ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2562/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 20 tháng 10
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH VÀ KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 VÀ KẾ HOẠCH TÀI
CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 3 NĂM 2022 - 2024 TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Công văn số 1933/BTNMT-KHTC
ngày 27/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn xây dựng kế hoạch
và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước
3 năm 2022-2024 từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 728/TTr-STNMT ngày 06/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch và
kinh phí ngân sách nhà nước năm 2022 và Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước
3 năm 2022 - 2024 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La (có
Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh về các nội dung trình phê duyệt, về số liệu,
tính chính xác các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật và các kết luận của Thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan pháp luật nhà nước; đồng
thời chủ động tự rà soát kiểm tra, khắc phục những nội dung sai sót (nếu có).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban,
ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính; (Báo cáo)
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các huyện ủy, thành ủy (phối hợp chỉ đạo);
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT - Biên 10b.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Hậu
|
KẾ HOẠCH
VÀ KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022; KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC 3 NĂM 2022 - 2024 TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH
SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2562/QĐ-UBND ngày 20/10/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Thực hiện Công văn số 1933/BTNMT-KHTC
ngày 27/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch
và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước
3 năm 2022 - 2024 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch thực hiện
như sau:
Phần thứ I
ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2020 VÀ
NĂM 2021
I. Đánh giá công
tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La năm
2020 và năm 2021
1. Đánh giá thực
trạng công tác quản lý môi trường
Việc thi hành pháp luật về bảo vệ môi
trường được quan tâm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện và đạt được nhiều kết
quả tích cực, cụ thể:
- UBND tỉnh đã ban hành nhiều văn bản
để cụ thể hóa chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh ủy; ban hành Quy chế phối hợp trong
công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La: Kế hoạch
phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2021,... chỉ đạo
các lĩnh vực nhằm triển khai Luật Bảo vệ môi trường 2020, Luật Đa dạng sinh học,
tăng cường công tác thu gom, xử lý chất thải; tuyên truyền bảo vệ môi trường;
công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường; công tác xử lý, khắc
phục các điểm nóng về ô nhiễm môi trường; tổ chức sắp xếp bộ máy quản lý nhà nước
về bảo vệ môi trường,...
- UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
23/QĐ-UBND ngày 07/01/2021 về danh mục Quyết định của UBND tỉnh quy định chi tiết
các nội dung được Luật giao, trong đó đã giao nhiệm vụ cho các Sở, ngành rà
soát, xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường. Dự kiến sau khi Chính phủ
ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều Luật Bảo vệ môi trường, Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều Luật Bảo vệ-môi
trường, các Sở, ngành được giao nhiệm vụ sẽ tổ chức triển khai đảm bảo thi hành
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
- Công tác tuyên truyền, giáo dục về
bảo vệ môi trường được quan tâm thực hiện đã góp phần nâng cao nhận thức về bảo
vệ môi trường của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và cộng đồng dân
cư;
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ đã từng bước nâng cao ý thức tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường;
- Chất lượng môi trường khu vực đô thị,
vùng nông thôn và khu dân cư tập trung đã từng bước được cải thiện.
2. Đánh giá
tình hình triển khai Chỉ thị của Thủ tướng, Nghị quyết của Chính phủ
2.1. Chỉ thị 25/CT-TTg ngày
31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ cấp Bách về bảo vệ môi trường
- Công tác bảo vệ môi trường được
quan tâm ngay từ giai đoạn lập dự án đầu tư cũng như xem xét, lựa chọn và phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận Kế hoạch
bảo vệ môi trường, kiểm soát chặt chẽ các dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu,
loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao; các dự án đầu tư có yếu
tố công nghệ phải thực hiện thẩm định công nghệ, đăng ký chuyển giao công nghệ,
rà soát kiên quyết không cho phép sử dụng công nghệ trong danh mục cấm chuyển
giao theo quy định của Luật Khoa học Công nghệ, Luật Chuyển giao công nghệ.
- Nhiệm vụ ban hành các quy chuẩn kỹ
thuật môi trường của địa phương: Hiện nay tỉnh Sơn La đang áp dụng các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia. Theo quy định Luật Bảo vệ môi trường
năm 2020, trong thời gian tới trường hợp chất lượng môi trường xung quanh không
đảm bảo, UBND tỉnh Sơn La sẽ chỉ đạo các Sở, ngành có liên quan nghiên cứu, xây
dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường tỉnh Sơn La.
- Nhiệm vụ tập trung xử lý triệt để,
di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng: Hiện nay trên địa bàn tỉnh
tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100%.
- Việc yêu cầu tất cả các khu công
nghiệp, cụm công nghiệp xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung; buộc đối
tượng có quy mô xả thải lớn lắp đặt các thiết bị kiểm soát, giám sát tự động hoạt
động xả thải theo quy định của pháp luật và truyền số liệu trực tiếp về Sở Tài
nguyên và Môi trường:
Trên địa bàn tỉnh đã có 01 Khu công
nghiệp Mai Sơn đang hoạt động, hiện nay đang tổ chức thi công, xây dựng Hệ thống
thu gom, xử lý nước thải tập trung, dự kiến quý IV năm
2021 sẽ đi vào vận hành. Đối với Khu công nghiệp Mai Sơn đang có 05 cơ sở đang
hoạt động, trong đó 04 cơ sở không phát sinh nước thải sản xuất (nước thải
phát sinh chủ yếu là nước thải sinh hoạt), còn 01 cơ sở Nhà máy chế biến
tinh bột sắn BHL có phát sinh nước thải công nghiệp, đối với cơ sở này đã đầu
tư Hệ thống thu gom, xử lý nước thải công nghiệp và được UBND tỉnh cấp Giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước theo quy định.
Đối với Cụm công nghiệp: Hiện nay
trên địa bàn tỉnh đã thành lập được 03 Cụm công nghiệp (Mộc Châu, Mường La,
Gia Phù), tuy nhiên số lượng cơ sở sản xuất trong Cụm
công nghiệp ít (04 cơ sở), nước thải thải phát sinh chủ yếu là nước thải sinh hoạt, không phát sinh nước thải công nghiệp. Đối với
03 Cụm công nghiệp chưa được đầu tư Hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập
trung.
Đối với các cơ sở thuộc đối tượng lắp
đặt Hệ thống quan trắc tự động, liên tục: UBND tỉnh Sơn La đã ban hành Công văn
số 3252/UBND-KT ngày 27/7/2020 yêu cầu các cơ sở tiến hành lắp đặt hệ thống
quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, có camera theo dõi, truyền số
liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi trường. Hiện nay trên địa bàn tỉnh Sơn
La có 10 cơ sở phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động.
Tính tới thời điểm hiện tại, có 03 đơn vị lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải
tự động, liên tục và đang truyền dữ liệu (thử nghiệm) về Sở Tài nguyên
và Môi trường. Dự kiến hoàn thành 100% đối với các cơ sở còn lại trước ngày
31/12/2021 (theo Thông báo số 75/TB-BTNMT
ngày 23/10/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc gia hạn thời hạn hoàn
thành lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải
tự động liên tục và giấy phép xử lý chất thải nguy
hại).
- Về điều tra, đánh giá, khoanh vùng
và có kế hoạch xử lý các khu vực ô nhiễm còn tồn lưu trên địa bàn: Tỉnh Sơn La
không có cơ sở trong danh mục điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng.
- Về xử lý chất thải rắn: UBND tỉnh
đã ban hành Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 phê duyệt quy hoạch quản
lý chất thải rắn tỉnh Sơn La đến năm 2020, Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 31/12/2018
bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của UBND
tỉnh Sơn La về việc phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Sơn La đến
năm 2020, Quyết định số 2152/QĐ-UBND ngày 25/9/2013 phê duyệt quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 khu chôn lấp xử lý chất thải rắn Mường Sang huyện Mộc
Châu. Hiện nay, trên địa bàn thành phố Sơn La đã được đầu tư Khu liên hợp xử lý
chất thải rắn sử dụng phương pháp ủ sinh học làm phân Compost với công suất 80
tấn/ngày. Đối với rác thải sinh hoạt phát sinh tại địa bàn các huyện được thu
gom, vận chuyển về các bãi chôn lấp rác thải trên địa bàn. Công tác thu gom, vận
chuyển, xử lý rác thải mới tập trung ở đô thị, thị trấn, mở rộng các xã ven đô
thị, thị trấn; chất thải rắn chưa được phân loại tại nguồn; ý thức, trách nhiệm
của một bộ phận nhân dân chưa cao, chưa có sự tham gia tích cực của cộng đồng;
tiến độ đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp các bãi chôn lấp chất thải rắn đô thị
theo tiêu chuẩn bãi chôn lấp hợp vệ sinh còn chậm.
- Việc tăng cường kiểm tra, đôn đốc
chủ dự án, nhà đầu tư tuân thủ các yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường và thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục
vụ vận hành dự án: UBND tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện
tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi
trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn. Đặc biệt
yêu cầu kiểm tra, giám sát chặt chẽ đối với các cơ sở có lượng chất thải lớn,
các cơ sở nằm ở khu vực đầu nguồn nước, các cơ sở khai thác khoáng sản.
- Công tác tuyên truyền phổ biến giáo
dục pháp luật về bảo vệ môi trường được triển khai sâu rộng với nhiều hình thức
đa dạng, phong phú đem lại hiệu quả thiết thực thông qua “Tháng hành động vì
mới trường”, Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn, hưởng ứng ngày Quốc tế
Đa dạng sinh học 22/5/2020.
Đã tổ chức tuyên truyền phổ biến pháp
luật bảo vệ môi trường trên các phương tiện thông tin đại chúng, đồng thời Sở
Tài nguyên và Môi trường đã ban hành 24.800 tờ rơi tuyên truyền, tái xuất bản
hơn 1.500 cuốn sổ tay Hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo
vệ thực vật và thực hiện tiêu chí số 17 trong xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Sơn La.
Ngoài ra đã tổ chức các lớp Hội nghị
tập huấn cho công chức phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện, cán bộ địa
chính cấp xã và các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh, từ đó
góp phần nâng cao nhận thức, ý thức của cán bộ, nhân dân đối với công tác quản
lý, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
2.2. Nghị quyết 08/NQ-CP ngày
23/01/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết
24-NQ/TW ngày 03.6.2013 của Ban Chấp hành Trung ương về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường
Tỉnh ủy Sơn La đã ban hành Kế hoạch số
198-KH/TU ngày 17/3/2020 thực hiện Kết luận số 56-KL/TW ngày 23/8/2019 của Bộ
Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa XI về chủ động ứng
phó với BĐKH, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, UBND tỉnh đã
ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 56-KL/TW ngày 23/8/2019 của Bộ Chính trị
về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo
vệ môi trường.
Ngoài ra UBND tỉnh đã ban hành Quyết
định 701/QĐ-UBND ngày 06/4/2020 phê duyệt kết quả thực hiện nhiệm vụ “Xây dựng,
cập nhật hành động ứng phó với biến đổi khí
hậu giai đoạn 2021-2030 tầm
nhìn đến 2050 tỉnh Sơn La”; Quyết định số 707/QĐ-UBND
ngày 06/4/2020 phê duyệt kết quả thực hiện nhiệm vụ “Đánh giá khí hậu tỉnh Sơn La”.
Hiện nay, UBND tỉnh đã giao Sở Tài
nguyên và Môi trường triển khai Đề án nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà
nước về biến đổi khí hậu tỉnh Sơn La. Mục tiêu đề án sẽ nâng cao năng lực (kiến
thức, kỹ năng, thái độ) về biến đổi khí hậu cho cán bộ tại các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, cấp xã và các tổ chức chính trị-xã hội
trên địa bàn tỉnh, đảm bảo thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được Trung ương, Tỉnh
ủy và UBND tỉnh giao cho các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị, các tổ chức
chính trị-xã hội trong giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
- Xây dựng năng lực dự báo, cảnh báo,
chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu: Hiện
nay trên địa bàn tỉnh có 49 trạm KTTV thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn
quốc gia do Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Bắc thuộc Tổng cục khí tượng thủy
văn quản lý đang thực hiện quan trắc KTTV, cụ thể: 09 trạm khí tượng bề mặt
quan trắc thủ công; 04 trạm thủy văn quan trắc thủ công; 24 trạm đo mưa tự động;
12 trạm thủy văn và đo mưa tự động lưu vực Nậm La, Nậm Pàn. Tỷ lệ các trạm được
tự động hóa 6/10 trạm thủy văn và 100% số trạm đo mưa.
Mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng trên
toàn tỉnh hiện có: 25 trạm đo mưa tự động và 5 trạm thủy văn phục vụ phòng chống
thiên tai (đã được kết nối với Đài KTTV
khu vực Tây Bắc để làm công tác dự báo). Ngoài ra trên địa bàn tỉnh hiện có 67 đập, hồ chứa (40 đập, hồ chứa
thủy điện và 27 đập, hồ chứa thủy lợi) là đối tượng phải quan trắc khí tượng thủy văn theo quy định Nghị định
số 48/NĐ-CP ngày 15/4/2020 đã triển khai lắp đặt thiết bị và thực hiện quan trắc
KTTV (76 trạm thủy văn và đo mưa). Tuy nhiên, các đập, hồ chứa trên địa
bàn tỉnh chưa cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc KTTV cho Tổng cục Khí tượng
thủy văn và Sở Tài nguyên và Môi trường để phục vụ công tác quản lý, công tác dự
báo cảnh báo KTTV, công tác phòng, chống thiên tai và phát triển KT-XH trên địa
bàn tỉnh. Lý do, cơ sở dữ liệu KTTV quốc gia và của tỉnh đang trong quá trình
xây dựng, do đó chưa thể tiếp nhận thông tin, dữ liệu quan trắc KTTV của mạng
lưới trạm KTTV chuyên dùng.
2.3. Đánh giá thực hiện Nghị quyết
35/NQ-CP về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
pháp luật bảo vệ môi trường: UBND tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND cấp huyện tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật
về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa
bàn. Năm 2020, đã có 84 tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh bị xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (cấp tỉnh và cấp huyện) với
tổng số tiền là 2.625.000.000 đồng. Thông qua công tác thanh tra, kiểm tra đã
đôn đốc, hướng dẫn các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ nghiêm túc thực hiện
các quy định về bảo vệ môi trường. Các sai phạm chủ yếu được phát hiện qua công
tác thanh tra, kiểm tra: Thực hiện chưa đầy đủ tần suất quan trắc, giám sát chất
lượng môi trường; chưa đầu tư, hoàn thiện các công trình xử lý môi trường theo
báo cáo ĐTM được phê duyệt; Chưa lập kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi
trường; Chưa lắp đặt thiết bị kiểm soát lưu lượng khai thác, sử dụng nước;
Không lập Kế hoạch bảo vệ môi trường; Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy
đủ Báo cáo ĐTM/Kế hoạch bảo vệ môi trường đã được phê duyệt.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đẩy mạnh hoạt động kiểm
tra, xác nhận sau khi phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường: Từ năm
2020 cho đến nay Sở Tài nguyên và Môi trường đã tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt
12 Báo cáo đánh giá tác động môi trường, 04 Phương án cải tạo phục hồi môi trường
(lồng ghép vào Báo cáo ĐTM); Sở Tài nguyên
và Môi trường đã cấp 06 Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, cấp 05 Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH và Thông báo cho
phép vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải cho 07 dự án.
- Chỉ đạo UBND cấp huyện, cấp xã hướng
dẫn tổ, bản xây dựng hương ước, quy ước gắn với bảo vệ môi trường: UBND các huyện
tổ chức triển khai, quán triệt Luật bảo vệ môi trường năm
2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, hướng dẫn xây dựng hương ước, quy ước bảo
vệ môi trường cho các cán bộ UBND cấp xã, phường và các Trưởng bản trên địa bàn
các huyện; đã ban hành Sổ tay hướng dẫn phân loại, thu gom và xử lý rác thải tại
khu vực nông thôn.
2.4. Tình hình triển khai Chiến lược
bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2030
- Phòng ngừa, ngăn chặn việc phát
sinh các nguồn gây ô nhiễm môi trường, khu vực bị ô nhiễm môi trường: Tỉnh Sơn La chú trọng trong việc đảm bảo phát triển kinh tế nhưng không
thể tách rời với nhiệm vụ bảo vệ môi trường. Ngay từ giai đoạn lập dự án đầu tư
việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường được kiểm soát chặt chẽ, hạn chế, hướng tới loại
bỏ các loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; dần hạn
chế, tiến tới không cấp phép đầu tư mới hoặc đầu tư mở rộng đối với các loại
hình công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đặc biệt tại các khu vực tập trung dân cư, các lưu vực sông, khu vực
nhạy cảm về nguồn nước, vùng ưu tiên cần phải bảo vệ; chú trọng phát triển các
ngành kinh tế xanh, thân thiện môi trường. Tổ chức thực hiện Đề án Kiểm soát ô
nhiễm môi trường do sử dụng túi nilon khó phân hủy trong sinh hoạt theo Quyết định
số 582/QĐ-TTg ngày 11/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; từng bước xây dựng, hình
thành thói quen tiêu dùng thân thiện môi trường; mở rộng và tiếp tục thực hiện
việc dán nhãn sinh thái cho một số loại hình sản phẩm dịch vụ, tổ chức thực hiện
các phong trào chống rác thải nhựa trên địa bàn toàn tỉnh.
- Giải quyết cơ bản các vấn đề môi
trường khu công nghiệp, lưu vực sông và vệ sinh môi trường nông thôn: Hàng năm,
UBND tỉnh ban hành kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh, theo đó có đề cập nội dung
xây dựng kịch bản cập nhật, bổ sung ứng phó với biến đổi khí hậu; nâng cao khả
năng phòng tránh và hạn chế tác động xấu của thiên tai, biến đổi khí hậu, bất lợi đối với môi trường; ứng phó và khắc phục có hiệu quả
sự cố môi trường do thiên tai gây ra, đặc biệt là khu vực nông thôn. Thực hiện có
hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, chỉ đạo ban
hành các hướng dẫn, rà soát, kiểm tra, đánh giá các xã đăng ký đạt chuẩn nông
thôn mới hoàn thiện và duy trì thực hiện tiêu chí số 17 về môi trường và an
toàn thực phẩm. Đến nay đã có 49/188 xã được công nhận là nông thôn mới, 03 xã đạt công nhận chuẩn nông thôn mới nâng
cao.
- Nâng tỷ lệ khu đô thị, khu công
nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt yêu cầu; Nâng tỷ
lệ chất thải rắn được thu gom, tái sử dụng, tái chế hoặc thu hồi năng lượng, sản
xuất phân bón.
+ Tỷ lệ đô thị hóa trên địa bàn tỉnh
Sơn La đạt 14,69%.
+ Việc xử lý nước thải tập trung khu
đô thị: Đã hoàn thành Dự án thu gom và xử lý nước thải thành phố Sơn La với quy
mô công suất 6.857m3/ngày đêm; dự án cấp thoát nước đô thị Mộc Châu (thị
trấn Mộc Châu và thị trấn Nông Trường) với công suất 4.500m3/ngày đêm, nâng số đô thị có hệ thống
xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn lên 3/12, đạt tỷ lệ 25%.
+ Về tỷ lệ Khu công nghiệp, khu chế
xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt yêu cầu: Trên địa bàn tỉnh Sơn
La có 01 Khu công nghiệp (Khu công nghiệp Mai Sơn) hiện nay hệ thống xử lý nước thải đang triển khai xây dựng và dự kiến đưa vào hoạt động
quý IV năm 2021.
- Kiểm soát, xử lý, giảm thiểu các nguồn
gây ô nhiễm tại nguồn: Công tác thanh tra, kiểm tra về môi
trường luôn được tỉnh quan tâm, chú trọng và được duy trì thực hiện thường
xuyên; việc xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được
nghiêm túc triển khai thực hiện, đến nay trên địa bàn tỉnh 100% cơ sở trong
danh mục ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành đầu tư hệ thống xử lý chất thải.
- Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh
học: Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đến
2030 đã được HĐND tỉnh thông qua; các hệ sinh thái quan trọng trên địa bàn tỉnh
được khoanh nuôi trong các khu bảo tồn; quy hoạch chi tiết các khu bảo tồn đã
được triển khai; thực hiện 01 dự án điều tra, thu thập bổ sung đa dạng sinh học
tại các xã Mường Lang, Mường Bang, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La. Năm 2020, tỉnh
Sơn La đã hoàn thành việc Điều tra, đánh giá sinh vật ngoại lai xâm hại trên địa
bàn tỉnh Sơn La.
- Tăng cường năng lực ứng phó biến đổi
khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính: Hiện nay, hệ thống trạm khí tượng thủy
văn quốc gia trên địa bàn tỉnh gồm 37 trạm quan trắc khí tượng thủy văn và đo
mưa do Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Bắc quản lý phục vụ cho việc dự báo,
cảnh báo về diễn biến thời tiết khí hậu, thủy văn phục vụ cho công tác phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn để các cấp, các ngành và người dân chủ động phòng
tránh, giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với BĐKH.
2.5. Đánh giá các chỉ tiêu về môi trường
Các chỉ tiêu về môi trường đến hết
năm 2020 đạt được như sau: Tỷ lệ che phủ rừng: 45,5%; Tỷ lệ dân cư nông thôn được
sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh: 95%; Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch đô
thị: 93,2%; Tỷ lệ các khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải
tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường: 0% (tỉnh Sơn La chưa có KCN đang hoạt động
có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường);
Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý:
100%; Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom 90,5%; Tỷ lệ chất thải rắn nông
thôn được thu gom đạt 75%.
2.6. Đánh giá tình hình thực hiện
Chỉ thị 27/CT-TTg ngày 17/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ nhằm chỉ đạo, giải quyết
kịp thời các vấn đề nhập khẩu và sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
Đến thời điểm báo cáo, trên địa bàn tỉnh
không có tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nhập khẩu phế liệu và sử dụng
phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
2.7. Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày
20/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái
chế, xử lý và giảm thiểu
chất thải nhựa
UBND tỉnh đã ban hành Công văn số 2875/UBND-KT
ngày 09/9/2020 tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu
rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh Sơn La, trong đó giao Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh,
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện
nghiêm túc Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng
cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa; Quyết
định 1855/QĐ-BTNMT ngày 21/8/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban
hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1746/QĐ-TTg ngày 04/12/2019 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý rác thải nhựa
đại dương đến năm 2030; Kế hoạch số 203/KH-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh
Sơn La tổ chức triển khai thực hiện các phong trào “Chống rác thải nhựa” trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2.8. Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày
01/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý, tải sử dụng, tái
chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa
UBND tỉnh đã ban hành Công văn số
347/UBND-KT ngày 02/02/2021 về việc thực hiện Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày
01/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường quản
lý chất thải rắn, trong đó đã giao nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung tại Chỉ thị số
41/CT-TTg ngày 01/12/2020. Bên cạnh đó, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày 18/3/2021 về đẩy mạnh công tác tuyên
truyền về phòng, chống rác thải nhựa giai đoạn 2021-2025.
2.9. Chỉ thị số 42/CT-TTg ngày
08/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý, kiểm
soát loài ngoại lai xâm hại
UBND tỉnh đã ban hành Công văn số
348/UBND-KT ngày 02/02/2021 về việc thực hiện Chỉ thị số 42/CT-TTg ngày
08/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý, kiểm
soát loài ngoại lai xâm hại, trong đó đã giao nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung tại Chỉ
thị số 42/CT-TTg ngày 08/12/2020.
3. Đánh giá
tình hình triển khai các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
3.1. Quyết định số 1946/QĐ-TTg
ngày 21/10/2010 phê duyệt kế hoạch xử lý phòng ngừa ô nhiệm môi trường do hóa
chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước
Trên địa bàn tỉnh Sơn La không có điểm,
khu vực bị ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật.
3.2. Quyết định số 807/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ : Phê duyệt Chương trình mục tiêu xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
thuộc đối tượng công ích giai đoạn 2016 - 2020
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Sơn La tỷ
lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đã đạt 100%.
3.4. Đánh giá tình hình triển khai
Quyết định 985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 phê duyệt kế hoạch hành động quốc gia về
quản lý chất lượng không khí đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2025
UBND tỉnh Sơn La đã ban hành Kế hoạch
số 55/KH-UBND ngày 23/02/2021 Quản lý chất lượng môi trường không khí trên địa
bàn tỉnh Sơn La, trong đó đã giao nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban, ngành, UBND
cấp huyện triển khai Quyết định 985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 phê duyệt kế hoạch
hành động quốc gia về quản lý chất lượng không khí đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2025, Chỉ thị số 03/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kiểm soát
ô nhiễm môi trường không khí, Công văn số 7442/BTNMT-TCMT ngày 30/12/2020 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường tăng cường kiểm soát ô nhiễm không khí và xử lý triệt
để các điểm nóng về ô nhiễm bụi, khí thải.
Trên cơ sở kết quả quan trắc môi trường
tỉnh hằng năm cho thấy môi trường không khí trên địa bàn tỉnh chưa có dấu hiệu
bị ô nhiễm. Chỉ có một số địa điểm cục bộ xảy ra tình trạng nồng độ bụi vượt
tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường do tập trung mật độ thi công xây dựng các
công trình hạ tầng, các khu vực khai thác khoáng sản,...
3.5. Theo Quyết định số
1250/QĐ-TTg ngày 31/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc
gia vế đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Hệ thống quản lý nhà nước về đa dạng
sinh học đã được kiện toàn từ cấp tỉnh đến cấp xã. Quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học của tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã được thông
qua tại Nghị Quyết số 79/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh và đã được công bố
tại Quyết định 2125/QĐ-UBND ngày 13/8/2014 của UBND tỉnh Sơn La.
- Về đa dạng hệ sinh thái: tỉnh Sơn
La có 02 dạng hệ sinh thái đặc trưng:
+ Hệ sinh thái rừng: Hiện nay trên địa
bàn tỉnh có 614.577 ha rừng gồm các dạng hệ sinh thái rừng
tự nhiên (trên đồi núi đá vôi, trên đồi đất), hệ sinh thái rừng trồng.
+ Hệ sinh thái đất ngập nước: Theo
Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 23/3/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
ban hành danh mục lưu vực sông nội tỉnh, trên địa bàn tỉnh Sơn La có hơn
1.587.800 ha.
- Về các khu bảo tồn thiên nhiên:
Theo Quyết định 3248/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 của UBND tỉnh Sơn La, tổng diện
tích đất quy hoạch rừng đặc dụng là 87.852 ha, bao gồm 02 Khu rừng đặc dụng (Khu
rừng đặc dụng Xuân Nha trên địa bàn huyện Mộc Châu, Vân Hồ và Khu rừng đặc dụng Tà Xùa trên địa bàn huyện Phù Yên, Bắc Yên); 02 Khu rừng đặc dụng - phòng hộ (Khu rừng đặc dụng - phòng hộ Sốp
Cộp trên địa bàn huyện Sốp Cộp, Sông Mã và Khu rừng đặc dụng
- phòng hộ Thuận Châu trên địa bàn huyện Thuận Châu)
và Khu Bảo tồn thiên nhiên Mường La (trên địa bàn huyện Mường La).
- Về hành lang đa dạng sinh học:
Trong quá trình lập quy hoạch các khu bảo tồn đã thiết lập hành lang đa dạng
sinh học trong nội bộ để đảm bảo các loài sinh vật sống trong các vùng sinh
thái của cùng một khu bảo tồn có thể liên hệ với nhau.
- Về đa dạng loài: Theo kết quả điều
tra khảo sát của dự án Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sơn La đến năm
2020 và tầm nhìn 2030, trên địa bàn tỉnh có số lượng loài sinh vật khá đa dạng,
cụ thể như sau:
+ Về thực vật: có 1.796 loài thuộc
204 họ nằm trong 5 ngành thực vật bậc cao, trong tổng số 204 họ có trên 50 họ
chỉ có một loài, 42 họ có 3 loài, 53 họ có từ 4-9 loài, 25 họ có từ 10-19 loài
và 17 họ có trên 20 loài, trong đó có 1.000 loài cây có ích. Trong tổng số
1.796 loài có: 89 loài thực vật thủy sinh, 147 loài thực vật nổi, còn lại là
các loài thực vật cạn.
+ Về động vật: có 1.117 loài côn
trùng thuộc 139 họ, 11 bộ, trong đó có 241 loài côn trùng quý hiếm; có 329 loài
chim thuộc 52 họ, 16 bộ (gồm cả các loại gia cầm nuôi trong các khu dân cư),
trong đó có 15 loài quý hiếm cần được bảo tồn; có 141 loài thú thuộc 31 họ, 12
bộ (bao gồm các loài tự nhiên hoang dã và
vật nuôi), trong đó có 40 loài quý hiếm cần được bảo tồn;
có 122 loài bò sát lưỡng cư (bao gồm các loài tự nhiên hoang dã và vật nuôi),
trong đó có 72 loài thuộc 16 họ thuộc 2 bộ có vảy, 50 loài trong 5 họ thuộc bộ
có đuôi và không đuôi, có 26 loài bò sát lưỡng cư quý hiếm; có 391 loài động vật
thủy sinh, trong đó có: 79 loài động vật nối, có 50 loài động vật đáy, 105 loài
côn trùng nước, 157 loài cá (có 09 loài cá quý hiếm).
II. Đánh giá tình
hình thực hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường sử dụng kinh phí sự nghiệp môi
trường năm 2020 và năm 2021
1. Kinh phí thực
hiện nhiệm vụ, dự án
Tổng kinh phí chi cho sự nghiệp bảo vệ
môi trường năm 2020 và 2021 là 331.699 triệu đồng, trong đó:
- Năm 2020, chi ngân sách cho sự nghiệp
bảo vệ môi trường là 166.635 triệu đồng. Trong đó: cấp tỉnh: 32.131 triệu đồng,
cấp huyện: 134.504 triệu đồng.
Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự
nghiệp bảo vệ môi trường là 166.635/15.046.408 = 1,11%.
- Ước thực hiện chi ngân sách cho sự
nghiệp bảo vệ môi trường cho năm 2021 là 165.034 triệu đồng. Trong đó:
+ Cấp tỉnh: 38.348 triệu đồng.
+ Cấp huyện: 126.686 triệu đồng.
Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự
nghiệp bảo vệ môi trường là 165.034/13.576.439 = 1,22%.
Ngoài ra một số UBND huyện, thành phố
đã bố trí kinh phí từ các nguồn chi tự cân đối, từ nguồn thu giá vệ sinh môi
trường, giá dịch vụ thoát nước để phục vụ công tác bảo vệ môi trường.
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Đánh giá thuận
lợi, khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ
môi trường
2.1. Thuận lợi
Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ bảo
vệ môi trường cơ bản đáp ứng được tiến độ đề ra. Hoạt động thanh tra, kiểm tra
đã phát hiện và xử lý kịp thời các cơ sở sản xuất kinh doanh vi phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường; nâng cao công tác thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá
tác động môi trường, dự án cải tạo phục hồi môi trường đối
với hoạt động khai thác khoáng sản, kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án đầu
tư trên địa bàn tỉnh; Công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo vệ môi
trường được triển khai đồng bộ hiệu quả từ đó góp phần thực hiện tốt công tác bảo
vệ môi trường.
2.2. Những tồn tại, vướng mắc
trong quá trình triển khai
- Mức chi sự nghiệp cho môi trường đã được quan tâm đầu tư, tuy nhiên chưa đáp ứng được yêu cầu về bảo
vệ môi trường cấp thiết hiện nay. Mặt khác, phân bổ ngân sách cho hoạt động sự
nghiệp bảo vệ môi trường chưa đồng đều, đang tập trung nhiều cho công tác thu
gom, xử lý, chất thải rác thải sinh hoạt, công tác thanh tra, kiểm tra, tuyên
truyền phổ biến pháp luật chưa bố trí đủ kinh phí để triển
khai thực hiện.
- Nhiều nhiệm vụ, dự án đưa vào kế hoạch
bảo vệ môi trường hàng năm nhưng chưa cân đối được kinh phí hoặc cân đối ít,
dàn trải thực hiện dẫn đến tỷ lệ thực hiện kinh phí so với dự toán còn thấp.
- Một số cơ quan, đơn vị chưa chủ động
đề xuất các nhiệm vụ, dự án để giải quyết các vấn đề môi trường bức xúc theo
lĩnh vực, địa bàn quản lý, chưa thực hiện đánh giá các nhiệm vụ, dự án đã có
trong kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh hàng năm dẫn đến việc
đánh giá chung về kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm gặp nhiều khó khăn; nhiều
nhiệm vụ được đề xuất còn chưa sát với mục tiêu, nội dung bảo vệ môi trường nên
không thể tổng hợp, đưa vào kế hoạch để thực hiện.
Nguyên nhân của những tồn tại, vướng
mắc:
- Nguyên nhân khách quan: Nguồn ngân
sách của tỉnh còn hạn hẹp nên việc bố trí kinh phí để thực hiện theo kế hoạch
hàng năm còn hạn chế; có nhiều dự án do không cân đối được kinh phí nên chưa
triển khai thực hiện được.
- Nguyên nhân chủ quan: Trong thời
gian qua, công tác chỉ đạo thực hiện triển khai các nhiệm vụ, dự án về bảo vệ
môi trường mặc dù đã được quan tâm nhưng chưa thực sự sát sao; Công tác đôn đốc
triển khai thực hiện nhiệm vụ, dự án theo kế hoạch bảo vệ môi trường chưa thường
xuyên; Một số cơ quan, đơn vị chưa chủ động trong việc thực hiện triển khai
theo kế hoạch đã ban hành.
Phần thứ II
KẾ HOẠCH VÀ KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NĂM 2022 VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 3 NĂM 2022-2024 TỪ NGUỒN KINH
PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Kế hoạch bảo
vệ môi trường
1. Hỗ trợ xử lý
các điểm gây bức xúc môi trường ở địa phương
- Duy trì hoạt động công trình bảo vệ
môi trường các dự án đã được đầu tư đảm bảo vận hành có hiệu quả, xử lý đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường đối với nước thải, chất thải rắn phát sinh.
- Triển khai thực hiện các dự án phân
loại, thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt khu vực đô thị và nông thôn
theo hướng giảm tỷ lệ chôn lấp, tăng tỷ lệ tái chế, tái sử dụng rác thải.
- Yêu cầu các chủ đầu tư thực hiện
nghiêm các biện pháp bảo vệ môi trường đã cam kết trong báo cáo đánh giá tác động
môi trường nhằm hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường đặc biệt là ô nhiễm bụi,
khí thải khi triển khai thi công dự án trong khu vực đô thị, khu dân cư.
2. Phòng ngừa,
kiểm soát ô nhiễm môi trường
- Xây dựng các văn bản quy phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền của HĐND, UBND các cấp theo quy định
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
- Xây dựng và thực hiện chương trình
quan trắc môi trường năm 2021-2025; thực hiện tổng hợp số
liệu quan trắc môi trường hàng năm. Xây dựng các báo cáo chuyên đề về môi trường
và tổng hợp số liệu về môi trường hàng năm.
- Kiểm soát chặt chẽ việc buôn bán, sử
dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học dùng trong nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
- Nâng cao chất lượng thẩm định và
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường; xây
dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh lồng ghép với nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
- Kiểm soát chặt chẽ các Khu Công
nghiệp, Cụm công nghiệp trong việc xây dựng, vận hành hệ thống xử lý nước thải
tập trung, lắp đặt hệ thống thiết bị kiểm soát, giám sát hoạt động xả thải theo
quy định của pháp luật, truyền số liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thanh tra, kiểm tra và giám sát việc
thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường, bao gồm cả thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện các nội dung trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê
duyệt và Kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Tập trung giám sát các dự án lớn,
tiềm ẩn nguy cơ xảy ra sự cố, ô nhiễm môi trường cao, bảo đảm không để xảy ra sự cố môi trường nghiêm trọng.
- Điều tra, thống kê chất thải, đánh
giá tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường.
3. Quản lý chất
thải
- Triển khai thực hiện Quyết định số
491/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Chiến
lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 và tầm nhìn đến
năm 2050.
- Triển khai Nghị quyết số 09/NQ-CP
ngày 03/02/2019 tại Phiên họp thường kỳ Chính phủ tháng 01 năm 2019 về thống nhất
quản lý nhà nước về chất thải rắn. Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20/8/2020 của Thủ
tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu
chất thải nhựa và Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ
về một số giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn.
- Tăng cường quản lý chất thải rắn,
chất thải nguy hại ở các đô thị, khu công nghiệp.
- Tăng cường năng lực quản lý chất thải
rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn, trọng tâm là việc phân loại rác thải sinh hoạt
tại nguồn, nâng cao năng lực thu gom; triển khai một số mô hình điểm về xử lý
chất thải nông thôn; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh.
- Có chính sách thu hút xã hội hóa
công tác xử lý chất thải (đặc biệt là chất thải rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn), lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn phù hợp.
4. Bảo tồn đa dạng
sinh học
- Tổ chức triển khai Luật Đa dạng
sinh học, Nghị Quyết 79/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học tỉnh Sơn La và tầm nhìn đến năm 2030. Triển khai Chỉ thị số 42/CT-TTg
ngày 08/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý, kiểm
soát loài ngoại lai xâm hại.
- Phòng ngừa, ngăn chặn sự xâm nhập của
sinh vật ngoại lai, sinh vật biến đổi gen gây ảnh hưởng xấu
đến môi trường.
- Quản lý bảo vệ các khu bảo tồn,
vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực đa dạng sinh học cao, hành lang đa dạng
sinh học và các khu vực chưa đủ điều kiện thành lập khu bảo tồn; phát triển và
mở rộng các khu bảo tồn thiên nhiên; hưởng ứng, triển khai sáng kiến của Thủ tướng
Chính phủ về trồng 1 tỷ cây xanh.
5. Tăng cường
năng lực quản lý môi trường
- Xây dựng và thực hiện phương án về
tổ chức, cán bộ của các cơ quan để đảm bảo thực hiện thống nhất quản lý nhà nước
về chất thải rắn theo đúng Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày 03/2/2019 của Chính phủ.
- Tổ chức tập huấn, đào tạo nghiệp vụ
nhằm tăng cường năng lực quản lý nhà nước về môi trường từ tỉnh đến cơ sở xã,
phường nhằm đảm bảo năng lực quản lý trong ứng phó các vấn đề môi trường hiện
nay, đặc biệt Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường
trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng theo quy định của Thông tư
43/2014/TT-BTNMT ngày 29/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tăng cường năng lực quản lý nhà nước
cho Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị trực thuộc: bố trí kinh phí sự nghiệp
môi trường để thu thập, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và thông tin tài nguyên
môi trường; kiện toàn Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh.
- Xây dựng đưa vào hoạt động và thống
nhất quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin về môi trường và đa dạng sinh học.
- Xây dựng và triển khai các mô hình
bảo vệ môi trường, mô hình tự quản tiên tiến trên địa bàn tỉnh.
6. Tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường
Tuyên truyền Luật Bảo vệ môi trường năm
2020. Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cộng đồng,
đặc biệt là công tác phân loại chất thải rắn tại nguồn và không sử dụng túi
nilon theo hướng đổi mới nội dung, đa dạng hóa hình thức
tuyên truyền; phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước với các tổ chức đoàn
thể chính trị, cơ quan truyền thông đại chúng; tổ chức thường xuyên các hoạt động
bảo vệ môi trường; tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày môi trường Thế giới, Tuần
lễ nước sạch và vệ sinh môi trường, chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn.
7. Tiếp tục triển
khai thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một
số nhiệm vụ cấp bách về bảo vệ môi trường
- Tiến hành rà soát toàn bộ các tác động
đối với môi trường, các yêu cầu về công trình, biện pháp bảo vệ môi trường, các
quy chuẩn áp dụng, chương trình giám sát môi trường của các dự án đã được phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó tập trung rà soát các dự
án có nguy cơ cao gây ô nhiệm, sự cố môi trường; kiến nghị điều chỉnh nếu cần
thiết. Trên cơ sở đó xác định các dự án cần ưu tiên quản lý, giám sát, kiểm tra
chặt chẽ trong quá trình vận hành thử nghiệm.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám
sát phù hợp đối với từng nhóm đối tượng được phân chia theo loại hình hoạt động.
Thực hiện chế độ kiểm tra, giám sát phù hợp với từng loại hình hoạt động.
- Rà soát, thống kê, hướng dẫn, yêu cầu
các cơ sở phải giám sát môi trường tự động liên tục để kết nối số liệu trực tuyến
với Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Bảo vệ môi trường nông thôn và nông
nghiệp: nâng cao độ che phủ rừng, thực hiện các tiêu chí môi trường trong xây dựng
nông thôn mới, bảo vệ môi trường trong canh tác trên đất dốc;
- Bảo vệ môi trường trong lĩnh vực
công nghiệp: xử lý dứt điểm tình trạng ô nhiễm do xả nước thải tại các cơ sở chế
biến; tăng cường quản lý đối với các nhà máy thủy điện, cơ sở khai thác, chế biến
khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng;
- Bảo vệ môi trường trong lĩnh vực đô
thị: tăng cường năng lực, hỗ trợ vận hành hệ thống: thu gom, vận chuyển, xử lý
chất thải rắn sinh hoạt; vận hành lò đốt và hệ thống xử lý
chất thải y tế; vận hành hệ thống chôn lấp chất thải hợp vệ
sinh; xử lý chất thải nguy hại;
II. Dự toán ngân
sách nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính ngân sách 3 năm 2022-2024
- Cấp tỉnh là 84.565 triệu đồng: Năm
2022: 35.288 triệu đồng; Năm 2023: 27.420 triệu đồng; Năm 2024: 21.857 triệu đồng;
- Cấp huyện là 383.200 triệu đồng:
Năm 2022: 127.750 triệu đồng; Năm 2023: 127.750 triệu đồng; Năm 2024: 127.700
triệu đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo)
III. Giải pháp
1. Nâng cao
năng lực quản lý của các Cơ quan nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về
môi trường từ cấp tỉnh đến huyện, xã; bảo đảm ở cấp huyện có cán bộ chuyên môn
về quản lý môi trường chuyên trách, cấp xã có cán bộ phụ trách công tác bảo vệ
môi trường. Phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
giữa các cấp, các ngành;
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, hậu kiểm, kiểm soát ô nhiễm môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở sản
xuất kinh doanh, đặc biệt các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
- Tổ chức triển khai đồng bộ hiệu quả
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ
bảo vệ môi trường tỉnh, Quỹ sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
2. Tăng cường
quản lý đầu tư cho bảo vệ môi trường và xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường
- Triển khai xây dựng quy định về cơ
chế, chính sách khuyến khích ưu đãi, hỗ trợ đầu tư các hoạt động đầu tư kinh
doanh về bảo vệ môi trường theo quy định Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 sau
khi Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều Luật Bảo vệ môi
trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết một số
điều Luật Bảo vệ môi trường.
- Tăng phân bổ ngân sách từ nguồn vốn
đầu tư phát triển cho một số nhiệm vụ, dự án trọng tâm về bảo vệ môi trường.
- Thu hút đầu tư các khu xử lý, nhà
máy xử lý rác thải sử dụng công nghệ tiên tiến để phục vụ xử lý chất thải rắn tập
trung cho các huyện có điều kiện thu gom, xử lý tập trung như: Mộc Châu và Vân
Hồ; Mai Sơn và Yên Châu; Phù Yên và Bắc Yên.
- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ
môi trường trong đó tập trung vào việc tổ chức thu gom xử lý chất thải rắn sinh
hoạt, chất thải nguy hại nhằm phát huy tối đa mọi nguồn lực trong xã hội tham
gia vào bảo vệ môi trường;
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ
của Trung ương, nguồn vốn của các tổ chức quốc tế về bảo vệ môi trường; nguồn
thu từ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, phí bảo vệ môi trường đối với
hoạt động khai thác khoáng sản, phí sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
- Hỗ trợ đầu tư trang thiết bị để thu
gom chất thải rắn tại khu vực đô thị và nông thôn (hệ thống thùng rác, xe
gom, xe chở rác tại để thu gom chất thải có hiệu quả).
3. Tăng cường
công tác phòng ngừa, phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm và vi phạm pháp luật về
môi trường
- Xác định các tổ chức, cá nhân có
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, khu vực bị suy thoái, ô nhiễm, sự cố môi trường
và nguồn gốc, mức độ, phạm vi ảnh hưởng xấu đến tài nguyên môi trường.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể về phòng
ngừa, đấu tranh chống tội phạm vi phạm pháp luật về môi trường, từ đó tham mưu,
đề xuất, kiến nghị và xử lý nghiêm minh mọi tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường.
- Nắm tình hình và điều tra cơ bản
toàn bộ các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh có phát sinh chất
thải nguy hại có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, hủy hoại tài nguyên môi trường;
phát hiện kịp thời các cơ sở xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường. Triển
khai các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến tài nguyên và môi
trường.
IV. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan
có liên quan thực hiện Kế hoạch này; kịp thời tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
về UBND tỉnh; chủ trì tham mưu các chương trình, dự án, đề án bảo vệ môi trường;
trực tiếp chỉ đạo, thực hiện các chương trình, dự án, đề án thuộc phạm vi trách
nhiệm của Sở.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Thực hiện lồng ghép bố trí các nguồn
vốn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường đảm bảo chặt chẽ, hợp lý yêu cầu bảo vệ
môi trường với lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch và dự án phát triển của tỉnh trong thời gian tới; trong hoạt
động xúc tiến đầu tư, cần chú ý ưu tiên các dự án có công nghệ tiên tiến, công
nghệ sạch, thân thiện với môi trường.
3. Sở Tài chính
Căn cứ các nhiệm vụ được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và khả năng cân đối ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu
cho ngân sách địa phương nguồn chi sự nghiệp môi trường, Sở Tài chính thẩm định
dự toán kinh phí, tham mưu trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh phê duyệt để triển khai
thực hiện đảm bảo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Sở Xây dựng
- Chủ trì phối hợp với các ngành, các
địa phương liên quan tới việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong
quy hoạch xây dựng, hoạt động xây dựng, xây dựng kết cấu hạ tầng cấp nước,
thoát nước khu vực đô thị; chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu, các công trình về xử
lý nước thải sinh hoạt tại các đô thị, khu dân cư tập trung, các điểm tái định
cư thủy điện Sơn La.
- Phối hợp tham gia chủ trương đầu
tư, thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường
các dự án đầu tư xây dựng theo thẩm quyền.
5. Sở Y tế
- Chủ trì rà soát, vận hành bảo dưỡng
các công trình bảo vệ môi trường thuộc lĩnh vực y tế như công trình xử lý nước
thải y tế, rác thải y tế nguy hại tại các bệnh viện chuyên khoa, đa khoa tuyến
tỉnh, tuyến huyện.
- Chỉ đạo các bệnh viện, các cơ sở y
tế thu gom, xử lý nước thải và chất thải rắn y tế đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường; bố trí thiết bị chuyên dụng để phân loại bệnh phẩm, rác thải
y tế tại nguồn các cơ sở chiếu xạ, dụng cụ thiết bị y tế có sử dụng chất phóng
xạ phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn hạt nhân và an toàn bức xạ; xử lý chất
thải phát sinh trong phòng chống dịch bệnh.
6. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Hướng dẫn, chỉ đạo các hoạt động bảo
vệ môi trường trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản; hướng
dẫn xử lý và tiêu hủy các Chất thải
trong hoạt động nông nghiệp như: dụng cụ, bao bì đựng phân
bón; thuốc bảo vệ thực vật; thuốc thú y; thức ăn chăn nuôi
sau khi sử dụng; thức ăn thủy sản chăn nuôi hết hạn sử dụng
hoặc nằm ngoài danh mục cho phép được lưu hành tại Việt
Nam; bùn đất và thức ăn lắng đọng khi làm vệ sinh ao nuôi trồng thủy sản.
- Kiểm tra điều kiện của các tổ chức,
cá nhân hoạt động buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. Thông báo công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng các cơ sở kinh doanh buôn bán thuốc bảo vệ thực vật đủ
điều kiện, các cơ sở kinh doanh buôn bán thuốc bảo vệ thực vật không đủ điều kiện
để nhân dân và chính quyền địa phương biết.
7. Công an tỉnh
Chỉ đạo lực lượng công an thực hiện
các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường, xâm phạm và hủy hoại tài nguyên môi trường; kiểm tra, xử lý các
loại phương tiện cơ giới đã hết niên hạn sử dụng tham gia giao thông, các
phương tiện cơ giới vận chuyển nguyên vật liệu, các loại chất thải không đúng
quy định, làm rơi vãi trên đường gây ô nhiễm môi trường.
8. Các sở, ban,
ngành có liên quan
Chủ trì phối hợp với các ngành có
liên quan đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật,
công nghệ sạch, thân thiện với môi trường, công nghệ xử lý chất thải,... vào hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Tăng cường công tác kiểm soát hoạt động
sản xuất kinh doanh hóa chất, phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật; Có biện
pháp tăng cường công tác bảo vệ môi trường đối với các hoạt động sản xuất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, chợ và các khu thương mại.
Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc
chấp hành công tác bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ
biến các quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường và tầm quan trọng của công
tác bảo vệ môi trường.
9. UBND các huyện,
thành phố
- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh
tra việc chấp hành các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường của các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền quản lý; xử lý nghiêm các hành vi vi
phạm theo đúng thẩm quyền.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường, chú trọng tập
trung vào Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, các hoạt động thu gom, xử lý bao gói
thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn.
- Cân đối kinh phí từ nguồn nông thôn
mới và sự nghiệp bảo vệ môi trường, ưu tiên cho hoạt động thanh tra, kiểm tra,
tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường, hỗ trợ thu gom xử lý rác
thải sinh hoạt ở nông thôn trên địa bàn.
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn
hướng dẫn các tổ, bản trên địa bàn xây dựng hương ước, quy ước gắn với bảo vệ môi trường. Tổ chức vận động, tuyên truyền, hướng dẫn xử
lý rác thải sinh hoạt, bao bì hóa chất bảo vệ thực vật.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường cho các cơ
quan doanh nghiệp, cộng đồng dân cư trên địa bàn huyện, thành phố.
Phần thứ III
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Đối với
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Tăng mức phân bổ ngân sách Trung ương
cho tỉnh Sơn La để triển khai các dự án, chương trình bảo vệ môi trường như: xử
lý nước thải sinh hoạt đô thị; chất thải rắn; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng về
bảo vệ môi trường cho các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cũng như các đối tượng
công ích; tăng cường năng lực quan trắc môi trường địa phương.
2. Đối với Bộ
Tài nguyên và Môi trường
Tăng cường hỗ trợ kinh phí cho các cơ
sở gây ô nhiễm môi trường thuộc khu vực công ích; hỗ trợ một phần kinh phí để
cân đối khi nhu cầu kinh phí thực hiện nhiệm vụ, dự án hằng năm nhiều hơn so với
dự toán phân bổ các năm tiếp theo của tỉnh.
- Triển khai các hoạt động nâng cao
nhận thức về bảo vệ môi trường (mít tinh kỷ niệm các ngày lễ về môi trường; triển khai các mô hình xử lý môi trường, tập huấn nâng cao nhận thức) với nguồn kinh phí Trung ương trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường tổ chức các lớp tập huấn,
đào tạo, nâng cao nghiệp vụ về bảo vệ môi trường cho các cán bộ làm công tác quản
lý môi trường ở các địa phương.
- Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật
làm cơ sở lập dự toán chi các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường.
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2020 VÀ NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2562/QĐ-UBND ngày 20/10/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ/dự án
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Kinh phí năm 2020
|
Kinh phí năm 2021
|
Đơn vị thực hiện lưu giữ sản phẩm
|
Tiến độ giải ngân (%)
|
Các kết quả chính đạt được
|
Ghi chú
|
A
|
Nhiệm vụ
chuyên môn
|
|
|
26.138
|
34.178
|
|
|
|
|
1.1
|
Lập báo cáo
hiện trạng môi trường 5 năm (2016-2020)
|
2020
|
1.815
|
1.815
|
|
Sở TN&MT
|
Đã hoàn thành
|
Báo cáo hiện trạng môi trường
|
|
1.2
|
Điều tra,
đánh giá sinh vật ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
2020
|
1.543
|
1.543
|
|
Sở TN&MT
|
Đã hoàn thành
|
Báo cáo điều tra, đánh giá
|
|
1.3
|
Điều tra,
thống kê toàn bộ nguồn thải trên địa bàn tỉnh
|
2019-2020
|
469
|
469
|
|
Sở TN&MT
|
Đã hoàn
thành
|
Báo cáo điều tra, đánh giá
|
|
1.4
|
Dự án phân
loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn thành phố Sơn La
|
2020-2023
|
40.000
|
490
|
1.876
|
Sở TN&MT
|
Đang triển khai thực hiện
|
Đã hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi
|
Đã dừng vĩnh viễn việc triển khai thực hiện
|
1.5
|
Xây dựng cơ
sở dữ liệu thông tin về môi trường và đa dạng sinh học
|
2020-2022
|
9.689
|
126
|
1.000
|
Sở TN&MT
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
1.6
|
Đánh giá thực
trạng, đề xuất giải pháp thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
vùng nông thôn
|
2020-2021
|
1.965
|
500
|
|
Sở TN&MT
|
Đang triển khai thực hiện.
|
|
|
1.7
|
Đề án nâng cao
năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước về Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
2020-2030
|
|
98
|
100
|
Sở TN&MT
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
1.8
|
Xây dựng trạm
quan trắc tự động cho dự án điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp
thoát nước khu đô thị huyện Mộc Châu tỉnh Sơn La
|
2021-2022
|
4.992
|
|
2.000
|
Sở TN&MT
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
1.9
|
Điều tra,
đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của các sông, suối chính trên địa bàn tỉnh.
Sơn La và lập bản đồ phân vùng tiếp nhận nước thải của nguồn nước
|
2020-2022
|
7.569
|
838.4
|
3.160
|
Sở TN&MT
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
1.10
|
Xây dựng cập
nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến 2050
|
2018 - 2020
|
1.300
|
1.300
|
|
Sở TN&MT
|
Hoàn thành
|
|
|
1.11
|
Đánh giá khí
hậu tỉnh Sơn La
|
2018-2020
|
515
|
515
|
|
Sở TN&MT
|
Hoàn thành
|
|
|
1.12
|
Xây dựng hạng
mục sơ lắng lọc tự động nhằm bảo vệ nguồn nước cho một số công trình cấp nước
tập trung tại bản Pa Khôm xã Mường É huyện Thuận Châu
|
2020
|
150
|
150
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hoàn thành
|
|
|
1.13
|
Nghiên cứu
công nghệ sản xuất sạch hơn đối với nước thải hoạt động chế biến cà phê trên
địa bàn tỉnh
|
2020
|
200
|
200
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hoàn thành
|
|
|
1.14
|
Mua sắm lò
đốt rác thải y tế bệnh viện đa khoa tỉnh Sơn La
|
2020-2021
|
3.000
|
1.500
|
1.500
|
Sở Y tế
|
Hoàn thành
|
|
|
1.15
|
Quản lý, vận
hành khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Sơn La
|
2020-2021
|
|
14.932
|
15.892
|
Sở Xây dựng
|
42,1% (giải ngân năm 2021)
|
Lượng rác được xử lý 26.404 tấn (năm 2020);
12.290 tấn (tính đến hết tháng 5/2021)
|
|
1.16
|
Vận hành hệ
thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Sơn La
|
Hàng năm
|
|
2.500
|
8.000
|
Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh
|
Năm 2020 đã hoàn thành. Năm 2021 giải ngân 35,3%
|
|
|
1.17
|
Đánh giá tác
động đến môi trường của chất thải nguy hại trong hoạt động xây dựng và sản xuất
của các nhà máy điện sử dụng nguồn năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh Sơn
la
|
2021
|
300
|
|
300
|
Sở Công thương
|
Không triển khai thực hiện
|
Báo cáo đánh giá môi trường
|
|
1.18
|
Xây dựng mô
hình chợ đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
|
2021
|
350
|
|
350
|
Sở Công thương
|
Đang triển khai thực hiện
|
Báo cáo đánh giá môi trường
|
|
B
|
Nhiệm vụ
thường xuyên
|
|
|
136.408
|
136.254
|
|
|
|
|
2.1
|
Quan trắc
môi trường tỉnh năm 2020, 2021
|
2020-2021
|
3.000
|
1.500
|
1.500
|
Trung tâm Quan trắc TN&MT
|
Đã hoàn thành năm 2020
|
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường
|
|
2.2
|
Quan trắc
các vị trí tại khu vực đầu nguồn nước cấp và lấy nước sinh hoạt trên địa bàn
thành phố Sơn La, huyện Mai Sơn, huyện Thuận Châu
|
2020
|
255
|
255
|
|
Trung tâm Quan trắc TN&MT
|
Đã hoàn thành năm 2020
|
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường
|
|
2.3
|
Quan trắc
các điểm nước mặt khu vực đầu nguồn vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt trên địa bàn tỉnh
|
2021
|
355
|
|
355
|
Trung tâm Quan trắc TN&MT
|
Chưa triển khai thực hiện
|
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường
|
Đã lồng ghép trong chương trình quan trắc môi trường
tỉnh hàng năm. Đang trình điều chỉnh kinh phí phục vụ thanh tra, kiểm tra
|
2.4
|
Tuyên truyền phổ biến,
giáo dục pháp luật về BVMT trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh)
|
2020 - 2021
|
800
|
500
|
300
|
Sở TN&MT
|
Đang triển khai thực hiện năm 2021
|
|
|
2.5
|
Tổ chức hội
nghị tập huấn tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về môi trường thuộc
lĩnh vực công thương
|
2021
|
50
|
|
50
|
Sở Công thương
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
2.6
|
Tuyên truyền
giảm sử dụng túi nilon khó phân hủy và giảm thiểu rác thải nhựa trong kinh
doanh thương mại
|
2021
|
200
|
|
200
|
Sở Công thương
|
Đang triển khai thực hiện
|
In và treo các băng zôn tuyên truyền tại chợ, Trung
tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh.
|
|
2.7
|
Triển khai
thu thập, tổng hợp đánh giá bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường hàng
năm
|
2021
|
50
|
|
50
|
Sở TN&MT
|
Đang triển khai thực hiện
|
Kết quả đánh giá bộ chỉ số kết quả bảo vệ môi trường
|
|
2.8
|
Thực hiện
kiểm tra, phòng ngừa, khắc phục sự cố môi trường, ô nhiễm môi trường
|
2021
|
300
|
|
300
|
Sở TN&MT
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
2.9
|
Hỗ trợ công
tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường công tác vận hành thử nghiệm
công trình xử lý chất thải, kiểm tra xác nhận công trình BVMT các dự án được
phê duyệt ĐTM, kiểm soát ô nhiễm, hậu kiểm ĐTM
|
2020-2021
|
600
|
100
|
500
|
Sở TN&MT
|
Đang triển khai thực hiện năm 2021
|
|
|
2.10
|
Hỗ trợ công
tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường (quan trắc phân tích môi trường)
|
2020-2021
|
100
|
50
|
50
|
Trung tâm Quan trắc TN&MT
|
Đang triển khai thực hiện năm 2021
|
|
|
2.11
|
Xử lý tiêu
hủy bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
|
2020
|
250
|
250
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hoàn thành
|
|
|
2.12
|
Xây dựng bổ
chứa bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
|
2020
|
1.000
|
1.000
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hoàn thành
|
|
|
2.13
|
Tổ chức và
thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
|
2021
|
70
|
|
70
|
Ban Quản lý các KCN tỉnh
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
2.14
|
Tuyên truyền
nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường
|
2021
|
30
|
|
30
|
Ban Quản lý các KCN tỉnh
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
2.15
|
Vận hành, bảo dưỡng,
bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định, thay thế thiết bị phụ
trợ, công cụ, dụng cụ Bệnh viện Mộc Châu, ĐK Thảo Nguyên, Phù Yên, Mộc Châu,
Sốp Cộp, Bệnh viện Mắt
|
2021
|
900
|
|
900
|
Sở Y tế
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
|
2.16
|
Tuyên truyền
, phổ biến giáo dục pháp luật và truyền thông về bảo vệ môi trường; Thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật bảo vệ môi trường ở địa phương; Hỗ trợ
các trang thiết bị, phương tiện về môi trường để thu gom, xử lý rác thải;
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ công ích đô thị; duy trì bảo dưỡng hệ thống thoát
nước đô thị; thực hiện Chỉ thị 25/TTg-CP
|
Hàng năm
|
13.844
|
6.401
|
7.443
|
UBND huyện Phù Yên
|
Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020.
Đang tổ chức triển khai thực hiện năm 2021
|
|
UBND huyện bố trí 500 triệu từ nguồn chi khác của
UBND huyện
|
2.17
|
Hỗ trợ
trang thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở
các trường học, khu dân cư, nơi công cộng theo chỉ thị 25; duy trì hệ thống thoát nước,
thu gom vận chuyển rác, chăm sóc duy trì cây xanh; duy trì bảo
vệ môi trường nước đô thị
|
Hàng năm
|
8.797
|
4.320
|
4.477
|
UBND huyện Sốp Cộp
|
Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020.
Đang tổ chức triển khai thực hiện năm 2021
|
|
|
2.18
|
Hỗ trợ xã hội
hóa công tác thu gom rác thải sinh hoạt; Tuyên truyền, tập huấn phổ biến pháp
luật về bảo vệ môi trường, hưởng ứng các ngày lễ lớn; Hỗ trợ các hoạt động về
bảo vệ môi trường; Dịch vụ công ích thu gom xử lý rác thải
|
Hàng năm
|
14.415
|
6.808
|
7.607
|
UBND huyện Mai Sơn
|
Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020.
Đang tổ chức triển khai thực hiện năm 2021
|
|
UBND huyện bố trí 518 triệu từ nguồn chi khác của
UBND huyện
|
2.19
|
Hỗ trợ thu
gom, xử lý rác thải tại các xã, phường; Dịch vụ công ích đô thị (Duy trì, sửa
chữa, thay mới hệ thống điện chiếu sáng đô thị, quản lý công viên cây
xanh...); nhiệm vụ sự nghiệp môi trường (thu gom vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt, vệ sinh công cộng đô thị); Duy trì bảo dưỡng hệ thống thoát nước
đô thị
|
Hàng năm
|
122.311
|
64.228
|
58.083
|
UBND thành phố Sơn La
|
Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020.
Đang tổ chức triển khai thực hiện năm 2021
|
|
UBND thành phố bố trí 16680 triệu từ nguồn thu giá vệ
sinh môi trường, giá dịch vụ thoát nước và ngân sách UBND thành phố tự cân đối
|
2.20
|
Hỗ trợ thu
gom, xử lý rác thải tại các xã trên địa bàn huyện; Hỗ trợ công tác bảo vệ môi
trường trên địa bàn huyện; Tuyên truyền phổ biến pháp luật về Bảo vệ môi trường;
Dịch vụ công ích đô thị (vệ sinh môi trường, quản lý bãi rác, quản lý nghĩa
trang,...)
|
Hàng năm
|
16.455
|
7.307
|
9.148
|
UBND huyện Thuận Châu
|
Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020.
Đang tổ chức triển khai thực hiện năm 2021
|
|
UBND huyện bố trí 3011 triệu từ nguồn chi khác của
UBND huyện
|
2.21
|
Hỗ trợ trang
thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở các
trường học, khu dân cư, nơi công cộng theo Chỉ thị 25; Thực hiện các đợt ra quân
tuần lễ quốc gia nước sạch vệ sinh môi trường, ngày môi trường thế giới và
làm vệ sinh đô thị; Duy trì hệ thống thoát nước, thu gom vận chuyển
rác, chăm sóc duy trì cây xanh; Duy trì bảo vệ môi trường nước đô thị
|
Hàng năm
|
13.846
|
7.029
|
6.817
|
UBND huyện Quỳnh Nhai
|
Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020.
Đang tổ chức triển khai thực hiện năm 2021
|
|
|
2.22
|
Kinh phí thực
hiện nhiệm vụ công ích (duy trì và bảo dưỡng hệ thống thoát nước đô thị; thu
gom xử lý rác thải,...). Quan trắc môi trường huyện
|
Hàng năm
|
8.941
|
4.472
|
4.469
|
UBND huyện Yên Châu
|
Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020. Đang
tổ chức triển khai thực hiện năm 2021
|
|
|
2.23
|
Thực hiện
các dịch vụ công ích trên địa bàn huyện (vệ sinh môi trường, chiếu sáng đô
thị, hệ thống cây xanh đô thị, quản lý nghĩa trang, thoát nước đô thị) và
dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực xây dựng trên địa bàn huyện
|
Hàng năm
|
44.270
|
21.722
|
22.548
|
UBND huyện Mộc Châu
|
Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020.
Đang tổ chức triển khai thực hiện năm 2021
|
|
UBND huyện bố trí 2674 triệu từ nguồn chi khác của
UBND huyện
|
2.24
|
Kinh phí thu
gom rác thải; Kinh phí duy trì và bảo dưỡng hệ thống thoát nước đô thị; Chi
thực hiện nhiệm vụ công ích theo Quyết định 2675/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 của
UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
9.454
|
4.640
|
4.814
|
UBND huyện Vân Hồ
|
Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020.
Đang tổ chức triển khai thực hiện năm 2021
|
|
UBND huyện bố trí 274 triệu từ nguồn chi khác của
UBND huyện
|
2.25
|
Kinh phí Bảo
vệ môi trường, quan trắc môi trường; Tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo vệ
môi trường; Kinh phí duy trì và bảo dưỡng hệ thống thoát nước; Kinh phí thu
gom xử lý rác thải, cây xây, chiếu sáng đô thu; Hỗ trợ trang thiết bị thu gom
rác thải sinh hoạt, vệ môi trường khu vực nông thôn, trường học bán trú.
|
2020-2021
|
12.369
|
5.826
|
6.543
|
UBND huyện Sông Mã
|
Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020.
Đang tổ chức triển khai thực hiện năm 2021
|
|
UBND huyện bố trí 3.189 triệu từ nguồn chi khác của
UBND huyện
|
2.26
|
Kinh phí Bảo
vệ môi trường; Tuyên truyền phổ biến pháp luật; Kinh phí duy trì và bảo dưỡng
hệ thống thoát nước; Kinh phí thu gom xử lý rác thải, cây xây, chiếu sáng đô
thị
|
2020-2021
|
12.342
|
6.133
|
6.209
|
UBND huyện Mường La
|
Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020.
Đang tổ chức triển khai thực hiện năm 2021
|
|
|
2.27
|
Thực hiện
nhiệm vụ công ích theo Quyết định số 20/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sơn La; Duy trì
và bảo dưỡng hệ thống thoát nước đô thị; Thu gom rác thải theo Chỉ thị số
25/CT-TTg
|
2020-2021
|
8.503
|
4.077
|
4.426
|
UBND huyện Bắc Yên
|
Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020.
Đang tổ chức triển khai thực hiện năm 2021
|
|
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG NĂM 2022, GIAI ĐOẠN 2022-2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2562/QĐ-UBND ngày 20/10/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sơn La)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ /dự án
|
Cơ sở pháp lý
|
Mục tiêu, nội dung thực hiện
|
Dự kiến sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Lũy kế đến hết 2021
|
Kinh phí năm 2022
|
Kinh phí dự kiến 2023
|
Kinh phí dự kiến 2024
|
Ghi chú
|
A
|
Nhiệm vụ chuyên môn
|
|
|
|
75.819
|
7.323
|
29.020
|
23.020
|
16.457
|
|
I
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
23.048
|
7.323
|
10.763
|
4.763
|
200
|
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về môi trường và đa
dạng sinh học
|
Mục 1.5 phần thứ 2 của Công văn số 2696/BTNMT- KHTC
ngày 20/6/2019
|
Điều tra bổ sung các cơ sở dữ liệu; Xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu, thông tin về môi trường và đa dạng sinh học
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu về môi trường và đa dạng sinh
học
|
Sở TN&MT
|
2020-2022
|
9.689
|
1.126
|
4.000
|
4.563
|
|
|
2
|
Điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của
các sông, suối chính trên địa bàn tỉnh Sơn La và lập bản đồ phân vùng tiếp nhận
nước thải của nguồn nước
|
Nghị quyết số 27/2009/NQ-CP ngày 12/6/2009; Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013;
Thông tư 76/2017/TT- BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
Điều tra, thống kê các cơ sở gây ô nhiễm; lập danh mục
các nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt và đề xuất các giải pháp; Đánh
giá khả năng tiếp nhận nguồn nước thải các sông, suối chính trên địa bàn tỉnh
Sơn La; lập bản đồ phân vùng tiếp nhận nước thải của nguồn nước
|
BC điều tra, lập bản đồ phân vùng
|
Sở TN&MT
|
2020-2022
|
7.569
|
3.999
|
3.571
|
|
|
|
3
|
Đề án nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước về
Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Quyết định 672/QĐ-BTNMT ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định 2064/QĐ-UBND ngày 27/7/2017
|
Tăng cường, nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên trách
về BĐKH
|
Triển khai thực hiện đề án được duyệt tại Quyết định số 624/QĐ-UBND
ngày 6/4/2021 của UBND tỉnh
|
Sở TN&MT
|
2020-2030
|
798
|
198
|
200
|
200
|
200
|
Tạm tính giai đoạn 2022- 2024
|
4
|
Xây dựng trạm quan trắc tự động cho dự án điều chỉnh dự
án đầu tư xây dựng hệ thống cấp thoát nước khu đô thị huyện Mộc Châu tỉnh Sơn
La
|
Thông báo số 304/TB-VPUB ngày 20/4/2020; điểm i, điểm
k khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTNMT
|
Lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục
tại 02 trạm xử lý nước thải sinh hoạt (thị trấn Mộc Châu và Thị trấn Nông trường
Mộc Châu) để hỗ trợ duy trì hoạt động của dự án cấp thoát nước đô thị Mộc
Châu
|
Lắp đặt 02 trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục
theo quy định của pháp luật
|
Sở TN&MT
|
2021-2022
|
4.992
|
2.000
|
2.992
|
|
|
|
II
|
Nhiệm vụ mở
mới
|
|
|
|
|
|
52.771
|
|
18.257
|
18.257
|
16.257
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không
khí tỉnh Sơn La
|
Luật Bảo vệ môi trường 2020. Quyết định số
985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày
18/01/2021. Công văn số 3051/BTNMT-TCMT ngày 07/6/2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường
không khí và công tác quản lý chất lượng môi trường không
khí.
- Xác định mục tiêu quản lý chất lượng môi trường
không khí.
- Xác định, phân tích chi phí - hiệu quả, đề xuất các
giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí được ưu tiên thực hiện.
- Đề xuất các nội dung và lộ trình thực hiện của
Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí.
- Tham vấn dự thảo Kế hoạch quản lý chất lượng môi
trường không khí.
- Hoàn thiện dự thảo Kế hoạch quản lý chất lượng môi
trường không khí.
|
Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh
Sơn La được phê duyệt
|
Sở TN&MT
|
2022-2023
|
2.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
2
|
Đánh giá tình hình phát sinh, quản lý chất thải nhựa và
xây dựng kế hoạch quản lý chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Điểm d khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày
06/01/2017; Công văn số 1933/BTNMT-KHĐT ngày 27/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường; Quyết định số 1316/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Kế
hoạch số 197/KH-UBND ngày 30/8/2021 của UBND tỉnh
|
Khảo sát, đánh giá thực trạng phát sinh và hiện trạng
công tác quản lý chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh. Từ đó đề xuất xây dựng các
Kế hoạch quản lý chất thải nhựa.
|
Báo cáo được duyệt và các bản đồ, phiếu điều tra, báo
cáo chuyên đề... kèm theo
|
Sở TN&MT
|
2022-2023
|
2.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
3
|
Quản lý, vận hành Khu xử lý chất thải rắn thành phố
Sơn La
|
Điểm k khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày
06/1/2017
|
Duy trì hoạt động xử lý rác thải sinh hoạt của Nhà
máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phố
|
-
|
Sở Xây dựng
|
2022-2024
|
47.271
|
|
15.757
|
15.757
|
15.757
|
|
4
|
Quản lý, vận hành hệ thống thoát nước và xử lý
nước thải thành phố Sơn La
|
điểm i, k khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày
06/1/2017
|
Duy trì hoạt động hệ thống thoát nước và xử lý nước
thải thành phố Sơn La
|
-
|
Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh
|
2022-2024
|
1.500
|
|
500
|
500
|
500
|
|
B
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
|
|
|
16.068
|
|
6.268
|
4.400
|
5.400
|
|
1
|
Quan trắc môi trường tỉnh Sơn La hàng năm
|
Điều 123 Luật BVMT. Quyết định 181/QĐ-UBND ngày
29/01/2021
|
Đánh giá chất lượng môi trường tỉnh
|
BC quan trắc môi trường tỉnh được phê duyệt
|
Sở TN&MT
|
2022-2024
|
7.600
|
|
2.200
|
2.200
|
3.200
|
|
2
|
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về bảo vệ
môi trường của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Mai Sơn
|
Điểm m khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày
06/1/2017
|
Kiểm tra, đánh giá tình hình chấp hành pháp luật về bảo
vệ môi trường; kịp thời phát hiện các nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, đề ra giải
pháp chủ động phòng ngừa, ngăn chặn và giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
|
Kết luận, đánh giá công tác bảo vệ môi trường của các
doanh nghiệp đang hoạt động trong Khu công nghiệp
|
Ban Quản lý các KCN tỉnh
|
2022-2024
|
24
|
|
8
|
8
|
8
|
|
3
|
Hỗ trợ công tác kiểm tra, giám sát việc vận hành thử
nghiệm các công trình xử lý chất thải, kiểm tra xác nhận công trình bảo vệ
môi trường, cấp Giấy phép môi trường các dự án được phê duyệt ĐTM
|
Điểm n khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày
06/1/2017
|
Kiểm tra vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải,
kiểm tra xác nhận công trình BVMT của dự án được phê duyệt ĐTM theo quy định
Luật Bảo vệ môi trường
|
Các cơ sở thuộc đối tượng vận hành thử nghiệm, kiểm
tra xác nhận hoàn thành (kết quả phân tích chất thải)
|
Sở TN&MT
|
2022-2024
|
1.200
|
|
400
|
400
|
400
|
|
4
|
Thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực hiện pháp
luật về bảo vệ môi trường các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
Điểm m khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày
06/1/2017
|
Kiểm tra giám sát việc thực hiện các nội dung theo
Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, các dự án đầu tư lớn,
có nguy cơ xảy ra sự cố, ô nhiễm môi trường cao, các cơ sở lắp đặt Hệ thống
quan trắc nước thải, khí thải tự động liên tục
|
Kiểm tra, giám sát khoảng 30 - 40 cơ sở sản xuất kinh
doanh dịch vụ
|
Sở TN&MT
|
2022-2024
|
900
|
|
300
|
300
|
300
|
|
5
|
Hỗ trợ phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra trong
lĩnh vực BVMT
|
Điểm m khoản 2 Điều 4 Thông tư 27/2017/TT-BTC ngày
06/1/2017
|
Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường thực hiện
lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải để phục vụ đánh giá chất lượng môi trường
theo yêu cầu của các đoàn thanh tra, kiểm tra
|
Kết quả phân tích mẫu chất thải các Đoàn thanh tra,
kiểm tra về môi trường
|
Trung tâm Quan trắc TN&MT
|
2022-2024
|
1.500
|
|
500
|
500
|
500
|
|
6
|
Thực hiện phòng ngừa, khắc phục các sự cố môi trường,
ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La (kiểm tra phòng ngừa nguy cơ xảy
ra sự cố môi trường do hoạt động sản xuất kinh doanh, chế biến
nông sản, chăn nuôi,... và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp
xảy ra sự cố)
|
Điểm d khoản 2 Điều 4 Thông tư 27/2017/TT-BTC ngày
06/1/2017
|
Kiểm tra, xác minh khi xảy ra sự cố môi trường, nguy
cơ ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, đề xuất biện pháp xử lý
|
Sở TN&MT
|
2022-2024
|
1.200
|
|
400
|
400
|
400
|
|
7
|
Xây dựng văn bản quy phạm phạm luật về bảo vệ môi trường
theo thẩm quyền của UBND tỉnh, HĐND tỉnh theo quy định Luật Bảo vệ Môi trường
năm 2020
|
Công văn số 1933/BTNMT- KHĐT ngày 27/4/2021 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng, xây dựng các văn bản
quy phạm pháp luật quy định chi tiết Luật Bảo vệ môi trường 2020
|
Các Nghị quyết của HĐND và Quyết định của UBND được
ban hành
|
Sở TN&MT
|
2022
|
100
|
|
100
|
|
|
|
8
|
Tổ chức và thực hiện phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường
Khu Công nghiệp Mai Sơn
|
Công văn số 1933/BTNMT- KHĐT ngày 27/4/2021 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Tiến hành quan trắc môi trường Khu công nghiệp nhằm
theo dõi có hệ thống về thành phần môi trường, các yếu tố tác động lên môi
trường; đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động
xấu đối với môi trường trong Khu công nghiệp; kiểm soát chất lượng nước thải
của hệ thống xử lý nước thải tập trung. Tổng hợp thông tin, số liệu lập báo
cáo môi trường Khu công nghiệp theo định kỳ
|
Báo cáo môi trường Khu công nghiệp
|
Ban Quản lý các KCN tỉnh
|
2022-2024
|
210
|
|
70
|
70
|
70
|
|
9
|
Triển khai thu thập, tổng hợp đánh giá bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ
môi trường tỉnh hàng năm
|
Khoản 4 mục V Quyết định 2782/QĐ-BTNMT ngày
31/10/2019;
|
Thực hiện đánh giá thứ hạng kết quả bảo vệ môi trường
tỉnh Sơn La hàng năm
|
Báo cáo đánh giá các chỉ số thực hiện mục tiêu kết quả
BVMT
|
Sở TN&MT
|
2022-2024
|
150
|
|
50
|
50
|
50
|
|
10
|
Hỗ trợ
công tác kiểm tra, hướng dẫn, đánh giá các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới
và nông thôn mới nâng cao
|
Công văn số 1933/BTNMT-KHĐT ngày 27/4/2021 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường và Kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh
|
Hướng dẫn, kiểm tra các xã đăng kí đạt chuẩn nông
thôn mới, nông thôn mới nâng cao năm 2022
|
Các cuộc kiểm tra đối với các xã trên địa bàn tỉnh
|
Sở TN&MT
|
2022
|
150
|
|
150
|
|
|
|
11
|
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về BVMT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo vệ
môi trường, đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu, phòng chống rác thải nhựa, Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022)
|
Điểm 1 khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày
06/1/2017
|
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật BVMT tới cán bộ,
doanh nghiệp, người dân.
- Tuyên truyền Bảo vệ môi trường trong hoạt động chế
biến nông sản, chăn nuôi, khoáng sản,....
- Tổ chức các Hội nghị tập huấn, giới thiệu, hướng dẫn
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Tổ chức các Hội nghị tập huấn Luật đa dạng sinh học
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Phối hợp tuyên truyền với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy,
Báo Tài nguyên và Môi trường, Báo Sơn La, Đài phát thanh truyền tỉnh, Đài tiếng
nói Việt Nam,...
|
Hội nghị tập huấn, tuyên truyền phổ biến pháp luật về
Bảo vệ môi trường, Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. In ấn Sổ tay, tờ rơi, tờ
gấp, ấn phẩm phục vụ công tác tuyên truyền.
|
Sở TN&MT
|
2022
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
|
a
|
Tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường,
tài nguyên nước đối với các cơ sở chế biến nông sản, chăn nuôi, khoáng sản,
thủy điện,...
|
|
|
04 Hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật đối với
các cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Sở TN&MT
|
2022
|
250
|
|
250
|
|
|
|
b
|
Hội nghị tập huấn, giới thiệu, hướng dẫn Luật Bảo vệ
môi trường năm 2020, Luật Tài nguyên nước và các văn bản hướng dẫn thi hành,
thực hiện các điều ước quốc tế về bảo vệ môi trường theo các hiệp định tự do
thương mại; Bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới, phòng chống rác
thải nhựa
|
|
|
03 Hội nghị đối với cán bộ, lãnh đạo, chuyên viên các
Sở, ngành, cán bộ lãnh đạo, địa chính cấp xã, Phòng tài nguyên và môi trường
cấp huyện
|
Sở TN&MT
|
2022
|
200
|
|
200
|
|
|
|
c
|
Hội nghị tập huấn, giới thiệu, hướng dẫn Luật Đa dạng
sinh học và các văn bản hướng dẫn thi hành. Hướng dẫn việc phòng ngừa, ứng
phó với Biến đổi khí hậu
|
|
|
02 Hội nghị, trong đó: 01 Hội nghị
đối với cán bộ lãnh đạo cấp xã, Phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện, Ban
quản lý rừng đặc dụng, khu bảo tồn thiên nhiên; 01 cuộc tuyên truyền, hướng
dẫn cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện các điều ước về đa dạng sinh học theo
các hiệp định tự do thương mại
|
Sở TN&MT
|
2022
|
100
|
|
100
|
|
|
|
d
|
Phối hợp tuyên truyền pháp luật về Bảo vệ môi trường
với Ban Tuyên giáo, Báo Tài nguyên và Môi trường; Báo Sơn La; Đài phát thanh
truyền hình tỉnh Sơn La; Đài tiếng nói Việt Nam (Cơ quan thường trú khu vực
Tây Bắc),...
|
|
|
Bài đăng
|
Sở TN&MT
|
2022
|
300
|
|
300
|
|
|
|
e
|
In ấn Sổ tay, tờ rơi, tờ gấp, ấn phẩm phục vụ công
tác tuyên truyền về Bảo vệ môi trường
|
|
|
Sổ tay, tờ rơi, tờ gấp, ấn phẩm
|
Sở TN&MT
|
2022
|
150
|
|
150
|
|
|
|
11.2
|
Tổ chức các chương trình, hoạt động hưởng ứng ngày
Môi trường thế giới 05/6/2022 (theo chủ đề năm 2022)
|
Điểm 1 khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày
06/1/2017
|
Các hoạt động hưởng ứng ngày Môi trường thế giới 05/6/2022 để
tuyên truyền nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về Bảo vệ môi trường
|
Lễ mít tinh, treo băng rôn, khẩu hiệu và các hoạt động
kỷ niệm (tùy thuộc tình hình thực tế)
|
Sở TN&MT
|
2022
|
400
|
|
400
|
|
|
|
11.3
|
Hưởng ứng, triển khai sáng kiến của Thủ tướng Chính
phủ về trồng 1 tỷ cây xanh
|
Công văn số 1933/BTNMT-KHĐT ngày 27/4/2021 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
Thực hiện trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh theo Đề án
trồng 01 tỷ cây xăng của Thủ tướng Chính phủ góp phần tăng cường công
tác bảo vệ, phát triển rừng
|
Trồng cây xanh tại trên địa bàn các huyện, thành phố
|
Sở TN&MT
|
2022-2024
|
600
|
|
200
|
200
|
200
|
|
11.4
|
Tổ chức Hội nghị tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật về môi trường cho cán bộ quản lý môi trường, lãnh đạo
các cơ sở thuộc lĩnh vực công thương
|
Điểm 1 khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày
06/1/2017
|
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về BVMT
|
Hội nghị tuyên truyền
|
Sở Công thương
|
2022-2024
|
150
|
|
50
|
50
|
50
|
|
11.5
|
Thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về giảm sử dụng túi
ni lon khó phân hủy tại các Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ dân sinh
trên địa bàn tỉnh Sơn La (tuyên truyền, in băng giôn, sổ tay..;
phát miễn phí túi thân thiện môi trường; xây dựng mô hình thí điểm hạn chế sử
dụng túi nilon khó phân hủy tại chợ và siêu thị trên địa bàn tỉnh Sơn La.
|
Điểm 1 khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày
06/1/2017. Công văn số 1933/BTNMT-KHĐT ngày 27/4/2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Tuyên truyền, in băng zôn, sổ tay...
để tuyên truyền
|
băng zôn, sổ tay tuyên truyền
|
Sở Công thương
|
2022-2024
|
600
|
|
200
|
200
|
200
|
|
11.6
|
Đoàn thanh niên phòng chống rác thải nhựa
|
Điểm l khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06/1/2017
|
Tuyên truyền phổ biến về chất thải nhựa. Tổ chức các
Lễ phát động phòng, chống rác thải nhựa; Hỗ trợ hoạt động của đội hình thanh
niên tình nguyện thu gom rác thải trên địa bàn các huyện, thành phố
|
Băng zôn, khẩu hiệu, tờ rơi tuyên truyền; Lễ phát động
hoạt động phòng chống rác thải nhựa,..
|
Ban Chấp hành Đoàn tỉnh Sơn La
|
2022
|
218
|
|
218
|
|
|
|
11.7
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng
về bảo vệ môi trường
|
Điểm l khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày
06/1/2017
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về
môi trường cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. Treo Pano, băng rôn,
khẩu hiệu tuyên truyền các ngày lễ lớn tại Khu công nghiệp
|
Hội nghị tuyên truyền, tài liệu về bảo vệ môi trường
trong sản xuất kinh doanh. Pano, áp phích tuyên truyền vào các ngày lễ lớn về
môi trường
|
Ban Quản lý các KCN tỉnh
|
2022-2024
|
66
|
|
22
|
22
|
22
|
|
|
TỔNG
|
|
|
|
91.888
|
7.323
|
35.288
|
27.420
|
21.857
|
|
|
Tổng kinh phí giao 3 năm 2022-2024 cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
84.565
|
|
PHỤ LỤC III
CHI SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG CẤP HUYỆN 3 NĂM
GIAI ĐOẠN 2022-2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2562/QĐ-UBND ngày 20/10/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sơn La)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Cơ quan thực hiện
|
Mục tiêu
|
Nội dung
|
Cơ sở pháp lý
|
Dự kiến sản phẩm
|
Tổng kinh phí đề xuất
|
Năm 2022 (triệu đồng)
|
Năm 2023 (triệu đồng)
|
Năm 2024 (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Huyện Mai Sơn
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp
huyện và cấp xã.
|
- Hỗ trợ xã
hội hóa công tác thu gom rác thải sinh hoạt tại nông thôn.
- Tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT; Hội nghị giao ban, hướng dẫn
triển khai văn bản lĩnh vực TNMT cho công chức phụ trách
tài nguyên môi trường 22 xã, thị trấn.
- Hỗ trợ
công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các cơ sở SX, KD của Đoàn liên ngành; Hỗ
trợ công tác xử lý môi trường.
- Hỗ trợ dịch
vụ công ích (thu gom, xử lý rác thải)
|
Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số
1933/BTNMT- KHTC ngày 27/4/2021
|
Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện.
Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường; Tăng cường thu gom,
xử lý chất thải trên địa bàn huyện
|
20.400
|
6.800
|
6.800
|
6.800
|
|
2
|
Huyện Yên Châu
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp
huyện và cấp xã.
|
- Tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Bảo vệ môi trường;
- Hỗ trợ hoạt
động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt.
- Hỗ trợ hình
thành các Tổ thu gom tại khu vực trung tâm các xã, khu dân cư tập trung nông thôn;
xây dựng mô hình tổ chức hoạt động thống nhất trên địa bàn huyện.
- Quản lý
các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác thải,
vệ sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư
|
Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số 1933/BTNMT-
KHTC ngày 27/4/2021
|
Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện.
Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường; Tăng cường thu gom,
xử lý chất thải trên địa bàn huyện
|
13.500
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
|
3
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
Tăng cường
công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã.
|
- Tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Bảo vệ môi trường;
- Hỗ trợ
thu gom, vận chuyển và xử lý chai, lọ, bao gói ...thuốc BVTV.
- Hỗ trợ hoạt
động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt.
- Hỗ trợ
công tác bảo vệ môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường cấp huyện và cấp
xã,...
|
Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số
1933/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2021
|
Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện.
Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi
trường; Tăng cường thu gom, xử lý chất thải trên địa bàn huyện
|
20.550
|
6.850
|
6.850
|
6.850
|
|
4
|
Huyện Sốp Cộp
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp
huyện và cấp xã.
|
- Hỗ trợ
trang thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở
các trường học, khu dân cư, nơi công cộng theo Chỉ thị 25 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Bảo vệ môi trường;
- Quản lý bảo
vệ hệ thống thoát nước đô thị.
- Tăng cường
kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí.
- Hỗ trợ
công tác thu gom, xử lý thuốc BVTV.
- Tăng cường
kiểm soát sinh vật loại lai.
- Hỗ trợ
công tác bảo vệ môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường cấp huyện và cấp
xã, phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường.
|
Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số
1933/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2021
|
Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện.
Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường; Tăng cường thu gom,
xử lý chất thải trên địa bàn huyện
|
13.500
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
|
5
|
Huyện Sông Mã
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT
cho cấp huyện và cấp xã.
|
- Tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Bảo vệ môi trường;
- Hỗ trợ
công tác bảo vệ môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường cấp huyện và cấp
xã, phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường.
- Hỗ trợ xử
lý môi trường khu vực nông thôn.
- Hỗ trợ
công tác thu gom xử lý rác thải sinh hoạt, chất thải trên địa bàn huyện Sông
Mã
|
Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số
1933/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2021
|
Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện.
Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường;
Tăng cường thu gom, xử lý chất thải trên địa bàn huyện
|
17.700
|
5.900
|
5.900
|
5.900
|
|
6
|
Huyện Vân Hồ
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp
huyện và cấp xã.
|
- Tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Bảo vệ môi trường
- Hỗ trợ
công tác thực hiện nhiệm vụ công ích, thu gom rác thải trên địa bàn huyện.
- Hỗ trợ
công tác bảo vệ môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường cấp huyện và cấp
xã, phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường
- Hỗ trợ
xây dựng mô hình bảo vệ môi trường tại các điểm du lịch cộng đồng.
- Hỗ trợ Kinh
phí duy trì và bảo dưỡng hệ thống thoát nước đô thị
|
Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số
1933/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2021
|
Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện.
Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường;
Tăng cường thu gom, xử lý chất thải trên địa bàn huyện
|
14.100
|
4.700
|
4.700
|
4.700
|
|
7
|
Huyện Thuận Châu
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp
huyện và cấp xã.
|
- Tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Bảo vệ môi trường;
- Hỗ trợ
công tác bảo vệ môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường cấp huyện và cấp
xã, phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường, xác nhận Kế hoạch BVMT,...
- Hỗ trợ
công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện.
- Hỗ trợ xử
lý điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc ở địa phương.
|
Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số
1933/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2021
|
Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện.
Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường; Tăng cường thu gom,
xử lý chất thải trên địa bàn huyện
|
21.000
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
|
8
|
Huyện Mường La
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho
cấp huyện và cấp xã.
|
- Tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Bảo vệ môi trường;
- Hỗ trợ công
tác bảo vệ môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường cấp huyện và cấp xã,
phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường, xác nhận Kế hoạch BVMT,...
- Hỗ trợ
công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện.
- Hỗ trợ
công tác thu gom xử lý thuốc BVTV
|
Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số
1933/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2021
|
Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện.
Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường;
Tăng cường thu gom, xử lý chất thải trên địa bàn huyện
|
18.750
|
6.250
|
6.250
|
6.250
|
|
9
|
Huyện Mộc Châu
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp
huyện và cấp xã.
|
- Tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Bảo vệ môi trường;
- Hỗ trợ
công tác bảo vệ môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường cấp huyện và cấp
xã, phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường, xác nhận Kế hoạch BVMT,...
- Hỗ trợ hoạt
động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt tại
02 thị trấn để triển khai thực hiện Đề án thí điểm “Phân loại chất thải rắn
sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn thị trấn Mộc Châu và thị trấn Nông Trường Mộc
Châu” huyện Mộc Châu.
- Hỗ trợ
hình thành các Tổ thu gom tại khu vực trung tâm các xã, khu dân cư tập trung
nông thôn; xây dựng mô hình tổ chức hoạt động thống nhất trên địa
bàn huyện.
- Quản lý
các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác thải,
vệ sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư
|
Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số
1933/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2021
|
Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện.
Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường; Tăng cường thu gom,
xử lý chất thải trên địa bàn huyện
|
64.800
|
21.600
|
21.600
|
21.600
|
|
10
|
Huyện Bắc Yên
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT
cho cấp huyện và cấp xã
|
- Tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Bảo vệ môi trường;
- Hỗ trợ
công tác bảo vệ môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường cấp huyện và cấp
xã, phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường, xác nhận Kế hoạch BVMT,...
- Hỗ trợ
các trang thiết bị, phương tiện về môi trường để thu gom, xử lý rác thải.
- Hỗ trợ
kinh phí thực hiện nhiệm vụ công ích đô thị; duy trì bảo dưỡng hệ thống thoát
nước đô thị.
- Kinh phí
thực hiện Chỉ thị 25/TTg- CP của Thủ tướng Chính phủ.
|
Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số
1933/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2021
|
Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện.
Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường; Tăng cường thu gom,
xử lý chất thải trên địa bàn huyện
|
13.500
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
|
11
|
Thành phố Sơn La
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT
cho cấp huyện và cấp xã.
|
- Tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Bảo vệ môi trường;
- Hỗ trợ công
tác bảo vệ môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường cấp huyện và cấp xã,
phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường, xác nhận Kế hoạch BVMT,...
- Hỗ trợ dịch vụ
công ích đô thị (Duy trì, sửa chữa, thay mới hệ thống điện chiếu sáng đô thị,
quản lý công viên cây xanh...); nhiệm vụ sự nghiệp môi trường (thu gom vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt, vệ sinh công cộng đô thị).
- Hỗ trợ
thu gom, xử lý rác thải tại các xã, phường.
- Hỗ trợ
duy trì bảo dưỡng hệ thống thoát nước đô thị
|
Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số
1933/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2021
|
Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện.
Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường; Tăng cường thu gom,
xử lý chất thải trên địa bàn thành phố
|
144.400
|
48.150
|
48.150
|
48.100
|
|
12
|
Huyện Phù Yên
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về BVMT cho cấp huyện và cấp xã.
|
- Tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Bảo vệ môi trường;
- Hỗ trợ
công tác bảo vệ môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường cấp huyện và cấp
xã, phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường, xác nhận Kế hoạch BVMT,...
- Hỗ trợ
các trang thiết bị, phương tiện thu gom chất thải rắn trên địa bàn huyện.
- Hỗ trợ
kinh phí thực hiện nhiệm vụ công ích đô thị; duy trì bảo dưỡng hệ thống thoát
nước đô thị;
- Kinh phí thực
hiện Chỉ thị 25/TTg-CP của Thủ tướng Chính phủ
|
Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số
1933/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2021
|
Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện.
Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường; Tăng cường thu gom,
xử lý chất thải trên địa bàn huyện
|
21.000
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
|
|
TỔNG
|
|
|
383.200
|
127.750
|
127.750
|
127.700
|
|
|
Tổng kinh phí giao 3 năm 2022-2024 cấp huyện
|
|
|
|
383.200
|
|