HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 94/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày
06 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC Y
TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP THUỘC TỈNH ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa
bệnh;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31
tháng 01 năm 2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số
03/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn vị trí
việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập;
Xét Tờ trình số 212/TTr-UBND
ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Đề án Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực y tế tại các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh đến năm 2025; Báo cáo thẩm
tra số 61/BC-VHXH ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Đề án Đào tạo nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực y tế tại các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh đến
năm 2025 với một số nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu chung
Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực tại các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh, ưu tiên cho nguồn nhân lực tại
tuyến y tế cơ sở nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng cung ứng dịch vụ
y tế, đáp ứng nhu cầu bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ ngày càng cao của nhân dân.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2025
a) Thực hiện đào tạo sau
đại học cho ít nhất 200 viên chức (Tiến sĩ, Chuyên khoa II, Thạc sĩ, Chuyên
khoa I); đào tạo đại học chuyên ngành Y tế và liên quan cho ít nhất 200 viên chức.
b) Ít nhất 200 viên chức
được đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật từ tuyến trên
thuộc các lĩnh vực: cấp cứu, nội soi, phẫu thuật, can thiệp tim mạch, điều trị
ung thư, phục hồi chức năng…; ưu tiên tiếp nhận và chuyển giao kỹ thuật y tế
chuyên sâu từ các bệnh viện tuyến trên cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh và Bệnh viện
Đa khoa khu vực Bồng Sơn.
3. Tổng kinh phí: 42.937
triệu đồng (Bốn mươi hai tỷ, chín trăm ba mươi bảy triệu đồng); bao
gồm:
a) Thực hiện đào tạo sau đại học
cho viên chức chuyên ngành y tế và liên quan: 37.947 triệu đồng;
b) Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn,
tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật từ tuyến trên để nâng cao năng lực khám bệnh, chữa
bệnh, phục hồi chức năng tại các cơ sở y tế công lập tuyến tỉnh, huyện thuộc tỉnh:
4.990 triệu đồng.
4. Nguyên tắc hỗ trợ và sử dụng
kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước:
a) Bố trí kinh phí cho các đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế để thực hiện chi đào tạo sau đại học
cho viên chức gồm: Chi phí dịch vụ đào tạo và các khoản chi phí bắt buộc phải
trả cho các cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ kinh phí mua tài liệu học tập bắt buộc; hỗ
trợ một phần tiền ăn trong thời gian đi học tập trung; hỗ trợ chi phí đi lại từ
cơ quan đến nơi học tập; chi hỗ trợ các viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu
số được cử đi đào tạo.
b) Bố trí kinh phí thực hiện
các đề án chuyển giao kỹ thuật từ tuyến trên về tuyến tỉnh, huyện do Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Định mức chi từ ngân sách
nhà nước: Thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành do trung ương
và địa phương quy định liên quan việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
và chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo
và một số quy định khác có liên quan đã có hiệu lực thi hành và đang áp dụng
trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 14 thông qua và có hiệu lực từ
ngày 06 tháng 12 năm 2023/.
ĐỀ ÁN
ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ
Y TẾ CÔNG LẬP THUỘC TỈNH ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 94/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bình Định
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực tại các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh, ưu tiên cho nguồn nhân lực tại
tuyến y tế cơ sở nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng cung ứng dịch vụ
y tế, đáp ứng nhu cầu bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ ngày càng cao của nhân dân.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2025
a) Thực hiện đào tạo sau
đại học cho ít nhất 200 viên chức (Tiến sĩ, Chuyên khoa II, Thạc sĩ, Chuyên
khoa I); đào tạo đại học chuyên ngành Y tế và liên quan cho ít nhất 200 viên chức.
b) Ít nhất 200 viên chức
được đào tạo ngắn hạn, tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật từ tuyến trên thuộc các
lĩnh vực: cấp cứu, nội soi, phẫu thuật, can thiệp tim mạch, điều trị ung thư,
phục hồi chức năng…; ưu tiên tiếp nhận và chuyển giao kỹ thuật y tế chuyên sâu
từ các bệnh viện tuyến trên cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh và Bệnh viện Đa khoa khu
vực Bồng Sơn.
(Chi
tiết tại Phụ lục 2, 3)
II. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI ÁP DỤNG
- Viên chức thuộc nhóm chức
danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan tại các đơn vị sự nghiệp y tế
công lập trực thuộc Sở Y tế (gọi tắt là Viên chức chuyên ngành y tế và liên
quan).
- Các đơn vị sự nghiệp y tế
công lập trực thuộc Sở Y tế.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Công
tác tuyển dụng
- Tăng cường thông tin về nhu cầu
tuyển dụng nhân lực và chính sách thu hút, ưu đãi bác sỹ, dược sỹ đại học của tỉnh
đến các trường đại học y, dược trên toàn quốc.
- Tăng cường công tác tuyển dụng
để đáp ứng nhân lực cho các cơ sở y tế theo đề án vị trí việc làm; đặc biệt là
bác sĩ, dược sĩ đại học, điều dưỡng và nhân lực cho y tế tuyến cơ sở, các cơ sở
y tế thuộc khu vực miền núi, vùng khó khăn.
- Thực hiện nghiêm việc hợp đồng
lao động theo quy định của Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của
Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và
đơn vị sự nghiệp công lập để đáp ứng nhu cầu nhân lực còn thiếu khi chưa tuyển
dụng đủ nhân lực tại các cơ sở y tế.
2. Đào tạo
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị; bồi dưỡng chuẩn hoá chức
danh nghề nghiệp cho nhân viên y tế
- Hàng năm, Sở Y tế và các đơn
vị trực thuộc xây dựng kế hoạch đào tạo trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ
chức thực hiện theo kế hoạch; trong đó ưu tiên cho đào tạo nâng cao trình độ
chuyên môn đại học, sau đại học chuyên ngành Y tế và liên quan. Khuyến khích, tạo
điều kiện thuận lợi để viên chức tại tuyến y tế cơ sở được đào tạo liên thông
bác sĩ từ nguồn y sĩ tại chỗ. Tăng cường đào tạo bác sỹ các chuyên khoa nhi, sản,
hồi sức cấp cứu, gây mê hồi sức, mắt, da liễu, phục hồi chức năng, lao, tâm thần,
giải phẫu bệnh, pháp y…
- Các cơ sở y tế xây dựng kế hoạch,
chương trình và hàng năm tổ chức đào tạo liên tục cho nhân viên y tế; tổ chức tập
huấn cập nhật kịp thời các quy định chuyên môn cho nhân viên y tế theo hướng dẫn
của Bộ Y tế.
- Thực hiện chuẩn hóa trình độ
chuyên môn, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành y tế
theo đúng quy định tại Thông tư số 03/2022/TT- BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế.
- Tăng cường hợp tác quốc tế và
thực hiện tốt các dự án trong lĩnh vực phục hồi chức năng để tạo sự chuyển biến
mạnh mẽ về nguồn nhân lực phục hồi chức năng nhằm thực hiện tốt phục hồi chức
năng đa chuyên ngành tại các cơ sở y tế.
3. Hỗ trợ
nhân lực chuyên môn, nghiên cứu khoa học, chuyển giao kỹ thuật để nâng cao chất
lượng hoạt động của y tế các tuyến
- Hàng năm, các bệnh viện tuyến
tỉnh có kế hoạch cử nhân lực hỗ trợ khám, chữa bệnh cho các Trung tâm y tế huyện
khi có yêu cầu và hỗ trợ trong trường hợp thiếu hụt nhân lực đột xuất; các
Trung tâm y tế tuyến huyện cử viên chức đến các cơ sở y tế tuyến trên để học tập,
tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật; cử bác sĩ hỗ trợ khám, chữa bệnh tại Trạm Y tế
xã để đảm bảo 100% Trạm Y tế xã có bác sĩ hoạt động, cử bác sĩ Trạm y tế xã
luân phiên về làm việc tại Trung tâm y tế huyện để nâng cao năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ.
- Khuyến khích, hỗ trợ kinh phí
và tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên y tế thực hiện các đề tài nghiên cứu, ứng
dụng thành tựu khoa học, kỹ thuật vào công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức
khoẻ nhân dân.
Sở Y tế, Bệnh viện Đa khoa tỉnh
phối hợp với các bệnh viện tuyến trung ương, các hội y, dược học... tổ chức các
hội nghị khoa học về y, dược trên địa bàn tỉnh để tạo cơ hội cho nhân viên y tế
của tỉnh cập nhật kiến thức, thực hành y khoa tiên tiến trong nước và trên thế
giới.
- Hàng năm, các đơn vị xây dựng
đề án tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật từ tuyến trên, kế hoạch thực hiện dịch vụ
chỉ đạo tuyến, nâng cao năng lực cho tuyến dưới và tổ chức thực hiện sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các đề án chuyển
giao kỹ thuật từ các bệnh viện tuyến trên theo hệ thống chỉ đạo tuyến của Bộ Y
tế cho các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện thuộc Sở Y tế.
- Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi
số y tế, đặc biệt là các nền tảng bệnh án điện tử, khám chữa bệnh từ xa, hồ sơ
sức khoẻ điện tử.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh
phí
Tổng kinh phí: 107.973 triệu đồng
(Một trăm lẻ bảy tỷ, chín trăm bảy mươi ba triệu đồng); bao gồm:
- Kinh phí đào tạo chuyên môn
trình độ đại học, sau đại học: 102.983 triệu đồng.
Trong đó:
+ Ngân sách tỉnh: 37.947 triệu
đồng;
+ Kinh phí từ đơn vị, cá nhân:
65.036 triệu đồng.
- Kinh phí đào tạo ngắn hạn và
tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật từ tuyến trên về tuyến tỉnh, huyện của tỉnh:
4.990 triệu đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục 4a, 4b, 5)
2. Nguồn
kinh phí thực hiện:
a) Ngân sách nhà nước (Ngân
sách tỉnh);
b) Nguồn kinh phí khác, gồm:
- Kinh phí của đơn vị quản lý,
sử dụng viên chức;
- Đóng góp của viên chức;
- Nguồn viện trợ, tài trợ của tổ
chức, cá nhân trong nước và ngoài nước và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy
định của pháp luật.
3. Nguyên
tắc hỗ trợ và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước
a) Bố trí kinh phí thực hiện
các đề án chuyển giao kỹ thuật từ tuyến trên về tuyến tỉnh, huyện do Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Bố trí kinh phí thực hiện dịch
vụ chỉ đạo tuyến, nâng cao năng lực cho tuyến dưới cho các đơn vị thuộc tỉnh
theo quy định pháp luật hiện hành.
c) Bố trí kinh phí cho các đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế để thực hiện chi đào tạo sau đại học
cho viên chức gồm: Chi phí dịch vụ đào tạo và các khoản chi phí bắt buộc phải
trả cho các cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ kinh phí mua tài liệu học tập bắt buộc; hỗ
trợ một phần tiền ăn trong thời gian đi học tập trung; hỗ trợ chi phí đi lại từ
cơ quan đến nơi học tập; chi hỗ trợ các viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu
số được cử đi đào tạo.
Việc bố trí kinh phí căn cứ
trên số lượng viên chức thuộc nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và
liên quan được cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
Định mức chi từ ngân sách nhà nước:
Thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành do trung ương và địa
phương quy định liên quan việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và chính
sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo và một số
quy định khác có liên quan đã có hiệu lực thi hành và đang áp dụng trên địa bàn
tỉnh Bình Định.
Viên chức được cử đi đào tạo
sau đại học khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 7 Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức thì chịu trách nhiệm đền bù chi phí đào tạo theo quy định
tại Điều 8, 9 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP .
Trong thời gian thực hiện Đề
án, nếu Bộ Y tế ban hành giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bao gồm chi phí đào tạo,
dừng bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước. Các đơn vị sự nghiệp công lập
tiếp tục bố trí từ nguồn kinh phí khác để chi đào tạo sau đại học cho viên chức.
Trường hợp nguồn kinh phí của đơn vị không đáp ứng để thực hiện chi trả thì báo
cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo quy định.
d) Quy trình lập dự toán, phân
bổ, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước thực
hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan./.
PHỤ LỤC 1
TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CỦA VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH Y TẾ VÀ
LIÊN QUAN TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Đề án Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế tại
các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh đến năm 2025)
TT
|
Chuyên môn
|
Tiến sĩ/CK2
|
Thạc sĩ/CK1
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
Trung học
|
Cộng
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
1
|
Bác sĩ
|
133
|
13,1
|
357
|
35,1
|
527
|
51,8
|
|
|
|
|
1.017
|
2
|
Dược sĩ
|
|
|
32
|
8,2
|
88
|
22,4
|
236
|
60,2
|
36
|
9,2
|
392
|
3
|
Điều dưỡng
|
|
|
22
|
1,0
|
720
|
34,0
|
1.243
|
58,7
|
133
|
6,3
|
2.118
|
4
|
Hộ sinh
|
|
|
|
|
130
|
32,2
|
167
|
41,3
|
107
|
26,5
|
404
|
5
|
Kỹ thuật y
|
|
|
7
|
1,8
|
208
|
53,5
|
132
|
33,9
|
42
|
10,8
|
389
|
6
|
Y tế công cộng
|
|
|
15
|
28,3
|
38
|
71,7
|
|
|
|
|
53
|
7
|
Y sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
491
|
100
|
491
|
8
|
Chuyên ngành khác
|
1
|
0,5
|
9
|
4,1
|
39
|
17.7
|
160
|
72,7
|
11
|
5
|
220
|
|
Cộng
|
134
|
2,6
|
442
|
8,7
|
1.750
|
34,4
|
1.938
|
38,1
|
820
|
16,1
|
5.084
|
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NĂM 2024 - 2025
(Ban hành kèm theo Đề án Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế tại
các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh đến năm 2025)
TT
|
Đơn vị
|
Chuyên môn
|
TS
|
CKII
|
Ths
|
CKI
|
BS
|
ĐH khác
|
|
TỔNG CỘNG:
|
1
|
28
|
24
|
154
|
40
|
166
|
|
Năm 2024
|
0
|
9
|
11
|
92
|
21
|
80
|
|
Năm 2025
|
1
|
19
|
13
|
62
|
19
|
86
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
1
|
17
|
6
|
53
|
0
|
45
|
|
Năm 2024
|
|
4
|
2
|
30
|
|
25
|
|
Năm 2025
|
1
|
13
|
4
|
23
|
|
20
|
2
|
Bệnh viện ĐKKV Bồng Sơn
|
0
|
3
|
0
|
11
|
0
|
16
|
|
Năm 2024
|
|
|
|
7
|
|
8
|
|
Năm 2025
|
|
3
|
|
4
|
|
8
|
3
|
Bệnh viện Mắt
|
0
|
1
|
1
|
3
|
0
|
2
|
|
Năm 2024
|
|
|
1
|
3
|
|
2
|
|
Năm 2025
|
|
1
|
|
|
|
|
4
|
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi
|
0
|
0
|
0
|
3
|
0
|
7
|
|
Năm 2024
|
|
|
|
2
|
|
1
|
|
Năm 2025
|
|
|
|
1
|
|
6
|
5
|
Bệnh viện Tâm thần
|
0
|
3
|
0
|
4
|
0
|
1
|
|
Năm 2024
|
|
2
|
|
2
|
|
1
|
|
Năm 2025
|
|
1
|
|
2
|
|
|
6
|
Bệnh viện YHCT- PHCN
|
0
|
0
|
2
|
4
|
20
|
30
|
|
Năm 2024
|
|
|
|
1
|
10
|
15
|
|
Năm 2025
|
|
|
2
|
3
|
10
|
15
|
7
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
0
|
1
|
6
|
6
|
0
|
0
|
|
Năm 2024
|
|
|
5
|
5
|
|
|
|
Năm 2025
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
8
|
Trung tâm KN thuốc, MP, TP
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
|
Năm 2024
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Năm 2025
|
|
|
|
1
|
|
|
9
|
Trung tâm Pháp y
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2025
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Trung tâm Giám định y khoa
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
|
Năm 2024
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Năm 2025
|
|
|
|
1
|
|
|
11
|
Trung tâm Y tế Quy Nhơn
|
0
|
0
|
0
|
11
|
0
|
6
|
|
Năm 2024
|
|
|
|
6
|
|
4
|
|
Năm 2025
|
|
|
|
5
|
|
2
|
12
|
Trung tâm Y tế Tuy Phước
|
0
|
1
|
4
|
7
|
6
|
22
|
|
Năm 2024
|
|
1
|
1
|
3
|
3
|
9
|
|
Năm 2025
|
|
|
3
|
4
|
3
|
13
|
13
|
Trung tâm Y tế An Nhơn
|
0
|
1
|
3
|
7
|
2
|
5
|
|
Năm 2024
|
|
1
|
1
|
3
|
2
|
3
|
|
Năm 2025
|
|
|
2
|
4
|
|
2
|
14
|
Trung tâm Y tế Phù Cát
|
0
|
0
|
0
|
9
|
4
|
0
|
|
Năm 2024
|
|
|
|
7
|
2
|
|
|
Năm 2025
|
|
|
|
2
|
2
|
|
15
|
Trung tâm Y tế Phù Mỹ
|
0
|
0
|
0
|
6
|
4
|
0
|
|
Năm 2024
|
|
|
|
3
|
2
|
|
|
Năm 2025
|
|
|
|
3
|
2
|
|
16
|
Trung tâm Y tế Hoài Nhơn
|
0
|
1
|
1
|
8
|
0
|
7
|
|
Năm 2024
|
|
1
|
1
|
6
|
|
1
|
|
Năm 2025
|
|
|
|
2
|
|
6
|
17
|
Trung tâm Y tế Tây Sơn
|
0
|
0
|
0
|
6
|
0
|
7
|
|
Năm 2024
|
|
|
|
6
|
|
3
|
|
Năm 2025
|
|
|
|
|
|
4
|
18
|
Trung tâm Y tế Hoài Ân
|
0
|
0
|
1
|
5
|
4
|
18
|
|
Năm 2024
|
|
|
|
2
|
2
|
8
|
|
Năm 2025
|
|
|
1
|
3
|
2
|
10
|
19
|
Trung tâm Y tế Vân Canh
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
|
Năm 2024
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Năm 2025
|
|
|
|
1
|
|
|
20
|
Trung tâm Y tế Vĩnh Thạnh
|
0
|
0
|
0
|
3
|
0
|
0
|
|
Năm 2024
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Năm 2025
|
|
|
|
2
|
|
|
21
|
Trung tâm Y tế An Lão
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
|
Năm 2024
|
|
|
|
2
|
|
|
|
Năm 2025
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC NĂM 2024 - 2025 THEO CÁC
CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Đề án Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế tại
các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh đến năm 2025)
TT
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng 2024 - 2025
|
TS
|
CKII
|
Ths
|
CKI
|
TS
|
CKII
|
Ths
|
CKI
|
TS
|
CKII
|
Ths
|
CKI
|
1
|
Nội khoa
|
|
|
|
16
|
|
|
|
13
|
0
|
0
|
0
|
29
|
2
|
Ngoại khoa
|
|
|
|
10
|
|
8
|
1
|
1
|
0
|
8
|
1
|
11
|
3
|
Sản phụ khoa
|
|
|
|
2
|
|
2
|
|
5
|
0
|
2
|
0
|
7
|
4
|
Nhi khoa
|
|
1
|
|
8
|
|
3
|
|
4
|
0
|
4
|
0
|
12
|
5
|
Gây mê hồi sức
|
|
2
|
|
4
|
|
|
|
2
|
0
|
2
|
0
|
6
|
6
|
Hồi sức cấp cứu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
7
|
Mắt
|
|
|
|
3
|
|
1
|
|
|
0
|
1
|
0
|
3
|
8
|
Tai mũi họng
|
|
|
|
3
|
|
1
|
|
|
0
|
1
|
0
|
3
|
9
|
Răng hàm mặt
|
|
|
|
2
|
|
1
|
|
1
|
0
|
1
|
0
|
3
|
10
|
Truyền nhiễm
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
11
|
Tâm thần
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
2
|
0
|
2
|
0
|
4
|
12
|
Y học cổ truyền
|
|
|
|
5
|
|
1
|
|
6
|
0
|
1
|
0
|
11
|
13
|
Phục hồi chức năng
|
|
|
|
1
|
|
|
2
|
1
|
0
|
0
|
2
|
2
|
14
|
Xét nghiệm
|
|
|
4
|
4
|
|
|
4
|
4
|
0
|
0
|
8
|
8
|
15
|
Chẩn đoán hình ảnh
|
|
|
|
6
|
|
1
|
|
5
|
0
|
1
|
0
|
11
|
16
|
Dinh dưỡng
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
1
|
17
|
Y học dự phòng
|
|
|
|
3
|
|
|
|
1
|
0
|
0
|
0
|
4
|
18
|
Y học gia đình
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
3
|
19
|
Quản lý y tế
|
|
4
|
1
|
|
|
|
1
|
|
0
|
4
|
2
|
0
|
20
|
Y tế công cộng
|
|
|
5
|
|
|
|
3
|
|
0
|
0
|
8
|
0
|
21
|
Điều dưỡng
|
|
|
|
12
|
1
|
|
1
|
7
|
1
|
0
|
1
|
19
|
22
|
Hộ sinh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
0
|
0
|
1
|
0
|
23
|
Trang thiết bị y tế
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
1
|
0
|
24
|
Dược
|
|
|
|
6
|
|
1
|
|
8
|
0
|
1
|
0
|
14
|
|
Tổng số
|
0
|
9
|
11
|
92
|
1
|
19
|
13
|
62
|
1
|
28
|
24
|
154
|
PHỤ LỤC 4A
ĐỊNH MỨC KINH PHÍ ĐÀO TẠO NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN
CHO VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH Y TẾ VÀ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Đề án Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế tại
các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh đến năm 2025)
(ĐVT:
Triệu đồng)
T T
|
Chuyên môn
|
Học phí
|
Lệ phí thi tuyển
|
Tài liệu học tập
|
Hỗ trợ một phần tiền ăn
|
Chi phí đi lại
|
Chi hỗ trợ viên chức là nữ (dự kiến 107 người), là người dân tộc thiểu
số (dự kiến 10 người)
|
Tổng tiền
|
Hệ số
|
Mức lương cơ sở
|
Thành tiền
|
Hệ số
|
Mức lương cơ sở
|
Thành tiền
|
Số tháng
|
Hệ số
|
Mức lương cơ sở
|
Thành tiền
|
Số lượt
|
Định mức
|
Thành tiền
|
Số tháng
|
Hệ số
|
Mức lương cơ sở
|
Thành tiền
|
1
|
Tiến sĩ
|
138,6
|
6
|
1,8
|
10,8
|
3
|
1,8
|
5,4
|
30
|
1,2
|
1,8
|
65
|
12
|
0,8
|
9,6
|
30
|
0,2
|
1,8
|
11,0
|
230,0
|
2
|
Chuyên khoa II
|
138,6
|
4
|
1,8
|
7,2
|
3
|
1,8
|
5,4
|
20
|
1,2
|
1,8
|
43
|
8
|
0,8
|
6,4
|
20
|
0,2
|
1,8
|
8,0
|
201,0
|
3
|
Thạc sĩ
|
115,5
|
3
|
1,8
|
5,4
|
2
|
1,8
|
3,6
|
20
|
1,2
|
1,8
|
43
|
8
|
0,8
|
6,4
|
20
|
0,2
|
1,8
|
8,0
|
175,0
|
4
|
Chuyên khoa I
|
115,5
|
3
|
1,8
|
5,4
|
2
|
1,8
|
3,6
|
20
|
1,2
|
1,8
|
43
|
8
|
0,8
|
6,4
|
20
|
0,2
|
1,8
|
8,0
|
175,0
|
5
|
Đại học (Bác sĩ)
|
347,1
|
2
|
1,8
|
3,6
|
1,5
|
1,8
|
2,7
|
40
|
1
|
1,8
|
72
|
16
|
0,8
|
12,8
|
|
|
|
|
439,0
|
6
|
Đại học (Khác)
|
194,0
|
2
|
1,8
|
3,6
|
1,5
|
1,8
|
2,7
|
40
|
1
|
1,8
|
72
|
16
|
0,8
|
12,8
|
|
|
|
|
286,0
|
PHỤ LỤC 4B
KẾ HOẠCH VÀ KINH PHÍ ĐÀO TẠO NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN
MÔN CHO VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH Y TẾ VÀ LIÊN QUAN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Đề án Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế tại
các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh đến năm 2025)
(ĐVT:
Triệu đồng)
TT
|
Nội dung
|
Số người được đào tạo
|
Định mức kinh phí đào tạo/ khóa học
|
Tổng kinh phí đào tạo
|
Chi hỗ trợ viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu số
|
Ước tính kinh phí
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng số
|
2024
|
2025
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Tổng kinh phí
|
2024
|
2025
|
Ngân sách tỉnh
|
Đơn vị, cá nhân
|
I
|
Chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiến sĩ
|
1
|
|
1
|
230,0
|
230,0
|
01
|
11,0
|
241,0
|
|
241,0
|
241,0
|
|
2
|
Chuyên khoa II
|
28
|
9
|
19
|
201,0
|
5.628,0
|
06
|
48,0
|
5.676,0
|
1.825,0
|
3.851,0
|
5.676,0
|
|
3
|
Thạc sĩ
|
24
|
11
|
13
|
175,0
|
4.200,0
|
13
|
104,0
|
4.304,0
|
1.965,0
|
2.339,0
|
4.304,0
|
|
4
|
Chuyên khoa I
|
154
|
92
|
62
|
175,0
|
26.950,0
|
97
|
776,0
|
27.726,0
|
16.548,0
|
11.178,0
|
27.726,0
|
|
5
|
Bác sĩ
|
40
|
21
|
19
|
439,0
|
17.560,0
|
|
|
17.560,0
|
9.219,0
|
8.341,0
|
|
17.560,0
|
6
|
Đại học
|
166
|
80
|
86
|
286,0
|
47.476,0
|
|
|
47.476,0
|
22.880,0
|
24.596,0
|
|
47.476,0
|
|
Tổng
|
413
|
213
|
200
|
|
102.044,0
|
117
|
939,0
|
102.983,0
|
52.437,0
|
50.546,0
|
37.947,0
|
65.036,0
|
Ghi chú: dự kiến
có 107 viên chức là nữ và 10 người dân tộc thiểu số được cử đi đào tạo (năm
2024: 63 viên chức, năm 2025: 54 viên chức)
PHỤ LỤC 5
KẾ HOẠCH VÀ KINH PHÍ ĐÀO TẠO, TIẾP NHẬN CHUYỂN GIAO KỸ
THUẬT TỪ CÁC BỆNH VIỆN TUYẾN TRÊN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Đề án Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế tại
các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh đến năm 2025)
(ĐVT:
Triệu đồng)
|
Nội dung
|
Số người được đào tạo, chuyển giao kỹ thuật
|
Ước tính kinh phí
|
Đơn vị chuyển giao kỹ thuật
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
2024
|
2025
|
Tổng kinh phí
|
2024
|
2025
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
76
|
58
|
18
|
3.080
|
2.000
|
1.080
|
Bệnh viện Nhi Đồng I, Bệnh viện Nhi Đồng II, Bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh viện
Đại học Y Hà Nội, Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM
|
|
2
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực Bồng
Sơn
|
20
|
17
|
3
|
660
|
400
|
260
|
Bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, Bệnh viện Đại học Y Dược
TP. HCM, Bệnh viện Đại học Y Dược Huế, Bệnh viện Tai mũi họng TP. HCM
|
|
3
|
Bệnh viện Tâm thần
|
29
|
16
|
13
|
280
|
140
|
140
|
Bệnh viện Nhi TƯ, Bệnh viện Tâm thần TƯ, Bệnh viện Nhi Đồng I, Bệnh viện
Đại học Y Dược TP. HCM, Trường Đại học Y Dược Huế, Trường Đại học Y khoa Phạm
Ngọc Thạch
|
|
4
|
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi
|
13
|
7
|
6
|
360
|
200
|
160
|
Bệnh viện Phổi TƯ
|
|
5
|
Trung tâm Y tế Quy Nhơn
|
46
|
24
|
22
|
390
|
200
|
190
|
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
|
|
6
|
Trung tâm Y tế An Nhơn
|
2
|
2
|
|
40
|
40
|
|
Bệnh viện Phục hồi chức năng TƯ, Viện Y học cổ truyền TP. HCM
|
|
7
|
Trung tâm Y tế Hoài Nhơn
|
5
|
4
|
1
|
120
|
80
|
40
|
Bệnh viện TƯ Huế
|
|
8
|
Trung tâm Y tế Hoài Ân
|
2
|
2
|
|
60
|
|
60
|
Trường Đại học Y Dược Huế
|
|
|
Tổng cộng
|
193
|
130
|
63
|
4.990
|
3.060
|
1.930
|
|
|