ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2511/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 15
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 2958/TTr-SCT ngày 13 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính các lĩnh vực của ngành Công Thương thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 20
tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố thủ tục
hành chính các lĩnh vực của ngành Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND
các quận, huyện, phường, xã, và tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2511/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023
của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
MÃ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
GHI CHÚ
|
I
|
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
|
|
1
|
Cấp Giấy phép bán lẻ rượu
|
2.000620
|
Sửa đổi, bổ sung
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Cấp Giấy phép bán lẻ rượu
|
2.000615
|
Sửa đổi, bổ sung
|
3
|
Cấp lại Cấp Giấy phép bán lẻ rượu
|
2.001240
|
Sửa đổi, bổ sung
|
4
|
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
2.000181
|
Sửa đổi, bổ sung
|
5
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
|
2.000162
|
Sửa đổi, bổ sung
|
6
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
2.000150
|
Sửa đổi, bổ sung
|
7
|
Thủ tục Cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh
|
2.000633
|
Giữ nguyên
|
8
|
Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
2.000629
|
Giữ nguyên
|
9
|
Thủ tục Cấp lại giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh
|
1.001279
|
Giữ nguyên
|
II
|
Lĩnh vực Kinh doanh khí
|
|
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ
LPG chai
|
2.001283
|
Sửa đổi, bổ sung
|
11
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa
hàng bán lẻ LPG chai
|
2.001261
|
Sửa đổi, bổ sung
|
12
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán
lẻ LPG chai
|
2.001270
|
Sửa đổi, bổ sung
|
III
|
Lĩnh vực Công nghiệp địa phương
|
|
13
|
Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu cấp huyện
|
2.002096
|
Giữ nguyên
|
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC NGÀNH CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA
TRONG NƯỚC
1. CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ RƯỢU
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục
c) dưới đây, nộp đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định, cấp Biên nhận hồ sơ và chuyển
hồ sơ cho Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xử lý. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng thông báo bằng văn bản để thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ.
- Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét, thẩm định
và cấp giấy phép bán lẻ rượu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phép,
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ
lý do từ chối.
- Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng chuyển
kết quả đã giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND
cấp huyện để trả cho thương nhân theo thời gian quy định. Trường hợp thương
nhân có yêu cầu gửi trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thì Phòng Kinh tế
hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng phối hợp với dịch vụ bưu chính để chuyển phát
theo yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện, hoặc thông qua dịch vụ bưu chính, hoặc
nộp qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số
01 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP .
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
+ Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng
minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.
+ Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc
của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán
buôn rượu.
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Mười (10) ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân và tổ chức kinh doanh rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép bán lẻ rượu hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp giấy phép theo Thông tư
168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: 1.200.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh
nghiệp; 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là hộ kinh doanh, cá nhân.
- Thực hiện theo Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày
29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ; người dân và doanh nghiệp, từ ngày
01/7/2023-31/12/2023 áp dụng mức thu bằng 50% mức quy định của Thông tư
168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Từ ngày
01/01/2024, thực hiện thu theo mức quy định của Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày
26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Lệ phí cấp giấy phép: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số
01 ban hành kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố
định, địa chỉ rõ ràng.
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn
rượu.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6
năm 2005;
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm
2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
- Quyết định số 688a/QĐ-BCT ngày 28 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung/ bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Ghi chú: Sửa đổi phí, lệ phí theo quy định của
Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.........., ngày
...... tháng ...... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP BÁN LẺ RƯỢU
Kính gửi: Phòng Kinh
tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng
Tên thương nhân: ........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.............................Điện thoại: ............................Fax:
.................................
Địa điểm kinh doanh: .......................Điện
thoại: .....................Fax:................................... Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh số .... do .......... cấp ngày ...................... tháng ...........
năm .............
Đề nghị Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem
xét cấp Giấy phép bán lẻ rượu, cụ thể là: Được phép tổ chức bán lẻ rượu như
sau:
Được phép mua các loại rượu của thương nhân sản xuất
rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu sau:
............(1).................................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm:
.....................................................................................
..................... (2) ... xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định
của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên, địa chỉ.
(2): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
2. CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY
PHÉP BÁN LẺ RƯỢU
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục
c) dưới đây, nộp đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định, cấp Biên nhận hồ sơ và chuyên
hồ sơ cho Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xử lý. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng thông báo bằng văn bản để thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét, thẩm định
và cấp giấy phép bán lẻ rượu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phép,
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ
lý do từ chối.
- Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng chuyển
kết quả đã giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND
cấp huyện để trả cho thương nhân theo thời gian quy định. Trường hợp thương
nhân có yêu cầu gửi trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thì Phòng Kinh tế
hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng phối hợp với dịch vụ bưu chính để chuyển phát
theo yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện, hoặc thông qua dịch vụ bưu chính,
hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ
rượu theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ;
+ Bản sao giấy phép đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Bảy (07) ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân và tổ chức kinh doanh rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép bán lẻ rượu hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp giấy phép theo Thông tư
168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: 1.200.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh
nghiệp; 400.000 đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là hộ kinh doanh, cá nhân.
- Thực hiện theo Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày
29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp, từ ngày 01/7/2023-31/12/2023
áp dụng mức thu bằng 50% mức quy định của Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Từ ngày 01/01/2024, thực hiện thu
theo mức quy định của Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
- Lệ phí cấp giấy phép: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ
rượu theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố
định, địa chỉ rõ ràng.
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn
rượu.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6
năm 2005;
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm
2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
- Quyết định số 688a/QĐ-BCT ngày 28 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung/ bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Ghi chú: Sửa đổi phí, lệ phí theo quy định của
Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.........., ngày ......
tháng ...... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BÁN LẺ RƯỢU
Kính gửi: Phòng Kinh
tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng
Tên thương nhân:
........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.............................Điện thoại: ............................Fax:
.................................
Địa điểm kinh doanh: .......................Điện
thoại: .....................Fax:...................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số .... do .......... cấp ngày
...................... tháng ........... năm .............;
Giấy phép bán lẻ rượu đã được cấp số ..............
do Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp ngày .........tháng .........năm
..............
Giấy phép bán lẻ rượu đã được cấp sửa đổi, bổ
sung/cấp lại (nếu có) số ................... do ............ cấp ngày
............tháng ...........năm ....................
............. (1) ............... đề nghị Phòng
Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung) Giấy phép
bán lẻ rượu với lý do cụ thể như sau:
Thông tin cũ:
..........................................................................................................................
Thông tin mới:
...........................................................................(2)
.......................................
.................... (1) ... xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định
của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
Chú thích:
(1): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
(2): Nội dung sửa đổi, bổ sung.
3. CẤP LẠI GIẤY PHÉP BÁN LẺ
RƯỢU
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục
c) dưới đây, nộp đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định, cấp Biên nhận hồ sơ và chuyển
hồ sơ cho Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xử lý. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng thông báo bằng văn bản để thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét, thẩm định
và cấp giấy phép bán lẻ rượu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phép,
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ
lý do từ chối.
- Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng chuyển
kết quả đã giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND
cấp huyện để trả cho thương nhân theo thời gian quy định. Trường hợp thương
nhân có yêu cầu gửi trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thì Phòng Kinh tế
hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng phối hợp với dịch vụ bưu chính để chuyển phát
theo yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện, hoặc thông qua dịch vụ bưu chính,
hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
Thương nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực
của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, thủ tục cấp lại đối với quy định lại
khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc
bị hỏng:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu
số 03 ban hành kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP ;
+ Bản gốc hoặc bản sao giấy phép đã cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Bảy (07) ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân và tổ chức kinh doanh rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép bán lẻ rượu hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp giấy phép theo Thông tư
168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: 1.200.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh
nghiệp; 400.000 đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là hộ kinh doanh, cá nhân (Không thu phí thẩm định đối với trường hợp cấp lại
giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng).
- Thực hiện theo Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày
29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp, từ ngày 01/7/2023-31/12/2023
áp dụng mức thu bằng 50% mức quy định của Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Từ ngày 01/01/2024, thực hiện thu
theo mức quy định của Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
- Lệ phí cấp giấy phép: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu
số 03 ban hành kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố
định, địa chỉ rõ ràng.
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn
rượu.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6
năm 2005;
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm
2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
- Quyết định số 688a/QĐ-BCT ngày 28 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung/ bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Ghi chú: Sửa đổi phí, lệ phí theo quy định của
Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
..........., ngày
........ tháng ...... năm ..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN LẺ RƯỢU
(Trong trường hợp
giấy phép bị mất, bị hỏng)
Kính gửi: Phòng Kinh
tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng
Tên thương nhân:
.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
....................................Điện thoại:...................... Fax:
..........................
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
......................Điện thoại:
......................Fax:........................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ............... do
................. cấp ngày...tháng.....năm ....;
Giấy phép bán lẻ rượu đã được cấp số
..................do Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp ngày .....
tháng .....năm ..............
Giấy phép bán lẻ rượu đã được cấp sửa đổi, bổ
sung/cấp lại (nếu có) số ...................... do Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế
và Hạ tầng cấp ngày .....tháng .........năm..........
............. (1) ............ đề nghị Phòng Kinh tế/Phòng
Kinh tế và Hạ tầng xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu với lý do cụ thể như
sau: .................. (2)
......... (1) .......... xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính
phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định của
pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
(2): Lý do xin cấp lại.
4. CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM
THUỐC LÁ
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục
c) dưới đây, nộp đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định, cấp Biên nhận hồ sơ và chuyển
hồ sơ cho Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xử lý. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng thông báo bằng văn bản để thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ.
- Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phép,
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ
lý do từ chối.
- Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng chuyển
kết quả đã giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND
cấp huyện để trả cho thương nhân theo thời gian quy định. Trường hợp thương
nhân có yêu cầu gửi trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thì Phòng Kinh tế
hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng phối hợp với dịch vụ bưu chính để chuyển phát
theo yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện, hoặc thông qua dịch vụ bưu chính,
hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá (theo mẫu Phụ lục 23 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản sao các văn bản giới thiệu của các thương
nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến
kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Mười lăm (15) ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp giấy phép theo Thông tư
168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: 1.200.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh
nghiệp; 400.000 đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là hộ kinh doanh, cá nhân.
- Thực hiện theo Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày
29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp, từ ngày 01/7/2023-31/12/2023
áp dụng mức thu bằng 50% mức quy định của Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Từ ngày 01/01/2024, thực hiện thu
theo mức quy định của Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
- Lệ phí cấp giấy phép: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
theo mẫu Phụ lục 23 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT .
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp
luật;
- Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa
điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống
tác hại của thuốc lá năm 2012.
- Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối
hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh
doanh thuốc lá.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các nghị định liên quan
đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Quyết định số 688a/QĐ-BCT ngày 28 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung/ bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Ghi chú: Sửa đổi phí, lệ phí theo quy định của
Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
............, ngày
......... tháng ....... năm.........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: .................................(1)
1. Tên thương nhân:
................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................;
3. Điện thoại:
........................................Fax:
..........................................................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số ........... do
....................................... cấp đăng ký lần đầu ngày ........ tháng
...... năm ........., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..... tháng ......năm
...........;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
- Tên: ........................;
- Địa chỉ: ...................;
- Điện thoại: ................................Fax:
......................................;
Đề nghị ...........................(1) xem xét cấp
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
....................................................................................
(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại
các địa điểm: .................. (3) ................ (ghi rõ tên thương nhân)
............. xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá,
Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật
liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên cấp huyện nơi thương nhân dự kiến
xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn
sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm
thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
5. CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY
PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục
c) dưới đây, nộp đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định, cấp Biên nhận hồ sơ và chuyển
hồ sơ cho Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xử lý. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng thông báo bằng văn bản để thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ.
- Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phép,
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ
lý do từ chối.
- Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng chuyển
kết quả đã giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND
cấp huyện để trả cho thương nhân theo thời gian quy định. Trường hợp thương
nhân có yêu cầu gửi trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thì Phòng Kinh tế
hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng phối hợp với dịch vụ bưu chính để chuyển phát
theo yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện, hoặc thông qua dịch vụ bưu chính,
hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ số:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 46 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương);
+ Bản sao Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá đã được
cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Mười lăm (15) ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương
nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp giấy phép theo Thông tư
168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: 1.200.000
đồng/điểm kinh doanh/lẩn thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh
nghiệp; 400.000 đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là hộ kinh doanh, cá nhân.
- Thực hiện theo Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày
29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp, từ ngày 01/7/2023-31/12/2023
áp dụng mức thu hằng 50% mức quy định của Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Từ ngày 01/01/2024, thực hiện thu
theo mức quy định của Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 201 6 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
- Lệ phí cấp giấy phép: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá theo mẫu tại Phụ lục 46 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT .
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp
luật;
- Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa
điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống
tác hại của thuốc lá năm 2012.
- Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối
hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh
doanh thuốc lá.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các nghị định liên quan
đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Quyết định số 688a/QĐ-BCT ngày 28 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung/ bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Ghi chú: Sửa đổi phí, lệ phí theo quy định của
Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Phòng
.........................(1)
1. Tên thương nhân: .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh…) số............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........tháng.........
năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
6. Đã được Phòng Công Thương...(1) cấp Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm......
7. Đã được Phòng Công Thương...(1) cấp Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số ....... ngày
..... tháng .....năm .....(nếu đã có) .......(2).......(ghi rõ tên thương
nhân)...(3) kính đề nghị Phòng Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép phân phối sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu
sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới
đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở
chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh...), chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:..................
Thông tin mới:.............
9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc
lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của thương nhân
phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(4)
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa
điểm: ...........................................................(5)
10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản
phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:..........................................(5)
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(6) ......(ghi rõ
tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm
2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên
quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh
nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Phòng Công Thương hoặc đơn vị được cấp thẩm quyền
giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…)
(2): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy
phép, ngày cấp (nếu có).
(3): Tên Thương nhân.
(4): Ghi rõ tên, địa chỉ thương nhân phân phối,
thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm
thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(6) Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.
6. CẤP LẠI GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN
PHẨM THUỐC LÁ
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục
c) dưới đây, nộp đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
tiếp nhận hồ sơ.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định, cấp Biên nhận hồ sơ và chuyển
hồ sơ cho Phòng Kinh, tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xử lý. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng thông báo bằng văn bản để thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ.
- Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phép,
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ
lý do từ chối.
- Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng chuyển
kết quả đã giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND
cấp huyện để trả cho thương nhân theo thời gian quy định. Trường hợp thương
nhân có yêu cầu gửi trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thì Phòng Kinh tế
hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng phối hợp với dịch vụ bưu chính để chuyển phát
theo yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện, hoặc thông qua dịch vụ bưu chính,
hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp Giấy phép đã được cấp hết thời hạn
hiệu lực: hồ sơ cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
* Trường hợp giấy phép bị mất, bị tiêu hủy
hoàn toàn hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá theo mẫu tại Phụ lục 52, kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng
12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
+ Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được
cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Mười lăm (15) ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp giấy phép theo Thông tư
168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: 1.200.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh
nghiệp; 400.000 đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là hộ kinh doanh, cá nhân (Không thu phí thẩm định đối với trường hợp cấp lại
giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng).
- Thực hiện theo Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày
29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người, dân và doanh nghiệp, từ ngày
01/7/2023-31/12/2023 áp dụng mức thu bằng 50% mức quy định của Thông tư
168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Từ ngày
01/01/2024, thực hiện thu theo mức quy định của Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày
26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Lệ phí cấp giấy phép: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá theo mẫu Phụ lục 52 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT .
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp
luật;
- Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa
điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống
tác hại của thuốc lá năm 2012.
- Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối
hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các nghị định liên quan
đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
- Quyết định số 688a/QĐ-BCT ngày 28 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung/ bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Ghi chú: Sửa đổi phí, lệ phí theo quy định của
Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm .........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN LẺ
SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị
mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: PHÒNG CÔNG
THƯƠNG (1)
1. Tên thương nhân: .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh...) số ...........
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........
tháng.........năm......., đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày ..........
tháng......... năm......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
6. Đã được Phòng Công Thương (1)........... cấp Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho....
........
7. Đã được Phòng Công Thương (1).......cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).
8....(ghi rõ tên thương nhân)...kính đề nghị Phòng
Công Thương (1).......xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với
lý do .... .........(2).................(ghi rõ tên thương nhân)......... xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan
những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Phòng Công Thương hoặc đơn vị được cấp thẩm
quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…)
(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
7. CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU
THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục
c) dưới đây, nộp đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định, cấp Biên nhận hồ sơ và chuyển
hồ sơ cho Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xử lý. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng thông báo bằng văn bản để thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ.
- Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét, thẩm định
và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phép, Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
- Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng chuyển
kết quả đã giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND
cấp huyện để trả cho thương nhân theo thời gian quy định (Lập và Lưu giữ: Giấy
phép được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01 bản gửi cơ sở
được cấp giấy phép, 01 bản gửi Sở Công Thương). Trường hợp thương nhân có yêu cầu
gửi trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thì Phòng Kinh tế hoặc Phòng
Kinh tế và Hạ tầng phối hợp với dịch vụ bưu chính để chuyển phát theo yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện, hoặc thông qua dịch vụ bưu chính,
hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
+ Bản sao Bản công bố sản phẩm rượu hoặc bản sao Giấy
tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an
toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp đối với cơ sở thuộc loại
kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.
+ Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao
nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Mười (10) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập
theo quy định của pháp luật.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh hoặc văn bản từ chối có
nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp giấy phép: 1.100.000 đồng/lần
thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo
quy định của pháp luật.
- Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh trước thời hạn hết hiệu
lực của giấy phép 30 ngày.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phòng, chống tác hại của rượu, bia;
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm
2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 24/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống tác hại
của rượu, bia;
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy
phép sản xuất thuốc lá.
- Thông tư số 22/2018/TT-BTC ngày 22 tháng 02 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để
cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
- Quyết định số 688a/QĐ-BCT ngày 28 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung/ bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.........., ngày
...... tháng ...... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
..........................(1)................................
Kính gửi:
..........................(2)...............................
Tên thương nhân: ........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.............................Điện thoại: ............................Fax:
.................................
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
....................................................................................................
Điện thoại:
.......................................................... Fax:
................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số .... do .......... cấp ngày
...................... tháng ........... năm .............
Đề nghị ..................(2)..........................
xem xét cấp Giấy phép ..................(1)..........................,
cụ thể là:
(Tùy thuộc vào từng loại hình kinh doanh rượu,
thương nhân thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như sau:
Sản xuất các loại rượu: ...........................
(3)
...............................................................................
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:
.......................................... (4)
...............................................
Được phép tổ chức phân phối rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của thương nhân sản xuất
rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước ngoài sau:
............................................ (5)
....................................................
Được phép tổ chức hệ thống phân phối rượu tại các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương sau:
...................................................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu, tại các địa điểm sau:
..........................................................................
Được phép tổ chức bán buôn rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của thương nhân sản xuất
rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu sau:
.................................................................(5)..............................................................................
..................................................................................................................................................
Được phép tổ chức hệ thống bán buôn rượu tại tỉnh,
thành phố:
..................................................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm:
..................................................................................
Được phép tổ chức bán lẻ rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của thương nhân sản xuất
rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu sau:
.................................................................(5)..............................................................................
..................................................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm: .....................................................(6)
.............................. xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh
doanh rượu, Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày...tháng.... năm 2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật có
liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công
nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn
rượu/bán lẻ rượu
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở
Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi công suất thiết kế; đối với sản
xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất (lít/năm).
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ.
(6): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
8. CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục
c) dưới đây, nộp đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định, cấp Biên nhận hồ sơ và chuyên
hồ sơ cho Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xử lý. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng thông báo bằng văn bản để thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét, thẩm định
và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phép, Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
- Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng chuyển
kết quả đã giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND
cấp huyện để trả cho thương nhân theo thời gian quy định. Trường hợp thương
nhân có yêu cầu gửi trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thì Phòng Kinh tế
hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng phối hợp với dịch vụ bưu chính để chuyển phát
theo yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện, hoặc thông qua dịch vụ bưu chính,
hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (theo mẫu số 02
ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP);
+ Bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Bảy (07) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập
theo quy định của pháp luật.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh hoặc văn bản từ chối có
nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp giấy phép: 1.100.000 đồng/lần
thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo
quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phòng, chống tác hại của rượu, bia;
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm
2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 24/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống tác hại
của rượu, bia;
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy
phép sản xuất thuốc lá.
- Thông tư số 22/2018/TT-BTC ngày 22 tháng 02 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để
cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
- Quyết định số 688a/QĐ-BCT ngày 28 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung/ bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.........., ngày
...... tháng ...... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp sửa đổi, bổ
sung giấy phép ...(1)...
Kính gửi:
.................(2).......................
Tên thương nhân:
........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.............................Điện thoại: ............................Fax:
.................................
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
...................................................................................................
Điện thoại:
.......................................................... Fax:...............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số .... do .......... cấp ngày
...................... tháng ........... năm .............;
Giấy phép ......... (1)...............
đã được cấp số ............do............. cấp ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép ......... (1)...............
đã được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số................. do
............ cấp ngày ........ tháng ......... năm ......................
............. (3) ................ đề
nghị ......... (2)............. xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung)
Giấy phép ......... (1).............., với lý do cụ thể như sau:
1. Sửa đổi:
Thông tin cũ:
................................................................................................................................
Thông tin mới: ...........................(4)
...............................................................................................
2. Bổ sung: ...........................(4)
....................................................................................................
............. (3) ............ xin cam
đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu,
Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày...tháng.... năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định của pháp
luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công
nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn
rượu/bán lẻ rượu.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở
Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
(4): Nội dung sửa đổi, bổ sung.
9. CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT
RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
a) Trình tự thực hiện:
- Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
Thương nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, thủ
tục cấp lại đối với trường hợp này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp
mới.
- Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc
bị hỏng:
+ Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục
c) dưới đây, nộp đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ.
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định, cấp Biên nhận hồ sơ và chuyển
hồ sơ cho Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xử lý. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng thông báo bằng văn bản để thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ.
+ Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét, thẩm định
và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phép, Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
+ Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng chuyển
kết quả đã giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND
cấp huyện để trả cho thương nhân theo thời gian quy định. Trường hợp thương
nhân có yêu cầu gửi trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thì Phòng Kinh tế
hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng phối hợp với dịch vụ bưu chính để chuyển phát
theo yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện, hoặc thông qua dịch vụ bưu chính,
hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
Hồ sơ cấp lại đối với trường hợp này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp
mới.
* Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc
bị hỏng:
+ Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03 ban hành tại
Nghị định 17/2020/NĐ-CP ;
+ Bản gốc hoặc bản sao giấy phép đã cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Bảy (07) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập
theo quy định của pháp luật.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh hoặc văn bản từ chối có
nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp giấy phép: 1.100.000 đồng/lần
thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo
quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phòng, chống tác hại của rượu, bia;
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm
2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 24/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống tác hại
của rượu, bia;
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản
xuất thuốc lá.
- Thông tư số 22/2018/TT-BTC ngày 22 tháng 02 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để
cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
- Quyết định số 688a/QĐ-BCT ngày 28 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung/ bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
..........., ngày
..... tháng..... năm ..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy phép
..........(1)...................
(Trong trường
hợp giấy phép bị mất, bị hỏng)
Kính gửi:
......................(2).......................
Tên thương nhân:
.........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ................................Điện
thoại: .........................Fax: ..................................
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
.......................Điện thoại: .....................Fax:
................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có
giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số .................. do
...................... cấp ngày... tháng... năm...;
Giấy phép ..............(1)............ đã được cấp
số.... do ... cấp ngày ... tháng... năm ...
Giấy phép...(1)....đã được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp
lại (nếu có) số ........................... do ............... cấp ngày
..........tháng ..............năm
................ (3) ............. đề
nghị ...........(2).................. xem xét cấp lại Giấy phép
............(1)..............., với lý do cụ thể như sau:
.........................(4)..
...................(3)..................
xin cam đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về
kinh doanh rượu, Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày ... tháng .... năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những
quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ
rượu.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở
Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
(4): Lý do xin cấp lại.
II. LĨNH VỰC KINH DOANH KHÍ
10. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN CỬA HÀNG BÁN LẺ LPG CHAI
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục
c) dưới đây, nộp đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định, cấp Biên nhận hồ sơ và chuyển
hồ sơ cho Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xử lý. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng thông báo bằng văn bản để thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ.
- Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét, thẩm định
và và trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân (Thời
hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện là 10 năm kể từ ngày cấp mới). Trường hợp
từ chối cấp phép, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng có văn bản trả lời,
trong đó nêu rõ lý do từ chối.
- Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng chuyển
kết quả đã giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND
cấp huyện để trả cho thương nhân theo thời gian quy định. Trường hợp thương
nhân có yêu cầu gửi trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thì Phòng Kinh tế
hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng phối hợp với dịch vụ bưu chính để chuyển phát
theo yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện, hoặc thông qua dịch vụ bưu chính,
hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến.
được đóng dấu xác nhận kèm theo (- Thành phần hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa
hàng bán lẻ LPG chai theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
87/2018/NĐ-CP .
+ Bản sao hợp đồng bán LPG chai với thương nhân có
giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực.
+ Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy.
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Mười lăm (15) ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân và tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh
tế và Hạ tầng cấp huyện.
- Cơ quan quyết định: UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp giấy phép theo Thông tư
168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: 1.200.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh
nghiệp; 400.000 đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là hộ kinh doanh, cá nhân.
- Thực hiện theo Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày
29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người, dân và doanh nghiệp, từ ngày
01/7/2023-31/12/2023 áp dụng mức thu bằng 50% mức quy định của Thông tư
168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Từ ngày
01/01/2024, thực hiện thu theo mức quy định của Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày
26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Lệ phí cấp giấy phép: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa
hàng bán lẻ LPG chai theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
87/2018/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Là thương nhân được thành lập theo quy định của
pháp luật.
- Có hợp đồng tối thiểu 1 năm bán LPG chai với
thương nhân có giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực theo quy định tại Nghị
định 87/2017/NĐ-CP , trừ trường hợp cửa hàng trực thuộc của thương nhân.
- Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy
theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6
năm 2005;
- Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của
Chính phủ về kinh doanh khí.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
Ghi chú: Sửa đổi phí, lệ phí theo quy định của
Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN CỬA HÀNG BÁN LẺ LPG CHAI
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân Quận/huyện...
Tên thương nhân/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh:
...............................................................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................................................
Điện thoại:
...........................................................Fax:
................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hợp tác xã/Hộ
kinh doanh số: ........................ do .................. cấp ngày....
tháng.... năm ..............
Mã số thuế: ...........................................................................................................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân quận/huyện
......................xem xét, cấp Giấy chứng nhận .................. đủ điều
kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai theo quy định tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh
doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
.... ,ngày...
.tháng.. .năm...
ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN/
CHỦ NHIỆM/HỘ KINH DOANH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
11. CẤP ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CỬA HÀNG BÁN LẺ LPG CHAI
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục
c) dưới đây, nộp đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định, cấp Biên nhận hồ sơ và chuyển
hồ sơ cho Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xử lý. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng thông báo bằng văn bản để thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét, thẩm định
và và trình UBND cấp huyện cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho
thương nhân (Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện không thay đổi). Trường
hợp từ chối cấp phép, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng có văn bản trả
lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối,
- Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng chuyển
kết quả đã giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND
cấp huyện để trả cho thương nhân theo thời gian quy định. Trường hợp thương
nhân có yêu cầu gửi trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thì Phòng Kinh tế
hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng phối hợp với dịch vụ bưu chính để chuyển phát
theo yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện, hoặc thông qua dịch vụ bưu chính,
hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu
số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP ;
+ Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung
thay đổi.
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Bảy (07) ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân và tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh
tế và Hạ tầng cấp huyện.
- Cơ quan quyết định: UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp giấy phép theo Thông tư
168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: 1.200.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh
nghiệp; 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là hộ kinh doanh, cá nhân.
- Thực hiện theo Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày
29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp, từ ngày 01/7/2023-31/12/2023
áp dụng mức thu bằng 50% mức quy định của Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Từ ngày 01/01/2024, thực hiện thu
theo mức quy định của Thông tư 168/201 6/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
- Lệ phí cấp giấy phép: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa
hàng bán lẻ LPG chai theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
87/2018/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm
trụ sở chính; thay đổi thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6
năm 2005;
- Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của
Chính phủ về kinh doanh khí.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
Ghi chú: Sửa đổi phí, lệ phí theo quy định của
Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân Quận/huyện...
Tên thương nhân/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh:
............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................................
Điện thoại:
..............................................Fax:
..............................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hợp tác xã/Hộ
kinh doanh số: ..................... do ................... cấp ngày....
tháng.... năm ............
Mã số thuế:
................................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG
chai số ..................................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân Quận/huyện
................... xem xét cấp lại/điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa
hàng bán lẻ LPG chai số………………. theo quy định tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh
doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:....
|
....,ngày...
.tháng.. .năm...
ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN/
CHỦ NHIỆM/HỘ KINH DOANH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
12. CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN CỬA HÀNG BÁN LẺ LPG CHAI
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục
c) dưới đây, nộp đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định, cấp Biên nhận hồ sơ và chuyển
hồ sơ cho Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xử lý. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng thông báo bằng văn bản để thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét, thẩm định
và và trình UBND cấp huyện cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân
(Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện không thay đổi). Trường hợp từ chối
cấp phép, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng có văn bản trả lời, trong
đó nêu rõ lý do từ chối.
- Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng chuyển
kết quả đã giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND
cấp huyện để trả cho thương nhân theo thời gian quy định, Trường hợp thương
nhân có yêu cầu gửi trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thì Phòng Kinh tế
hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng phối hợp với dịch vụ bưu chính để chuyển phát
theo yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện, hoặc thông qua dịch vụ bưu chính,
hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Bảy (07) ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân và tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh
tế và Hạ tầng cấp huyện.
- Cơ quan quyết định: UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp giấy phép theo Thông tư
168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: 1.200.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh
nghiệp; 400.000 đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là hộ kinh doanh, cá nhân.
- Thực hiện theo Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày
29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản
phí lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp, từ ngày 01/7/2023-31/12/2023
áp dụng mức thu bằng 50% mức quy định của Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Từ ngày 01/01/2024, thực hiện thu
theo mức quy định của Thông tư 168/201 6/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
- Lệ phí cấp giấy phép: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa
hàng bán lẻ LPG chai theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
87/2018/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, sai sót hoặc bị
hư hỏng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6
năm 2005;
- Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của
Chính phủ về kinh doanh khí.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
Ghi chú: Sửa đổi phí, lệ phí theo quy định của
Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân Quận/huyện...
Tên thương nhân/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh:
........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................................................
Điện thoại:
...................................................Fax:
.....................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ
kinh doanh số: ............................... do .............................
cấp ngày.... tháng.... năm ......................
Mã số thuế:
................................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG
chai số ......................................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân Quận/huyện
............................xem xét cấp lại/điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai số………… theo quy định tại Nghị định số
87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh
doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:....
|
....,ngày....
tháng...năm...
ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN/
CHỦ NHIỆM/HỘ KINH DOANH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
III. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP ĐỊA
PHƯƠNG
13. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU CẤP HUYỆN
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đề nghị
đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện từ
các cơ sở công nghiệp nông thôn;
- Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét, chấm điểm
bình chọn các sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện theo quy định để cấp Giấy chứng nhận.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện, hoặc thông qua dịch vụ bưu chính,
hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm của cơ sở
công nghiệp nông thôn (theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
14/2018/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương) kèm theo bản sao hợp
lệ một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh hoặc các giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;
+ Bản thuyết minh, mô tả giới thiệu về sản phẩm
đăng ký bình chọn (theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số
14/2018/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương) kèm theo tối thiểu
03 (ba) ảnh màu, cỡ (10 x 15) cm của sản phẩm được chụp tại các góc độ khác
nhau (tối thiểu tại các góc: chính diện, các mặt bên, từ trên xuống);
+ Bản sao hợp lệ các tài liệu khác còn giá trị pháp
lý liên quan đến sản phẩm (nếu có) như: Chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn chất
lượng của sản phẩm; giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; giấy
khen, bằng khen cho sản phẩm và các giấy tờ liên quan khác.
- Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ hồ sơ (kèm
theo bản hồ sơ điện tử).
d) Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ sở công nghiệp nông thôn, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Hòa
Vang, phường Hòa Quý, Hòa Hải (quận Ngũ Hành Sơn), phường Hòa Hiệp Nam, Hòa Hiệp
Bắc, Hòa Khánh Nam (quận Liên Chiểu); các Hợp tác xã, tổ hợp tác thuộc lĩnh vực
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh
thuộc các làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
+ Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm của cơ
sở công nghiệp nông thôn (theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư
số 14/2018/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương).
+ Bản thuyết minh, mô tả giới thiệu về sản phẩm
đăng ký bình chọn (theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số
14/2018/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương).
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
- Sản phẩm tham gia bình chọn là một sản phẩm hoặc
một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm);
- Sản phẩm tham gia bình chọn là sản phẩm công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất và đăng ký
tham gia bình chọn;
- Sản phẩm tham gia bình chọn không vi phạm quy định
về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên
quan đến tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, an toàn lao động, vệ sinh lao động,
an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường;
- Sản phẩm tham gia bình chọn phải có khả năng sản
xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải là sản phẩm độc bản, đáp ứng được
nhu cầu thị trường;
- Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí cơ bản sau:
+ Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả năng phát
triển sản xuất;
+ Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi
trường;
+ Tiêu chí về tính văn hóa và thẩm mỹ;
+ Tiêu chí khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của
Chính phủ về Khuyến công;
- Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm
2014 của Bộ Công Thương Quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu;
- Thông tư số 14/2018/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm
2018 của Bộ Công Thương về Sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định về việc tổ
chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
Phụ lục số 1
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
(Tên Cơ sở
CNNT)
..................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.............,
ngày ........ tháng ....... năm ...
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
THAM GIA
BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
□ cấp Huyện
|
□ cấp Tỉnh
|
□ cấp Khu vực
|
□ cấp Quốc gia
|
Kính gửi: Hội đồng
bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
1. Tên cơ sở công nghiệp nông thôn
Tên viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa có
dấu):
...................................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
......................................Mã số (nếu có):
....................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
....................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Họ và tên người đại diện theo pháp luật:.......................................................................................
Chức danh:
..............................................................................................................................
Điện thoại:
................................................... Fax:
.....................................................................
Email:
.............................................................. Website:
.........................................................
Cơ sở công nghiệp nông thôn thuộc trong các loại
hình sau:
□ Công ty cổ phần
□ Doanh nghiệp tư nhân
□
Trung tâm
□ Công ty TNHH
□ Hợp tác xã
□
Cơ sở sản xuất
□ Hộ kinh doanh
□ Khác (ghi rõ
loại hình):
.................................................................
Tài khoản số:
............................................... Chủ tài khoản: ................................................
Mở tại ngân hàng:
........................................Chi nhánh:
.......................................................
2. Thông tin về chi nhánh (nếu có)
Tên chi nhánh: ..........................................................................................................................
Địa chỉ, chi nhánh:
....................................................................................................................
Mã số chi nhánh: ......................................................................................................................
3. Thông tin về địa điểm sản xuất
Tên địa điểm sản xuất: (nếu nằm ngoài trụ sở
chính và chi nhánh). .......................................
Địa chỉ địa điểm sản xuất:
...........................................................................................................
Các văn bản, giấy tờ liên quan đến địa điểm sản xuất:
..............................................................
......................................................................................................................................................
4. Ngành, nghề kinh doanh chính
Số đăng ký kinh doanh, Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Hộ
kinh doanh: .......................................
Ngày cấp, nơi cấp
......................................................................................................................
Các ngành, nghề kinh doanh chính
5. Quy mô vốn, tài sản và lao động
Vốn đăng ký kinh doanh (bằng số; VNĐ):
...................................................................................
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): ......................................................................................................
Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải
có vốn pháp định; bằng số; VNĐ):...
Tổng tài sản theo bảng cân đối kế toán thời gian gần
nhất: .......................................................
Tổng số lao động hiện đang sử dụng:
..........................................................................
Trong đó: Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội:
............................................................
Thu nhập bình quân lao động (bằng số VNĐ/người):
..........................................................
6. Tình hình chấp hành các chủ trương, chính
sách, pháp luật của nhà nước
Các giải thưởng: Huân huy chương, Bằng khen, Giấy khen,
giấy chứng nhận đã đạt được:
....................................................................................................................................................
□ Đáp ứng đầy đủ các điều kiện về sản xuất, kinh
doanh theo luật định;
□ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ
khác theo luật định;
□ Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường; đảm bảo
các quyền lợi đối với người lao động;
□ Khác (ghi chi tiết)
...................................................................................................................
Sau khi tìm hiểu về Chương trình bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi tự nguyện đăng ký sản phẩm tham gia
bình chọn như sau:
7. Tên sản phẩm hoặc bộ sản phẩm:
......................................................................................
....................................................................................................................................................
Sản phẩm đăng ký bình chọn thuộc một trong các nhóm
sản phẩm sau:
□ Thủ công mỹ nghệ
□
Chế biến nông, lâm, thủy sản và thực phẩm
□ Thiết bị, máy móc, dụng cụ và phụ tùng cơ khí
□ Khác (ghi rõ nhóm sản phẩm):...
Chúng tôi cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của sản phẩm,
bộ sản phẩm nêu trên; sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn không vi phạm quy định
về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên
quan đến tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, an toàn lao động, vệ sinh lao động,
an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường; thực hiện đầy đủ quy định của Hội đồng
bình chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và
chính xác đối với các tài liệu, thông tin được cung cấp, kê khai trong hồ sơ
đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu./.
|
Đại diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
Phụ lục số 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2018/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
(Tên Cơ sở
CNNT)
..................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........., ngày
..... tháng ....... năm ..............
|
THUYẾT MINH, MÔ TẢ
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn:
...........................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................................................
Người đại diện:
......................................................... Chức vụ:
...............................................;
Điện thoại:
...........................................................; Email:
..........................................................
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên sản phẩm:
....................................................................................................................
Sản phẩm đăng ký bình chọn thuộc một trong các nhóm
sau:
□ Thủ công mỹ nghệ
□
Chế biến nông, lâm, thủy sản và thực phẩm
□ Thiết bị, máy móc, dụng cụ và phụ tùng cơ khí
□ Khác (ghi rõ nhóm sản phẩm):...
Kích cỡ (dài, rộng, cao): ...............................................................................................................
Trọng lượng sản phẩm
(kg):........................................................................................................
Ký hiệu sản phẩm (nếu có):
.......................................................................................................
Tính năng, công dụng chính của sản phẩm:
................................................................................
II. NỘI DUNG THÔNG TIN CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN SẢN
PHẨM
Tùy vào từng loại sản phẩm, thực tế sản xuất kinh
doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn, nêu tóm tắt một số nội dung sau:
1. Quy mô sản xuất, kinh doanh và thị trường
tiêu thụ
1.1. Quy mô sản xuất và kinh doanh:
Số lượng sản phẩm sản xuất/năm:
...................................
Năm trước năm bình chọn
............................... Năm tham gia bình chọn:
..............................
Dự kiến hai năm liền kề sau năm bình chọn:
.............................................................................
Trong đó: Số lượng sản phẩm xuất khẩu/năm:
.........................................................................
Năm trước năm bình chọn
............................... Năm tham gia bình chọn:
..............................
Dự kiến hai năm liền kề sau năm bình chọn:
............................................................................
Doanh thu của sản phẩm/năm:
.................................................................................................
Năm trước năm bình chọn
............................... Năm tham gia bình chọn:
..............................
Dự kiến hai năm liền kề sau năm bình chọn:
..............................................................................
Trong đó: Doanh thu của sản phẩm xuất khẩu/năm (nếu
có): ...................................................
Năm trước năm bình chọn
............................... Năm tham gia bình chọn:
..............................
Dự kiến hai năm liền kề sau năm bình chọn:
...............................................................................
Nộp ngân sách nhà nước (năm trước và dự kiến năm hiện
tại): ................................................
Nguyên vật liệu chính sử dụng sản xuất sản phẩm:
...................................................................
Tỷ lệ nguyên vật liệu chính sử dụng trong nước
................%.
Tỷ lệ nguyên vật liệu chính sử dụng nhập khẩu
................%.
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh sản phẩm:
□ Đáp ứng được nhu cầu, thị hiếu của thị trường
và người tiêu dùng
|
□ Có khả năng thay thế, cạnh tranh với sản phẩm
nhập khẩu
|
□ Có khả năng sản xuất với số lượng lớn
|
□ Khả năng tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm
|
□ Khả năng nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát
triển các ngành khác
|
|
□ Đánh giá khác (ghi chi tiết):...
Tóm tắt quy trình, công nghệ sản xuất sản phẩm:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
...........................................................................................................
Đánh giá trình độ công nghệ, thiết bị đang sản xuất
sản phẩm.
□ Công nghệ, thiết bị hiện đại; có khả năng tự động
hóa trong sản xuất sản phẩm
|
□ Công nghệ, thiết bị sản xuất sản phẩm đồng bộ,
phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp
|
Công nghệ, thiết bị ít tiêu hao năng lượng, nhiên
liệu khi vận hành sản xuất
|
□ Công nghệ, thiết bị sản xuất giảm thiểu gây hại
môi trường
|
Đánh giá khác (ghi chi tiết):
...........................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
|
2.2. Về thị trường tiêu thụ:
Thị trường tiêu thụ sản phẩm:
Tỷ lệ sản phẩm tiêu thụ tại thị trường trong nước
......................%.
Tỷ lệ sản phẩm tiêu thụ tại thị trường ngoài nước
....................%.
Đánh giá tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường:
........................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
........................................................................
Đánh giá khả năng thay thế, cạnh tranh với sản phẩm
nhập khẩu (nếu có):
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
................................................
2. Bảo vệ môi trường
Nêu tóm tắt tác động môi trường và việc thực hiện
các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất sản phẩm
.......................................................................................................................................................
...............................
3. Tính văn hóa, tính thẩm mỹ của sản phẩm
Đánh giá mức độ thể hiện tính đặc thù văn hóa dân tộc:
..................................................................
Tính kế thừa, hoàn thiện và phát huy các giá trị
văn hóa của sản phẩm:
................................................
Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo; hình thức, mẫu
mã, bao bì đẹp:
..............................................
4. Một số nội dung khác
Các chứng nhận liên quan: Quy định đối với các cơ sở
công nghiệp nông thôn thuộc nhóm ngành sản xuất có điều kiện theo quy định pháp
luật; (ví dụ: Giấy phép sản xuất; Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm,...).
Các chứng nhận về chất lượng sản phẩm đã được công
nhận:
.......................................................................................................................................................
Các giải thưởng, bằng khen, giấy chứng nhận,...đã đạt
được:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tình hình thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà
nước: .........................................................
Tham gia các hoạt động công ích xã hội:
......................................................................................
Đánh giá các tác động xã hội khác (nếu có):
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
........................................................................
III. TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM
GIA BÌNH CHỌN
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
|
Đại diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|