ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
515/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 16 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ TẠI NHÀ ĐỐI VỚI NGƯỜI MẮC COVID-19” TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật phòng, chống bệnh truyền
nhiễm năm 2007; Nghị định số 101/2010.NĐ-CP ngày 30/6/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng
biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời
gian có dịch;
Căn cứ Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Chính phủ về thực hiện một số chính sách hỗ
trợ người lao động và người sử dụng lao động đang gặp khó khăn do đại dịch
Covid-19; Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Chính phủ;
Căn cứ các Nghị quyết của Chính phủ:
Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08/02/2021 về chi phí cách ly y tế, khám, chữa bệnh
và một số chế độ đặc thù trong phòng, chống dịch COVID-19; Nghị quyết 68/NQ-CP
ngày 01/7/2021 về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao
động đang gặp khó khăn do đại dịch Covid-19; Nghị quyết 126/NQ-CP ngày
08/10/2021 về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ;
Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 về việc hướng dẫn tạm thời “Thích ứng
an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”; Nghị quyết số 145/NQ-CP
ngày 19/11/2021 của Chính phủ điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung một số chế độ, chính
sách trong phòng, chống dịch Covid-19;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Y tế:
Quyết định số 219/QĐ-BYT ngày 29/01/2020 về bổ sung bệnh viêm đường hô hấp cấp
do chủng mới của vi rút Corona (nCov) gây ra vào danh mục các bệnh truyền nhiễm
nhóm A theo quy định tại Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm năm 2017; Quyết định
4042/QĐ- BYT ngày 21/8/2021 về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời mô hình Trạm Y
tế lưu động trong bối cảnh COVID-19; Quyết định số 4349/QĐ-BYT ngày 10/9/2021 của
Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn triển khai Tổ chăm sóc người nhiễm COVID- 19 tại cộng
đồng; Quyết định số 4377/QĐ-BYT ngày 11/9/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành sổ
tay hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ của Trạm Y tế lưu động; Quyết định số
218/QĐ-BYT ngày 27/01/2022 về việc hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực
hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11 ngày 10 tháng 2021 của Chính phủ ban hành
quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch
COVID-19”; Quyết định số 250/QĐ-BYT ngày 28/01/2022 về việc ban hành Hướng dẫn
chẩn đoán và điều trị COVID-19; Quyết định số 405/QĐ-BYT ngày 22/02/2022 của Bộ
Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 ở trẻ em”; Quyết
định số 604/QĐ-BYT ngày 14/3/2022 về việc ban hành “Hướng dẫn quản lý tại nhà đối
với người mắc COVID-19”; Quyết định số 616/QĐ-BYT ngày 15/3/2022 về việc đính
chính Quyết định số 604/QĐ-BYT ngày 14/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
“Hướng dẫn quản lý tại nhà đối với người mắc COVID-19”;
Theo đề nghị của Sở Y tế (Cơ quan
thường trực Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tỉnh) tại Tờ trình số
58 /TTr-SYT ngày 15/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn quản
lý tại nhà đối với người mắc COVID-19” trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban
hành và thay thế Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh Ban
hành “Hướng dẫn quản lý, điều trị người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú hoặc
tương đương” trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Giám đốc
các doanh nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- BCĐ Quốc gia phòng, chống
COVID-19 (để b/c);
- Bộ Y tế (để b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, Các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên BCĐ PCD COVID-19 tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- Đài PTTH, Báo VP, Cổng TTGTĐT tỉnh (đưa tin);
- Lưu VT, VX1 (Tr b)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
HƯỚNG DẪN
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ TẠI NHÀ ĐỐI VỚI NGƯỜI MẮC COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 16/3/2022 của UBND tỉnh)
1. THÔNG TIN
CHUNG
1.1. Mục đích
“Hướng dẫn quản lý tại nhà đối với
người mắc COVID-19” được xây dựng với mục đích cung cấp các hướng dẫn quản lý
người nhiễm SARS-CoV-2 và người mắc COVID-19 mức độ nhẹ tại nhà (sau đây gọi
chung là người mắc COVID-19).
1.2. Đối tượng sử dụng
a) Trạm y tế xã, phường, thị trấn; Trạm
y tế lưu động; Trung tâm Y tế huyện, thành phố, phòng khám; Trung tâm vận chuyển
cấp cứu, các cơ sở tham gia quản lý người mắc COVID-19 (sau đây gọi tắt là Cơ sở
quản lý người mắc COVID-19 tại nhà).
b) Nhân viên y tế, người tham gia quản
lý người mắc COVID-19 tại nhà.
c) Người mắc COVID-19, người chăm sóc
người mắc COVID-19 tại nhà, cơ sở lưu trú có người mắc COVID-19.
2. TIÊU CHÍ ĐỐI
VỚI NGƯỜI MẮC COVID-19 QUẢN LÝ TẠI NHÀ
2.1. Tiêu chí lâm sàng
a) Là người mắc COVID-19 được khẳng định
nhiễm SARS-CoV-2 bằng xét nghiệm realtime RT-PCR hoặc test nhanh kháng nguyên do
bản thân hoặc người chăm sóc tự làm tại nhà hoặc do nhân viên y tế, cơ sở y tế
thực hiện:
- Người có độ tuổi từ 12 tháng đến đủ
65 tuổi (trong đó, đối với người từ 12 tuổi đến đủ 65 tuổi yêu cầu đã tiêm đủ
ít nhất 02 mũi vắc xin phòng COVID- 19, mũi thứ 02 được tiêm tối thiểu 14 ngày
trước khi nhiễm COVID-19).
- Không có triệu chứng hoặc có triệu
chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ như sốt, ho khan, đau họng, nghẹt mũi, mệt mỏi, đau
đầu, đau mỏi cơ, tê lưỡi, tiêu chảy, chảy mũi, mất khứu giác, mất vị giác; nhịp
thở bình thường theo tuổi, SpO2 ≥ 96% khi thở khí trời, không có dấu
hiệu khó thở, không suy hô hấp;
- Không mắc bệnh nền, hoặc mắc bệnh nền
nhưng đang được điều trị ổn định (có danh sách các bệnh lý nền kèm theo).
b) Là người bệnh COVID-19 đã được cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh điều trị nhưng chưa đạt tiêu chuẩn khỏi COVID-19 và đạt
tiêu chuẩn quản lý tại nhà thì được chuyển về nhà để tiếp tục chăm sóc.
2.2. Tiêu chí về chăm sóc và theo
dõi sức khỏe
a) Người mắc COVID-19 có thể tự chăm
sóc bản thân (như ăn uống, tắm rửa, giặt quần áo, vệ sinh...) và theo dõi tình
trạng sức khỏe;
b) Có khả năng liên lạc với nhân viên
y tế và sẵn có các phương tiện liên lạc như điện thoại, máy tính...để được nhân
viên y tế hướng dẫn và xử trí khi có tình trạng cấp cứu;
c) Trường hợp người mắc COVID-19
không có khả năng tự chăm sóc, gia đình phải có người chăm sóc đáp ứng các tiêu
chí của mục a, b ở trên.
3. KHAI BÁO Y TẾ
1. Người mắc COVID-19 hoặc người chăm
sóc hoặc nhân viên y tế, cơ sở y tế đánh giá người mắc COVID-19 thuộc đối tượng
được quản lý tại nhà theo quy định tại mục 2 trên đây.
2. Người mắc COVID-19 hoặc người chăm
sóc thông báo với trạm y tế xã, phường hoặc cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại
nhà... theo hướng dẫn của địa phương về: thông tin cá nhân, thời điểm được xác
định mắc COVID-19, đối tượng được quản lý tại nhà, thời điểm hết cách ly, điều
trị tại nhà.
3. Trạm y tế xã, phường hoặc cơ sở quản
lý người mắc COVID-19 tại nhà thu thập thông tin và lập danh sách người mắc
COVID-19 quản lý tại nhà theo mẫu quy định tại Phụ lục số
01.
4. CHUẨN BỊ CẦN
THIẾT
4.1. Các vật dụng cần thiết tại
nhà
a) Nhiệt kế;
b) Máy đo SpO2 cá nhân (nếu
có);
c) Khẩu trang y tế;
d) Phương tiện vệ sinh tay;
đ) Vật dụng cá nhân cần thiết;
e) Thùng chứa chất thải lây nhiễm có
nắp đậy.
g) Phương tiện liên lạc: Điện thoại,
số điện thoại của các cơ sở y tế (trạm y tế, trung tâm y tế quận, huyện, trung
tâm vận chuyển cấp cứu, bác sỹ, tổ tư vấn cộng đồng, tổ phản ứng nhanh, bệnh viện...).
4.2. Thuốc điều trị tại nhà
a) Thuốc hạ sốt: paracetamol cho người
lớn: viên 500mg, số lượng đủ dùng trong 3-5 ngày. Paracetamol cho trẻ em (tùy
theo cân nặng và độ tuổi): gói bột hoặc cốm pha hỗn dịch uống hoặc viên hàm lượng
80mg, 100mg, 150mg hoặc 250mg, 325mg, 500mg, số lượng đủ dùng trong 3-5 ngày.
b) Dung dịch cân bằng điện giải:
Oresol, gói bù nước, chất điện giải khác.
c) Thuốc giảm ho (tùy theo triệu chứng):
Thuốc từ thảo dược, hoặc thuốc giảm ho đơn thuần, hoặc thuốc giảm ho kết hợp
kháng histamin...., số lượng đủ dùng trong khoảng 5-7 ngày. Lưu ý chỉ định, chống
chỉ định và các cảnh báo, thận trọng khi sử dụng thuốc.
d) Dung dịch nhỏ mũi: natriclorua
0,9%, đủ dùng từ 5-7 ngày.
đ) Thuốc điều trị bệnh nền theo đơn
thuốc được kê đơn đang sử dụng cho người bệnh (nếu cần, đủ sử dụng trong 01-02
tuần).
4.3. Cách ly
Tạo không gian cách ly riêng. Nơi
cách ly phải thông thoáng, không sử dụng máy lạnh trung tâm; luôn mở cửa sổ.
5. HƯỚNG DẪN QUẢN
LÝ TẠI NHÀ
5.1. Theo dõi sức khỏe người mắc
COVID-19
5.1.1. Trẻ dưới 5 tuổi
a) Theo dõi các dấu hiệu: tinh thần,
bú/ăn, đo thân nhiệt ít nhất 2 lần/ngày, đếm nhịp thở, mạch, đo SpO2
(nếu có máy đo), màu sắc da, niêm mạc, rối loạn tiêu hóa.
b) Dấu hiệu bất thường: Phát hiện bất cứ một trong các dấu hiệu dưới đây phải thông báo ngay
cho cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà: trạm y tế xã, phường; hoặc trạm y
tế lưu động, trung tâm vận chuyển cấp cứu... để được khám bệnh, xử trí cấp cứu
và chuyển viện kịp thời hoặc đưa trẻ mắc COVID-19 đến các cơ sở y tế để được
khám, chữa bệnh.
(1) Tinh thần: trẻ quấy khóc không chịu
chơi, không hóng chuyện hoặc li bì, hoặc co giật.
(2) Sốt cao liên tục > 39°C và khó
hạ thân nhiệt bằng các phương pháp như dùng thuốc hạ sốt + chườm/lau người bằng
nước ấm. Hoặc sốt không cải thiện sau 48 giờ.
(3) Trẻ thở nhanh hơn so với tuổi:
- Trẻ < 2 tháng khi thở ≥ 60 lần/phút;
- Trẻ từ 2 tháng đến < 12 tháng
khi thở ≥ 50 lần/phút;
- Trẻ từ 12 tháng đến < 5 tuổi khi
thở ≥ 40 lần/phút.
(4) Trẻ thở bất thường: Khó thở, thở
phập phồng cánh mũi, co kéo hõm ức, cơ liên sườn...
(5) SpO2 < 96% (nếu có
máy đo SpO2)
(6) Tím tái
(7) Mất nước: môi se, mắt trũng, khát
nước, đái ít...
(8) Nôn mọi thứ
(9) Trẻ không bú được hoặc không ăn,
uống được
(10) Trẻ mắc thêm các bệnh khác như:
sốt xuất huyết, tay chân miệng...
(11) Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của
trẻ em mà thấy cần khám, chữa bệnh.
5.1.2. Trẻ từ 5 đến 16 tuổi
a) Theo dõi các dấu hiệu: tinh thần,
đo thân nhiệt ít nhất 2 lần/ngày, đếm nhịp thở, mạch, đo SpO2 (nếu
có máy đo), màu sắc da, niêm mạc, ăn uống, ho, đau ngực, đau bụng, tiêu chảy
(phân lỏng/đi ngoài), mất khứu giác, thính giác.
b) Dấu hiệu bất thường: Phát hiện bất cứ một trong các dấu hiệu dưới đây phải thông báo ngay
cho cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà: trạm y tế xã, phường; hoặc trạm y
tế lưu động, trung tâm vận chuyển cấp cứu... để được khám bệnh, xử trí cấp cứu
và chuyển viện kịp thời hoặc đưa trẻ mắc COVID-19 đến các cơ sở y tế để được
khám, chữa bệnh.
(1) Thở nhanh: Nhịp thở của trẻ từ 5
đến dưới 12 tuổi: ≥ 30 lần/phút, trẻ từ 12 tuổi: ≥ 20 lần/phút
(2) Thở bất thường: co kéo hõm ức,
liên sườn...
(3) SpO2 < 96% (nếu có
máy đo SpO2)
(4) Cảm giác khó thở
(5) Ho thành cơn không dứt
(6) Đau tức ngực
(7) Không ăn/uống được
(8) Nôn mọi thứ
(9) Tiêu chảy
(10) Trẻ mệt, không chịu chơi
(11) Sốt cao không giảm hay sốt không
cải thiện sau 48 giờ
(12) Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của
trẻ em mà thấy cần khám, chữa bệnh.
5.1.3. Người trên 16 tuổi
a) Theo dõi các dấu hiệu:
- Chỉ số: nhịp thở, mạch, nhiệt độ,
SpO2 và huyết áp (nếu có thể).
- Các triệu chứng: mệt mỏi, ho, ho ra
đờm, ớn lạnh/gai rét, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu
chảy (phân lỏng/đi ngoài); ho ra máu, thở dốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo
dài, lơ mơ, không tỉnh táo; các triệu chứng khác như đau họng, nhức đầu, chóng
mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ...
b) Dấu hiệu bất thường: Phát hiện bất cứ một trong các dấu hiệu dưới đây phải thông báo ngay với
cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà/cơ sở lưu trú: trạm y tế xã, phường;
hoặc trạm y tế lưu động, trung tâm vận chuyển cấp cứu... để được khám bệnh, xử
trí cấp cứu và chuyển viện kịp thời hoặc đưa người mắc COVID-19 đến các cơ sở y
tế để được khám, chữa bệnh.
(1) Khó thở, thở hụt hơi.
(2) Nhịp thở ≥ 20 lần/phút.
(3) SpO2 < 96%.
(4) Mạch nhanh >120 nhịp/phút hoặc
< 50 nhịp/phút.
(5) Huyết áp thấp: huyết áp tâm thu
< 90 mmHg, huyết áp tâm trương < 60 mmHg (nếu có thể đo).
(6) Đau tức ngực thường xuyên, cảm
giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.
(7) Tím môi, tím đầu móng tay, móng
chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.
(8) Thay đổi ý thức: lú lẫn, ngủ rũ,
lơ mơ, rất mệt/mệt lả, co giật.
(9) Không thể ăn uống do nôn nhiều.
(10) Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của
người mắc COVID-19 mà thấy cần khám, chữa bệnh.
5.2. Điều trị
a) Thuốc hạ sốt khi nhiệt độ ≥ 38,5°C
hoặc đau đầu nhiều:
- Người lớn: paracetamol, mỗi lần 01
viên 500mg hoặc 10-15 mg/kg, có thể lặp lại mỗi 4-6 giờ. Lưu ý tổng liều thuốc không
vượt quá 4g (4000mg)/ngày.
- Trẻ em: paracetamol liều 10-15
mg/kg/lần (uống hoặc đặt hậu môn), cách tối thiểu 4-6 giờ nếu cần nhắc lại (hoặc
sử dụng liều theo tuổi nếu không biết cân nặng của trẻ, chi tiết trong Phụ lục số 02); Lưu ý tổng liều thuốc không vượt quá
60 mg/kg/ngày.
b) Dung dịch cân bằng điện giải khi mất
nước (do sốt cao, tiêu chảy, mệt mỏi): Khuyến khích người mắc COVID-19 uống nhiều
nước, có thể sử dụng nước trái cây hoặc Oresol (pha và dùng theo đúng hướng dẫn),
nêu không muốn uống Oresol có thể thay thế bằng nước đun sôi để nguội, nước
trái cây. Không sử dụng các dung dịch nước ngọt công nghiệp (không sản xuất từ
hoa quả) để bù nước;
c) Tăng cường dinh dưỡng, ăn uống đủ
chất, tăng cường ăn trái cây tươi, rau xanh.
d) Dùng các thuốc điều trị triệu chứng
khi cần thiết:
- Ho nhiều: Có thể dùng các thuốc giảm
ho từ thảo dược, hoặc thuốc giảm ho đơn thuần, hoặc thuốc giảm ho kết hợp kháng
histamin.... Lưu ý chỉ định, chống chỉ định và các cảnh báo/thận trọng khi sử dụng
thuốc
- Ngạt mũi, sổ mũi: xịt rửa mũi, nhỏ
mũi bằng dung dịch natriclorua 0,9%.
- Tiêu chảy: chế phẩm vi sinh có lợi
cho đường ruột (probiotic), men tiêu hóa.
đ) Với người đang được sử dụng các
thuốc điều trị bệnh nền theo đơn ngoại trú: tiếp tục sử dụng theo hướng dẫn.
e) Các thuốc khác: thuốc kháng vi
rút... dùng khi có chỉ định, kê đơn theo quy định hiện hành.
g) Lưu ý:
- Không tự ý dùng thuốc kháng vi rút,
kháng sinh, kháng viêm... khi chưa có chỉ định, kê đơn.
- Không xông cho trẻ em.
5.3. Chế độ ăn uống, sinh hoạt
a) Uống nước thường xuyên, không đợi đến
khi khát mới uống nước;
b) Tăng cường dinh dưỡng: ăn đầy đủ
chất, ăn trái cây, uống nước hoa quả... Không bỏ bữa.
c) Nên nghỉ ngơi. Đối với người lớn
nên vận động thể lực nhẹ (phù hợp với tình trạng sức khỏe), tập thở ít nhất 15
phút mỗi ngày, suy nghĩ tích cực và duy trì tâm lý thoải mái.
5.4. Thực hiện các biện pháp phòng
lây nhiễm
Người mắc COVID-19 và người chăm sóc
hoặc người ở cùng nhà với người mắc COVID-19 thực hiện các biện pháp kiểm soát
nhiễm khuẩn, phòng lây nhiễm, như sau:
a) Người mắc Covid-19 cần hạn chế tối
đa ra khỏi phòng cách ly, nhưng không được ra khỏi nhà. Khi ra khỏi phòng cách
ly phải mang khẩu trang, giữ khoảng cách với những người khác trong nhà.
b) Người chăm sóc hoặc người nhà ở
cùng nhà luôn mang khẩu trang, giữ khoảng cách khi phải tiếp xúc với người mắc
COVID-19.
c) Nơi cách ly giữ thông thoáng, hạn
chế chế đề các đồ dùng vật dụng khó làm sạch (thú bông, giấy, bìa...) tại khu vực
này.
d) Rửa tay hoặc sát khuẩn tay thường
xuyên. Khử khuẩn các vật dụng và bề mặt tiếp xúc thường xuyên như mặt bàn, tay
nắm cửa, các thiết bị cầm tay, bồn cầu, bồn rửa... hàng ngày và khi dây bẩn.
đ) Phân loại, thu gom chất thải lây
nhiễm đúng quy định.
6. NHIỆM VỤ CỦA
CƠ SỞ QUẢN LÝ TẠI NHÀ
6.1. Lập danh sách người mắc COVID-19
quản lý tại nhà
a) Đánh giá người mắc COVID-19 thuộc
đối tượng được quản lý tại nhà theo các tiêu chí quy định tại mục 2.
b) Lập danh sách quản lý tại nhà đối
với người mắc COVID-19 (theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 01).
6.2. Làm xét nghiệm hoặc hướng dẫn tự
xét nghiệm tại nhà cho người mắc COVID-19, người chăm sóc hoặc người ở cùng nhà
với người mắc COVID-19 khi có triệu chứng nghi mắc COVID-19, theo các quy định
hiện hành.
6.3. Hướng dẫn, tư vấn cho người mắc
COVID-19, người chăm sóc về quản lý tại nhà đối với người mắc COVID-19.
6.4. Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị
ngoại trú: thực hiện theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế
và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
6.5. Xử trí cấp cứu, hướng dẫn người
mắc COVID-19, người chăm sóc chuyển người bệnh đến cơ sở y tế khi có dấu hiệu bất
thường, cần cấp cứu, khám, chữa bệnh hoặc khi có các tình trạng cấp cứu đối với
các bệnh lý khác như nguy cơ tai biến sản khoa, chấn thương, đột quỵ...vượt quá
năng lực của cơ sở.
6.6. Thực hiện các nhiệm vụ xác nhận
khỏi bệnh và các nhiệm vụ khác theo quy định hiện hành.
PHỤ LỤC SỐ 01:
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI
NHÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2022 của
UBND tỉnh)
Trang
bìa
TÊN
CƠ SỞ Y TẾ
…………………….
DANH
SÁCH QUẢN LÝ
NGƯỜI
MẮC COVID-19 TẠI NHÀ
Năm
20…
|
Trang
bên trái
DANH
SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
STT
|
Họ
và tên người nhiễm COVID-19
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Giới
|
Địa
chỉ
|
Điện
thoại người nhiễm COVID-19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang
bên phải
DANH
SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
Họ
tên người nhà
|
Điện
thoại người nhà
|
Ngày
xác định nhiễm COVID-19
|
Ngày
kết thúc quản lý tại nhà
|
Ngày
chuyển viện và nơi chuyển đến
|
Tử
vong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
HƯỚNG DẪN LIỀU LƯỢNG THUỐC PARACETAMOL
CHO TRẺ EM THEO TUỔI
(chỉ dùng khi không biết cân nặng - tối ưu nhất là tính liều theo cân nặng của
trẻ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2022 của
UBND tỉnh)
Độ
tuổi trẻ em
|
Thuốc
|
Liều
thuốc mỗi lần
|
Dưới 1 tuổi
|
Paracetamol 80mg
|
1 gói x 4 lần/ ngày
|
Từ 1 đến dưới 2 tuổi
|
Paracetamol 150mg
|
1 gói x 4 lần/ ngày
|
Từ 2 đến dưới 5 tuổi
|
Paracetamol 250mg
|
1 gói x 4 lần/ ngày
|
Từ 5 đến 12 tuổi
|
Paracetamol 325mg
|
1 viên x 4 lần/ ngày
|
Trên 12 tuổi
|
Paracetamol 500mg
|
1 viên x 4 lần/ ngày
|
* Ghi chú: Uống paracetamol khi sốt trên 38,5°C, có thể lặp lại mỗi 04 giờ đến 06
giờ nếu vẫn còn sốt.
PHỤ LỤC SỐ 3
DANH SÁCH CÁC BỆNH LÝ NỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 16/3/2022)
1. Đái
tháo đường.
2. Bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và các bệnh phổi khác.
3. Ung
thư.
4. Bệnh
thận mạn tính.
5. Ghép tạng
hoặc cấy ghép tế bào gốc tạo máu.
6. Béo
phì, thừa cân.
7. Bệnh
tim mạch (suy tim, bệnh động mạch vành hoặc bệnh cơ tim).
8. Bệnh
lý mạch máu não.
9. Hội chứng
Down.
10.
HIV/AIDS.
11. Bệnh
lý thần kinh (bao gồm cả chứng sa sút trí tuệ).
12. Bệnh
hồng cầu hình liềm, bệnh thalassemia, bệnh huyết học mạn tính khác.
13. Hen
phế quản.
14. Tăng
huyết áp.
15. Thiếu
hụt miễn dịch.
16. Bệnh
gan.
17. Rối
loạn do sử dụng chất gây nghiện.
18. Đang
điều trị bằng thuốc corticoid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác.
19. Các bệnh
hệ thống.
20. Bệnh
lý khác đối với trẻ em: Tăng áp phổi nguyên, thứ phát, bệnh tim bẩm sinh, rối
loạn chuyển hóa di truyền bẩm sinh, rối loạn nội tiết bẩm sinh hoặc mắc phải.