ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
123/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 17 tháng 01
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH
BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1397/QĐ-BKHĐT
ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ, hủy công khai
lĩnh vực đấu thầu, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn, thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 64/TTr-SKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục 03 thủ tục hành chính ban hành mới, 02 thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký và bãi bỏ 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đấu thầu (thứ
tự 119 và 120) ban hành theo Quyết định số 1292/QĐ-UBND ngày 20/6/2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc công bố Danh mục 134 thủ tục hành
chính lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư (kèm hồ sơ);
- Phòng KSTT (kèm hồ sơ);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 123/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính ban
hành mới (03tt)
Số TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
gian giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên
cứu khả thi điều chỉnh dự án do nhà đầu tư đề xuất.
|
Thời gian thẩm định báo cáo nghiên
cứu khả thi điều chỉnh gồm:
- Đối với dự án
quan trọng quốc gia: Không quá 90 ngày;
- Đối với dự án nhóm A: Không quá 40
ngày;
- Đối với dự án nhóm B, nhóm C: Không quá 30 ngày
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 6, Cách mạng
tháng 8, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre
|
Không.
|
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018 về đầu tư theo hình thức PPP.
|
2
|
Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án do nhà đầu tư đề xuất.
|
- Đối với dự án nhóm A: Tối đa 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối với dự án nhóm B: Tối đa 30
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 6, Cách mạng
tháng 8, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
|
Không.
|
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018 về đầu tư theo hình thức PPP.
|
3
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên
cứu khả thi dự án do nhà đầu tư đề xuất.
|
Thời gian thẩm định báo cáo nghiên
cứu khả thi gồm:
- Đối với dự án quan trọng quốc
gia: Không quá 90 ngày;
- Đối với dự án nhóm A: Không quá
40 ngày;
- Đối với dự án nhóm B, nhóm C:
Không quá 30 ngày.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 6, Cách mạng
tháng 8, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
|
Không.
|
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày
04/5/2018 về đầu tư theo hình thức PPP.
|
2. Danh
mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ (02tt)
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ
tục hành chính
|
Lĩnh vực: Đấu thầu
Ban hành theo Quyết định số 1292/QĐ-UBND
ngày 20/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc công bố Danh
mục 134 thủ tục hành chính lĩnh vực kế-hoạch và đầu tư thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre.
|
Mục 1. Lựa chọn nhà đầu tư
|
1
|
BKH-BTR-271844
|
Giải quyết kiến nghị về kết quả lựa
chọn nhà đầu tư
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày
17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu
thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
|
Mục 2. Đấu thầu, lựa chọn nhà thầu
|
2
|
BKH-BTR-271855
|
Giải quyết kiến nghị về kết quả lựa
chọn nhà thầu
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC ĐẤU THẦU
1. Thẩm định, phê duyệt báo
cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh dự án do nhà đầu tư đề xuất
a) Trình tự thực hiện:
- Nhà đầu tư được giao lập hồ sơ báo cáo
nghiên cứu khả thi điều chỉnh gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Kế
hoạch và Đầu tư;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư được Ủy ban
nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ tổ chức thẩm định hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi
điều chỉnh của nhà đầu tư;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn thiện hồ
sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch
và Đầu tư (Số 6, Cách mạng tháng Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi điều
chỉnh do nhà đầu tư chuẩn bị gồm các thành phần hồ sơ tại
mục (1); hồ sơ trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh do tổ chức,
đơn vị được giao thẩm định trình gồm các thành phần hồ sơ tại mục (2), Cụ thể:
(1) Hồ sơ nhà đầu tư chuẩn bị gồm:
- Tờ trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh;
(2) Hồ sơ trình phê duyệt báo cáo nghiên
cứu khả thi điều chỉnh của tổ chức, đơn vị thẩm định gồm:
- Tờ trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu
khả thi điều chỉnh;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh;
- Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi điều chỉnh;
- Quyết định chủ trương đầu tư dự án
(trừ dự án nhóm C); báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với
dự án nhóm C sử dụng vốn đầu tư công;
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có
liên quan.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi điều chỉnh gồm:
- Đối với dự án quan trọng quốc gia:
Không quá 90 ngày;
- Đối với dự án
nhóm A: Không quá 40 ngày;
- Đối với dự án nhóm B, nhóm C: Không
quá 30 ngày.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án không thuộc trường hợp Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư (Tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh).
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo nghiên cứu khả thi điều chỉnh được phê duyệt.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với dự án BT, quy hoạch xây dựng
tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/500 (nếu có) của quỹ đất dự kiến thanh
toán cho nhà đầu tư phải được lập và phê duyệt theo quy định
của pháp luật trước khi báo cáo nghiên cứu khả thi được
phê duyệt.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày
04/5/2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức PPP.
2. Thẩm định
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án do nhà đầu
tư đề xuất
a) Trình tự thực hiện:
- Nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án
gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư được Ủy ban
nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ tổ chức thẩm định hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu
tư;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn thiện hồ
sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về PPP phê
duyệt quyết định chủ trương đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và
Đầu tư (Số 6, Cách mạng tháng Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề xuất dự án do nhà đầu tư chuẩn
bị gồm các thành phần hồ sơ tại mục (1); hồ sơ trình quyết định chủ trương đầu
tư do tổ chức, đơn vị được giao thẩm định trình gồm các thành phần hồ sơ tại mục
(2). Cụ thể:
(1) Hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu
tư gồm:
- Văn bản đề xuất thực hiện dự án,
bao gồm cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu hồ sơ đề xuất dự án không được chấp
thuận;
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
- Hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực,
kinh nghiệm của nhà đầu tư;
- Các tài liệu cần thiết khác để giải
trình hồ sơ đề xuất dự án (nếu có).
(2) Hồ sơ trình phê duyệt quyết định
chủ trương đầu tư của tổ chức, đơn vị thẩm định gồm:
- Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư;
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
- Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi;
- Báo cáo thẩm định về nguồn vốn và
khả năng cân đối vốn theo pháp luật về đầu tư công đối với
dự án sử dụng vốn đầu tư công làm phần phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP;
- Văn bản có ý kiến của cơ quan tài
chính theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước đối với dự án sử dụng
nguồn chi thường xuyên hoặc nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công làm vốn
thanh toán cho nhà đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm A: Tối đa 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối với dự án nhóm B: Tối đa 30
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
(1) Cơ quan quyết định chủ trương đầu
tư:
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định
chủ trương đầu tư các dự án sau đây:
+ Dự án nhóm A không thuộc trường hợp
Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư của địa phương mình;
+ Dự án nhóm B sử dụng vốn đầu tư
công;
+ Dự án nhóm B áp dụng loại hợp đồng
BT.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
chủ trương đầu tư dự án không thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ,
Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư của địa phương mình.
(2) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh giao nhiệm vụ tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định chủ trương đầu tư.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Dự án do nhà đầu tư đề xuất phải
đáp ứng các điều kiện sau:
+ Phù hợp với quy hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực; quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
+ Phù hợp với lĩnh vực được khuyến
khích đầu tư theo hình thức PPP;
+ Không trùng lặp với các dự án đã có
quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư;
+ Có khả năng thu hồi vốn cho nhà đầu
tư;
+ Phù hợp với khả
năng cân đối phần Nhà nước tham gia trọng dự án PPP;
+ Có báo cáo đánh giá tác động môi
trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Nhà đầu tư là doanh nghiệp nhà nước
phải liên danh với doanh nghiệp khác để đề xuất dự án
nhưng phải bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu
thầu.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày
04/5/2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức PPP.
3. Thẩm định,
phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án do nhà đầu tư đề xuất
a) Trình tự thực hiện:
- Nhà đầu tư được giao lập hồ sơ báo
cáo nghiên cứu khả thi gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư được Ủy ban
nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ tổ chức thẩm định hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn thiện hồ
sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch
và Đầu tư (Số 6, Cách mạng tháng Tám, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi do
nhà đầu tư chuẩn bị gồm các thành phần hồ sơ tại mục (1); hồ sơ trình phê duyệt
báo cáo nghiên cứu khả thi do tổ chức, đơn vị được giao thẩm định trình gồm các
thành phần hồ sơ tại mục (2). Cụ thể:
(1) Hồ sơ nhà đầu tư chuẩn bị gồm:
+ Tờ trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu
khả thi;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi;
(2) Hồ sơ trình phê duyệt báo cáo
nghiên cứu khả thi của tổ chức, đơn vị thẩm định gồm:
+ Tờ trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu
khả thi;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi;
+ Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi;
+ Quyết định chủ trương đầu tư dự án
(trừ dự án nhóm C); báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với
dự án nhóm C sử dụng vốn đầu tư công;
+ Các tài liệu, văn bản pháp lý có
liên quan.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi gồm:
- Đối với dự án quan trọng quốc gia:
Không quá 90 ngày;
- Đối với dự án nhóm A: Không quá 40
ngày;
- Đối với dự án nhóm B, nhóm C: Không
quá 30 ngày.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên
cứu khả thi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả
thi dự án không thuộc trường hợp Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư (Tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh).
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo nghiên cứu khả thi được phê duyệt.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Đối với dự án BT, quy hoạch xây dựng
tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/500 (nếu có) của quỹ đất dự kiến thanh toán cho nhà đầu tư
phải được lập và phê duyệt theo quy định của pháp luật trước khi báo cáo nghiên
cứu khả thi được phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày
04/5/2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức PPP.