|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2979/QĐ-UBND 2022 Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số Quảng Nam
Số hiệu:
|
2979/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
03/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2979/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 03 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày
28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 3
chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày
04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu
vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày
14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều
khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày
16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày
20/7/2022 của HĐND tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn
2021 - 2025; vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày
15/8/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số
23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày
19/8/2020 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021 - 2025 và năm 2022 nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 2889/QĐ-UBND ngày
26/10/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại
Tờ trình số 953/TTr-BDT ngày 31/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi tỉnh Quảng Nam năm 2022.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Thủ
trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện có tên
tại các Phụ lục kèm theo Kế hoạch và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 2;
-
Ủy
ban Dân tộc;
-
CT,
các PCT UBND tỉnh;
-
UB
MTTQ VN tỉnh;
-
CPVP;
-
Lưu:
VT, TH, KTTH, KTN (Th).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2022
(Kèm
theo Quyết định số
2979/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
1.
Mục
đích
-
Xác
định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của
các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc triển khai thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Chương trình) năm 2022;
-
Tăng
cường phối hợp giữa các Sở, Ban, ngành, địa phương trong việc thực hiện các dự
án của Chương trình năm 2022;
-
Phát
huy vai trò trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền các huyện vùng dân tộc
thiểu số và miền núi trong triển khai thực hiện Chương trình năm 2022.
2. Yêu cầu
- Xây dựng
tiến độ cụ thể thực hiện các nội dung dự án của Chương trình năm 2022;
-
Xây
dựng nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động,
tích cực của các Sở, Ban, ngành, địa phương trong việc thực hiện hiện các dự án
của Chương trình năm 2022;
-
Phối
hợp chặt chẽ giữa các Sở, ban, ngành, địa phương; phát huy vai trò của người có
uy tín trong phổ biến, tuyên truyền các dự án của Chương trình năm 2022.
1.
Mục
tiêu chung năm 2022
Tập trung
nguồn lực đầu tư để giải quyết các vấn đề bức thiết của vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, theo thứ tự ưu tiên:
-
Giải
quyết cơ bản tình trạng thiếu đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt;
-
Sắp
xếp, bố trí ổn định dân cư ở địa bàn đặc biệt khó khăn, nhất là vùng nguy cơ
cao về thiên tai;
-
Phát
triển sản xuất nông, lâm nghiệp, đảm bảo cho người dân có thu nhập ổn định từ
bảo vệ và phát triển rừng, bảo đảm sinh kế bền vững;
- Đầu tư kết
cấu hạ tầng thiết yếu; trong đó ưu tiên các xã đặc biệt khó khăn phấn đấu đạt
chuẩn nông thôn mới trong lộ trình giai đoạn 2021-2025; một số dự án đặc thù
như: Trung tâm y tế huyện Nam Trà My, chợ huyện Tây Giang, các điểm định canh
định cư tập trung ở địa phương thường xuyên xảy ra thiên tai gây thiệt hại
nghiêm trọng đến tài sản, tính mạng của Nhân dân;
-
Chú
trọng phát triển giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực;
-
Chăm
sóc sức khỏe nhân dân, phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em;
-
Bảo
đảm quốc phòng, an ninh, chủ quyền biên giới quốc gia;
- Quan tâm công
tác truyền thông, tuyên truyền và biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến;
-
Củng
cố, tăng cường khối đại đoàn kết các dân tộc.
2. Một số chỉ
tiêu trọng tâm năm 2022
-
Tỷ
lệ hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số năm giảm trên 3%[1].
-
Số
hộ được sắp xếp, ổn định dân cư 160 hộ;
-
Triển
khai xây dựng mới và sửa chữa 209 công trình các loại;
-
Giải
quyết đất ở cho 257 hộ;
-
Hỗ
trợ hộ chưa có nhà, xóa nhà tạm cho 84 hộ;
-
Thực
hiện giao khoán, bảo vệ ổn định 54.557 ha rừng tự nhiên cho nhân dân quản lý
bảo vệ; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có trồng bổ sung 4.346 ha; trồng mới
1.220 ha rừng sản xuất, lâm sản ngoài gỗ và hỗ trợ gạo cho 2.204 hộ/8.989 nhân
khẩu.
a)
Nội
dung thực hiện: Hỗ trợ đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt tập trung.
b)
Kinh
phí thực hiện: 58.400 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư: 54.183 triệu đồng, kinh
phí sự nghiệp: 4.217 triệu đồng[2]),
trong đó:
- Kinh phí
Trung ương: 54.163 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư phát triển: 50.347 triệu
đồng, kinh phí sự nghiệp: 3.816 triệu đồng);
- Kinh phí
tỉnh đối ứng: 4.237 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư phát triển: 3.836 triệu
đồng, kinh phí sự nghiệp: 401 triệu đồng).
c)
Tổ
chức thực hiện:
-
Ban
Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện
Dự án và trực tiếp thực hiện các danh mục được giao làm chủ đầu tư;
- UBND cấp
huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh
giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất;
-
Ngân
hàng Chính sách xã hội thự hiện cho vay vốn tín dụng theo quy định hiện hành.
a)
Nội
dung thực hiện:
-
Đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng các điểm định canh định cư tập trung.
-
Hỗ
trợ trực tiếp hộ gia đình sắp xếp, ổn định dân cư.
b) Kinh phí
thực hiện: 29.314 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư phát triển: 18.635 triệu
đồng, kinh phí sự nghiệp: 10.679 triệu đồng), trong đó:
- Kinh phí
Trung ương: 26.944 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư phát triển: 17.280 triệu
đồng, kinh phí sự nghiệp: 9.664 triệu đồng);
- Kinh phí
tỉnh đối ứng: 2.370 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư phát triển: 1.355 triệu
đồng, kinh phí sự nghiệp: 1.015 triệu đồng).
c)
Tổ
chức thực hiện:
-
Ban
Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các Sở, ngành liên
quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án và trực tiếp thực hiện các danh mục được
giao làm chủ đầu tư;
-
UBND
cấp huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát,
đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
a)
Nội
dung thực hiện
-
Tiểu
dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và
nâng cao thu nhập cho người dân:
Hỗ trợ khoán
bảo vệ rừng; hỗ trợ bảo vệ rừng đối với rừng quy hoạch; hỗ trợ khoanh nuôi xúc
tiến tái sinh; hỗ trợ trồng rừng sản xuất và lâm sản ngoài gỗ; hỗ trợ trồng
rừng phòng hộ; trợ cấp gạo cho hộ gia đình nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số
tham gia bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng.
-
Tiểu
dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu
quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi:
+ Nội dung số
01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
+ Nội dung số
02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý.
+ Nội dung số
03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Kinh phí
thực hiện: 70.218 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư phát triển: 6.907 triệu
đồng, kinh phí sự nghiệp: 63.311 triệu đồng), trong đó:
- Kinh phí
Trung ương: 63.608 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư phát triển: 6.394 triệu
đồng, kinh phí sự nghiệp: 57.214 triệu đồng);
- Kinh phí
tỉnh đối ứng: 6.610 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư phát triển: 513 triệu
đồng, kinh phí sự nghiệp: 6.097 triệu đồng);
c)
Tổ
chức thực hiện:
-
Tiểu
dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và
nâng cao thu nhập cho người dân:
+ Sở Nông
nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan hướng dẫn tổ
chức thực hiện Tiểu dự án;
+ UBND cấp
huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát,
đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột
xuất.
-
Tiểu
dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu
quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi:
+ Nội dung số
01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị.
. Ban Dân tộc
tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở,
ngành tỉnh liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện.
. UBND cấp
huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và
tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
. Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách theo quy định
hiện hành.
+ Nội dung số
02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý.
. Sở Y tế chủ
trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các Sở, ngành liên quan hướng dẫn các địa
phương nghiên cứu, khảo sát, hoàn thiện phương án phát triển dược liệu và phê
duyệt dự án; xây dựng, đề xuất cơ chế quản lý, khuyến khích, thu hút doanh
nghiệp đầu tư phát triển dược liệu và hướng dẫn tổ chức thực hiện ở địa phương;
. Ban Dân tộc
tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan trực tiếp thực
hiện các danh mục được giao làm chủ đầu tư;
. Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách đối với dự án
được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
+ Nội dung số
03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi.
. Ban Dân tộc
tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành hướng dẫn triển khai các hoạt động
thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi và và trực tiếp thực hiện các danh mục được giao làm
chủ đầu tư;
. Sở Công Thương
hướng dẫn thực hiện nội dung hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi;
. UBND cấp
huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung liên quan trên địa bàn; kiểm tra,
giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các nội dung liên quan
theo định kỳ, đột xuất.
Tiểu Dự án 1:
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi
a)
Nội
dung thực hiện:
-
Nội
dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi;
- Nội dung số
02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
b) Kinh phí
thực hiện: 144.370 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư phát triển: 136.795 triệu
đồng, kinh phí sự nghiệp: 7.575 triệu đồng), trong đó:
- Kinh phí
Trung ương: 133.878 triệu đồng (gồm: kinh phí đầu tư phát triển: 127.023 triệu
đồng, kinh phí sự nghiệp: 6.855 triệu đồng);
- Kinh phí
tỉnh đối ứng: 10.492 triệu đồng (gồm: kinh phí đầu tư phát triển: 9.772 triệu
đồng, kinh phí sự nghiệp: 720 triệu đồng);
c)
Tổ
chức thực hiện:
-
Ban
Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn chung về
tổ chức thực hiện Tiểu dự án và hướng dẫn thực hiện Nội dung số 01; chủ trì,
phối hợp với Sở Công Thương, Sở Y tế hướng dẫn các địa phương rà soát danh mục
đầu tư bảo đảm không trùng lặp về nội dung, nguồn vốn trên cùng một địa bàn và
trực tiếp thực hiện các danh mục được giao làm chủ đầu tư;
-
Sở
Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan hướng dẫn tổ
chức thực hiện Nội dung số 02;
-
UBND
cấp huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám
sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ,
đột xuất.
a)
Nội
dung thực hiện:
-
Tiểu
dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú
và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
+ Đầu tư cơ
sở vật chất, trang thiết bị cho các trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú,
có học sinh bán trú;
+ Xóa mù chữ
cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
-
Tiểu
dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại
học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
+ Nội dung số
01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc;
+ Nội dung số
02: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học.
- Tiểu dự án
3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao
động vùng dân tộc thiểu số và miền núi
+ Hỗ trợ
người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để đi làm việc
có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng;
+ Chuẩn hóa
kỹ năng lao động và kết nối hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm. Cung cấp
thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho
lao động là người dân tộc thiểu số;
+ Tăng cường
các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Xây dựng
các mô hình đào tạo nghề, giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu đào tạo nghề phù hợp
với điều kiện tự nhiên và tập quán của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi gắn với giải quyết việc làm và hiệu quả việc làm sau đào tạo;
+ Hỗ trợ đào
tạo nghề;
+ Tuyên
truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ
trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; kiểm tra, giám sát đánh giá.
- Tiểu dự án
4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở
các cấp
+ Xây dựng
tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho cán
bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc;
+ Tổ chức học
tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước;
+ Thực hiện
nâng cao năng lực chuyên sâu phù hợp với điều kiện, đặc điểm của các nhóm địa
bàn;
+ Hỗ trợ
chuyển đổi số và nâng cao khả năng học tập, chia sẻ kinh nghiệm trực tuyến cho
cán bộ triển khai thực hiện Chương trình ở các cấp...;
b)
Kinh
phí thực hiện: 62.018 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư phát triển:
42.861 triệu
đồng, kinh phí sự nghiệp: 19.157 triệu đồng), trong đó:
- Kinh phí
Trung ương: 57.059 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư phát triển: 39.792 triệu
đồng, kinh phí sự nghiệp: 17.267 triệu đồng);
- Kinh phí
tỉnh đối ứng: 4.960 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư phát triển: 3.069 triệu đồng,
kinh phí sự nghiệp: 1.891 triệu đồng).
c)
Tổ
chức thực hiện:
-
Tiểu
dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú
và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
+ Sở Giáo dục
và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức
thực hiện Tiểu dự án và trực tiếp thực hiện các nội dung được UBND tỉnh giao;
+ UBND cấp
huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh
giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
-
Tiểu
dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại
học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
+ Ban Dân tộc
tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ngành liên quan
hướng dẫn tổ chức thực hiện và trực tiếp thực hiện các nội dung được UBND tỉnh
giao;
+ UBND cấp
huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát,
đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột
xuất.
- Tiểu dự án
3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao
động vùng dân tộc thiểu số và miền núi
+ Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan
hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án.
+ UBND cấp
huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát,
đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột
xuất.
- Tiểu dự án
4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở
các cấp
+ Ban Dân tộc
tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện
Tiểu dự án và trực tiếp thực hiện các nội dung được UBND tỉnh giao;
+ UBND huyện
chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá
và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
6. Dự án 6: Bảo tồn,
phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với
phát triển du lịch
a)
Nội
dung thực hiện:
- Khảo sát,
kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc
thiểu số;
- Tổ chức bảo
tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ
phát triển du lịch;
-
Xây
dựng chính sách và hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc
thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền
thống và đào tạo, bồi dưỡng, truyền dạy những người kế cận;
- Tổ chức lớp
tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể;
-
Hỗ
trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể các dân
tộc thiểu số có nguy cơ mai một (các hình thức sinh hoạt văn hóa, tập quán xã
hội, nhạc cụ, kiến trúc truyền thống, trang phục truyền thống, các môn thể thao
truyền thống, tiếng nói, chữ viết và các giá trị khác văn hóa khác);
-
Xây
dựng mô hình văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số (mô hình trải nghiệm,
tìm hiểu văn hóa đặc thù các dân tộc thiểu số, mô hình bảo vệ văn hóa phi vật
thể các dân tộc thiểu số; mô hình xây dựng đời sống văn hóa các dân tộc thiểu
số; mô hình di sản kết nối gắn với các hành trình du lịch di sản để phát triển
cộng đồng các dân tộc thiểu số có di sản tương đồng);
- Xây dựng
câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi, vùng di dân tái định cư;
-
Hỗ
trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống;
-
Hỗ
trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu;
-
Xây
dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào
dân tộc thiểu số để cấp phát cho cộng đồng các dân tộc thiểu số;
-
Tổ
chức Ngày hội, giao lưu, liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền
thống của đồng bào dân tộc thiểu số;
-
Tổ
chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống trong các ngày hội, liên hoan,
giao lưu nhằm bảo tồn các
môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các dân tộc thiểu số;
-
Hỗ
trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của
các dân tộc thiểu số; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch tại các vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi kết hợp với nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du
lịch, lựa chọn xây dựng các sản phẩm du lịch đặc trưng cho các vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi;
-
Hỗ
trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc
thiểu số;
-
Hỗ
trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi;
- Hỗ trợ tu
bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá
trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số;
-
Hỗ
trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
-
Hỗ
trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi
vật thể trong cộng đồng các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và
phát triển du lịch.
b) Kinh phí
thực hiện: 11.407 triệu đồng (gồm: kinh phí đầu tư phát triển: 8.898 triệu
đồng, kinh phí sự nghiệp: 2.509 triệu đồng), trong đó:
- Kinh phí
Trung ương: 10.522 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư phát triển: 8.268 triệu
đồng, kinh phí sự nghiệp: 2.254 triệu đồng);
- Kinh phí
tỉnh đối ứng: 885 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư phát triển: 630 triệu đồng,
kinh phí sự nghiệp: 255 triệu đồng).
c)
Tổ
chức thực hiện:
-
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan
hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
-
Ban
Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan trực
tiếp thực hiện các danh mục được giao làm chủ đầu tư;
-
UBND
cấp huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát,
đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
7. Dự án 7: Chăm sóc
sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng
chống suy dinh dưỡng trẻ em
a)
Nội
dung thực hiện:
-
Xây
dựng và phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
-
Nâng
cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
-
Chăm
sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ - trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ
em, nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số.
b) Kinh phí
thực hiện: 8.761 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư phát triển: 5.808 triệu đồng,
kinh phí sự nghiệp: 2.953 triệu đồng), trong đó:
- Kinh phí
Trung ương: 8.059 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư phát triển: 5.397 triệu
đồng, kinh phí sự nghiệp: 2.662 triệu đồng);
- Kinh phí
tỉnh đối ứng: 702 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư phát triển: 411 triệu đồng,
kinh phí sự nghiệp: 291 triệu đồng).
c)
Tổ
chức thực hiện:
- Sở Y tế chủ
trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, các Sở, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức
thực hiện Dự án.
- UBND cấp
huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh
giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
a)
Nội
dung thực hiện:
-
Hoạt
động tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các
định kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa
có hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em;
-
Xây
dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng
kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp
thiết của phụ nữ và trẻ em;
-
Đảm
bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động
phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ
tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị:
-
Trang
bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ
trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có
uy tín trong cộng đồng.
b)
Kinh
phí thực hiện: 7.294 triệu đồng[3],
trong đó:
+ Kinh phí sự
nghiệp Trung ương: 6.561 triệu đồng;
+ Kinh phí sự
nghiệp tỉnh đối ứng: 733 triệu đồng.
c)
Tổ
chức thực hiện:
-
Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các Sở, ngành
liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án và trực tiếp thực hiện các nội dung
được UBND tỉnh giao;
- Ban Dân tộc
tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan trực tiếp
thực hiện các nội dung được UBND tỉnh giao;
-
UBND
cấp huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát,
đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
a)
Nội
dung thực hiện
- Tiểu dự án
1. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân
tộc có khó khăn đặc thù
Đối với các
hộ dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn: Hỗ trợ đầu tư có thu hồi vốn theo hộ
hoặc cộng đồng chăn nuôi, phát triển sản xuất thông qua vay vốn tín dụng chính
sách với lãi suất ưu đãi đặc biệt. Trường hợp xác định vật nuôi hoặc cây trồng
khác phù hợp với địa phương, thực hiện đầu tư và tính quy đổi giá trị từ bò
hoặc gà nhưng tổng kinh phí hỗ trợ/hộ không thay đổi so với hạn mức được giao.
- Tiểu dự án
2. Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
+ Công tác
truyền thông;
+ Duy trì và
triển khai mô hình tại các xã/huyện/trường có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống cao; nhân rộng các mô hình phù hợp nhằm thay đổi hành vi, khả năng
tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực hiện ngăn ngừa,
giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
+ Bồi dưỡng,
nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác
dân tộc tham gia thực hiện Dự án;
+ Kiểm tra,
đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện mô hình, dự án và thực hiện các chính
sách.
b)
Kinh
phí thực hiện: 21.749 triệu đồng, trong đó:
+ Kinh phí sự
nghiệp Trung ương: 19.666 triệu đồng;
+ Kinh phí sự
nghiệp tỉnh đối ứng: 2.083 triệu đồng;
c)
Tổ
chức thực hiện
- Tiểu dự án
1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân
tộc có khó khăn đặc thù
+ Ban Dân tộc
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện
Tiểu dự án.
+ UBND cấp
huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn bảo đảm không trùng lắp
đối tượng, nội dung với các Dự án, Tiểu dự án khác thuộc Chương trình; kiểm
tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo
định kỳ, đột xuất.
- Tiểu dự án
2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
+ Ban Dân tộc
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh liên quan xác định đối tượng, địa bàn,
chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án và trực tiếp thực hiện các nội dung được
UBND tỉnh giao thực hiện;
+ Sở Y tế
hướng dẫn về chuyên môn của nội dung giảm thiểu tình trạng tảo hôn, hôn nhân
cận huyết thuộc Tiểu dự án;
+ UBND cấp
huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo
cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
a)
Nội
dung thực hiện:
-
Tiểu
dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người
có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận
động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể
và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030
+ Nội dung số
01: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy
tín;
+ Nội dung số
02: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc
thiểu số;
+ Nội dung số
03: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp
lý chất lượng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tiểu dự án
2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo
an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
+ Chuyển đổi
số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030;
+ Tổ chức
thực hiện các hoạt động Hội nghị, Hội thảo, buổi làm việc trực tuyến của Ban
Chỉ đạo tỉnh và cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo tỉnh liên quan đến công tác
chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình;
+ Hỗ trợ
thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông
tin tại UBND cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh
trật tự;
+ Hỗ trợ xây
dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
-
Tiểu
dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện
Chương trình
+ Xây dựng Bộ
chỉ số theo dõi thực hiện, khung kết quả của Chương trình;
+ Xây dựng,
thí điểm, tập huấn và vận hành phần mềm giám sát đánh giá, đảm bảo thu thập,
lưu trữ, xử lý thông tin giám sát và đánh giá phục vụ kịp thời cho yêu cầu quản
lý Chương trình;
+ Nâng cao
năng lực giám sát, đánh giá cho các địa phương, gồm cả cơ quan chủ trì và các
ban ngành tham gia tổ chức thực hiện Chương trình;
+ Tuyên
truyền, biểu dương, thi đua, khen thưởng gương điển hình tiên tiến trong thực
hiện Chương trình;
+ Tổ chức
giám sát đầu tư của cộng đồng, huy động người dân tham gia giám sát cộng đồng.
Tổ chức giám sát, phản biện xã hội đối với các chính sách của Chương trình;
+ Tổ chức chỉ
đạo thực hiện điểm Chương trình tại một số địa bàn phù hợp;
+ Tổ chức
thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình ở cấp tỉnh và các cấp địa phương.
b) Kinh phí
thực hiện: 9.028 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư phát triển: 5.294 triệu đồng,
kinh phí sự nghiệp: 3.734 triệu đồng), trong đó:
- Kinh phí
Trung ương: 8.200 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư phát triển: 4.880 triệu
đồng, kinh phí sự nghiệp: 3.320 triệu đồng);
- Kinh phí
tỉnh đối ứng: 828 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư phát triển: 414 triệu đồng,
kinh phí sự nghiệp: 414 triệu đồng).
c)
Tổ
chức thực hiện
- Tiểu dự án
1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy
tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động
đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030
+ Nội dung số
01: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy
tín.
. Ban Dân tộc
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh liên quan hướng dẫn tổ chức thực và
trực tiếp thực hiện các nội dung được UBND tỉnh giao thực hiện;
. UBND cấp
huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và
tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
+ Nội dung số
02: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc
thiểu số.
. Ban Dân tộc
tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện
và trực tiếp thực hiện các nội dung được UBND tỉnh giao;
. Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các Sở, ngành
liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện nội dung thông tin đối ngoại vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi;
. UBND cấp
huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và
tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
+ Nội dung số
3: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp
lý chất lượng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
. Sở Tư pháp
chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện;
. UBND cấp
huyện có liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát,
đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
- Tiểu dự án
2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo
an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
+ Ban Dân tộc
tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện
Tiểu dự án và trực tiếp thực hiện các nội dung được UBND tỉnh giao (trừ nhiệm
vụ do Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện);
+ Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh hướng dẫn các địa
phương tổ chức thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào
dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự”;
+ Liên minh
Hợp tác xã tỉnh chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh hướng dẫn thực hiện nội
dung “Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi”.
-
Tiểu
dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện
Chương trình
+ Ban Chỉ đạo
tỉnh lựa chọn và tổ chức chỉ đạo thực hiện điểm ở cấp tỉnh, huyện và xã tại một
số địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình để kịp thời
tham mưu ban hành, điều chỉnh và sửa đổi cơ chế, chính sách trong quá trình tổ
chức thực hiện;
+ Ban Dân tộc
tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và các địa phương tổ chức
triển khai thực hiện.
1.
Kinh
phí Trung ương và tỉnh đối ứng: 422.560 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư
phát triển: 279.381 triệu đồng, kinh phí sự nghiệp: 143.179 triệu đồng), trong
đó:
- Kinh phí
Trung ương: 388.660 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư phát triển: 259.381 triệu
đồng, kinh phí sự nghiệp: 129.379 triệu đồng);
- Kinh phí
tỉnh đối ứng: 33.900 triệu đồng (gồm, kinh phí đầu tư phát triển: 20.000 triệu
đồng[4], kinh phí sự nghiệp: 13.900
triệu đồng).
(Chi tiết tại
các Phụ lục I, II kèm theo)
2.
Kinh
phí huyện đối ứng: Thực hiện theo Điều 16 Quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 23/7/2022
của HĐND tỉnh.
1.
Ban
Dân tộc tỉnh
- Là cơ quan
chủ trì quản lý Chương trình; chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và các
địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo quy
định;
- Theo chức
năng, nhiệm vụ được giao hướng dẫn các địa phương liên quan triển khai thực
hiện các dự án, tiểu dự án được giao chủ trì;
- Chủ trì,
phối hợp với các Sở, Ban, ngành định kỳ, đột xuất tổ chức kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Chương trình của các địa phương liên quan.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
-
Chủ
trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan tham mưu nguồn vốn đối ứng hằng
năm đối với nguồn vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình theo quy định,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
-
Chủ
trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành hướng dẫn cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện Chương trình đối với nguồn vốn đầu tư phát triển.
3. Sở Tài
chính
-
Chủ
trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan tham mưu nguồn vốn đối ứng hằng
năm đối với nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình theo quy định, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
-
Chủ
trì xây dựng quy định về cơ chế tài chính, thanh quyết toán các nguồn vốn ngân
sách nhà nước thực hiện Chương trình.
4.
Các
Sở, Ban, ngành được giao nhiệm vụ chủ trì dự án, tiểu dự án thành phần thuộc
Chương trình căn
cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh ban
hành các văn bản liên quan đến quản lý, điều hành, hướng dẫn các địa phương
liên quan triển khai tổ chức thực hiện Chương trình; tổ chức kiểm tra, giám
sát; nghiên cứu tham mưu ban hành cơ chế, chính sách giải pháp huy động và sử
dụng hiệu quả nguồn lực của địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực
hiện Chương trình.
5.
UBND
các huyện có liên quan xây dựng Kế hoạch hằng năm và tổ chức thực
hiện Chương trình trên địa bàn. Bố trí nguồn vốn đối ứng thực hiện chương trình
theo đúng tỷ lệ quy định tại Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của
HĐND tỉnh. Lồng ghép có hiệu quả các nguồn vốn hỗ trợ, đầu tư phát triển; tận
dụng các tiềm năng, lợi
thế vùng và vận dụng linh hoạt cơ chế, chính sách để thu hút vốn đầu tư vào
phát triển kinh tế - xã hội.
6.
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện liên quan theo chức năng, nhiệm
vụ được giao, chủ động, tích cực triển khai Kế hoạch này đảm bảo tiến độ, chất
lượng, hiệu quả. Thực hiện chế độ báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất (nếu
có)./.
PHỤ
LỤC II.
DỰ
KIẾN DANH MỤC CÔNG TRÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO
DTTS VÀ MN TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2022
(Kèm
theo Quyết định số 2979/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
TT
|
Dự án/ nội
dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
Tổng
|
Trong đó
|
NS Trung
ương
|
NS tỉnh
(12%/ tổng NS Trung ương)
|
NS huyện
(3%/tổng NS Trung ương)
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
285.458,83
|
259.381,20
|
19.999,23
|
7.404,49
|
|
TÂY GIANG
|
|
|
54.096,95
|
50.103,00
|
3.816,95
|
1.503,09
|
I
|
Dự án 1:
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
|
|
8.851,67
|
8.002,00
|
609,61
|
240,06
|
1
|
Đất ở
|
hộ
|
105
|
4.645,96
|
4.200,00
|
319,96
|
126,00
|
2
|
Nước sinh
hoạt thôn Axưr (K'la 2), xã Dang
|
CT
|
1
|
2.473,98
|
2.236,50
|
170,38
|
67,10
|
3
|
Nước sinh
hoạt thôn Arooi-Ating, xã Gari
|
CT
|
1
|
1.731,73
|
1.565,50
|
119,26
|
46,97
|
II
|
Dự án 2: Bố
trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hộ dân
tộc thiểu số còn du canh, du cư, dân di cư tự do và những nơi cần thiết
|
|
|
5.840,64
|
5.280,00
|
402,24
|
158,40
|
1
|
Mở rộng mặt
bằng thôn Atu I (70 hộ): hạng mục: San nền, các hạng mục dân sinh, xã Ch'ơm
|
CT
|
1
|
5.840,64
|
5.280,00
|
402,24
|
158,40
|
III
|
Tiểu dự án 2,
Dự án 3: Hỗ trợ PTSX theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy
khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MT
|
|
|
2.778,73
|
2.512,00
|
191,37
|
75,36
|
1
|
Vườn ươm Ba
kích
|
Vườn ươm
|
1
|
1.451,31
|
1.312,00
|
99,95
|
39,36
|
2
|
Vườn ươm
Đảm sâm
|
Vườn ươm
|
1
|
1.327,42
|
1.200,00
|
91,42
|
36,00
|
IV
|
Dự án 4:
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân
tộc
|
|
|
25.327,36
|
24.095,00
|
1.835,61
|
722,85
|
1
|
Nâng cấp
cải tạo cánh đồng Chuôr, xã Axan
|
CT
|
1
|
2.320,44
|
2.097,70
|
159,81
|
62,93
|
2
|
Đường giao
thông từ ĐH4 (ĐT606) đi mặt bằng thôn T'râm, hạng mục: Mặt đường và các công
trình trên tuyến, xã Axan
|
CT
|
1
|
795,68
|
719,30
|
54,80
|
21,58
|
3
|
Chợ Trung
tâm huyện Tây Giang
|
CT
|
1
|
6.630,23
|
5.993,80
|
456,62
|
179,81
|
4
|
Cầu treo đi
khu sản xuất Adăl, thôn Cr'toonh (thôn Xà ơi II cũ, dài 90m), xã Avương
|
CT
|
1
|
2.983,59
|
2.697,20
|
205,48
|
80,92
|
5
|
Đường giao
thông đi khu sản xuất Auốt (Ga’nil-Agriíh), xã Axan; Hạng mục: Mặt đường và
các công trình trên tuyến (chiều dài 2,9km)
|
CT
|
1
|
2.983,59
|
2.697,20
|
205,48
|
80,92
|
6
|
Nâng cấp,
sửa chữa đường giao thông từ thôn K’xêêng đến khu sản xuất (thôn cũ); hạng
mục: Nền đường (6km), xã Dang
|
CT
|
1
|
2.983,59
|
2.697,20
|
205,48
|
80,92
|
7
|
Đường giao
thông từ thôn Apát đi khu sản xuất Zamul
|
CT
|
1
|
1.657,50
|
1.498,40
|
114,15
|
44,95
|
8
|
Trụ sở xã
Dang, hạng mục: Sân nền, tường rào, cổng ngõ, xã Dang
|
CT
|
1
|
1.326,09
|
1.198,80
|
91,33
|
35,96
|
9
|
Đường giao
thông từ Arui (cũ) đi khu sản xuất Gớp, xã Dang
|
CT
|
1
|
2.320,55
|
2.097,80
|
159,81
|
62,93
|
10
|
Nhà sinh
hoạt cộng đồng gắn với phòng chống thiên tai thôn thôn Adốc, xã Bhalêê
|
CT
|
1
|
1.326,09
|
1.198,80
|
91,33
|
35,96
|
11
|
Nhà sinh
hoạt cộng đồng gắn với phòng chống thiên tai thôn thôn Cr'toonh, xã Avương
|
CT
|
1
|
|
1.198,80
|
91,33
|
35,96
|
V
|
Tiểu dự án
1, Dự án 5: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân
tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở
bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
|
|
|
9.276,44
|
8.386,00
|
638,86
|
251,58
|
1
|
Trường
PTDTBT TH Ch'ơm, hạng mục: Nhà đa năng, xã Ch'ơm
|
CT
|
1
|
2.281,09
|
2.062,13
|
157,10
|
61,86
|
2
|
Trường
PTDTBT TH xã Dang, hạng mục: 10 phòng, xã Dang
|
CT
|
1
|
3.193,53
|
2.886,98
|
219,94
|
86,61
|
3
|
Trường
PTDTBT Tiểu học Axan, hạng mục: Nhà đa năng, xã Axan
|
CT
|
1
|
1.900,91
|
1.718,44
|
130,91
|
51,55
|
4
|
Trường
PTDTBT Tiểu học Tr'hy, hạng mục: Nhà đa năng, xã Tr'hy
|
CT
|
1
|
1.900,91
|
1.718,44
|
130,91
|
51,55
|
VI
|
Dự án 6:
Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu
số gắn với phát triển du lịch
|
|
|
1.662,59
|
1.503,00
|
114,50
|
45,09
|
1
|
Nâng cấp
cải tạo Làng truyền thống C'tu, xã Atiêng
|
CT
|
1
|
1.662,59
|
1.503,00
|
114,50
|
45,09
|
VII
|
Tiểu dự án
2, Dự án 10: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội
và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
|
|
359,51
|
325,00
|
24,76
|
9,75
|
1
|
Đầu tư hạ
tầng công nghệ thông tin để chuyển đổi số
|
CT
|
1
|
359,51
|
325,00
|
24,76
|
9,75
|
|
BẮC TRÀ MY
|
|
|
35.249,29
|
31.866,00
|
2.427,31
|
955,98
|
I
|
Dự án 1:
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
|
|
8.634,14
|
7.805,26
|
594,73
|
234,16
|
1
|
Đất ở
|
hộ
|
45
|
1.991,21
|
1.800,00
|
137,21
|
54,00
|
2
|
Sửa chữa,
nâng cấp HTNSH Suối Dú, thôn 2 Trà Đốc
|
CT
|
1
|
387,50
|
350,00
|
27,00
|
10,50
|
3
|
Hệ thống
nước sinh hoạt tổ 5 thôn 3 Trà Bui
|
CT
|
1
|
1.068,51
|
966,90
|
72,60
|
29,01
|
4
|
Hệ thống
nước sinh hoạt Suối Part Trà Giáp
|
CT
|
1
|
648,58
|
586,00
|
45,00
|
17,58
|
5
|
Hệ thống
nước sinh hoạt thôn Long Sơn
|
CT
|
1
|
809,48
|
732,50
|
55,00
|
21,98
|
6
|
Nước sinh
hoạt khu dân cư Tam Số, Trà Nú
|
CT
|
1
|
494,63
|
446,24
|
35,00
|
13,39
|
7
|
Sửa chữa,
nâng cấp, mở rộng hệ thống nước sinh hoạt Suối Xa, thôn 2 Trà Nú
|
CT
|
1
|
530,48
|
480,00
|
36,08
|
14,40
|
8
|
Hệ thống
nước sinh hoạt trung tâm xã Trà Ka
|
CT
|
1
|
2.087,47
|
1.888,97
|
141,83
|
56,67
|
9
|
Hệ thống
nước sinh hoạt Nóc Bà Cúc, thôn 4 xã Trà Giác
|
CT
|
1
|
616,29
|
554,65
|
45,00
|
16,64
|
II
|
Dự án 4:
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng
bào DTTS&MT
|
|
|
18.149,35
|
16.407,54
|
1.249,58
|
492,23
|
1
|
Cầu vượt lũ
thôn 1 xã Trà Giang
|
CT
|
1
|
2.939,73
|
2.657,60
|
202,40
|
79,73
|
2
|
Đường từ
nhà bà Xiên đến nóc Tư Dênh thôn Long Sơn xã Trà Sơn
|
CT
|
1
|
1.496,59
|
1.352,96
|
103,04
|
40,59
|
3
|
Đường giao
thông qua Mrup, xã Trà Kot
|
CT
|
1
|
2.565,58
|
2.319,36
|
176,64
|
69,58
|
4
|
Đường GTNT
thôn 3, xã Trà Đốc
|
CT
|
1
|
1.352,27
|
1.222,50
|
93,10
|
36,67
|
5
|
Nâng cấp
đường GTNT xã Trà Bui; đoạn từ ngã tư Bình Quyền đến nhà ông Tuấn thôn 5, Trà
Bui
|
CT
|
1
|
2.458,68
|
2.222,72
|
169,28
|
66,68
|
6
|
Chợ Trà Bui
|
CT
|
1
|
1.603,49
|
1.449,60
|
110,40
|
43,49
|
7
|
Đường GTNT
từ trường tiểu học Lý Tự Trọng đến cầu bản Trạm y tế xã Trà Giác
|
CT
|
1
|
1.457,04
|
1.317,20
|
100,32
|
39,52
|
8
|
Đường GTNT
xã Trà Giáp; đoạn từ nhà ông Minh đến nhà ông Bường, ông Sơn thôn 1;
|
CT
|
1
|
2.672,48
|
2.416,00
|
184,00
|
72,48
|
9
|
Nhà Văn
hóa, kết hợp phòng tránh thiên tai thôn 1 xã Trà Giáp
|
CT
|
1
|
1.603,49
|
1.449,60
|
110,40
|
43,49
|
III
|
Tiểu dự án
1, Dự án 5: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân
tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở
bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
|
|
|
6.345,29
|
5.736,20
|
437,00
|
172,09
|
1
|
Nâng cấp,
mở rộng CSVC Trường PTDTBT TH Trà Bui
|
CT
|
1
|
3.314,06
|
2.995,20
|
229,00
|
89,86
|
2
|
Nâng cấp,
mở rộng CSVC trường học Tiểu học Trần Cao Vân
|
CT
|
1
|
741,13
|
671,00
|
50,00
|
20,13
|
3
|
Nâng cấp,
mở rộng CSVC trường PTDTBT TH -THCS Bán Trú Trần Phú
|
CT
|
1
|
2.290,10
|
2.070,00
|
158,00
|
62,10
|
IV
|
Dự án 6: Bảo
tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số
gắn với phát triển du lịch
|
|
|
1.662,59
|
1.503,00
|
114,50
|
45,09
|
1
|
Đầu tư
đường đi bộ điểm du lịch nóc Sơ rơ, Trà Bui
|
CT
|
1
|
1.662,59
|
1.503,00
|
114,50
|
45,09
|
V
|
Tiểu dự án
2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo
an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
|
|
457,92
|
414,00
|
31,50
|
12,42
|
1
|
Đầu tư hạ
tầng,trang thiết bị công nghệ thông tin tại các điểm hổ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số ứng dụng CNTT tại cấp xã để phục vụ phát triển KT-XH và đảm bảo ANTT
|
CT
|
1
|
457,92
|
414,00
|
31,50
|
12,42
|
|
NAM TRÀ MY
|
|
|
48.854,53
|
44.165,00
|
3.364,58
|
1.324,95
|
I
|
Dự án 1:
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
|
|
3.321,86
|
3.003,00
|
228,77
|
90,09
|
1
|
Nước sinh
hoạt nóc Tắk Rân T2 Trà Cang
|
CT
|
1
|
3.321,86
|
3.003,00
|
228,77
|
90,09
|
II
|
Dự án 2:
Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
|
|
5.530,91
|
5.000,00
|
380,91
|
150,00
|
1
|
ĐCĐC tập
trung Mô Tiêu thôn 1 Trà Linh
|
CT
|
1
|
5.530,91
|
5.000,00
|
380,91
|
150,00
|
III
|
Dự án 3: Hỗ
trợ PTSX theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh
doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MT
|
|
|
2.778,73
|
2.512,00
|
191,37
|
75,36
|
1
|
Đầu tư cơ
sở hạ tầng vườn sâm Tak Ngo - Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp huyện Nam Trà My
|
CT
|
1
|
2.778,73
|
2.512,00
|
191,37
|
75,36
|
IV
|
Dự án 4:
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng
bào DTTS&MT
|
|
|
22.678,94
|
20.502,00
|
1.561,88
|
615,06
|
1
|
N/cấp đường
từ Đ1/K8 vào làng Ô.Deo Trà Dơn
|
CT
|
1
|
2.654,84
|
2.400,00
|
182,84
|
72,00
|
2
|
NC đường
vào KDC làng Ngọc Lê, T4, Trà Nam
|
CT
|
1
|
2.544,22
|
2.300,00
|
175,22
|
69,00
|
3
|
Đường GT
kết nối KDC làng ô.Bình, T3 Trà Dơn
|
CT
|
1
|
2.654,84
|
2.400,00
|
182,84
|
72,00
|
4
|
Nâng cấp
đường giao thông đi KDC Tu Du, Tu Chân, thôn 1 Trà Cang
|
CT
|
1
|
2.544,22
|
2.300,00
|
175,22
|
69,00
|
5
|
Nâng cấp
đường vào điểm định canh định cư tập trung thôn 3, xã Trà Leng
|
CT
|
1
|
1.216,80
|
1.100,00
|
83,80
|
33,00
|
6
|
Nâng cấp
đường vào thôn 3 Trà Vinh
|
CT
|
1
|
2.654,84
|
2.400,00
|
182,84
|
72,00
|
7
|
NC đường GT
vào KDC làng ô.Sinh, T1, Trà Vân
|
CT
|
1
|
2.433,60
|
2.200,00
|
167,60
|
66,00
|
8
|
Đường giao
thông kết nối vùng dược liệu KDC Tắc Vinh đi KDC Tu Ron, Trà Nam
|
CT
|
1
|
2.212,36
|
2.000,00
|
152,36
|
60,00
|
9
|
Đường GT
kết nối KDC làng Măng Ổi Trà Tập
|
CT
|
1
|
2.015,46
|
1.822,00
|
138,80
|
54,66
|
10
|
Nước sinh
hoạt KDC làng ông Tiêu, thôn 2 Trà Leng
|
CT
|
1
|
796,45
|
720,00
|
54,85
|
21,60
|
11
|
Nước sinh
hoạt KDC làng Tăk Pổ thôn 2, Trà Tập
|
CT
|
1
|
951,32
|
860,00
|
65,52
|
25,80
|
V
|
Tiểu dự án
1, Dự án 5: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân
tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở
bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
|
|
|
7.283,10
|
6.584,00
|
501,58
|
197,52
|
1
|
Phòng công
vụ giáo viên bổ sung, nâng cấp
|
Phòng
|
14
|
1.054,19
|
953,00
|
72,60
|
28,59
|
2
|
Phòng ở nội
trú học sinh BT, NT bổ sung, n/cấp
|
Phòng
|
15
|
1.129,41
|
1.021,00
|
77,78
|
30,63
|
3
|
Nhà ăn + nhà
bếp bổ sung, nâng cấp.
|
Phòng
|
1
|
300,88
|
272,00
|
20,72
|
8,16
|
4
|
Nhà kho
chứa lương thực bổ sung, nâng cấp
|
Phòng
|
3
|
702,43
|
635,00
|
48,38
|
19,05
|
5
|
Công trình
vệ sinh, nước sạch bổ sung, nâng cấp
|
Phòng
|
2
|
690,26
|
624,00
|
47,54
|
18,72
|
6
|
Phòng học
thông thường, phòng học bộ môn bổ sung, nâng cấp
|
Phòng
|
18
|
3.301,95
|
2.985,00
|
227,40
|
89,55
|
7
|
Các công
trình phụ trợ khác (Sân chơi, bãi tập, vườn ươm, ….) bổ sung, nâng cấp
|
Phòng
|
1
|
103,98
|
94,00
|
7,16
|
2,82
|
VI
|
Dự án 6:
Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu
số gắn với phát triển du lịch
|
|
|
832,96
|
753,00
|
57,37
|
22,59
|
1
|
Làm nhà đón
khách , nhà xe, nhà vệ sinh
|
CT
|
1
|
832,96
|
753,00
|
57,37
|
22,59
|
VII
|
Dự án 7:
Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng
chống suy dinh dưỡng trẻ em
|
|
|
5.970,06
|
5.397,00
|
411,15
|
161,91
|
|
Xây mới
Bệnh viện đa khoa huyện Nam Trà My
|
CT
|
1
|
5.970,06
|
5.397,00
|
411,15
|
161,91
|
VIII
|
Tiểu dự án
2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo
an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
|
|
457,96
|
414,00
|
31,54
|
12,42
|
|
Xây dựng dữ
liệu số về văn hóa, cảnh báo thiên tai
|
CT
|
1
|
457,96
|
414,00
|
31,54
|
12,42
|
|
PHƯỚC SƠN
|
|
|
35.104,69
|
31.735,00
|
2.417,64
|
952,05
|
I
|
Dự án 1:
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
|
|
9.872,67
|
8.925,00
|
679,92
|
267,75
|
1
|
Đất ở
|
nhà
|
101
|
4.468,98
|
4.040,00
|
307,78
|
121,20
|
2
|
Nước sinh
hoạt trung tâm xã Phước Chánh
|
CT
|
1
|
2.359,49
|
2.133,00
|
162,50
|
63,99
|
3
|
Hệ thống
nước sinh hoạt thôn Lao Đu xã Phước Xuân
|
CT
|
1
|
3.044,21
|
2.752,00
|
209,65
|
82,56
|
II
|
Tiểu dự án
1, Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong
vùng đồng bào DTTS&M
|
|
|
19.050,67
|
17.222,00
|
1.312,01
|
516,66
|
1
|
Điện khu
giãn dân thôn 1 Phước Năng (Có trạm biến áp)
|
CT
|
1
|
663,71
|
600,00
|
45,71
|
18,00
|
2
|
Điện khu
giãn dân thôn 2 Phước Năng
|
CT
|
1
|
608,40
|
550,00
|
41,90
|
16,50
|
3
|
Xây mới 04
phòng 02 tầng trường mẫu giáo liên xã Năng - Mỹ (điểm trường Phước Năng)
|
CT
|
1
|
663,71
|
600,00
|
45,71
|
18,00
|
4
|
Trường
TH&THCS xã Phước Năng; hạng mục: phòng chức năng, vệ sinh giáo viên
|
CT
|
1
|
774,33
|
700,00
|
53,33
|
21,00
|
5
|
Trường tiểu
học liên xã Chánh - Công
|
CT
|
1
|
4.172,52
|
3.772,00
|
287,36
|
113,16
|
6
|
Nước sinh
hoạt thôn 3 (thôn 5A cũ) xã Phước Lộc
|
CT
|
1
|
768,80
|
695,00
|
52,95
|
20,85
|
7
|
Nước sinh
hoạt thôn 1 (thôn 7 cũ) Phước Lộc
|
CT
|
1
|
337,39
|
305,00
|
23,24
|
9,15
|
8
|
Sửa chữa
thủy lợi Nước Tót xã Phước Thành
|
CT
|
1
|
1.106,18
|
1.000,00
|
76,18
|
30,00
|
9
|
Xây dựng
nối tiếp đường sản xuất từ cầu khe mẹ vào khe xưởng thôn 1(giai đoạn 2) xã
Phước Hòa
|
CT
|
1
|
553,09
|
500,00
|
38,09
|
15,00
|
10
|
Xây dựng
nối tiếp đường sản xuất vào khu đồi cháy thôn 1 (giai đoạn 2) xã Phước Hòa
|
CT
|
1
|
553,09
|
500,00
|
38,09
|
15,00
|
11
|
Đường nối
tiếp bê tông hóa đoạn đường giao thông thôn 1 đến thôn 5 xã Phước Đức
|
CT
|
1
|
1.106,18
|
1.000,00
|
76,18
|
30,00
|
12
|
Duy tu sửa
chữa đường giao thông nông thôn Tổ dân phố số 1
|
CT
|
1
|
553,09
|
500,00
|
38,09
|
15,00
|
13
|
Xây mới cầu
bản, đường vào khu dãn dân thôn 2 xã Phước Chánh
|
CT
|
1
|
1.106,18
|
1.000,00
|
76,18
|
30,00
|
14
|
Kiên cố hóa
kênh mương thôn 4 xã Phước Hiệp
|
CT
|
1
|
1.106,18
|
1.000,00
|
76,18
|
30,00
|
15
|
Đường giao
thông ngõ, xóm thôn 1 xã Phước Mỹ
|
CT
|
1
|
1.106,18
|
1.000,00
|
76,18
|
30,00
|
16
|
Xây dựng bờ
kè chống sạt khu dân cư thôn 2 (đoạn nhà ông Hồ Văn Hương thôn 3 cũ) xã Phước
Năng
|
CT
|
1
|
553,09
|
500,00
|
38,09
|
15,00
|
17
|
Xây dựng bờ
kè chống sạt lỡ đường sản xuất thôn 1 xã Phước Năng
|
CT
|
1
|
553,09
|
500,00
|
38,09
|
15,00
|
18
|
Nước sinh
hoạt tổ Luông A, thôn 2 xã Phước Kim
|
CT
|
1
|
1.106,18
|
1.000,00
|
76,18
|
30,00
|
19
|
Khu vui
chơi giải trí xã Phước Công
|
CT
|
1
|
1.106,18
|
1.000,00
|
76,18
|
30,00
|
20
|
Đường giao
thông thôn Nước Lang xã Phước Xuân (nâng cấp, mở rộng)
|
CT
|
1
|
553,09
|
500,00
|
38,09
|
15,00
|
III
|
Trường PTDT
bán trú THCS Phước Chánh (đề nghị đầu tư xây dựng năm 2022 thay cho năm
2023); Mua sắm trang thiết bị
|
|
|
4.008,80
|
3.624,00
|
276,08
|
108,72
|
1
|
Trường PTDT
bán trú THCS Phước Chánh (đề nghị đầu tư xây dựng năm 2022 thay cho năm 2023)
|
CT
|
1
|
4.008,80
|
3.624,00
|
276,08
|
108,72
|
IV
|
Dự án 6:
Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu
số gắn với phát triển du lịch
|
|
|
1.662,59
|
1.503,00
|
114,50
|
45,09
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư bảo tồn bản sắc văn hóa truyền thống tiêu biểu, xây dựng sản phẩm văn hóa
đặc trưng của mỗi DTTS phục vụ phát triển du lịch; xây dựng tủ sách cộng đồng
cho các xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn.
|
CT
|
1
|
1.662,59
|
1.503,00
|
114,50
|
45,09
|
V
|
Dự án 10
(Tiểu dự án 2): Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã
hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
|
|
509,95
|
461,00
|
35,12
|
13,83
|
|
Thiết lập
hệ thống Wifi cộng đồng, trang thiết bị (Máy tính, máy in) tại các nhà làng,
nhà sinh hoạt cộng đồng và khu đông dân cư...
|
CT
|
1
|
509,95
|
461,00
|
35,12
|
13,83
|
|
ĐÔNG GIANG
|
|
|
28.491,93
|
25.757,00
|
1.962,22
|
772,71
|
I
|
Dự án 1:
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
|
|
5.754,36
|
5.202,00
|
396,30
|
156,06
|
1
|
Đất ở
|
hộ
|
55
|
2.433,60
|
2.200,00
|
167,60
|
66,00
|
2
|
Nước Sinh
hoạt tập trung xã Zahung
|
CT
|
1
|
3.320,76
|
3.002,00
|
228,70
|
90,06
|
II
|
Tiểu dự án
1, Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong
vùng đồng bào DTTS&M
|
|
|
17.905,77
|
16.187,00
|
1.233,16
|
485,61
|
1
|
Nhà văn hóa
thôn Ra Đung, xã Jơ Ngây
|
CT
|
1
|
1.589,98
|
1.437,36
|
109,50
|
43,12
|
2
|
Nhà văn hóa
thôn Ra Nuối, xã Jơ Ngây
|
CT
|
1
|
1.589,98
|
1.437,36
|
109,50
|
43,12
|
3
|
Nhà văn hóa
thôn A Xờ, xã Mà Cooih
|
CT
|
1
|
1.589,98
|
1.437,36
|
109,50
|
43,12
|
4
|
Nhà văn hóa
thôn Cutchrun, xã Mà Cooih
|
CT
|
1
|
1.589,98
|
1.437,36
|
109,50
|
43,12
|
5
|
Nhà văn hóa
thôn Tà Vạc, TT P'rao
|
CT
|
1
|
1.589,99
|
1.437,37
|
109,50
|
43,12
|
6
|
Nhà văn hóa
thôn Prao, TT P'rao
|
CT
|
1
|
1.589,99
|
1.437,37
|
109,50
|
43,12
|
7
|
Nhà Văn hóa
thôn Bến Hiên, xã Kà Dăng
|
CT
|
1
|
1.589,99
|
1.437,37
|
109,50
|
43,12
|
8
|
Nhà Văn hóa
thôn Xà Nghir, xã Za Hung
|
CT
|
1
|
1.296,47
|
1.172,02
|
89,29
|
35,16
|
9
|
Nhà Văn hóa
thôn Kà Dâu, xã Za Hung
|
CT
|
1
|
1.296,47
|
1.172,02
|
89,29
|
35,16
|
10
|
Nhà Văn hóa
thôn A Ngung - Tu Bung, xã A Rooi
|
CT
|
1
|
1.589,99
|
1.437,37
|
109,50
|
43,12
|
11
|
Nhà Văn hóa
thôn A Điêu, xã A Rooi
|
CT
|
1
|
1.296,47
|
1.172,02
|
89,29
|
35,16
|
12
|
Nhà Văn hóa
thôn K8, xã Sông Kôn
|
CT
|
1
|
1.296,47
|
1.172,02
|
89,29
|
35,16
|
III
|
Tiểu dự án
1, Dự án 5: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân
tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở
bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
|
|
|
2.711,25
|
2.451,00
|
186,72
|
73,53
|
1
|
Xây mới 1
số công trình Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Trần Phú năm 2022
|
CT
|
1
|
2.711,25
|
2.451,00
|
186,72
|
73,53
|
IV
|
Dự án 6:
Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu
số gắn với phát triển du lịch
|
|
|
1.662,59
|
1.503,00
|
114,50
|
45,09
|
1
|
Đầu tư xây
dựng nhà làng truyền thống (gươl)
|
CT
|
1
|
884,95
|
800,00
|
60,95
|
24,00
|
2
|
Đầu tư sửa
chữa nhà làng truyền thống
|
CT
|
1
|
497,78
|
450,00
|
34,28
|
13,50
|
3
|
Đầu tư cải
tạo tân trang 2 điểm du lịch cộng đồng Bhơhôồng - xã Sông Kôn và Đhrồng - xã
Tà lu
|
CT
|
1
|
221,24
|
200,00
|
15,24
|
6,00
|
4
|
Đầu tư kinh
phí sửa chữa homestay tại điểm du lịch cộng đồng
|
CT
|
1
|
58,63
|
53,00
|
4,04
|
1,59
|
V
|
Tiểu dự án
2, Dự án 10: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội
và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
|
|
457,96
|
414,00
|
31,54
|
12,42
|
1
|
Đầu tư hạ
tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin tại các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số ứng dụng CNTT tại cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và
đảm bảo an ninh trật tự
|
CT
|
1
|
457,96
|
414,00
|
31,54
|
12,42
|
|
NAM GIANG
|
|
|
54.922,16
|
49.650,20
|
3.782,45
|
1.489,51
|
I
|
Dự án 1:
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
|
|
11.819,78
|
10.685,20
|
814,02
|
320,56
|
1
|
Đất ở
|
hộ
|
22
|
973,44
|
880,00
|
67,04
|
26,40
|
2
|
Hệ thống
nước sinh hoạt thôn Ga Lêê, xã Tà Bhing
|
CT
|
1
|
1.587,15
|
1.434,80
|
109,31
|
43,04
|
3
|
Hệ thống
nước sinh hoạt thôn Vinh, xã Tà Pơơ
|
CT
|
1
|
1.683,28
|
1.521,70
|
115,93
|
45,65
|
4
|
Hệ thống
nước sinh hoạt thôn Pà Dấu 2, TT Thạnh Mỹ
|
CT
|
1
|
1.490,91
|
1.347,80
|
102,68
|
40,43
|
5
|
Hệ thống nước
sinh hoạt thôn 47, xã Đắc Pring
|
CT
|
1
|
1.539,03
|
1.391,30
|
105,99
|
41,74
|
6
|
Hệ thống
nước sinh hoạt thôn 57, xã Đắc Pre
|
CT
|
1
|
1.539,03
|
1.391,30
|
105,99
|
41,74
|
7
|
Hệ thống
nước sinh hoạt thôn Đắc Pênh, xã La Dêê
|
CT
|
1
|
1.539,03
|
1.391,30
|
105,99
|
41,74
|
8
|
Hệ thống nước
sinh hoạt thôn Pa Lan, xã La Êê
|
CT
|
1
|
1.467,90
|
1.327,00
|
101,09
|
39,81
|
II
|
Dự án 2:
Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
|
|
5.530,91
|
5.000,00
|
380,91
|
150,00
|
1
|
Khu tái
định cư thôn Tà Đắc, xã Tà Bhing
|
CT
|
1
|
5.530,91
|
5.000,00
|
380,91
|
150,00
|
III
|
Tiểu dự án
1, Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong
vùng đồng bào DTTS&M
|
|
|
24.031,80
|
21.725,00
|
1.655,05
|
651,75
|
1
|
Đường giao
thông vào vùng sản xuất cụm dân cư Pà Căng, thôn Pà Ong
|
CT
|
1
|
331,85
|
300,00
|
22,85
|
9,00
|
2
|
Đường và
cầu treo ra vùng sản xuất thôn bến Giằng, xã Cà Dy
|
CT
|
1
|
1.548,65
|
1.400,00
|
106,65
|
42,00
|
3
|
Đường giao
thông nông thôn, thôn ALiêng xã Tà Bhing (Điểm đấu nối thêm từ đường bê tông
nhà ông Bling Nhã - giáp với đường thác Grăng)
|
CT
|
1
|
553,09
|
500,00
|
38,09
|
15,00
|
4
|
Đường giao
thông nông thôn, thôn Vinh, xã Tà Pơ
|
CT
|
1
|
774,33
|
700,00
|
53,33
|
21,00
|
5
|
Đường GTNT
thôn La Bơ, xã Chà Vàl
|
CT
|
1
|
442,47
|
400,00
|
30,47
|
12,00
|
6
|
Đường GTNT
Xóm 10, xã Đắc Tôi; Địa điểm: Từ nhà văn hóa thôn đến đường La La.
|
CT
|
1
|
1.327,42
|
1.200,00
|
91,42
|
36,00
|
7
|
Đường GTNT
thôn 56A-56B, xã Đắc Pre
|
CT
|
1
|
1.438,04
|
1.300,00
|
99,04
|
39,00
|
8
|
Đường GTNT
thôn 48 -49A, xã Đắc Pring; Đại điểm: Từ rãy ông Zrâm Huân thôn 48 đến rãy
ông Hiên Nhăm thôn 49a.
|
CT
|
1
|
663,71
|
600,00
|
45,71
|
18,00
|
9
|
Đường giao
thông nông thôn thôn Công Dồn, xã Zuôih; Địa điểm: Từ nhà Pơ Loong Déo đi ra
vùng sản xuất đến nhà A Rất Mông
|
CT
|
1
|
663,71
|
600,00
|
45,71
|
18,00
|
10
|
Đường GTNT
thôn Đắc Pênh, xã La Dêê
|
CT
|
1
|
387,16
|
350,00
|
26,66
|
10,50
|
11
|
Đường GTNT
thôn Đắc Pênh, xã La Dêê
|
CT
|
1
|
331,85
|
300,00
|
22,85
|
9,00
|
12
|
Đường GTNT
thôn Pà Oai, xã La Êê (Giai đoạn 1); Địa điểm: đoạn nối đường từ sân vận động
xã đến nhà Ông A Lăng Đhép
|
CT
|
1
|
553,09
|
500,00
|
38,09
|
15,00
|
13
|
Đường GTNT
thôn Pà Lan, xã La Êê; Địa điểm: Tuyến 1: Từ nhà ông Pơ Loong Thiếu đến nhà
ông A Lăng Rơơng và nhà ông Bờ Nướch Trăm. Tuyến 02: Từ nhà ông BLing Tuấn
đến nhà ông BLing Rươi
|
CT
|
1
|
331,85
|
300,00
|
22,85
|
9,00
|
14
|
Đường giao
thông nông thôn Khu dân cư Zà Lào, xã Chơ Chun; Địa điểm: Từ nhà ông Bling B
Lếch đến ruộng bà Pơ Loong Non
|
CT
|
1
|
774,33
|
700,00
|
53,33
|
21,00
|
15
|
Đường giao
thông nông thôn thôn Pà Dấu 2, thị trấn Thạnh Mỹ
|
CT
|
1
|
331,85
|
300,00
|
22,85
|
9,00
|
16
|
Đường giao
thông nông thôn thôn Đồng Râm, thị trấn Thạnh Mỹ
|
CT
|
1
|
221,24
|
200,00
|
15,24
|
6,00
|
17
|
Đường giao
thông nông thôn thôn Hoa, thị trấn Thạnh Mỹ (GĐ 1)
|
CT
|
1
|
221,24
|
200,00
|
15,24
|
6,00
|
18
|
Đường giao
thông nông thôn thôn Hà Ra, thị trấn Thạnh Mỹ
|
CT
|
1
|
110,62
|
100,00
|
7,62
|
3,00
|
19
|
Cầu BTCT từ
tổ 3 qua tổ 4, thôn Dung, thị trấn Thạnh Mỹ
|
CT
|
1
|
663,71
|
600,00
|
45,71
|
18,00
|
20
|
Đường giao
thông nông thôn thôn Dung, thị trấn Thạnh Mỹ
|
CT
|
1
|
331,85
|
300,00
|
22,85
|
9,00
|
21
|
Đường giao
thông nông thôn thôn Pà Dấu 1, thị trấn Thạnh Mỹ
|
CT
|
1
|
331,85
|
300,00
|
22,85
|
9,00
|
22
|
Nhà sinh
hoạt cộng đồng thôn Đắc Tà Vâng, xã Đắc Tôi
|
CT
|
1
|
553,09
|
500,00
|
38,09
|
15,00
|
23
|
Nhà sinh
hoạt cộng đồng thôn 57, xã Đắc Pre; HM: Tường rào, cổng ngõ, nền sân
|
CT
|
1
|
221,24
|
200,00
|
15,24
|
6,00
|
24
|
Nhà sinh
hoạt cộng đồng thôn 49a, xã Đắc Pring; HM: Tường rào, cổng ngõ, nền sân
|
CT
|
1
|
221,24
|
200,00
|
15,24
|
6,00
|
25
|
Nhà sinh
hoạt cộng đồng thôn Pà Đhí, xã Zuôih; HM: Nhà sinh hoạt cộng đồng, nhà vệ
sinh, tường rào cổng ngõ
|
CT
|
1
|
663,71
|
600,00
|
45,71
|
18,00
|
26
|
Nhà sinh
hoạt cộng đồng
thôn Blăng, xã Chơ Chun: HM:Tường rào, cổng ngõ
|
CT
|
1
|
442,47
|
400,00
|
30,47
|
12,00
|
27
|
Trường tiểu
học Tà Bhing (điểm trường chính) HM: 08 phòng (gồm 2 phòng chức năng và 6
phòng học), tường rào cổng ngõ, sân nền
|
CT
|
1
|
1.438,04
|
1.300,00
|
99,04
|
39,00
|
28
|
Trường TH
và THCS Tà Pơơ; HM: Tường rào, cổng ngõ, sân nền
|
CT
|
1
|
774,33
|
700,00
|
53,33
|
21,00
|
29
|
Trường Mẫu
giáo liên xã Chà Vàl - Zuôih (điểm trường chính) HM: Nhà ăn học sinh
|
CT
|
1
|
331,85
|
300,00
|
22,85
|
9,00
|
30
|
Trường Mẫu
giáo liên xã Chà Vàl - Zuôih (điểm trường thôn Pring) HM: Nhà ăn học sinh
|
CT
|
1
|
331,85
|
300,00
|
22,85
|
9,00
|
31
|
Trường mẫu
giáo xã Đắc Pre (điểm trường thôn 56A- 56B) HM: Nhà ăn học sinh
|
CT
|
1
|
442,47
|
400,00
|
30,47
|
12,00
|
32
|
Tiểu học
liên xã Đắc Pre - Đắc Pring (điểm trường chính); HM: Kè chống sạt lỡ và đường
dẫn vào trường (GĐ 1)
|
CT
|
1
|
1.438,04
|
1.300,00
|
99,04
|
39,00
|
33
|
Trường mẫu
giáo Liên xã Chà Vàl - Zuôih (điểm trường thôn Công Dồn); Hm: Nhà ăn học sinh
|
CT
|
1
|
553,09
|
500,00
|
38,09
|
15,00
|
34
|
Trường mẫu
giáo xã La Dêê; HM: 04 phòng học, tường rào
|
CT
|
1
|
940,25
|
850,00
|
64,75
|
25,50
|
35
|
Trường
PTDTBT tiểu học liên xã La Dêê - Đắc Tôi (điểm trường chính)i; HM: 04 phòng
học, tường rào
|
CT
|
1
|
774,33
|
700,00
|
53,33
|
21,00
|
36
|
Trường
PTDTBT THCS Liên xã La Êê - Chơ Chun; HM: Khu hành chính quảng trị, 2 phòng
công vụ giáo viên
|
CT
|
1
|
1.106,18
|
1.000,00
|
76,18
|
30,00
|
37
|
Trường tiểu
học liên xã La Ê ê - Chơ chun (điểm trường thôn Côn Zốt); HM: 01 nhà vệ sinh
học sinh; tường rào cổng ngõ, kè ta luy
|
CT
|
1
|
774,33
|
700,00
|
53,33
|
21,00
|
38
|
Thủy lợi
khu Đơ Đơm thôn Tà Đắc, xã Tà Bhing
|
CT
|
1
|
442,47
|
400,00
|
30,47
|
12,00
|
39
|
Nâng cấp,
cải tạo chợ Thạnh Mỹ
|
CT
|
1
|
248,89
|
225,00
|
17,14
|
6,75
|
IV
|
Tiểu dự án
1, Dự án 5: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân
tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở
bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
|
|
|
11.315,14
|
10.229,00
|
779,27
|
306,87
|
1
|
Trường THCS
LX Cà Dy-Tà Bhing HM: Nhà tắm học sinh nội trú, hệ thống nước sinh hoạt, sân
chơi bãi tập, tường rào
|
CT
|
1
|
1.659,27
|
1.500,000
|
114,27
|
45,00
|
2
|
Trường TH
và THCS Tà Pơ HM: Hệ thống nước sinh hoạt, tường rào, sân bê tông, nhà vệ
sinh học sinh
|
CT
|
1
|
1.659,27
|
1.500,000
|
114,27
|
45,00
|
3
|
Trường
PTDTBT-THCS cụm xã Chà Val-Zuôi HM: Nhà ăn, bếp ăn, nhà tắm học sinh, Sân
chơi bãi tập, tường rào (Thôn A bát xã CHà Val)
|
CT
|
1
|
1.659,27
|
1.500,000
|
114,27
|
45,00
|
4
|
Trường
PTDTBT-THCS LX Đắc Pring-Đắc Pre HM: 06 phòng học, phòng nội trú, khu vệ
sinh, nhà tắm, hệ thống nước sinh hoạt, 3 phòng công vụ
|
CT
|
1
|
1.659,27
|
1.500,000
|
114,27
|
45,00
|
5
|
Trường
PTDTBT-Tiểu học liên xã Đắc Pring-Đắc Pre HM: 03 phòng công vụ, nhà tắm học
sinh -Tại thôn 49 xã Đắc Pring
|
CT
|
1
|
1.659,27
|
1.500,000
|
114,27
|
45,00
|
6
|
Trường
PTDTBT- Tiểu học xã Zuôi HM: Khu vệ sinh, sân nền, tiểu cảnh, Hệ thống nước
sinh hoạt, nhà ở học sinh, tường rào( thôn Công Dồn xã Zuôi)
|
CT
|
1
|
1.672,55
|
1.512,000
|
115,19
|
45,36
|
7
|
Trường
PTDTBT THCS LX Cà Dy - Tà Bhing (tại thôn Bến Giằng, xã Cà Dy; HM: Phòng họp
trực tuyến: Camera, micro, máy tính, tivi
|
CT
|
1
|
96,16
|
86,93
|
6,62
|
2,61
|
8
|
Trường
PTDTBT Tiểu học Cà Dy (tại thôn Pà Ong, xã Cà Dy); HM: Phòng họp trực tuyến:
Camera, micro, máy tính, tivi
|
CT
|
1
|
96,16
|
86,93
|
6,62
|
2,61
|
9
|
Trường Tiểu
học Tà Bhing (tại thôn A Liêng, xã Tà Bhing); HM: Phòng họp trực tuyến:
Camera, micro, máy tính, tivi)
|
CT
|
1
|
96,16
|
86,93
|
6,62
|
2,61
|
10
|
Trường
TH&THCS Tà Pơ (tại thôn Vinh, xã Tà Pơơ); HM: Phòng họp trực tuyến:
Camera, micro, máy tính, tivi
|
CT
|
1
|
96,16
|
86,93
|
6,62
|
2,61
|
11
|
Trường
PTDTBT THCS Cụm xã Chà Val - Zuôih (tại thôn A Bát, xã Chà Val) HM: Phòng họp
trực tuyến: Camera, micro, máy tính, tivi
|
CT
|
1
|
96,16
|
86,93
|
6,62
|
2,61
|
12
|
Trường
PTDTBT Tiểu học Chà Val (tại thôn A Bát, xã Chà Val); HM: Phòng họp trực
tuyến: Camera, micro, máy tính, tivi
|
CT
|
1
|
96,16
|
86,93
|
6,62
|
2,61
|
13
|
Trường
PTDTBT THCS LX Đắc Pring-Đắc Pre (tại thôn 49, xã Đắc Pring); HM: Phòng họp
trực tuyến: Camera, micro, máy tính, tivi
|
CT
|
1
|
96,16
|
86,93
|
6,62
|
2,61
|
14
|
Trường
PTDTBT Tiểu học LX Đắc Pring-Đắc Pre (tại thôn 49, xã Đắc Pring) HM:Phòng họp
trực tuyến (camera, micro, máy tính, tivi)
|
CT
|
1
|
96,16
|
86,93
|
6,62
|
2,61
|
15
|
Trường
PTDTBT Tiểu học Zuôih (tại thôn Công Dồn xã Zuôih); HM: Phòng họp trực tuyến:
Camera, micro, máy tính, tivi
|
CT
|
1
|
96,16
|
86,93
|
6,62
|
2,61
|
16
|
Trường
PTDTBT THCS LX La Dê-Đắc Tôi (tại thôn Đắc Ốc, xã La Dêê); HM: Phòng họp trực
tuyến: Camera, micro, máy tính, tivi
|
CT
|
1
|
96,16
|
86,93
|
6,62
|
2,61
|
17
|
Trường
PTDTBT Tiểu học LX La Dê-Đắc Tôi (tại thôn Đắc Ốc, xã La Dêê); HM: Phòng họp
trực tuyến: Camera, micro, máy tính, tivi
|
CT
|
1
|
96,16
|
86,93
|
6,62
|
2,61
|
18
|
Trường
PTDTBT THLX La Ê-Chơ Chun (tại thôn Pà Oai, xã La Êê); HM: Phòng họp trực
tuyến: Camera, micro, máy tính, tivi
|
CT
|
1
|
96,16
|
86,93
|
6,62
|
2,61
|
19
|
Trường
PTDTBT TH CS LX La Ê-Chơ Chun (tại thôn Pà Oai, xã La Êê); HM: Phòng họp trực
tuyến: Cmera, micro, máy tính, tivi
|
CT
|
1
|
96,16
|
86,93
|
6,62
|
2,61
|
20
|
Trường
PTDTNT THCS Nam Giang (tại thôn Dung; TT Thạnh Mỹ); HM: Phòng họp trực tuyến:
Camera, micro, máy tính, tivi
|
CT
|
1
|
96,15
|
86,92
|
6,62
|
2,61
|
V
|
Dự án 6:
Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu
số gắn với phát triển du lịch
|
|
|
1.662,59
|
1.503,00
|
114,50
|
45,09
|
1
|
Kè chống
sạt lở, nhà vệ sinh, sân BT, nhà trưng bày sản phẩm làng dệt thổ cẩm thôn Za
Ra Tà Bhing
|
CT
|
1
|
1.662,59
|
1.503,000
|
114,50
|
45,09
|
VI
|
Tiểu dự án
2, Dự án 10: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội
và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
|
|
561,94
|
508,00
|
38,70
|
15,24
|
1
|
Đầu tư mua
thiết bị cho bộ phận một cửa các xã (máy photo, máy in, máy tính)
|
|
|
561,94
|
508,00
|
38,70
|
15,24
|
|
HIỆP ĐỨC
|
|
|
10.358,29
|
9.364,00
|
713,37
|
280,92
|
I
|
Dự án 1:
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
|
|
3.321,86
|
3.003,00
|
228,77
|
90,09
|
1
|
Nước sinh
hoạt tập trung suối Chai, thôn Gia Cao, xã Phước Gia
|
CT
|
1
|
3.321,86
|
3.003,00
|
228,77
|
90,09
|
II
|
Tiểu dự án
1, Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong
vùng đồng bào DTTS&M
|
|
|
6.006,57
|
5.430,00
|
413,67
|
162,90
|
1
|
Trường Mẫu
giáo Họa My, phân hiệu thôn Trà Sơn
|
CT
|
1
|
1.050,87
|
950,0
|
72,37
|
28,50
|
2
|
Điện chiếu
sáng trục đường ĐX thôn Trà Va
|
CT
|
1
|
774,33
|
700,0
|
53,33
|
21,00
|
3
|
Tường rào,
cổng ngõ Nhà SHCĐ thôn Trà Sơn
|
CT
|
1
|
262,17
|
237,0
|
18,06
|
7,11
|
4
|
Trường TH
Lê Lợi, hạng mục: 02 phòng học thôn Trà Hân
|
CT
|
1
|
1.106,18
|
1.000,0
|
76,18
|
30,00
|
5
|
Trường TH
Lê Lợi, hạng mục: 02 phòng thôn Trà Nhan
|
CT
|
1
|
929,19
|
840,0
|
63,99
|
25,20
|
6
|
Trường Mẫu
giáo Ánh Dương
|
CT
|
1
|
663,71
|
600,0
|
45,71
|
18,00
|
7
|
Nhà văn hóa
xã Phước Gia
|
CT
|
1
|
1.220,12
|
1.103,0
|
84,03
|
33,09
|
III
|
Tiểu dự án
1, Dự án 5: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân
tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở
bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
|
|
|
876,10
|
792,00
|
60,34
|
23,76
|
1
|
Trường
PTDTNT THCS Hiệp Đức; hạng mục mua sắm
|
CT
|
1
|
442,47
|
400,00
|
30,47
|
12,00
|
2
|
Trường
PTDTNT THCS Hiệp Đức; hạng mục: Nâng cấp sửa chữa phòng học, phòng kho, nhà
nghỉ nhân viên và nhà bếp, nhà ăn, khu nội trú.
|
CT
|
1
|
433,62
|
392,00
|
29,86
|
11,76
|
VI
|
Tiểu dự án
2, Dự án 10: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội
và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
|
|
153,76
|
139,00
|
10,59
|
4,17
|
1
|
Đầu tư lắp
đặt đài truyền thanh công nghệ thông tin (IP) xã Sông Trà
|
CT
|
1
|
153,76
|
139,00
|
10,59
|
4,17
|
|
TIÊN PHƯỚC
|
|
|
251,10
|
227,00
|
17,29
|
6,81
|
I
|
Tiểu dự án
1, Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong
vùng đồng bào DTTS&M
|
|
|
251,10
|
227,00
|
17,29
|
6,81
|
1
|
Công trình
điện thắp sáng đường giao thông bằng điện năng lượng mặt trời thôn 1, xã Tiên
Lập
|
CT
|
1
|
251,10
|
227,00
|
17,29
|
6,81
|
|
ĐẠI LỘC
|
|
|
4.368,31
|
3.949,00
|
300,84
|
118,47
|
I
|
Dự án 1:
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
|
|
4.117,21
|
3.722,00
|
283,55
|
111,66
|
1
|
Đất ở
|
hộ
|
18
|
796,45
|
720,00
|
54,85
|
21,60
|
2
|
Nước Sinh
hoạt tập trung thôn Yều, xã Đại Hưng
|
CT
|
1
|
3.320,76
|
3.002,00
|
228,70
|
90,06
|
II
|
Tiểu dự án
1, Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong
vùng đồng bào DTTS&M
|
|
|
251,10
|
227,00
|
17,29
|
6,81
|
1
|
Dự án: Nâng
cấp Công trình thủy lợi thôn Yều
|
CT
|
1
|
251,10
|
227,00
|
17,29
|
6,81
|
|
BAN DÂN TỘC
|
|
|
11.582,08
|
10.575,00
|
1.007,08
|
|
1
|
Dự án Cấu
trúc làng và sắp xếp, bố trí dân cư vùng dân tộc thiểu số trong xây dựng nông
thôn mới đối với đồng bào dân tộc Co, Thôn 2, xã Trà Nú, huyện Bắc Trà My
|
|
|
1.095,23
|
1.000,00
|
95,23
|
|
2
|
Dự án Cấu
trúc làng và sắp xếp, bố trí dân cư vùng dân tộc thiểu số trong xây dựng nông
thôn mới đối với đồng bào dân tộc Cơ Tu, thôn A Chiing, xã A Tiêng, huyện Tây
Giang
|
|
|
1.095,23
|
1.000,00
|
95,23
|
|
3
|
Xây dựng
Trung tâm giống, bảo tồn và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao, xã
Tà Pơơ, huyện Nam Giang
|
|
|
1.500,47
|
1.370,00
|
130,47
|
|
4
|
Xây dựng
đường giao thông tuyến ĐH 4 từ xã Chơ Chun, huyện Nam Giang đi xã Ga ri,
huyện Tây Giang (thuộc địa phận xã Chơ Chun, huyện Nam Giang)
|
|
|
5.476,15
|
5.000,00
|
476,15
|
|
5
|
Ứng dụng
CNTT hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng
bào DTTS và miền núi
|
|
|
2.415,00
|
2.205,00
|
210,00
|
|
|
SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
2.179,51
|
1.990,00
|
189,51
|
|
1
|
Trường
PTDTNT Nam Trà MY
|
|
|
2.179,51
|
1.990,00
|
189,51
|
|
[1] Theo chuẩn nghèo đa chiều
giai đoạn 2022-2025
[2] Nguồn kinh phí sự nghiệp chưa
được UBND tỉnh phân bổ do chưa có cơ sở thẩm định, phân bổ vốn theo từng lĩnh
vực
[3] Nguồn kinh phí sự nghiệp chưa
được UBND tỉnh phân bổ do chưa có cơ sở thẩm định, phân bổ vốn theo từng lĩnh
vực
[4] Kinh phí đầu tư phát triển
tỉnh đối ứng năm 2022 là 20.000 triệu đồng.
Quyết định 2979/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2979/QĐ-UBND ngày 03/11/2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam năm 2022
1.827
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|