ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2430/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 13 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy
định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1423 /TTr- SCT ngày 26 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Sở Công Thương, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung: Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm 06 thủ tục hành
chính.
2. Phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính: Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm
gồm 34 quy trình nội bộ.
3. Danh mục quy trình
nội bộ bộ bãi bỏ: Chi tiết, có Phụ lục III đính kèm gồm 34 quy trình nội bộ.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Công Thương có
trách nhiệm hướng dẫn, cung cấp tên và nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm
Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, tổ chức tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng
quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên
quan cập nhật tên thủ tục hành chính, đồng thời chỉnh sửa, bổ sung hoặc gỡ
bỏ/thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết
định này trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. Hoàn
thành trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Công Thương, Thông tin và Truyền thông;
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC, (1b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG
HÓA TRONG NƯỚC
|
1
|
Tiếp nhận, rà soát
Biểu mẫu đăng ký giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
|
Thời hạn rà soát
nội dung văn bản giải trình của thương nhân tối đa không quá 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận văn bản giải trình tính theo dấu công văn đến của cơ quan
tiếp nhận Biểu mẫu
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương (Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương)
|
Không
|
- Luật Giá số
11/2012/QH13 ngày 20/6/2012.
- Nghị định
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giá.
- Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.
- Thông tư số
08/2017/T-BCT ngày 26/6/2017 của Bộ Công Thương quy định về đăng ký giá, kê
khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.
|
2
|
Tiếp nhận, rà soát Biểu
mẫu kê khai giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
|
01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương (Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương)
|
Không
|
- Luật Giá số
11/2012/QH13 ngày 20/6/2012.
- Nghị định
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giá.
- Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.
- Thông tư số
08/2017/TT-BCT ngày 26/6/2017 của Bộ Công Thương quy định về đăng ký giá, kê
khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.
|
II
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH
THƯƠNG MẠI
|
1
|
Đăng ký dấu nghiệp
vụ giám định thương mại
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương (Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương)
|
Không
|
- Nghị định số 20/2006/NĐ-CP
ngày 20/02/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh
dịch vụ giám định thương mại.
- Nghị định số
125/2014/NĐ-CP ngày 29/12/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung quy định về
dịch vụ giám định thương mại tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011
và Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20/02/2006.
- Thông tư số 01/2015/TT-BCT
ngày 12/01/2015 của Bộ Công Thương Quy định thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của
thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
|
2
|
Đăng ký thay đổi dấu
nghiệp vụ giám định thương mại
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương (Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải
Dương)
|
Không
|
- Nghị định số 20/2006/NĐ-CP
ngày 20/02/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh
dịch vụ giám định thương mại.
- Nghị định số
125/2014/NĐ-CP ngày 29/12/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung quy định về
dịch vụ giám định thương mại tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011
và Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20/02/2006.
- Thông tư số 01/2015/TT-BCT
ngày 12/01/2015 của Bộ Công Thương Quy định thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của
thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
|
III
|
LĨNH VỰC CÔNG
NGHIỆP NẶNG
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận ưu
đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
50 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương (Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương)
|
Không
|
- Nghị định số
111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ
trợ.
- Thông tư số
55/2015/TT-BCT ngày 30/12/2015 của Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục
xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
- Thông tư số
19/2021/TT-BCT ngày 23/11/2021 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 55/2015/TT-BCT ngày 30/12/2015 quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi
và hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
- Quyết định số
868/UBND-VP ngày 22/4/2016 về việc thực hiện xác nhận ưu đãi đối với dự án
sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
|
IV
|
LĨNH VỰC KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
|
1
|
Cấp thông báo xác nhận
công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2 phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương (Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương)
|
Không
|
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số
78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số
36/2019/TT-BCT ngày 29/11/2019 của Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng
sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số
41/2015/TT-BCT ngày 24/11/2015 của Bộ Công Thương về ban hành Danh mục sản
phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Công Thương.
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày 13/9/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG
HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
1. Tiếp nhận, rà soát
Biểu mẫu đăng ký giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
2. Tiếp nhận, rà soát
Biểu mẫu kê khai giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
3. Cấp Giấy phép bán
buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
4. Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
5. Thủ tục: Cấp lại
Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
II. LĨNH VỰC GIÁM
ĐỊNH THƯƠNG MẠI
1. Đăng ký dấu nghiệp
vụ giám định thương mại
2. Đăng ký thay đổi
dấu nghiệp vụ giám định thương mại
III. LĨNH VỰC XÚC
TIẾN THƯƠNG MẠI
1. Đăng ký tổ chức
hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
2. Đăng ký sửa đổi,
bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
IV. LĨNH VỰC QUẢN LÝ
CẠNH TRANH
1. Đăng ký hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
2. Thông báo tổ chức
hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp
V. LĨNH VỰC THƯƠNG
MẠI QUỐC TẾ
1. Cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
2. Cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
3. Điều chỉnh Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
4. Gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
VI. LĨNH VỰC ĐIỆN
1. Cấp Giấy phép hoạt
động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
2. Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa
phương
3. Cấp Giấy phép hoạt
động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa
phương
4. Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất
dưới 03MW đặt tại địa phương
5. Cấp Giấy phép hoạt
động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
6. Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
7. Cấp Giấy phép hoạt
động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
8. Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
9. Cấp thẻ Kiểm tra
viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
10. Cấp thẻ Kiểm tra
viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương trường
hợp bị mất hoặc bị hỏng thẻ
VI.
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP NẶNG
1. Cấp Giấy xác nhận
ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
VII. LĨNH VỰC VẬT LIỆU
NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
1. Cấp Giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Công Thương
2. Cấp lại Giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Công Thương
3. Cấp Giấy phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
4. Cấp lại Giấy phép
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
5. Thu hồi Giấy phép
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
VIII. LĨNH VỰC AN
TOÀN THỰC PHẨM
1. Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm do Sở Công Thương thực hiện
2. Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm do Sở Công Thương thực hiện
IX. LĨNH VỰC KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
1. Cấp thông báo xác
nhận công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2 phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
Phần II
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ
I.
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
1. Thủ tục: Tiếp
nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công
Thương
1.1. Thời hạn giải
quyết:
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.2. Quy trình giải
quyết:
1.2.1. Sơ đồ thực
hiện
1.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện, fax, thư điện tử đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
b) Rà soát hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ công chức của sở tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Văn phòng sở đóng
dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và trả ngay 01 bản Biểu
mẫu cho thương nhân trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện; đồng thời bàn giao
01 bản Biểu mẫu cho Phòng Quản lý thương mại để rà soát.
Phòng Quản lý thương
mại rà soát hồ sơ.
- Trong thời hạn 5
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu Sở Công Thương không có văn bản
yêu cầu thương nhân giải trình về các nội dung của Biểu mẫu thì thương nhân
được mua, bán theo mức giá đăng ký.
- Trường hợp thương
nhân giải trình các lý do điều chỉnh giá không phù hợp, không liên quan đến
việc tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ, trong thời hạn 3 ngày làm việc,
Phòng Quản lý thương mại trình Lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu thương nhân chưa
áp dụng mức giá đang đăng ký và giải trình về các nội dung của Biểu mẫu.
- Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký văn bản gửi thương nhân.
Thời hạn để thương
nhân giải trình và gửi văn bản giải trình, tài liệu chứng minh tối đa không quá
10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương thông báo bằng văn bản yêu cầu
thương nhân giải trình.
Thời hạn rà soát nội
dung văn bản giải trình tối đa không quá 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn
bản giải trình tính theo dấu công văn đế. Hết thời hạn trên, nếu Sở Công Thương
không có văn bản yêu cầu thương nhân giải trình lại thì thương nhân được điều
chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất.
2. Thủ tục: Tiếp nhận, rà soát
Biểu mẫu kê khai giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
2.1. Thời hạn giải
quyết:
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.2. Quy trình giải
quyết:
2.2.1. Sơ đồ thực
hiện
2.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho
tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
b) Rà soát hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ công chức của sở tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Văn phòng sở đóng
dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và gửi ngay theo đường
công văn 01 bản cho thương nhân; đồng thời bàn giao 01 bản Biểu mẫu cho Phòng
Quản lý thương mại để rà soát.
Phòng Quản lý thương
mại rà soát hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ
không đủ thành phần, nội dung theo quy định, trong thời hạn 1 ngày làm việc,
Phòng Quản lý thương mại trình Lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu thương nhân bổ
sung thành phần, nội dung Biểu mẫu.
- Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ
sơ.
- Sở Công Thương
thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử cho thương nhân để bổ sung hồ sơ.
- Thương nhân hoàn
thiện đầy đủ thành, phần nội dung Biểu mẫu theo quy định và nộp lại cho Sở Công
Thương trong vòng tối đa 5 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo qua đường công
văn, fax, thư điện tử yêu cầu bổ sung hồ sơ.
3. Thủ tục: Cấp Giấy phép bán
buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
3.1. Thời hạn giải
quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.2. Quy trình giải
quyết:
3.2.1. Sơ đồ thực
hiện
3.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý thương mại ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, phòng Quản lý thương mại thẩm định hồ
sơ.
- Trường hợp chưa đủ
hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở
có văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ
điều kiện.
- Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ,
phòng tổ chức thẩm định thực tế và dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký
duyệt. Trường hợp từ chối cấp, sở có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 2
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
4. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
4.1. Thời hạn giải
quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
4.2. Quy trình giải
quyết:
4.2.1. Sơ đồ thực
hiện
4.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý thương mại ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, phòng Quản lý thương mại thẩm định hồ
sơ.
- Trường hợp chưa đủ
hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở
có văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ
điều kiện.
- Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, phòng
dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt. Trường hợp từ chối cấp sửa đổi,
bổ sung, sở có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
5a. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép
bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Trường hợp
cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực)
5.1. Thời hạn giải
quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5.2. Quy trình giải
quyết:
5.2.1. Sơ đồ thực
hiện
5.2.2. Diễn giải sơ đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý thương mại ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, phòng Quản lý thương mại thẩm định hồ
sơ.
- Trường hợp chưa đủ
hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở
có văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ
điều kiện.
- Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ,
phòng tổ chức thẩm định thực tế và dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký
duyệt. Trường hợp từ chối cấp, sở có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 2
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công Thương
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và chuyển
ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành
chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
5b. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép
bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Trường hợp
cấp lại Giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng)
5.1. Thời hạn giải
quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5.2. Quy trình giải
quyết:
5.2.1. Sơ đồ thực
hiện
5.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý thương mại ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, phòng Quản lý thương mại thẩm định hồ
sơ.
- Trường hợp chưa đủ
hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở
có văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ
điều kiện.
- Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, phòng
dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt. Trường hợp từ chối cấp sửa đổi,
bổ sung, sở có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
II.
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH THƯƠNG MẠI
1. Thủ tục: Đăng ký dấu nghiệp
vụ giám định thương mại
1.1. Thời hạn giải
quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.2. Quy trình giải
quyết:
1.2.1. Sơ đồ thực
hiện
1.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý thương mại ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, phòng Quản lý thương mại thẩm định hồ
sơ.
- Trường hợp chưa đủ
hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở
có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý thương
mại dự thảo văn bản thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định cho thương nhân
trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2. Thủ tục: Đăng ký thay đổi dấu
nghiệp vụ giám định thương mại
2.1. Thời hạn giải
quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.2. Quy trình giải
quyết:
2.2.1. Sơ đồ thực
hiện
2.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý thương mại ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, phòng Quản lý thương mại thẩm định hồ
sơ.
- Trường hợp chưa đủ
hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở
có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý thương
mại dự thảo văn bản thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định cho thương nhân
trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
III.
LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
1. Thủ tục: Đăng ký tổ chức hội
chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
1.1. Thời hạn giải
quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.2. Quy trình giải
quyết:
1.2.1. Sơ đồ thực
hiện
1.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý thương mại ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, phòng Quản lý thương mại thẩm định hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 1,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, phòng dự thảo văn bản
xác nhận hoặc không xác nhận trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2. Thủ tục: Đăng ký sửa đổi, bổ
sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
2.1. Thời hạn giải
quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.2. Quy trình giải
quyết:
2.2.1. Sơ đồ thực
hiện
2.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý thương mại ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, phòng Quản lý thương mại thẩm định hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 1,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, phòng dự thảo văn bản
xác nhận hoặc không xác nhận trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
IV.
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CẠNH TRANH
1. Thủ tục: Đăng ký hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
1.1. Thời hạn giải
quyết:
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.2. Quy trình giải
quyết:
1.2.1. Sơ đồ thực
hiện
1.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Thanh tra sở ngay sau khi nhận
được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho
tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Thanh tra sở thẩm định hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không đầy
đủ, trong thời hạn 4,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có văn bản
hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
Tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm bổ sung hồ sơ, tài liệu trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được yêu cầu của Sở Công Thương.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời hạn 16,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Thanh tra sở dự
thảo văn bản xác nhận hoặc không xác nhận trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 2,5
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2. Thủ tục: Thông báo tổ chức
hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp
2.1. Thời hạn giải quyết:
05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.2. Quy trình giải
quyết:
2.2.1. Sơ đồ thực
hiện
2.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý thương mại ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Quản lý thương mại thẩm định hồ
sơ.
- Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo,
Sở Công Thương không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì doanh nghiệp được phép tổ
chức hội nghị, hội thảo, đào tạo.
- Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 4 ngày làm việc, Phòng Quản lý thương mại
trình Lãnh đạo sở ký văn bản yêu cầu Doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thời
hạn sửa đổi, bổ sung là 10 ngày làm việc kể từ ngày sở ban hành thông báo.
- Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký văn bản thông báo yêu cầu Doanh nghiệp
sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
V.
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
1.1. Thời hạn giải
quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.2. Quy trình giải
quyết:
1.2.1. Sơ đồ thực
hiện
1.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Kế hoạch - Đầu tư và Hợp
tác quốc tế ngay sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ
không đủ điều kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Kế hoạch - Đầu tư và Hợp tác
quốc tế thẩm định hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, phòng dự thảo
Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt. Trường hợp từ chối cấp phép, sở có văn
bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
2.1. Thời hạn giải
quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.2. Quy trình giải
quyết:
2.2.1. Sơ đồ thực
hiện
2.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Kế hoạch - Đầu tư và Hợp
tác quốc tế ngay sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ
không đủ điều kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Kế hoạch - Đầu tư và Hợp tác
quốc tế thẩm định hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, phòng dự thảo
Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, sở có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
3. Thủ tục: Điều chỉnh Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
3.1. Thời hạn giải
quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.2. Quy trình giải
quyết:
3.2.1. Sơ đồ thực
hiện
3.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Kế hoạch - Đầu tư và Hợp
tác quốc tế ngay sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ
không đủ điều kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Kế hoạch - Đầu tư và Hợp tác
quốc tế thẩm định hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, phòng dự thảo
Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt. Trường hợp không điều chỉnh Giấy phép, sở
có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
4. Thủ tục: Gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
4.1. Thời hạn giải
quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
4.2. Quy trình giải
quyết:
4.2.1. Sơ đồ thực
hiện
4.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Kế hoạch - Đầu tư và Hợp
tác quốc tế ngay sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ
không đủ điều kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Kế hoạch - Đầu tư và Hợp tác
quốc tế thẩm định hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, phòng dự thảo
Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt. Trường hợp không gia hạn Giấy phép, sở có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
VI.
LĨNH VỰC ĐIỆN
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt
động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
1.1. Thời hạn giải
quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.2. Quy trình giải
quyết:
1.2.1. Sơ đồ thực
hiện
1.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý năng lượng ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Quản lý năng lượng thẩm định hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ
không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 60
ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của Sở
Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số
liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn
trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công
Thương sẽ trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản
lý năng lượng thẩm định hồ sơ và dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 2
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa
phương
2.1. Thời hạn giải
quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.2. Quy trình giải
quyết:
2.2.1. Sơ đồ thực
hiện
2.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý năng lượng ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Quản lý năng lượng thẩm định hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ
không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 60
ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của Sở
Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số
liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn
trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công
Thương sẽ trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản lý
năng lượng thẩm định hồ sơ và dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
3. Thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt
động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa
phương
3.1. Thời hạn giải
quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.2. Quy trình giải
quyết:
3.2.1. Sơ đồ thực
hiện
3.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý năng lượng ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Quản lý năng lượng thẩm định hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ
không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 60
ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của Sở
Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số
liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn
trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công
Thương sẽ trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản
lý năng lượng thẩm định hồ sơ và dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 2
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và chuyển
ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành
chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
4. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới
03MW đặt tại địa phương
4.1. Thời hạn giải
quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
4.2. Quy trình giải
quyết:
4.2.1. Sơ đồ thực
hiện
4.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý năng lượng ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Quản lý năng lượng thẩm định hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ
không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 60
ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của Sở
Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số
liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn
trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công
Thương sẽ trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản lý
năng lượng thẩm định hồ sơ và dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
5. Thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt
động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
5.1. Thời hạn giải
quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5.2. Quy trình giải
quyết:
5.2.1. Sơ đồ thực
hiện
5.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý năng lượng ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Quản lý năng lượng thẩm định hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ
không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 60
ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của Sở
Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số
liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn
trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công
Thương sẽ trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản
lý năng lượng thẩm định hồ sơ và dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 2
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
6. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
6.1. Thời hạn giải
quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
6.2. Quy trình giải
quyết:
6.2.1. Sơ đồ thực hiện
6.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý năng lượng ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Quản lý năng lượng thẩm định hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ
không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 60
ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của Sở
Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số
liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn
trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công
Thương sẽ trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản lý
năng lượng thẩm định hồ sơ và dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
7. Thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt
động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
7.1. Thời hạn giải
quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
7.2. Quy trình giải
quyết:
7.2.1. Sơ đồ thực
hiện
7.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý năng lượng ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Quản lý năng lượng thẩm định hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ
không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 60
ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của Sở
Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số
liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn
trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công
Thương sẽ trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản
lý năng lượng thẩm định hồ sơ và dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 2
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
8. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
8.1. Thời hạn giải
quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
8.2. Quy trình giải
quyết:
8.2.1. Sơ đồ thực
hiện
8.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý năng lượng ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Quản lý năng lượng thẩm định hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ
không đủ điều kiện.
Trong thời hạn 60
ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của Sở
Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số
liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn
trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở Công
Thương sẽ trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản lý
năng lượng thẩm định hồ sơ và dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
9. Thủ tục: Cấp thẻ Kiểm tra
viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
9.1. Thời hạn giải
quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
9.2. Quy trình giải
quyết:
9.2.1. Sơ đồ thực
hiện
9.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý năng lượng ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Quản lý năng lượng thẩm định hồ
sơ.
- Trong thời hạn 3
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng dự thảo văn bản cấp thẻ
trình Lãnh đạo sở ký duyệt. Trường hợp không cấp thẻ, sở có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
10. Thủ tục: Cấp thẻ Kiểm tra
viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương trường
hợp bị mất hoặc bị hỏng thẻ
10.1. Thời hạn giải
quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
10.2. Quy trình giải
quyết:
10.2.1. Sơ đồ thực
hiện
10.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý năng lượng ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Quản lý năng lượng thẩm định hồ
sơ.
- Trong thời hạn 3
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng kiểm tra hồ sơ lưu và dự
thảo văn bản cấp thẻ trình Lãnh đạo sở ký duyệt. Trường hợp không cấp thẻ, sở
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
VI.
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP NẶNG
1. Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận ưu
đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1. Thời hạn giải
quyết:
50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.2. Quy trình giải
quyết:
1.2.1. Sơ đồ thực
hiện
1.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý công nghiệp ngay
sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Quản lý công nghiệp thẩm định hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ và không hợp lệ, trong thời hạn 4,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, sở có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày làm việc, phòng tiến hành thẩm định nội dung hồ
sơ, trường hợp cần thiết sẽ kiểm tra thực tế tại cơ sở.
- Trong thời hạn 24,5
ngày làm việc kể từ ngày thẩm định hồ sơ, phòng tổng hợp kết quả thẩm định
trình Lãnh đạo sở xem xét.
- Trong thời hạn 5
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
VII.
LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Công Thương
1.1. Thời hạn giải
quyết:
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.2. Quy trình giải
quyết:
1.2.1. Sơ đồ thực
hiện
1.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi
trường ngay sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không
đủ điều kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường
thẩm định hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 4,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, phòng Kỹ
thuật an toàn - Môi trường thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra cho tổ chức
đề nghị.
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, sở tổ chức
huấn luyện, kiểm tra.
- Trong thời hạn 2,5
ngày làm việc sau khi huấn luyện, kiểm tra, phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường
tổng hợp kết quả kiểm tra và dự thảo văn bản cấp Giấy chứng nhận cho những
người có kết quả kiểm tra “đạt” trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 2
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Công Thương
2.1. Thời hạn giải
quyết:
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.2. Quy trình giải quyết:
2.2.1. Sơ đồ thực
hiện
2.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi
trường ngay sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không
đủ điều kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường
thẩm định hồ sơ.
- Trong thời hạn 1,5
ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, phòng dự thảo văn bản cấp lại Giấy
chứng nhận hoặc văn bản thông báo không cấp lại trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
3. Thủ tục: Cấp Giấy phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
3.1. Thời hạn giải
quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.2. Quy trình giải
quyết:
3.2.1. Sơ đồ thực
hiện
3.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi
trường ngay sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không
đủ điều kiện.
b) Thẩm định và xem xét,
ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường
thẩm định hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 1,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, phòng tổ chức thẩm
định thực tế và dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt. Trường hợp không
cấp Giấy phép thì dự thảo văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
4. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
4.1. Thời hạn giải
quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
4.2. Quy trình giải
quyết:
4.2.1. Sơ đồ thực
hiện
4.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi
trường ngay sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không
đủ điều kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường
thẩm định hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 1,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở có
văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, phòng tổ chức thẩm
định thực tế và dự thảo Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt. Trường hợp không
cấp Giấy phép thì dự thảo văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
5. Thủ tục: Thu hồi Giấy phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
5.1. Thời hạn giải
quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5.2. Quy trình giải
quyết:
5.2.1. Sơ đồ thực
hiện
5.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở trong vòng 1/2
ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi
trường ngay sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không
đủ điều kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường
thẩm định hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, phòng dự thảo
quyết định thu hồi Giấy phép trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn phòng sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi
Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng sở và
chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ
hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
VIII.
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do
Sở Công Thương thực hiện
1.1. Thời hạn giải
quyết:
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.2. Quy trình giải
quyết:
1.2.1. Sơ đồ thực
hiện
1.2.2.
Diễn giải sơ đồ
a) Tiếp
nhận hồ sơ
- Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công
chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực
hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở
trong vòng 1/2 ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật an
toàn - Môi trường ngay sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập
phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu
hồ sơ không đủ điều kiện.
b) Thẩm định
và xem xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi
tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Kỹ thuật an toàn -
Môi trường thẩm định hồ sơ.
- Nếu hồ
sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 4,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, sở có văn bản thông báo và yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận
nếu hồ sơ không đủ điều kiện. Quá 30 ngày kể từ ngày thông báo yêu cầu bổ sung
hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi thì hồ sơ không còn giá trị.
- Nếu hồ
sơ hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, phòng Kỹ
thuật an toàn - Môi trường tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Trường
hợp kết quả thẩm định “Đạt” thì dự thảo Giấy chứng nhận trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
+ Trường
hợp kết quả thẩm định là “Chờ hoàn thiện” thì thời hạn khắc phục tối đa là 60
ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo
cáo kết quả khắc phục và nộp phí thẩm định tại Trung tâm phục vụ Hành chính
công để chuyển hồ sơ về Sở Công Thương để tổ chức thẩm định lại. Thời hạn thẩm
định lại tối đa là 10 ngày làm việc tính từ khi Sở Công Thương nhận được báo
cáo khắc phục. Sau 60 ngày cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục thì hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và kết quả
thẩm định trước đó với kết luận “Chờ hoàn thiện” không còn giá trị.
+ Trường
hợp kết quả thẩm định “Không đạt” hoặc quá thời hạn khắc phục mà cơ sở không
nộp báo cáo kết quả khắc phục, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới
cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động
cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
- Trong
thời hạn 4,5 ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn
phòng sở giao hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm
việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm
việc kể từ khi Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả
kết quả
Công chức
Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng
sở và chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm
Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
2a. Thủ
tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện (trường hợp cơ sở
thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất,
mặt hàng kinh doanh hoặc khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực)
2.1. Thời
hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.2. Quy
trình giải quyết:
2.2.1. Sơ
đồ thực hiện
1.2.2.
Diễn giải sơ đồ
a) Tiếp
nhận hồ sơ
- Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công
chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực
hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở
trong vòng 1/2 ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật an
toàn - Môi trường ngay sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập
phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu
hồ sơ không đủ điều kiện.
b) Thẩm định
và xem xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi
tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Kỹ thuật an toàn -
Môi trường thẩm định hồ sơ.
- Nếu hồ
sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 4,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, sở có văn bản thông báo và yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận
nếu hồ sơ không đủ điều kiện. Quá 30 ngày kể từ ngày thông báo yêu cầu bổ sung
hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi thì hồ sơ không còn giá trị.
- Nếu hồ
sơ hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, phòng Kỹ
thuật an toàn - Môi trường tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Trường
hợp kết quả thẩm định “Đạt” thì dự thảo Giấy chứng nhận trình Lãnh đạo sở ký
duyệt.
+ Trường
hợp kết quả thẩm định là “Chờ hoàn thiện” thì thời hạn khắc phục tối đa là 60
ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo
cáo kết quả khắc phục và nộp phí thẩm định tại Trung tâm phục vụ Hành chính
công để chuyển hồ sơ về Sở Công Thương để tổ chức thẩm định lại. Thời hạn thẩm
định lại tối đa là 10 ngày làm việc tính từ khi Sở Công Thương nhận được báo
cáo khắc phục. Sau 60 ngày cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục thì hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và kết quả
thẩm định trước đó với kết luận “Chờ hoàn thiện” không còn giá trị.
+ Trường
hợp kết quả thẩm định “Không đạt” hoặc quá thời hạn khắc phục mà cơ sở không
nộp báo cáo kết quả khắc phục, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới
cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động
cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
- Trong
thời hạn 4,5 ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn
phòng sở giao hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm
việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm
việc kể từ khi Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả
kết quả
Công chức
Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng
sở và chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm
Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
2b. Thủ
tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện (trường hợp
cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng; thay đổi tên cơ sở nhưng không
thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng
kinh doanh; thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa
điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh)
2.1. Thời
hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.2. Quy
trình giải quyết:
2.2.1. Sơ
đồ thực hiện
2.2.2.
Diễn giải sơ đồ
a) Tiếp
nhận hồ sơ
- Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công
chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực
hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở
trong vòng 1/2 ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật an
toàn - Môi trường ngay sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập
phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu
hồ sơ không đủ điều kiện.
b) Thẩm định
và xem xét, ký duyệt hồ sơ
- Trong
thời hạn 1,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, phòng Kỹ thuật an
toàn - Môi trường thẩm định hồ sơ và dự thảo Giấy chứng nhận trình Lãnh đạo sở
ký duyệt. Trường hợp từ chối cấp lại, sở thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Trong
thời hạn 1/2 ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn
phòng sở giao hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm
việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm
việc kể từ khi Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả
kết quả
Công chức
Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng
sở và chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm
Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
IX. LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
1. Thủ
tục: Cấp thông báo xác nhận công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2 phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
1.1. Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.2. Quy
trình giải quyết:
1.2.1. Sơ
đồ thực hiện
1.2.2.
Diễn giải sơ đồ
a) Tiếp
nhận hồ sơ
- Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Công
chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực
hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Văn phòng sở
trong vòng 1/2 ngày làm việc; Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật an
toàn - Môi trường ngay sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập
phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu
hồ sơ không đủ điều kiện.
b) Thẩm định
và xem xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi
tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Kỹ thuật an toàn -
Môi trường thẩm định hồ sơ.
- Nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 1,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, sở có văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ
không đủ điều kiện.
- Nếu hồ
sơ hợp lệ, trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, phòng Kỹ
thuật an toàn - Môi trường dự thảo văn bản xác nhận trình Lãnh đạo sở ký duyệt.
- Trong
thời hạn 1 ngày làm việc, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Văn
phòng sở giao hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm
việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm
việc kể từ khi Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả
kết quả
Công chức
Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Văn phòng
sở và chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm
Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
PHỤ LỤC III
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
A. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I
|
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG
HÓA TRONG NƯỚC
|
|
1
|
Đăng ký giá sản
phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi
|
Quyết
định số 2307/QĐ-UBND ngày 05/7/2019 của UBND tỉnh
|
2
|
Kê khai giá đối với
sản phẩm sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi
|
3
|
Đăng ký dấu nghiệp
vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
|
4
|
Đăng ký thay đổi,
bổ sung dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
|
5
|
Cấp Giấy phép bán
buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Quyết
định số 1359/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh
|
6
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
7
|
Cấp lại Giấy phép
bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
II
|
LĨNH VỰC XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI
|
|
1
|
Đăng ký tổ chức hội
chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
|
Quyết
định số 2307/QĐ-UBND ngày 05/7/2019 của UBND tỉnh
|
2
|
Đăng ký sửa đổi, bổ
sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
|
III
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ
CẠNH TRANH
|
|
1
|
Thông báo tổ chức
hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp
|
Quyết
định số 2307/QĐ-UBND ngày 05/7/2019 của UBND tỉnh
|
IV
|
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ
|
|
1
|
Cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Hải Dương
|
Quyết
định số 2307/QĐ-UBND ngày 05/7/2019 của UBND tỉnh
|
2
|
Cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Hải Dương
|
3
|
Cấp điều chỉnh Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Hải Dương
|
4
|
Cấp gia hạn Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Hải Dương
|
V
|
LĨNH VỰC CÔNG
NGHIỆP
|
|
1
|
Xác nhận ưu đãi đối
với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển
|
Quyết
định số 2307/QĐ-UBND ngày 05/7/2019 của UBND tỉnh
|
VI
|
LĨNH VỰC ĐIỆN
|
|
1
|
Cấp Giấy phép hoạt
động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
|
Quyết
định số 3227/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của UBND tỉnh
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của
địa phương
|
3
|
Cấp Giấy phép hoạt
động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa
phương
|
4
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất
dưới 03MW đặt tại địa phương
|
5
|
Cấp Giấy phép hoạt
động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
|
6
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
|
7
|
Cấp Giấy phép hoạt
động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương
|
9
|
Cấp thẻ Kiểm tra
viên điện lực
|
Quyết
định số 2307/QĐ-UBND ngày 05/7/2019 của UBND tỉnh
|
10
|
Cấp lại thẻ Kiểm
tra viên điện lực trong trường hợp bị mất hoặc hỏng
|
VII
|
LĨNH VỰC VẬT LIỆU
NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Công Thương
|
Quyết
định số 2307/QĐ-UBND ngày 05/7/2019 của UBND tỉnh
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Công Thương
|
3
|
Cấp Giấy phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
|
4
|
Cấp lại Giấy phép
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công
Thương
|
5
|
Thu hồi Giấy phép
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công
Thương
|
VIII
|
LĨNH VỰC AN TOÀN
THỰC PHẨM
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
do Sở Công Thương thực hiện
|
Quyết
định số 1359/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm do Sở Công Thương thực hiện
|
IX
|
LĨNH VỰC BẢO VỆ
QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG
|
|
1
|
Đăng ký hợp đồng
theo mẫu/điều kiện giao dịch chung
|
Quyết
định số 2307/QĐ-UBND ngày 05/7/2019 của UBND tỉnh
|
X
|
LĨNH VỰC SẢN PHẨM
HÀNG HÓA NHÓM 2
|
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận
công bố hợp quy sản phẩm hàng hóa nhóm 2
|
Quyết
định số 2307/QĐ-UBND ngày 05/7/2019 của UBND tỉnh
|