|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 134/KH-UBND 2022 nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu:
|
134/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
11/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 134/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
11 tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH
TUYÊN QUANG NĂM 2022 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
Trong các năm qua, mặc dù dịch
bệnh Covid-19 tác động nặng nề tới người dân, doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh
tế, ảnh hưởng nhiều đến môi trường đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp. Dưới sự
lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt, sát sao của Tỉnh ủy, sự giám sát chặt chẽ của Hội
đồng nhân dân tỉnh, sự điều hành tập trung, linh hoạt, hiệu quả của Ủy ban nhân
dân tỉnh; sự nỗ lực, đổi mới, sáng tạo, quyết tâm, đoàn kết thống nhất cao của
các cấp, ngành, địa phương, đơn vị; sự chung tay của cả hệ thống chính trị; sự
chia sẻ, ủng hộ và tham gia tích cực của các tầng lớp nhân dân, cộng đồng doanh
nghiệp đã nỗ lực triển khai các giải pháp nhằm tạo môi trường đầu tư kinh doanh
thông thoáng, thuận lợi cho doanh nghiệp. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI) tỉnh Tuyên Quang nhiều năm liên tục đều xếp thứ hạng tăng1. Theo kết quả công bố Chỉ số (PCI) năm 2021 của Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh
Tuyên Quang năm 2021 tăng 02 bậc so với năm 2020 (từ xếp hạng thứ 31/63 tỉnh,
thành phố năm 2020 lên xếp hạng thứ 29/63 tỉnh, thành phố trong cả nước), với
điểm số là 64,76 (tăng 1,3 điểm so với năm 2020), đã vươn lên nằm trong
các tỉnh có điểm số khá; xếp thứ 04/14 tỉnh Khu vực miền núi phía Bắc. Trong 10
chỉ số thành phần năm 2021, có 06 chỉ số tăng điểm: Tính năng động của chính
quyền địa phương (tăng 1,29 điểm), Gia nhập thị trường (tăng 0,89 điểm),
Tính minh bạch (tăng 0,82 điểm), Chi phí không chính thức (tăng 0,77
điểm), Tiếp cận đất đai (tăng 0,59 điểm), Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
(tăng 0,37 điểm); có 04 chỉ số giảm điểm: Đào tạo lao động (giảm 1,18
điểm), Cạnh tranh bình đẳng (giảm 1,09 điểm), Chi phí thời gian (giảm
0,52 điểm), Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự (giảm 0,13 điểm)2.
Để thực hiện mục tiêu đến năm
2025, Chỉ số (PCI) tỉnh Tuyên Quang nằm trong nhóm 20 đến 25 tỉnh, thành phố dẫn
đầu trong cả nước và tiếp tục đề ra các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Nghị quyết
của Chính phủ về cải thiện môi trường kinh doanh, Chỉ thị số 02-CT/TU ngày
15/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy nhằm đẩy mạnh công tác cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh
Tuyên Quang; tháo gỡ khó khăn, phục hồi sản xuất, kinh doanh cho doanh nghiệp,
tạo động lực tăng cường thu hút đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang. Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch nâng
cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang năm 2022 và những
năm tiếp theo với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh, cải thiện điểm số của 10 chỉ số thành phần (PCI). Tập trung khắc
phục và cải thiện mạnh mẽ các chỉ số thành phần có điểm số thấp nhằm tạo môi
trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, thuận lợi cho doanh nghiệp, thu hút
ngày càng nhiều các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài vào đầu tư tại tỉnh;
góp phần hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn
2021-2025 và thực hiện thắng lợi các mục tiêu mà Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng
bộ tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, nhiệm kỳ 2020-2025 đã xác định, phấn đấu “Đưa
tỉnh Tuyên Quang phát triển khá, toàn diện, bền vững trong khu vực miền núi
phía Bắc”.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Năm 2022, Chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh tăng từ 2 bậc trở lên trong bảng
xếp hạng (PCI) của cả nước, tiếp tục nằm trong các tỉnh có điểm số khá, điểm số
đạt trên 65 điểm.
2.2. Phấn đấu đến
năm 2025, Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang nằm trong
nhóm 25 đến 20 tỉnh, thành phố dẫn đầu trong cả nước và nằm trong các tỉnh/thành
phố có điểm số khá, tiếp tục là điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư trong và
ngoài nước.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ
chung
1.1. Các sở, ban,
ngành, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 và Chỉ thị số
02-CT/TU ngày 15/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh thực hiện công
tác cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
Tập trung thực hiện cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh gắn với đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp chuyển đổi số theo “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030”; xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số,
phát triển kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
1.2. Tập trung cải
thiện mạnh mẽ 04 chỉ số thành phần trong Chỉ số (PCI) bị giảm điểm năm 2021 (Đào
tạo lao động, Cạnh tranh bình đẳng giảm, Chi phí thời gian, Thiết chế pháp lý
và an ninh trật tự) và các chỉ số thành phần bị giảm điểm của các năm tiếp
theo; tiếp tục cải thiện nhằm tăng điểm số các chỉ số thành phần khác.
1.3. Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ động tích cực
và trực tiếp chịu trách nhiệm trong công tác chỉ đạo, điều hành; quán triệt đến
toàn thể cán bộ, công chức, viên chức nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch
này; coi nhiệm vụ cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh là nhiệm vụ trọng tâm, ưu tiên thực hiện.
1.4. Các Sở, ban,
ngành được phân công là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân
tỉnh trong việc đề xuất và tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ, giải
pháp cụ thể để cải thiện các chỉ số thành phần được giao phụ trách.
1.5. Các cơ quan,
đơn vị liên quan đến các chỉ tiêu cụ thể của 10 chỉ số thành phần trong Chỉ số
(PCI) chủ động tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ được giao nhằm tăng điểm của chỉ
tiêu, phối hợp chặt chẽ với các đơn vị chủ trì để tìm giải pháp cải thiện chỉ số.
2. Nhiệm vụ
cụ thể
2.1. Tập
trung khắc phục để tăng điểm và vị trí xếp hạng các chỉ số bị giảm điểm năm
2021
2.1.1. Chỉ số “Đào tạo
lao động” (Chỉ số giảm nhiều nhất (20 bậc và 1,18 điểm) so với năm
2020, xếp thứ 33/63 tỉnh, thành phố)3
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề
án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030. Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước và nâng cao chất lượng giáo dục
phổ thông trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh phân luồng và định hướng nghề nghiệp cho
học sinh phổ thông. Vận hành hiệu quả hệ thống thông tin thị trường lao động;
nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Tuyên Quang,
Phiên giao dịch việc làm tỉnh Tuyên Quang. Xây dựng và triển khai Kế hoạch của Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình “Đào tạo, đào tạo lại nâng cao kỹ năng
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025”. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề,
thực hiện các khóa đào tạo nâng cao nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh; thúc đẩy sự gắn kết giữa doanh nghiệp với các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp hướng đến đào tạo theo địa chỉ; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp
phát triển cơ sở giáo dục nghề nghiệp để tham gia thực hiện tổ chức đào tạo lao
động tại chỗ, đào tạo lại và đặc biệt là đào tạo lao động kỹ thuật tay nghề cao
đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp và thị trường lao động. Tập
trung triển khai các chính sách hỗ trợ của trung ương và của tỉnh về đào tạo
nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh.
2.1.2. Chỉ số “Cạnh tranh
bình đẳng” (Chỉ số giảm 19 bậc và giảm 1,09 điểm so với năm 2020, xếp
thứ 37/63 tỉnh, thành phố).4
Thực hiện bình đẳng giữa các loại
hình doanh nghiệp trong các lĩnh vực: thu hút đầu tư; tiếp cận đất đai; khai
thác tài nguyên, khoáng sản; xây dựng; miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; giải
quyết khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp; tiếp cận thông tin. Triển khai các
giải pháp để cải thiện và minh bạch các thông tin tín dụng, tạo điều kiện cho mọi
tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế được bình đẳng và thuận lợi trong
việc tiếp cận vốn tín dụng theo cơ chế thị trường và chính sách hỗ trợ phát triển
các dịch vụ tài chính theo kế hoạch của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.1.3. Chỉ số “Chi phí thời
gian”(Chỉ số giảm 7 bậc và giảm 0,52 điểm so với năm 2020, xếp thứ
53/63 tỉnh, thành phố)5
Tổ chức hoạt động, nâng cao hiệu
quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp
xã, bảo đảm giải quyết thủ tục hành chính “Nhanh-Đúng-Hiệu quả”. Đẩy mạnh thực
hiện thủ tục hành chính theo phương án “4 tại chỗ”, “5 tại chỗ” ngay sau khi tiếp
nhận thủ tục hành chính; thay đổi nhận thức từ nền hành chính công “một cửa cố
định” đến “một cửa bất kỳ” hay “không cửa”; cung cấp thêm các dịch vụ tiện ích
số phục vụ người dân, doanh nghiệp; chú trọng thái độ phục vụ, tinh thần trách
nhiệm của cán bộ, công chức làm nhiệm vụ giao dịch, giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân. Tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ; kiểm tra cải
cách hành chính, qua kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh lề lối làm việc của đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức, kiên quyết xử lý nghiêm tình trạng gây khó khăn,
phiền hà, sách nhiễu khi giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh
nghiệp. Theo dõi, kiểm tra, giám sát thời gian giải quyết thủ tục hành chính của
các sở, ban, ngành đảm bảo giảm tối thiểu 30% thời gian giải quyết thủ tục hành
chính theo mục tiêu đề ra. Phấn đấu năm 2022 giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp tại Bộ phận một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần
giao dịch; đến năm 2025 giảm thời gian trung bình xuống còn 15 phút/01 lần đến
giao dịch.
Thực hiện có hiệu quả Đề án
Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển
đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Tuyên Quang;
triển khai việc kết nối, chia sẻ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định
danh và xác thực điện tử để phục vụ giải quyết thủ tục hành chính nhằm giảm thời
gian, chi phí cho doanh nghiệp. Thực hiện hiệu quả quản lý kế hoạch thanh tra,
kiểm tra để tránh chồng chéo, trùng lặp về nội dung, đối tượng thanh tra, kiểm
tra. Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ ngành thuế, kiểm tra công vụ, nâng cao
kỷ luật, kỷ cương hành chính, tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ của đội
ngũ cán bộ, công chức, đặc biệt là công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm
tra thuế thuộc cơ quan thuế các cấp. Rút ngắn thời gian thanh tra, kiểm tra thuế
đối với doanh nghiệp, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền
hà cho doanh nghiệp.
2.1.4. Chỉ số “Thiết chế
pháp lý và an ninh trật tự” (Chỉ số giảm 22 bậc và giảm 0,13 điểm so
với năm 2020, xếp thứ 36/63 tỉnh, thành phố)6
Tăng cường công tác kiểm tra,
đôn đốc để đẩy nhanh tiến độ giải quyết những vụ án kinh doanh thương mại đúng
pháp luật, công bằng, tạo niềm tin cho doanh nghiệp. Đẩy nhanh công tác giải
quyết hồ sơ thi hành án có đủ điều kiện thi hành và tập trung giải quyết dứt điểm
các vụ việc khiếu nại tố cáo, phức tạp, kéo dài. Tăng cường công tác kiểm tra,
kiểm soát thị trường. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động điều tra, xử lý tội
phạm, quản lý nhà nước về an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy, quản lý cư
trú, quản lý ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự. Tiếp tục
nâng cao hiệu quả công tác giải quyết những mâu thuẫn ngay tại cơ sở, không để
phát sinh điểm “nóng”, tạo môi trường lành mạnh, an toàn để các doanh nghiệp hoạt
động sản xuất kinh doanh bình đẳng, đúng pháp luật.
Triển khai thực hiện Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chính sách về hỗ trợ pháp lý và mức chi
phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang. Nâng cao chất lượng hỗ trợ pháp lý, đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa
các hoạt động hỗ trợ pháp lý trên địa bàn tỉnh. Rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời phát hiện và
kiên quyết loại bỏ những nội dung không phù hợp.
2.2. Tiếp
tục cải thiện điểm số các chỉ số thành phần (PCI)
2.2.1. Chỉ số “Dịch vụ hỗ
trợ doanh nghiệp” (Chỉ số giảm 4 bậc, tăng 0,37 điểm so với năm
2020, xếp thứ 54/63 tỉnh, thành phố)7
Tiếp tục triển khai có hiệu quả
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ và các văn bản hướng dẫn thi hành; các Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp8; Đẩy mạnh tuyên truyền và tổ chức thực hiện các
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số
175/KH-UBND ngày 13/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Phát triển thương mại
điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 587/QĐ-UBND ngày
24/9/2021 về việc phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2021-2025. Xây dựng và thực hiện Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025. Xúc tiến, hỗ trợ các doanh nghiệp tổ
chức các hội chợ thương mại tại tỉnh; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong
tỉnh tham gia các hội chợ triển lãm trong và ngoài nước, hỗ trợ doanh nghiệp
tìm kiếm thông tin thị trường, tìm kiếm đối tác kinh doanh, thị trường xuất khẩu.
Tiếp tục tổ chức thực hiện Chương trình ứng dụng khoa học và đổi mới công nghệ
nâng cao năng suất, chất lượng, phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực và
đặc sản trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025. Tạo điều kiện, khuyến khích
doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ có liên quan đến công nghệ; đào tạo nguồn nhân
lực; tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng; thông tin tư vấn. Tiếp tục thực hiện
có hiệu quả Chương trình hỗ trợ pháp lý dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2020-2025; tăng cường hỗ trợ, tư vấn pháp luật
cho doanh nghiệp; phát triển dịch vụ tư vấn pháp luật.
Đẩy mạnh công tác hướng dẫn thực
hiện các thủ tục miễn, giảm thuế, phí, lệ phí đối với doanh nghiệp; thực hiện
giới thiệu các đại lý thuế đủ điều kiện hoạt động tham gia tư vấn, hướng dẫn về
thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán đối với doanh nghiệp thành lập mới,
doanh nghiệp nhỏ và vừa được chuyển đổi từ hộ kinh doanh. Triển khai áp dụng
hóa đơn điện tử theo quy định của Luật Quản lý thuế, Nghị định số
123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.2.2. Chỉ số “Tiếp cận đất
đai” (Chỉ số tăng 5 bậc và tăng 0,59 điểm so với năm 2020, xếp thứ
48/63 tỉnh, thành phố)9
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng hệ
thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai, tiến độ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tiếp
tục rà soát thủ tục hành chính về đất đai tại cấp tỉnh, cấp huyện để điều chỉnh,
bổ sung theo hướng đơn giản, gọn nhẹ, thuận lợi cho người sử dụng đất tham gia
thực hiện các giao dịch về đất đai. Tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa
bàn tỉnh; tiếp tục công bố công khai thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
thông tin về giá đất, bảng giá đất của tỉnh, kết quả giao đất, cho thuê đất thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, kết quả về đấu giá quyền sử dụng đất,
dự án chậm tiến độ đưa đất vào sử dụng. Tổ chức thực hiện việc thu hồi, giao đất,
cho thuê đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho các dự án phát triển kinh
tế-xã hội tại địa phương, đặc biệt là dự án trọng điểm phát triển kinh tế-xã hội
trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh xây dựng hạ tầng các khu, cụm công nghiệp đã được
phê duyệt để cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuê làm mặt bằng sản xuất, kinh
doanh. Rà soát, kiểm tra, thu hồi chủ trương đầu tư, chấm dứt hoạt động dự án
không triển khai hoặc triển khai quá chậm làm ảnh hưởng đến môi trường đầu tư
và giảm hiệu quả sử dụng đất. Chủ động tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh
tiến độ giải phóng mặt bằng các dự án lớn, trọng điểm của tỉnh, tổ chức giải
đáp trực tiếp các vướng mắc về quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai để người
dân và doanh nghiệp hiểu rõ khi thực hiện các thủ tục hành chính.
2.2.3. Chỉ số “Chi phí
không chính thức” (Chỉ số tăng 11 bậc và tăng 0,77 điểm so với năm
2020, xếp thứ 43/63 tỉnh, thành phố)10
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính, nhất là lĩnh vực liên quan đến người dân, doanh nghiệp; lấy sự hài lòng
của cơ quan, tổ chức làm thước đo chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ
quan nhà nước. Hoàn thành đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; phấn đấu 100% thủ tục hành chính đủ điều
kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ
4 và sử dụng được trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị
di động nhằm giảm thiểu giao dịch trực tiếp; tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành
chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến; tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp
hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức chuyên nghiệp, thái độ văn minh, lịch sự gắn với tăng cường kỷ luật, kỷ
cương, đổi mới chế độ công vụ, công chức. Kịp thời chấn chỉnh, xử lý nghiêm những
đơn vị, cá nhân có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, tạo chi phí
không chính thức cho doanh nghiệp, nhất là trong thanh tra, kiểm tra thuế, xây
dựng, môi trường; thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai11. Biểu dương, khen thưởng những cá nhân, tập thể gương mẫu, tiêu
biểu trong việc thực hiện nghiêm túc, trách nhiệm, hiệu quả các quy định của
pháp luật, tạo thuận lợi và góp phần tiết kiệm chi phí tuân thủ pháp luật
chung. Ban hành tài liệu hướng dẫn, giải thích các điểm chưa rõ ràng, chưa cụ
thể trong các quy định pháp luật, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc
tuân thủ pháp luật được đầy đủ, thuận lợi, tiết kiệm chi phí.
2.2.4.Chỉ số “Tính minh bạch”
(Chỉ số tăng 4 bậc và 0,82 điểm so với năm 2020, xếp thứ 02/63 tỉnh,
thành phố)12
Nâng cao chất lượng Cổng Thông tin
điện tử tỉnh Tuyên Quang. Công khai 100% thông tin, tài liệu (trừ tài liệu mật)
quy hoạch tỉnh, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch ngành, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các văn bản quy phạm
pháp luật, các thủ tục hành chính, các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng mới, các
chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh... Kịp thời đăng tải, cập nhật đầy đủ các văn
bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành lên
“Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Tuyên Quang”.
Tăng cường công tác theo dõi,
giám sát, kiểm tra việc đăng tải hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu của các chủ
đầu tư; tăng cường công khai, minh bạch và nâng cao hiệu quả giám sát trong
công tác đấu thầu theo quy định của pháp luật. Chỉ đạo các chủ đầu tư triển
khai thực hiện nghiêm Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn liên quan, kịp thời
phổ biến quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật. Chú trọng công tác cung cấp
thông tin, văn bản liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo đề
nghị của doanh nghiệp. Khuyến khích các tổ chức đại diện của doanh nghiệp tham
gia xây dựng, phản biện các chính sách, quy định cải cách thủ tục hành chính của
tỉnh.
2.2.5. Chỉ số “Gia nhập
thị trường” (Chỉ số tăng 43 bậc và tăng 0,89 điểm so với năm 2020, xếp
thứ 20/63 tỉnh, thành phố)13
Công khai, cập nhật các thủ tục
hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Cổng thông tin điện tử của
tỉnh, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị và các phương tiện thông
tin đại chúng. Tiếp tục đổi mới phương thức hướng dẫn hồ sơ, thực hiện có hiệu
quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan đăng ký kinh doanh và
các cơ quan cấp giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
ngành, nghề kinh doanh có điều kiện cho doanh nghiệp. Tăng cường hướng dẫn, hỗ
trợ người dân và doanh nghiệp lập, hoàn thiện hồ sơ khi thực hiện các thủ tục
hành chính, đảm bảo tăng tỷ lệ người dân và doanh nghiệp nộp được hồ sơ hợp lệ
ngay từ lần nộp đầu tiên và giảm tỷ lệ hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung ở mức thấp
nhất. Hướng dẫn thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện rõ ràng, đầy
đủ; thực hiện đúng quy trình và cải thiện giảm mạnh mẽ về thời gian để doanh
nghiệp nhanh chóng hoàn thành các thủ tục chính thức đi vào hoạt động, gia nhập
thị trường.
Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4 và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt
Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính. Tích cực vận động, khuyến khích, hỗ trợ người dân và doanh
nghiệp nộp hồ sơ, sử dụng dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ bưu chính công ích
trong thực hiện thủ tục hành chính.
2.2.6. Chỉ số “Tính năng
động của chính quyền địa phương” (Chỉ số tăng 26 bậc và tăng 1,81 điểm
so với năm 2020, xếp thứ 26/63 tỉnh, thành phố)14
Triển khai thực hiện Quy hoạch
tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt. Tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch sử dụng đất
của tỉnh; Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn 2021-2030; thực
hiện Đề án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025; Đề
án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị động lực và hạ tầng công nghệ
thông tin tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025; Triển khai thực hiện Nghị quyết
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế
quan trọng của tỉnh; Đề án phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030; Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII) về
chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Đẩy mạnh thực hiện công tác cải
thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh theo
chỉ đạo tại Chỉ thị số 02-CT/TU ngày 15/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. Đổi
mới công tác chỉ đạo, điều hành sâu sát, phù hợp với yêu cầu thực tiễn; xác định
rõ cải cách thủ tục hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, là trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị nhằm góp phần xây dựng nền hành chính dân chủ, trong sạch,
vững mạnh, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả. Đổi mới tư duy hành động và sáng tạo;
đổi mới lề lối làm việc, phương thức quản trị hiện đại, trên cơ sở ứng dụng
công nghệ số, thực hiện chuyển đổi số trong cơ quan hành chính nhà nước theo lộ
trình. Xây dựng niềm tin giữa các cấp chính quyền và cộng đồng doanh nghiệp.
Thường xuyên rà soát, phát hiện những bất cập trong quy định pháp luật, kịp thời
đề xuất tới cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định cho phù hợp với
tình hình thực tiễn. Nâng cao năng lực, hiệu quả thực thi pháp luật tại địa
phương; tăng cường năng lực phản ứng chính sách của các cơ quan, đơn vị. Hàng
năm triển khai Bộ Chỉ số năng lực cạnh tranh (DDCI) và khảo sát đánh giá cảm nhận
của doanh nghiệp về môi trường đầu tư, kinh doanh của cấp huyện, thành phố và
các sở, ban, ngành của tỉnh Tuyên Quang.
Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư
công; chú trọng nâng cao chỉ số “Cơ sở hạ tầng”; đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng các khu công nghiệp, đường giao thông; ưu tiên xây dựng hệ thống
kết cấu hạ tầng giao thông với nhiều công trình giao thông quan trọng, tiến
hành triển khai Dự án xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với
cao tốc Nội Bài - Lào Cai, Dự án đường cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang, dự án đường
trục phát triển đô thị từ thành phố Tuyên Quang đi trung tâm huyện lỵ Yên Sơn
và các tuyến giao thông quan trọng để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu
tư vào đầu tư tại tỉnh.
Quan tâm triển khai thực hiện
“Chỉ số xanh”, xây dựng môi trường kinh doanh xanh và bền vững. Duy trì đường
dây nóng của Tổ chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo cải cách hành chính và nâng
cao Chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Tuyên Quang để tiếp nhận thông tin và phản
ánh của doanh nghiệp và nhà đầu tư đối với những vướng mắc liên quan đến môi
trường đầu tư và kinh doanh tại tỉnh. Tổ chức các Chương trình “Cà phê doanh
nhân” định kỳ hàng quý, tổ chức đối thoại doanh nghiệp với lãnh đạo tỉnh, lãnh
đạo sở, ban, ngành, địa phương để giải quyết dứt điểm các kiến nghị, khó khăn,
vướng mắc cho doanh nghiệp.
(Chi tiết nhiệm vụ chủ yếu,
phân công nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị theo phụ lục 1, 2 kèm theo).
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Thực hiện nhiệm vụ của cơ
quan thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo cải cách hành chính và nâng cao Chỉ số
năng lực cạnh tranh tỉnh Tuyên Quang về nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh (PCI) của tỉnh. Tiếp tục đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao Chỉ số năng lực
cạnh tranh của tỉnh năm 2022 và các năm tiếp theo.
- Chủ trì theo dõi, tổ chức
giám sát việc thực hiện tại các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
và đơn vị trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này để hoàn thành các mục
tiêu đề ra.
- Tổng hợp kết quả thực hiện Kế
hoạch của các sở, ban, ngành, đơn vị theo quý, 6 tháng và cả năm, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Trung tâm Xúc tiến Đầu
tư tỉnh
- Tham mưu tổ chức Hội nghị đối
thoại giữa lãnh đạo tỉnh với doanh nghiệp, Chương trình “Cà phê doanh nhân” và
hội nghị công bố Chỉ số (PCI), Chỉ số (DDCI) sau khi có kết quả khảo sát.
- Tổ chức đi tìm hiểu, học tập
kinh nghiệm tại một số địa phương xếp thứ hạng cao về Chỉ số (PCI) để đề xuất
các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh chung của tỉnh.
- Phối hợp với Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh thực hiện việc tuyên
truyền, hướng dẫn các đối tượng khảo sát, đánh giá chấm điểm chỉ số (PCI) trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị được khảo sát, đánh giá;
3. Sở Thông tin và Truyền
thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang và các cơ quan, đơn
vị: Tổ chức truyền thông, quán triệt, phổ biến Kế hoạch này sâu rộng trong các
ngành, các cấp, các tầng lớp nhân dân trong tỉnh.
4. Hiệp hội Doanh nghiệp
tỉnh
- Chủ động, tích cực tuyên truyền
đến các doanh nghiệp trên địa bàn việc thực hiện nghiêm các chủ trương, chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; thường xuyên nắm bắt, khó khăn, vướng
mắc của doanh nghiệp và tổng hợp ý kiến, kiến nghị của doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chuyển các cơ quan có thẩm quyền giải
quyết.
- Triển khai khảo sát Chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp huyện, thành phố và các sở, ban, ngành (DDCI). Tuyên
truyền, hướng dẫn doanh nghiệp tự đào tạo nâng cao chất lượng quản trị doanh
nghiệp, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị, sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Phối hợp với Trung tâm xúc tiến
đầu tư tỉnh và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) tuyên truyền, hướng
dẫn, lựa chọn các đối tượng khảo sát, đánh giá chấm điểm chỉ số (PCI) trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang đối với các sở, ban, ngành, huyện, thành phố đảm bảo công
khai, minh bạch, khách quan và phù hợp chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị được
khảo sát, đánh giá.
5. Liên minh các hợp tác
xã tỉnh: Chủ động đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ hợp tác xã; đẩy mạnh phát
triển kinh tế tập thể; là cơ quan đầu mối tiếp nhận các khó khăn, vướng mắc của
các hợp tác xã trên địa bàn tỉnh, phản ánh kịp thời đến cơ quan có thẩm quyền
giải quyết.
6. Văn phòng Uỷ ban nhân
dân tỉnh: Căn cứ kết quả, thời hạn báo cáo của các đơn vị để tham mưu đánh giá
việc thực hiện nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành, đơn vị hằng năm.
7. Các Sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này;
căn cứ chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị và nhiệm vụ của Kế hoạch
này, xây dựng kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện. Thực hiện báo cáo theo định
kỳ hàng quý, 6 tháng (trước ngày 30 của các tháng 6, 9) và báo cáo năm (trước
ngày 15 tháng 12), gửi Ban Chỉ đạo thực hiện cải cách hành chính và cải thiện
chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Tuyên Quang (qua Cơ quan thường trực là Sở
Kế hoạch và Đầu tư), báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch,
các sở, ban, ngành, địa phương chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Phòng Thương mại và CN Việt Nam (VCCI);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Đảng ủy Khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- UBND huyện, thành phố;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Hội Doanh nhân trẻ;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
PHỤ LỤC 01
NHIỆM VỤ NÂNG CAO CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN TRONG CHỈ SỐ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2022 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP
THEO
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Chỉ số thành phần (Theo công bố của VCCI)*
|
Năm 2021 (Theo công bố của VCCI)
|
Mục tiêu năm giai đoạn 2022-2025
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì phụ trách chỉ số thành phần
|
|
Điểm thấp nhất - cao nhất của 63 tỉnh/thành phố
|
Điểm số tỉnh Tuyên Quang
|
Xếp hạng tỉnh Tuyên Quang
|
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
|
Điểm số
|
Xếp hạng
|
Điểm số
|
Xếp hạng
|
Điểm số
|
Xếp hạng
|
Điểm số
|
Xếp hạng
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
I.
|
Tập
trung khắc phục để tăng điểm và vị trí xếp hạng các chỉ số bị giảm điểm năm
2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo lao động
|
4,21-7,64
|
5,8
|
33
|
6,0
|
30
|
6,2
|
28
|
6,4
|
25
|
6,6
|
23
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
1.1
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển
dụng lao động phổ thông tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021
|
51%-94%
|
77%
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
1.2
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng
cán bộ kỹ thuật tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021
|
16%-69%
|
29%
|
49
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
1.3
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển
dụng cán bộ quản lý, giám sát tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021
|
16%-51%
|
28%
|
36
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
1.4
|
Tỷ lệ chi phí tuyển dụng lao
động trong tổng chi phí kinh doanh (%)
|
2,47-11,99
|
5,23
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
1.5
|
Tỷ lệ chi phí đào tạo lao động
trong tổng chi phí kinh doanh (%)
|
0,61-6,37
|
1,03
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
1.6
|
Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có
chất lượng tốt (% Đồng ý)
|
30%-70%
|
53%
|
38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
1.7
|
Tỷ lệ lao động tại DN đã tốt
nghiệp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (%) - Biến mới năm 2021
|
32,16-70,01
|
55,41
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
1.8
|
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở
lên đang làm việc tại địa phương đã qua đào tạo (%, TCTK)
|
10,27-48,5
|
21,32
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
1.9
|
Lao động tại địa phương đáp ứng
hoàn toàn/phần lớn nhu cầu sử dụng của DN (%) - Điều chỉnh năm 2021
|
21%-80%
|
44%
|
52
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
1.10
|
Giáo dục phổ thông tại tỉnh
có chất lượng tốt (% Đồng ý)
|
46%-81%
|
70%
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
1.11
|
Điểm thi trung bình kỳ thi tốt
nghiệp THPT (BGDĐT)- Biến mới 2021
|
4,8-7,01
|
5,66
|
53
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
2
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
3,72-8,38
|
5,89
|
37
|
6
|
35
|
6,2
|
33
|
6,4
|
31
|
6,6
|
29
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
|
2.1
|
Sự quan tâm của chính quyền tỉnh
không phụ thuộc vào đóng góp của doanh nghiệp cho địa phương như số lao động
sử dụng, số thuế phải nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ khác (% Đồng ý) - Biến mới năm
2021
|
40%-89%
|
79%
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
|
2.2
|
Tỉnh ưu tiên giải quyết các
khó khăn cho các doanh nghiệp lớn so với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước
(% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
32%-73%
|
45%
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
|
2.3
|
Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư từ
các doanh nghiệp lớn hơn là phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (%
Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
16%-60%
|
42%
|
44
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
2.4
|
Thuận lợi trong việc tiếp cận
đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm
2021
|
11%-48%
|
23%
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2.5
|
Thủ tục hành chính nhanh
chóng hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới
năm 2021
|
8%-31%
|
27%
|
58
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
|
2.6
|
Dễ dàng có được các hợp đồng
từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) -
Biến mới năm 2021
|
5%-40%
|
14%
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
|
2.7
|
Thuận lợi trong cấp phép khai
thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến
mới năm 2021
|
2%-21%
|
17%
|
55
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2.8
|
Thuận lợi trong tiếp cận
thông tin là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới
năm 2021
|
8%-36%
|
18%
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
|
2.9
|
Miễn, giảm thuế TNDN là đặc
quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
3%-28%
|
28%
|
63
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
2.10
|
Việc tỉnh ưu ái cho DN lớn (cả
DNNN và tư nhân) gây khó khăn cho doanh nghiệp (% Đồng ý)
|
20%-70%
|
38%
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
|
2.11
|
"Hợp đồng, đất đai,… và
các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ với
chính quyền tỉnh” (% Đồng ý)
|
36%-86%
|
54%
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
3.
|
Chi phí thời gian
|
5,22-8,52
|
6,77
|
53
|
7
|
50
|
7,2
|
45
|
7,4
|
43
|
7,6
|
40
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh)
|
|
3.1
|
Tỷ lệ DN dành hơn 10% quỹ thời
gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước (%)
|
13%-43%
|
32%
|
49
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
|
3.2
|
Cán bộ nhà nước thân thiện (%
Đồng ý)
|
59%-95%
|
70%
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Cán bộ nhà nước giải quyết
công việc hiệu quả (% Đồng ý)
|
70%-96%
|
77%
|
56
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
|
3.4
|
DN không cần phải đi lại nhiều
lần để lấy dấu và chữ ký (% Đồng ý)
|
60%-91%
|
75%
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Thủ tục giấy tờ đơn giản (% Đồng
ý)
|
52%-90%
|
71%
|
41
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Phí, lệ phí được công khai (%
Đồng ý)
|
85%-99%
|
92%
|
45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
3.7
|
Thời gian thực hiện TTHC được
rút ngắn hơn so với quy định (% Đồng ý)
|
60%-91%
|
80%
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.8
|
Tỷ lệ DN không gặp khó khăn
khi thực hiện TTHC trực tuyến (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
29%-71%
|
65%
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.9
|
Thực hiện TTHC trực tuyến
giúp tiết giảm thời gian cho DN (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
27%-73%
|
62%
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.10
|
Thực hiện TTHC trực tuyến
giúp tiết giảm chi phí cho DN (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
28%-78%
|
64%
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
3.11
|
Tỷ lệ DN cho biết nội dung làm
việc của các đoàn thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)
|
1%-28%
|
9%
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra tỉnh
|
|
3.12
|
Tỷ lệ DN cho biết bị thanh kiểm
tra trên 3 lần một năm - Điều chỉnh năm 2021
|
3%-22%
|
18%
|
53
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra tỉnh
|
|
3.13
|
Tỷ lệ DN nhận thấy cán bộ
thanh, kiểm tra lợi dụng thực thi công vụ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%)
|
2%-28%
|
17%
|
46
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra tỉnh
|
|
3.14
|
Số giờ thanh, kiểm tra thuế mỗi
cuộc (trung vị)
|
1-40
|
40
|
62
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
4.
|
Thiết chế pháp lý và an
ninh trật tự
|
5,59-8,03
|
7,09
|
36
|
7,30
|
34
|
7,5
|
31
|
7,7
|
28
|
7,9
|
25
|
Sở Tư pháp
|
|
4.1
|
Hệ thống pháp luật có cơ chế
giúp DN tố cáo hành vi sai phạm của CBNN (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn)
|
20%-62%
|
43%
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tư pháp
|
|
4.2
|
Tỷ lệ DN tin tưởng vào khả
năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng
ý)
|
80%-97%
|
87%
|
54
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tư pháp
|
|
4.3
|
Tỷ lệ DN sẵn sàng sử dụng tòa
án để giải quyết các tranh chấp (%)
|
30%-66%
|
78%
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
4.4
|
Tỷ lệ DN tin rằng cấp trên
không bao che và sẽ nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm (% Đồng ý)
|
7%-64%
|
45%
|
39
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
4.5
|
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử
các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (% Đồng ý)
|
86%-100%
|
92%
|
53
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
4.6
|
Tòa án các cấp của tỉnh xử
các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (% Đồng ý)
|
60%-91%
|
82%
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
4.7
|
Phán quyết của tòa án được
thi hành nhanh chóng (% Đồng ý)
|
61%-93%
|
86%
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
4.8
|
Các cơ quan trợ giúp pháp lý
hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% Đồng ý)
|
37%-95%
|
88%
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tư pháp
|
|
4.9
|
Các chi phí chính thức từ khi
khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) - Biến
mới năm 2021
|
67%-93%
|
81%
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
4.10
|
Các chi phí không chính thức từ
khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) -
Biến mới năm 2021
|
55%-90%
|
70%
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
4.11
|
Phán quyết của toà án là công
bằng (% Đồng ý)
|
80%-97%
|
91%
|
38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
4.12
|
Số lượng vụ việc tranh chấp của
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100
doanh nghiệp (TANDTC)
|
0,06-11,4
|
1,16
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
4.13
|
Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh
trên tổng số nguyên đơn tại Toà án kinh tế tỉnh (%, TANDTC)
|
8%-100%
|
65%
|
51
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
4.14
|
Tỷ lệ các vụ án kinh tế đã được
giải quyết (%, TANDTC)
|
26%-95%
|
72%
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
4.15
|
Tình hình an ninh trật tự
trên địa bàn tỉnh là tốt (%)
|
56%-98%
|
75%
|
38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công an tỉnh
|
|
4.16
|
Tỷ lệ DN bị trộm cắp hoặc đột
nhập vào năm vừa qua (%)
|
0%-17%
|
4%
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công an tỉnh
|
|
4.17
|
Cơ quan công an sở tại xử lý vụ
việc của DN hiệu quả (%)
|
17%-83%
|
67%
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công an tỉnh
|
|
4.18
|
Tỷ lệ DN phải trả tiền bảo kê
cho các băng nhóm côn đồ, tổ chức xã hội đen để yên ổn làm ăn (%)
|
0%-9%
|
4%
|
56
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công an tỉnh
|
|
II.
|
Tiếp
tục cải thiện điểm số các chỉ số thành phần (PCI)
|
|
|
1.
|
Dịch vụ hỗ trợ doanh
nghiệp
|
4,97-8,54
|
5,82
|
54
|
6
|
52
|
6,3
|
50
|
6,6
|
48
|
6,9
|
46
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
1.1
|
Thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng
cho DNNVV dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
45%-98%
|
67%
|
53
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh
|
|
1.2
|
Thủ tục để được CQNN hỗ trợ
tăng cường năng lực doanh nghiệp dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
43%-100%
|
73%
|
49
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
1.3
|
Thủ tục để được giảm giá thuê
mặt bằng tại khu/cụm CN là dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
45%-100%
|
81%
|
42
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
|
1.4
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi
phí tư vấn pháp luật khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật thuộc mạng lưới tư
vấn viên của CQNN dễ thực hiện (% ) - Biến mới năm 2021
|
42%-95%
|
72%
|
45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tư pháp
|
|
1.5
|
Thủ tục để được miễn, giảm
chi phí tư vấn thông tin thị trường khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới
tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện (%) -Biến mới năm 2021
|
49%-100%
|
73%
|
53
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Công thương
|
|
1.6
|
Thủ tục để được miễn, giảm
chi phí tham gia các khóa đào tạo có sử dụng ngân sách nhà nước về khởi sự kinh
doanh và quản trị doanh nghiệp dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
38%-100%
|
69%
|
51
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
1.7
|
Thủ tục để được miễn, giảm
chi phí đào tạo nghề cho người lao động dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
40%-98%
|
74%
|
48
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và xã hội
|
|
1.8
|
Chất lượng cung cấp thông tin
liên quan đến các FTA của các CQNN địa phương đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp
(% Đáp ứng) - Biến mới năm 2021
|
10%-58%
|
34%
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
1.9
|
Vướng mắc trong thực hiện các
văn bản thực thi các hiệp định thương mại tự do (FTA) được CQNN địa phương giải
đáp hiệu quả (%) - Biến mới năm 2021
|
27%-92%
|
60%
|
37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Công thương
|
|
1.10
|
Tỷ lệ DN có biết đến các
chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội của các FTAs - Biến mới năm
2021
|
7%-68%
|
26%
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Công thương
|
|
1.11
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc thực hiện
thủ tục để hưởng hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ DN tận dụng cơ hội từ các FTAs
là thuận lợi (%) - Biến mới năm 2021
|
36%-100%
|
68%
|
44
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Công thương
|
|
1.12
|
Tỷ lệ nhà cung cấp dịch vụ
trên tổng số doanh nghiệp (%)
|
0,08%-2,79 %
|
0,55%
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
1.13
|
Tỷ lệ nhà cung cấp tư nhân và
nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%)
|
20%-98%
|
50%
|
49
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
2
|
Tiếp cận đất đai
|
5,71-7,85
|
6,73
|
48
|
6,90
|
46
|
7,00
|
44
|
7,05
|
42
|
7,10
|
40
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2.1
|
Số ngày chờ đợi để được cấp
GCNQSDĐ (trung vị)
|
7-90
|
25
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2.2
|
DN tư nhân không gặp cản trở về
tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý)
|
0,37-0,83
|
0,55
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2.3
|
Tỷ lệ DN gặp khó khăn về thiếu
quỹ đất sạch (%)
|
5%-47%
|
18%
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2.4
|
Tỷ lệ DN gặp khó khăn về tiến
độ giải phóng mặt bằng chậm (%)
|
0%-44%
|
21%
|
49
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2.5
|
Thông tin, dữ liệu về đất đai
không được cung cấp thuận lợi, nhanh chóng (%)
|
9%-47%
|
36%
|
44
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2.6
|
Thời hạn giải quyết hồ sơ đất
đai dài hơn so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định (%) - Biến mới
năm 2021
|
0%-88%
|
50%
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2.7
|
Cán bộ nhận hồ sơ và giải quyết
thủ tục hành chính không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ (%) - Biến mới năm 2021
|
0%-63%
|
21%
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2.8
|
Các thủ tục xác định giá trị
quyền sử dụng đất rất mất thời gian (%) - Biến mới năm 2021
|
0%-75%
|
36%
|
44
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2.9
|
DN đánh giá rủi ro bị thu hồi
đất (1=Rất thấp; 5=Rất cao)
|
1,42-2,05
|
1,97
|
59
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2.10
|
Tỷ lệ DN tin rằng sẽ được bồi
thường thỏa đáng khi bị thu hồi đất (%)
|
6%-46%
|
29%
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2.11
|
Sự thay đổi bảng giá đất của
tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường (% Đồng ý)
|
44%-92%
|
74%
|
43
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2.12
|
Tỷ lệ DN thực hiện các thủ tục
hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn
nào về thủ tục (%)
|
0%-57%
|
30%
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2.13
|
Tỷ lệ DN có nhu cầu được cấp
GCNQSDĐ nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng
nhiễu (%)
|
2%-23%
|
12%
|
41
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2.14
|
Tỷ lệ DN phải trì hoãn / hủy
bỏ kế hoạch kinh doanh do gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục hành chính về
đất đai - Biến mới năm 2021
|
20%-100%
|
53%
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
3.
|
Chi phí không chính thức
|
5,1-8,39
|
6,7
|
43
|
6,9
|
41
|
7,1
|
39
|
7,3
|
37
|
7,5
|
35
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
3.1
|
Các DN cùng ngành thường phải
trả thêm các khoản chi phí không chính thức (% Đồng ý)
|
0,23-0,7
|
0,44
|
38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
3.2
|
Công việc đạt được kết quả
mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức (% Thường xuyên hoặc luôn luôn)
|
0,13-0,91
|
0,66
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
3.3
|
Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải
quyết thủ tục cho DN là phổ biến (% Đồng ý)
|
0,16-0,78
|
0,5
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
3.4
|
Các khoản chi phí không chính
thức ở mức chấp nhận được (% Đồng ý)
|
66%-97%
|
88%
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
3.5
|
Tỷ lệ DN chi trả chi phí không
chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra (%)
|
7%-47%
|
30%
|
48
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra tỉnh
|
|
3.6
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực
hiện thủ tục ĐKDN / sửa đổi ĐKDN (%) - Biến mới năm 2021
|
7%-51%
|
11%
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
3.7
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực
hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện (%)- Biến mới năm
2021
|
32%-80%
|
66%
|
46
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
3.8
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra tra phòng cháy, chữa cháy (%)- Biến mới năm 2021
|
6%-58%
|
30%
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công an tỉnh
|
|
3.9
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra môi trường (%)- Biến mới năm 2021
|
0%-100%
|
64%
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
3.10
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
quản lý thị trường (%) - Biến mới năm 2021
|
8%-88%
|
50%
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục Quản lý thị trường
|
|
3.11
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra thuế (%) - Biến mới năm 2021
|
9%-53%
|
43%
|
53
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
3.12
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra xây dựng - Biến mới năm 2021
|
14%-100%
|
56%
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Xây dựng
|
|
3.13
|
DN phải chi hơn 10% doanh thu
cho các loại chi phí không chính thức
|
0,79%-15,71 %
|
8%
|
52
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
3.14
|
Tỷ lệ DN chi trả chi phí
không chính thức để đẩy nhanh việc thực hiện thủ tục đất đai (% DN)
|
0%-67%
|
43%
|
51
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
3.15
|
Chi trả " hoa hồng"
là cần thiết để có cơ hội thắng thầu (% Đồng ý)
|
0%-100%
|
29%
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
3.16
|
Có tranh chấp song không lựa
chọn Tòa án để giải quyết do lo ngại tình trạng "chạy án" là phổ biến
(%)
|
4%-55%
|
18%
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
4.
|
Tính minh bạch
|
4,48-7,28
|
7,25
|
2
|
7,25
|
2
|
7,25
|
2
|
7,25
|
2
|
7,25
|
2
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
4.1
|
Tiếp cận tài liệu quy hoạch
(1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
2,22-3,03
|
2,77
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị
|
|
4.2
|
Tiếp cận tài liệu pháp lý
(1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
2,79-3,36
|
3,03
|
36
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tư pháp
|
|
4.3
|
Minh bạch trong đấu thầu (% Đồng
ý)
|
50%-100%
|
64%
|
58
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
4.4
|
Tỷ lệ DN nhận được thông tin,
văn bản cần khi yêu cầu cơ quan trong tỉnh cung cấp (% )
|
50%-100%
|
83%
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
4.5
|
Số ngày chờ đợi để nhận được
thông tin, văn bản yêu cầu (Trung vị)
|
1-14
|
1,0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
4.6
|
Thông tin trên website của tỉnh
về các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến
mới năm 2021
|
7%-66%
|
66%
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị
|
|
4.7
|
Thông tin trên website của tỉnh
về các quy định về thủ tục hành chính là hữu ích (% Đồng ý)- Biến mới năm
2021
|
20%-87%
|
72%
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
4.8
|
Thông tin trên website của tỉnh
về các văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh là hữu ích (% Đồng ý)- Biến
mới năm 2021
|
11%-73%
|
54%
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
4.9
|
Thông tin trên các website của
tỉnh về các văn bản pháp luật của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới năm
2021
|
12%-86%
|
68%
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
4.10
|
Cần có "mối quan hệ"
để có được các tài liệu của tỉnh (% Quan trọng hoặc Rất quan trọng)
|
27%-87%
|
61%
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
4.11
|
Thương lượng với cán bộ thuế
là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (%Đồng ý)
|
19%-78%
|
40%
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
4.12
|
Thỏa thuận về các khoản thuế phải
nộp với cán bộ thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp (% Đồng ý) -
Biến mới năm 2021
|
17%-70%
|
32%
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
4.13
|
Vai trò của các hiệp hội DN địa
phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là quan
trọng (% DN)
|
27%-82%
|
76%
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
|
4.14
|
Khả năng dự liệu được việc thực
thi của tỉnh với quy định pháp luật của Trung ương (% Có thể) - Điều chỉnh
năm 2021
|
19%-53%
|
41%
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
4.15
|
Khả năng dự liệu được thay đổi
quy định pháp luật của tỉnh (% Có thể) - Biến mới năm 2021
|
14%-56%
|
41%
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tư pháp
|
|
4.16
|
Chất lượng website của tỉnh -
Điều chỉnh năm 2021
|
24,87-62,56
|
52,65
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
4.17
|
Tỷ lệ DN thường xuyên truy cập
vào website của UBND tỉnh (%)
|
25%-83%
|
63%
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
5.
|
Gia nhập thị trường
|
5,17-7,98
|
7,13
|
20
|
7,20
|
19
|
7,4
|
18
|
7,6
|
17
|
7,8
|
16
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
5.1
|
Thời gian đăng ký doanh nghiệp
- số ngày (Giá trị trung vị)
|
5-15
|
8,5
|
37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
5.2
|
Tỷ lệ DN phải sửa đổi, bổ
sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp từ 2 lần trở lên - Biến mới 2021
|
5%-34%
|
17%
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
5.3
|
Thời gian thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp - số ngày (Giá trị trung vị)
|
3-10
|
5
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
5.4
|
Tỷ lệ DN đăng ký hoặc sửa đổi
đăng ký doanh nghiệp thông qua hình thức mới như đăng ký trực tuyến, đăng ký ở
trung tâm hành chính công hoặc qua bưu điện (%)
|
19%-85%
|
30%
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
5.5
|
Thủ tục tại bộ phận Một cửa
được niêm yết công khai (% DN Đồng ý)
|
39%-95%
|
65%
|
37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
5.6
|
Hướng dẫn thủ tục rõ ràng, đầy
đủ (% DN Đồng ý)
|
37%-100%
|
90%
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
5.7
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa am
hiểu về chuyên môn (% DN Đồng ý)
|
19%-83%
|
55%
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
5.8
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa
nhiệt tình, thân thiện (% DN Đồng ý)
|
18%-86%
|
65%
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
5.9
|
Việc khai trình việc sử dụng
lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội và đăng ký sử dụng
hóa đơn của doanh nghiệp được thực hiện đồng thời trong quá trình thực hiện
thủ tục đăng ký doanh nghiệp ( % Đồng ý) - Biến mới năm 2021 (% DN Đồng ý)
|
28%-90%
|
80%
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
5.10
|
Hướng dẫn thủ tục cấp phép
kinh doanh có điều kiện là rõ ràng, đầy đủ (%) - Biến mới 2021
|
34%-80%
|
56%
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
5.11
|
Doanh nghiệp không gặp khó
khăn gì khi thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện (%) - Biến mới
năm 2021
|
21%-68%
|
46%
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
5.12
|
Quy trình giải quyết thủ tục
cấp phép kinh doanh có điều kiện đúng như văn bản quy định (% DN Đồng ý) - Biến
mới năm 2021
|
28%-81%
|
51%
|
43
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
5.13
|
Thời gian thực hiện thủ tục cấp
phép kinh doanh có điều kiện không kéo dài hơn so với văn bản quy định (% DN
đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
24%-85%
|
45%
|
41
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
5.14
|
Chi phí cấp phép kinh doanh
có điều kiện không vượt quá mức phí, lệ phí được quy định trong văn bản pháp
luật (% DN Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
23%-68%
|
44%
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
5.15
|
Tỷ lệ DN phải trì hoãn/hủy bỏ
kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng ký
doanh nghiệp (%) - Biến mới năm 2021
|
0%-24%
|
7%
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
5.16
|
Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch
kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục sửa đổi đăng ký
doanh nghiệp (%) - Biến mới năm 2021
|
0%-24%
|
4%
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
5.17
|
Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch
kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh có điều kiện (%) - Biến mới năm 2021
|
0%-43%
|
15%
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
5.18
|
Tỷ lệ DN phải chờ hơn MỘT
tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%)
|
0%-30%
|
4%
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
5.19
|
Tỷ lệ DN phải chờ hơn BA
tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%)
|
0%-11%
|
0%
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
6.
|
Tính năng động của
chính quyền địa phương
|
4,57-8,24
|
7,01
|
26
|
7,03
|
25
|
7,05
|
24
|
7,07
|
23
|
7,09
|
22
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.1
|
Thái độ của chính quyền tỉnh
đối với khu vực tư nhân là tích cực (% DN)
|
38%-76%
|
63%
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
6.2
|
Phản ứng của tỉnh khi có điểm
chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến
chỉ đạo” và “không làm gì” (% DN)
|
13%-63%
|
35%
|
47
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tư pháp
|
|
6.3
|
Các Sở ngành không thực hiện
đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh (% Đồng ý) - Điều chỉnh năm
|
13%-57%
|
23%
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị
|
|
6.4
|
UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn
khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi (% Đồng ý)
|
43%-96%
|
83%
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị
|
|
6.5
|
UBND tỉnh năng động và sáng tạo
trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh (% Đồng ý)
|
35%-93%
|
72%
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị
|
|
6.6
|
Chính quyền cấp huyện, thị xã
không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, thành phố (% Đồng
ý) - Điều chỉnh năm 2021
|
16%-69%
|
35%
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND các huyện, thành phố
|
|
6.7
|
Các khó khăn, vướng mắc được
tháo gỡ kịp thời qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại tỉnh (% Đồng
ý)
|
44%-92%
|
80%
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
6.8
|
Chủ trương, chính sách của tỉnh,
thành phố đối với việc tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động là ổn định và
nhất quán (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
30%-75%
|
61%
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
6.9
|
Tỷ lệ DN tin tưởng rằng lãnh đạo
địa phương đã hành động để thực hiện các cam kết cải thiện môi trường kinh
doanh của mình - Biến mới năm 2021
|
29%-86%
|
65%
|
48
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
|
*(Chỉ số PCI hàng năm được Phòng
Thương mại Việt Nam (VCCI) công bố trên trang https:/pcivietnam.vn, để tra cứu
thông tin hàng năm vào mục "Hồ sơ tỉnh", để tải dữ liệu hàng năm vào
mục "Dữ liệu")
PHỤ LỤC 02
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC CỤ THỂ CẢI THIỆN CHỈ SỐ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2022 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP
THEO
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 134/KH-UBND ngày 13 tháng 07 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I.
|
Tập
trung khắc phục để tăng điểm và vị trí xếp hạng các chỉ số bị giảm điểm năm
2021
|
|
|
|
1.
|
Chỉ số “Đào tạo lao động”
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện Đề án phát triển
nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
1.2
|
Xây dựng Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định định mức kinh tế kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp
nghề, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2022
|
1.3
|
Xây dựng Kế hoạch của Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình “đào tạo, đào tạo lại nâng cao kỹ năng
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2022
|
1.4
|
Thực hiện tốt công tác quản
lý nhà nước và nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
1.5
|
Nâng cao chất lượng đào tạo
nghề, thúc đẩy sự gắn kết giữa doanh nghiệp với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
hướng đến đào tạo theo địa chỉ; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển
cơ sở giáo dục nghề nghiệp để tham gia thực hiện tổ chức đào tạo lao động tại
chỗ, đào tạo lại và đặc biệt là đào tạo lao động kỹ thuật tay nghề cao đáp ứng
nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp và thị trường lao động.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
1.6
|
Khuyến khích các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp chủ động đổi mới phương thức, nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo
để thu hút học sinh trung học, người lao động tham gia học nghề; chủ động tìm
hiểu, trao đổi thông tin, ký kết hợp tác, liên kết toàn diện với doanh nghiệp
trong các khâu đào tạo lao động.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp
|
Thường xuyên
|
1.7
|
Tập trung đẩy mạnh và nâng
cao hiệu quả hoạt động của các Phiên giao dịch việc làm; chủ động mời gọi các
doanh nghiệp có uy tín, chất lượng và năng lực hoạt động trong các lĩnh vực để
thu thập thông tin, cung cấp các thông tin về thị trường lao động cho người
lao động có nhu cầu và các cơ quan, đơn vị, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn tỉnh. Tổ chức quản trị, khai thác có hiệu quả cổng thông tin điện
tử “Người tìm việc - Việc tìm người” của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh để tạo
cầu nối việc làm cho người lao động, doanh nghiệp và cơ sở giáo dục nghề nghiệp
một cách bền vững, hiệu quả.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
1.8
|
Tích cực triển khai thực hiện
các giải pháp để thúc đẩy nâng cao năng lực và quy mô đào tạo của các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn. Trong đó, tập trung đầu tư xây dựng, nâng
cấp hoàn thiện cơ sở vật chất, đổi mới trang thiết bị đào tạo, không ngừng
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề nghiệp của đội
ngũ giáo viên gắn với chú trọng đổi mới chương trình và chuyển đổi cơ cấu
ngành nghề đào tạo để đào tạo nhân lực có kỹ năng nghề, sát với nhu cầu lao động
của doanh nghiệp và thị trường lao động.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
1.9
|
Tập trung hỗ trợ các doanh
nghiệp trên địa bàn trong việc đào tạo nghề gắn với việc làm bền vững cho người
lao động.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
1.10
|
Phối hợp với Trung tâm Hỗ trợ
Doanh nghiệp nhỏ và vừa phía Bắc - Bộ Kế hoạch và Đầu tư triển khai các khóa
đào tạo nâng cao nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Hàng năm
|
1.11
|
Tiếp tục triển khai, thực hiện
chính sách hỗ trợ người dân, doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19
theo quy định của Chính phủ và của tỉnh.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2022
|
2.
|
Chỉ số “Cạnh tranh bình
đẳng”
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện các giải pháp để cải
thiện và minh bạch các thông tin tín dụng, tạo điều kiện cho mọi tổ chức, cá
nhân thuộc mọi thành phần kinh tế được bình đẳng và thuận lợi trong việc tiếp
cận vốn tín dụng theo cơ chế thị trường và chính sách hỗ trợ phát triển các dịch
vụ tài chính theo kế hoạch của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Thường xuyên
|
2.2
|
Tổ chức xúc tiến đầu tư, thu
hút đầu tư giữa các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư
nhân và doanh nghiệp nhà nước là như nhau.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
2.3
|
Tổ chức thực hiện tốt quy định
về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho
thuê đất trên địa bàn tỉnh; xây dựng và công khai danh mục dự án đấu giá quyền
sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
2.4
|
Tiếp tục xây dựng và tổ chức
có hiệu quả kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh để
lựa chọn các nhà đầu tư có đủ năng lực thực hiện các dự án khai thác, chế biến
khoáng sản.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
2.5
|
Thực hiện bình đẳng giữa các
loại hình doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
|
|
2.6
|
Thực hiện bình đẳng giữa các
loại hình doanh nghiệp trong miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
|
Cục Thuế tỉnh
|
Chi cục thuế các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
2.7
|
Tăng cường công tác kiểm tra,
kiểm soát thị trường, kịp thời xử lý các hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu;
sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm, hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ,
hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ; hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng,
đo lường, giá, an toàn thực phẩm và gian lận thương mại; hành vi vi phạm pháp
luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh.
|
Cục Quản lý thị trường tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
3.
|
Chỉ số “Chi phí thời
gian”
|
|
|
|
3.1
|
Tăng cường giám sát về kỹ
năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết công việc cho đội ngũ cán bộ công chức để cải
thiện về thái độ phục vụ, nâng cao phương pháp làm việc chuyên nghiệp đối với
các công việc liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại UBND các
huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
3.2
|
Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ
công trực tuyến; có các biện pháp tuyên truyền, hướng dẫn hiệu quả để tăng tỷ
lệ người dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực
tuyến.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
3.3
|
Hoàn thành việc số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp nhận, xử lý
thủ tục hành chính thành dữ liệu sống, sạch; chuyển hoạt động sử dụng hồ sơ,
văn bản giấy, giao dịch trực tiếp sang hoạt động sử dụng hồ sơ, văn bản điện
tử, giao dịch điện tử và cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc vào thời gian,
địa giới hành chính.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
3.4
|
- Đào tạo, rèn luyện, nâng cao
kỹ năng giải quyết công việc, khả năng tự học hỏi, tự nghiên cứu của đội ngũ
cán bộ công chức, thay đổi mạnh mẽ tác phong thực hiện công vụ của cán bộ
công chức.
- Rà soát những thủ tục hành
chính thường xuyên phát sinh số lượng lớn, liên quan nhiều đến người dân,
doanh nghiệp để cải tiến mạnh mẽ về thời gian và chất lượng phục vụ, giải quyết.
- Cập nhật kịp thời, đầy đủ
các thủ tục hành chính đã có sự thay đổi mẫu biểu, nội dung…trên Cổng thông
tin điện tử thành phần của cơ quan, đơn vị.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
3.5
|
Năm 2022, giảm thời gian chờ
đợi của người dân, doanh nghiệp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại UBND các huyện, thành phố trung bình còn
tối đa 30 phút/01 lần giao dịch; đến năm 2025, giảm thời gian xuống trung
bình còn 15phút/01 lần đến giao dịch.
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành; đơn vị
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
3.6
|
Theo dõi, kiểm tra, giám sát
thời gian giải quyết thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành đảm bảo giảm tối
thiểu 30% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo mục tiêu đề ra.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
3.7
|
Thực hiện có hiệu quả Đề án
Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh
Tuyên Quang; triển khai việc kết nối, chia sẻ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử để phục vụ giải quyết thủ tục hành
chính nhằm giảm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp.
|
Công an tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
3.8
|
Tăng cường thanh tra, kiểm
tra công vụ; kiểm tra cải cách hành chính. Qua kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh
lề lối làm việc của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, kiên quyết xử lý hoặc
đề nghị xử lý, thay thế những cán bộ, công chức trì trệ, gây khó khăn, phiền
hà, sách nhiễu khi giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
3.9
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 tại các Sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố theo các Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày
09/6/2017, Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 và Quyết định số
411/QĐ-TTg ngày 24/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
3.10
|
Tăng cường tuyên truyền về việc
thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, thực hiện thu phí, lệ
phí bằng thanh toán qua thẻ, thanh toán điện tử, không dùng tiền mặt và lợi
ích dành cho người dân và doanh nghiệp khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến
và thanh toán không dùng tiền mặt.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền thình tỉnh; Báo
Tuyên Quang
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
3.11
|
Thực hiện hiệu quả quản lý kế
hoạch thanh tra, kiểm tra để tránh chồng chéo, trùng lặp về nội dung, đối tượng
thanh tra, kiểm tra
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
3.12
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính,
ứng dụng công nghệ thông tin quản lý rủi ro trong quản lý thuế. Công khai
minh bạch các quy định của Luật Quản lý thuế; quy trình thanh tra, kiểm tra
thuế. Rút ngắn thời gian thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp.
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
3.13
|
Tăng cường công tác kiểm tra
nội bộ ngành thuế, kiểm tra công vụ, nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính,
tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, đặc biệt
là công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra thuế thuộc cơ quan thuế
các cấp, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho
doanh nghiệp.
|
Cục Thuế tỉnh
|
Chi cục thuế các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
3.14
|
Chủ động phối hợp với các cơ
quan triển khai việc thanh toán phí, lệ phí không dùng tiền mặt, ưu tiên giải
pháp thanh toán trên thiết bị di động, thiết bị chấp nhận thẻ.
|
Chi nhánh các Ngân hàng thương mại trong tỉnh; Công ty Viễn thông Tuyên
Quang; Viettel Tuyên Quang; Mobiphone tỉnh Tuyên Quang
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
4
|
Chỉ số “Thiết chế pháp
lý và an ninh trật tự”
|
|
|
|
4.1
|
Tăng cường công tác kiểm tra,
đôn đốc để đẩy nhanh tiến độ giải quyết những vụ án kinh doanh thương mại đúng
pháp luật, công bằng, tạo niềm tin cho doanh nghiệp.
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Công an tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh
|
Thường xuyên
|
4.2
|
Đăng tải, công bố công khai
quy trình, trình tự, thủ tục khởi kiện các vụ việc tranh chấp trong quá trình
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và
Trang thông tin điện tử của Tòa án nhân dân tỉnh để tạo điều kiện cho doanh
nghiệp tiếp cận; rút ngắn thời gian giải quyết các vụ việc kinh tế đảm bảo
công bằng, đúng pháp luật, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp.
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
4.3
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động điều tra, xử lý tội phạm, quản lý nhà nước về an ninh, trật tự,
phòng cháy, chữa cháy, quản lý cư trú, quản lý ngành, nghề kinh doanh có điều
kiện về an ninh, trật tự.
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
4.4
|
Nâng cao chất lượng công tác
thi hành án dân sự, rút ngắn thời gian thi hành các bản án, quyết định đã có hiệu
lực. Những bản án, quyết định của tòa án; phán quyết của Trọng tài thương mại
có hiệu lực pháp luật thi hành được thi hành đúng pháp luật.
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
4.5
|
Tập trung giải quyết các vụ
việc thi hành án dân sự có đủ điều kiện thi hành, theo dõi thi hành án hành
chính đối với các bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực buộc thi hành
án hành chính.
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
4.6
|
- Nâng cao chất lượng hỗ trợ
pháp lý, đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa các hoạt động hỗ trợ pháp lý trên địa
bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; mức chi phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
Năm 2022
|
4.7
|
Nâng cao chất lượng soạn thảo
các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh; thực hiện rà soát các văn bản của
HĐND, UBND tỉnh để kịp thời phát hiện và kiên quyết loại bỏ những nội dung
không phù hợp; qua đó, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, bảo
đảm quyền tài sản/thực thi hợp đồng của doanh nghiệp.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
4.8
|
Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về khiếu nại, tố
cáo và phòng, chống tham nhũng; tránh chồng chéo, trùng lặp về nội dung, đối
tượng thanh tra, kiểm tra.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
4.9
|
Rà soát, hoàn thiện hệ thống
pháp luật về bản quyền và thực thi hợp đồng; tăng cường hoạt động tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật, thực thi pháp luật đúng quy định; bồi dưỡng kiến
thức pháp luật, đối thoại, tọa đàm với các doanh nghiệp nhằm kịp thời cung cấp
các thông tin, chính sách, các quy định của pháp luật liên quan đến vấn đề bản
quyền và thực thi hợp đồng.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
4.10
|
Tăng cường hiệu quả công tác
theo dõi tình hình thi hành pháp luật; nâng cao hiệu quả tuân thủ pháp luật của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân; kịp thời phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật; thường xuyên rà soát, phát hiện những vấn đề phát sinh, khó khăn,
vướng mắc trong quá trình thi hành pháp luật; đề nghị xử lý hoặc xử lý theo
thẩm quyền giải quyết kịp thời.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
4.11
|
Triển khai có hiệu quả Quyết
định số 10695/QĐ-BCA ngày 25/12/2021 của Bộ Công an phê duyệt danh mục 224 dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3,4 thuộc 17 nhóm lĩnh vực trên Cổng dịch vụ công Bộ
Công an năm 2022.
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
4.12
|
Tiếp tục nâng cao hiệu quả
công tác tham mưu giải quyết những mâu thuẫn ngay tại cơ sở, không để phát
sinh điểm “nóng”, tạo môi trường lành mạnh, an toàn để các doanh nghiệp hoạt
động sản xuất kinh doanh bình đẳng, đúng pháp luật.
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
II.
|
Tiếp
tục cải thiện điểm số các chỉ số thành phần (PCI)
|
|
|
|
1.
|
Chỉ số “Dịch vụ hỗ trợ
doanh nghiệp”
|
|
|
|
1.1
|
Tiếp tục triển khai có hiệu
quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26
tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa; Cá Nghị quyết của HĐND tỉnh Tuyên Quang: Nghị quyết
số 31/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích
doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật,
đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; Nghị
quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 về chính sách đặc thù khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 về chính sách hỗ trợ liên kết sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết
số 06/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Đẩy mạnh tuyên truyền
và tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Khoa học
và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
1.2
|
Xúc tiến, hỗ trợ các doanh
nghiệp tổ chức hiệu quả các hội chợ thương mại tại tỉnh; tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp trong tỉnh tham gia các hội chợ triển lãm trong và ngoài nước,
hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm thông tin thị trường, tìm kiếm đối tác kinh
doanh của doanh nghiệp.Cung cấp thông tin và dự báo về tình hình cung, cầu,
giá cả thị trường; kết nối các doanh nghiệp tham gia các hội thảo, diễn đàn,
các mạng phân phối nước ngoài, tìm kiếm, mở rộng hợp tác đầu tư và thị trường
tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt là thị trường xuất khẩu.
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
|
Sở Công thương; Các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
1.3
|
Triển khai thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 13/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Phát
triển thương mại điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021- 2025; Quyết định số
587/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 về việc phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2022- 2025
|
1.4
|
Tham mưu xây dựng và tổ chức
thực hiện Chương trình ứng dụng khoa học và đổi mới công nghệ nâng cao năng
suất, chất lượng, phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực và đặc sản trên
địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025. Tạo điều kiện, khuyến khích doanh nghiệp sử
dụng các dịch vụ có liên quan đến khoa học, công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
Giai đoạn 2022- 2025
|
1.5
|
Phát triển thị trường khoa học
và công nghệ; tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp tham gia các triển lãm, hội chợ
công nghệ - thiết bị, từng bước tiếp cận thị trường... Nghiên cứu, đề xuất
ban hành chính sách đặc thù thuộc thẩm quyền của tỉnh để khuyến khích, hỗ trợ
doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, doanh nghiệp có tiềm
năng phát triển để thúc đẩy môi trường khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
1.6
|
Triển khai áp dụng hóa đơn điện
tử theo quy định của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và Thông
tư số 78/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Hướng dẫn,
tư vấn miễn phí các thủ tục hành chính về thuế, hướng dẫn thực hiện các thủ tục
miễn, giảm thuế, phí, lệ phí đối với doanh nghiệp.
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
1.7
|
Tăng cường hỗ trợ, tư vấn
pháp luật cho doanh nghiệp; thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước trong
lĩnh vực luật sư; đăng tải và cập nhật thường xuyên danh sách các tổ chức
hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư
pháp; phát triển đội ngũ luật sư đáp ứng nhu cầu hỗ trợ, tư vấn pháp lý của
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả Chương trình hỗ trợ pháp lý dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2020-2025 theo Quyết định số 1860/QĐ-UBND
ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
1.8
|
Nâng cao chất lượng hoạt động
của Trung tâm tư vấn pháp luật thuộc Hội Luật gia tỉnh; Trung tâm tư vấn pháp
luật thuộc Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh.
|
Hội Luật gia tỉnh; Hiệp hội DN tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
1.9
|
Thực hiện có hiệu quả Chương
trình phối hợp công tác giữa Ngân hàng Nhà nước tỉnh và Hiệp hội Doanh nghiệp
tỉnh, Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp, giải quyết khó khăn, vướng
mắc trong quan hệ giữa ngân hàng - doanh nghiệp; tạo điều kiện cho doanh nghiệp
tiếp cận được nguồn vốn tín dụng ngân hàng.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - CN tỉnh Tuyên Quang
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Thường xuyên
|
1.10
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
Đề án du lịch thông minh tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2019-2022, tầm nhìn đến
năm 2025; Đề án phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030.
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2022- 2025
|
1.11
|
Hỗ trợ doanh nghiệp khắc phục
các tác động tiêu cực của dịch bệnh COVID-19, phục hồi hoạt động sản xuất
kinh doanh.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
1.12
|
Triển khai Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp chuyển đổi số theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2022- 2025
|
1.13
|
Xây dựng Kế hoạch hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022
|
2.
|
Chỉ số “Tiếp cận đất
đai”
|
|
|
|
2.1
|
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng hệ
thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai, trong đó ưu tiên tại
các phường, thị trấn, khu vực phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh, tiến độ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất. Tiếp tục rà soát thủ tục hành chính về đất đai tại cấp tỉnh, cấp huyện
để điều chỉnh, bổ sung theo hướng đơn giản, gọn nhẹ, thuận lợi cho người sử dụng
đất tham gia thực hiện các giao dịch về đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
2.2
|
Đẩy mạnh hỗ trợ, hướng dẫn
cho người dân và doanh nghiệp chính sách của nhà nước về ưu đãi, miễn, giảm
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước. Chủ động tổ chức giải đáp,
tháo gỡ trực tiếp những khó khăn, vướng mắc về quản lý nhà nước trong lĩnh vực
đất đai cho người dân và doanh nghiệp để hiểu rõ khi thực hiện các thủ tục
hành chính
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2.3
|
Tiếp tục công bố công khai
thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thông tin về giá đất, bảng giá
đất của tỉnh, kết quả giao đất, cho thuê đất thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư, kết quả về đấu giá quyền sử dụng đất, dự án chậm tiến độ đưa
đất vào sử dụng… trên Trang điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
2.4
|
Thực hiện liên thông, kết nối
điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, giao đất, cho thuê đất, xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai,…
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
2.5
|
Công khai Danh mục dự án đầu
tư có sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày
28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu
thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
2.6
|
Rà soát, kiểm tra và tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi chủ trương đầu tư, chấm dứt hoạt động dự án
không triển khai hoặc triển khai quá chậm làm ảnh hưởng đến môi trường đầu tư
và giảm hiệu quả sử dụng đất; tham mưu tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh
tiến độ giải phóng mặt bằng các dự án lớn, trọng điểm của tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2.7
|
Tổ chức thực hiện việc thu hồi,
giao đất, cho thuê đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho các dự án
phát triển kinh tế-xã hội tại địa phương, đặc biệt là dự án trọng điểm phát
triển kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh xây dựng hạ tầng các cụm
công nghiệp đã được phê duyệt để cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuê làm mặt
bằng sản xuất, kinh doanh. Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện giải phóng mặt bằng
các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn quản lý.
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2.8
|
Đẩy mạnh xây dựng hạ tầng các
khu, cụm công nghiệp đã được phê duyệt để cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
thuê làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh.
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp; UBND huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
2.9
|
Duy trì có hiệu quả số điện
thoại đường dây nóng để tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị, khiếu
nại, tố cáo tổ chức, cá nhân liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
2.10
|
Triển khai có hiệu quả giữa
Cơ quan thuế và Văn phòng đăng ký đất đai trong việc trao đổi thông tin theo
hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cục Thuế tỉnh; Chi cục thuế các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
3.
|
Chỉ số “Chi phí không
chính thức”
|
|
|
|
3.1
|
Kịp thời chấn chỉnh, xử lý nghiêm
những đơn vị, cá nhân có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, tạo chi
phí không chính thức cho doanh nghiệp, nhất là trong thanh tra, kiểm tra thuế,
xây dựng, môi trường; thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai. Biểu
dương, khen thưởng những cá nhân, tập thể gương mẫu, tiêu biểu trong việc thực
hiện nghiêm túc, trách nhiệm, hiệu quả các quy định của pháp luật, tạo thuận
lợi và góp phần tiết kiệm chi phí tuân thủ pháp luật chung.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022 và những năm tiếp theo
|
3.2
|
Phối hợp với các tổ chức đại
diện của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thường xuyên rà soát các văn bản quy
phạm pháp luật có nội dung không còn phù hợp, không hợp lý, chưa rõ ràng, khó
hiểu, mâu thuẫn, chồng chéo, quy định khác nhau về cùng một vấn đề hoặc khó
tuân thủ, có nguy cơ phát sinh chi phí không chính thức để kịp thời sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ theo quy định.
|
Các Sở, ban, ngành
|
Các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3.3
|
Kịp thời công khai các tài liệu
hướng dẫn nghiệp vụ, giải thích các điểm chưa rõ ràng, chưa cụ thể trong các
quy định pháp luật, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc tuân thủ pháp
luật được đầy đủ, thuận lợi, tiết kiệm chi phí.
|
Các Sở, ban, ngành
|
Các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3.4
|
Triển khai thực hiện cơ chế
giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc
trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo hình thức thuê dịch vụ tại Bộ phận một cửa của các cơ
quan, đơn vị. Có giải pháp kiểm soát quy trình thực hiện tiếp nhận, giải quyết
và trả kết quả thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính công ích; Các Sở, ban, ngành;
UBND huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2023- 2025
|
3.5
|
Đổi mới công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo hướng nâng cao; xây dựng đội ngũ công
chức, viên chức có năng lực, chuyên nghiệp, hiện đại; tăng cường mở các lớp
đào tạo về kỹ năng giao tiếp cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để cải
thiện thái độ phục vụ người dân, doanh nghiệp, thay đổi mạnh mẽ tác phong thực
hiện công vụ.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
4.
|
Chỉ số “Tính minh bạch”
|
|
|
|
4.1
|
Nâng cao chất lượng Cổng
Thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang. Công khai 100% thông tin, tài liệu (trừ
tài liệu mật): Các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, các văn bản quy phạm pháp luật, các thủ tục hành chính, các
dự án xây dựng cơ sở hạ tầng mới, các chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh...
|
Cổng thông tin điện tử tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
4.2
|
Kịp thời đăng tải, cập nhật đầy
đủ các văn bản quy phạm pháp luật và thuộc tính của văn bản do HĐND, UBND tỉnh
ban hành lên “Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Tuyên Quang” thuộc
“Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật”, tạo đường link liên kết trên Cổng
Thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, địa
phương trong tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
4.3
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh
ban hành kỳ 2019-2023; công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
do HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành kỳ 2019-2023.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
4.4
|
Tiếp tục hoàn thiện, đổi mới,
nâng cao chất lượng về nội dung, hình thức và khả năng tương tác của Trang
thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành, đơn vị.
|
CácSở,ban,ngành; UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
4.5
|
Tăng cường công tác theo dõi,
giám sát, kiểm tra việc đăng tải hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu của các chủ
đầu tư; tăng cường công khai, minh bạch và nâng cao hiệu quả giám sát trong
công tác đấu thầu theo quy định của pháp luật. Chỉ đạo các chủ đầu tư triển
khai thực hiện nghiêm Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn liên quan, kịp
thời phổ biến quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Xây dựng; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
4.6
|
Tham gia tích cực trong việc
xây dựng, phản biện các chính sách, quy định cải cách thủ tục hành chính của
tỉnh.
|
Liên minh Hợp tác xã, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
4.7
|
100% hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được giải quyết trên Cổng dịch
vụ công tỉnh và được đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp
theo quy định.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Đến năm 2025
|
5
|
Chỉ số “Gia nhập thị trường”
|
|
|
|
5.1
|
Hướng dẫn, hỗ trợ người dân
và doanh nghiệp lập, hoàn thiện hồ sơ khi thực hiện các thủ tục hành chính về
đăng ký doanh nghiệp, thủ tục hành chính về cấp giấy phép, giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện đảm bảo tăng tỷ lệ
người dân và doanh nghiệp nộp được hồ sơ hợp lệ ngay từ lần nộp đầu tiên và
giảm tỷ lệ hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung ở mức thấp nhất, không để người dân và
doanh nghiệp phải đi lại nhiều lần khi thực hiện thủ tục hành chính.
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Công thương; Xây dựng, Giao thông Vận tải;
Tài nguyên và Môi trường; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và PTNT;
Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Công an tỉnh...
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ; Cục Thuế tỉnh
|
Thường xuyên
|
5.2
|
Tiếp tục thực hiện quy trình
“Năm tại chỗ” để giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Ưu tiên cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập mới trong thời gian 8 giờ làm việc.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cục Thuế tỉnh
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
5.3
|
Tăng cường thông tin, tuyên
truyền, trao đổi, hướng dẫn doanh nghiệp về cách thức đăng ký doanh nghiệp trực
tuyến; phấn đấu 100% hồ sơ thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp được thực
hiện qua dịch vụ công trực tuyến.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Đai Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo
Tuyên Quang
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
5.4
|
Thực hiện hỗ trợ miễn phí trả
kết quả thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính công
ích theo Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Bưu điện tỉnh Tuyên Quang - Tổng công ty bưu điện Việt Nam
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
5.5
|
Nâng cao chất lượng giải quyết
hồ sơ, giảm tối thiểu 35% thời gian cấp giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo pháp luật chuyên ngành tạo
điều kiện cho doanh nghiệp nhanh chóng hoàn tất các thủ tục để chính thức đi
vào hoạt động.
|
Các Sở: Công thương; Xây dựng, Giao thông Vận tải; Tài nguyên và Môi
trường; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và PTNT; Tư pháp; Thông tin
và Truyền thông; Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Công an tỉnh...
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
5.6
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện Hệ thống phần mềm quản lý các dự án đầu tư ngoài ngân sách; Thực hiện
liên thông, kết nối điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đầu
tư.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2022- 2025
|
6.
|
Chỉ số “Tính năng động
của chính quyền địa phương”
|
|
|
|
6.1
|
Duy trì đường dây nóng của Tổ
chuyên viên giúp việc Ban chỉ đạo (PCI) để tiếp nhận thông tin và phản ánh của
doanh nghiệp và nhà đầu tư đối với những vướng mắc liên quan đến môi trường đầu
tư và kinh doanh tại tỉnh.
|
Ban Chỉ đạo CCHC và nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
6.2
|
Tham mưu tổ chức các Chương
trình “Cà phê doanh nhân” định kỳ hàng quý, tổ chức hội nghị đối thoại doanh
nghiệp với lãnh đạo tỉnh để giải quyết kịp thời các kiến nghị, khó khăn, vướng
mắc của doanh nghiệp.
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
6.3
|
Tiếp tục chủ trì rà soát các
kiến nghị còn tồn đọng, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của doanh nghiệp; chuyển ý
kiến, kiến nghị đến các sở, ngành, địa phương có liên quan trả lời cho doanh
nghiệp.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
6.4
|
Triển khai thực hiện có hiệu
quả Đề án thu hút đầu tư tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2022- 2025
|
6.5
|
Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
phát triển doanh nghiệp tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2022- 2025
|
6.6
|
Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư
công; chú trọng nâng cao chỉ số “Cơ sở hạ tầng”; đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng các khu công nghiệp, đường giao thông; ưu tiên xây dựng hệ
thống kết cấu hạ tầng giao thông với nhiều công trình giao thông quan trọng,
tiến hành triển khai Dự án xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối
với cao tốc Nội Bài - Lào Cai, Dự án đường cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang, dự
án đường trục phát triển đô thị từ thành phố Tuyên Quang đi trung tâm huyện lỵ
Yên Sơn và các tuyến giao thông quan trọng để tạo điều kiện thuận lợi cho các
nhà đầu tư vào đầu tư tại tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giao thông Vận tải; Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
6.7
|
Triển khai thực hiện có hiệu
quả Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử hướng tới
chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm
2030.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2022- 2025
|
6.8
|
Thường xuyên cập nhật các
thông tin về hỗ trợ doanh nghiệp tại đơn vị, đặc biệt là kết quả giải quyết
kiến nghị, khiếu nại của doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
6.9
|
Tăng cường gặp mặt, đối thoại
doanh nghiệp ở cấp Sở, ban, ngành, huyện, thành phố; riêng cấp huyện phải tổ
chức đối thoại doanh nghiệp theo tinh thần đổi mới, sáng tạo, định kỳ 1 lần/quý
để giải quyết triệt để kiến nghị của doanh nghiệp từ cấp cơ sở. Trong quá
trình tổ chức, các huyện, thành phố thường xuyên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm
để nâng cao hiệu quả thực hiện. Đẩy mạnh công tác truyền thông để doanh nghiệp
nắm bắt được các thông tin đối thoại.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
6.10
|
Thường xuyên rà soát, phát hiện
những bất cập trong quy định pháp luật do tỉnh ban hành, kịp thời đề xuất tới
cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định cho phù hợp với tình hình
thực tiễn.
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Tư pháp; Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
6.11
|
Nâng cao năng lực, hiệu quả
thực thi pháp luật tại địa phương; ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh, xác định các lĩnh vực trọng
tâm theo dõi, trong đó chú trọng đến các lĩnh vực có liên quan đến thực thi
chính sách pháp luật về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; kịp thời
phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm chính sách pháp luật; tăng cường năng
lực phản ứng chính sách của các cơ quan, đơn vị.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
6.12
|
Triển khai Bộ Chỉ số năng lực
cạnh tranh (DDCI) và khảo sát đánh giá cảm nhận của doanh nghiệp về môi trường
đầu tư, kinh doanh của cấp huyện, thành phố và các sở, ban, ngành của tỉnh
Tuyên Quang qua đó kịp thời chỉ đạo chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại, yếu
kém của các sở, ngành và địa phương.
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Sở Tư pháp, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
6.13
|
Thực hiện tốt công tác phát
triển thành viên, hội viên, phát huy vai trò là tiếng nói của doanh nghiệp, hợp
tác xã và cầu nối giữa các doanh nghiệp với các cơ quan quản lý nhà nước. Tổng
hợp các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp thành viên trong Hội,
Hiệp hội, Liên minh Hợp tác xã, định kỳ hàng quý gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng
hợp. Nắm bắt những ý tưởng, sáng kiến từ doanh nghiệp để đề xuất các giải
pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh cho tỉnh.
|
Liên minh Hợp tác xã, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
6.14
|
Xây dựng và ban hành Sổ tay
hướng dẫn quy định thực hiện dự án đầu tư, theo đó sẽ thực hiện sơ đồ hóa quy
trình, thủ tục, thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết, cơ quan thực hiện...
các thủ tục từ đăng ký kinh doanh, chấp thuận chủ trương đầu tư, đất đai, môi
trường, xây dựng...
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Năm 2022
|
6.15
|
Nghiên cứu những vướng mắc
pháp lý khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương để tham mưu với
tỉnh áp dụng, giải quyết/hoặc xin ý kiến của cơ quan/người có thẩm quyền của
Trung ương giải quyết, tháo gỡ vướng mắc.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
1 Năm 2013, chỉ số
(PCI) đạt 48,98 điểm, xếp thứ 63/63 tỉnh, thành phố (thấp nhất cả nước); năm
2014 đạt 55,2 điểm, xếp thứ 50/63 tỉnh, thành phố; năm 2015 đạt 56,81, xếp thứ
46/63 tỉnh, thành phố; năm 2016, chỉ s ố (PCI) đạt 57,43 điểm, đếp thứ 45/63 tỉnh,
thành phố; năm 2017 đạt 61,5 điểm, xếp thứ 39/63 tỉnh, thành phố; năm 2018 đạt
63,1 điểm, xếp thứ 34/63 tỉnh, thành phố; năm 2019 đạt 65,13 điểm, xếp thứ
32/63 tỉnh, thành phố; năm 2020 đạt 63,46 điểm, xếp thứ 31/63 tỉnh, thành phố;
năm 2021 đạt 64,76 điểm, xếp thứ 29/63 tỉnh, thành phố. Từ năm 2013 đến năm
2021, Chỉ số (PCI) tỉnh Tuyên Quang tăng 34 bậc.
2 Xếp thứ 1-29/63
tỉnh, thành phố có 03 chỉ s ố, gồm: “Tính minh bạch” (xếp thứ 2); “Gia nhập thị
trường “(xếp thứ 20); “Tính năng động của chính quyền đ ịa phương” (xếp thứ
26); Xếp thứ 30-49/63 tỉnh, thành phố có 05 chỉ số, gồm: “Đào tạo lao động” (xếp
thứ 33); “Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự” (xếp thứ 36); “Cạnh tranh bình
đẳng” (xếp thứ 36); “Chi phí không chính thức“ (xếp thứ 43); “Tiếp cận đất đai”
(xếp thứ 48); Xếp thứ 50-63/63 tỉnh, thành phố có 02 chỉ số, gồm: “Chi phí thời
gian” (xếp thứ 53); “Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp” (xếp thứ 54).
3 Chỉ số “Đào tạo
lao động” tỉnh Tuyên Quang năm 2020 đạt 6,98 điểm, xếp thứ 13/63 tỉnh, thành phố
trong cả nước; năm 2021 đạt 5,8 điểm, xếp thứ 33/63 tỉnh, thành phố.
4 Chỉ số “Cạnh
tranh bình đẳng” tỉnh Tuy ên Quang năm 2020 đạt 6,98 điểm, xếp thứ 18/63 tỉnh,
thành phố trong cả nước; năm 2021 đạt 5,89 điểm, xếp thứ 37/63 tỉnh, thành phố.
5 Chỉ số “Chi phí
thời gian” tỉnh Tuyên Quang năm 2020 đạt 7,29 điểm, xếp thứ 46/63 tỉnh, thành
phố trong cả nước; năm 2021 đạt 6,77 điểm, xếp thứ 53/63 tỉnh, thành phố.
6 Chỉ số “Thiết chế
pháp lý và an ninh trật tự” tỉnh Tuyên Quang năm 2020 đạt 7,22 điểm, xếp thứ
14/63 tỉnh, thành phố trong cả nước; năm 2021 đạt 7,09 điểm, xếp thứ 36/63 tỉnh,
thành phố.
7 Chỉ số “Dịch vụ
hỗ trợ doanh nghiệp” tỉnh Tuyên Quang năm 2020 đạt 5,45 điểm, xếp thứ 50/63 tỉnh,
thành phố trong cả nước; năm 2021 đạt 5,82 điểm, xếp thứ 54/63 tỉnh, thành phố.
8 Nghị quyết số
31/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về cơ chế,
chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày
01/8/2019 về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp
nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày
01/8/2019 về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 ban
hành Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang; số 09/2021/NQ-HĐND 20/12/2021 quy định một số chính sách phát triển
du lịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, 03/2021/NQ-HĐND ngày 16/07/2021 về chính
sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm
OCOP và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2021-2025...
9 Chỉ số “Tiếp cận
đất đai” tỉnh Tuyên Quang năm 2020 đạt 6,14 điểm, xếp thứ 53/63 tỉnh, thành phố
trong cả nước; năm 2021 đạt 6,73 điểm, xếp thứ 48/63 tỉnh, thành phố.
10 Chỉ số “Chi
phí không chính thức” tỉnh Tuyên Quang năm 2020 đạt 5,93 điểm, xếp thứ 54/63 tỉnh,
thành phố trong cả nước; năm 2021 đạt 6,7 điểm, xếp thứ 43/63 tỉnh, thành phố.
11 Theo công bố của
VCCI: Tỷ lệ doanh nghiệp chi trả chi phí không chính thức (CPKCT) cho cán bộ
thanh, kiểm tra là 30%, xếp thứ 48/63 tỉnh, thành phố trong cả nước; tỷ lệ
doanh nghiệp chi trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra môi trường là 64%, xếp thứ
60/63 tỉnh, thành phố; tỷ lệ doanh nghiệp chi trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm
tra thuế là 43%, xếp thứ 53/63 tỉnh, thành phố; tỷ lệ doanh nghiệp chi trả
CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra xây dựng là 56%, xếp thứ 18/63 tỉnh, thành phố;
tỷ lệ doanh nghiệp chi trả CPKCT để đẩy nhanh thủ tục đất đai là 43%, xếp thứ
51/63 tỉnh, thành phố.
12 Chỉ số “Tính
minh bạch” tỉnh Tuyên Quang năm 2020 đạt 6,43 điểm, xếp thứ 6/63 tỉnh, thành phố
trong cả nước; năm 2021 đạt 7,25 điểm, xếp thứ 02/63 tỉnh, thành phố.
13 Chỉ số “Gia nhập
thị trường” tỉnh Tuyên Quang năm 2020 đạt 6,24 điểm, xếp thứ 63/63 tỉnh, thành
phố trong cả nước; năm 2021 đạt 7,13 điểm, xếp thứ 20/63 tỉnh, thành phố.
14 Chỉ số “Tính
năng động của chính quyền địa phương” tỉnh Tuyên Quang năm 2020 đạt 5,72 điểm,
xếp thứ 52/63 tỉnh, thành phố trong cả nước; năm 2021 đạt 7,01 điểm, xếp thứ
26/63 tỉnh, thành phố.
Kế hoạch 134/KH-UBND về nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang năm 2022 và những năm tiếp theo
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 134/KH-UBND về nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang ngày 11/07/2022 và những năm tiếp theo
3.563
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|