ỦY
BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 296/QĐ-UBDT
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 54/NQ-CP NGÀY 12/4/2022 CỦA CHÍNH
PHỦ VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA
QUỐC HỘI VỀ KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NỀN KINH TẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP
ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2021/QH15 ngày 12/11/2021 của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh
tế giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày
12/4/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Ủy
ban Dân tộc thực hiện Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ ban
hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về
Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn
phòng Ủy ban, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Đ/c Phạm Bình Minh, Phó Thủ tướng Thường trực
Chính phủ (để b/c);
- Ủy ban TWMTTQ Việt Nam;
- Ban Dân vận Trung ương;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Ban Tổ chức TW; Ban Nội chính TW;
- Văn phòng TW Đảng; Ủy ban Kiểm tra TW;
- Bộ trưởng, CN; các Thứ trưởng, PCN UBDT;
- UBND các tỉnh/Tp vùng DTTS&MN;
- Trợ lý, Thư ký Phó Thủ tướng Thường trực CP;
- Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ
TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Hầu A Lềnh
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 54/NQ-CP NGÀY 12/4/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VỀ
KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NỀN KINH TẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 296/QĐ-UBDT ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Thực hiện Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày
12/4/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025
(Nghị quyết 54/NQ-CP), Ủy ban Dân tộc xây dựng Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu trong Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ về ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025;
- Phối hợp với các Bộ, ngành, địa
phương vùng đồng bào DTTS&MN tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả
Nghị quyết số 54/NQ-CP của Chính phủ, nhằm phát triển toàn diện, bền vững về
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc và thiểu số (DTTS&MN) giai đoạn 2021-2025.
2. Yêu cầu
- Tổ chức triển khai quán triệt và thực
hiện nghiêm túc, đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày
12/4/2022 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn
2021-2025 đến toàn thể cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động Ủy
ban Dân tộc, nhằm nâng cao hơn nữa nhận thức, trách nhiệm của các Vụ, đơn vị về
vị trí, vai trò, tầm quan trọng của Nghị quyết số 54/NQ-CP nhằm cơ cấu lại nền
kinh tế giai đoạn 2021-2025, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại vùng đồng
bào DTTS&MN. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng
đầu các Vụ, đơn vị; sự phối kết hợp của các tổ chức, cá nhân, cộng đồng doanh
nghiệp, đồng bào DTTS để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế
giai đoạn 2021-2025, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN.
- Xác định rõ vai trò của các Vụ, đơn
vị đối với công tác tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày
12/4/2022 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn
2021-2025.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
1. Các Vụ, đơn
vị
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, tham mưu cho Ủy ban Dân tộc:
(1) Tiếp tục cụ thể hóa, thể chế hóa,
tổ chức triển khai thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết, Kết
luận của Đảng, Chính phủ, Quốc hội; các Quyết định, văn bản chỉ đạo, điều hành
của Thủ tướng Chính phủ có liên quan đến công tác dân tộc, chính sách dân tộc
nhằm phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN, trọng tâm là thực
hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án
tổng thể phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, Nghị
quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về phê duyệt Chủ trương đầu
tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN
giai đoạn 2021-2030, gắn với thực hiện Kết luận số 65-KL/TW ngày 30/10/2019 của
Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về công tác dân tộc
trong tình hình mới; Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30/8/2021 của Chính phủ về ban
hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021 - 2026 thực hiện Nghị
quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;
Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ về ban hành Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại
nền kinh tế giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025; Quyết định số 645/QĐ-UBDT ngày 28/9/2021 của Ủy
ban Dân tộc ban hành Chương trình hành động của Ủy ban Dân tộc thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi 5 năm
2021-2025.
(2) Tập trung chỉ đạo, tổ chức triển
khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các chương trình, dự án, chính sách dân tộc
tại vùng đồng bào DTTS&MN theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và cấp
có thẩm quyền, đặc biệt là Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 và
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai
đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021-2025.
(3) Thực hiện hoặc phối hợp với các bộ,
ban, ngành trung ương và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng đồng
bào DTTS&MN trong việc chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết
54/NQ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ về ban hành Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại
nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 và các Chỉ thị, Nghị quyết, Kết luận của Đảng,
Chính phủ, Quốc hội; các Quyết định, văn bản chỉ đạo, điều hành của Thủ tướng
Chính phủ có liên quan đến công tác dân tộc, chính sách dân tộc nhằm phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tham mưu:
(1) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời,
biện pháp tổ chức thực hiện hiệu quả Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2045 theo Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ.
(2) Công tác xây dựng Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và chủ trì tổ chức, triển khai thực hiện
Chương trình hành động.
(3) Chủ động phối hợp chặt chẽ với
các bộ, ngành và địa phương vùng đồng bào DTTS&MN trong công tác quy hoạch
ngành, quy hoạch của các địa phương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến đến năm
2045/2050.
(4) Chủ động phối hợp chặt chẽ với
các bộ, ngành và địa phương vùng đồng bào DTTS&MN trong công tác xây dựng Kế
hoạch phát triển KT-XH giai đoạn trung hạn 2021-2025 và hằng năm; công tác đề
xuất, xây dựng các chương trình, dự án về phát triển KT-XH vùng đồng bào
DTTS&MN, đảm bảo các chương trình, dự án có hiệu quả thiết thực đối với
vùng đồng bào DTTS&MN.
(5) Theo dõi, tổng
hợp tình hình thực hiện Nghị quyết 54/NQ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ về ban
hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về
Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 và các chủ trương của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
DTTS&MN.
3. Vụ Chính
sách dân tộc, Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu:
(1) Công tác đề xuất, xây dựng các
chính sách dân tộc về phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN.
(2) Các giải pháp tập trung tháo gỡ
khó khăn về cơ chế, chính sách, công tác lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, biện pháp
tổ chức thực hiện hiệu quả, thiết thực Đề án tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030 theo Nghị quyết số 88/2019/QHQH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội.
(3) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo và triển
khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 theo
Nghị quyết số 120/2020/QHQH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội, Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
(4) Phối hợp với các bộ, ban, ngành
trung ương, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng đồng bào
DTTS&MN, các cơ quan liên quan trong việc tăng cường hợp tác, liên kết phát
triển kinh tế - xã hội khu vực thông qua các chương trình, dự án, đặc biệt là tổ
chức triển khai Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030.
(5) Kịp thời ban hành các văn bản hướng
dẫn, quyết liệt trong công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện, giải ngân các nguồn
vốn của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào
DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, đảm bảo đạt các mục tiêu về phát triển KT-XH
vùng đồng bào DTTS&MN mà Quốc hội, Chính phủ đề ra.
4. Các Vụ: Tổng hợp,
Địa phương I, Địa phương II, Địa phương III
Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng đồng bào DTTS&MN và các
cơ quan liên quan trong công tác nắm tình hình đời sống của
Nhân dân vùng đồng bào DTTS&MN, kịp thời tham mưu, đề xuất hỗ trợ những hộ
nghèo, khó khăn trong những tháng giáp hạt; gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh,
môi trường ... để ổn định đời sống, không để xảy ra tình trạng thiếu đói. Tham
mưu các giải pháp thúc đẩy phát triển KT-XH, kịp thời giải quyết các khó khăn,
vướng mắc thực hiện chính sách dân tộc tại vùng đồng bào
DTTS&MN; cung cấp đầy đủ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc, tình hình
thực hiện chính sách dân tộc
5. Vụ Tổ chức cán
bộ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tham mưu các giải pháp tạo việc làm, đào tạo và đào tạo lại
cho đồng bào vùng DTTS&MN để đồng bào yên tâm lao động sản xuất phát triển
kinh tế - xã hội tại địa phương và gắn bó với quê hương. Phối hợp với địa
phương rà soát, xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy nghề, tạo việc làm ổn định,
tạo sinh kế bền vững cho đồng bào DTTS&MN.
6. Vụ Pháp chế
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu các giải pháp nâng
cao chất lượng công tác pháp chế và thực hiện tốt các nhiệm vụ theo quy định tại
Nghị định 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế, nhất là công tác xây dựng
pháp luật, theo dõi tình hình thi hành pháp luật, kiểm tra, xử lý văn bản, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc;
nâng cao hiệu quả phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc và đồng bào dân tộc
thiểu số.
7. Thanh tra Ủy
ban
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu:
(1) Công tác thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo: Tăng cường thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật,
nhiệm vụ và việc chấp hành pháp luật phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí của các Vụ, đơn vị. Làm tốt công tác tiếp dân, xử lý đơn thư và giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo; tiến hành thanh tra
hành chính và thanh tra chuyên ngành theo thẩm quyền, kiểm tra, đôn đốc việc
triển khai thực hiện các chương trình, dự án, chính sách dân tộc ở các Bộ,
ngành, địa phương nhằm kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khắc phục những bất hợp lý,
yếu kém trong quản lý nhà nước và đẩy nhanh tiến độ, nâng
cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chính sách dân tộc. Chú trọng thanh tra, kiểm
tra theo chuyên đề liên quan đến đời sống, lợi ích hợp pháp của đồng bào DTTS.
(2) Triển khai đồng bộ các giải pháp
phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Nâng cao hiệu quả
công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, thực hiện có hiệu
quả các biện pháp phòng ngừa tham nhũng và xử lý nghiêm, kịp thời các hành vi
tham nhũng, bảo đảm hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước. Thực hiện nghiêm túc
việc tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất, giải quyết kịp thời những vụ việc khiếu
nại, tố cáo thuộc thẩm quyền ngay từ khi mới phát sinh.
8. Các Vụ: Tuyên
truyền, Hợp tác quốc tế; Trung tâm thông tin, Báo Dân tộc và phát triển, Tạp
chí Dân tộc
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu:
(1) Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền; giáo dục, phổ biến chính sách, pháp luật;
thu hút các nguồn vốn đầu tư trong nước và nước ngoài (vốn ODA và vốn vay ưu
đãi nước ngoài) góp phần thực hiện tốt Nghị quyết 54/NQ-CP ngày 12/4/2022 của
Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 và các chủ
trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào DTTS&MN.
(2) Tổ chức triển khai thực hiện các
Chương trình phối hợp công tác giai đoạn 2021-2025 giữa Ủy ban Dân tộc và các
ban, bộ, ngành trung ương, các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác triển
khai thực hiện có hiệu quả các chính sách dân tộc cho đồng bào vùng
DTTS&MN, giúp thúc đẩy phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN, góp phần
thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị của UBDT và các cơ quan, đơn vị liên
quan.
(3) Chủ động phối hợp chặt chẽ với
các bộ, ban, ngành liên quan, các nhà tài trợ và các doanh nghiệp trong và
ngoài nước trong công tác huy động vốn ODA, vốn vay ưu đãi và các nguồn vốn hợp pháp khác nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
DTTS&MN.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ
trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm quán triệt, tổ chức
thực hiện những nhiệm vụ và nội dung công tác theo chức năng, nhiệm vụ được nêu
trong Kế hoạch thực hiện trên, đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Căn cứ nhiệm vụ và
yêu cầu công tác đề ra, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện phù hợp, định kỳ
hàng năm (trước ngày 01 tháng 12) gửi báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch, những
khó khăn vướng mắc và đề xuất, kiến nghị về Vụ Kế hoạch -
Tài chính để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc; tăng cường phối hợp giữa
các Vụ, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện những nhiệm vụ có liên
quan.
2. Giao Vụ
Kế hoạch - Tài chính kiểm tra, theo dõi kết quả thực hiện Kế hoạch. Tổng hợp,
đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 54/NQ-CP theo quy định.
3. Vụ Tổ
chức cán bộ căn cứ kết quả thực hiện Kế hoạch này, làm tiêu chí đánh giá thi
đua hàng năm của các Vụ, đơn vị./.