa chất nhập khẩu
1. Biểu mẫu khai báo hóa chất sản
xuất và khai báo hóa chất nhập khẩu được ban hành kèm theo Thông tư này gồm:
a) Mẫu Bản khai báo hóa chất quy định
tại Phụ lục 1;
b) Mẫu Giấy xác nhận khai báo hóa
chất quy định tại Phụ lục 2;
c) Mẫu Giấy biên nhận quy định tại Phụ lục 3;
d) Mẫu báo cáo tình hình khai báo
hóa chất sản xuất trên địa bàn quy định tại Phụ lục 4;
đ) Mẫu báo cáo tình hình nhập khẩu
hóa chất quy định tại Phụ lục 5.
2. Trình tự, thủ tục, cơ quan xác
nhận khai báo hóa chất
a) Trình tự, thủ tục, cơ quan xác
nhận và thời hạn xác nhận khai báo hóa chất sản xuất thực hiện theo quy định tại
Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP.
b) Trình tự, thủ tục, cơ quan xác
nhận và thời hạn xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu trực tiếp thực hiện theo
quy định tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP và
các quy định tại Thông tư này.
Điều 8.
Một số tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận
khai báo hóa chất nhập khẩu trực tiếp quy định tại Khoản 11
Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP
1. Hóa đơn mua bán hóa chất
(invoice) quy định tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số
26/2011/NĐ-CP. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có hóa đơn mua bán hóa chất
thì trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận có thể nộp hợp đồng mua bán hóa chất
và hóa đơn dự kiến. Hóa đơn mua bán hóa chất chính thức có đóng dấu, ký tên của
lãnh đạo doanh nghiệp được nộp tại thời điểm đến nhận Giấy xác nhận.
2. Đối với hợp đồng mua bán hóa chất
sử dụng cho nhiều lần nhập khẩu, từ lần nhập khẩu lô hàng tiếp theo của hợp đồng,
tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp hóa đơn mua bán hóa chất chính thức có đóng
dấu, ký tên của lãnh đạo doanh nghiệp và bản photo Giấy xác nhận của lô hàng lần
đầu có cùng hợp đồng. Việc xác nhận đối với lô hàng nhập khẩu này được thực hiện
trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc.
3. Đối với hóa chất nguy hiểm quy định
tại Phụ lục V Nghị định
26/2011/NĐ-CP phải lập Phiếu an toàn hóa chất. Phiếu an toàn hóa chất phải gửi
kèm theo hồ sơ khai báo hóa chất và đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân khai
báo hóa chất. Mẫu Phiếu an toàn hóa chất quy định tại Phụ lục 17 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày
28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều của Nghị định
số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
Điều 9. Nộp, tiếp
nhận hồ sơ và cấp Giấy xác nhận
1. Cách thức nộp hồ sơ
a) Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ
sơ giấy tại Bộ Công thương (Cục Hóa chất) hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện;
b) Khi nộp hồ sơ, tổ chức, cá nhân
điền đầy đủ nội dung theo mẫu của Bản khai báo hóa chất quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này.
2. Tiếp nhận hồ sơ
a) Người tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm nhận hồ sơ, vào sổ công văn đến và ghi Giấy biên nhận. Mẫu Giấy biên nhận
thực hiện theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư
này;
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ qua đường bưu điện thì người tiếp nhận hồ sơ phải gửi Giấy biên nhận qua
fax. Thời gian trả kết quả thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều này, kể từ
ngày Cục Hóa chất nhận được hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Kiểm tra hồ sơ
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, người được phân công thụ lý hồ sơ phải thông báo đầy
đủ, cụ thể cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất các nội dung cần bổ sung, chỉnh
sửa đối với hồ sơ chưa hợp lệ. Việc thông báo cho tổ chức, cá nhân có thể bằng
email, fax hoặc điện thoại. Thời hạn cấp Giấy xác nhận được tính từ ngày hồ sơ
được bổ sung đầy đủ, thông tin chính xác.
4. Cấp Giấy xác
nhận
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc,
kể từ ngày hồ sơ được bổ sung đầy đủ theo quy định tại Khoản 3 Điều này, Cục
Hóa chất cấp Giấy xác nhận. Mẫu Giấy xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu thực
hiện theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này.
5. Từ chối cấp Giấy xác nhận
Cơ quan cấp Giấy xác nhận từ chối cấp
Giấy xác nhận trong trường hợp bản khai báo hóa chất bị tẩy xóa, mờ không đọc
được, không có dấu thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân.
Điều 10. Nhận
Giấy xác nhận
Tổ chức, cá nhân có thể nhận trực
tiếp Giấy xác nhận tại Cục Hóa chất hoặc nhận qua đường bưu điện.
MỤC 2. KHAI BÁO
HÓA CHẤT NHẬP KHẨU QUA MẠNG INTERNET
Điều 11. Điều
kiện tham gia khai báo hóa chất qua mạng Internet
1. Máy tính kết nối internet.
2. Đăng ký sử dụng chữ ký số tại cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 12. Đăng
ký hồ sơ tham gia Hệ thống
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
xác nhận lần đầu phải đăng ký hồ sơ tham gia Hệ thống với Cục Hóa chất. Chi tiết
các bước thực hiện xem trong hướng dẫn đăng ký sử dụng tại trang chủ của Hệ thống.
Quy trình đăng ký tham gia Hệ thống thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông
tư này.
Điều 13. Quy
trình đăng ký sử dụng Hệ thống
1. Hồ sơ đăng ký tham gia Hệ thống
a) Đơn đăng ký khai báo hóa chất
qua mạng internet theo mẫu tại trang chủ;
b) Bản sao chứng thực của Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh; Bản sao chứng thực của Giấy chứng nhận đăng ký mã số
thuế.
2. Khai báo thông tin
Tổ chức, cá nhân điền đầy đủ nội
dung theo mẫu đơn đăng ký, sau đó gửi hồ sơ đăng ký quy định tại Khoản 1 Điều
này theo hình thức: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Hóa chất.
3. Thụ lý hồ sơ đăng ký
Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký quy định tại Khoản 1 Điều này, Cục Hóa chất
kiểm tra tính chính xác của hồ sơ đăng ký.
4. Kiểm tra kết quả
Trên cơ sở hồ sơ đăng ký quy định tại
Khoản 3 Điều này, Cục Hóa chất thông báo qua địa chỉ email mà tổ chức, cá nhân
đã đăng ký trên hệ thống về tính hợp lệ của hồ sơ: đầy đủ hoặc chưa đầy đủ.
Điều 14. Hồ sơ
khai báo hóa chất nhập khẩu
1. Hồ sơ khai báo hóa chất nhập khẩu
gồm các tài liệu được quy định tại Điều 8 Thông tư này. Tổ chức, cá nhân điền
vào mẫu khai báo hồ sơ đăng tải tại trang chủ của Hệ thống.
2. Trường hợp khi nộp hồ sơ chưa có
hóa đơn mua bán hóa chất, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ
sơ hợp lệ, tổ chức, cá nhân phải bổ sung bản scan hóa đơn mua bán hóa chất
chính thức cho Cục Hóa chất. Nếu chỉ bổ sung hóa đơn thì ngày trả kết quả không
bị cộng thêm.
Điều 15. Thực
hiện khai báo hóa chất
Sau khi điền đầy đủ thông tin vào mẫu
khai báo hồ sơ đăng tải tại trang chủ của Hệ thống, tổ chức, cá nhân đăng ký
file scan từ bản gốc và tiến hành kết nối thiết bị chữ ký số với máy tính để gửi
hồ sơ.
Điều 16. Cấp
Giấy xác nhận
1. Trong thời gian 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thông qua dữ liệu internet, Cục Hóa chất xem
xét hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân qua Hệ thống trong trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ và hợp lệ.
2. Trong thời
hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thông tin và hồ sơ hợp lệ quy định
tại Điều 14 Thông tư này, Cục Hóa chất cấp Giấy xác nhận cho tổ chức, cá nhân.
3. Tổ chức, cá nhân có thể nhận trực
tiếp Giấy xác nhận tại Cục Hóa chất hoặc nhận qua đường bưu điện.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Tổ chức
thực hiện
1. Cục Hóa chất
a) Chủ trì phối hợp với Sở Công
thương và các cơ quan có liên quan phổ biến, hướng dẫn các quy định về khai báo
hóa chất tại Nghị định số 26/2011/NĐ-CP và tại Thông tư này;
b) Thực hiện việc cấp Giấy xác nhận
khai báo hóa chất nhập khẩu. Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm
tra việc thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân.
2. Các Sở Công thương
a) Thực hiện việc cấp Giấy xác nhận
khai báo hóa chất sản xuất trên địa bàn quản lý;
b) Chủ trì phối hợp Cục Hóa chất và
các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện khai báo hóa chất sản xuất
trên địa bàn quản lý.
Điều 18. Chế độ
báo cáo
1. Báo cáo tình hình khai báo hóa
chất sản xuất
a) Định kỳ trước ngày 31 tháng 01 hàng
năm, các doanh nghiệp sản xuất hóa chất thực hiện chế độ báo cáo của năm trước
với Sở Công thương. Trường hợp không sản xuất hóa chất thường xuyên thì năm
không sản xuất doanh nghiệp phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với Sở
Công thương;
b) Định kỳ trước ngày 15 tháng 02
hàng năm, Sở Công thương thực hiện chế độ báo cáo tình hình khai báo hóa chất sản
xuất trên địa bàn quản lý của năm trước gửi về Bộ Công thương (Cục Hóa chất) để
theo dõi. Mẫu báo cáo tình hình khai báo hóa chất sản xuất trên địa bàn theo
quy định tại Phụ lục 4 Thông tư này.
2. Báo cáo tình hình hóa chất nhập
khẩu
Định kỳ trước ngày 31 tháng 01 hàng
năm, các doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất theo hình thức khai báo hóa chất trực
tiếp thực hiện chế độ báo cáo về tình hình nhập khẩu hóa chất năm trước của đơn
vị mình và gửi về Bộ Công thương (Cục Hóa chất) để theo dõi. Mẫu báo cáo tình
hình nhập khẩu hóa chất theo quy định tại Phụ lục 5
Thông tư này.
Điều 19. Cập
nhật số liệu
1. Sở Công thương cập nhật số liệu
cấp Giấy xác nhận đối với hóa chất sản xuất trên địa bàn quản lý.
2. Cục Hóa chất cập nhật số liệu cấp
Giấy xác nhận đối với hóa chất nhập khẩu.
Điều 20. Xử lý
vi phạm
1. Cán bộ, công chức đặt thêm các
thủ tục, điều kiện khai báo hóa chất trái với quy định tại Thông tư này; có hành
vi gây khó khăn, phiền hà đối với tổ chức, cá nhân trong khi giải quyết khai
báo hóa chất thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập
khẩu hóa chất nằm trong Danh mục hóa chất phải khai báo tùy tính chất, mức độ
vi phạm và hậu quả xảy ra, bị xử lý theo một trong các hình thức: Xử phạt theo
quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; bị truy cứu trách nhiệm
hình sự theo quy định của pháp luật khi hành vi vi phạm có đủ yếu tố cấu thành
tội phạm; bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật khi hành vi vi phạm
gây thiệt hại đến lợi ích của nhà nước và lợi ích của tổ chức, cá nhân.
Điều 21. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2011.
2. Trong quá trình thực hiện Thông
tư, nếu có vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công
thương để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở Công thương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công thương;
- Lưu: VT, HC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Nam Hải
|
PHỤ LỤC 1
MẪU
BẢN KHAI BÁO HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ Công thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI BÁO HÓA CHẤT
Căn cứ Luật Hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số
/2011/TT-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương quy
định khai báo hóa chất.
Phần
I
THÔNG
TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân sản xuất
hoặc nhập khẩu hóa chất:
|
2. Mã số thuế:
|
3. Địa chỉ của trụ sở chính:
|
4. Điện thoại:
Fax:
Email:
|
5. Họ và tên người đại diện pháp
luật:
Chức vụ:
|
6. Loại hình hoạt động: Sản xuất
□
Nhập khẩu
□
Sử dụng □
|
7. Nơi đặt cơ sở sản xuất, sử dụng,
bảo quản:
|
8. Cửa khẩu nhập hóa chất:
|
9. Các thông tin khác:
- Họ tên người phụ trách khai
báo:
- Số điện thoại di động:
- Email:
|
Phần
II
THÔNG
TIN VỀ HÓA CHẤT
1. Thông tin hóa chất
STT
|
Mã
HS
|
Mã
CAS
|
Tên
thương mại
|
Tên
IUPAC
|
Công
thức hóa học
|
Khối
lượng
|
Mục
đích sản xuất
|
Xuất
xứ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin khác:
2.1. Đối với loại hình nhập khẩu
Số Hóa đơn (Invoice):
Công ty xuất khẩu:
Cửa khẩu nhập hóa chất:
|
Ngày ký hóa đơn (Invoice):
Quốc gia:
|
2.2. Đối với loại hình sản xuất
Địa chỉ nơi sản xuất:
Tôi cam đoan tất cả các thông tin
khai báo trên đây đúng và đầy đủ theo quy định của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP
và Thông tư số 39/2011/TT-BCT ./.
|
…..,
ngày … tháng … năm 20…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KHAI BÁO
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Khối lượng được khai theo tổng số lượng
nhập khẩu của hợp đồng, những lần nhập khẩu tiếp theo khai theo chi tiết của
hóa đơn (invoice).
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY XÁC NHẬN KHAI BÁO HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ Công thương)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./GXN-…(3)
|
(4)……,
ngày tháng năm …
|
GIẤY
XÁC NHẬN
Khai
báo hóa chất … (5)
…………………………………… (2) xác nhận:
Công ty …..(6), địa chỉ trụ sở
chính ….., điện thoại ….., fax … đã hoàn thành khai báo đối với các hóa chất …
(5):
1.
2.
3.
(Nếu nhiều hơn có thể lập phụ lục
kèm theo).
Chi tiết theo …(7) đính kèm.
(Nếu là sản xuất hóa chất thì không
có nội dung này).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chi cục hải quan cửa khẩu (nếu là sx hóa chất thì ghi: Cơ quan quản lý thị
trường);
- Lưu: VT, …(8)
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ
quan cấp Giấy xác nhận.
(2) Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan cấp Giấy
xác nhận.
(4) Địa danh.
(5) Hóa chất sản xuất hoặc nhập khẩu.
Nếu là hóa chất sản xuất thì ghi: khai báo hóa chất sản xuất năm cụ thể.
(6) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
xác nhận.
(7) Tên chứng từ mà doanh nghiệp gửi
kèm khi khai báo.
(8) Tên viết tắt của phòng nghiệp vụ.
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY BIÊN NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ Công thương)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)……,
ngày tháng năm …
|
GIẤY
BIÊN NHẬN
Hồ
sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu
Họ và tên: ...............................................................................................................................
Chức vụ, đơn vị công tác:
........................................................................................................
Đã tiếp nhận hồ sơ của ông (bà):
..............................................................................................
Đơn vị công tác:
......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản khai báo hóa chất □
2. Hợp đồng □
3. Hóa đơn mua bán hóa chất □
4. Phiếu an toàn hóa chất (nếu là
hóa chất nguy hiểm) □
Thời hạn xác nhận khai báo hóa chất:
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ phải bổ sung thông
tin thì thời hạn xác nhận khai báo hóa chất được tính từ ngày hồ sơ đã được bổ
sung đầy đủ, thông tin chính xác.
Để nhận Giấy xác nhận khai báo hóa
chất, đề nghị doanh nghiệp tích vào ô dưới đây:
- Nhận trực tiếp tại cơ quan cấp Giấy
xác nhận □
- Nhận thông qua hệ thống bưu
chính:
+ Chuyển phát nhanh □
+ Không chuyển phát nhanh □
|
NGƯỜI
TIẾP NHẬN
(Ký và ghi đầy đủ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ
quan cấp Giấy biên nhận
(2) Tên cơ quan cấp Giấy biên nhận
(3) Địa danh
- Giấy biên nhận phải đóng dấu treo
ở đầu trang.
- Khi nhận kết quả phải có CMND (đối
với cá nhân) hoặc xuất trình Giấy giới thiệu hay Giấy ủy quyền của DN
PHỤ LỤC 4
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI BÁO HÓA CHẤT SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ Công thương)
UBND
TỈNH, TP
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……………
|
……,
ngày tháng năm …
|
BÁO
CÁO
Tình
hình khai báo hóa chất sản xuất năm …
Kính
gửi: Cục Hóa chất - Bộ Công thương
Thực hiện Nghị định số
26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số
…/2011/TT-BCT ngày … tháng … năm 2011 của Bộ Công thương quy định về khai báo
hóa chất; Sở Công thương báo cáo tình hình khai báo hóa chất sản xuất trên địa
bàn tỉnh năm … như sau:
STT
|
Thông
tin chung về doanh nghiệp
|
Thông
tin về hóa chất
|
Mục
đích sản xuất
|
Tên
Công ty
|
Địa
chỉ trụ sở chính
|
ĐT
|
Nơi
đặt cơ sở sản xuất/sử dụng/cất giữ bảo quản
|
Tên
theo IUPAC
|
Tên
theo thương mại
|
Công
thức hóa học
|
Khối
lượng (tấn/năm)
|
1
|
|
|
|
|
HC1
|
|
|
|
|
HC2
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
HC1
|
|
|
|
|
HC2
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ Công thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../… (1)-…(2)
|
……,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
Tình
hình nhập khẩu hóa chất năm …(3)
Thực hiện Nghị định số
26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số
…/2011/TT-BCT ngày … tháng … năm 2011 quy định về khai báo hóa chất,
1. Công ty …(4)
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Website:
Nơi đặt cơ sở sản xuất/sử dụng/cất
giữ và bảo quản:
2. Họ và tên người đại diện:
3. Tình hình khai báo hóa chất nhập
khẩu của Công ty (như bảng dưới đây):
STT
|
Mã
số HS
|
Tên
thương mại
|
Tên
theo IUPAC
|
Công
thức hóa học
|
Khối
lượng (…/năm)
|
Mục
đích nhập khẩu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên doanh nghiệp.
(2) Chữ viết tắt tên phòng, bộ phận
của doanh nghiệp.
(3) Ghi rõ năm cụ thể báo cáo.
(4) Tên đầy đủ của doanh nghiệp.