ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1077/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 05
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 99/TTr-SCT ngày 01 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Sở Công Thương, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung: 08 thủ tục hành chính lĩnh vực điện, nội dung cụ thể
của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1206/QĐ-BCT ngày 19
tháng 5 năm 2023 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương (Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm).
2. Phê duyệt 08 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
3. Bãi bỏ 08 quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt tại Quyết định số
2430/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục
thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương (Chi tiết, có Phụ lục III
đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Công Thương có
trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp nội dung thủ tục hành chính
để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, tổ chức tiếp nhận,
luân chuyển hồ sơ, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ
chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên
quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, đồng thời chỉnh sửa, bổ sung hoặc gỡ
bỏ/thay thế quy trình điện tử trong Điều 1 Quyết định này tại phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo quy định, hoàn thành ngay sau khi
nhận được Quyết định này
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của tỉnh đảm
bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Công Thương, Thông tin và Truyền thông;
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1077/QĐ-UBND ngày 05 tháng 06 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
Cấp Giấy phép hoạt
động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
|
15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ .
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương (Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải
Dương)
|
800.000đ. Trường
hợp đề nghị cấp GP để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên,
thì mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số 106/2020/TT-BCT
ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Điện lực
ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực (Nghị
định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ);
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
9 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương 9 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ);
- Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực (Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương);
- Thông tư số
10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực
(Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương);
- Thông tư số
106/2020/TT-BCT ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực (Thông tư số 106/2020/TT-BCT ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của
địa phương
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương (Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương)
|
400.000đ. Trường
hợp đề nghị cấp GP để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên,
thì mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số
106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Điện lực
ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ
- Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ;
- Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
- Thông tư số
10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
- Thông tư số
106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
3
|
Cấp Giấy phép hoạt
động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa
phương
|
15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương (Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải
Dương)
|
2.100.000đ.
Trường hợp đề nghị cấp
GP để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm
định được tính theo quy định tại Thông tư số 106/2020/TT- BTC ngày 08/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
- Luật Điện lực
ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
- Thông tư số
10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
- Thông tư số
106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
4
|
Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép hoạt động phát điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa
phương
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương (Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải
Dương)
|
1.050.000đ.
Trường hợp đề nghị cấp
GP để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm
định được tính theo quy định tại Thông tư số 106/2020/TT- BTC ngày 08/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Điện lực ngày
03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
- Thông tư số
10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC
ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
5
|
Cấp Giấy phép hoạt
động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương
|
15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương (Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải
Dương)
|
800.000đ. Trường
hợp đề nghị cấp GP để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên,
thì mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số
106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
- Luật Điện lực
ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ;
- Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
- Thông tư số
10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC
ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
6
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương (Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải
Dương)
|
400.000đ. Trường
hợp đề nghị cấp GP để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên,
thì mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số 106/2020/TT-BTC
ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Điện lực
ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
- Thông tư số
10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC
ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
7
|
Cấp Giấy phép hoạt
động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
|
15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương (Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải
Dương)
|
700.000đ. Trường
hợp đề nghị cấp GP để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên,
thì mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số 106/2020/TT-BTC
ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Điện lực ngày
03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
- Thông tư số
10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC
ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương (Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải
Dương)
|
350.000đ. Trường
hợp đề nghị cấp GP để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên,
thì mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số 106/2020/TT-BTC
ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
- Luật Điện lực
ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
- Thông tư số
10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
- Thông tư số
106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Phê
duyệt kèm theo Quyết định số 1077/QĐ-UBND ngày 05/6/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
A.THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
I.
LĨNH VỰC ĐIỆN
1.
Thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp
của địa phương
1.1. Thời hạn giải
quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.2. Quy trình giải
quyết:
1.2.1. Sơ đồ thực
hiện
1.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý năng lượng ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Quản lý năng lượng thẩm định hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ
không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 60
ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của Sở Công
Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ
chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công Thương sẽ trả
lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản
lý năng lượng thẩm định hồ sơ và dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 2
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao hồ
sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm
phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2.
Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện
thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
2.1. Thời hạn giải quyết:
07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.2. Quy trình giải
quyết:
2.2.1. Sơ đồ thực
hiện
2.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý năng lượng ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Quản lý năng lượng thẩm định hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ
không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 60
ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của Sở Công
Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ
chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công Thương sẽ trả
lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản lý
năng lượng thẩm định hồ sơ và dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao hồ
sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm
phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
3.
Thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công
suất dưới 03MW đặt tại địa phương
3.1. Thời hạn giải
quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.2. Quy trình giải
quyết:
3.2.1. Sơ đồ thực
hiện
3.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý năng lượng ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Quản lý năng lượng thẩm định hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ
không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 60
ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của Sở Công
Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ
chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công Thương sẽ trả
lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản
lý năng lượng thẩm định hồ sơ và dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 2
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao hồ
sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm
phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
4. Thủ tục: Cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công
suất dưới 03MW đặt tại địa phương
4.1. Thời hạn giải
quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
4.2. Quy trình giải
quyết:
4.2.1. Sơ đồ thực
hiện
4.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý năng lượng ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Quản lý năng lượng thẩm định hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ
không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 60
ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của Sở Công
Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ
chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công Thương sẽ trả
lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản lý
năng lượng thẩm định hồ sơ và dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao hồ
sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm
phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
5. Thủ tục: Cấp Giấy
phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
5.1. Thời hạn giải
quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5.2. Quy trình giải
quyết:
5.2.1. Sơ đồ thực
hiện
5.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý năng lượng ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Quản lý năng lượng thẩm định hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ
không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 60
ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của Sở Công
Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ
chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công Thương sẽ trả
lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản
lý năng lượng thẩm định hồ sơ và dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 2
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao hồ
sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm
phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
6. Thủ tục: Cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa
phương
6.1. Thời hạn giải
quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
6.2. Quy trình giải
quyết:
6.2.1. Sơ đồ thực
hiện
6.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý năng lượng ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Quản lý năng lượng thẩm định hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ
không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 60
ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của Sở Công
Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ
chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công Thương sẽ trả
lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản lý
năng lượng thẩm định hồ sơ và dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao hồ
sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm
phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
7. Thủ tục: Cấp Giấy
phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
7.1. Thời hạn giải
quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
7.2. Quy trình giải
quyết:
7.2.1. Sơ đồ thực
hiện
7.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý năng lượng ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Quản lý năng lượng thẩm định hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ
không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 60
ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của Sở Công
Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ
chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công Thương sẽ trả
lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản
lý năng lượng thẩm định hồ sơ và dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 2
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao hồ
sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm
phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
8. Thủ tục: Cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa
phương
8.1. Thời hạn giải
quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
8.2. Quy trình giải
quyết:
8.2.1. Sơ đồ thực
hiện
8.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý năng lượng ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Quản lý năng lượng thẩm định hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ
không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 60
ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của Sở Công
Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ
chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công Thương sẽ trả
lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản lý
năng lượng thẩm định hồ sơ và dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao hồ
sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm
phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
PHỤ
LỤC III
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số 1077/QĐ-UBND ngày 05/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I
|
LĨNH VỰC ĐIỆN
|
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt
động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
|
Quyết
định số 2430/QĐ-UBND ngày 13/9/2022 của UBND tỉnh
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của
địa phương
|
3
|
Cấp Giấy phép hoạt
động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa
phương
|
4
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép hoạt động phát điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa
phương
|
5
|
Cấp Giấy phép hoạt
động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương
|
6
|
Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương
|
7
|
Cấp Giấy phép hoạt động
bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
|