|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị định 59/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
Số hiệu:
|
59/2006/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Khải
|
Ngày ban hành:
|
12/06/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH
PHỦ
---------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
59/2006/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2006
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT
THƯƠNG MẠI VỀ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH, HẠN CHẾ KINH DOANH VÀ KINH
DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005 ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,
NGHỊ ĐỊNH:
Nghị định này quy
định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch
vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện và điều kiện để
được kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.
Nghị định này áp dụng
đối với thương nhân theo quy định của Luật Thương mại và tổ chức, cá nhân khác
thực hiện các hoạt động có liên quan đến thương mại tại Việt Nam.
1. Hoạt động
thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện phải tuân theo Nghị định này
và pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp Điều
ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định về
hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện khác với quy định của Nghị định này thì áp
đụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
1. Ban hành kèm
theo Nghị định này các danh mục hàng hóa, dịch vụ sau đây:
a) Danh mục hàng
hóa, dịch vụ cấm kinh doanh (Phụ lục I);
b) Danh mục hàng
hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh (Phụ lục II);
c) Danh mục hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện (Phụ lục III).
2. Trong trường hợp
cần thiết, Bộ trưởng Bộ Thương mại trình Chính phủ bổ sung, sửa đổi các danh mục
tại khoản 1 Điều này.
1. Nghiêm cấm
thương nhân và tổ chức, cá nhân khác thực hiện các hoạt động có liên quan đến
thương mại tại Việt Nam kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch
vụ cấm kinh doanh, trừ trường họp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Việc cung ứng
hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh ban hành kèm
theo Nghị định này trong trường hợp cụ thể phải được Thủ tướng Chính phủ cho
phép.
1. Hoạt động kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh phải
đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật;
b) Thương nhân
kinh doanh phải là doanh nghiệp được thành lập và đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật;
c) Cơ sở kinh
doanh phải bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị, quy trình kinh
doanh và các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;
d) Cán bộ quản lý,
cán bộ kỹ thuật và nhân viên trực tiếp mua bán hàng hóa, nhân viên trực tiếp thực
hiện dịch vụ phải bảo đảm các yêu cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh
nghiệm nghề nghiệp và sức khỏe theo quy định của pháp luật;
đ) Phạm vi, quy
mô, thời gian, địa điểm kinh doanh, số lượng thương nhận tham gia kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh phải phù hợp với yêu cầu quản lý đặc thù
và quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ đó
trong từng thời kỳ;
e) Thương nhân
kinh doanh phải có Giấy phép kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh do
cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Công nghiệp
chủ trì, phối hợp với Bộ Thương mại xây dựng, trình Chính phủ ban hành quy định
về kinh doanh mặt hàng thuốc lá, rượu phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều
này.
3. Trong quá trình
hoạt động kinh doanh, thương nhân phải thường xuyên bảo đảm các điều kiện theo
quy định của pháp luật về hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh.
4. Căn cứ quy định
tại khoản 1 Điều này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành có trách nhiệm
hướng dẫn cụ thể đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và hướng
dẫn việc cấp Giấy phép kinh doanh.
Điều 7. Điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
1. Hoạt động kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật;
b) Chủ thể kinh
doanh phải là thương nhân theo quy định của Luật Thương mại;
c) Cơ sở kinh
doanh phải bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị, quy trình kinh
doanh và các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật; địa điểm đặt cơ sở
kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh có điều kiện;
d) Cán bộ quản lý,
cán bộ kỹ thuật và nhân viên trực tiếp mua bán hàng hóa, nhân viên trực tiếp thực
hiện địch vụ phải bảo đảm các yêu cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh
nghiệm nghề nghiệp và sức khỏe theo quy định của pháp luật,
đ) Thương nhân
kinh doanh phải có Giấy chúng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong trường hợp
pháp luật quy định phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do cơ quan
có thẩm quyền cấp khi kinh doanh.
2. Bộ Thương mại
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, trình Chính phủ ban hành
quy định về kinh doanh mặt hàng xăng, dầu, khí đốt phù hợp với quy định tại khoản
1 Điều này.
3. Trong quá trình
hoạt động kinh doanh, thương nhân phải thường xuyên bảo đảm các điều kiện theo
quy định của pháp luật về hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện.
4. Căn cứ quy định
tại khoản 1 Điều này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành có trách nhiệm
hướng dẫn cụ thể đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện và
hướng dẫn việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
1. Nội dung kiểm
tra điều kiện kinh doanh:
Thương nhân kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có
điều kiện phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền về điều kiện kinh
doanh và việc thực hiện điều kiện kinh doanh trong quá trình kinh doanh.
2. Hình thức kiểm
tra điều kiện kinh doanh:
a) Kiểm tra định kỳ:
kiểm tra theo từng thời gian nhất định việc tuân thủ các điều kiện kình doanh đối
với hàng hóa, dịch vụ thương nhân đã đăng ký kinh doanh. Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan quản lý ngành quy định, công bố thời gian thực hiện việc kiểm tra định
kỳ;
b) Kiểm tra không
định kỳ: kiểm tra khi thương nhân có dấu hiệu không tuân thủ các điều kiện quy
định.
3. Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra việc tuân
thủ các điều kiện kinh doanh của thương nhân theo quy định tại Điều 6, Điều 7
Nghị định này.
1. Thương nhân và tổ
chức, cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại tại Việt Nam có một
trong các hành vi vi phạm sau đây thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị
xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của
pháp luật:
a) Kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định
này;
b) Kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
mà không đáp ứng các điều kiện kinh doanh hoặc trong quá trình hoạt động kinh
doanh không thực hiện đúng các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật
e) Cho thuê, cho
mượn Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
d) Tự viết thêm, tẩy
xóa, sửa chữa các nội dung trong Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh;
đ) Kinh doanh
không đúng nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chửng nhận đủ điều
kiện kinh doanh;
e) Tiếp tục hoạt động
kinh doanh khi đã bị tước hoặc thu hồi Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh;
g) Vi phạm các quy
định khác của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
2. Cán bộ, công chức
có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái với các quy định của Nghi định
này và pháp luật có liên quan, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý
kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây
thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
1. Nghị định này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Nghị định này
thay thế Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về
hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hóa, dịch vụ
thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện; Nghị định số
73/2002/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ bổ sung hàng hóa, dịch vụ
thương mại vào Danh mục 1 về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực
hiện, danh mục 3 về hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo
Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ.
1. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này.
2. Bộ trưởng Bộ
Thương mại có trách nhiệm theo dõi, giám sát việc thực hiện Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỨNG
Phan Văn Khải
|
TT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Văn bản pháp luật hiện ngành(*)
|
Cơ quan quản lý ngành
|
|
|
|
|
A
|
Hàng hóa
|
|
|
1
|
Vũ khí
quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyện dùng quân sự,
công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội,
công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật
tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng
|
Nghị định
số 47/CP ngày 12/8/1996;
Nghị định
số 100/2005/NĐ-CP
|
Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an
|
2
|
Các chất
ma túy
|
Luật
Phòng, chống ma tuý năm 2000; 67/2001/NĐ-CP;
Nghị định
số 133/2003/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
3
|
Hóa chất bảng
1 (theo Công ước quốc tế)
|
Nghi định
CP số 100/2005/NĐ-CP
|
Bộ Công
nghiệp
|
4
|
Các sản phẩm
văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ,
nhân cách
|
Luật Xuất
bản năm 2004;
Nghị định số
03/2000/NĐ-CP
|
Bộ Văn hóa
– Thông tin, Bộ Công an
|
5
|
Các loại
pháo
|
Nghị định
số 03/2000/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
6
|
Đồ chơi
nguy hiểm, đồ chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khỏe của trẻ em hoặc tới
an ninh, trật tự, an toàn xã hội (bao gồm các chương trình trò chơi điện tử)
|
Nghị định
03/2000/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
7
|
Thuốc thú
y, thuốc bảo vệ thực vật cấm hoặc chưa được phép sử dụng tại Việt Nam theo
quy định tại Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật
|
Pháp lệnh
thú năm 2004; Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản
|
8
|
Thực vật,
động vật hoang dã (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến)
thuộc danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại
thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác và sử dụng
|
Công ước
CITTES; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản
|
9
|
Thủy sản cấm
khai thác, thủy sản có dư lượng chất độc hại vượt quá giới hạn cho phép, thủy
sản có độc tố tự nhiên gây nguy hiểm đến tính mạng của con người
|
Luật Thủy
sản năm 2003
|
Bộ Thủy sản
|
10
|
Phân bón không
có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam
|
Nghị định
số 113/2003/NĐ-CP
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
11
|
Giống cây
trồng không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống cây trồng
gây hại đến sản xuất và sức khỏe con người, môi trường, hệ sinh thái
|
Pháp lệnh
Giống cây trồng năm 2004
|
|
12
|
Giống vật
nuôi không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống vật nuôi gây
hại cho sức khỏe con người, nguồn gen vật nuôi, môi trường, hệ sinh thái
|
Pháp lệnh
Giống vật nuôi năm 2004
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản
|
13
|
Khoáng sản
đặc biệt, độc hại
|
Luật
Khoáng sản năm 1996;
Nghị định
160/2005/NĐ-CP
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
14
|
Phế liệu
nhập khẩu gây ô nhiễm cho môi trường
|
Nghị định
175/CP ngày 18/10/1994
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
15
|
Các loại
thuốc chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm y tế, mỹ phẩm, hóa chất
và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế chưa
được phép sử dụng tại Việt Nam
|
Luật Dược
năm 2005; Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003
|
Bộ Y tế
|
16
|
Các loại
trang thiết bị y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam
|
Pháp lệnh
Hành nghề y dược tư nhân năm 2003
|
Bộ Y tế
|
17
|
Phụ gia thực
phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức
năng, thực phẩm có nguy cơ cao, thực phẩm được bảo quản bằng phương pháp chiếu
xạ, thực phẩm có gen đã bị biến đổi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép
|
Pháp lệnh
Vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003
|
Bộ Y tế
|
18
|
Sản phẩm,
vật liệu có chứa amilăng thuộc nhóm amfibole
|
Nghị định
12/2006/NĐ-CP
|
Bộ Xây dựng
|
B
|
Dịch vụ
|
|
|
1
|
Kinh doanh
mại dâm, tổ chức mại dâm, buôn bán phụ nữ, trẻ em
|
Nghị định
03/2000/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
2
|
Tổ chức
đánh bạc, gá bạc dưới mọi hình thức
|
Nghị định
03/2000/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
3
|
Dịch vụ điều
tra bí mật xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức,
cá nhân
|
Nghị định
14/2001/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
4
|
Hoạt động
kinh doanh môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài nhằm mục đích kiếm lời
|
Nghị định
68/2002/NĐ-CP
|
Bộ Tư pháp
|
5
|
Hoạt động
kinh doanh môi giới nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài nhằm
mục đích kiếm lời
|
Nghị định
68/2002/NĐ-CP
|
Bộ Tư pháp
|
|
|
|
|
* Trường hợp
văn bản pháp luật hiện hành có sự thay đổi (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) thì
áp dụng theo sự thay đổi đó.
TT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Văn bản pháp luật hiện hành (*)
|
Cơ quan quản lý ngành
|
A
|
Hàng
hóa
|
|
|
1
|
Súng săn
và đạn súng săn, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ
|
Nghị định
số 47/CP ngày 12/8/1996; Nghị định số 08/2001/NĐ-CP
|
Bộ Công an,
Bộ Quốc phòng, Ủy ban Thể dục – Thể thao
|
2
|
Hàng hóa
có chứa chất phóng xạ, thiết bị bức xạ hoặc nguồn phóng xạ
|
Pháp lệnh
An toàn và kiểm soát bức xạ năm 1996; Nghị định số 50/1998/NĐ-CP
|
Bộ Khoa học
và Công nghệ
|
3
|
Vật liệu nổ công nghiệp, Nitrat Amôn (NH4NO3)
hàm lượng cao từ 98,5% trở lên
|
Nghị định
số 27/CP ngày 20/4/1995;
Nghị định
số 02/CP ngày 05/1/1995;
Nghị định
số 08/2001/NĐ-CP
|
Bộ Công
nghiệp
|
4
|
Hóa chất bảng
2 và bảng 3 (theo Công ước quốc tế)
|
Nghị định
số 100/2005/NĐ-CP
|
Bộ Công
nghiệp
|
5
|
Thực vật,
động vật hoang dã quý hiếm (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã
được chế biến)
|
Công ước
CITTES; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Thuốc lá
điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác
|
Nghị định
số 76/2001/NĐ-CP và Nghị định này
|
Bộ Công
nghiệp, Bộ Thương mại
|
7
|
Rượu các
loại
|
Nghị định
này
|
Bộ Công
nghiệp
|
B
|
Dịch vụ
|
|
|
1
|
Dịch vụ
karaoke, vũ trường
|
Nghị định số
11/2006/NĐ-CP;
Nghị định
số 08/2001/NĐ-CP
|
Bộ Văn hóa
- Thông tin, Bộ Công an
|
* Trường hợp
văn bản pháp luật hiện hành có sự thay đổi (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) thì
áp dụng theo sự thay đổi đó.
DANH MỤC HÀNG
HÓA, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ)
TT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Văn bản pháp luật hiện hành (*)
|
Cơ quan quản lý ngành
|
|
Mục 1
Hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh có điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
|
|
|
A
|
Hàng
hóa
|
|
|
1
|
Xăng, dầu
các loại
|
Nghị định
này
|
Bộ Thương
mại
|
2
|
Khí đốt
các loại (Bao gồm cả hoạt động chiết nạp)
|
Nghị định
này
|
Bộ Thương mại
|
3
|
Các thuốc
dùng cho người
|
Luật Dược
năm 2005
|
Bộ Y tế
|
4
|
Thực phẩm
thuộc Danh mục thực phẩm có nguy cơ cao
|
Pháp lệnh
Vệ sinh và an toàn thực phẩm năm 2003; Nghị định số 163/2004/NĐ-CP
|
Bộ Y tế
|
5
|
Thuốc thú y,
thuốc bảo vệ thực vật; nguyên liệu sản xuất thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật
|
Pháp lệnh
Thú y năm 2004; Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản
|
6
|
Di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia
|
Luật Di sản
văn hóa năm 2001; Nghị định số 92/2002/NĐ-CP
|
Bộ Văn hóa
– Thông tin
|
7
|
Phim,
băng, đĩa hình (bao gồm cả hoạt động in, sao chép)
|
Nghị định
số 11/2006/NĐ-CP
|
Bộ Văn hóa
– Thông tin
|
8
|
Nguyên liệu
thuốc lá
|
Nghị định
số 76/2001/NĐ-CP
|
Bộ Văn hóa
– Thông tin
|
B
|
Dịch vụ
|
|
|
1
|
Dịch vụ y
tế; dịch vụ y, dược cổ truyền
|
Pháp lệnh
hành nghề y, dược tư nhân năm 2003; Nghị định số 103/2003/NĐ-CP
|
Bộ Y tế
|
2
|
Dịch vụ kinh
doanh thuốc bao gồm dịch vụ bảo quản thuốc và kiểm nghiệp thuốc
|
Luật Dược
năm 2005
|
Bộ Y tế
|
3
|
Hành nghề
thú y
|
Pháp lệnh
Thú y năm 2004
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản
|
4
|
Hành nghề
xông hơi khửi trùng
|
Pháp lệnh Bảo
vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
5
|
Thiết lập
mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông
|
Pháp lệnh
Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định 160/2004/NĐ-CP
|
Bộ Bưu
chính, Viễn thông
|
6
|
Dịch vụ truy
nhập Internet (ISP)
|
Nghị định
55/2001/NĐ-CP
|
Bộ Bưu
chính, Viễn thông
|
7
|
Dịch vụ kết
nối Internet (IXP)
|
Nghị định
55/2001/NĐ-CP
|
Bộ Bưu
chính, Viễn thông
|
8
|
Dịch vụ ứng
dụng Internet trong bưu chính, viễn thông (OSP bưu chính, OSP viễn thông)
|
Nghị định
55/2001/NĐ-CP
|
Bộ Bưu
chính, Viễn thông
|
9
|
Cung cấp dịch
vụ bưu chính
|
Pháp lệnh
Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định 157/2004/NĐ-CP
|
Bộ Bưu
chính, Viễn thông
|
10
|
Dịch vụ
chuyển phát thư trong nước và nước ngoài
|
Pháp lệnh
Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định 157/2004/NĐ-CP
|
Bộ Bưu
chính, Viễn thông
|
11
|
Phân phối
điện, bán buôn điện, bán lẻ điện và tư vấn chuyên ngành về điện lực
|
Luật Điện lực
năm 2004
|
Bộ Công
nghiệp
|
12
|
Dịch vụ tổ
chức biểu diễn nghệ thuật
|
Nghị định
11/2006/NĐ-CP
|
Bộ Văn hóa
– Thông tin
|
13
|
Dịch vụ hợp
tác làm phim
|
Nghị định
số 48/CP ngày 17/7/1995
|
Bộ Văn hóa
– Thông tin
|
14
|
Dịch vụ vận
tải đa phương thức quốc tế
|
Nghị định
125/2003/NĐ-CP
|
Bộ Giao
thông vận tải
|
15
|
Dịch vụ
thiết kế phương tiện vận tải
|
Nghị định
125/2003/NĐ-CP
|
Bộ Giao
thông vận tải
|
16
|
Các dịch vụ
bảo hiểm:
- Bảo hiểm
nhân thọ;
- Bảo hiểm
phi nhân thọ;
- Tái bảo
hiểm;
- Môi giới
bảo hiểm;
- Đại lý bảo
hiểm.
|
Luật Kinh
doanh bảo hiểm năm 2000; Nghị định 42/2001/NĐ-CP; Nghị định 43/2001/NĐ-CP
|
Bộ Tài
chính
|
17
|
Các dịch vụ
về chứng khoán và thị trường chứng khoán:
- Môi giới
chứng khoán; tự kinh doanh chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán;
bảo lãnh phát hành chứng khoán; tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán; đăng
ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán;
- Bảo lãnh
phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái
phiếu chính quyền địa phương;
- Đấu thầu
trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính
quyền địa phương.
|
Nghị định
141/2003/NĐ-CP;
Nghị định
144/2003/NĐ-CP
|
Bộ Tài
chính
|
18
|
Dịch vụ xuất
khẩu lao động
|
Nghị định 81/2003/NĐ-CP
|
Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội
|
19
|
Dịch vụ
pháp lý (bao gồm cả tư vấn pháp luật và bào chữa) do luật sư Việt Nam thực hiệ
n
|
Pháp lệnh
Luật sư năm 2001; Nghị định 94/2001/NĐ-CP
|
Bộ Tư pháp
|
20
|
Dịch vụ tư
vấn pháp luật do luật sư nước ngoài thực hiện
|
Nghị định
87/2003/NĐ-CP
|
Bộ Tư pháp
|
21
|
Dịch vụ khắc
dấu
|
Nghị định
08/2001/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
22
|
Dịch vụ bảo
vệ
|
Nghị định
14/2001/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
23
|
Dịch vụ lữ
hành quốc tế
|
Luật Du lịch
năm 2005
|
Tổng cục
Du lịch
|
|
Mục 2
Hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh
|
|
|
A
|
Hàng
hóa
|
|
|
1
|
Các loại
hóa chất độc khác không thuộc hóa chất bảng (theo Công ước quốc tế)
|
Nghị định
100/2005/NĐ-CP
|
Bộ Công
nghiệp
|
2
|
Thực phẩm
ngoài Danh mục thực phẩm có nguy cơ cao, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực
phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
|
Pháp lệnh Vệ
sinh an toàn thực phẩm năm 2003; Nghị định 163/2004/NĐ-CP; Nghị định
59/2005/NĐ-CP
|
Bộ Y tế, Bộ
Thủy sản
|
3
|
Các loại
trang thiết bị y tế
|
Pháp lệnh
Hành nghề y dược tư nhân năm 2003
|
Bộ Y tế
|
4
|
Ngư cụ (bao gồm cả
nguyên liệu để chế tạo ngư cụ) và trang thiết bị khai thác thủy sản
|
Nghị định số
59/2005/NĐ-CP
|
Bộ Thủy sản
|
5
|
Thức ăn nuôi thủy
sản
|
Nghị định số
59/2005/NĐ-CP
|
Bộ Thủy sản
|
6
|
Giống vật nuôi
được phép sản xuất kinh doanh
|
Pháp lệnh Giống vật
nuôi 2004; Nghị định số 59/2005/NĐ-CP
|
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản
|
7
|
Thức ăn chăn
nuôi
|
Nghị định số
15/CP ngày 19/3/1996
|
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
8
|
Giống cây trồng chính,
giống cây trồng quý hiếm cần bảo tồn
|
Pháp lệnh Giống
cây trồng năm 2004
|
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
9
|
Phân bón
|
Nghị định số
113/2003/NĐ-CP
|
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
10
|
Vật liệu xây dựng
|
Luật Xây dựng năm
2003
|
Bộ Xây dựng
|
11
|
Than mỏ
|
Luật Khoáng sản
năm 1996; Nghị định số 160/2005/NĐ-CP
|
Bộ Công nghiệp
|
12
|
Vật tư, thiết bị
viễn thông (trừ thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến)
|
Pháp lệnh Bưu chính,
viễn thông 2002; Nghị định số 160/2004/NĐ-CP
|
Bộ Bưu chính, viễn
thông
|
13
|
Thiết bị phát,
thu phát sóng vô tuyến
|
Pháp lệnh bưu
chính, viễn thông 2002; Nghị định số 24/2004/NĐ-CP
|
Bộ Bưu chính, viễn
thông
|
14
|
Các loại máy,
thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ
sinh lao động
|
Bộ luật Lao động;
Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995; Nghị định số 110/2002/NĐ-CP
|
Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế
|
15
|
Vàng
|
Nghị định số
174/1999/NĐ-CP; Nghị định số 64/2003/NĐ-CP
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
|
B
|
Dịch vụ
|
|
|
1
|
Giết mổ, sơ chế
động vật, sản phẩm động vật; bảo quản, vận chuyển sản phẩm động vật sau giết
mổ, sơ chế
|
Pháp lệnh Thú y
năm 2004
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Bộ Thủy sản
|
2
|
Dịch vụ về giống
cây trồng, vật nuôi theo Pháp lệnh Giống cây trồng và Pháp lệnh Giống vật
nuôi
|
Pháp lệnh Giống
cây trồng 2004 và Pháp lệnh Giống vật nuôi 2004
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Bộ Thủy sản
|
3
|
Đại lý dịch vụ
bưu chính, dịch vụ chuyển phát thư (bao gồm cả đại lý dịch vụ chuyển phát thư
cho tổ chức chuyển phát nước ngoài)
|
Pháp lệnh bưu
chính, viễn thông 2002; Nghị định số 157/2004/NĐ-CP
|
Bộ Bưu chính, viễn
thông
|
4
|
Đại lý dịch vụ
viễn thông
|
Pháp lệnh bưu
chính, viễn thông 2002; Nghị định số 160/20045/NĐ-CP
|
Bộ Bưu chính, viễn
thông
|
5
|
Đại lý dịch vụ
Internet công cộng
|
Nghị định số
55/2001/NĐ-CP
|
Bộ Bưu chính, viễn
thông
|
6
|
Dịch vụ phát
hành xuất bản phẩm
|
Luật Xuất bản
năm 2004
|
Bộ Văn hóa -
Thông tin
|
7
|
Dịch vụ quảng
cáo
|
Pháp lệnh Quảng
cáo: Nghị định số 24/2003/NĐ-CP
|
Bộ Văn hóa -
Thông tin
|
8
|
Dịch vụ cho thuê
lưu trú
|
Nghị định số
08/2001/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
9
|
Dịch vụ kinh
doanh các tòa nhà cao trên 10 tầng làm khách sạn, nhà ở, văn phòng làm việc
|
Nghị định số
08/2001/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
10
|
Dịch vụ cầm đồ
|
Nghị định số
08/2001/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
11
|
Dịch vụ in
|
Nghị định số
08/2001/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
12
|
Dịch vụ thành lập,
in và phát hành các loại bản đồ không thuộc phạm vị quản lý của cơ quan quản
lý nhà nước ở Trung ương
|
Nghị định số
12/2002/NĐ-CP
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
13
|
Dịch vụ kiểm định
các loại máy thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động, vệ sinh lao động
|
Nghị định số
06/CP ngày 20/01/2005; Nghị định số 110/2002/NĐ-CP
|
Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội
|
14
|
Dịch vụ dạy nghề;
tư vấn dạy nghề
|
Nghị định số
02/2001/NĐ-CP
|
Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội
|
15
|
Dịch vụ giới thiệu
việc làm
|
Nghị định số
19/2005/NĐ-CP
|
Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội
|
16
|
Dịch vụ vận tải
bằng ô tô
|
Luật Giao thông đường
bộ năm 2001; Nghị định số 92/2001/NĐ-CP
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
17
|
Dịch vụ vận tải
đường sắt
|
Luật Đường sắt
năm 2005
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
18
|
Kinh doanh kết cấu
hạ tầng đường sắt
|
19
|
Các dịch vụ hỗ
trợ vận tải đường sắt
|
20
|
Dịch vụ vận tải
đường sắt đô thị
|
21
|
Dịch vụ đóng mới,
hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa
|
Luật Giao thông
đường thủy nội địa năm 2004; Nghị định số 21/2005/NĐ-CP
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
22
|
Dịch vụ xếp, dỡ hàng
hóa, phục vụ hành khách tại cảng, bến thủy nội địa
|
23
|
Dịch vụ vận tải
đường thủy nội địa
|
24
|
Dịch vụ đại lý tầu
biển
|
Nghị định số
10/2001/NĐ-CP
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
25
|
Dịch vụ đại lý vận
tải đường biển
|
26
|
Dịch vụ môi giới
hàng hải
|
27
|
Dịch vụ cung ứng
tầu biển
|
28
|
Dịch vụ kiểm đếm
hàng hóa
|
29
|
Dịch vụ lai dắt
tầu biển
|
30
|
Dịch vụ sửa chữa
tầu biển tại cảng biển
|
31
|
Dịch vụ vệ sinh
tầu biển
|
32
|
Dịch vụ xếp dỡ
hàng hoá tại cảng biển
|
33
|
Dịch vụ vận tải
biển
|
Nghị định số
57/2001/NĐ-CP
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
34
|
Đại lý làm thủ tục
hải quan
|
Luật Hải quan
năm 2001; Nghị định số 79/2005/NĐ-CP
|
Bộ Tài chính
|
35
|
Dịch vụ kế toán
|
Luật Kế toán năm
2003; Nghị định số 129/2004/NĐ-CP
|
Bộ Tài chính
|
36
|
Dịch vụ kiểm
toán và các dịch vụ liên quan khác về tài chính, kế toán, thuế
|
Luật Kế toán năm
2003; Nghị định số 105/2004/NĐ-CP
|
Bộ Tài chính
|
37
|
Dịch vụ thẩm định
giá
|
Pháp lệnh giá năm
2002; Nghị định số 101/2005/NĐ-CP
|
Bộ Tài chính
|
38
|
Các dịch vụ hoạt
động xây dựng được quy định trong Luật Xây dựng
|
Luật Xây dựng
năm 2003
|
Bộ Xây dựng
|
39
|
Dịch vụ cho người
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam
|
Nghị định số
56/CP ngày 18/9/1995; Nghị định số 08/2001/NĐ-CP
|
Bộ Xây dựng; Bộ
Công an
|
40
|
Dịch vụ lưu trú
du lịch
|
Luật Du lịch năm
2005
|
Tổng Cục Du lịch
|
41
|
Dịch vụ lữ hành
nội địa
|
42
|
Đại lý lữ hành
|
43
|
Dịch vụ vận chuyển
khách du lịch
|
44
|
Dịch vụ du lịch
trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch
|
45
|
Dịch vụ hướng dẫn
viên
|
46
|
Dịch vụ giám định
thương mại
|
Luật thương mại năm
2005; Nghị định số 20/2006/NĐ-CP
|
Bộ Thương mại
|
Nghị định 59/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
THE
GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No:
59/2006/ND-CP
|
Hanoi,
June 12, 2006
|
DECREE RE: DETAILING THE COMMERCIAL LAW ON GOODS AND SERVICES,
BANNED FROM BUSINESS, SUBJECT TO RESTRICTIONS AND CONDITIONS. THE GOVERNMENT Pursuant to the Law on Organization of the
Government dated December 25, 2001;
Pursuant to the Commercial Law dated June 14, 2005;
At the proposal of the Minister of Trade, HEREBY DECREES: Article 1. Governing scope This Decree details the Commercial Law regarding
goods and services banned from business; goods and services subject to business
restrictions; and goods and services subject to conditional business and
conditions for dealing in such goods and services. Article 2. .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Nghị định 59/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
111.999
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|