ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2889/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
26 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG
NAM GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu
tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương
thực hiện 3 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã
khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân
tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021- 2025;
Căn cứ Quyết định số
612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt
danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
41/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển
giai đoạn 2021 - 2025; vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp năm 2022 thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 2130/QĐ-UBND
ngày 15/8/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số
23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
2178/QĐ-UBND ngày 19/8/2020 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 nguồn ngân sách trung ương, ngân
sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc
tỉnh tại Tờ trình số 896/TTr-BDT ngày 18/10/2022 và Công văn số
915/BDT-CS&TT ngày 21/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025 (sau đây gọi tắt là
Chương trình).
Điều 2.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương
trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể cấp
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện có tên tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch và thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Dân tộc;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN(Th).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN
2022 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2889/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
Khai thác tiềm năng, lợi thế
trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi; đẩy mạnh phát triển kinh tế, đảm
bảo an sinh xã hội; giảm nghèo nhanh, bền vững; thu hẹp dần khoảng cách về mức
sống, thu nhập bình quân của vùng so với bình quân chung của cả tỉnh; giảm dần
số xã, thôn đặc biệt khó khăn; quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư, xây dựng
hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ; phát triển toàn diện giáo dục,
đào tạo, y tế, văn hóa; cải thiện rõ rệt đời sống Nhân dân; nâng cao số lượng,
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động là người dân tộc
thiểu số; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc thiểu số đi
đôi với việc xóa bỏ phong tục tập quán lạc hậu; thực hiện bình đẳng giới và giải
quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em; xây dựng hệ thống cơ sở
vững mạnh; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, đảm bảo an ninh
vùng biên giới; củng cố, tăng cường khối đoàn kết các dân tộc, nâng cao niềm
tin của đồng bào các dân tộc đối với Đảng và Nhà nước.
II. MỤC
TIÊU, CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu đến năm 2025
- Thu hẹp dần khoảng cách về mức
sống, thu nhập của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi so với bình quân
chung của cả nước. Trong đó, tập trung nguồn lực đầu tư để giải quyết các vấn đề
bức thiết của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, theo thứ tự ưu tiên:
- Giải quyết cơ bản tình trạng
thiếu nhà ở, đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt;
- Sắp xếp, bố trí ổn định dân
cư ở địa bàn đặc biệt khó khăn, nhất là vùng nguy cơ cao về thiên tai;
- Phát triển sản xuất nông, lâm
nghiệp, đảm bảo cho người dân có thu nhập ổn định từ bảo vệ và phát triển rừng,
bảo đảm sinh kế bền vững;
- Đầu tư kết cấu hạ tầng thiết
yếu;
- Chú trọng phát triển giáo dục
và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực;
- Chăm sóc sức khỏe Nhân dân,
phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em;
- Bảo đảm quốc phòng, an ninh,
chủ quyền biên giới quốc gia;
- Quan tâm công tác truyền
thông, tuyên truyền và biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến;
- Củng cố, tăng cường khối đại
đoàn kết các dân tộc.
2. Chỉ tiêu đến năm 2025
- Thu nhập bình quân đầu người:
Trên 36 triệu đồng/năm.
- Tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào
dân tộc thiểu số mỗi năm giảm trên 3%;
- Đến năm 2025 giảm 50% số xã,
thôn, bản đặc biệt khó khăn;
- Số hộ được sắp xếp, ổn định
dân cư 7.821 hộ;
- Thôn có đường ô tô đến trung
tâm được cứng hóa đạt 81%.
- Hỗ trợ cho khoảng 1.347 hộ
thiếu đất ở;
- Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc
gia (%) theo từng cấp:
+ Mẫu giáo, mầm non: 45,1%;
+ Tiểu học: 84 %;
+ Trung học cơ sở: 68,2%;
+ Trung học phổ thông: 52,9%.
- Tỷ lệ trạm y tế xã đạt chuẩn
quốc gia 95%;
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện 99,8%;
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt
hợp vệ sinh 95%;
- Tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu
số tham gia bảo hiểm y tế 100%;
- Trên 80% phụ nữ có thai được
khám thai định kỳ, sinh con ở cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của cán bộ y tế;
- Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng
thể nhẹ cân xuống dưới 15%;
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo
50%;
- Tỷ lệ thôn có nhà sinh hoạt cộng
đồng kết hợp phòng tránh thiên tai 80%;
- Bảo tồn và phát huy các giá
trị, bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc; 50% thôn có đội văn
hóa, văn nghệ (hoặc câu lạc bộ) truyền thống hoạt động thường xuyên, có chất lượng;
- Thực hiện giao khoán 218.230
lượt ha rừng tự nhiên, khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung 13.811 lượt ha; phát
triển trồng mới 4.784 ha rừng phòng hộ, sản xuất và lâm sản ngoài gỗ; trợ cấp hỗ
trợ gạo cho 7.589 hộ/31.018 khẩu;
- Đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch,
xây dựng đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số, nhất là các dân tộc thiểu số tại
chỗ. Bảo đảm tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số phù hợp
với tỷ lệ dân số là người dân tộc thiểu số ở từng địa phương.
III. PHẠM
VI, ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi
Thực hiện trên địa bàn các xã,
thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định 861/QĐ-TTg ngày
04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực
II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025, Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn
2021 - 2025 và Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc phê
duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2025; xã an toàn khu (ATK), xã biên giới được xác định theo
Quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Đối tượng
- Xã, thôn vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi;
- Hộ gia đình, cá nhân người
dân tộc thiểu số;
- Hộ gia đình, cá nhân người
dân tộc Kinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn,
thôn đặc biệt khó khăn;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã,
liên hiệp các hợp tác xã, các tổ chức kinh tế hoạt động trên địa bàn các xã,
thôn đặc biệt khó khăn.
IV. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Dự án
1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
a) Nội dung thực hiện: hỗ trợ đất
ở, nước sinh hoạt tập trung b) Kinh phí thực hiện: 195.439 triệu đồng, trong
đó:
- Kinh phí trung ương:174.178
triệu đồng;
- Kinh phí tỉnh đối ứng: 21.261
triệu đồng.
c) Tổ chức thực hiện:
- Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối
hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án và trực tiếp
thực hiện các danh mục được giao làm chủ đầu tư.
- UBND cấp huyện tổ chức thực
hiện Dự án trên địa bàn; đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án
theo định kỳ, đột xuất.
- Ngân hàng Chính sách xã hội
thực hiện cho vay vốn tín dụng theo quy định hiện hành.
2. Dự án
2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
a) Nội dung thực hiện:
- Hỗ trợ khảo sát vị trí, địa
điểm phục vụ công tác quy hoạch, lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư bố trí ổn
định dân cư;
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng;
- Hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen
ghép.
b) Kinh phí thực hiện: 108.119
triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí trung ương: 95.999
triệu đồng;
- Kinh phí tỉnh đối ứng: 12.120
triệu đồng.
c) Tổ chức thực hiện
- Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối
hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các Sở, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực
hiện và trực tiếp thực hiện các danh mục được giao làm chủ đầu tư.
- UBND cấp huyện tổ chức thực
hiện Dự án trên địa bàn; đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án
theo định kỳ, đột xuất.
3. Dự án 3:
Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng
miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
* Tiểu Dự án 2: Hỗ trợ phát triển
theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi
nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Nội dung thực hiện: Đầu tư,
hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
- Hỗ trợ xây dựng vườn ươm giống
thực hiện dự án phát triển trồng dược liệu quý ở các huyện miền núi thuộc vùng
thụ hưởng Chương trình. Trong đó, danh mục dược liệu quý theo Quyết định số
3657/QĐ-BYT ngày 20/8/2019 của Bộ Y tế; các loại dược liệu theo Nghị quyết số
09/2022/NQ-HĐND ngày 21/4/2022 của HĐND tỉnh quy định cơ chế khuyến khích bảo tồn,
phát triển Sâm Ngọc Linh và cây dược liệu khác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,
giai đoạn 2022-2025.
b) Kinh phí thực hiện: 33.443
triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí trung ương: 29.724
triệu đồng;
- Kinh phí tỉnh đối ứng: 3.719
triệu đồng.
c) Tổ chức thực hiện
- Sở Y tế chủ trì, phối hợp với
Ban Dân tộc tỉnh và Sở, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương nghiên cứu, khảo
sát, hoàn thiện phương án phát triển dược liệu, đề xuất cơ chế quản lý, khuyến
khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển dược liệu và hướng dẫn tổ chức thực
hiện ở địa phương.
- Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối
hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan trực tiếp thực hiện các danh mục được
giao làm chủ đầu tư.
- Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách đối với dự án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định.
- UBND cấp huyện tổ chức thực
hiện trên địa bàn; đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ,
đột xuất.
4. Dự án 4:
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
* Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ
tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi
a) Nội dung thực hiện:
- Nội dung số 1: Đầu tư cơ sở hạ
tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Công trình giao thông nông
thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh;
+ Công trình cung cấp điện phục
vụ sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh trên địa bàn vùng thụ hưởng;
+ Trạm chuyển tiếp phát thanh
xã, nhà sinh hoạt cộng đồng;
+ Trạm y tế xã đạt chuẩn;
+ Công trình trường, lớp học đạt
chuẩn;
+ Cải tạo, xây mới các công
trình thủy lợi nhỏ;
+ Các loại công trình hạ tầng
quy mô nhỏ khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu
của cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật;
ưu tiên công trình có nhiều hộ nghèo, phụ nữ hưởng lợi;
- Nội dung số 2: Đầu tư xây dựng,
cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: xây
mới chợ, cải tạo nâng cấp chợ.
b) Kinh phí thực hiện: 790.810
triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí trung ương: 705.679
triệu đồng;
- Kinh phí tỉnh đối ứng: 85.131
triệu đồng.
c) Tổ chức thực hiện:
- Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành tỉnh liên quan hướng dẫn thực hiện Nội dung số 01 và trực
tiếp thực hiện các danh mục được giao làm chủ đầu tư.
- Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Nội dung số 02.
- UBND cấp huyện tổ chức thực
hiện, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
5. Dự án 5:
Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
* Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động,
củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc
bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân
vùng đồng bào dân tộc thiểu số:
a) Nội dung thực hiện:
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị cho trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc
bán trú và trường trường phổ thông có học sinh ở bán trú.
b) Kinh phí thực hiện: 247.924
triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí trung ương: 221.064
triệu đồng;
- Kinh phí tỉnh đối ứng: 26.859
triệu đồng.
c) Tổ chức thực hiện:
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Tiểu dự án. Trực
tiếp thực hiện đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị cho 04 (bốn) Trường: PTDTNT
Nam Trà My, PTDTNT Nước Oa, PTDTNT Phước Sơn và PTDTNT tỉnh.
- UBND cấp huyện tổ chức thực
hiện Dự án trên địa bàn, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự
án theo định kỳ, đột xuất.
6. Dự án 6:
Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số
gắn với phát triển du lịch
a) Nội dung thực hiện:
- Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi
di tích quốc gia đặc biệt, di tich quốc gia có giá trị tiêu biểu của vùng đồng
bào các dân tộc thiểu số;
- Hỗ trợ xây dựng điểm đến du lịch
tiêu biểu của vùng đồng bào các dân tộc thiểu số;
- Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một
làng truyền thống tiêu biểu, xây dựng sản phẩm văn hóa đặc trưng của mỗi dân tộc
thiểu số phục vụ phát triển du lịch;
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào các dân tộc thiểu số và miền
núi;
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào các dân tộc thiểu số và miền
núi
b) Kinh phí thực hiện: 51.586
triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí trung ương: 45.814
triệu đồng;
- Kinh phí tỉnh đối ứng: 5.773
triệu đồng.
c) Tổ chức thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Dự án.
- Ban Dân tộc tỉnh phối hợp với
các Sở, ngành, địa phương liên quan trực tiếp thực hiện các danh mục được giao
làm chủ đầu tư.
- UBND cấp huyện chỉ đạo tổ chức
thực hiện Dự án trên địa bàn; đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự
án theo định kỳ, đột xuất.
7. Dự án 7:
Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số;
phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
a) Nội dung thực hiện: Đầu tư trung
tâm y tế huyện Nam Trà My. b) Kinh phí thực hiện: 33.583 triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí trung ương: 29.985
triệu đồng;
- Kinh phí tỉnh đối ứng: 3.598
triệu đồng.
c) Tổ chức thực hiện:
- Sở Y tế chủ trì, phối hợp với
Ban Dân tộc tỉnh và các Sở, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Dự án.
- UBND cấp huyện tổ chức thực
hiện Dự án trên địa bàn; đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án
theo định kỳ, đột xuất.
8. Dự án
10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
* Tiểu dự án 2: Ứng dụng công
nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Nội dung thực hiện:
- Chuyển đổi số trong tổ chức
triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
- Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ
trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại UBND cấp xã để
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự;
- Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ
sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Kinh phí thực hiện: 30.721
triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí trung ương (kinh phí
đầu tư): 27.110 triệu đồng;
- Kinh phí tỉnh đối ứng: 3.611
triệu đồng.
c) Tổ chức thực hiện:
- Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối
hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án (trừ nhiệm
vụ do Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện) và trực tiếp thực hiện
các danh mục được giao làm chủ đầu tư.
- Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện
nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng
công nghệ thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an
ninh trật tự”.
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ
trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh hướng dẫn thực hiện nội dung “Hỗ trợ xây dựng
và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí Trung ương và tỉnh
đối ứng: 1.491.625 triệu đồng, gồm:
- Kinh phí trung ương:
1.329.553 triệu đồng;
- Ngân sách tỉnh đối ứng:
162.072 triệu đồng;
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
2. Kinh phí huyện đối ứng: Thực
hiện theo Điều 16 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Nghị
quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 23/7/2022 của HĐND tỉnh.
3. Nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình
Thực hiện theo đúng quy định tại
Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh.
3. Vốn lồng ghép
- Lồng ghép từ Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;
- Lồng ghép từ Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Lồng ghép từ các Chương
trình, dự án, chính sách khác.
4. Vốn huy động
- Huy động, thu hút nguồn đóng
góp từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân vào thực hiện các dự án theo quy định
của pháp luật về quản lý đầu tư;
- Huy động nguồn đóng góp tự
nguyện của người dân (bằng tiền, hiện vật hoặc ngày công lao động), doanh nghiệp,
tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng dân tộc thiểu số và miền núi đảm bảo sự tham gia đóng góp phải trên tinh
thần tự nguyện, công khai, minh bạch, rõ trách nhiệm giải trình theo quy định của
pháp luật;
- Sử dụng vốn huy động hợp pháp
khác.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan, UBND các địa phương tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, cơ quan liên quan và các địa phương dự kiến phân bổ kinh phí theo nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình hằng năm, tham mưu UBND tỉnh quyết
định;
- Tiếp tục rà soát, lựa chọn
các nội dung/hoạt động đầu tư/hỗ trợ bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, tránh
trùng lắp với các chương trình, dự án khác và các hoạt động thường xuyên của
các Sở, ngành, địa phương bảo đảm hiệu quả thực hiện Chương trình;
- Chủ trì xây dựng phương án
giao chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ cụ thể giai đoạn 05 năm và hằng năm để thực hiện
Chương trình cho các địa phương, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp; nghiên cứu,
đề xuất cơ chế thưởng công trình phúc lợi cho các địa phương tiêu biểu, có
thành tích xuất sắc trong thực hiện Chương trình, báo cáo UBND tỉnh;
- Chủ trì xây dựng, hướng dẫn
các Sở, ngành liên quan và các địa phương thực hiện hiệu quả Kế hoạch này để
hoàn thành các mục tiêu của Chương trình;
- Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp;
tham mưu sơ kết, tổng kết, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Chương trình theo
quy định tại Điều 30 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tổng hợp phương án phân bổ vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và hằng năm;
trình cấp thẩm quyền quyết định phân bổ vốn cho các Sở, Ban, ngành và UBND các
huyện thực hiện Chương trình theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định;
- Tổng hợp danh mục dự án của
các Sở, ngành thực hiện vốn đầu tư công; tham mưu cấp thẩm quyền quyết định ban
hành thực hiện giai đoạn 2021-2025 (kể cả sửa đổi, bổ sung hằng năm, nếu có).
- Đề xuất cân đối vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình giai đoạn 05 năm và hằng
năm;
- Hướng dẫn các Sở, Ban, ngành
và các UBND huyện thụ hưởng Chương trình về lập kế hoạch giai đoạn 05 năm và hằng
năm;
- Hướng dẫn việc huy động và lồng
ghép nguồn vốn; cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng
quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp áp dụng cơ chế đặc thù;
- Hướng dẫn công tác tổ chức thực
hiện, quản lý dự án theo Luật Đầu tư công và quy định pháp luật liên quan;
- Thực hiện kiểm tra, báo cáo
đánh giá Chương trình theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19/4/2022 của Chính phủ.
3. Sở Xây dựng
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý thực hiện
dự án đầu tư xây dựng công trình; thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công
trình theo quy định của pháp luật;
- Hướng dẫn quy trình, thủ tục
quản lý chất lượng thi công, nội dung, định mức chi phí thực hiện công tác bảo trì
công trình được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù theo Điều 38 Nghị định
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
- Kiểm tra công tác quản lý chất
lượng công trình; đánh giá các dự án đầu tư xây dựng thuộc Chương trình.
4. Sở Giao thông vận tải
- Hướng dẫn các Sở, ngành và
UBND các huyện thụ hưởng Chương trình thực hiện nội dung: Đầu tư cứng hóa đường
đến trung tâm xã thuộc Tiểu dự án 1 Dự án 4;
- Hướng dẫn cơ chế lồng ghép vốn
thực hiện nội dung: Đầu tư cứng hóa đường đến trung tâm xã thuộc Tiểu dự án 1 Dự
án 4 và Nghị quyết số 38/NQ- HĐND ngày 17/9/2020 của HĐND tỉnh về đề án kiên cố
hóa hệ thống đường huyện và giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,
giai đoạn 2021-2025.
5. Ngân hàng Chính sách Xã hội
tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh tham mưu phân bổ và hướng dẫn
sử dụng chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình.
6. Các Sở, ngành được phân
công chủ trì Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình
- Hướng dẫn các Sở, ngành và địa
phương liên quan triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ và nội dung thành
phần thuộc Chương trình được phân công chủ trì;
- Chịu trách nhiệm rà soát, xác
định địa bàn, đối tượng, nội dung chính sách, hướng dẫn địa phương để tổ chức
thực hiện bảo đảm không chồng chéo, trùng lắp với các Chương trình, dự án, Đề
án khác và nhiệm vụ thường xuyên của các Bộ, ngành, địa phương;
- Theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm
quyền được giao thực hiện rà soát, hướng dẫn các đơn giá, định mức hỗ trợ, đầu
tư, bảo đảm phù hợp và tuân thủ quy định của pháp luật để làm căn cứ triển khai
thực hiện Chương trình;
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân
tộc tỉnh, các Sở, ngành liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả
thực hiện nguồn lực và các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nội dung thành phần Chương trình
được phân công chủ trì theo quy định, gửi Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh;
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo
cáo kết quả thực hiện nội dung thành phần và sử dụng nguồn vốn được giao gửi về
Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp theo định kỳ và đột xuất;
- Định kỳ, đột xuất tổ chức các
đoàn kiểm tra ở các địa phương được phân công; giám sát, kiểm tra kết quả thực
hiện các nội dung của Chương trình theo lĩnh vực quản lý nhà nước được phân
công.
- Có trách nhiệm nghiên cứu, chỉ
đạo lồng ghép thực hiện Chương trình với các Chương trình mục tiêu, dự án khác
được giao chủ trì quản lý bảo đảm hiệu quả, không chồng chéo.
7. UBND các huyện thụ hưởng
Chương trình
- Chỉ đạo xây dựng, phê duyệt Kế
hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 05 năm bao gồm các nội dung: (1) Mục
tiêu, chỉ tiêu giai đoạn 5 năm; nhiệm vụ cụ thể theo dự án thành phần; (2) khả
năng huy động vốn từ các chương trình mục tiêu quốc gia, gồm: vốn ngân sách nhà
nước (ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện); vốn lồng ghép từ
các chương trình, dự án tại địa phương, vốn tín dụng, vốn huy động hợp pháp
khác (nếu có); (3) Nội dung, hoạt động, dự kiến mức vốn bố trí, cơ cấu nguồn vốn
theo từng hoạt động, tỷ lệ số lượng dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế
đặc thù, danh mục dự án ưu tiên (nếu có); (4) Giải pháp huy động nguồn vốn, tổ
chức thực hiện gửi cơ quan chủ trì Tiểu dự án, Dự án của Chương trình, Ban Dân
tộc tỉnh và các cơ quan liên quan theo quy định.
- Tổ chức đánh giá và báo cáo kết
quả thực hiện Chương trình trên địa bàn theo định kỳ, đột xuất;
- Chỉ đạo, phân công trách nhiệm
cấp xã và các phòng, ban trong việc tổ chức thực hiện Chương trình theo nguyên
tắc đẩy mạnh phân cấp và đề cao tinh thần trách nhiệm cho cơ sở;
- Ban hành cơ chế, chính sách,
hướng dẫn tổ chức triển khai Chương trình trên địa bàn huyện theo thẩm quyền,
nhiệm vụ được giao;
- Chủ động rà soát, đề xuất lồng
ghép từ các nguồn vốn đầu tư đảm bảo không chồng chéo, trùng lắp với các Chương
trình, dự án, Đề án khác đang triển khai thực hiện trên địa bàn;
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện giám sát, phản
biện xã hội trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
Ban Chỉ đạo các Chương trình mục
tiêu quốc gia tỉnh và các Sở, Ban, ngành có trách nhiệm nghiên cứu, trả lời các
kiến nghị, đề xuất của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Nhân dân theo quy định;
báo cáo, đề xuất UBND tỉnh những nội dung vượt thẩm quyền./.
PHỤ LỤC.
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 2889/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Các đơn vị, địa phương
|
Tổng cộng Chương trình
|
Chi tiết đến dự án thành phần
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất
ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn
định dân cư ở những nơi cần thiết
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm
nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất
hàng hóa theo chuỗi giá trị (thực
hiện Tiểu dự án 2)
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
|
TỔNG VỐN
|
1.491.625
|
1.329.553
|
162.072
|
195.439
|
174.178
|
21.261
|
108.119
|
95.999
|
12.120
|
33.443
|
29.724
|
3.719
|
I
|
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
|
96.830
|
84.200
|
12.630
|
13.800
|
12.000
|
1.800
|
23.000
|
20.000
|
3.000
|
5.814
|
5.056
|
758
|
1
|
Ban
Dân tộc
|
84.119
|
73.147
|
10.972
|
13.800
|
12.000
|
1.800
|
23.000
|
20.000
|
3.000
|
5.814
|
5.056
|
758
|
2
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
12.711
|
11.053
|
1.658
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II
|
CÁC HUYỆN
|
1.394.795
|
1.245.353
|
149.442
|
181.639
|
162.178
|
19.461
|
85.119
|
75.999
|
9.120
|
27.628
|
24.668
|
2.960
|
1
|
Huyện
Phước Sơn
|
197.009
|
175.901
|
21.108
|
30.610
|
27.330
|
3.280
|
16.131
|
14.403
|
1.728
|
3.947
|
3.524
|
423
|
2
|
Huyện
Nam Giang
|
256.250
|
228.795
|
27.455
|
37.822
|
33.770
|
4.052
|
12.221
|
10.912
|
1.309
|
3.947
|
3.524
|
423
|
3
|
Huyện
Tây Giang
|
223.513
|
199.565
|
23.948
|
35.214
|
31.441
|
3.773
|
14.665
|
13.094
|
1.571
|
3.947
|
3.524
|
423
|
4
|
Huyện
Bắc Trà My
|
214.308
|
191.346
|
22.962
|
25.816
|
23.050
|
2.766
|
14.055
|
12.549
|
1.506
|
3.947
|
3.524
|
423
|
5
|
Huyện
Nam Trà My
|
259.328
|
231.543
|
27.785
|
16.846
|
15.041
|
1.805
|
11.548
|
10.311
|
1.237
|
3.947
|
3.524
|
423
|
6
|
Huyện
Đông Giang
|
169.900
|
151.696
|
18.204
|
24.417
|
21.801
|
2.616
|
14.665
|
13.094
|
1.571
|
3.947
|
3.524
|
423
|
7
|
Huyện
Hiệp Đức
|
67.206
|
60.005
|
7.201
|
6.739
|
6.017
|
722
|
1.832
|
1.636
|
196
|
3.947
|
3.524
|
423
|
8
|
Huyện
Tiên Phước
|
1.553
|
1.387
|
166
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Huyện
Đại Lộc
|
5.729
|
5.115
|
614
|
4.175
|
3.728
|
447
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
STT
|
Các đơn vị, địa phương
|
Chi tiết đến dự án thành phần
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu,
phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng ĐBDTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp
công lập của lĩnh vực dân tộc ( thực hiện Tiểu dự án 1)
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (thực hiện Tiểu dự án 1)
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn
hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân,
nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng
trẻ em
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền,
vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát
đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình (thực hiện Tiểu dự án 2)
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
|
TỔNG VỐN
|
790.810
|
705.679
|
85.131
|
247.924
|
221.064
|
26.859
|
51.586
|
45.814
|
5.773
|
33.583
|
29.985
|
3.598
|
30.721
|
27.110
|
3.611
|
I
|
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
|
17.250
|
15.000
|
2.250
|
12.711
|
11.053
|
1.658
|
10.537
|
9.163
|
1.374
|
0
|
0
|
0
|
13.717
|
11.928
|
1.789
|
1
|
Ban
Dân tộc
|
17.250
|
15.000
|
2.250
|
0
|
0
|
0
|
10.537
|
9.163
|
1.374
|
0
|
|
0
|
13.717
|
11.928
|
1.789
|
2
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
0
|
0
|
0
|
12.711
|
11.053
|
1.658
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II
|
CÁC HUYỆN
|
773.560
|
690.679
|
82.881
|
235.212
|
210.011
|
25.201
|
41.049
|
36.651
|
4.398
|
33.583
|
29.985
|
3.598
|
17.004
|
15.182
|
1.822
|
1
|
Huyện
Phước Sơn
|
117.515
|
104.924
|
12.591
|
22.129
|
19.758
|
2.371
|
3.750
|
3.348
|
402
|
0
|
|
0
|
2.928
|
2.614
|
314
|
2
|
Huyện
Nam Giang
|
155.290
|
138.652
|
16.638
|
39.991
|
35.706
|
4.285
|
3.750
|
3.348
|
402
|
0
|
|
0
|
3.229
|
2.883
|
346
|
3
|
Huyện
Tây Giang
|
116.000
|
103.571
|
12.429
|
41.703
|
37.235
|
4.468
|
9.916
|
8.854
|
1.062
|
0
|
|
0
|
2.068
|
1.846
|
222
|
4
|
Huyện
Bắc Trà My
|
114.726
|
102.434
|
12.292
|
46.423
|
41.449
|
4.974
|
6.710
|
5.991
|
719
|
0
|
|
0
|
2.631
|
2.349
|
282
|
5
|
Huyện
Nam Trà My
|
124.010
|
110.723
|
13.287
|
59.807
|
53.399
|
6.408
|
6.956
|
6.211
|
745
|
33.583
|
29.985
|
3.598
|
2.631
|
2.349
|
282
|
6
|
Huyện
Đông Giang
|
105.868
|
94.525
|
11.343
|
14.622
|
13.055
|
1.567
|
3.750
|
3.348
|
402
|
0
|
|
0
|
2.631
|
2.349
|
282
|
7
|
Huyện
Hiệp Đức
|
37.056
|
33.086
|
3.970
|
10.538
|
9.409
|
1.129
|
6.217
|
5.551
|
666
|
0
|
|
0
|
876
|
782
|
94
|
8
|
Huyện
Tiên Phước
|
1.548
|
1.382
|
166
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
6
|
5
|
1
|
9
|
Huyện
Đại Lộc
|
1.548
|
1.382
|
166
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
6
|
5
|
1
|