ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 544/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 16 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ 09 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2729/QĐ-BCT
ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được thay thế, sửa đổi, bổ sung thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 420/TTr-SCT ngày 04 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này danh mục 01 thủ tục hành chính mới ban hành và 09 thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre (Phụ lục danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ 06 thủ tục hành chính trong
lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước (thứ tự số 54, 55, 56, 57, 58 và 59) ban
hành kèm theo Quyết định số 963/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
2. Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính trong
lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước (thứ tự số 01, 02 và 03) ban hành kèm
theo Quyết định số 1758/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Công Thương tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Công Thương xây
dựng quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực
lưu thông hàng hóa trong nước và rà soát sửa đổi, bổ sung các quy trình nội bộ
(quy trình số 77/LTHH, 78/LTHH, 79/LTHH, 80/LTHH, 81/LTHH, 82/LTHH, 83/LTHH,
84/LTHH và 85/LTHH) ban hành kèm theo Quyết định số 2433/QĐ-UBND ngày 31 tháng
10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong
giải quyết 126 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của
Sở Công Thương.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Công Thương;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LƯU
THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN
TRE
(Kèm theo Quyết định số 544/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Lưu
thông hàng hóa trong nước
|
01
|
Cấp Giấy tiếp
nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ
|
05 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có điều kiện áp dụng) đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định,
tổ 10, Khu Phố 2, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre (tầng G,
tòa nhà 6 sở)
|
Không
|
- Nghị định số
83/2014/NĐ ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số
95/2021/NĐ- CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu;
- Thông tư số
17/2021/TT-BCT ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ ngày
03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
|
2. Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực:
Lưu thông hàng hóa trong nước
|
01
|
2.000674
|
Cấp Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở
Công Thương
|
Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
|
02
|
2.000666
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm
quyền cấp của Sở Công Thương
|
03
|
2.000664
|
Cấp lại Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp
của Sở Công Thương
|
04
|
2.000673
|
Cấp Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
|
05
|
2.000669
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
|
06
|
2.000672
|
Cấp lại Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
|
07
|
2.000648
|
Cấp Giấy chứng
nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
|
08
|
2.000645
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
|
09
|
2.000647
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
|
PHỤ LỤC II
I. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 544/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: LƯU
THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
1. Thủ tục: Cấp Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết
bị bán xăng dầu quy mô nhỏ.
1.1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
- Thương nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện hoặc
trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A
Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu Phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ,
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến
Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải
quyết hồ sơ:
- Trường hợp chưa
đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của
thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn
năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ thông báo kinh doanh
xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ, Sở Công Thương phải có Giấy tiếp
nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ theo Mẫu
số 4a tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP gửi cho đơn vị kinh doanh
thiết bị xăng dầu quy mô nhỏ.
Bước 3. Trả kết
quả:
Đến thời gian hẹn
Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
1.2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa;
- Gửi qua đường
bưu điện;
- Nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
1.3. Thành phần
hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô
nhỏ bao gồm:
+ Thông báo kinh
doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ theo Mẫu số 3a của Phụ lục
kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP .
+ Bản sao Giấy
xác nhận làm thương nhân kinh doanh xăng dầu theo các loại hình tương ứng theo
quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Nghị định số 95/2021/NĐ-CP .
+ Bản sao Chứng
chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy của nhân viên kinh
doanh trực tiếp.
+ Bản sao Giấy chứng
nhận kiểm định thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ.
- Trường hợp
thương nhân thay đổi thông tin trên Giấy tiếp nhận thông báo bán lẻ xăng dầu bằng
thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ, thương nhân nộp hồ sơ chứng minh việc thay đổi
thông tin hoặc trường hợp Giấy tiếp nhận bị thất lạc, hỏng, thương nhân nộp hồ
sơ theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 24a Nghị định 95/2021/NĐ-CP (Điều 24a
được bổ sung theo Khoản 19, Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP) và gửi về Sở
Công Thương để cấp lại Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết
bị bán xăng dầu quy mô nhỏ.
1.4. Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
1.5. Thời hạn
giải quyết: Năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân Việt Nam
theo quy định của Luật Thương mại.
1.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến
Tre.
1.8. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tiếp nhận thông báo
kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ.
1.9. Phí, lệ
phí: Không có.
1.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Thông báo kinh doanh xăng dầu bằng
thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ theo Mẫu số 3a tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 95/2021/NĐ-CP .
1.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Được kiểm soát
về đo lường và kiểm định an toàn bởi các cơ quan chức năng theo quy định.
- Hoạt động tại
các địa bàn vùng sâu, vùng xa theo hướng dẫn của Bộ Công Thương phù hợp với các
quy định hiện hành.
- Thuộc sở hữu của
thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc
thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc
thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng
dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Nghị định
số 95/2021/NĐ-CP .
1.12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ- CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ- CP ngày 03/9/2014 về kinh
doanh xăng dầu;
- Thông tư số
17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 3a
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
....., ngày .... tháng ..... năm ......
|
THÔNG
BÁO KINH DOANH XĂNG DẦU BẰNG THIẾT BỊ BÁN XĂNG DẦU QUY MÔ NHỎ
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Tên thương nhân: .............................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: ...................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
Số điện thoại: ................................................ Số Fax: ......................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .............. do .................. cấp ngày ... tháng... năm ....
Mã số thuế: ......................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp thay đổi thông tin Giấy
tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ
theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng: ..................................................................................................
Địa chỉ kinh doanh .........................................................................................
Doanh nghiệp
......................... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu
và các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của mình./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận làm thương nhân kinh doanh xăng dầu
theo các loại hình tương ứng theo quy định.
2. Bản sao Chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng
cháy, chữa cháy của nhân viên kinh doanh trực tiếp.
3. Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị bán xăng dầu
quy mô nhỏ.
II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
LĨNH VỰC: LƯU
THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
1. Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh
xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương.
1.1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
- Thương nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số
126A Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu Phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre, trong giờ làm việc, Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, Chiều từ 13 giờ đến 17
giờ, từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến
Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải
quyết hồ sơ:
- Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn
ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có
trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại
lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết
quả:
Đến thời gian
hẹn, Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến
Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có
nhu cầu).
1.2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức
sau:
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa;
- Gửi qua đường
bưu điện;
- Nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
1.3. Thành phần
hồ sơ:
- Đối với trường
hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại
Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP ;
+ Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Bản sao giấy tờ
chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh
theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
+ Bản kê cơ sở
vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều
16 Nghị định 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi theo quy định tại Khoản 13 Điều 1 Nghị
định 95/2021/NĐ-CP), kèm theo các tài liệu chứng minh;
+ Danh sách hệ
thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại Khoản 4 Điều 16 Nghị
định 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi theo quy định tại Khoản 13 Điều 1 Nghị định
95/2021/NĐ-CP), kèm theo các tài liệu chứng minh;
+ Bản gốc văn bản
xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho tổng đại lý có thời hạn tối thiểu
một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.
- Đối với trường
hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực
thi hành: Thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại
điểm a khoản 3 Điều 17 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và gửi về Sở Công Thương ít
nhất ba mươi (30) ngày làm việc trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực.
1.4. Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
1.5. Thời hạn
giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân
Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại;
- Thương nhân
có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 01
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Không áp dụng
đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu
chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng
và không lưu thông trên thị trường.
1.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến
Tre.
1.8. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
1.9. Phí, lệ
phí: Phí thẩm định (theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế
kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa):
- Tại thành phố Bến
Tre: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện:
600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
1.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số
7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP .
1.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
- Có kho, bể chứa
xăng dầu dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu của
doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05)
năm trở lên.
- Có phương tiện
vận tải xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương
nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
- Có hệ thống
phân phối xăng dầu: tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc
thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất ba (03) cửa
hàng thuộc sở hữu; tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc các đại
lý được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định
tại Điều 25 Nghị định 83/2014/NĐ-CP và Khoản 20 Điều 1 Nghị định số 95/NĐ-CP.
- Cán bộ quản lý,
nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ
đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật hiện hành.
1.12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ- CP ngày 03/9/2014 về kinh
doanh xăng dầu;
- Thông tư số
17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 7
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
........
, ngày ..... tháng ..... năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH
XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
Tên doanh nghiệp:
..........................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:..................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:........................................................................................
Số điện thoại:..................................
số Fax:....................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số......................do........................cấp
ngày...... tháng..... năm.......
Mã số thuế:......................................................................................................
Đề nghị Sở Công
Thương Bến Tre xem xét cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh
doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động
trên tỉnh Bến Tre.
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật
khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ cấp mới/cấp
lại (khi Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy
Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật
chất kỹ thuật, phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ
thống phân phối xăng dầu của doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng
chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản
xác nhận cấp hàng cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
2. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại
lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
2.1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
- Thương nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số
126A Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu Phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17
giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến
Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải
quyết hồ sơ:
- Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn
ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có
trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết
quả:
Đến thời gian
hẹn, Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến
Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có
nhu cầu).
2.2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức
sau:
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa;
- Gửi qua đường
bưu điện;
- Nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
2.3. Thành phần
hồ sơ: Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, thương nhân phải lập
hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp
bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu;
- Các tài liệu chứng
minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
2.4. Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
2.5. Thời hạn
giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân
Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại;
- Thương nhân
có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 01
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Không áp dụng
đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu
chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng
và không lưu thông trên thị trường.
2.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến
Tre.
2.8. Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
2.9. Phí, lệ
phí: Không có.
2.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số
7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP .
2.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh
doanh xăng dầu.
2.12. Căn cứ
pháp lý củ thủ tục hành chính:
- Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ- CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ- CP ngày 03/9/2014 về kinh
doanh xăng dầu;
- Thông tư số
17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT- BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêngg là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 7
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
........
, ngày ..... tháng ..... năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI
LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
Tên doanh nghiệp:
..........................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:..................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:........................................................................................
Số điện thoại:..................................
số Fax:....................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số......................do........................cấp
ngày...... tháng..... năm.......
Mã số thuế:......................................................................................................
Đề nghị Sở Công
Thương Bến Tre xem xét cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng
đại lý kinh doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động
trên tỉnh Bến Tre
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật
khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ cấp bổ
sung, sửa đổi kèm theo, bao gồm:
1. Bản gốc giấy
xác nhận
2. Tài liệu chứng
minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh
doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
3.1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tiếp
nhận hồ sơ:
- Thương nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số
126A Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu Phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre), trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17
giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến
Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải
quyết hồ sơ:
- Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn
ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có
trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại
lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết
quả: Đến thời gian hẹn, Thương nhân mang biên nhận
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết
quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
3.2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức
sau:
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa;
- Gửi qua đường
bưu điện;
- Nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
3.3. Thành phần
hồ sơ:
Trường hợp Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị
tiêu hủy dưới hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương
đề nghị cấp lại Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số
7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc hoặc bản
sao Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (nếu có).
3.4 Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
3.5. Thời hạn
giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt
Nam theo quy định của Luật Thương mại;
- Thương nhân
có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 01
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Không áp dụng
đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu
chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng
và không lưu thông trên thị trường.
3.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến
Tre.
3.8. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
3.9. Phí, lệ
phí: Không có.
3.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số
7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP .
3.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh
doanh xăng dầu.
3.12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ- CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ- CP ngày 03/9/2014 về kinh
doanh xăng dầu;
- Thông tư số
17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT- BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 7
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
........
, ngày ..... tháng ..... năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH
DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
Tên doanh nghiệp:
..........................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:..................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:........................................................................................
Số điện thoại:..................................
số Fax:....................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số......................do........................cấp
ngày...... tháng..... năm.......
Mã số thuế:......................................................................................................
Đề nghị Sở Công
Thương Bến Tre xem xét cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh
doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động
trên tỉnh Bến Tre
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật
khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ cấp lại
kèm theo, bao gồm:
1. Bản gốc hoặc bản
sao Giấy xác nhận.
4. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
4.1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
- Thương nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số
126A Nguyễn Thị Định, tổ 10, Khu Phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17
giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến
Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải
quyết hồ sơ:
- Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn
ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có
trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán
lẻ xăng dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP cho
thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở
Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết
quả:
Đến thời gian
hẹn, Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến
Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có
nhu cầu).
4.2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức
sau:
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa;
- Gửi qua đường
bưu điện;
- Nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
4.3. Thành phần
hồ sơ:
- Đối với trường
hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề
nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại
Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
+ Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Bản sao giấy tờ
chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh
theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
+ Bản kê cơ sở
vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 15 Điều 1
Nghị định 95/2021/NĐ-CP , kèm theo các tài liệu chứng minh;
+ Bản gốc văn bản
xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho đại lý có thời hạn tối thiểu một
(01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.
- Đối với trường
hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi
hành: Thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm
a khoản 4 Điều 20 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và gửi về Sở Công Thương ít nhất
ba mươi (30) ngày làm việc trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực.
4.4. Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
4.5. Thời hạn
giải quyết: Ba mươi (30)
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân
Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại;
- Thương nhân
có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán xăng dầu
trở lên trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trường hợp
thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu
thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Không áp dụng
đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu
chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng
và không lưu thông trên thị trường.
4.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
4.8. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
4.9. Phí, lệ
phí: Phí thẩm định (theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế
kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa):
- Tại thành phố Bến
Tre: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện:
600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
4.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 kèm
theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
4.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
- Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ
năm (05) năm trở lên được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng
dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị
định số 95/2021/NĐ-CP .
- Cán bộ quản lý,
nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ
đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật hiện hành.
4.12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ- CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ- CP ngày 03/9/2014 về kinh
doanh xăng dầu;
- Thông tư số
17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT- BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 9
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
........
, ngày ..... tháng ..... năm.....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
Tên doanh nghiệp:
..........................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:..................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:........................................................................................
Số điện thoại:..................................
số Fax:...................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số
………….......................do..................................... cấp ngày....
tháng... năm....
Mã số thuế:......................................................................................................
Đề nghị Sở Công
Thương xem xét cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động
trên các tỉnh, thành phố: …………………………….
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật
khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ cấp mới
kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy
Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật
chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa
hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ
đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản
xác nhận cấp hàng cho đại lý của thương nhân cấp hàng.
5. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện
bán lẻ xăng dầu.
5.1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tiếp
nhận hồ sơ:
- Thương nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số
126A Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu Phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17
giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến
Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải
quyết hồ sơ:
- Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn
ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có
trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ
điều kiện, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết
quả:
Đến thời gian
hẹn, Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến
Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có
nhu cầu).
5.2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức
sau:
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa;
- Gửi qua đường
bưu điện;
- Nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
5.3. Thành phần
hồ sơ: Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi
về Sở Công Thương đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp
bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu
số 9 kèm theo Nghị định số 83/2021/NĐ-CP ;
- Bản gốc Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu;
- Các tài liệu chứng
minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
5.4. Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
5.5. Thời hạn
giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
5.6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân
Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại;
- Thương nhân
có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán xăng dầu
trở lên trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trường hợp
thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu
thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Không áp dụng
đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu
chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng
và không lưu thông trên thị trường.
5.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến
Tre.
5.8. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
5.9. Phí, lệ
phí: Không có.
5.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 kèm
theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
5.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ
xăng dầu.
5.12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ- CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ- CP ngày 03/9/2014 về kinh
doanh xăng dầu;
- Thông tư số
17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT- BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 9
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
........
, ngày ..... tháng ..... năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ
BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
Tên doanh nghiệp:
..........................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:..................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:........................................................................................
Số điện thoại:..................................
số Fax:...................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số ………….......................................
do................................................ cấp ngày.... tháng...
năm.......
Mã số thuế:......................................................................................................
Đề nghị Sở Công
Thương xem xét cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ
xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động
trên các tỉnh, thành phố: …………………………….
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật
khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ cấp bổ
sung, sửa đổi kèm theo, bao gồm:
1. Bản gốc Giấy
xác nhận;
2. Tài liệu chứng
minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
6. Thủ tục: Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
6.1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Tiếp
nhận hồ sơ:
- Thương nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số
126A Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu Phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17
giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến
Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải
quyết hồ sơ:
- Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn
ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có
trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý
bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP cho
thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở
Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết
quả:
Đến thời gian hẹn,
Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
6.2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức
sau:
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa;
- Gửi qua đường
bưu điện;
- Nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
6.3. Thành phần
hồ sơ: Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại
lý bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thương
nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy xác nhận. Hồ sơ
gồm:
- Đơn đề nghị cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 kèm theo
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
- Bản gốc hoặc bản
sao Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (nếu có).
6.4. Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
6.5. Thời hạn
giải quyết: Ba mươi (30)
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
6.6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân
Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Thương nhân
có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán xăng dầu
trở lên trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trường hợp thương
nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở
hữu của doanh nghiệp hoặc thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Không áp dụng
đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu
chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng
và không lưu thông trên thị trường.
6.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
6.8. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
6.9. Phí, lệ
phí: Không có.
6.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 kèm
theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
6.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
kinh doanh xăng dầu đã được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ
xăng dầu.
6.12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 về kinh
doanh xăng dầu;
- Thông tư số
17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT- BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 9
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
........
, ngày ..... tháng ..... năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
Tên doanh nghiệp:
..........................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:..................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:........................................................................................
Số điện thoại:..................................
số Fax:...................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số…………………………….............. do……………………………….. cấp ngày....
tháng... năm....
Mã số thuế:......................................................................................................
Đề nghị Sở Công
Thương xem xét cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động
trên các tỉnh, thành phố: …………………………….
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật
khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ cấp lại
kèm theo, bao gồm:
1. Bản gốc hoặc bản
sao Giấy xác nhận.
7. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
7.1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tiếp
nhận hồ sơ:
- Thương nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số
126A Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu Phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre (tầng G, tòa nhà 6 sở), trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ,
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo
quy định).
- Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến
Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải
quyết hồ sơ:
- Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn
hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công
Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều
kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP
cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết
quả:
Đến thời gian
hẹn, Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến
Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có
nhu cầu).
7.2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức
sau:
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa;
- Gửi qua đường
bưu điện;
- Nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
7.3. Thành phần
hồ sơ:
- Đối với trường
hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ
lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ;
+ Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;
+ Bản kê trang
thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị
định số 95/2021/NĐ-CP) và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa
hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản sao chứng
chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân
viên cửa hàng theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
+ Bản sao văn
bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp;
+ Bản sao giấy
tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm
trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
- Đối với trường
hợp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi
hành: Thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số
95/2021/NĐ-CP và gửi về Sở Công Thương ít nhất ba mươi (30) ngày làm việc trước
khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực. Trường hợp cửa hàng xăng dầu không xây mới hoặc
cải tạo mở rộng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận khi hết hiệu lực thi
hành không bao gồm tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng
bán lẻ xăng dầu.
7.4. Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
7.5. Thời hạn
giải quyết: Hai mươi (20)
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
7.6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân
Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại;
- Không áp dụng
đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu
chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng
và không lưu thông trên thị trường.
7.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
7.8. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng
đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
7.9. Phí, lệ
phí: Phí thẩm định (theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế
kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa):
- Tại thành phố Bến
Tre: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện:
600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
7.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3
tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP .
7.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thuộc sở hữu
hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân là đại lý
bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền
bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối
kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống phân
phối theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
(thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện
bán lẻ xăng dầu). Trường hợp đi thuê cửa hàng bán lẻ xăng dầu, thương nhân đi
thuê phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
- Được thiết kế,
xây dựng và có trang thiết bị theo đúng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu, bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa
cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Cán bộ quản lý,
nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ
đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật hiện hành.
7.12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ- CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ- CP ngày 03/9/2014 về kinh
doanh xăng dầu;
- Thông tư số
17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT- BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 3
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
........
, ngày ..... tháng ..... năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Tên doanh nghiệp:
...........................................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:
...................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: .........................................................................................................
Số điện thoại:
............................................ Số Fax:
.........................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số ............................ do ……………………..cấp ngày ...
tháng ... năm …...
Mã số thuế:
..................................................
Đề nghị Sở Công Thương
xem xét cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng
bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng
dầu.
Tên cửa hàng bán
lẻ xăng dầu:………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………..Số
Fax:…………………………..
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng
dầu các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm
theo, gồm:
1. Bản sao Giấy
Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang
thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định và tài liệu chứng minh tính
hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Bản sao chứng
chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên
cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao văn bản
xác nhận cung cấp hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp.
5. Bản sao giấy tờ
pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ 05 năm trở lên của
thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
8. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện
bán lẻ xăng dầu.
8.1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tiếp
nhận hồ sơ:
- Thương nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số
126A Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu Phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17
giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến
Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải
quyết hồ sơ:
- Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn
hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công
Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận
cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết
quả:
Đến thời gian
hẹn, Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến
Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có
nhu cầu).
8.2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức
sau:
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa;
- Gửi qua đường
bưu điện;
- Nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
8.3. Thành phần
hồ sơ: Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi
về Sở Công Thương đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo
Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ;
- Bản gốc Giấy chứng
nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng
minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
8.4. Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
8.5. Thời hạn
giải quyết: Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
8.6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt
Nam theo quy định của Luật Thương mại;
- Không áp dụng
đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu
chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng
và không lưu thông trên thị trường.
8.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến
Tre.
8.8. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
8.9. Phí, lệ
phí: Không có.
8.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3
tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP .
8.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ
xăng dầu.
8.12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ- CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ- CP ngày 03/9/2014 về kinh
doanh xăng dầu;
- Thông tư số
17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT- BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 3
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
........
, ngày ..... tháng ..... năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN
BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Tên doanh nghiệp:
............................................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:
...................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:
.........................................................................................................
Số điện thoại:
............................................ Số Fax:
.........................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số ……………….. do ...... …………………. cấp ngày ... tháng ... năm
…...
Mã số thuế:
....................................................
Đề nghị Sở Công
Thương xem xét cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ
xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng
dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về
kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán
lẻ xăng dầu:………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………….……………….
Điện thoại:…………………………………………..Số
Fax:…………………………..
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng
dầu các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm
theo, gồm:
1. Bản gốc Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu đã được cấp;
2. Các tài liệu
chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
9. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
9.1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tiếp
nhận hồ sơ:
- Thương nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số
126A Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu Phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17
giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến
Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương.
Bước 2. Giải
quyết hồ sơ:
- Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn
hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công
Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ
điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết
quả:
Đến thời gian
hẹn, Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến
Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có
nhu cầu).
9.2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức
sau:
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa;
- Gửi qua đường
bưu điện;
- Nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
9.3. Thành phần
hồ sơ:
Trường hợp Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới
hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại
Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ;
- Bản gốc hoặc bản
sao Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (nếu có).
9.4. Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
9.5. Thời hạn
giải quyết: Hai mươi (20)
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
9.6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân
Việt Nam theo quy định của Luật thương mại;
- Không áp dụng
đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu
chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng
và không lưu thông trên thị trường.
9.7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến
Tre.
9.8. Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
9.9. Phí, lệ
phí: Không có.
9.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3
tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP .
9.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
kinh doanh xăng dầu đã được cấp giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ
xăng dầu.
9.12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ- CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ- CP ngày 03/9/2014 về kinh
doanh xăng dầu;
- Thông tư số
17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT- BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 3
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
........
, ngày ..... tháng ..... năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Tên doanh nghiệp:
............................................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:
...................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:
.........................................................................................................
Số điện thoại: ...............................................
Số Fax: ......................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số ……….…..…….. do …………………......cấp ngày ... tháng ... năm
…....
Mã số thuế:
................................................
Đề nghị Sở Công
Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về
kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán
lẻ xăng dầu:………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………..Số
Fax:…………………………..
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng
dầu các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm
theo, gồm:
1. Bản gốc hoặc bản
sao Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (nếu có).