ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4802/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
25 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC Y
TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP THUỘC TỈNH ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức; Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số
03/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn
vị sự nghiệp y tế công lập;
Căn
cứ Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quy định một số mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn
cứ Nghị quyết số 25/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Ban hành Quy định về chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức
được cử đi đào tạo;
Căn
cứ Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ban hành Đề án Nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định
giai đoạn 2022 - 2025;
Căn
cứ Nghị quyết số 94/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ban hành Đề án Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế tại các cơ sở y
tế công lập thuộc tỉnh đến năm 2025;
Theo
đề nghị của Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Đề án Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế tại
các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2024.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Y tế (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP + CVVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TTTHCB, K15.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
ĐỀ ÁN
ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN
NHÂN LỰC Y TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP THUỘC TỈNH ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4802/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Định
I. MỤC TIÊU
1.
Mục tiêu chung
Đào tạo
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh, ưu tiên
cho nguồn nhân lực tại tuyến y tế cơ sở nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất
lượng cung ứng dịch vụ y tế, đáp ứng nhu cầu bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ ngày
càng cao của Nhân dân.
2.
Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a)
Thực hiện đào tạo sau đại học cho ít nhất
200 viên chức (Tiến sĩ, Chuyên khoa II, Thạc sĩ, Chuyên khoa I); đào tạo đại học
chuyên ngành Y tế và liên quan cho ít nhất 200 viên chức.
b)
Ít nhất 200 viên chức được đào tạo, bồi dưỡng
ngắn hạn, tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật từ tuyến trên thuộc các lĩnh vực: cấp
cứu, nội soi, phẫu thuật, can thiệp tim mạch, điều trị ung thư, phục hồi chức
năng…; ưu tiên tiếp nhận và chuyển giao kỹ thuật y tế chuyên sâu từ các bệnh viện
tuyến trên cho Bệnh viện đa khoa tỉnh và Bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn.
(Chi
tiết tại Phụ lục 2, 3)
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG
-
Viên chức thuộc nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan tại
các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế (gọi tắt là Viên chức
chuyên ngành y tế và liên quan).
- Các
đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1.
Công tác tuyển dụng
-
Tăng cường thông tin về nhu cầu tuyển dụng nhân lực và chính sách thu hút, ưu
đãi bác sỹ, dược sỹ đại học của tỉnh đến các trường đại học y, dược trên toàn
quốc.
-
Tăng cường công tác tuyển dụng để đáp ứng nhân lực cho các cơ sở y tế theo đề
án vị trí việc làm; đặc biệt là bác sĩ, dược sĩ đại học, điều dưỡng và nhân lực
cho y tế tuyến cơ sở, các cơ sở y tế thuộc khu vực miền núi, vùng khó khăn.
- Thực
hiện nghiêm việc hợp đồng lao động theo quy định của Nghị định số
111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại
công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập để đáp ứng nhu
cầu nhân lực còn thiếu khi chưa tuyển dụng đủ nhân lực tại các cơ sở y tế.
2.
Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị; bồi dưỡng chuẩn hoá
chức danh nghề nghiệp cho nhân viên y tế
-
Hàng năm, Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch đào tạo trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện theo kế hoạch; trong đó ưu tiên
cho đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn đại học, sau đại học chuyên ngành Y tế
và liên quan. Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để viên chức tại tuyến y tế
cơ sở được đào tạo liên thông bác sĩ từ nguồn y sĩ tại chỗ. Tăng cường đào tạo
bác sỹ các chuyên khoa nhi, sản, hồi sức cấp cứu, gây mê hồi sức, mắt, da liễu,
phục hồi chức năng, lao, tâm thần, giải phẫu bệnh, pháp y…
- Các
cơ sở y tế xây dựng kế hoạch, chương trình và hàng năm tổ chức đào tạo liên tục
cho nhân viên y tế; tổ chức tập huấn cập nhật kịp thời các quy định chuyên môn
cho nhân viên y tế theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Thực
hiện chuẩn hóa trình độ chuyên môn, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức chuyên ngành y tế theo đúng quy định tại Thông tư số 03/2022/TT-BYT
ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế.
-
Tăng cường hợp tác quốc tế và thực hiện tốt các dự án trong lĩnh vực phục hồi
chức năng để tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nguồn nhân lực phục hồi chức năng nhằm
thực hiện tốt phục hồi chức năng đa chuyên ngành tại các cơ sở y tế.
3.
Hỗ trợ nhân lực chuyên môn, nghiên cứu khoa học, chuyển giao kỹ thuật để nâng
cao chất lượng hoạt động của y tế các tuyến
-
Hàng năm, các bệnh viện tuyến tỉnh có kế hoạch cử nhân lực hỗ trợ khám, chữa bệnh
cho các Trung tâm y tế huyện khi có yêu cầu và hỗ trợ trong trường hợp thiếu hụt
nhân lực đột xuất; các Trung tâm y tế tuyến huyện cử viên chức đến các cơ sở y
tế tuyến trên để học tập, tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật; cử bác sĩ hỗ trợ
khám, chữa bệnh tại Trạm y tế xã để đảm bảo 100% Trạm y tế xã có bác sĩ hoạt động,
cử bác sĩ Trạm y tế xã luân phiên về làm việc tại Trung tâm y tế huyện để nâng
cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
-
Khuyến khích, hỗ trợ kinh phí và tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên y tế thực
hiện các đề tài nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học, kỹ thuật vào công tác
bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân.
Sở Y
tế, Bệnh viện đa khoa tỉnh phối hợp với các bệnh viện tuyến trung ương, các hội
y, dược học... tổ chức các hội nghị khoa học về y, dược trên địa bàn tỉnh để tạo
cơ hội cho nhân viên y tế của tỉnh cập nhật kiến thức, thực hành y khoa tiên tiến
trong nước và trên thế giới.
-
Hàng năm, các đơn vị xây dựng đề án tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật từ tuyến
trên, kế hoạch thực hiện dịch vụ chỉ đạo tuyến, nâng cao năng lực cho tuyến dưới
và tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt các đề án chuyển giao kỹ thuật từ các bệnh viện tuyến trên theo
hệ thống chỉ đạo tuyến của Bộ Y tế cho các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện thuộc Sở
Y tế.
- Đẩy
mạnh thực hiện chuyển đổi số y tế, đặc biệt là các nền tảng bệnh án điện tử,
khám chữa bệnh từ xa, hồ sơ sức khoẻ điện tử.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1.
Kinh phí
Tổng
kinh phí: 107.973 triệu đồng (Một trăm lẻ bảy tỷ, chín trăm bảy mươi ba triệu
đồng); bao gồm:
-
Kinh phí đào tạo chuyên môn trình độ đại học, sau đại học: 102.983 triệu đồng.
Trong
đó:
+
Ngân sách tỉnh: 37.947 triệu đồng;
+
Kinh phí từ đơn vị, cá nhân: 65.036 triệu đồng.
-
Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật từ tuyến
trên về tuyến tỉnh, huyện của tỉnh: 4.990 triệu đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục 4a, 4b, 5)
2.
Nguồn kinh phí thực hiện:
a)
Ngân sách nhà nước (Ngân sách tỉnh);
b)
Nguồn kinh phí khác, gồm:
- Kinh
phí của đơn vị quản lý, sử dụng viên chức;
-
Đóng góp của viên chức;
- Nguồn
viện trợ, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước và các nguồn vốn
hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3.
Nguyên tắc hỗ trợ và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước
a) Bố
trí kinh phí thực hiện các đề án chuyển giao kỹ thuật từ tuyến trên về tuyến tỉnh,
huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Bố
trí kinh phí thực hiện dịch vụ chỉ đạo tuyến, nâng cao năng lực cho tuyến dưới
cho các đơn vị thuộc tỉnh theo quy định pháp luật hiện hành.
c) Bố
trí kinh phí cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế để thực hiện
chi đào tạo sau đại học cho viên chức gồm: Chi phí dịch vụ đào tạo và các khoản
chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo; Chi hỗ trợ kinh phí mua tài liệu
học tập bắt buộc; Hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian đi học tập trung; Hỗ
trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập; Chi hỗ trợ các viên chức là nữ,
là người dân tộc thiểu số được cử đi đào tạo.
Việc
bố trí kinh phí căn cứ trên số lượng viên chức thuộc nhóm chức danh nghề nghiệp
chuyên ngành y tế và liên quan được cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
Định
mức chi từ ngân sách nhà nước: thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện
hành do trung ương và địa phương quy định liên quan việc lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức và chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức
được cử đi đào tạo và một số quy định khác có liên quan đã có hiệu lực thi hành
và đang áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Viên
chức được cử đi đào tạo sau đại học khi thuộc một trong các trường hợp quy định
tại Điều 7 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thì chịu trách nhiệm đền bù chi
phí đào tạo theo quy định tại Điều 8, 9 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP .
Trong
thời gian thực hiện Đề án, nếu Bộ Y tế ban hành giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
bao gồm chi phí đào tạo, dừng bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước. Các
đơn vị sự nghiệp công lập tiếp tục bố trí từ nguồn kinh phí khác để chi đào tạo
sau đại học cho viên chức. Trường hợp nguồn kinh phí của đơn vị không đáp ứng để
thực hiện chi trả thì báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước theo quy định.
d)
Quy trình lập dự toán, phân bổ, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ từ
nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và
các văn bản có liên quan.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Sở Y tế
- Chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ, nội dung của Đề án. Định kỳ hàng năm báo cáo cấp có thẩm quyền về
tiến độ, kết quả thực hiện Đề án; kịp thời đề xuất những biện pháp tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.
- Chủ
trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng đề án vị trí việc làm, kế hoạch về cơ cấu
nhân lực, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước tại các cơ
sở y tế công lập; trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt để thực hiện.
- Phối
hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí từ
ngân sách tỉnh để đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực y tế; thực hiện dịch vụ chỉ
đạo tuyến, nâng cao năng lực cho tuyến dưới; tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật; thực
hiện chính sách thu hút, ưu đãi và các chế độ đãi ngộ của tỉnh đối với bác sĩ,
dược sĩ đại học.
- Cử
viên chức đi đào tạo đại học, sau đại học; chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực
thuộc cử viên chức đi đào tạo ngắn hạn (dưới 6 tháng), bồi dưỡng theo thẩm quyền.
2.
Sở Tài chính
Chủ
trì, phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất cho cấp có
thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí chi thường xuyên phù hợp với khả năng cân đối
ngân sách hàng năm để thực hiện Đề án theo quy định.
3.
Sở Nội vụ
- Phối
hợp với Sở Y tế tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt đề án vị
trí việc làm, số lượng người làm việc, cơ cấu chức danh nghề nghiệp cho các cơ
sở y tế công lập theo quy định; phê duyệt chỉ tiêu đào tạo, thăng hạng chức
danh nghề nghiệp; nhu cầu thu hút bác sĩ, dược sĩ đại học phù hợp với nhu cầu
thực tế và theo định hướng chỉ tiêu đặt ra của Đề án.
- Phối
hợp với Sở Y tế thực hiện kiện toàn mạng lưới, tổ chức bộ máy của hệ thống y tế
tỉnh theo quy định.
4.
Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế
- Xây
dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại
đơn vị trên cơ sở kế hoạch, định hướng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của đơn
vị nhằm nâng cao chất lượng cung ứng các dịch vụ y tế theo quy định.
- Bố
trí kinh phí từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và các nguồn kinh phí
hợp pháp khác của đơn vị để tổ chức thực hiện các hoạt động của Đề án; đảm bảo kinh
phí cho việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng viên chức, đào tạo lại và đào tạo liên
tục./.
PHỤ LỤC 1:
TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CỦA VIÊN
CHỨC CHUYÊN NGÀNH Y TẾ VÀ LIÊN QUAN TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Đề án Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế tại
các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh đến năm 2025)
TT
|
Chuyên môn
|
Tiến sĩ/CK2
|
Thạc sĩ/CK1
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
Trung học
|
Cộng
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
1
|
Bác sĩ
|
133
|
13,1
|
357
|
35,1
|
527
|
51,8
|
|
|
|
|
1.017
|
2
|
Dược sĩ
|
|
|
32
|
8,2
|
88
|
22,4
|
236
|
60,2
|
36
|
9,2
|
392
|
3
|
Điều dưỡng
|
|
|
22
|
1,0
|
720
|
34,0
|
1.243
|
58,7
|
133
|
6,3
|
2.118
|
4
|
Hộ sinh
|
|
|
|
|
130
|
32,2
|
167
|
41,3
|
107
|
26,5
|
404
|
5
|
Kỹ thuật y
|
|
|
7
|
1,8
|
208
|
53,5
|
132
|
33,9
|
42
|
10,8
|
389
|
6
|
Y tế công cộng
|
|
|
15
|
28,3
|
38
|
71,7
|
|
|
|
|
53
|
7
|
Y sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
491
|
100
|
491
|
8
|
Chuyên ngành khác
|
1
|
0,5
|
9
|
4,1
|
39
|
17,7
|
160
|
72,7
|
11
|
5
|
220
|
|
Cộng
|
134
|
2,6
|
442
|
8,7
|
1.750
|
34,4
|
1.938
|
38,1
|
820
|
16,1
|
5.084
|
PHỤ LỤC 2:
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NĂM 2024 - 2025
(Ban hành kèm theo Đề án Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế tại
các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh đến năm 2025)
TT
|
Đơn vị
|
Chuyên môn
|
TS
|
CKII
|
Ths
|
CKI
|
BS
|
ĐH khác
|
|
TỔNG CỘNG:
|
1
|
28
|
24
|
154
|
40
|
166
|
|
Năm
2024
|
0
|
9
|
11
|
92
|
21
|
80
|
|
Năm
2025
|
1
|
19
|
13
|
62
|
19
|
86
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
1
|
17
|
6
|
53
|
0
|
45
|
|
Năm
2024
|
|
4
|
2
|
30
|
|
25
|
|
Năm
2025
|
1
|
13
|
4
|
23
|
|
20
|
2
|
Bệnh viện ĐKKV Bồng Sơn
|
0
|
3
|
0
|
11
|
0
|
16
|
|
Năm
2024
|
|
|
|
7
|
|
8
|
|
Năm
2025
|
|
3
|
|
4
|
|
8
|
3
|
Bệnh viện Mắt
|
0
|
1
|
1
|
3
|
0
|
2
|
|
Năm
2024
|
|
|
1
|
3
|
|
2
|
|
Năm
2025
|
|
1
|
|
|
|
|
4
|
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi
|
0
|
0
|
0
|
3
|
0
|
7
|
|
Năm
2024
|
|
|
|
2
|
|
1
|
|
Năm
2025
|
|
|
|
1
|
|
6
|
5
|
Bệnh viện Tâm thần
|
0
|
3
|
0
|
4
|
0
|
1
|
|
Năm
2024
|
|
2
|
|
2
|
|
1
|
|
Năm
2025
|
|
1
|
|
2
|
|
|
6
|
Bệnh viện YHCT- PHCN
|
0
|
0
|
2
|
4
|
20
|
30
|
|
Năm
2024
|
|
|
|
1
|
10
|
15
|
|
Năm
2025
|
|
|
2
|
3
|
10
|
15
|
7
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
0
|
1
|
6
|
6
|
0
|
0
|
|
Năm
2024
|
|
|
5
|
5
|
|
|
|
Năm
2025
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
8
|
Trung tâm KN thuốc, MP, TP
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
|
Năm
2024
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Năm
2025
|
|
|
|
1
|
|
|
9
|
Trung tâm Pháp y
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Năm
2024
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm
2025
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Trung tâm Giám định y khoa
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
|
Năm
2024
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Năm
2025
|
|
|
|
1
|
|
|
11
|
Trung tâm Y tế Quy Nhơn
|
0
|
0
|
0
|
11
|
0
|
6
|
|
Năm
2024
|
|
|
|
6
|
|
4
|
|
Năm
2025
|
|
|
|
5
|
|
2
|
12
|
Trung tâm Y tế Tuy Phước
|
0
|
1
|
4
|
7
|
6
|
22
|
|
Năm
2024
|
|
1
|
1
|
3
|
3
|
9
|
|
Năm
2025
|
|
|
3
|
4
|
3
|
13
|
13
|
Trung tâm Y tế An Nhơn
|
0
|
1
|
3
|
7
|
2
|
5
|
|
Năm
2024
|
|
1
|
1
|
3
|
2
|
3
|
|
Năm
2025
|
|
|
2
|
4
|
|
2
|
14
|
Trung tâm Y tế Phù Cát
|
0
|
0
|
0
|
9
|
4
|
0
|
|
Năm
2024
|
|
|
|
7
|
2
|
|
|
Năm
2025
|
|
|
|
2
|
2
|
|
15
|
Trung tâm Y tế Phù Mỹ
|
0
|
0
|
0
|
6
|
4
|
0
|
|
Năm
2024
|
|
|
|
3
|
2
|
|
|
Năm
2025
|
|
|
|
3
|
2
|
|
16
|
Trung tâm Y tế Hoài Nhơn
|
0
|
1
|
1
|
8
|
0
|
7
|
|
Năm
2024
|
|
1
|
1
|
6
|
|
1
|
|
Năm
2025
|
|
|
|
2
|
|
6
|
17
|
Trung tâm Y tế Tây Sơn
|
0
|
0
|
0
|
6
|
0
|
7
|
|
Năm
2024
|
|
|
|
6
|
|
3
|
|
Năm
2025
|
|
|
|
|
|
4
|
18
|
Trung tâm Y tế Hoài Ân
|
0
|
0
|
1
|
5
|
4
|
18
|
|
Năm
2024
|
|
|
|
2
|
2
|
8
|
|
Năm
2025
|
|
|
1
|
3
|
2
|
10
|
19
|
Trung tâm Y tế Vân Canh
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
|
Năm
2024
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Năm
2025
|
|
|
|
1
|
|
|
20
|
Trung tâm Y tế Vĩnh Thạnh
|
0
|
0
|
0
|
3
|
0
|
0
|
|
Năm
2024
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Năm
2025
|
|
|
|
2
|
|
|
21
|
Trung tâm Y tế An Lão
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
|
Năm
2024
|
|
|
|
2
|
|
|
|
Năm
2025
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3:
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC NĂM 2024 - 2025 THEO CÁC
CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Đề án Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế tại
các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh đến năm 2025)
TT
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng 2024 - 2025
|
TS
|
CKII
|
Ths
|
CKI
|
TS
|
CKII
|
Ths
|
CKI
|
TS
|
CKII
|
Ths
|
CKI
|
1
|
Nội khoa
|
|
|
|
16
|
|
|
|
13
|
0
|
0
|
0
|
29
|
2
|
Ngoại khoa
|
|
|
|
10
|
|
8
|
1
|
1
|
0
|
8
|
1
|
11
|
3
|
Sản phụ khoa
|
|
|
|
2
|
|
2
|
|
5
|
0
|
2
|
0
|
7
|
4
|
Nhi khoa
|
|
1
|
|
8
|
|
3
|
|
4
|
0
|
4
|
0
|
12
|
5
|
Gây mê hồi sức
|
|
2
|
|
4
|
|
|
|
2
|
0
|
2
|
0
|
6
|
6
|
Hồi sức cấp cứu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
7
|
Mắt
|
|
|
|
3
|
|
1
|
|
|
0
|
1
|
0
|
3
|
8
|
Tai mũi họng
|
|
|
|
3
|
|
1
|
|
|
0
|
1
|
0
|
3
|
9
|
Răng hàm mặt
|
|
|
|
2
|
|
1
|
|
1
|
0
|
1
|
0
|
3
|
10
|
Truyền nhiễm
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
11
|
Tâm thần
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
2
|
0
|
2
|
0
|
4
|
12
|
Y học cổ truyền
|
|
|
|
5
|
|
1
|
|
6
|
0
|
1
|
0
|
11
|
13
|
Phục hồi chức năng
|
|
|
|
1
|
|
|
2
|
1
|
0
|
0
|
2
|
2
|
14
|
Xét nghiệm
|
|
|
4
|
4
|
|
|
4
|
4
|
0
|
0
|
8
|
8
|
15
|
Chẩn đoán hình ảnh
|
|
|
|
6
|
|
1
|
|
5
|
0
|
1
|
0
|
11
|
16
|
Dinh dưỡng
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
1
|
17
|
Y học dự phòng
|
|
|
|
3
|
|
|
|
1
|
0
|
0
|
0
|
4
|
18
|
Y học gia đình
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
3
|
19
|
Quản lý y tế
|
|
4
|
1
|
|
|
|
1
|
|
0
|
4
|
2
|
0
|
20
|
Y tế công cộng
|
|
|
5
|
|
|
|
3
|
|
0
|
0
|
8
|
0
|
21
|
Điều dưỡng
|
|
|
|
12
|
1
|
|
1
|
7
|
1
|
0
|
1
|
19
|
22
|
Hộ sinh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
0
|
0
|
1
|
0
|
23
|
Trang thiết bị y tế
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
1
|
0
|
24
|
Dược
|
|
|
|
6
|
|
1
|
|
8
|
0
|
1
|
0
|
14
|
|
Tổng số
|
0
|
9
|
11
|
92
|
1
|
19
|
13
|
62
|
1
|
28
|
24
|
154
|
PHỤ LỤC 4A:
DỰ KIẾN KINH PHÍ ĐÀO TẠO NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN
CHO VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH Y TẾ VÀ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Đề án Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế tại
các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh đến năm 2025)
(ĐVT:
Triệu đồng)
TT
|
Chuyên môn
|
Học phí
|
Lệ phí thi tuyển
|
Tài liệu học tập
|
Hỗ trợ một phần tiền ăn
|
Chi phí đi lại
|
Chi hỗ trợ viên chức là nữ (dự kiến
107 người), là người dân tộc thiểu số (dự kiến 10 người)
|
Tổng số tiền
|
Hệ số
|
Mức lương cơ sở
|
Thành tiền
|
Hệ số
|
Mức lương cơ sở
|
Thành tiền
|
Số tháng
|
Hệ số
|
Mức lương cơ sở
|
Thành tiền
|
Số lượt
|
Định mức
|
Thành tiền
|
Số tháng
|
Hệ số
|
Mức lương cơ sở
|
Thành tiền
|
1
|
Tiến sĩ
|
138,6
|
6
|
1,8
|
10,8
|
3
|
1,8
|
5,4
|
30
|
1,2
|
1,8
|
65
|
12
|
0,8
|
9,6
|
30
|
0,2
|
1,8
|
11,0
|
230,0
|
2
|
Chuyên khoa II
|
138,6
|
4
|
1,8
|
7,2
|
3
|
1,8
|
5,4
|
20
|
1,2
|
1,8
|
43
|
8
|
0,8
|
6,4
|
20
|
0,2
|
1,8
|
8,0
|
201,0
|
3
|
Thạc sĩ
|
115,5
|
3
|
1,8
|
5,4
|
2
|
1,8
|
3,6
|
20
|
1,2
|
1,8
|
43
|
8
|
0,8
|
6,4
|
20
|
0,2
|
1,8
|
8,0
|
175,0
|
4
|
Chuyên khoa I
|
115,5
|
3
|
1,8
|
5,4
|
2
|
1,8
|
3,6
|
20
|
1,2
|
1,8
|
43
|
8
|
0,8
|
6,4
|
20
|
0,2
|
1,8
|
8,0
|
175,0
|
5
|
Đại học (Bác sĩ)
|
347,1
|
2
|
1,8
|
3,6
|
1,5
|
1,8
|
2,7
|
40
|
1
|
1,8
|
72
|
16
|
0,8
|
12,8
|
|
|
|
|
439,0
|
6
|
Đại học (Khác)
|
194,0
|
2
|
1,8
|
3,6
|
1,5
|
1,8
|
2,7
|
40
|
1
|
1,8
|
72
|
16
|
0,8
|
12,8
|
|
|
|
|
286,0
|
PHỤ LỤC 4B:
KẾ HOẠCH VÀ DỰ KIẾN KINH PHÍ ĐÀO TẠO NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ
CHUYÊN MÔN CHO VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH Y TẾ VÀ LIÊN QUAN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Đề án Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế tại
các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh đến năm 2025)
(ĐVT:
Triệu đồng)
TT
|
Nội dung
|
Số người được đào tạo
|
Định mức kinh phí đào tạo/ khóa học
|
Tổng kinh phí đào tạo
|
Chi hỗ trợ viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu số
|
Ước tính kinh phí
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng số
|
2024
|
2025
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Tổng kinh phí
|
2024
|
2025
|
Ngân sách tỉnh
|
Đơn vị, cá nhân
|
|
Chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiến sĩ
|
1
|
|
1
|
230,0
|
230,0
|
01
|
11,0
|
241,0
|
|
241,0
|
241,0
|
|
2
|
Chuyên khoa II
|
28
|
9
|
19
|
201,0
|
5.628,0
|
06
|
48,0
|
5.676,0
|
1.825,0
|
3.851,0
|
5.676,0
|
|
3
|
Thạc sĩ
|
24
|
11
|
13
|
175,0
|
4.200,0
|
13
|
104,0
|
4.304,0
|
1.965,0
|
2.339,0
|
4.304,0
|
|
4
|
Chuyên khoa I
|
154
|
92
|
62
|
175,0
|
26.950,0
|
97
|
776,0
|
27.726,0
|
16.548,0
|
11.178,0
|
27.726,0
|
|
5
|
Bác sĩ
|
40
|
21
|
19
|
439,0
|
17.560,0
|
|
|
17.560,0
|
9.219,0
|
8.341,0
|
|
17.560,0
|
6
|
Đại học
|
166
|
80
|
86
|
286,0
|
47.476,0
|
|
|
47.476,0
|
22.880,0
|
24.596,0
|
|
47.476,0
|
|
Tổng cộng
|
413
|
213
|
200
|
|
102.044,0
|
117
|
939,0
|
102.983,0
|
52.437,0
|
50.546,0
|
37.947,0
|
65.036,0
|
Ghi chú: Dự kiến
có 107 viên chức là nữ và 10 người dân tộc thiểu số được cử đi đào tạo (năm
2024: 63 viên chức, năm 2025: 54 viên chức)
PHỤ LỤC 5:
KẾ HOẠCH VÀ DỰ KIẾN KINH PHÍ ĐÀO TẠO, TIẾP NHẬN CHUYỂN
GIAO KỸ THUẬT TỪ CÁC BỆNH VIỆN TUYẾN TRÊN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Đề án Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế tại
các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh đến năm 2025)
(ĐVT:
Triệu đồng)
|
Nội dung
|
Số người được đào tạo, chuyển giao kỹ thuật
|
Ước tính kinh phí
|
Đơn vị chuyển giao kỹ thuật
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
2024
|
2025
|
Tổng kinh phí
|
2024
|
2025
|
1
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
76
|
58
|
18
|
3.080
|
2.000
|
1.080
|
Bệnh viện Nhi Đồng I, Bệnh viện Nhi Đồng II, Bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh viện
Đại học Y Hà Nội, Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM
|
|
2
|
Bệnh viện đa khoa khu vực Bồng
Sơn
|
20
|
17
|
3
|
660
|
400
|
260
|
Bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, Bệnh viện Đại học Y Dược
TP. HCM, Bệnh viện Đại học Y Dược Huế, Bệnh viện Tai mũi họng TP. HCM
|
|
3
|
Bệnh viện Tâm thần
|
29
|
16
|
13
|
280
|
140
|
140
|
Bệnh viện Nhi TƯ, Bệnh viện Tâm thần TƯ, Bệnh viện Nhi Đồng I, Bệnh viện
Đại học Y Dược TP. HCM, Trường Đại học Y Dược Huế, Trường Đại học Y khoa Phạm
Ngọc Thạch
|
|
4
|
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi
|
13
|
7
|
6
|
360
|
200
|
160
|
Bệnh viện Phổi TƯ
|
|
5
|
Trung tâm Y tế Quy Nhơn
|
46
|
24
|
22
|
390
|
200
|
190
|
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
|
|
6
|
Trung tâm Y tế An Nhơn
|
2
|
2
|
|
40
|
40
|
|
Bệnh viện Phục hồi chức năng TƯ, Viện Y học cổ truyền TP. HCM
|
|
7
|
Trung tâm Y tế Hoài Nhơn
|
5
|
4
|
1
|
120
|
80
|
40
|
Bệnh viện TƯ Huế
|
|
8
|
Trung tâm Y tế Hoài Ân
|
2
|
2
|
|
60
|
|
60
|
Trường Đại học Y Dược Huế
|
|
|
Tổng cộng
|
193
|
130
|
63
|
4.990
|
3.060
|
1.930
|
|
|