ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2012/QĐ-UBND
|
ngày 03 tháng 08
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ
MỘT SỐ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA
NHÀ NƯỚC THUỘC NGÀNH Y TẾ TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua
ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh được Quốc hội thông qua ngày 23/11/2009;
Căn
cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 26/4/2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
Căn
cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn
cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn
cứ Thông tư Liên tịch số 04/2012/TTLB-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của liên Bộ Y tế
- Bộ Tài chính ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám, chữa bệnh
trong các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước;
Căn
cứ Nghị quyết số 36/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
của Nhà nước thuộc ngành Y tế tỉnh Đồng Nai;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1919/TTr-SYT ngày 30 tháng 7 năm
2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Quy
định về giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh của Nhà nước thuộc ngành Y tế tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau
1.
Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
a)
Các cơ sở y tế của Nhà nước thuộc ngành Y tế tỉnh Đồng Nai có chức năng thực
hiện công tác khám bệnh, chữa bệnh, bao gồm:
-
Các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa tuyến tỉnh, bệnh viện đa khoa khu vực,
bệnh viện đa khoa tuyến huyện, các phòng khám đa khoa khu vực.
-
Các trung tâm y tế tuyến tỉnh và tuyến huyện có thực hiện chức năng khám bệnh,
chữa bệnh.
-
Các trạm y tế cấp xã.
b)
Đối tượng chi trả viện phí
-
Người dân đến khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế của Nhà nước thuộc ngành
Y tế tỉnh Đồng Nai.
-
Cơ quan Bảo hiểm Xã hội chi trả theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế đối với
những người có thẻ bảo hiểm y tế.
2.
Mức thu dịch vụ
-
Quy định giá 382 dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục theo Thông tư Liên
tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC theo Phụ lục I đính kèm.
-
Quy định giá 433 loại phẫu thuật, thủ thuật tại Mục C4 của Thông tư Liên tịch
số 04/2012/TTLT-BYT-BTC và một số dịch vụ y tế khác theo Phụ lục II đính kèm.
3.
Mức trích
Các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được để lại toàn bộ số thu từ dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh cho đơn vị sử dụng.
4.
Chế độ thu nộp, quản lý sử dụng và quyết toán
a)
Chứng từ thu
Sử
dụng các loại hóa đơn và biên lai thu do Bộ Tài chính ban hành.
b)
Chế độ thu nộp, quản lý sử dụng và quyết toán phí
-
Số thu từ dịch vụ khám, chữa bệnh, kể cả số thu do cơ quan Bảo hiểm Xã hội
thanh toán cho người có thẻ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư Liên tịch
số 04/2012/TTLT-BYT-BTC và Thông tư Liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB
& XH được để lại toàn bộ cho đơn vị sử dụng. Đơn vị được chủ động sử dụng
nguồn này cho các hoạt động thường xuyên theo quy định tại Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn
vị sự nghiệp công lập.
-
Quyết toán: Thực hiện chế độ quyết toán nguồn thu dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
theo quy định hiện hành của Nhà nước.
5.
Chế độ công khai
Cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh phải công khai bảng giá của các dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt tại địa điểm thu và ở vị trí thuận
tiện để các đối tượng có liên quan biết, thực hiện.
6.
Quy định chuyển tiếp
Đối
với những người bệnh đang điều trị nội trú tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì vẫn áp dụng mức giá thu viện phí theo
quy định tại các quyết định nêu tại Điều 3 Quyết định này.
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp Sở Tài chính
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với quy định của
Thông tư Liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC , cụ thể như sau
1.
Bãi bỏ Quyết định số 2584/QĐ.UBT ngày 02/10/2000 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng
Nai về việc điều chỉnh Biểu giá thu một phần viện phí theo Thông tư số 14/TTLB
ngày 30/9/1995 của liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động TBXH và Ban Vật giá
Chính phủ;
2.
Bãi bỏ Quyết định số 76/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về
việc quy định mức thu một phần viện phí tại trạm y tế tuyến xã trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai;
3.
Bãi bỏ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 09/8/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về
việc bổ sung quy định mức thu một phần viện phí tại các Mục C1, C2.5.2, C2.5.3,
C2.7, C3.1, C3.7.3, C4.1, C4.2.5 của Bảng khung giá kèm theo Quyết định số
20/2009/QĐ-UBND ngày 27/3/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai;
4.
Bãi bỏ 80 dịch vụ tại Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 27/3/2009 của UBND
tỉnh Đồng Nai về việc quy định mức thu một phần viện phí áp dụng cho người bệnh
điều trị nội trú, ngoại trú kể cả người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai (chi tiết tại Phụ lục III đính kèm).
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở,
ngành: Y tế, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm Xã hội tỉnh,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Phúc
|