ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 996/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 02 tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ĐƯỢC BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỂN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Mội
trường tại Tờ trình số 751/TTr-STNMT ngày 15 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 08 thủ tục hành mới ban hành trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu (Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Công bố kèm theo
Quyết định này 02 thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu (Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm theo Quyết định này).
Điều 3. Công bố kèm theo
Quyết định này 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất
đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu (Chi tiết tại Phụ lục III đính kèm theo Quyết định này).
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
PHỤ LỤC I
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2013 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực đất đai
|
01
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, thế chấp quyền
sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc thế chấp quyền sử dụng
đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai cho hộ
gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
02
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất trong trường
hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người sử dụng đất cho hộ
gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
03
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất trong
trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng
đất cho hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
04
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình
thành trong tương lai cho hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
05
|
Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký cho
hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
06
|
Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp
do lỗi của người thực hiện đăng ký cho hộ gia đình, cá nhân trong nước, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở
tại Việt Nam.
|
07
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp cho hộ gia đình, cá nhân trong
nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam.
|
08
|
Xoá đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
1. Đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc thế
chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong
tương lai cho hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền
với đất.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu
tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí đăng ký giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn để người đến nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải xuất trình
Phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký.
Cán bộ trao trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn trả kết
quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký và yêu cầu người nhận ký vào sổ giao nhận
trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
00 và chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30).
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11
giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu
thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất (Mẫu
số 01/ĐKTC - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2011) - 01 bản chính;
b) Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất, hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương
lai có công chứng, chứng thực hoặc có xác nhận theo quy định của pháp luật (01bản
chính);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
d) Giấy phép xây dựng đối với các tài sản gắn liền
với đất theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã
được phê duyệt trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành
trong tương lai, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng
thực hoặc có xác nhận hoặc tài sản đó không thuộc diện phải xin cấp phép xây dựng,
không phải lập dự án đầu tư (01 bản sao có chứng thực);
e) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu
đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp
người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01
bản sao để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận
hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký
ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ
gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác
nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Lệ phí đăng ký thế chấp: 80.000 đồng/hồ sơ
(Lưu ý: các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ
chức tín dụng để sản xuất kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông ngiệp, nông thôn.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐKTC - Ban hành kèm
theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi
hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
+ Trong trường hợp nội dung hợp đồng tín dụng có điều
khoản về thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được ký kết trước hoặc cùng thời
điểm ký kết hợp đồng tín dụng thì trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc,
kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng, một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp
đồng thế chấp nộp hồ sơ đăng ký thế chấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm
2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm
2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản
lý hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm
2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày
18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên;
+ Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày
18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày
thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp
nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Mẫu số 01/ĐKTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…..,
ngày
tháng năm
ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của
Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
|
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ
Thời điểm nhận hồ sơ:
_ _ giờ _ _ phút, ngày _ _ _ / _ _ _ / _ _
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số_ _ _ _ Số thứ tự _ _ _ _
Cán bộ đăng ký
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Kính gửi:
|
|
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA
CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ
IN HOA)
……………………………………………..…………………………………………………….
1.2. Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………….…………………………………………………..
1.3. Số điện thoại (nếu có):………… Fax (nếu có):
Địa chỉ email (nếu
có):.................................................................................
1.4. Chứng minh nhân dân Hộ chiếu
Số:
Cơ quan cấp……………………………. cấp ngày ….. tháng …. năm
GCN đăng ký kinh doanh
QĐ
thành lập
GP
đầu tư
Số:
Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày ….. tháng …… năm
|
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ
IN HOA)
……………………………..……………………………………………………
2.2. Địa chỉ liên hệ:
…………………………………….……………………………………………………………
2.3. Số điện thoại (nếu có):…………………………….. Fax (nếu
có):
Địa chỉ email (nếu
có):............................................................................................
2.4. Chứng minh nhân
dân
Hộ chiếu
Số:
Cơ quan cấp………………………………. cấp
ngày ……
tháng ……. năm
GCN đăng ký kinh doanh
QĐ
thành lập
GP
đầu tư
Số:
Cơ quan cấp………………………………. cấp ngày
…
tháng ….. năm
|
3. Mô tả tài sản thế chấp
3.1. Quyền sử dụng đất
3.1.1. Thửa đất số:…………….; Tờ bản đồ số (nếu có):
;
Loại đất …………………………………………………………………………………...
3.1.2. Địa chỉ thửa đất:
……………………………………………………………………………………………………..
3.1.3. Diện tích đất thế chấp:…………………………………………………………….m2
(ghi bằng chữ:
)
3.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ……………………….., số vào sổ cấp giấy:
Cơ quan cấp: ………………………………. , cấp ngày ……… tháng
….. năm
b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất:
3.2. Tài sản gắn liền với đất:
3.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành:......................., số vào sổ cấp
giấy:
Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng
….. năm
3.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản:
; Tờ bản đồ số (nếu
có):
3.2.3. Mô tả tài sản thế chấp:
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) , ký kết
ngày tháng năm
|
5. Tài liệu kèm theo:
|
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:
|
Nhận trực tiếp
Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)
……………………………………………………
|
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai
trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
|
|
|
BÊN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu,
nếu là tổ chức)
|
BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu,
nếu là tổ chức)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài
nguyên và Môi trường):
Chứng nhận việc thế chấp đã được đăng ký theo những
nội dung kê khai tại đơn này.
|
ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Kê khai về bên thế chấp, bên nhận thế chấp:
1.1. Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp,
bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu
là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
1.2. Khi cần kê khai thêm về bên thế chấp, bên nhận
thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào mẫu số
07/BSCB.
2. Mô tả về tài sản thế chấp:
2.1. Tại điểm 3.1.4.b: Kê khai giấy tờ về quyền sử
dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu không có
GCN quyền sử dụng đất). Trường hợp có tên trong sổ đăng ký ruộng đất hoặc Sổ Địa
chính thì ghi số trang, số quyển Sổ Địa chính, ngày, tháng, năm lập Sổ.
2.2. Tại điểm 3.2.3: Kê khai như sau:
a) Nếu tài sản thế chấp là nhà thì phải kê khai loại
nhà (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …), số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm
đất), diện tích sử dụng, địa chỉ nhà đó.
b) Trường hợp tài sản thế chấp là nhà chung cư thì
ghi tên của nhà chung cư, số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), tổng
số căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
c) Trường hợp tài sản thế chấp là căn hộ trong nhà
chung cư thì ghi "căn hộ chung cư" và ghi số của căn hộ, tầng số, diện
tích sử dụng của căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
d) Trường hợp tài sản thế chấp là công trình hạ tầng
kỹ thuật thì ghi loại công trình hạ tầng, tên từng hạng mục công trình và diện
tích chiếm đất của hạng mục công trình đó. Đối với công trình kiến trúc khác
thì ghi tên công trình và diện tích chiếm đất của công trình, địa chỉ nơi có
công trình.
đ) Trường hợp tài sản thế chấp là cây rừng, cây lâu
năm thì ghi loại cây rừng, loại cây lâu năm, diện tích, địa chỉ nơi có cây rừng,
cây lâu năm.
2.3. Khi cần kê khai thêm về tài sản thế chấp mà
không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào mẫu số 06/BSTS.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên:
Trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là Tổ trưởng
Tổ quản lý, thanh lý tài sản thì Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản phải ký
và đóng dấu vào đơn tại bên nhận thế chấp; bên thế chấp và bên nhận thế chấp
không phải ký và đóng dấu vào đơn.
2. Đăng ký thế chấp tài sản gắn
liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là
người sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền
với đất.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu
tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí đăng ký giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn để người đến nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải xuất trình
Phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký.
Cán bộ trao trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn trả kết
quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký và yêu cầu người nhận ký vào sổ giao nhận
trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày
làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00 và
chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30).
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11
giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu
thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà
tài sản đó đã được chứng nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, thì người yêu cầu đăng ký nộp một
(01) bộ hồ sơ đăng ký thế chấp gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất (Mẫu số
01/ĐKTC - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2011) - 01 bản chính;
b) Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất hoặc
hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất có công chứng, chứng thực hoặc xác
nhận theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
d) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu
đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ trường
hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp
01 bản sao để đối chiếu.
* Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà
tài sản đó đã hình thành, nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thế chấp gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất (Mẫu số
01/ĐKTC - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2011) - 01 bản chính;
b) Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất hoặc
hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất có công chứng, chứng thực hoặc xác
nhận theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
d) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu
đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp
người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01
bản sao để đối chiếu.
e) Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất theo quy định tại Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất (sau đấy gọi là Nghị định số 88/2009/NĐ-CP).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận
hồ sơ đăng ký hợp lệ, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký
ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ
gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác
nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Lệ phí đăng ký thế chấp: 80.000 đồng/hồ sơ
(Lưu ý: các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ
chức tín dụng để sản xuất kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông ngiệp, nông thôn.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐKTC - Ban hành kèm
theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi
hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
+ Trong trường hợp nội dung hợp đồng tín dụng có điều
khoản về thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được ký kết trước hoặc cùng thời
điểm ký kết hợp đồng tín dụng thì trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc,
kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng, một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp
đồng thế chấp nộp hồ sơ đăng ký thế chấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm
2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm
2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản
lý hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm
2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày
18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên;
+ Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày
18 tháng 11 năm 2011của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày
thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp
nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Mẫu số 01/ĐKTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…..,
ngày
tháng năm
ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của
Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
|
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ
Thời điểm nhận hồ sơ:
_ _ giờ _ _ phút, ngày _ _ _ / _ _ _ / _ _
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số_ _ _ _ Số thứ tự _ _ _ _
Cán bộ đăng ký
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Kính gửi:
|
|
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA
CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ
IN HOA)
……………………………………………..…………………………………………………….
1.2. Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………….…………………………………………………..
1.3. Số điện thoại (nếu có):………… Fax (nếu có):
Địa chỉ email (nếu
có):.................................................................................
1.4. Chứng minh nhân dân Hộ chiếu
Số:
Cơ quan cấp……………………………. cấp ngày ….. tháng …. năm
GCN đăng ký kinh
doanh
QĐ thành lập
GP đầu tư
Số:
Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày ….. tháng …… năm
|
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ
IN HOA)
……………………………..……………………………………………………
2.2. Địa chỉ liên hệ:
…………………………………….……………………………………………………………
2.3. Số điện thoại (nếu có):…………………………….. Fax (nếu
có):
Địa chỉ email (nếu
có):............................................................................................
2.4. Chứng minh nhân
dân
Hộ chiếu
Số:
Cơ quan cấp………………………………. cấp
ngày ……
tháng ……. năm
GCN đăng ký kinh
doanh
QĐ thành lập
GP đầu tư
Số:
Cơ quan cấp………………………………. cấp ngày
…
tháng ….. năm
|
3. Mô tả tài sản thế chấp
3.1. Quyền sử dụng đất
3.1.1. Thửa đất số:…………….; Tờ bản đồ số (nếu có):
;
Loại đất …………………………………………………………………………………...
3.1.2. Địa chỉ thửa đất:
……………………………………………………………………………………………………..
3.1.3. Diện tích đất thế chấp:…………………………………………………………….m2
(ghi bằng chữ:
)
3.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ……………………….., số vào sổ cấp giấy:
Cơ quan cấp: ………………………………. , cấp ngày ……… tháng
….. năm
b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất:
3.2. Tài sản gắn liền với đất:
3.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành:......................., số vào sổ cấp
giấy:
Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng
….. năm
3.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản:
; Tờ bản đồ số (nếu
có):
3.2.3. Mô tả tài sản thế chấp:
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) , ký kết
ngày tháng năm
|
5. Tài liệu kèm theo:
|
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:
|
Nhận trực tiếp
Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)
……………………………………………………
|
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai
trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
|
|
|
BÊN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu,
nếu là tổ chức)
|
BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu,
nếu là tổ chức)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài
nguyên và Môi trường):
Chứng nhận việc thế chấp đã được đăng ký theo những
nội dung kê khai tại đơn này.
|
ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Kê khai về bên thế chấp, bên nhận thế chấp:
1.1. Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp,
bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu
là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
1.2. Khi cần kê khai thêm về bên thế chấp, bên nhận
thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào mẫu số 07/BSCB.
2. Mô tả về tài sản thế chấp:
2.1. Tại điểm 3.1.4.b: Kê khai giấy tờ về quyền sử
dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu không có
GCN quyền sử dụng đất). Trường hợp có tên trong sổ đăng ký ruộng đất hoặc Sổ Địa
chính thì ghi số trang, số quyển Sổ Địa chính, ngày, tháng, năm lập Sổ.
2.2. Tại điểm 3.2.3: Kê khai như sau:
a) Nếu tài sản thế chấp là nhà thì phải kê khai loại
nhà (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …), số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm
đất), diện tích sử dụng, địa chỉ nhà đó.
b) Trường hợp tài sản thế chấp là nhà chung cư thì
ghi tên của nhà chung cư, số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), tổng
số căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
c) Trường hợp tài sản thế chấp là căn hộ trong nhà chung
cư thì ghi "căn hộ chung cư" và ghi số của căn hộ, tầng số, diện tích
sử dụng của căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
d) Trường hợp tài sản thế chấp là công trình hạ tầng
kỹ thuật thì ghi loại công trình hạ tầng, tên từng hạng mục công trình và diện
tích chiếm đất của hạng mục công trình đó. Đối với công trình kiến trúc khác
thì ghi tên công trình và diện tích chiếm đất của công trình, địa chỉ nơi có
công trình.
đ) Trường hợp tài sản thế chấp là cây rừng, cây lâu
năm thì ghi loại cây rừng, loại cây lâu năm, diện tích, địa chỉ nơi có cây rừng,
cây lâu năm.
2.3. Khi cần kê khai thêm về tài sản thế chấp mà
không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào mẫu số 06/BSTS.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên:
Trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là Tổ trưởng
Tổ quản lý, thanh lý tài sản thì Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản phải ký
và đóng dấu vào đơn tại bên nhận thế chấp; bên thế chấp và bên nhận thế chấp
không phải ký và đóng dấu vào đơn.
3. Đăng ký thế chấp tài sản gắn
liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời
là người sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền
với đất.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu
tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí đăng ký giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn để người đến nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải xuất trình
Phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký.
Cán bộ trao trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn trả kết
quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký và yêu cầu người nhận ký vào sổ giao nhận
trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
00 và chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30).
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11
giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu
thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất được
tạo lập trên đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất không hình thành pháp nhân mới mà chủ sở hữu tài sản đó đã được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thế chấp
gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất (Mẫu số
01/ĐKTC - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2011) - 01 bản chính;
b) Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất hoặc
hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất có công chứng, chứng thực hoặc xác
nhận theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất thuê (bản chính);
d) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu
đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp
người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01
bản sao để đối chiếu.
* Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất được
tạo lập trên đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất không hình thành pháp nhân mới mà tài sản đó đã hình thành, nhưng
chủ sở hữu tài sản chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01)
bộ hồ sơ đăng ký thế chấp gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất (Mẫu số
01/ĐKTC - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2011) - 01 bản chính;
b) Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất hoặc
hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất có công chứng, chứng thực hoặc xác
nhận theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
c) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu
đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp
người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01
bản sao để đối chiếu;
d) Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất theo quy định tại Nghị định số 88/2009/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận
hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký
ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ
gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác
nhận trên đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất.
+ Lệ phí đăng ký thế chấp: 80.000 đồng/hồ sơ (Lưu
ý: các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức
tín dụng để sản xuất kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo
đảm theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông ngiệp, nông thôn.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐKTC).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi
hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
+ Trong trường hợp nội dung hợp đồng tín dụng có điều
khoản về thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được ký kết trước hoặc cùng
thì điểm ký kết hợp đồng tín dụng thì trong thời hạn không quá năm (05) ngày
làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng, một trong các bên hoặc các bên
ký kết hợp đồng thế chấp nộp hồ sơ đăng ký thế chấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm
2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm
2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản
lý hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm
2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày
18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài Chính và Bộ Tư Pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên;
+ Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày
18 tháng 11 năm 2011của Bộ Tư Pháp - Bộ Tài Nguyên và Môi Trường hướng dẫn việc
đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày
thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp
nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Mẫu số 01/ĐKTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…..,
ngày
tháng năm
ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của
Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
|
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ
Thời điểm nhận hồ sơ:
_ _ giờ _ _ phút, ngày _ _ _ / _ _ _ / _ _
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số_ _ _ _ Số thứ tự _ _ _ _
Cán bộ đăng ký
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Kính gửi:
|
|
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA
CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ
IN HOA)
……………………………………………..…………………………………………………….
1.2. Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………….…………………………………………………..
1.3. Số điện thoại (nếu có):………… Fax (nếu có):
Địa chỉ email (nếu
có):.................................................................................
1.4. Chứng minh nhân dân Hộ chiếu
Số:
Cơ quan cấp……………………………. cấp ngày ….. tháng …. năm
GCN đăng ký kinh
doanh
QĐ thành lập
GP đầu tư
Số:
Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày ….. tháng …… năm
|
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ
IN HOA)
……………………………..……………………………………………………
2.2. Địa chỉ liên hệ:
…………………………………….……………………………………………………………
2.3. Số điện thoại (nếu có):…………………………….. Fax (nếu
có):
Địa chỉ email (nếu
có):............................................................................................
2.4. Chứng minh nhân
dân
Hộ chiếu
Số:
Cơ quan cấp………………………………. cấp
ngày ……
tháng ……. năm
GCN đăng ký kinh
doanh
QĐ thành lập
GP đầu tư
Số:
Cơ quan cấp………………………………. cấp ngày
…
tháng ….. năm
|
3. Mô tả tài sản thế chấp
3.1. Quyền sử dụng đất
3.1.1. Thửa đất số:…………….; Tờ bản đồ số (nếu có):
;
Loại đất …………………………………………………………………………………...
3.1.2. Địa chỉ thửa đất:
……………………………………………………………………………………………………..
3.1.3. Diện tích đất thế chấp:…………………………………………………………….m2
(ghi bằng chữ:
)
3.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ……………………….., số vào sổ cấp giấy:
Cơ quan cấp: ………………………………. , cấp ngày ……… tháng
….. năm
b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất:
3.2. Tài sản gắn liền với đất:
3.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành:......................., số vào sổ cấp
giấy:
Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng
….. năm
3.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản:
; Tờ bản đồ số (nếu
có):
3.2.3. Mô tả tài sản thế chấp:
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) , ký kết
ngày tháng năm
|
5. Tài liệu kèm theo:
|
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:
|
Nhận trực tiếp
Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)
……………………………………………………
|
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai
trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
|
|
|
BÊN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu,
nếu là tổ chức)
|
BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu,
nếu là tổ chức)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài
nguyên và Môi trường):
Chứng nhận việc thế chấp đã được đăng ký theo những
nội dung kê khai tại đơn này.
|
ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Kê khai về bên thế chấp, bên nhận thế chấp:
1.1. Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp,
bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu
là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
1.2. Khi cần kê khai thêm về bên thế chấp, bên nhận
thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào mẫu số 07/BSCB.
2. Mô tả về tài sản thế chấp:
2.1. Tại điểm 3.1.4.b: Kê khai giấy tờ về quyền sử
dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu không có
GCN quyền sử dụng đất). Trường hợp có tên trong sổ đăng ký ruộng đất hoặc Sổ Địa
chính thì ghi số trang, số quyển Sổ Địa chính, ngày, tháng, năm lập Sổ.
2.2. Tại điểm 3.2.3: Kê khai như sau:
a) Nếu tài sản thế chấp là nhà thì phải kê khai loại
nhà (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …), số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm
đất), diện tích sử dụng, địa chỉ nhà đó.
b) Trường hợp tài sản thế chấp là nhà chung cư thì
ghi tên của nhà chung cư, số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), tổng
số căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
c) Trường hợp tài sản thế chấp là căn hộ trong nhà
chung cư thì ghi "căn hộ chung cư" và ghi số của căn hộ, tầng số, diện
tích sử dụng của căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
d) Trường hợp tài sản thế chấp là công trình hạ tầng
kỹ thuật thì ghi loại công trình hạ tầng, tên từng hạng mục công trình và diện
tích chiếm đất của hạng mục công trình đó. Đối với công trình kiến trúc khác
thì ghi tên công trình và diện tích chiếm đất của công trình, địa chỉ nơi có
công trình.
đ) Trường hợp tài sản thế chấp là cây rừng, cây lâu
năm thì ghi loại cây rừng, loại cây lâu năm, diện tích, địa chỉ nơi có cây rừng,
cây lâu năm.
2.3. Khi cần kê khai thêm về tài sản thế chấp mà
không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào mẫu số 06/BSTS.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên:
Trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là Tổ trưởng
Tổ quản lý, thanh lý tài sản thì Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản phải ký
và đóng dấu vào đơn tại bên nhận thế chấp; bên thế chấp và bên nhận thế chấp
không phải ký và đóng dấu vào đơn.
4. Đăng ký thế chấp tài sản gắn
liền với đất hình thành trong tương lai cho hộ gia đình, cá nhân trong nước,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất
ở tại Việt Nam.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền
với đất.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu
tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí đăng ký giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn để người đến nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải xuất trình
Phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký.
Cán bộ trao trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn trả kết
quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký và yêu cầu người nhận ký vào sổ giao nhận
trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
00 và chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30).
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11
giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu
thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ gồm:
* Trường hợp đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với
đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở của tổ chức, cá nhân mua của
doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định tại Điều 61 Nghị
định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở (sau đây gọi là Nghị định số 71/2010/NĐ-CP),
mà người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì người
yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất (Mẫu số
01/ĐKTC - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2011) - 01 bản chính;
b) Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất hình
thành trong tương lai hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất hình
thành trong tương lai có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy định của
pháp luật (01 bản chính);
c) Giấy phép xây dựng đối với các tài sản gắn liền
với đất theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã
được phê duyệt, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng
thực hoặc có xác nhận hoặc tài sản đó không thuộc diện phải xin cấp phép xây dựng,
không phải lập dự án đầu tư (01 bản sao có chứng thực).
d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
e) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu
đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (1bản sao có chứng thực), trừ trường hợp
người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01
bản sao để đối chiếu.
* Trường hợp đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với
đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở của tổ chức, cá nhân mua của
doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định tại Điều 61 Nghị
định số 71/2010/NĐ-CP mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất (Mẫu số
01/ĐKTC - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2011) - 01 bản chính;
b) Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất hình
thành trong tương lai hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất hình
thành trong tương lai có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy định của
pháp luật (01 bản chính);
c) Văn bản chứng minh sự thỏa thuận giữa người sử dụng
đất và chủ sở hữu tài sản về việc đất được dùng để tạo lập tài sản gắn liền với
đất có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật (01 bản
chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
d) Giấy phép xây dựng đối với các tài sản gắn liền
với đất theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã
được phê duyệt, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng
thực hoặc có xác nhận hoặc tài sản đó không thuộc diện phải xin cấp phép xây dựng,
không phải lập dự án đầu tư (01 bản sao có chứng thực).
e) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu
đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (1bản sao có chứng thực), trừ trường hợp
người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01
bản sao để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận
hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký
ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ
gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác
nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Lệ phí đăng ký thế chấp: 80.000 đồng/hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐKTC - Ban hành kèm
theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi
hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
+ Trong trường hợp nội dung hợp đồng tín dụng có điều
khoản về thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được ký kết trước hoặc cùng
thì điểm ký kết hợp đồng tín dụng thì trong thời hạn không quá năm (05) ngày
làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng, một trong các bên hoặc các bên
ký kết hợp đồng thế chấp nộp hồ sơ đăng ký thế chấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm
2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm
2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản
lý hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm
2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày
18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên;
+ Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày
18 tháng 11 năm 2011của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày
thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp
nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Mẫu số 01/ĐKTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…..,
ngày
tháng năm
ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của
Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
|
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ
Thời điểm nhận hồ sơ:
_ _ giờ _ _ phút, ngày _ _ _ / _ _ _ / _ _
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số_ _ _ _ Số thứ tự _ _ _ _
Cán bộ đăng ký
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Kính gửi:
|
|
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA
CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ
IN HOA)
……………………………………………..…………………………………………………….
1.2. Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………….…………………………………………………..
1.3. Số điện thoại (nếu có):………… Fax (nếu có):
Địa chỉ email (nếu
có):.................................................................................
1.4. Chứng minh nhân dân Hộ chiếu
Số:
Cơ quan cấp……………………………. cấp ngày ….. tháng …. năm
GCN đăng ký kinh
doanh
QĐ thành lập
GP đầu tư
Số:
Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày ….. tháng …… năm
|
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ
IN HOA)
……………………………..……………………………………………………
2.2. Địa chỉ liên hệ:
…………………………………….……………………………………………………………
2.3. Số điện thoại (nếu có):…………………………….. Fax (nếu
có):
Địa chỉ email (nếu
có):............................................................................................
2.4. Chứng minh nhân
dân
Hộ chiếu
Số:
Cơ quan cấp………………………………. cấp
ngày ……
tháng ……. năm
GCN đăng ký kinh
doanh
QĐ
thành lập
GP đầu tư
Số:
Cơ quan cấp………………………………. cấp ngày
…
tháng ….. năm
|
3. Mô tả tài sản thế chấp
3.1. Quyền sử dụng đất
3.1.1. Thửa đất số:…………….; Tờ bản đồ số (nếu có):
;
Loại đất …………………………………………………………………………………...
3.1.2. Địa chỉ thửa đất:
……………………………………………………………………………………………………..
3.1.3. Diện tích đất thế chấp:…………………………………………………………….m2
(ghi bằng chữ:
)
3.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: ……………………….., số vào sổ cấp giấy:
Cơ quan cấp: ………………………………. , cấp ngày ……… tháng
….. năm
b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất:
3.2. Tài sản gắn liền với đất:
3.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành:......................., số vào sổ cấp
giấy:
Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng
….. năm
3.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản:
; Tờ bản đồ số (nếu
có):
3.2.3. Mô tả tài sản thế chấp:
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) , ký kết
ngày tháng năm
|
5. Tài liệu kèm theo:
|
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:
|
Nhận trực tiếp
Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)
……………………………………………………
|
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai
trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
|
|
|
BÊN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu,
nếu là tổ chức)
|
BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu,
nếu là tổ chức)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên
và Môi trường):
Chứng nhận việc thế chấp đã được đăng ký theo những
nội dung kê khai tại đơn này.
|
ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Kê khai về bên thế chấp, bên nhận thế chấp:
1.1. Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp,
bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu
là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
1.2. Khi cần kê khai thêm về bên thế chấp, bên nhận
thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào mẫu số
07/BSCB.
2. Mô tả về tài sản thế chấp:
2.1. Tại điểm 3.1.4.b: Kê khai giấy tờ về quyền sử
dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu không có
GCN quyền sử dụng đất). Trường hợp có tên trong sổ đăng ký ruộng đất hoặc Sổ Địa
chính thì ghi số trang, số quyển Sổ Địa chính, ngày, tháng, năm lập Sổ.
2.2. Tại điểm 3.2.3: Kê khai như sau:
a) Nếu tài sản thế chấp là nhà thì phải kê khai loại
nhà (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …), số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm
đất), diện tích sử dụng, địa chỉ nhà đó.
b) Trường hợp tài sản thế chấp là nhà chung cư thì
ghi tên của nhà chung cư, số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), tổng
số căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
c) Trường hợp tài sản thế chấp là căn hộ trong nhà
chung cư thì ghi "căn hộ chung cư" và ghi số của căn hộ, tầng số, diện
tích sử dụng của căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
d) Trường hợp tài sản thế chấp là công trình hạ tầng
kỹ thuật thì ghi loại công trình hạ tầng, tên từng hạng mục công trình và diện
tích chiếm đất của hạng mục công trình đó. Đối với công trình kiến trúc khác
thì ghi tên công trình và diện tích chiếm đất của công trình, địa chỉ nơi có
công trình.
đ) Trường hợp tài sản thế chấp là cây rừng, cây lâu
năm thì ghi loại cây rừng, loại cây lâu năm, diện tích, địa chỉ nơi có cây rừng,
cây lâu năm.
2.3. Khi cần kê khai thêm về tài sản thế chấp mà
không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào mẫu số 06/BSTS.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên:
Trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là Tổ trưởng
Tổ quản lý, thanh lý tài sản thì Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản phải ký
và đóng dấu vào đơn tại bên nhận thế chấp; bên thế chấp và bên nhận thế chấp
không phải ký và đóng dấu vào đơn.
5. Đăng ký thay đổi nội dung
thế chấp đã đăng ký cho hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền
với đất.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu
tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí đăng ký giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn để người đến nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải xuất trình Phiếu
hẹn trả kết quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký.
Cán bộ trao trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn trả kết
quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký và yêu cầu người nhận ký vào sổ giao nhận
trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
00 và chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30).
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11
giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu
thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đăng ký thay đổi gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp
đã đăng ký (Mẫu số 02/ĐKTĐ -
Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11
năm 2011) - 01 bản chính;
b) Hợp đồng về việc thay đổi trong trường hợp các
bên thoả thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thoả thuận rút bớt, bổ sung,
thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản chính) hoặc văn bản
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thay đổi tên, thay đổi loại
hình doanh nghiệp, thay đổi một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (01 bản sao chứng thực), trừ trường hợp
người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
d) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu
đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp
người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01
bản sao để đối chiếu.
* Khi bên nhận thế chấp trong nhiều hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có sự thay đổi loại hình doanh nghiệp
thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi đối với
tất cả các hợp đồng đó, hồ sơ gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp
đã đăng ký (Mẫu số 02/ĐKTĐ -
Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11
năm 2011) - 01 bản chính;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
c) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng
ký thế chấp là người được ủy quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp
người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01
bản sao để đối chiếu.
d) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc
thay đổi loại hình doanh nghiệp (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người
yêu cầu đăng ý xuất trình bản chính văn bản đó thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối
chiếu;
e) Danh mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký (01 bản
chính).
* Khi có sự thay đổi tên của bên nhận thế chấp mà
không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này (thay đổi loại hình doanh
nghiệp) hoặc thay đổi bên nhận thế chấp trong nhiều hợp đồng thế chấp quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ
sơ yêu cầu đăng ký thay đổi tên hoặc thay đổi bên nhận thế chấp đối với tất cả
các hợp đồng đó, hồ sơ gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp
đã đăng ký (Mẫu số 02/ĐKTĐ -
Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11
năm 2011) - 01 bản chính;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
c) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu
đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp
người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01
bản sao để đối chiếu.
d) Hợp đồng về việc thay đổi trong trường hợp các
bên thoả thuận thay đổi bên nhận thế chấp (01 bản chính) hoặc văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thay đổi tên hoặc thay đổi bên nhận
thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (01 bản sao có chứng
thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính văn bản đó thì
chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu;
e) Danh mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký (01 bản
chính).
* Trong trường hợp có yêu cầu đăng ký thay đổi tên
của bên thế chấp thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cấu đăng
ký thay đổi, hồ sơ gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp
đã đăng ký (Mẫu số 02/ĐKTĐ -
Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11
năm 2011) - 01 bản chính;
b) Hợp đồng về việc thay đổi trong trường hợp các
bên thoả thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thoả thuận rút bớt, bổ sung,
thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản chính) hoặc văn bản
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thay đổi tên, thay đổi loại
hình doanh nghiệp, thay đổi một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (01 bản sao chứng thực), trừ trường hợp
người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
d) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu
đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp
người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01
bản sao để đối chiếu.
e) Một (01) bộ hồ sơ yêu cầu xác nhận thay đổi tên
trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất quy định tại khoản 1 Điều 29 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT .
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận
hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký
ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ
gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác
nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội
dung thế chấp đã đăng ký.
+ Lệ phí đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng
ký: 60.000 đồng/hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng ký thay
đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (Mẫu
số 02/ĐKTĐ-Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2011).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Rút bớt, bổ sung hoặc thay thế bên thế chấp, bên
nhận thế chấp;
+ Thay đổi tên hoặc thay đổi loại hình doanh nghiệp
của một bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp;
+ Rút bớt tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với với đất;
+ Bổ sung tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất;
+ Khi tài sản gắn liền với đất là tài sản hình
thành trong tương lai đã được hình thành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm
2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm
2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản
lý hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm
2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày
18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên;
+ Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày
18 tháng 11 năm 2011của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày
thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp
nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Mẫu số 02/ĐKTĐ
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của
Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
, ngày….. tháng…..
năm……
ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG THẾ CHẤP ĐÃ ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18
tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
|
PHẦN GHI CỦA
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
_ _ giờ _ _ phút, ngày _ _ _ / _ _ _ / _ _
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số_ _ _ _ Số thứ tự _ _ _ _
|
Cán bộ đăng ký
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Kính gửi: ……………………………………….
|
|
|
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA
NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
|
1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi
|
□ Bên thế chấp
|
□ Bên nhận thế chấp
|
□ Người được ủy quyền
|
|
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ
IN HOA) …………………………………………….
………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………......
1.3. Số điện thoại (nếu có):………… Fax (nếu có):
Địa chỉ email (nếu
có):..................................................................................
1.4. □ Chứng minh nhân
dân
□ Hộ chiếu
Số: ………………………………………………………………………………………………
Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày …… tháng …… năm
……………
□ GCN đăng ký kinh
doanh
□ QĐ thành lập
□ GP đầu tư
Số: …………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp………………………………… cấp ngày………… tháng …..
năm …………..
2. Tài sản đã đăng ký thế chấp:
2.1. Quyền sử dụng đất
2.1.1. Thửa đất số:………………..; Tờ bản đồ số (nếu
có): ……………………………………….
Loại đất
…………………………………………………………..........................................
2.1.2. Địa chỉ thửa đất:
……………………………………………………………………………………
2.1.3. Diện tích đất thế chấp:
…………………………………………………… m2
(ghi bằng chữ: ………………………………………………………..)
2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: …………………………………….., số vào sổ cấp giấy:
…………………………….
Cơ quan cấp: ………………………………………………, cấp ngày …..
tháng …. năm ………..
2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ……………………;
Tờ bản đồ số (nếu có): ……………….
2.2.3. Mô tả tài sản thế chấp:
………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
|
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) …………………………..,
ký kết ngày tháng năm ………..
|
4. Nội dung yêu cầu thay đổi:
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
|
5. Tài liệu kèm theo:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
|
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:
|
□ Nhận trực tiếp
□ Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………….
|
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai
trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
|
|
|
|
|
BÊN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu,
nếu là tổ chức)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài
nguyên và Môi trường): ………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Chứng nhận đã đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã
đăng ký theo những nội dung kê khai tại đơn này.
|
……….ngày
…..tháng ……năm…….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Tại khoản 1: Người yêu cầu đăng ký thay đổi:
1.1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi thuộc trường hợp
nào trong số 03 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng
với trường hợp đó.
1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký thay đổi
nội dung thế chấp đã đăng ký là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh
nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về
hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
2. Tại khoản 2: Tài sản đã đăng ký thế chấp:
2.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng
như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.
2.2. Trường hợp trong mẫu số 02/ĐKTĐ không còn chỗ
ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp thì sử dụng mẫu số 06/BSTS.
3. Tại khoản 4: Nội dung yêu cầu thay đổi:
3.1. Trường hợp thay đổi một trong các bên thế chấp
thì phải ghi đầy đủ các thông tin về bên thế chấp mới đó phù hợp với hợp đồng
thế chấp, cụ thể:
a) Đối với cá nhân là người Việt Nam ở trong nước
thì kê khai về chứng minh nhân dân;
b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá
nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu;
c) Đối với tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
d) Khi cần kê khai thêm về bên thế chấp mới, bên nhận
thế chấp mới mà không còn chỗ để ghi tại mẫu số 02/ĐKTĐ thì sử dụng mẫu số
07/BSCB.
3.2. Trường hợp thay đổi nội dung liên quan đến tài
sản thế chấp thì phải kê khai đầy đủ các thông tin về tài sản đó. Nội dung kê
khai tương tự như nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký. Khi cần kê khai
thêm về tài sản thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 02/ĐKTĐ thì ghi tiếp
vào mẫu số 06/BSTS.
6. Yêu cầu sửa chữa sai sót nội
dung đăng ký thế chấp do lỗi của người thực hiện đăng ký cho hộ gia đình, cá
nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền
với đất.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu
tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn để người đến nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải xuất trình
phiếu hẹn trả kết quả.
Cán bộ trao trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn trả kết
quả và yêu cầu người nhận ký vào sổ giao nhận trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
00 và chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30).
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11
giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu
thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót (Mẫu số 05/SCSS - Ban hành kèm
theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011) -
01 bản chính;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu nội dung đăng ký thế chấp đã ghi
trên giấy chứng nhận đó có sai sót (bản chính);
c) Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của cơ quan
đăng ký nếu phần chứng nhận nội dung đăng ký có sai sót (01 bản chính);
d) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu
sửa chữa sai sót là người được ủy quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp
người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01
bản sao để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận
hồ sơ hợp lệ, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong
ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ
gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác
nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đơn yêu cầu sửa chữa sai sót.
+ Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót (Mẫu số 05/ĐKTC - Ban hành
kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm
2011).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Trong trường hợp phát hiện nội dung chứng nhận đăng
ký không chính xác, không đầy đủ hoặc không có nội dung chứng nhận trên Đơn yêu
cầu đăng ký, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu
sửa chữa sai sót đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi đã thực hiện đăng
ký để thực hiện việc sửa chữa sai sót.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm
2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm
2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản
lý hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm
2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày
18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên;
+ Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày
18 tháng 11 năm 2011của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày
thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp
nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Mẫu số 05/SCSS
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……….., ngày……..tháng
…… năm……
ĐƠN YÊU CẦU SỬA
CHỮA SAI SÓT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18
tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
|
PHẦN GHI CỦA
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
_ _ giờ _ _ phút, ngày _ _ _ / _ _ _ / _ _
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số_ _ _ _ Số thứ tự _ _ _ _
|
Cán bộ đăng ký
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Kính gửi: ……………………………………….
|
|
|
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA
NGƯỜI YÊU CẦU SỬA CHỮA SAI SÓT
|
1. Người yêu cầu sửa chữa sai sót:
|
□ Bên thế chấp
Người được ủy quyền
|
□ Bên nhận thế chấp
|
|
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ
IN HOA) …………………………………………….
………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………….......................
……………………………………………………………………………………………
1.3. Số điện thoại (nếu có):…………………..……… Fax (nếu
có): ……………………..
Địa chỉ email (nếu
có):..................................................................................
1.4. □ Chứng minh nhân
dân
□ Hộ chiếu
Số: ………………………………………………………………………………………………
Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày …… tháng …… năm
……………
1.1. □ GCN đăng ký kinh
doanh
□ QĐ thành lập
□
GP đầu tư
Số: …………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp………………………………… cấp ngày………… tháng ….. năm
…………..
2. Tài sản đã đăng ký thế chấp:
2.1. Quyền sử dụng đất
2.1.1. Thửa đất số:………………..; Tờ bản đồ số (nếu
có): ……………………………………….
Loại đất
…………………………………………………………..........................................
2.1.2. Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2.1.3. Diện tích đất thế chấp:
…………………………………………………… m2
(ghi bằng chữ: ………………………………………………………..)
|
2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: …………………………………….., số vào sổ cấp giấy:
…………………………….
Cơ quan cấp: ………………………………………………, cấp ngày …..
tháng …. năm ………..
b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất:
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
|
2.2. Tài sản gắn liền với đất
2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: …………………………, số vào sổ cấp giấy:
…………………………………….
Cơ quan cấp: ………………………………………, cấp ngày …… tháng
……… năm …………
2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ……………………;
Tờ bản đồ số (nếu có): ………………….
2.2.3. Mô tả tài sản thế chấp:
…………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
|
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) …………………………..,
ký kết ngày….. tháng ….. năm……..
|
4. Nội dung yêu cầu sửa chữa sai sót:
4.1. Sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký:
.....................................................................................
...................................................................................................................................................
4.2. Sai sót trong phần chứng nhận của cơ quan
đăng ký: .......................................................
.......................................................................................................................................................
|
5. Tài liệu kèm theo:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………….
|
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:
|
□ Nhận trực tiếp
□ Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)
…………………………………………………………….
|
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai
trên đơn này là trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các thông tin đã kê khai.
|
|
|
|
|
|
BÊN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài
nguyên và Môi trường): ………………………
Chứng nhận về việc đã sửa chữa sai sót theo những
nội dung được kê khai tại đơn này.
|
|
……….ngày …..tháng
……năm…….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Tại khoản 1: Người yêu cầu sửa chữa sai sót:
1.1. Người yêu cầu sửa chữa sai sót thuộc trường hợp
nào trong số 03 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng
với trường hợp đó.
1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu sửa chữa sai
sót là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì
kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy
phép đầu tư.
2. Tại khoản 2: Tài sản đã đăng ký thế chấp:
2.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng
như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.
2.2. Trường hợp trong mẫu số 05/SCSS không còn chỗ
ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp cần sửa chữa sai sót thì sử
dụng mẫu số 06/BSTS.
3. Tại khoản 4: Nội dung yêu cầu sửa chữa sai sót:
Kê khai nội dung bị sai sót cần sửa chữa và nội
dung yêu cầu sửa chữa. Mỗi nội dung sửa chữa được kê khai cách nhau 01 dòng.
7. Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp cho hộ gia đình,
cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền
với đất.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu
tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí đăng ký giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn để người đến nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải xuất trình
Phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký.
Cán bộ trao trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn trả kết
quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký và yêu cầu người nhận ký vào sổ giao nhận
trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
00 và chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30).
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11
giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu
thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
Thành phần hồ sơ:
a) Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử
lý tài sản thế chấp (Mẫu số
04/ĐKVB - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2011) - 01 bản chính.
b) Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp
(01 bản chính);
c) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu
đăng ký là người được ủy quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người
yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản
sao để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận
hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký
ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ
gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác
nhận trên đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp.
+ Lệ phí đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý
tài sản thế chấp: 70.000 đồng/hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng
ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (Mẫu số 04/ĐKVB - Ban hành kèm
theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Trường hợp đã đăng ký thế chấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004
của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm
2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản
lý hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm
2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày
18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài Chính và Bộ Tư Pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên;
+ Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày
18 tháng 11 năm 2011của Bộ Tư Pháp - Bộ Tài Nguyên và Môi Trường hướng dẫn việc
đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày
thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp
nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Mẫu số 04/ĐKVB
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18
tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……….., ngày……..tháng
…… năm……
ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18
tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
|
PHẦN GHI CỦA
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
_ _ giờ _ _ phút, ngày _ _ _ / _ _ _ / _ _
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số_ _ _ _ Số thứ tự _ _ _ _
|
Cán bộ đăng ký
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Kính gửi: ……………………………………….
|
|
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA
NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO
|
1. Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo:
|
□ Bên thế chấp
□ Người được ủy quyền
|
□ Bên nhận thế chấp
|
|
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ
IN HOA) …………………………………………….
………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………….......................
……………………………………………………………………………………………
1.3. Số điện thoại (nếu có):…………………..……… Fax (nếu
có): ……………………..
Địa chỉ email (nếu
có):..................................................................................
1.4. □ Chứng minh nhân
dân
□ Hộ chiếu
Số: ………………………………………………………………………………………………
Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày …… tháng …… năm
……………
1.1. □ GCN đăng ký kinh
doanh
□ QĐ thành lập
□
GP đầu tư
Số: …………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp………………………………… cấp ngày………… tháng …..
năm …………..
2. Mô tả tài sản đã đăng ký thế chấp được xử lý:
2.1. Quyền sử dụng đất
2.1.1. Thửa đất số:………………………………………………………………………..;
Tờ bản đồ số (nếu có): …………………………………………………..;
Loại đất …………………………………………………………..........................................
2.1.2. Địa chỉ thửa đất:
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.1.3. Diện tích đất thế chấp:
…………………………………………………… m2
(ghi bằng chữ: …………………………………..…………………………………………………..)
2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: …………………………………….., số vào sổ cấp giấy:
…………………………….
Cơ quan cấp: ………………………………………………, cấp ngày ….. tháng
…. năm ………..
|
b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất:
………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
|
2.2. Tài sản gắn liền với đất
2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Số phát hành: …………………………, số vào sổ cấp giấy:
……………………………………..
Cơ quan cấp: ………………………………………, cấp ngày …… tháng
……… năm …………
2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ……………………;
Tờ bản đồ số (nếu có): ………………….
2.2.3. Mô tả tài sản thế chấp:
…………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
|
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) …………………………..,
ký kết ngày….. tháng ….. năm……..
………………………………………………………………………….
|
4. Thời gian và địa điểm xử lý tài sản: …………………………………...........................................
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
|
5. Các bên cùng nhận thế chấp (nếu có):
5.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ
IN HOA): …………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………….
5.2. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ
IN HOA) ……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………….
|
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:
|
□ Nhận trực tiếp
□ Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)
…………………………………………………………….
……………………………………………………….
|
Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo cam đoan
những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài
nguyên và Môi trường):
Chứng nhận đã đăng ký văn bản thông báo về việc xử
lý tài sản thế chấp theo những nội dung kê khai tại đơn này.
|
|
……….ngày …..tháng
……năm…….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Tại khoản 1: Người yêu cầu đăng ký văn bản thông
báo:
1.1. Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo thuộc
trường hợp nào trong số 03 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X)
vào ô tương ứng với trường hợp đó.
1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký văn bản
thông báo là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt
2. Tại khoản 2: Mô tả tài sản đã đăng ký thế chấp được xử lý:
2.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng
như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.
2.2. Trường hợp trong mẫu số 04/ĐKVB không còn chỗ
ghi nội dung kê khai về tài sản thế chấp bị xử lý thì sử dụng mẫu số 06/BSTS.
3. Tại khoản 4: Thời gian và địa điểm xử lý tài sản:
Ghi ngày, tháng, năm và địa điểm xử lý tài sản thế
chấp theo nội dung của văn bản thông báo đã gửi cho bên thế chấp.
8. Xoá đăng ký thế chấp bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trong nước,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất
ở tại Việt Nam.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền
với đất.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu
tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí đăng ký giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn để người đến nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải xuất trình
phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký.
Cán bộ trao trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn trả kết
quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký và yêu cầu người nhận ký vào sổ giao nhận
trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
00 và chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30).
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11
giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu
thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn yêu cầu xoá đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất (Mẫu số
03/XĐK - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2011) - 01 bản chính.
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
c) Văn bản đồng ý xoá đăng ký thế chấp của bên nhận
thế chấp trong trường hợp người yêu cầu xoá đăng ký là bên thế chấp (01 bản
chính);
d) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu
đăng ký là người được ủy quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người
yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản
sao để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận
hồ sơ hợp lệ, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong
ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ
gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác
nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Lệ phí đăng ký xóa thế chấp: 20.000 đồng/hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu xoá
đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 03/XĐK - Ban hành kèm
theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm;
+ Huỷ bỏ hoặc thay thế giao dịch bảo đảm đã đăng ký
bằng giao dịch bảo đảm khác;
+ Thay thế toàn bộ tài sản bảo đảm bằng tài sản
khác;
+ Xử lý xong toàn bộ tài sản bảo đảm;
+ Tài sản bảo đảm bị tiêu huỷ; tài sản gắn liền với
đất là tài sản bảo đảm bị phá dỡ, bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
+ Có bản án, quyết định của Toà án hoặc quyết định
của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật về việc huỷ bỏ giao dịch bảo đảm, tuyên
bố giao dịch bảo đảm vô hiệu, đơn phương chấm dứt giao dịch bảo đảm hoặc tuyên
bố chấm dứt giao dịch bảo đảm trong các trường hợp khác theo quy định của pháp
luật;
+ Theo thoả thuận của các bên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm
2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm
2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản
lý hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm
2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày
18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài Chính và Bộ Tư Pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên;
+ Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày
18 tháng 11 năm 2011của Bộ Tư Pháp - Bộ Tài Nguyên và Môi Trường hướng dẫn việc
đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày
thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp
nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Mẫu 03/XĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……….., ngày……..tháng
…… năm……
ĐƠN YÊU CẦU XÓA
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP, BẢO LÃNH BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18
tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
|
|
PHẦN GHI CỦA
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ
|
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
_ _ giờ _ _ phút, ngày _ _ _ / _ _ _ / _ _
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số_ _ _ _ Số thứ tự _ _ _ _
|
|
Cán bộ đăng ký
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
Kính gửi: ……………………………………….
|
|
|
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA
NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP, BẢO LÃNH
|
|
1. Người yêu cầu xóa đăng ký:
|
□ Bên thế chấp
□ Người được ủy quyền
|
□ Bên nhận thế chấp
|
|
|
|
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ
IN HOA) …………………………………………….
1.2. Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………….......................
1.3. Số điện thoại (nếu có):……..…… Fax (nếu có):
………………..Địa chỉ email (nếu có):............
1.4. □ Chứng minh nhân
dân
□ Hộ chiếu: Số: …………………..…………
cơ quan cấp……………………………… cấp ngày …… tháng …… năm
……………
1.1. □ GCN đăng ký kinh
doanh
□ QĐ thành lập
□ GP đầu tư Số: …………
cơ quan cấp………………………………… cấp ngày………… tháng …..
năm …………..
2.2. Tài sản gắn liền với đất:
2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản (nếu
có): số phát hành:......................., số vào sổ cấp giấy:
…………………………………………………………………………….
cơ quan cấp: …………………………………………, cấp ngày …. tháng
….. năm ……..
2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: …………………..;
Tờ bản đồ số (nếu có): …………………
2.2.3. Mô tả tài sản thế chấp/bảo lãnh:
………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp đối với các tài sản
sau đây:
2.1. Quyền sử dụng đất
2.1.1. Thửa đất số: ………………………..; Tờ bản đồ số (nếu
có): …………..; Loại đất ………..
2.1.2. Địa chỉ thửa đất:
…………………………………………………………………………………
2.1.3. Diện tích đất thế chấp/bảo lãnh:
…………………………………………………………….
(ghi bằng chữ:…………………………………………………………………………………..)
2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: số phát
hành: ……………., số vào số cấp giấy: …………
cơ quan cấp: ………………………………………………………….., cấp ngày …
tháng … năm ….
b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất:
……………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
|
|
3. Hợp đồng thế chấp □ hoặc bảo lãnh □ : số (nếu
có) ……, ký kết ngày ….. tháng ….. năm ….
|
|
4. Lý do xóa đăng ký:
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
|
|
5. Tài liệu kèm theo:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
|
|
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:
|
□ Nhận trực tiếp;
□ Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)
|
|
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai
trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
|
|
|
|
|
|
|
BÊN THẾ CHẤP/BẢO
LÃNH
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP/BẢO LÃNH ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN NHẬN THẾ CHẤP/NHẬN
BẢO LÃNH
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP/NHẬN BẢO LÃNH ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài
nguyên và Môi trường): ………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Chứng nhận đã xóa đăng ký thế chấp/bảo lãnh theo
những nội dung được kê khai tại đơn này.
|
|
……….ngày …..tháng ……năm…….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Tại khoản 1: Người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp
(hoặc bảo lãnh):
1.1. Người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp (hoặc bảo
lãnh) thuộc trường hợp nào trong số 04 trường hợp liệt kê tại khoản này thì
đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.
1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu xoá đăng ký thế
chấp (hoặc bảo lãnh) là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu;
nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
2. Tại khoản 2: Yêu cầu xoá đăng ký thế chấp (hoặc
bảo lãnh):
2.1. Kê khai các thông tin về tài sản đã đăng ký thế
chấp (hoặc bảo lãnh) đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo
lãnh đã kê khai trước đó.
2.2. Trường hợp trong mẫu số 03/XĐK không còn chỗ
ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp (hoặc bảo lãnh) cần xóa thì
sử dụng mẫu số 06/BSTS.
PHỤ LỤC II
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2013 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Đã được công bố
tại quyết định
|
|
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
|
|
1
|
Đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất
hoặc bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất với hộ gia đình, cá
nhân (T-VTB-085651-TT)
|
Số 2212/QĐ-UBND ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh
|
2
|
Xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng
đất cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân (T-VTB-084911-TT)
|
Số 2212/QĐ-UBND ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh
|
PHỤ LỤC III
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2013 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Đã được công bố
tại quyết định
|
|
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
|
|
1
|
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất cho hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở tại Việt Nam
|
Số 179/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh
|
2
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường
hợp không phải xin phép với đối tượng là hộ gia đình, cá nhân
|
Số 179/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh
|
3
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường
hợp phải xin phép cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân
|
Số 179/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh
|
4
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất do đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn
chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi diện tích xây dựng, diện
tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà, công trình; thay đổi
thông tin về quyền sở hữu rừng cây cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
|
Số 179/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác cho hộ gia đình, cá nhân hoặc nhóm người có quyền sử dụng
đất chung nhận quyền sử dụng đất do chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với
pháp luật
|
Số 179/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Lĩnh vực đất đai:
1. Cấp lại Giấy chứng nhận do
bị mất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã,
thị trấn.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận phải hướng dẫn cho người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Ngay trong ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã tiếp nhận đến các bộ phận chuyên môn có
trách nhiệm tham mưu giải quyết.
Bước 2. Trường hợp người đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân
cấp huyện:
+ Trong thời gian không quá hai mươi (20) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận,
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện các công việc quy định
tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ; chuyển hồ sơ đến Phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện.
+ Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc,
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Trong thời gian không quá (03) ngày làm việc, Ủy
ban nhân dân cấp huyện ký Quyết định hủy Giấy chứng nhận đã mất, ký cấp lại Giấy
chứng nhận và chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
+ Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc,
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chuyển hồ sơ và Giấy chứng nhận cho
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện để chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng
nhận cho người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
* Trường hợp người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn:
+ Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận, Ủy
ban nhân dân xã, thị trấn kiểm tra, xác nhận và chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Trong thời gian không quá mười hai (12) ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn chuyển đến, Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện các công việc quy định tại
khoản 2 Điều 24 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ; chuyển hồ sơ đến Phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện.
+ Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc,
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trình hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, Ủy
ban nhân dân cấp huyện ký quyết định hủy giấy chứng nhận đã mất, ký cấp lại Giấy
chứng nhận và chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
+ Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc,
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chuyển hồ sơ và Giấy chứng nhận cho
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện để chuyển cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển Giấy chứng
nhận cho Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
+ Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc,
Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trao Giấy chứng nhận cho người đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn (Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc cơ quan nào thì liên hệ trực
tiếp theo giấy biên nhận để nhận kết quả) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, giấy
CMND của người đứng tên trong Giấy chứng nhận và thu lệ phí theo quy định trước
khi trả Giấy chứng nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến
11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ, tết. Riêng buổi
sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30), tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu vẫn tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính này; tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban
nhân dân các huyện và Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa chỉ thực hiện việc trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (mẫu số 02 - ĐK - GCN);
b) Giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất Giấy chứng
nhận (03) lần trong thời gian không quá mười (10) ngày trên một trong các
phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với người Việt Nam định cư ở
nước ngoài. Đối với hộ gia đình và cá nhân thì phải có giấy xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy tại trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã trong thời gian mười lăm (15) ngày.
Trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn thì
không phải có giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất, giấy niêm yết thông báo mất
giấy nhưng phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai,
hỏa hoạn đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: Không quá ba mươi
(30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính, thời gian trích đo địa chính thửa đất).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ
gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng
Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (Mẫu số
02/ĐK-GCN)
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (Phí thẩm định
hồ sơ chứng nhận biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với quyền sử dụng đất):
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội
thành, nội thị: 100.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc
vùng nông thôn: 50.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí địa chính (Lệ phí cấp Giấy chứng nhận):
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội
thành, nội thị - Giấy chứng nhận chỉ có quyền quyền sử dụng đất (không có nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội
thành, nội thị - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/hồ sơ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính: Việc nộp hồ sơ để làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận bị mất chỉ
được thực hiện sau thời gian ba mươi (30) ngày kể từ ngày đăng tin lần đầu hoặc
từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc ngày ký giấy xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của
Quốc hội khóa XII, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu
tư xây dựng cơ bản;
+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm
2003 của Quốc hội;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm
2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm
2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 5 năm
2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung
liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
+ Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành quy định về
chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và
sử dụng tài liệu đất đai, lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ phần
trăm(%) số phí, lệ phí thu được để lại;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc
vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về thời gian và cơ
chế phối hợp để cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp
nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi,
bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……….., ngày……..tháng
…… năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG
NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: UBND……………………………………..
|
Mẫu số 02/ĐK-GCN
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ tiếp nhận hồ
sơ:
Ngày …../ …../ …….
Quyển số …………., Số
thứ tự ………………
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ
HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai;
không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất
1.1. Tên (viết chữ in
hoa):…………………………….………………………………………………
........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ:……………………………….…………………………………………………………………
(Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã
cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và
nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo)
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp
đổi
2.1. Số vào sổ cấp GCN:…….……….…; 2.2. Số
phát hành GCN:…………………….…..…;
2.3. Ngày cấp GCN …… / … / ………..
|
3. Lý do xin cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận:
.........................................................................
…................................................................................................................................................
|
4. Thửa đất có thay đổi (trong trường hợp thay đổi
về bản đồ - nếu có)
|
4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:
- Thửa đất số: ………………..…….…;
- Tờ bản đồ số: ……………………....;
- Diện tích: ……..…...……............... m2
- …………………………….…………
|
4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:
- Thửa đất số: ………………..…….….;
- Tờ bản đồ số: ……………………....…;
- Diện tích: ……………...……..........m2
- …………………………….……….
|
5. Nhà ở, công trình xây dựng khác có thay đổi (nếu
có)
(Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi)
|
5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:
- Tên công trình: ……………….…………;
- Diện tích xây dựng:
......................... m2;
- ………………………………………………
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
|
5.2. Thông tin có thay đổi:
- Tên công trình: ………..…………………;
- Diện tích xây dựng:
........................... m2;
- ………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
|
6. Rừng sản xuất là rừng trồng có thay đổi (nếu
có)
(Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay
đổi)
|
6.1. Thông tin trên GCN đã cấp:
…………………………………………….;
……………………....…………………….;
|
6.2. Thông tin có thay đổi:
………….…………………………………….;
…………….………………………………….;
|
7. Cây lâu năm có thay đổi (nếu có)
(Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay
đổi)
|
7.1. Thông tin trên GCN đã cấp:
………………………………………..…….;
…………………………………………….;
|
7.2. Thông tin có thay đổi:
…………...…….…………………………….;
……………………………………………….;
|
8. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi
nộp kèm theo
- Giấy chứng nhận đã cấp;
………...........................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng
sự thật.
|
……………, ngày ....
tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký và ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
.....................................................................................................................................................
…................................................................................................................................................
|
…………, ngày…./…/
…..
Cán bộ địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
…………, ngày…/…./
…..
TM. Uỷ ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
III. Ý KIẾN CỦA
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
(Phải nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng
ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN).
|
…………, ngày…./…/
…..
Cán bộ thẩm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
…………, ngày…./…/
…..
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
2. Đăng ký chuyển mục đích sử
dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép với đối tượng là hộ gia đình,
cá nhân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển
mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân
dân xã, thị trấn đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, thị trấn. Trường
hơp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì trong thời hạn ba (03) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách
nhiệm chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận phải hướng dẫn cho người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Ngay trong ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã tiếp nhận đến các bộ phận chuyên môn có
trách nhiệm tham mưu giải quyết.
Bước 2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử
dụng đất không phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai thì trả
lại hồ sơ và thông báo rõ lý do; trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai thì xác nhận vào tờ
khai đăng ký và chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện để chỉnh
lý Giấy chứng nhận.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn (Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc cơ quan nào thì liên hệ trực tiếp theo giấy biên
nhận để nhận kết quả) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, giấy chứng
minh nhân dân của người đứng tên trong Giấy chứng nhận và thu lệ phí theo quy định
trước khi trả Giấy chứng nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến
11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ, tết. Riêng buổi
sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30), tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu vẫn tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính này; tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban
nhân dân các huyện và Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa chỉ thực hiện việc trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 03/ĐK - GCN);
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong
các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50
của Luật Đất đai (nếu có), bao gồm:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện
chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng
lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa
chính;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán
nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm
1993;
đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với
đất ở theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ
cấp cho người sử dụng đất;
g) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một
trong các loại giấy tờ nêu trên (từ điểm a đến điểm e) mà trên giấy tờ đó ghi
tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của
các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 chưa thực hiện
thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất;
h) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản
án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi
hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi
thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: Không quá mười tám
(18) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ
gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liến với đất (Mẫu số 03/ĐK-GCN)
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (Phí thẩm định
hồ sơ chứng nhận biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với quyền sử dụng đất):
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội
thành, nội thị: 100.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc
vùng nông thôn: 50.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí địa chính đối với chứng nhận đăng ký biến
động sau khi cấp Giấy chứng nhận:
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội
thành, nội thị: 15.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc
vùng nông thôn: 7.500 đồng/hồ sơ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Việc chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch
xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt;
+ Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất chi tiết
hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết thì căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của
Quốc hội khóa XII, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu
tư xây dựng cơ bản;
+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm
2003 của Quốc hội;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm
2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm
2007 quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải
quyết khiếu nại về đất đai;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm
2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm
2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm
2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ
sơ địa chính;
+ Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 5
năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội
dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
+ Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành quy định về
chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và
sử dụng tài liệu đất đai, lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ phần
trăm(%) số phí, lệ phí thu được để lại;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc
vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp
nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi,
bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: UBND ………………………………..
|
Mẫu số
03/ĐK-GCN
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ tiếp nhận hồ
sơ:
Ngày …../ …../ …….
Quyển số …………., Số
thứ tự ………………
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ
HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không
tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất
1.1. Tên (viết chữ in
hoa):…………………………….………………………………………………
1.2. Địa chỉ:……………………………….…………………………………………………………………
(Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã
cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và
nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo)
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp
đổi
2.1. Số vào sổ cấp GCN:…….……….…; 2.2. Số
phát hành GCN:…………………….…..…;
2.3. Ngày cấp GCN …… / … / ………..
|
3. Nội dung biến động
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:
……………………………………………..
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
- ……………………………………………………
|
4. Lý do biến động:
…………………………………………………………………………………..;
|
5. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp
kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận đã cấp;
……………………………………………………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
……………, ngày ....
tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký và ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu nếu có)
|
II. Ý KIẾN CỦA
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
.....................................................................................................................................................
|
Ngày … tháng … năm
…..
Người thẩm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày … tháng … năm
….
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Đăng ký chuyển mục đích sử
dụng đất đối với trường hợp phải xin phép cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển
mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận phải hướng dẫn cho người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Ngay trong ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã tiếp nhận đến các bộ phận chuyên môn có
trách nhiệm tham mưu giải quyết.
Bước 2. Phòng Tài nguyên và môi trường cấp
huyện có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa; xem xét tính phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối
với trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết; chỉ đạo Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc làm trích sao hồ sơ địa chính.
Bước 3. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện làm trích sao hồ sơ địa chính gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện và gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
Bước 4. Phòng Tài nguyên và môi trường có
trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho chuyển mục đích sử dụng
đất; chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; ký lại hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp thuê đất.
Bước 5. Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để trao cho người sử dụng đất.
Bước 6. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, giấy
CMND của người đứng tên trong Giấy chứng nhận và thu lệ phí theo quy định trước
khi trả Giấy chứng nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến
11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ, tết. Riêng buổi
sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30), tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu vẫn tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính này; tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban
nhân dân các huyện và Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa chỉ thực hiện việc trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 03/ ĐK-GCN);
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong
các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50
của Luật Đất đai (nếu có), bao gồm:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện
chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng
lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa
chính;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán
nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm
1993;
đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với
đất ở theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ
cấp cho người sử dụng đất;
g) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một
trong các loại giấy tờ nêu trên (từ điểm a đến điểm e) mà trên giấy tờ đó ghi
tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của
các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 chưa thực hiện
thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất;
h) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản
án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi
hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi
thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: Không quá ba mươi
(30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử
dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ
gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan Thuế, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất (Mẫu số 03/ĐK-GCN).
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (Phí thẩm định
hồ sơ chứng nhận biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với quyền sử dụng đất):
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội
thành, nội thị: 100.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc
vùng nông thôn: 50.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí địa chính đối với chứng nhận đăng ký biến
động sau khi cấp Giấy chứng nhận:
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội
thành, nội thị: 15.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc
vùng nông thôn: 7.500 đồng/hồ sơ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Việc chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch
xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt;
+ Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất chi tiết
hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết thì căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của
Quốc Hội khóa XII, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu
tư xây dựng cơ bản;
+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm
2003 của Quốc hội;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm
2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm
2007 quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải
quyết khiếu nại về đất đai;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm
2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm
2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm
2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ
sơ địa chính;
+ Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 5
năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội
dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
+ Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành quy định về
chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và
sử dụng tài liệu đất đai, lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ phần
trăm(%) số phí, lệ phí thu được để lại;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc
vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp
nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi,
bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: UBND……………………………………………………..
|
Mẫu số 03/ĐK-GCN
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ tiếp nhận hồ
sơ:
Ngày …../ …../ …….
Quyển số …………., Số
thứ tự ………………
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ
HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai;
không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất
1.1. Tên (viết chữ in
hoa):…………………………….………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ:……………………………….…………………………………………………………………
(Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã
cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và
nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo)
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN:…….……….…; 2.2. Số
phát hành GCN:…………………….…..…;
2.3. Ngày cấp GCN …… / … / ………..
|
3. Nội dung biến động
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động: --
……………………………………………..;
- ……………………………………………..;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
- ………………………………………………;
- ……………………………………………..
|
4. Lý do biến động:
………………………….…………………………………………………………………………………..;
………………………….…………………………………………………………………………………..;
|
5. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp
kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận đã cấp;
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng
sự thật.
|
……………, ngày ..../
..../ ......
Người viết đơn
(Ký và ghi họ tên, đóng dấu nếu có)
|
II. Ý KIẾN CỦA
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
|
Ngày … tháng … năm
…..
Người thẩm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày … tháng … năm
….
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
4. Đăng ký biến động về sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất do đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;
thay đổi về hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi diện tích
xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà, công
trình; thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng cây cho hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đề nghị đăng ký biến động đối
với đất, tài sản gắn liền với đất tại phường nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; người đề nghị đăng ký biến động đối
với đất, tài sản gắn liền với đất tại xã, thị trấn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất, tài sản gắn liền với
đất; trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì trong thời gian
ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã, thị
trấn có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận phải hướng dẫn cho người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Ngay trong ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã tiếp nhận đến các bộ phận chuyên môn có
trách nhiệm tham mưu giải quyết.
Bước 2. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu
phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có
thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp chưa
có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
+ Trường hợp thay đổi diện tích xây dựng, diện tích
sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng phải
xin phép xây dựng nhưng trong hồ sơ đăng ký biến động không có giấy phép xây dựng
thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan có thẩm quyền quản lý về nhà ở, công trình
xây dựng. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
phiếu lấy ý kiến, cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện;
+ Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc
thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng
nhận; cập nhật biến động vào cơ sở dữ liệu địa chính; chuyển Giấy chứng nhận đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để trao cho
người đề nghị đăng ký biến động (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện) hoặc chuyển Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Ủy ban nhân dân xã, thị
trấn để trao (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại xã, thị trấn) sau khi người được
cấp Giấy chứng nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn (Người đề nghị đăng ký biến động nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc cơ quan nào thì liên hệ trực tiếp
theo giấy biên nhận để nhận kết quả) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, giấy chứng
minh nhân dân của người đứng tên trong Giấy chứng nhận và thu lệ phí theo quy định
trước khi trả Giấy chứng nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11
giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ, tết. Riêng buổi
sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30), tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu vẫn tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính này; tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban
nhân dân các huyện và Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa chỉ thực hiện việc trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 03/ĐK-GCN);
2. Các giấy tờ theo quy định của pháp luật đối với
trường hợp nội dung biến động phải được phép của cơ quan có thẩm quyền, cụ thể
là:
a) Trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia
đình thay đổi họ, tên phải có bản sao văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp hộ gia đình thay đổi người đại điện
là chủ hộ gia đình phải có bản sao sổ hộ khẩu của hộ đó; trường hợp thay đổi
người đại diện là thành viên khác trong hộ thì phải có văn bản thỏa thuận của hộ
gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên phải có
văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư đó, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
d) Trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn
liền với đất do sạt lở tự nhiên thì phải có văn bản xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đó;
đ) Trường hợp đã thực hiện xong nghĩa vụ tài
chính ghi nợ trên Giấy chứng nhận thì phải có chứng từ về việc hoàn thành nghĩa
vụ tài chính đó, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải
nộp do thay đổi quy định của pháp Luật Đất đai;
e) Trường hợp thay đổi hạn chế về quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận theo thỏa
thuận giữa những người có quyền lợi liên quan phù hợp với quy định của pháp luật
thì phải có văn bản thỏa thuận về việc thay đổi đó, được Ủy ban nhân dân cấp xã
xác nhận;
g) Trường hợp thay đổi diện tích xây dựng, diện
tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà, công trình đã ghi trên
Giấy chứng nhận mà phải xin phép theo quy định của pháp luật về xây dựng thì phải
có bản sao giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng
sản xuất là rừng trồng thì phải có văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
(đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư).
h) Các giấy tờ là bản sao quy định tại các điểm
a, b và g nêu trên phải có chứng thực theo quy định của pháp luật hoặc không chứng
thực nhưng phải xuất trình bản gốc để cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu.
3. Một trong các loại giấy chứng nhận đã cấp có nội
dung liên quan đến việc đăng ký biến động gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng; Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: Không quá mười lăm
(15) ngày làm việc, không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động mà
phải trích đo địa chính thửa đất thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được
tăng thêm không quá hai mươi (20) ngày làm việc; trường hợp phải cấp Giấy chứng
nhận thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá năm
(05) ngày làm việc; trường hợp chưa có Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thời gian thực hiện thủ tục hành
chính được tăng thêm không quá ba lăm (35) ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ
gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
* Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận: Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
* Trường hợp đăng ký biến động: Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng
ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất (Mẫu số 03/ĐK-GCN).
- Phí, lệ phí:
a) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận:
+ Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (Phí thẩm định
hồ sơ chứng nhận biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với quyền sử dụng đất):
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội
thành, nội thị: 100.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc
vùng nông thôn: 50.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí địa chính (Lệ phí cấp Giấy chứng nhận):
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội
thành, nội thị - Giấy chứng nhận chỉ có quyền quyền sử dụng đất (không có nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội
thành, nội thị - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/hồ sơ.
b) Trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận
đã cấp:
+ Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (Phí thẩm định
hồ sơ chứng nhận biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với quyền sử dụng đất):
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội
thành, nội thị: 100.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc
vùng nông thôn: 50.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí địa chính đối với chứng nhận đăng ký biến
động sau khi cấp Giấy chứng nhận:
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội
thành, nội thị: 15.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc
vùng nông thôn: 7.500 đồng/hồ sơ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của
Quốc Hội khóa XII, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu
tư xây dựng cơ bản;
+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm
2003 của Quốc hội;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm
2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm
2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về thời gian và cơ
chế phối hợp để cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 5
năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội
dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
+ Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành quy định về
chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và
sử dụng tài liệu đất đai, lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ phần
trăm(%) số phí, lệ phí thu được để lại;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc
vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp
nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi,
bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: UBND……………………………..
|
Mẫu số
03/ĐK-GCN
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI
NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ tiếp nhận hồ
sơ:
Ngày …../ …../ …….
Quyển số …………., Số
thứ tự ………………
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ
HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai;
không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất
1.1. Tên (viết chữ in
hoa):…………………………….………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ:……………………………….…………………………………………………………………
(Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã
cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và
nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi)
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN:…….……….…; 2.2. Số
phát hành GCN:…………………….…..…;
2.3. Ngày cấp GCN …… / … / ………..
|
3. Nội dung biến động
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động: --
……………………………………………..;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
- ………………………………………………;
- ……………………………………………..
|
4. Lý do biến động:
………………………….…………………………………………………………………………………..;
………………………….…………………………………………………………………………………..;
|
5. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp
kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận đã cấp;
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng
sự thật.
|
……………, ngày ..../
..../ ......
Người viết đơn
(Ký và ghi họ tên, đóng dấu nếu có)
|
II. Ý KIẾN CỦA
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
|
Ngày … tháng … năm
…..
Người thẩm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày … tháng … năm
….
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác cho hộ gia đình, cá nhân hoặc
nhóm người có quyền sử dụng đất chung nhận quyền sử dụng đất do chia tách quyền
sử dụng đất phù hợp với pháp luật
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người nhận quyền sử dụng đất nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận phải hướng dẫn cho người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Ngay trong ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã tiếp nhận đến các bộ phận chuyên môn có
trách nhiệm tham mưu giải quyết.
Bước 2. Trong thời gian không quá bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác nhận tính pháp lý của hồ sơ và điều
kiện cấp Giấy chứng nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; làm trích lục bản
đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất (đối với nơi chưa có bản đồ địa
chính), trích sao hồ sơ địa chính (đối với trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận)
và in Giấy chứng nhận chuyển cho cơ quan tài nguyên và môi trường.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chỉ
có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của
Luật Đất đai thì thời gian thực hiện các công việc của Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất được tính thêm không quá mười lăm (15) ngày làm việc.
Bước 3. Trong thời gian không quá ba (03)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận và chuyển cho
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
Bước 4. Trong thời gian không quá ba (03)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ kèm theo Giấy chứng nhận đã ký, Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm sao Giấy chứng nhận để lưu và gửi
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý đối với loại tài sản gắn liền với đất
được chứng nhận;chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trao Giấy
chứng nhận cho người được cấp đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính; chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính.
Bước 5. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, giấy chứng
minh nhân dân của người đứng tên trong Giấy chứng nhận và thu lệ phí theo quy định
trước khi trả Giấy chứng nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến
11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ, tết. Riêng buổi
sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30), tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu vẫn tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính này; tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban
nhân dân các huyện và Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa chỉ thực hiện việc trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 01/ĐK-GCN);
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp
hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, 2 và
5 Điều 50 Luật Đất đai và giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo
quy định tại các điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP (nếu có nhu cấu
chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất);
c) Một trong các loại văn bản: quyết định của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức; Sổ hộ khẩu
đối với trường hợp chia tách hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của nhóm người sử
dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung về việc chia tách quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất chung.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: Không quá hai
mươi tám (28) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không kể thời gian
người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ
gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất (mẫu số 01/ĐK-GCN).
- Lệ phí:
+ Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (Phí thẩm định
hồ sơ chứng nhận biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với quyền sử dụng đất):
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội
thành, nội thị: 100.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc
vùng nông thôn: 50.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí địa chính (Lệ phí cấp Giấy chứng nhận):
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội
thành, nội thị - Giấy chứng nhận chỉ có quyền quyền sử dụng đất (không có nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội
thành, nội thị - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/hồ sơ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của
Quốc hội khóa XII, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu
tư xây dựng cơ bản;
+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm
2003 của Quốc hội;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm
2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm
2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm
2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 5
năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội
dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
+ Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành quy định về
chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và
sử dụng tài liệu đất đai, lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ phần
trăm(%) số phí, lệ phí thu được để lại;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc
vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp
nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi,
bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN, QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT
(Sử dụng để kê khai cả đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài
sản)
Kính gửi: UBND……………………………………………………..
|
Mẫu số 01/ĐK-GCN
|
PHẦN GHI CỦA
NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ tiếp nhận hồ
sơ:
Ngày …../ …../ …….
Quyển số …………., Số
thứ tự ………………
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ
HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai;
không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất
1.1. Tên (viết chữ in
hoa):…………………………….………………………………………………
........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………
(Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ
gia đình ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người đại diện
cùng có quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản của hộ. Tổ chức ghi tên và quyết
định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số,
ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở
nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu.
Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các
chủ đó vào danh sách kèm theo)
|
2. Đề nghị: - Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất □
- Cấp GCN đối với thửa đất □, Tài sản gắn
liền với đất □
|
(Đánh dấu vào ô trống lựa chọn)
|
3. Thửa đất đăng ký quyền sử dụng (Không phải
khai nếu đề nghị chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản)
3.1.Thửa đất số: …...………..….….; 3.2. Tờ bản
đồ số: …….………………....…;
3.3. Địa chỉ tại:
.............................................................................................................;
3.4. Diện tích: …........... m2;
sử dụng chung: .................. m2; sử dụng riêng:
…............. m2;
3.5. Sử dụng vào mục đích:
...................................., từ thời điểm: …………….......;
3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất:
......................................................................;
3.7. Nguồn gốc sử dụng:...............................................................................................;
(Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao
không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc
nguồn gốc khác)
|
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có
nhu cầu được chứng nhận hoặc chứng nhận bổ sung quyền sở hữu)
|
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:
a) Tên công trình (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …):
……………………………………………..;
b) Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….;
c) Diện tích xây dựng: ................ (m2);
d) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối
với công trình khác): …………………………;
đ) Sở hữu chung: ………………................... m2,
sở hữu riêng: ………………………………..m2;
e) Kết cấu:
……………………………………………………………………………………………….;
g) Cấp, hạng:
….................................................................; h) Số tầng:
………………………….;
i) Năm hoàn thành xây dựng:
............................; k) Thời hạn sở hữu đến: ……………………….
(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng
khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở,
công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)
|
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:
|
4.3. Cây lâu năm:
|
a) Diện tích có rừng: ………….....….…… m2;
b) Nguồn gốc tạo lập:
- Tự trồng rừng:
□
- Nhà nước giao không thu tiền:
□
- Nhà nước giao có thu tiền:
□
- Nhận chuyển quyền:
□
- Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ………………
|
a) Loại cây: ………….......................…;
b) Nguồn gốc tạo lập: ..……...…………..
………………………….….………………
……………….………………………..……
…………………………………….…………
|
5. Những giấy tờ nộp kèm theo:
……………………………………………………….
...........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
6. Đề nghị:
6.2. Ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài
chính: ………..………………………………...
6.3. Đề nghị khác:
…………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng
sự thật.
|
……………, ngày ....
tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký và ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở)
|
- Nội dung kê khai về đất, tài sản so với hiện trạng:
…………………………………..................
- Nguồn gốc sử dụng đất:
...........................................................................................................
- Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện
nay:………...……………………............
- Nguồn gốc tạo lập tài sản:........................................................................................................
- Thời điểm hình thành tài sản:………………………………….................................................
- Tình trạng tranh chấp về đất đai và tài sản gắn
liền với đất: ...................................................
- Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
xây dựng: ……………........................
…………………………………………………..…......................…………………………...
|
…………, ngày….tháng
….. năm ….
Cán bộ địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
…………, ngày…. tháng
…. năm ….
TM. Uỷ ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
III. Ý KIẾN CỦA
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp
GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền
nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)
|
…………, ngày…./…/
…..
Cán bộ thẩm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
…………, ngày…./…/
…..
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|