HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày
07 tháng 9 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG Y TẾ CƠ SỞ
CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 7 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số
2348/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới;
Căn cứ Thông tư số
33/2015/TT-BYT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế về hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ của Trạm y tế xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Y tế quy định danh mục trang thiết bị tối thiểu
của Trạm y tế tuyến xã;
Căn cứ Thông tư số
07/2021/TT-BYT ngày 27 tháng 5 năm 2021 của Bộ Y tế về hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 116/TTr-UBND
ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống
y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo thẩm tra số
50/BC-VHXH ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thống nhất thông qua Đề án nâng cao năng lực hoạt động
hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025 với một số nội
dung chính như sau:
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực cung ứng và
chất lượng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người dân; đáp ứng cơ bản
yêu cầu thực tiễn về kiểm soát dịch bệnh, khám bệnh, chữa bệnh của hệ thống y tế
cơ sở trong tình hình mới; thực hiện công bằng, hiệu quả trong bảo vệ, chăm sóc
và nâng cao sức khỏe Nhân dân.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2025
a)
Hoàn thành xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ
sở hạ tầng cơ bản hoàn chỉnh cho 11 Trung tâm y tế cấp huyện và 52 Trạm y tế cấp
xã.
b)
Hoàn thành mua sắm, cung cấp đầy đủ các trang thiết
bị y tế thiết yếu cho 159 Trạm y tế theo danh mục Bộ Y tế quy định; mua sắm bổ
sung trang thiết bị y tế chuyên dùng chủ yếu cho các Trung tâm y tế huyện theo
phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và theo năng lực sử dụng của từng đơn vị.
c) Phát triển nguồn nhân
lực y tế tại các Trung tâm y tế huyện và Trạm y tế; cơ bản đáp ứng về số lượng,
chất lượng, có cơ cấu nhân lực phù hợp với tổ chức bộ máy và nhu cầu hoạt động
của cơ sở y tế.
d) Giường bệnh kế hoạch
của các Trung tâm y tế huyện đạt 2.050 giường.
e) Trên 95% dân số được
quản lý, theo dõi bằng hồ sơ sức khỏe điện tử.
g) 100% Trạm y tế thực
hiện tốt các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu tại tuyến xã.
h)
Duy trì 100% xã, phường, thị trấn đạt Bộ tiêu chí
quốc gia về y tế xã theo tiêu chuẩn Bộ Y tế ban hành.
3. Tổng
kinh phí: 700,0 tỷ đồng (Bảy trăm tỷ đồng).
a) Xây mới, cải tạo,
nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng: 600,0 tỷ đồng;
Trong đó: - Tuyến huyện:
441,5 tỷ đồng
- Tuyến xã: 158,5 tỷ đồng
b) Mua sắm trang thiết bị
y tế: 100,0 tỷ đồng;
Trong đó: - Tuyến huyện:
53,0 tỷ đồng
- Tuyến xã: 47,0 tỷ đồng
(Có
Đề án cụ thể kèm theo).
Điều 2.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 7 (Kỳ họp chuyên đề) thông qua và
có hiệu lực từ ngày 07 tháng 9 năm 2022./.
ĐỀ ÁN
NÂNG CAO NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG Y TẾ CƠ SỞ CỦA TỈNH
BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực cung ứng và
chất lượng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người dân; đáp ứng cơ bản
yêu cầu thực tiễn về kiểm soát dịch bệnh, khám bệnh, chữa bệnh của hệ thống y tế
cơ sở trong tình hình mới; thực hiện công bằng, hiệu quả trong bảo vệ, chăm sóc
và nâng cao sức khỏe Nhân dân.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2025
a)
Hoàn thành xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng
cơ sở hạ tầng cơ bản hoàn chỉnh cho 11 Trung tâm y tế huyện(1) và 52 Trạm y tế(2).
b)
Hoàn thành mua sắm, cung cấp đầy đủ các trang
thiết bị y tế thiết yếu cho 159 Trạm y tế theo danh mục Bộ Y tế quy định; mua sắm
bổ sung trang thiết bị y tế chuyên dùng chủ yếu cho các Trung tâm y tế huyện
theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và theo năng lực sử dụng của từng đơn vị.
c) Phát triển nguồn nhân
lực y tế tại các Trung tâm y tế huyện và Trạm y tế; cơ bản đáp ứng về số lượng,
chất lượng, có cơ cấu nhân lực phù hợp với tổ chức bộ máy và nhu cầu hoạt động
của cơ sở y tế.
d) Giường bệnh kế hoạch
của các Trung tâm y tế huyện đạt 2.050 giường.
e) Trên 95% dân số được
quản lý, theo dõi bằng hồ sơ sức khỏe điện tử.
g) 100% Trạm y tế thực
hiện tốt các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu tại tuyến xã.
h)
Duy trì 100% xã, phường, thị trấn đạt Bộ tiêu
chí quốc gia về y tế xã theo tiêu chuẩn Bộ Y tế ban hành.
II. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI ÁP DỤNG
- Các Trung tâm y tế huyện và
Trạm y tế; viên chức, người lao động làm việc tại các Trung tâm y tế huyện và
Trạm y tế trên địa bàn tỉnh Bình Định.
- Các đơn vị, cơ quan nhà nước,
các địa phương và các tổ chức khác có liên quan đến lĩnh vực công tác y tế -
dân số trên địa bàn tỉnh Bình Định.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh
củng cố, hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở
- Tiếp tục rà soát và sắp xếp, hoàn
thiện tổ chức bộ máy của hệ thống y tế cơ sở theo các quy định, hướng dẫn của cấp
trên (Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng;
Thông tư số 07/2021/TT-BYT ngày 27/05/2021 của Bộ Y tế; Thông tư số
33/2015/TT-BYT ngày 27/10/2015 của Bộ Y tế; các văn bản khác có liên quan của Bộ
Y tế, Bộ Nội vụ;...).
- Tiếp tục củng cố, kiện toàn về
cơ cấu tổ chức và nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm y tế huyện và các
Trạm y tế; ưu tiên kiện toàn và nâng cao năng lực hoạt động trong các lĩnh vực:
gây mê hồi sức, hồi sức cấp cứu, truyền nhiễm, chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm...
đáp ứng nhu cầu cung ứng dịch vụ y tế ngày càng cao cho người dân.
- Hàng năm thực hiện rà soát,
điều chỉnh tăng giường bệnh kế hoạch của các Trung tâm y tế huyện theo nhu cầu;
đảm bảo đến năm 2025, tổng số giường bệnh kế hoạch của y tế tuyến huyện đạt từ
2.050 giường trở lên.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý toàn diện và điều phối các nguồn lực của Trung tâm y tế huyện đối với
các Trạm y tế thuộc phạm vi quản lý.
2. Tăng
cường phát triển nguồn nhân lực y tế
- Tăng cường tuyển dụng, bổ
sung nguồn nhân lực y tế cho các Trung tâm y tế huyện và Trạm y tế; phấn đấu có
đủ số lượng bác sĩ, dược sĩ và các chức danh chuyên môn kỹ thuật khác; đảm bảo
phù hợp với tổ chức bộ máy và nhu cầu hoạt động của từng cơ sở y tế trên tất cả
các lĩnh vực công tác (Y tế dự phòng, dân số, khám bệnh, chữa bệnh, quản lý).
- Rà soát, bố trí số lượng nhân
lực phù hợp cho các Trung tâm y tế huyện và Trạm y tế; đảm bảo cơ cấu chức danh
nghề nghiệp và số lượng của từng chức danh nghề nghiệp được xác định trên cơ sở
nhu cầu thực tế, khối lượng công việc của cơ sở y tế và đặc điểm, điều kiện
kinh tế - xã hội từng địa bàn. Ưu tiên bổ sung nhân lực cho các lĩnh vực: y tế
dự phòng, dân số, quản lý, phục vụ chung và cho các Trạm y tế (Chi tiết tại
Phụ lục 1A và Phụ lục 1B đính kèm).
- Xây dựng và triển khai thực
hiện đề án, chính sách của tỉnh về phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực y tế; trong đó ưu tiên đào tạo, phát triển nguồn nhân lực y tế cho tuyến y
tế cơ sở (Xây dựng đề án riêng về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực y tế theo
quy định, chính sách đào tạo nguồn nhân lực chung của tỉnh).
- Thực hiện tốt chính sách thu
hút, ưu đãi và các chế độ đãi ngộ của tỉnh đối với bác sĩ, dược sĩ đại học có
nguyện vọng công tác, làm việc lâu dài tại tuyến y tế cơ sở.
- Thực hiện chuẩn hóa trình độ
chuyên môn, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành y tế
theo đúng quy định tại Thông tư số 03/2022/TT- BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế.
3. Tiếp tục
đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị y tế
- Thực hiện
xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng cơ bản hoàn chỉnh cho 11
Trung tâm y tế huyện và 52 Trạm y tế (Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm).
- Thực hiện
mua sắm, cung cấp đầy đủ các trang thiết bị y tế thiết yếu cho 159 Trạm y tế
theo danh mục Bộ Y tế quy định; mua sắm bổ sung trang thiết bị y tế chuyên dùng
chủ yếu cho các Trung tâm y tế huyện theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và
theo năng lực sử dụng của từng đơn vị (Chi tiết tại Phụ lục 3A và Phụ lục
3B đính kèm).
- Tổ chức rà soát, đánh giá hiện
trạng và xác định lại nhu cầu thực tế trước khi bố trí, phân bổ kinh phí đầu tư
xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng và mua sắm trang thiết bị y tế
tại từng cơ sở y tế; đảm bảo cân đối và lồng ghép các nguồn vốn trong quá trình
triển khai thực hiện, nhằm phát huy hiệu quả đầu tư, tránh trùng lặp và lãng
phí ngân sách.
- Thực hiện rà soát và điều chỉnh
danh mục, định mức trang thiết bị y tế chuyên dùng, trang thiết bị làm việc phù
hợp từng lĩnh vực, từng đơn vị theo quy định. Kịp thời điều chuyển trang thiết
bị y tế từ nơi thừa, chưa có khả năng sử dụng đến nơi có nhu cầu và khả năng sử
dụng để phục vụ công tác chuyên môn.
- Các cơ sở y tế chủ động bố
trí, sử dụng kinh phí của đơn vị đã được kết cấu trong giá dịch vụ khám bệnh,
ngày giường điều trị theo quy định để thực hiện duy tu, bảo dưỡng và thay thế
linh kiện, phụ tùng; đảm bảo duy trì chất lượng, hiệu quả hoạt động của các
trang thiết bị y tế được đầu tư mua sắm.
4. Đổi mới
và nâng cao hiệu quả hoạt động của y tế cơ sở
- Tiếp tục nâng cao chất lượng
các mặt hoạt động và phát triển các dịch vụ, kỹ thuật y tế tại Trung tâm y tế
huyện; nhất là về hồi sức cấp cứu, truyền nhiễm, chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm.
Đảm bảo sự chỉ đạo, hỗ trợ và gắn kết chặt chẽ các hoạt động giữa Trung tâm y tế
huyện và các Trạm y tế trên địa bàn.
- Đẩy mạnh thực hiện mô hình
Trung tâm y tế huyện là cơ sở khám chữa bệnh vệ tinh của các bệnh viện đa khoa,
chuyên khoa tuyến trên. Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để các Trung tâm y tế
huyện tiếp nhận và triển khai các kỹ thuật y tế chuyên sâu từ các bệnh viện tuyến
tỉnh, tuyến Trung ương.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
đầy đủ và có hiệu quả các nhiệm vụ, hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu tại các
Trạm y tế, đảm bảo quản lý và theo dõi sức khỏe đầy đủ, liên tục cho từng người
dân trên địa bàn; tập trung vào việc theo dõi, tư vấn về sức khỏe, chăm sóc sức
khỏe người cao tuổi, bà mẹ, trẻ em, phòng chống các bệnh lây nhiễm, các bệnh
không lây nhiễm, quản lý các bệnh mạn tính; tổ chức hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
theo chức năng, nhiệm vụ và phân tuyến kỹ thuật.
- Triển khai xây dựng và tổ chức
thực hiện Đề án tổ chức và hoạt động của Trạm y tế gắn với quản lý y tế học đường,
theo Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025; Đề án tăng cường năng lực
quản lý, theo dõi sức khỏe công nhân và người lao động trong các doanh nghiệp,
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Xây dựng và thực hiện cơ chế
phối hợp hoạt động giữa các cơ sở y tế công lập với các cơ sở y tế ngoài công lập
trên địa bàn; khuyến khích, huy động nhân viên y tế đã nghỉ hưu và các tổ chức,
cá nhân khác tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức
khỏe Nhân dân tại cộng đồng.
- Thực hiện chế độ luân phiên,
điều động có thời hạn nhân lực chuyên môn từ Trạm y tế lên Trung tâm y tế huyện
làm việc và ngược lại; đảm bảo phù hợp nhu cầu công việc, vị trí việc làm,
trình độ chuyên môn, năng lực làm việc của người được điều động.
- Đẩy mạnh chuyển đổi số trong
các hoạt động của y tế cơ sở; kết nối đồng bộ hệ thống thông tin, dữ liệu giữa
y tế xã với y tế huyện, gắn quản lý hoạt động chuyên môn của cơ sở y tế với quản
lý hồ sơ sức khoẻ của người dân, quản lý quyết toán chi phí cung ứng các dịch vụ.
Từng bước phát triển và phổ cập dịch vụ y tế thông minh, đảm bảo điều kiện tham
gia, kết nối vào mạng lưới y tế thông minh toàn quốc.
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc
và có hiệu quả Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/06/2021 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Huy động
các nguồn lực xã hội đầu tư cho y tế cơ sở
- Tranh thủ các nguồn vốn hợp
pháp để lồng ghép thực hiện đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ
tầng và mua sắm các trang thiết bị y tế phục vụ công tác y tế dự phòng, khám bệnh,
chữa bệnh tại các cơ sở y tế.
- Khuyến khích, tạo điều kiện
thuận lợi để các cá nhân, tổ chức trong nước và ngoài nước có đủ điều kiện pháp
lý thực hiện đầu tư xây dựng, phát triển các cơ sở y tế và cung ứng các dịch vụ
y tế ngoài công lập.
- Duy trì hiệu quả các mối quan
hệ hợp tác quốc tế về y tế - dân số đang được triển khai thực hiện tại tỉnh và
tiếp tục tăng cường, mở rộng các quan hệ hợp tác theo đúng quy định của pháp luật.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Tổng
kinh phí: 700,0 tỷ đồng (Bảy trăm tỷ đồng); bao gồm:
a) Xây mới, cải tạo,
nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng: 600,0 tỷ đồng;
trong đó:
- Tuyến huyện:
441,5 tỷ đồng
- Tuyến xã:
158,5 tỷ đồng
b) Mua sắm trang thiết bị
y tế: 100,0 tỷ đồng;
Trong đó: -
Tuyến huyện: 53,0 tỷ đồng
- Tuyến
xã: 47,0 tỷ đồng
(Chi
tiết tại Phụ lục 4 đính kèm).
2. Nguồn
kinh phí:
- Vốn ngân sách Trung ương hỗ
trợ từ Chương trình phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội;
- Vốn các Chương trình mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2021-2025 về giảm nghèo bền vững, về xây dựng nông thôn mới,
về phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Vốn ngân sách tỉnh (Bao gồm cả
nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho các địa phương thực hiện theo Nghị quyết
số 07/2021/NQ-HĐND ngày 15/6/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định
các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định);
- Vốn ngân sách cấp huyện, xã;
- Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp của các cơ sở y tế;
- Vốn các chương trình, dự án
viện trợ;
- Các nguồn vốn hợp pháp
khác./.
PHỤ LỤC 1A
KẾ HOẠCH KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC
Y TẾ TUYẾN HUYỆN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Đề án Nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của
tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025)
TT
|
Tên đơn vị, lĩnh vực
|
Dự báo giường bệnh kế hoạch (gb) / Quy mô dân số
(người)
|
Nhu cầu bố trí nhân lực
|
Trong đó
|
Tăng/ giảm so với số lượng nhân lực hiện có mặt
|
Nhu cầu tuyển dụng giai đoạn 2022-2025
|
Kế hoạch đào tạo nhân lực chuyên ngành y - dược
|
Bác sĩ hoặc tương tương
|
Chuyên ngành y, dược khác
|
Tổng số
|
Bác sĩ hoặc tương đương
|
Chuyên ngành y, dược khác
|
Tổng số
|
Trình độ Sau đại học
|
Trình độ Đại học
|
Trình độ Cao đẳng
|
1
|
TTYT thành phố Quy
Nhơn
|
|
494
|
93
|
291
|
180
|
180
|
21
|
151
|
31
|
12
|
8
|
10
|
|
- Khám bệnh, chữa bệnh
|
320gb
|
400
|
80
|
260
|
156
|
156
|
20
|
136
|
29
|
11
|
7
|
10
|
|
- Dự phòng, dân số
|
290.300ng
|
40
|
8
|
20
|
7
|
7
|
1
|
6
|
2
|
1
|
1
|
|
|
- Quản lý, phục vụ chung
|
|
54
|
5
|
11
|
17
|
17
|
0
|
9
|
|
|
|
|
2
|
TTYT huyện Tuy Phước
|
|
254
|
45
|
145
|
118
|
118
|
15
|
92
|
55
|
20
|
34
|
1
|
|
- Khám bệnh, chữa bệnh
|
170gb
|
187
|
37
|
122
|
100
|
100
|
14
|
86
|
41
|
15
|
26
|
|
|
- Dự phòng, dân số
|
175.000ng
|
35
|
4
|
17
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
3
|
4
|
1
|
|
- Quản lý, phục vụ chung
|
|
32
|
4
|
6
|
18
|
18
|
1
|
6
|
6
|
2
|
4
|
|
3
|
TTYT thị xã An Nhơn
|
|
445
|
81
|
257
|
245
|
245
|
37
|
185
|
55
|
30
|
25
|
0
|
|
- Khám bệnh, chữa bệnh
|
300gb
|
360
|
72
|
234
|
202
|
202
|
35
|
167
|
47
|
26
|
21
|
|
|
- Dự phòng, dân số
|
180.000ng
|
35
|
5
|
17
|
14
|
14
|
0
|
14
|
6
|
2
|
4
|
|
|
- Quản lý, phục vụ chung
|
|
50
|
4
|
6
|
29
|
29
|
2
|
4
|
2
|
2
|
|
|
4
|
TTYT huyện Phù Cát
|
|
302
|
55
|
173
|
122
|
122
|
27
|
89
|
18
|
8
|
9
|
1
|
|
- Khám bệnh, chữa bệnh
|
210gb
|
231
|
46
|
150
|
101
|
101
|
23
|
78
|
17
|
7
|
9
|
1
|
|
- Dự phòng, dân số
|
180.000ng
|
35
|
5
|
17
|
10
|
10
|
3
|
7
|
1
|
1
|
|
|
|
- Quản lý, phục vụ chung
|
|
36
|
4
|
6
|
11
|
11
|
1
|
4
|
|
|
|
|
5
|
TTYT huyện Phù Mỹ
|
|
252
|
46
|
145
|
81
|
81
|
18
|
61
|
54
|
20
|
30
|
4
|
|
- Khám bệnh, chữa bệnh
|
170gb
|
187
|
37
|
122
|
62
|
62
|
12
|
50
|
40
|
12
|
24
|
4
|
|
- Dự phòng, dân số
|
170.000ng
|
35
|
5
|
17
|
10
|
10
|
3
|
7
|
7
|
4
|
3
|
|
|
- Quản lý, phục vụ chung
|
|
30
|
4
|
6
|
9
|
9
|
3
|
4
|
7
|
4
|
3
|
|
6
|
TTYT thị xã Hoài Nhơn
|
|
290
|
54
|
166
|
124
|
124
|
19
|
91
|
18
|
18
|
2
|
0
|
|
- Khám bệnh, chữa bệnh
|
200gb
|
220
|
44
|
143
|
95
|
95
|
18
|
77
|
13
|
13
|
2
|
|
|
- Dự phòng, dân số
|
209.500ng
|
35
|
6
|
17
|
11
|
11
|
0
|
11
|
3
|
3
|
|
|
|
- Quản lý, phục vụ chung
|
|
35
|
4
|
6
|
18
|
18
|
1
|
3
|
2
|
2
|
|
|
7
|
TTYT huyện Hoài Ân
|
|
234
|
42
|
136
|
112
|
112
|
19
|
91
|
30
|
12
|
18
|
0
|
|
- Khám bệnh, chữa bệnh
|
160gb
|
176
|
35
|
114
|
89
|
89
|
14
|
75
|
25
|
11
|
14
|
|
|
- Dự phòng, dân số
|
81.700ng
|
30
|
4
|
15
|
14
|
14
|
2
|
12
|
4
|
1
|
3
|
|
|
- Quản lý, phục vụ chung
|
|
28
|
3
|
7
|
9
|
9
|
3
|
4
|
1
|
|
1
|
|
8
|
TTYT huyện Tây Sơn
|
|
352
|
65
|
202
|
107
|
107
|
24
|
79
|
33
|
23
|
8
|
2
|
|
- Khám bệnh, chữa bệnh
|
250gb
|
275
|
55
|
179
|
98
|
98
|
24
|
74
|
28
|
19
|
7
|
2
|
|
- Dự phòng, dân số
|
124.800ng
|
35
|
6
|
17
|
4
|
4
|
-1
|
5
|
3
|
2
|
1
|
|
|
- Quản lý, phục vụ chung
|
|
42
|
4
|
6
|
5
|
5
|
1
|
0
|
2
|
2
|
|
|
9
|
TTYT huyện An Lão
|
|
117
|
20
|
59
|
41
|
41
|
8
|
35
|
9
|
0
|
0
|
8
|
|
- Khám bệnh, chữa bệnh
|
60gb
|
66
|
13
|
36
|
27
|
27
|
4
|
23
|
6
|
|
|
5
|
|
- Dự phòng, dân số
|
28.000ng
|
30
|
4
|
16
|
10
|
10
|
3
|
7
|
3
|
|
|
3
|
|
- Quản lý, phục vụ chung
|
|
21
|
3
|
7
|
4
|
4
|
1
|
5
|
|
|
|
|
10
|
TTYT huyện Vân Canh
|
|
117
|
20
|
59
|
39
|
39
|
1
|
39
|
0
|
9
|
2
|
2
|
|
- Khám bệnh, chữa bệnh
|
60gb
|
66
|
13
|
36
|
23
|
23
|
1
|
22
|
|
5
|
2
|
|
|
- Dự phòng, dân số
|
28.000ng
|
30
|
4
|
16
|
10
|
10
|
0
|
10
|
|
1
|
|
2
|
|
- Quản lý, phục vụ chung
|
|
21
|
3
|
7
|
6
|
6
|
0
|
7
|
|
3
|
|
|
11
|
TTYT huyện Vĩnh Thạnh
|
|
220
|
40
|
117
|
112
|
112
|
21
|
89
|
11
|
2
|
9
|
0
|
|
- Khám bệnh, chữa bệnh
|
150gb
|
165
|
33
|
99
|
95
|
95
|
16
|
79
|
8
|
2
|
6
|
|
|
- Dự phòng, dân số
|
34.800ng
|
30
|
3
|
12
|
7
|
7
|
2
|
5
|
2
|
|
2
|
|
|
- Quản lý, phục vụ chung
|
|
25
|
4
|
6
|
10
|
10
|
3
|
5
|
1
|
|
1
|
|
TỔNG CỘNG, trong đó:
|
|
3.077
|
563
|
1.750
|
1.281
|
1.281
|
212
|
1.000
|
314
|
154
|
145
|
28
|
Lĩnh vực khám bệnh, chữa
bệnh
|
2.050gb
|
2.333
|
467
|
1.495
|
1.048
|
1.048
|
183
|
865
|
254
|
121
|
118
|
22
|
Lĩnh vực dự phòng, dân
số
|
1.502.100
ng
|
370
|
54
|
181
|
97
|
97
|
13
|
84
|
39
|
18
|
18
|
6
|
Lĩnh vực quản lý, phục
vụ chung
|
|
374
|
42
|
74
|
136
|
136
|
16
|
51
|
21
|
15
|
9
|
0
|
PHỤ LỤC 1B
KẾ HOẠCH KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC
Y TẾ TUYẾN XÃ ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Đề án Nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của
tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025)
TT
|
Địa bàn
|
Dự báo quy mô dân số đến năm 2025 (1000 người)
|
Số trạm y tế cơ cấu đủ CDCM chủ yếu và
có chuyên trách dân số
|
Nhu cầu bố trí nhân lực
|
Trong đó, nhu cầu bố trí nhân lực
chuyên ngành y, dược
|
Tăng/ giảm so với số nhân lực hiện
có mặt
|
Nhu cầu tuyển dụng giai đoạn 2022-2025
|
KH đào tạo nhân lực ngành y, dược
|
Tổng số
|
Bác sĩ
|
Dược sĩ bậc Trung học trở lên
|
Y sĩ đa khoa / Cử nhân YTCC
|
Y sĩ Y học cổ truyền
|
YSSN / Hộ sinh bậc Cao đẳng trở lên
|
Điều dưỡng bậc Cao đẳng trở lên
|
Tổng số
|
Bác sĩ hoặc tương đương
|
Chuyên ngành y, dược khác và chuyên
trách dân số
|
Tổng số
|
Trình độ Đại học
|
Trình độ Cao đẳng
|
1
|
Thành
phố Quy Nhơn
|
290,3
|
21
|
190
|
169
|
26
|
21
|
34
|
20
|
21
|
47
|
66
|
66
|
8
|
58
|
9
|
3
|
6
|
2
|
Huyện
Tuy Phước
|
175,0
|
13
|
137
|
124
|
15
|
13
|
24
|
13
|
20
|
39
|
41
|
41
|
7
|
34
|
13
|
13
|
0
|
3
|
Thị
xã An Nhơn
|
180,0
|
15
|
147
|
132
|
17
|
15
|
23
|
15
|
17
|
45
|
52
|
52
|
2
|
50
|
12
|
1
|
11
|
4
|
Huyện
Phù Cát
|
180,0
|
18
|
178
|
160
|
18
|
18
|
33
|
20
|
25
|
46
|
54
|
54
|
6
|
48
|
11
|
10
|
1
|
5
|
Huyện
Phù Mỹ
|
170,0
|
19
|
178
|
159
|
22
|
19
|
25
|
19
|
21
|
53
|
50
|
50
|
6
|
44
|
19
|
19
|
0
|
6
|
Thị
xã Hoài Nhơn
|
209,5
|
17
|
171
|
154
|
21
|
17
|
29
|
17
|
17
|
53
|
50
|
50
|
7
|
43
|
9
|
9
|
0
|
7
|
Huyện
Hoài Ân
|
81,7
|
15
|
132
|
117
|
17
|
15
|
22
|
11
|
15
|
37
|
37
|
37
|
0
|
37
|
1
|
0
|
1
|
8
|
Huyện
Tây Sơn
|
124,8
|
15
|
134
|
119
|
16
|
15
|
20
|
15
|
15
|
38
|
46
|
46
|
6
|
40
|
23
|
14
|
9
|
9
|
Huyện
An Lão
|
28,0
|
10
|
79
|
69
|
10
|
10
|
16
|
4
|
10
|
19
|
25
|
25
|
2
|
23
|
7
|
2
|
5
|
10
|
Huyện
Vân Canh
|
28,0
|
7
|
60
|
53
|
7
|
7
|
13
|
3
|
8
|
15
|
19
|
19
|
0
|
19
|
5
|
2
|
3
|
11
|
Huyện
Vĩnh Thạnh
|
34,8
|
9
|
73
|
64
|
9
|
9
|
17
|
1
|
10
|
18
|
19
|
19
|
1
|
18
|
9
|
6
|
3
|
TỔNG CỘNG
|
1.502,1
|
159
|
1.479
|
1.320
|
178
|
159
|
256
|
138
|
179
|
410
|
459
|
459
|
45
|
414
|
118
|
79
|
39
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG, CẢI TẠO, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG
CƠ SỞ HẠ TẦNG CHO HỆ THỐNG Y TẾ CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Đề án Nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của
tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025)
|
Tuyến / Tên đơn vị/ Hạng mục đầu tư (*)
|
Ước tính kinh phí (triệu đồng)
|
I
|
TÍCH HỢP, LỒNG GHÉP NGUỒN
VỐN CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI, PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI (NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG) VÀ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH
|
367.500
|
A
|
TUYẾN HUYỆN
|
367.500
|
1
|
Trung tâm Y tế thị xã Hoài
Nhơn
|
115.500
|
|
- Xây mới các hạng mục:
+ Khu Khám và Điều trị (quy
mô 06 tầng, bao gồm: khoa Khám bệnh ngoại trú, khoa Nội tổng hợp 50 giường,
khoa Nhi 20 giường, khoa Y học cổ truyền - Vật lý trị liệu - PHCN 30 giường,
khoa Răng Hàm Mặt - Mắt - Tai Mũi Họng 25 giường, khu Hành chính và Hội trường
150 chỗ);
+ Khoa Kiểm soát bệnh tật,
HIV/AIDS, Y tế công cộng, An toàn thực phẩm và phòng Dân số - TTGDSK (quy mô
03 tầng); Khoa Truyền nhiễm (quy mô 02 tầng, 40 giường); Khoa Kiểm soát nhiễm
khuẩn (quy mô 02 tầng); Khoa Dược - TTB&VTYT (quy mô 02 tầng).
- Đầu tư các hạng mục phụ trợ
khác: Nhà tang lễ; Nhà bảo vệ; Nhà đặt hệ thống khí y tế trung tâm và hệ thống
khí y tế kèm theo; Hành lang cầu nối giữa các khối nhà; Gara ô tô + Nhà xe; Hệ
thống xử lý nước thải tập trung; Tường rào cổng ngõ; cây xanh cảnh quan, sân
đường nội bộ; Trạm biến áp; San nền khu đất mở rộng; Bể ngầm 80m3 cấp nước
sinh hoạt và phòng cháy chữa cháy.
- Đầu tư mua sắm trang thiết
bị gắn với xây dựng: Các thang máy phục vụ bệnh nhân; Máy bơm nước sinh hoạt
và phòng cháy chữa cháy; Thiết bị phòng cháy chữa cháy; Thiết bị điều hòa
không khí; Máy phát điện dự phòng; Máy biến áp; Thiết bị xử lý nước thải; Giường,
tủ cho các phòng điều trị bệnh nhân và bàn, ghế làm việc khu Hành chính; Thiết
bị thuộc hệ thống khí y tế;...
|
115.500
|
2
|
Trung tâm Y tế huyện Tây
Sơn
|
63.000
|
|
- Xây mới các hạng mục: Khoa
Hồi sức cấp cứu - Điều trị tích cực và chống độc (quy mô 02 tầng, 30 giường);
Khoa Nội (quy mô 04 tầng, 80 giường); Hành lang cầu nối; Các hạng mục phụ trợ
khác: Tường rào, cổng ngõ, Nhà để xe, Bể nước ngầm, Nhà máy bơm, Hệ thống cấp
nước ngoài nhà.
- Sửa chữa, cải tạo các hạng
mục: Nhà làm việc khoa Khám bệnh - Hành chính; Nhà làm việc khoa Chẩn đoán
hình ảnh và khoa Phẫu thuật - GMHS; Nhà điều trị khoa Hồi sức cấp cứu (02 tầng)
thành khoa Mắt - Răng Hàm Mặt - Tai Mũi Họng; Nhà điều trị khoa Nội (02 tầng)
thành khoa Truyền nhiễm
|
63.000
|
3
|
Trung tâm Y tế huyện Tuy
Phước
|
84.000
|
|
- Xây mới các hạng mục: Khu
Khám - Xét nghiệm - Phẫu thuật - Điều trị - Hành chính (quy mô 07 tầng); Khoa
Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS, Y tế công cộng, An toàn thực phẩm và phòng Dân
số - TTGDSK (quy mô 03 tầng); Trạm xử lý nước thải.
- Cải tạo, sửa chữa các hạng
mục: Tường rào, cổng ngõ; sân vườn; Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà.
|
84.000
|
4
|
Trung tâm Y tế huyện Phù
Cát
|
63.000
|
|
- Xây mới các hạng mục: Khoa
Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS, Y tế công cộng, An toàn thực phẩm và phòng Dân
số - TTGDSK (quy mô 03 tầng); Khoa Ngoại - Chăm sóc sức khỏe sinh sản (quy mô
04 tầng); Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn (quy mô 02 tầng); Các hạng mục phụ trợ
khác: Tường rào, cổng ngõ, Nhà bảo vệ, các nhà để xe.
- Cải tạo, sửa chữa các hạng
mục: Mở rộng khoa Y học cổ truyền, khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn và khoa Nội
Trung cao cũ thành khoa Y học cổ truyền và PHCN; Khoa khám bệnh - Hành chính;
Khoa xét nghiệm; Hệ thống sân bê tông, bồn hoa, cây xanh, sân vườn; Hệ thống
đường ống cấp nước chữa cháy từ bể nước chữa cháy.
|
63.000
|
5
|
Trung tâm Y tế huyện Hoài
Ân
|
42.000
|
|
- Xây mới các hạng mục: Khoa
Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS, Y tế công cộng, An toàn thực phẩm và phòng Dân
số - TTGDSK (quy mô 04 tầng, trên khu đất mới); Các hạng mục phụ trợ: Tường
rào, cổng ngõ, Nhà đặt máy bơm, Thiết bị máy bơm, Bể nước cứu hỏa, nước sinh
hoạt; Hệ thống cấp nước PCCC ngoài nhà; Trạm xử lý nước thải.
- Cải tạo, sửa chữa, nâng tầng
khoa Hồi sức cấp cứu và khu Hành chính (02 tầng) thành Khoa Hồi sức cấp cứu -
khoa Nhi - khu Hành chính (03 tầng).
- Cải tạo, sửa chữa khoa Ngoại
- Chăm sóc sức khỏe sinh sản (02 tầng); khoa Nội tổng hợp (02 tầng); khoa Nhi
+ Khoa Y học cổ truyền và PHCN (02 tầng) thành Khoa Y học cổ truyền và PHCN.
- Các hạng mục phụ trợ: Hệ thống
phòng cháy chữa cháy tổng thể; Hệ thống thu gom nước thải và Trạm xử lý nước
thải.
|
42.000
|
B
|
TUYẾN XÃ
|
0
|
II
|
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH,
NGÂN SÁCH HUYỆN - XÃ VÀ CÁC NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC
|
232.500
|
A
|
TUYẾN HUYỆN
|
74.000
|
1
|
Trung tâm Y tế thành phố
Quy Nhơn
|
15.000
|
|
- Xây mới Khoa Kiểm soát bệnh
tật, HIV/AIDS, An toàn thực phẩm và Phòng Dân số - TTGDSK (xây dựng tại địa
điểm mới)
|
15.000
|
2
|
Trung tâm Y tế thị xã An
Nhơn
|
4.000
|
|
- Cải tạo, nâng cấp khoa Chăm
sóc sức khỏe sinh sản; khoa Ngoại
|
4.000
|
3
|
Trung tâm Y tế huyện Phù Mỹ
|
10.000
|
|
- Xây mới: khoa Kiểm soát bệnh
tật, HIV/AIDS, An toàn thực phẩm và nhà làm việc phòng Dân số - Truyền thông
GDSK.
|
10.000
|
4
|
Trung tâm Y tế huyện An
Lão
|
10.000
|
|
- Xây mới khoa Kiểm soát bệnh
tật, HIV/AIDS, An toàn thực phẩm và nhà làm việc phòng Dân số - Truyền thông
GDSK
|
10.000
|
5
|
Trung tâm y tế huyện Vân
Canh
|
10.000
|
|
- Xây mới khoa Kiểm soát bệnh
tật, HIV/AIDS, An toàn thực phẩm và nhà làm việc phòng Dân số - Truyền thông
GDSK
|
10.000
|
6
|
Trung tâm Y tế huyện Vĩnh
Thạnh
|
25.000
|
|
- Xây mới khoa Kiểm soát bệnh
tật, HIV/AIDS, An toàn thực phẩm và nhà làm việc phòng Dân số - Truyền thông
GDSK
|
10.000
|
|
- Xây mới khoa Ngoại - GMHS -
Liên chuyên khoa
|
10.000
|
|
- Cải tạo, nâng cấp khoa Nội
- Nhi - Đông y; khoa Xét nghiệm - CĐHA; khoa Dinh dưỡng; nhà Giặt - Hấp sấy tập
trung.
|
5.000
|
B
|
TUYẾN XÃ
|
158.500
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
16.000
|
|
- Xây mới nhà làm việc của 02
Trạm y tế: phường Trần Phú, xã Nhơn Châu.
|
10.000
|
|
- Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc
của 04 Trạm y tế: phường Nhơn Phú, phường Trần Quang Diệu, phường Nguyễn Văn
Cừ, xã Nhơn Lý.
|
6.000
|
2
|
Huyện Tuy Phước
|
10.000
|
|
- Xây mới nhà làm việc của 02
Trạm y tế: thị trấn Tuy Phước, xã Phước Nghĩa.
|
10.000
|
3
|
Thị xã An Nhơn
|
11.500
|
|
- Xây mới nhà làm việc của 02
Trạm y tế: phường Nhơn Hưng, xã Nhơn Hậu.
|
10.000
|
|
- Cải tạo, nâng cấp nhà làm
việc của 01 Trạm y tế: xã Nhơn Phong
|
1.500
|
4
|
Huyện Phù Cát
|
23.000
|
|
- Xây mới nhà làm việc của 04
Trạm y tế: xã Cát Lâm, xã Cát Nhơn, xã Cát Tài, thị trấn Cát Tiến.
|
20.000
|
|
- Cải tạo, nâng cấp nhà làm
việc 02 Trạm y tế: xã Cát Minh, xã Cát Khánh
|
3.000
|
5
|
Huyện Phù Mỹ
|
12.500
|
|
- Xây mới nhà làm việc của 01
Trạm y tế: thị trấn Phù Mỹ.
|
5.000
|
|
- Cải tạo, nâng cấp nhà làm
việc của 05 Trạm y tế: xã Mỹ Thắng, xã Mỹ Thành, xã Mỹ Hòa, xã Mỹ Đức, xã Mỹ
Quang
|
7.500
|
6
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
6.500
|
|
- Xây mới nhà làm việc của 01
Trạm y tế: Hoài Hương.
|
5.000
|
|
- Cải tạo, nâng cấp nhà làm
việc của 01 Trạm y tế: phường Hoài Đức
|
1.500
|
7
|
Huyện Hoài Ân
|
14.500
|
|
- Xây mới nhà làm việc của 02
Trạm y tế: xã Ân Nghĩa, xã Ân Tín
|
10.000
|
|
- Cải tạo, nâng cấp nhà làm
việc của 03 Trạm y tế: xã Ân Tường Tây, xã Ân Đức, xã Ân Thạnh
|
4.500
|
8
|
Huyện Tây Sơn
|
29.000
|
|
- Xây mới nhà làm việc của 04
Trạm y tế: xã Bình Tường, xã Bình Thành, xã Bình Nghi, xã Tây Vinh.
|
20.000
|
|
- Cải tạo, nâng cấp nhà làm
việc của 06 Trạm y tế: thị trấn Phú Phong, xã Tây Phú, xã Tây Bình, xã Tây
An, xã Tây Thuận, xã Bình Hòa
|
9.000
|
9
|
Huyện An Lão
|
18.000
|
|
- Xây mới nhà làm việc của 03
Trạm y tế: xã An Trung, xã An Quang, xã An Tân.
|
15.000
|
|
- Cải tạo, nâng cấp nhà làm
việc của 02 Trạm y tế: xã An Vinh, xã An Hưng
|
3.000
|
10
|
Huyện Vân Canh
|
3.000
|
|
- Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc
của 02 Trạm y tế: xã Canh Hiển, xã Canh Thuận
|
3.000
|
11
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
14.500
|
|
- Xây mới nhà làm việc của 02
Trạm y tế: xã Vĩnh Thịnh, xã Vĩnh Hòa
|
10.000
|
|
- Cải tạo, nâng cấp nhà làm
việc của 03 Trạm y tế: xã Vĩnh Sơn, xã Vĩnh Kim, xã Vĩnh Hảo.
|
4.500
|
|
TỔNG CỘNG
|
600.000
|
(*) Rà soát thực trạng,
nhu cầu thực tế của từng đơn vị trước khi triển khai thực hiện.
PHỤ LỤC 3A
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ ƯU TIÊN MUA SẮM BỔ SUNG
CHO Y TẾ TUYẾN HUYỆN GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Đề án Nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của
tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025)
TT
|
Tên đơn vị/ Tên trang thiết bị (*)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng trang thiết bị dự kiến mua bổ sung
|
Đơn giá tạm tính (triệu đồng)
|
Ước tính kinh phí đầu tư (triệu đồng)
|
I
|
TTYT HUYỆN TUY PHƯỚC
|
|
|
|
5.100
|
1
|
Máy X quang C-Arm
|
Máy
|
1
|
1.500
|
1.500
|
2
|
Hệ thống phẫu thuật nội soi
|
Hệ thống
|
1
|
2.500
|
2.500
|
3
|
Máy gây mê kèm thở
|
Máy
|
1
|
750
|
750
|
4
|
Máy theo dõi bệnh nhân
|
Máy
|
1
|
200
|
200
|
5
|
Máy phá rung tim
|
Máy
|
1
|
150
|
150
|
II
|
TTYT THỊ XÃ AN NHƠN
|
|
|
|
9.850
|
1
|
Máy X quang kỹ thuật số chụp
tổng quát
|
Máy
|
1
|
3.500
|
3.500
|
2
|
Máy siêu âm tổng quát
|
Máy
|
1
|
1.500
|
1.500
|
3
|
Hệ thống nội soi tiêu hóa (dạ
dày, đại tràng)
|
Hệ thống
|
1
|
1.500
|
1.500
|
4
|
Máy xét nghiệm sinh hóa
|
Máy
|
1
|
1.200
|
1.200
|
5
|
Máy xét nghiệm miễn dịch
|
Máy
|
1
|
1.000
|
1.000
|
6
|
Máy gây mê kèm thở
|
Máy
|
1
|
750
|
750
|
7
|
Hệ thống nội soi tai mũi họng
|
Hệ thống
|
1
|
400
|
400
|
III
|
TTYT HUYỆN PHÙ CÁT
|
|
|
|
4.060
|
1
|
Hệ thống nội soi tiêu hóa (dạ
dày, đại tràng)
|
Hệ thống
|
1
|
1.500
|
1.500
|
2
|
Hệ thống nội soi tai mũi họng
|
Hệ thống
|
1
|
400
|
400
|
3
|
Máy thở
|
Máy
|
2
|
400
|
800
|
4
|
Máy theo dõi bệnh nhân
|
Máy
|
3
|
200
|
600
|
5
|
Máy theo dõi sản khoa 02 chức
năng
|
Máy
|
2
|
200
|
400
|
6
|
Bơm tiêm điện
|
Cái
|
2
|
80
|
160
|
7
|
Máy truyền dịch
|
Máy
|
2
|
100
|
200
|
IV
|
TTYT HUYỆN PHÙ MỸ
|
|
|
|
5.000
|
1
|
Máy X quang kỹ thuật số chụp
tổng quát
|
Máy
|
1
|
3.500
|
3.500
|
2
|
Hệ thống nội soi tiêu hóa (dạ
dày, đại tràng)
|
Hệ thống
|
1
|
1.500
|
1.500
|
V
|
TTYT HUYỆN HOÀI NHƠN
|
|
|
|
6.010
|
1
|
Hệ thống phẫu thuật nội soi
|
Hệ thống
|
1
|
2.500
|
2.500
|
2
|
Máy siêu âm tổng quát
|
Máy
|
1
|
1.500
|
1.500
|
3
|
Máy thở
|
Máy
|
2
|
400
|
800
|
4
|
Máy gây mê kèm thở
|
Máy
|
1
|
750
|
750
|
5
|
Bơm tiêm điện
|
Cái
|
2
|
80
|
160
|
6
|
Lồng ấp trẻ sơ sinh
|
Cái
|
1
|
150
|
150
|
7
|
Máy điện não
|
Máy
|
2
|
75
|
150
|
VI
|
TTYT HUYỆN HOÀI ÂN
|
|
|
|
4.810
|
1
|
Máy xét nghiệm sinh hóa
|
Máy
|
1
|
1.200
|
1.200
|
2
|
Hệ thống nội soi tiêu hóa (dạ
dày, đại tràng)
|
Hệ thống
|
1
|
1.500
|
1.500
|
3
|
Máy thở
|
Máy
|
2
|
400
|
800
|
4
|
Máy gây mê kèm thở
|
Máy
|
1
|
750
|
750
|
5
|
Bơm tiêm điện
|
Cái
|
2
|
80
|
160
|
6
|
Máy truyền dịch
|
Máy
|
2
|
100
|
200
|
7
|
Máy theo dõi sản khoa 02 chức
năng
|
Máy
|
1
|
200
|
200
|
VII
|
TTYT HUYỆN TÂY SƠN
|
|
|
|
5.040
|
1
|
Máy siêu âm tổng quát
|
Máy
|
1
|
1.500
|
1.500
|
2
|
Máy thở
|
Máy
|
2
|
400
|
800
|
3
|
Máy gây mê kèm thở
|
Máy
|
2
|
750
|
1.500
|
4
|
Máy theo dõi bệnh nhân
|
Máy
|
2
|
200
|
400
|
5
|
Bơm tiêm điện
|
Cái
|
3
|
80
|
240
|
6
|
Máy truyền dịch
|
Máy
|
2
|
100
|
200
|
7
|
Máy theo dõi sản khoa 02 chức
năng
|
Máy
|
2
|
200
|
400
|
VIII
|
TTYT HUYỆN AN LÃO
|
|
|
|
3.900
|
1
|
Máy X quang kỹ thuật số chụp
tổng quát
|
Máy
|
1
|
3.500
|
3.500
|
2
|
Máy theo dõi sản khoa 02 chức
năng
|
Máy
|
1
|
200
|
200
|
3
|
Máy súc rửa dạ dày
|
Máy
|
1
|
200
|
200
|
IX
|
TTYT HUYỆN VÂN CANH
|
|
|
|
4.050
|
1
|
Máy X quang kỹ thuật số chụp
tổng quát
|
Máy
|
1
|
3.500
|
3.500
|
2
|
Máy theo dõi sản khoa 02 chức
năng
|
Máy
|
1
|
200
|
200
|
3
|
Máy kéo cột sống - thắt lưng
- cổ
|
Máy
|
1
|
350
|
350
|
X
|
TTYT HUYỆN VĨNH THẠNH
|
|
|
|
5.180
|
1
|
Máy X quang kỹ thuật số chụp
tổng quát
|
Máy
|
1
|
3.500
|
3.500
|
2
|
Máy xét nghiệm sinh hóa
|
Máy
|
1
|
1.200
|
1.200
|
3
|
Hệ thống nội soi tai mũi họng
|
Hệ thống
|
1
|
400
|
400
|
5
|
Bơm tiêm điện
|
Cái
|
1
|
80
|
80
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
53.000
|
(*) Rà soát thực trạng,
nhu cầu thực tế và năng lực sử dụng của từng đơn vị trước khi triển khai thực
hiện.
PHỤ LỤC 3B
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ ƯU TIÊN MUA SẮM BỔ SUNG
CHO Y TẾ TUYẾN XÃ GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Đề án Nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của
tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025)
TT
|
Tên trang thiết bị y tế
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tối thiểu /01 trạm y tế
|
Số lượng mua sắm bổ sung
|
Số lượng mua sắm bổ sung cho các trạm
y tế (TYT) theo địa bàn
|
Đơn giá tạm tính (triệu đồng)
|
Ước tính kinh phí (triệu đồng)
|
Quy Nhơn (21 TYT)
|
Tuy Phước (13 TYT)
|
An Nhơn (15 TYT)
|
Phù Cát (18 TYT)
|
Phù Mỹ (19 TYT)
|
Hoài Nhơn (17 TYT)
|
Hoài Ân (15 TYT)
|
Tây Sơn (15 TYT)
|
An Lão (10 TYT)
|
Vân Canh (07 TYT)
|
Vĩnh Thạnh (09 TYT)
|
1
|
Máy
đo đường huyết
|
Cái
|
2
|
318
|
42
|
26
|
30
|
36
|
38
|
34
|
30
|
30
|
20
|
14
|
18
|
0,6
|
191
|
2
|
Huyết
áp kế + ống nghe
|
Bộ
|
2
|
318
|
42
|
26
|
30
|
36
|
38
|
34
|
30
|
30
|
20
|
14
|
18
|
1,5
|
477
|
3
|
Đèn
khám bệnh các loại
|
Cái
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
0,8
|
127
|
4
|
Cân
trọng lượng (có thước đo chiều cao)
|
Cái
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
1,5
|
239
|
5
|
Bộ
khám ngũ quan
|
Bộ
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
2,0
|
318
|
6
|
Đèn
khám treo trán (đèn clar)
|
Cái
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
1,0
|
159
|
7
|
Bộ
thử thị lực mắt + Bảng thử thị lực
|
Bộ
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
0,5
|
80
|
8
|
Máy
khí dung
|
Cái
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
4,0
|
636
|
9
|
Bình
oxy + Bộ làm ẩm có đồng hồ + Mask thở oxy
|
Bộ
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
1,5
|
239
|
10
|
Bóng
bóp cấp cứu người lớn dùng nhiều lần
|
Cái
|
2
|
318
|
42
|
26
|
30
|
36
|
38
|
34
|
30
|
30
|
20
|
14
|
18
|
1,0
|
318
|
11
|
Bóng
bóp cấp cứu trẻ em dùng nhiều lần
|
Cái
|
2
|
318
|
42
|
26
|
30
|
36
|
38
|
34
|
30
|
30
|
20
|
14
|
18
|
1,0
|
318
|
12
|
Bộ
nẹp chân
|
Bộ
|
2
|
318
|
42
|
26
|
30
|
36
|
38
|
34
|
30
|
30
|
20
|
14
|
18
|
0,5
|
159
|
13
|
Bộ
nẹp tay
|
Bộ
|
2
|
318
|
42
|
26
|
30
|
36
|
38
|
34
|
30
|
30
|
20
|
14
|
18
|
0,5
|
159
|
14
|
Bộ
nẹp cổ
|
Bộ
|
2
|
318
|
42
|
26
|
30
|
36
|
38
|
34
|
30
|
30
|
20
|
14
|
18
|
0,5
|
159
|
15
|
Cáng
tay
|
Cái
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
3,0
|
477
|
16
|
Xe
tiêm thuốc
|
Cái
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
4,0
|
636
|
17
|
Xe
đẩy cấp phát thuốc và dụng cụ
|
Cái
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
4,0
|
636
|
18
|
Bàn
tiểu phẫu
|
Cái
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
5,0
|
795
|
19
|
Bộ
dụng cụ tiểu phẫu
|
Bộ
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
3,0
|
477
|
20
|
Giá
treo dịch truyền
|
Cái
|
2
|
318
|
42
|
26
|
30
|
36
|
38
|
34
|
30
|
30
|
20
|
14
|
18
|
0,3
|
95
|
21
|
Tủ
đựng thuốc và
|
Cái
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
4,0
|
636
|
|
dụng
cụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Bộ
mở khí quản người lớn
|
Bộ
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
5,0
|
795
|
23
|
Bộ
mở khí quản trẻ em
|
Bộ
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
5,0
|
795
|
24
|
Kẹp
lấy dị vật người lớn
|
Bộ
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
0,5
|
80
|
25
|
Kẹp
lấy dị vật trẻ em
|
Bộ
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
0,5
|
80
|
26
|
Bộ
dụng cụ điều trị răng (có dụng cụ nhổ răng sữa)
|
Bộ
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
3,0
|
477
|
27
|
Giường
châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt
|
Cái
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
5,0
|
795
|
28
|
Máy
điện châm
|
Cái
|
2
|
318
|
42
|
26
|
30
|
36
|
38
|
34
|
30
|
30
|
20
|
14
|
18
|
3,0
|
954
|
29
|
Đèn
hồng ngoại điều trị
|
Cái
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
2,5
|
398
|
30
|
Máy
đo tim thai
|
Cái
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
4,0
|
636
|
31
|
Bàn
đẻ và làm thủ thuật
|
Bộ
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
15,0
|
2.385
|
32
|
Bàn
khám sản khoa
|
Bộ
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
10,0
|
1.590
|
33
|
Bàn
để dụng cụ
|
Cái
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
3,0
|
477
|
34
|
Bàn
chăm sóc trẻ sơ sinh
|
Cái
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
3,0
|
477
|
35
|
Bộ
dụng cụ khám thai
|
Bộ
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
2,0
|
318
|
36
|
Bộ
dụng cụ đỡ đẻ
|
Bộ
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
5,0
|
795
|
37
|
Bộ
hồi sức trẻ sơ sinh
|
Bộ
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
5,0
|
795
|
38
|
Bộ
dụng cụ cắt khâu tầng sinh môn
|
Bộ
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
4,0
|
636
|
39
|
Bộ
dụng cụ đặt vòng tránh thai
|
Bộ
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
2,0
|
318
|
40
|
Đèn
khám đặt sản (đèn Gù)
|
Bộ
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
1,5
|
239
|
41
|
Cân
trẻ sơ sinh
|
Cái
|
2
|
318
|
42
|
26
|
30
|
36
|
38
|
34
|
30
|
30
|
20
|
14
|
18
|
1,0
|
318
|
42
|
Hộp
vận chuyển bệnh phẩm
|
Cái
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
0,5
|
80
|
43
|
Tủ
lạnh chuyên dụng (đựng vắc xin)
|
Cái
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
20,0
|
3.180
|
44
|
Nồi
hấp tiệt trùng
|
Cái
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
60,0
|
9.540
|
45
|
Tủ
sấy các loại
|
Cái
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
40,0
|
6.360
|
46
|
Giường
bệnh và Tủ
|
Bộ
|
2
|
318
|
42
|
26
|
30
|
36
|
38
|
34
|
30
|
30
|
20
|
14
|
18
|
15,0
|
4.770
|
|
đầu
giường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47
|
Bàn
khám phụ khoa
|
Cái
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
10,0
|
1.590
|
48
|
Bộ
dụng cụ khám phụ sản khoa
|
Bộ
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
3,0
|
477
|
49
|
Bộ
dụng cụ kiểm tra cổ tử cung
|
Bộ
|
1
|
159
|
21
|
13
|
15
|
18
|
19
|
17
|
15
|
15
|
10
|
7
|
9
|
2,0
|
318
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47.000
|
PHỤ LỤC 4
TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG HỆ
THỐNG Y TẾ CƠ SỞ CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2022-2025”
(Ban hành kèm theo Đề án Nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở
của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025)
|
Nội dung
|
Ước tính kinh phí đầu tư
(triệu đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Xây dựng, cải tạo, nâng
cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng
|
600.000
|
|
1
|
Tuyến huyện
|
441.500
|
Chi tiết tại Phụ lục 2
|
2
|
Tuyến xã
|
158.500
|
Chi tiết tại Phụ lục 2
|
II
|
Mua sắm trang thiết bị
y tế
|
100.000
|
|
1
|
Tuyến huyện
|
53.000
|
Chi tiết tại Phụ lục 3A
|
2
|
Tuyến xã
|
47.000
|
Chi tiết tại Phụ lục 3B
|
|
TỔNG CỘNG
|
700.000
|
|
(1)
Tên gọi tắt của các Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
(2)
Tên gọi tắt của các Trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.