|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1558/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lưu thông hàng hóa Vũng Tàu
Số hiệu:
|
1558/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
12/06/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1558/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 12 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BÃI BỎ LĨNH VỰC
LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 688a/QĐ-BCT
ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Công thương
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
thương tại Tờ trình số 16/TTr-SCT ngày 28/5/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 09 thủ tục hành chính sửa đổi; bãi bỏ
03 thủ tục hành chính lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Đã được công bố tại Quyết định số
1086/QĐ-UBND ngày 04/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Nội dung chi tiết của thủ tục hành
chính được ban hành kèm theo Quyết định 688a/QĐ-BCT của Bộ Công thương về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Công thương.
Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính theo đúng
quy định đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết
của đơn vị mình.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định và Danh mục kèm theo được
đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, địa chỉ
http://www.baria-vungtau.gov.vn.
Điều 3.
Giao Sở Công thương chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan có
liên quan căn cứ các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này rà soát, xây
dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt.
Căn cứ Quyết định phê duyệt quy trình
nội bộ, Sở Công thương chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm của Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương; Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BÃI BỎ LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1558/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính cũ
|
Tên
thủ tục hành chính mới
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí
|
Cách
thức thực hiện
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
1
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai
đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt động:
1.100.000 đồng/cơ sở/lần.
|
+ Qua bưu điện;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
|
+ Luật Phòng, chống tác hại của rượu,
bia;
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Công thương;
+ Nghị định số 24/2020/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống tác hại của rượu, bia;
+ Thông tư 299/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu,
Giấy phép sản xuất thuốc lá.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 688A/QĐ- BCT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị
bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
|
2
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai
đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt động:
1.100.000 đồng/cơ sở/lần.
|
+ Qua bưu điện;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
|
+ Luật Phòng, chống tác hại của rượu,
bia;
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Công thương;
+ Nghị định số 24/2020/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống tác hại của rượu, bia;
+ Thông tư 299/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu,
Giấy phép sản xuất thuốc lá.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 688a/QĐ- BCT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị
bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
|
3
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai
đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện.
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt động:
1.100.000 đồng/cơ sở/lần.
|
+ Qua bưu điện;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
|
+ Luật Phòng, chống tác hại của rượu,
bia;
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Công thương;
+ Nghị định số 24/2020/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống tác hại của rượu, bia;
+ Thông tư 299/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu,
Giấy phép sản xuất thuốc lá.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 688a/QĐ- BCT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị
bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
|
4
|
Cấp Giấy phép bán lẻ rượu
|
Cấp Giấy phép bán lẻ rượu
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai
đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện.
|
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp:
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn thành phố: mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn huyện còn lại: mức thu phí thẩm định: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là cá nhân, hộ kinh doanh:
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn thành phố: mức thu phí thẩm định: 400.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn huyện còn lại: mức thu phí thẩm định: 200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
|
+ Qua bưu điện;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
|
+ Luật Phòng, chống tác hại của rượu,
bia;
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Công thương;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực
hiện theo Quyết định số 688a/QĐ- BCT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ
thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
|
5
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán
lẻ rượu
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán
lẻ rượu
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai
đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện.
|
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp:
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn thành phố: mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn huyện còn lại: mức thu phí thẩm định: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là cá nhân, hộ kinh doanh:
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn thành phố: mức thu phí thẩm định: 400.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn huyện còn lại: mức thu phí thẩm định: 200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
|
+ Qua bưu điện;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
|
+ Luật Phòng, chống tác hại của rượu,
bia;
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Công thương
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực
hiện theo Quyết định số 688a/QĐ- BCT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ
thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
|
6
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17
giờ 00), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện.
|
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp:
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn thành phố: mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn huyện còn lại: mức thu phí thẩm định: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là cá nhân, hộ kinh doanh:
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn thành phố: mức thu phí thẩm định: 400.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn huyện còn lại: mức thu phí thẩm định: 200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
|
+ Qua bưu điện;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
|
+ Luật Phòng, chống tác hại của rượu,
bia;
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Công thương;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực
hiện theo Quyết định số 688a/QĐ- BCT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ
thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
|
7
|
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá
|
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai
đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện
|
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp:
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm
kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000 đồng/ điểm
kinh doanh / lần thẩm định.
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là cá nhân, hộ kinh doanh:
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 400.000 đồng/ điểm kinh
doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 200.000 đồng/ điểm
kinh doanh / lần thẩm định.
|
+ Qua bưu điện;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
|
+ Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ- CP
và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của
Bộ Công thương;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công
thương;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của các
Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày
15 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công thương quy định chi tiết
một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực
hiện theo Quyết định số 688a/QĐ- BCT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ
thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ
hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện
|
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp:
+ Đối với các thương nhân kinh doanh
trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm kinh
doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000 đồng/ điểm
kinh doanh / lần thẩm định.
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là cá nhân, hộ kinh doanh:
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 400.000 đồng/ điểm kinh
doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 200.000 đồng/ điểm
kinh doanh / lần thẩm định.
|
+ Qua bưu điện;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
|
+ Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của
Bộ Công thương;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công
thương;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của các
Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày
15 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công thương quy định chi tiết
một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực
hiện theo Quyết định số 688a/QĐ- BCT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ
thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
|
9
|
Cấp lại giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
|
Cấp lại giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai
đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện
|
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp:
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm
kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000 đồng/ điểm
kinh doanh / lần thẩm định.
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là cá nhân, hộ kinh doanh:
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 400.000 đồng/ điểm kinh
doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 200.000 đồng/ điểm
kinh doanh / lần thẩm định.
|
+ Qua bưu điện;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
|
+ Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ- CP
và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của
Bộ Công thương;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công
thương;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của các
Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày
15 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công thương quy định chi tiết
một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực
hiện theo Quyết định số 688a/QĐ- BCT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ
thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI
BỎ
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn
cứ văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
1
|
Cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại
chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã thành phố thuộc tỉnh
|
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng
02 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công thương
|
Thủ tục hành chính được công bố
theo:
Quyết định số 1086/QĐ-UBND ngày
04/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán
rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã thành phố thuộc tỉnh
|
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05
tháng 02 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công
thương
|
Thủ tục hành chính được công bố
theo:
Quyết định số 1086/QĐ-UBND ngày
04/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quyết định 1558/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1558/QĐ-UBND ngày 12/06/2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
523
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|