ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2408/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 18 tháng 10
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2134/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án
đơn giản hóa 13 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 2198/TTr-SCT ngày 04 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 06 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre (Phụ lục
danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Bãi bỏ các thủ tục hành chính sau đây:
1. Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính trong
lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước (thứ tự số 04, 05 và 06) tại Quyết định số
1093/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
danh mục 15 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lưu thông hàng
hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
2. Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính trong
lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước (thứ tự số 04, 05 và 06) tại Quyết định
số 544/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
danh mục 01 thủ tục hành chính mới ban hành và 09 thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Công Thương xây dựng Quyết định sửa đổi,
bổ sung quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính các Quyết định sau
đây, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1. Sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ
(số 34/CNTD và 36/CNTD) ban hành kèm theo Quyết định số 2433/QĐ-UBND ngày 31
tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải
quyết 126 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở
Công Thương.
2. Sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ
số (35/LTHH) ban hành kèm theo Quyết định số 1313/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ trong
giải quyết 07 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở
Công Thương tỉnh Bến Tre.
3. Sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ
(số 80/LTHH, 81/LTHH và 82/LTHH) ban hành kèm theo Quyết định số 704/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt 01 quy trình nội bộ
ban hành mới, 09 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lưu
thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến
Tre.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Công Thương;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2408/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung, sửa đổi bổ sung
|
01
|
2.000626
|
Cấp Giấy phép
mua bán nguyên liệu thuốc lá
|
Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 13 thủ tục hành chính
trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến
Tre.
|
02
|
2.000204
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
|
03
|
2.000622
|
Cấp lại Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
|
04
|
2.000673
|
Cấp Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
|
05
|
2.000669
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
|
06
|
2.000672
|
Cấp lại Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 2408/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá - Mã số:
2.000626
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Tiếp
nhận hồ sơ:
- Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến
Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều
từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến
Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải
quyết hồ sơ:
+ Trường hợp chưa
đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở
Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
+ Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng
được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương có văn bản trả lời từ chối cấp
phép và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết
quả:
Đến thời gian hẹn,
Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ theo
01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa;
+ Gửi qua đường
bưu điện;
+ Nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/hoặc
Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 8 Thông tư số
57/2018/TT-BCT);
+ Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bảng kê diện
tích, sơ đồ kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác
+ Bản sao hợp đồng
nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá
hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá
với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến
nguyên liệu thuốc lá.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Thời hạn của
giấy phép: 05 năm.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan thực
hiện tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mua bán nguyên liệu
thuốc lá.
- Phí thẩm định:
+ Tại thành phố Bến
Tre: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Tại các huyện:
600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
(Theo Thông tư số
168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa)
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên
liệu thuốc lá Phụ lục 8 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12
năm 2018.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Có hợp đồng
nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá
hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá
với doanh nghiệp đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến
nguyên liệu thuốc lá. Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ
được nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng
nhận đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc
lá.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá;
+ Thông tư số
168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
+ Nghị định số
106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
+ Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết
một số điều của các nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số
28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh
thuốc lá.
+ Quyết định số
2134/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông
qua Phương án đơn giản hóa 13 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc
thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 8
(Kèm theo TT số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công
Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
. . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở
chính:...................Điện thoại:.....................Fax:..................;
3. Văn phòng đại
diện (nếu có)........................Điện thoại............Fax............;
4. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số...........do...........................cấp
ngày.......tháng......... năm............
5. Đề nghị
.…...........................................................(1) xem xét cấp Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại nguyên liệu
thuốc
lá:..............................................................................(2)
- Được phép nhận ủy
thác xuất khẩu, nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá của các doanh nghiệp:
...........................................................................................................(3)
- Những hồ sơ
liên quan đính kèm theo quy định gồm:.......................................
........................................................................(4) xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan
những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
Người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích: (1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi cụ thể
các loại nguyên liệu thuốc lá (ví dụ: lá thuốc lá, sợi thuốc lá, thuốc lá tấm,
lá tách cọng...).
(3): Ghi rõ tên, địa
chỉ, điện thoại của các doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
(4): Tên doanh
nghiệp đề nghị cấp Giấy phép
2. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
- Mã số: 2.000204
- Trình tự thực
hiện
Bước 1. Tiếp
nhận hồ sơ:
- Thương
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa
chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13
giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến
Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải
quyết hồ sơ:
+ Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở
Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
+ Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp doanh nghiệp
không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương có văn bản trả lời từ
chối cấp phép và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết
quả:
Đến thời gian hẹn,
Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ theo
01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa;
+ Gửi qua đường
bưu điện;
+ Nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/hoặc
Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 28
Thông tư số 57/2018/TT-BCT);
+ Bản sao Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng
minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Bến Tre.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mua bán nguyên liệu
thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ....)
- Phí, lệ phí:
Không có.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 28 kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Có hợp đồng
nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá
hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá
với doanh nghiệp đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến
nguyên liệu thuốc lá. Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ
được nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng
nhận đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc
lá.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá;
+ Nghị định số
106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
+ Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết
một số điều của các nghị định liên quan đến kd thuốc lá;
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
+ Quyết định số
2134/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông
qua Phương án đơn giản hóa 13 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc
thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 28
(Kèm theo TT số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công
Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.........,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
. . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:....................Điện thoại:.......................
Fax:..............;
3. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số.........do.................cấp
ngày........tháng......... năm...................
4. Đã được………………...(1)
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số.......ngày...tháng...năm...
và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề nghị
.………………………(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư
trồng cây thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung
của doanh nghiệp):
- Thông tin
cũ:............................................................................................(3)
- Nội dung đề nghị
sửa đổi, bổ sung:..........................................................
- Lý do sửa đổi,
bổ
sung:..............................................................................
- Hồ sơ liên quan
đính kèm theo quy định gồm:......................................(4)
...........................(5)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan
những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan
cấp Giấy phép.
(2): Nếu đã được
cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung ghi trong Giấy phép cũ.
(4): Hồ sơ liên
quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung.
(5): Tên doanh
nghiệp đề nghị cấp Giấy phép.
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá - Mã số
2.000622
- Trình tự thực
hiện
Bước 1. Tiếp
nhận hồ sơ:
- Thương
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa
chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13
giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến
Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải
quyết hồ sơ:
+ Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở
Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
+ Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp
lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng
được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương có văn bản trả lời từ chối cấp
phép và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết
quả:
Đến thời gian hẹn,
Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ theo
01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa;
+ Gửi qua đường
bưu điện;
+ Nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/hoặc
Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ
sơ:
* Trường hợp Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá hết hiệu lực (phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày):
+ Đơn đề nghị cấp
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 8 Thông tư số
57/2018/TT-BCT);
+ Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bảng kê diện
tích, sơ đồ kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác.
+ Bản sao hợp đồng
nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá
hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá
với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến
nguyên liệu thuốc lá.
* Trường hợp Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị
rách, nát hoặc bị cháy:
+ Đơn đề nghị cấp
lại giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá theo mẫu Phụ lục 36 kèm theo Thông
tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018.
+ Bản sao Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá đã cấp (nếu có).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết:
+ Trường hợp Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá hết hiệu lực: 07 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Trường hợp Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị
rách, nát hoặc bị cháy: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Bến Tre.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mua bán nguyên liệu
thuốc lá (cấp lại lần thứ....)
- Phí thẩm định
(đối với trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn
hiệu lực):
+ Tại thành phố Bến
Tre: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Tại các huyện:
600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
(Theo Thông tư
số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa).
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu Phụ lục
8 Thông tư số 57/2018/TT-BCT);
+ Đơn đề nghị cấp
lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá Phụ lục 38 kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Có hợp đồng
nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá
hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá
với doanh nghiệp đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến
nguyên liệu thuốc lá. Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ
được nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng
nhận đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc
lá.
- Căn cứ
pháp lý của TTHC:
+ Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá;
+ Nghị định số
106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế
kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
+ Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
+ Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết
một số điều của các nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số
28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh
thuốc lá.
+ Quyết định số
2134/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông
qua Phương án đơn giản hóa 13 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc
thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 8
(Kèm theo TT số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công
Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
. . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở
chính:...................Điện thoại:.....................Fax:..................;
3. Văn phòng đại
diện (nếu có)........................Điện thoại............Fax............;
4. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số...........do...........................cấp
ngày.......tháng......... năm............
5. Đề nghị
.…...(1) xem xét cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại nguyên liệu
thuốc lá:............(2)
- Được phép nhận ủy
thác xuất khẩu, nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá của các doanh nghiệp:..........(3)
- Những hồ sơ
liên quan đính kèm theo quy định gồm:..................................
......(4)xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung
một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương,
Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những
quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê
khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích: (1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi cụ thể
các loại nguyên liệu thuốc lá (ví dụ: lá thuốc lá, sợi thuốc lá, thuốc lá tấm,
lá tách cọng...).
(3): Ghi rõ tên,
địa chỉ, điện thoại của các doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
(4): Tên doanh
nghiệp đề nghị cấp Giấy phép
PHỤ LỤC 36
(Kèm theo TT số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công
Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.........,
ngày...... tháng....... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
(trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách
nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
. . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:..................Điện thoại:.........................
Fax:...............
3. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số..............do........................cấp
ngày........tháng......... năm...........
4. Đã được.....(1)
cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được
cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề nghị
.………………(1) xem xét cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá với lý do
sau:............................................................................................(3)
Hồ sơ liên quan
đính kèm theo quy định gồm:.................................(4)
.....................(5)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan
những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Nếu Giấy
phép đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Ghi rõ lý do
đề nghị cấp lại Giấy phép.
(4): Hồ sơ liên
quan đến nội dung đề nghị cấp lại Giấy phép.
(5): Tên doanh
nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép
4. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu -
Mã số: 2.000673
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
- Thương nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc
trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A
Nguyễn Thị Định, tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ,
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến
Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải
quyết hồ sơ:
- Trường hợp chưa
đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của
thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn
hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công
Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm
đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ
điều kiện, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết
quả:
Đến thời gian hẹn,
Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa;
+ Gửi qua đường
bưu điện;
+ Nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc
Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ
sơ:
* Đối với trường
hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
+ Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Bản sao giấy tờ
chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh
theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
+ Bản kê cơ sở vật
chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 15 Điều 1 Nghị
định 95/2021/NĐ-CP , kèm theo các tài liệu chứng minh;
+ Bản gốc văn bản
xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho đại lý có thời hạn tối thiểu một
(01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.
* Đối với trường
hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi
hành: Thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm
a khoản 4 Điều 20 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và gửi về Sở Công Thương ít nhất
ba mươi (30) ngày làm việc trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết: Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Thương nhân Việt
Nam theo quy định của Luật Thương mại;
+ Thương nhân có
trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán xăng dầu trở
lên trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Trường hợp
thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu
thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
+ Không áp dụng đối
với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu
chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không
quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Phí, lệ phí: Phí thẩm định (theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa):
+ Tại thành phố Bến
Tre: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Tại các huyện:
600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 kèm
theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
+ Có cửa hàng bán
lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên được
cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều
25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP .
+ Cán bộ quản lý,
nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ
đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 38/2014/TT-BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số
168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
+ Thông tư số
17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu.
+ Quyết định số
2134/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông
qua Phương án đơn giản hóa 13 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc
thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 9
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
........,
ngày ..... tháng ..... năm.....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM
ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
Tên doanh nghiệp:
..........................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:..................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:........................................................................................
Số điện thoại:..................................
số Fax:...................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số ………….......................
do..................................... cấp ngày.... tháng... năm....
Mã số thuế:......................................................................................................
Đề nghị Sở Công
Thương xem xét cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động
trên các tỉnh, thành phố: …………………………….
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật
khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC
DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ cấp mới
kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy
Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật
chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa
hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng
chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản
xác nhận cấp hàng cho đại lý của thương nhân cấp hàng.
5. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý
bán lẻ xăng dầu - Mã số: 2.000669
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Tiếp
nhận hồ sơ:
- Thương nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc
trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A
Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ,
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
Công chức tiếp nhận
kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến
Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải
quyết hồ sơ:
- Trường hợp chưa
đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của
thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn
hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công
Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị
định 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do
không đủ điều kiện, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết
quả:
Đến thời gian hẹn,
Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận
kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa;
+ Gửi qua đường
bưu điện;
+ Nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc
Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ
sơ: Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở
Công Thương đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp
bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu
số 9 kèm theo Nghị định số 83/2021/NĐ-CP ;
+ Bản gốc Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu;
+ Các tài liệu chứng
minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết: Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Thương nhân Việt
Nam theo quy định của Luật Thương mại;
+ Thương nhân có
trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán xăng dầu trở
lên trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Trường hợp
thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu
thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
+ Không áp dụng đối
với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu
chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không
quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 kèm
theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân kinh
doanh xăng dầu đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 về kinh
doanh xăng dầu;
+ Thông tư số
17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu;
+ Quyết định số
2134/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông
qua Phương án đơn giản hóa 13 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc
thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 9
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
........
, ngày ..... tháng ..... năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ
BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
Tên doanh nghiệp:
..........................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:..................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:........................................................................................
Số điện thoại:..................................
số Fax:...................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số ………….......................
do................................................ cấp ngày.... tháng...
năm.......
Mã số thuế:......................................................................................................
Đề nghị Sở Công
Thương xem xét cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ
xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động
trên các tỉnh, thành phố: …………………………….
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật
khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ cấp bổ
sung, sửa đổi kèm theo, bao gồm:
1. Bản gốc Giấy
xác nhận;
2. Tài liệu chứng
minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
6. Thủ tục: Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
- Mã số: 2.000648
- Trình tự thực
hiện
Bước 1. Tiếp
nhận hồ sơ:
- Thương nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc
trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A
Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu Phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ,
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến
Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải
quyết hồ sơ:
- Trường hợp chưa
đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của
thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn
hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công
Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ
điều kiện, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết
quả:
Đến thời gian hẹn,
Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ theo 01
trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa;
+ Gửi qua đường
bưu điện;
+ Nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc
Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ
sơ: Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý
bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thương nhân
phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 kèm
theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
+ Bản gốc hoặc bản
sao Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (nếu có).
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết: Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Thương nhân Việt
Nam theo quy định của Luật Thương mại.
+ Thương nhân có trụ
sở chính trên địa bàn và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán xăng dầu trở lên
trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Trường hợp
thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu
thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
+ Không áp dụng đối
với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu
chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng
và không lưu thông trên thị trường.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 kèm
theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân kinh
doanh xăng dầu đã được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 về kinh
doanh xăng dầu;
+ Thông tư số
17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu;
+ Quyết định số
2134/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông
qua Phương án đơn giản hóa 13 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc
thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 9
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
........
, ngày ..... tháng ..... năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
Tên doanh nghiệp:
..........................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:..................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:........................................................................................
Số điện thoại:..................................
số Fax:...................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số…………………………….. do……………………………….. cấp ngày.... tháng...
năm....
Mã số thuế:......................................................................................................
Đề nghị Sở Công
Thương xem xét cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động
trên các tỉnh, thành phố: …………………………….
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật
khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ cấp lại
kèm theo, bao gồm:
1. Bản gốc hoặc bản
sao Giấy xác nhận (nếu có).