ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3707/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 17 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN CÁCH LY, QUẢN LÝ,
THEO DÕI, KHÁM, ĐIỀU TRỊ VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
Căn cứ Luật
Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định
số 101/2010/NĐ-CP ngày 30/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế,
cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
Căn cứ Nghị
quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ về việc ban hành Quy định tạm
thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát có hiệu quả dịch COVID-19”;
Căn cứ Quyết định
số 477/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch
COVID-19;
Căn cứ Quyết định
số 4038/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn tạm thời
về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà”; Quyết định số 4042/QĐ-BYT ngày
21/8/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời mô hình Trạm Y tế lưu
động trong bối cảnh dịch COVID-19; Quyết định số 4109/QĐ-BYT ngày 26/8/2021 của
Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời “Danh mục thuốc điều trị ngoại trú
cho người nhiễm COVID-19 tại nhà”; Quyết định số 4111/QĐ-BYT ngày 26/8/2021 của
Bộ Y tế về việc ban hành tài liệu Hướng dẫn thiết lập cơ sở thu dung, điều trị
COVID-19 theo mô hình tháp 3 tầng; Quyết định số 4156/QĐ-BYT ngày 28/8/2021 của
Bộ Y tế về việc ban hành “Tài liệu Hướng dẫn chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại
nhà”; Quyết định số 4308/QĐ-BYT ngày 07/9/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề
án Tăng cường khả năng cung ứng, sử dụng oxy y tế cho các cơ sở điều trị bệnh
nhân COVID-19; Quyết định số 4349/QĐ-BYT ngày 10/9/2021 của Bộ Y tế về việc ban
hành hướng dẫn triển khai Tổ chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại cộng đồng; Quyết
định số 4377/QĐ-BYT ngày 11/9/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành sổ tay hướng dẫn
triển khai các nhiệm vụ của Trạm Y tế lưu động; Quyết định số 4689/QĐ-BYT ngày
06/10/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị
COVID-19; Quyết định số 4800/QĐ-BYT ngày 12/10/2021 của Bộ Y tế về việc ban
hành Hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP
ngày 11/10/2021 của Chính phủ; Quyết định số 5155/QĐ-BYT ngày 08/11/2021 của Bộ
Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 ở trẻ em;
Căn cứ Công văn
số 5599/BYT-MT ngày 14/7/2021 của Bộ Y tế về việc giảm thời gian cách ly, thí
điểm cách ly y tế F1 tại nhà, quản lý điều trị bệnh nhân COVID-19; Công văn số
9472/BYT-MT ngày 08/11/2021 của Bộ Y tế về việc triển khai Nghị quyết số
128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định
số 3176/QĐ-UBND ngày 02/11/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định tạm thời một số
biện pháp “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” theo
từng cấp độ dịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định
số 151/QĐ-TTCH ngày 11/11/2021 của Trung tâm Chỉ huy phòng, chống dịch COVID-19
tỉnh Quảng Nam về ban hành Phương án Triển khai mô hình Trạm Y tế lưu động ứng
phó với diễn biến dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 456/TTr-SYT ngày 14/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Phương án thực hiện cách ly, quản lý, theo dõi, khám, điều
trị và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. UBND/Trung
tâm Chỉ huy phòng, chống dịch COVID-19 các huyện, thị xã, thành phố; UBND/Trung
tâm Chỉ huy phòng, chống dịch COVID-19 các xã, phường, thị trấn; cơ quan, đơn vị
liên quan nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện đúng nội dung Phương án được
phê duyệt và quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; UBND/Trung tâm Chỉ huy phòng, chống dịch
COVID-19 các huyện, thị xã, thành phố; UBND/Trung tâm Chỉ huy phòng, chống dịch
COVID-19 các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Y tế;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- BCĐ cấp tỉnh PCD COVID-19;
- TTCH PCD COVID-19 tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành liên quan;
- Ban Thường vụ Huyện, Thị, Thành ủy;
- Báo Quảng Nam, Đài PTTH Quảng Nam, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX (Hậu).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|
PHƯƠNG ÁN
THỰC HIỆN CÁCH LY, QUẢN LÝ, THEO DÕI, KHÁM, ĐIỀU
TRỊ VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 3707/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
Hiện nay, dịch
COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đã bùng phát trên diện rộng, số lượng các
ca mắc ngày càng tăng cao, nhiều nguồn lây, ổ dịch trong cộng đồng. Tiếp tục thực
hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ về việc ban hành Quy
định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát có hiệu quả dịch
COVID-19”; Quyết định số 3176/QĐ-UBND ngày 02/11/2021 của UBND tỉnh ban hành
Quy định tạm thời một số biện pháp “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu
quả dịch COVID-19” theo từng cấp độ dịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và
các văn bản liên quan; nhằm phát huy hoạt động hiệu quả Trạm Y tế lưu động và Tổ
COVID-19 cộng đồng trong việc chủ động và tăng cường chăm sóc sức khỏe Nhân dân
toàn diện, từ sớm, từ xa và nâng cao năng lực hệ thống tuyến y tế cơ sở theo
phương châm “4 tại chỗ”; đồng thời, để giảm chi phí ngân sách nhà nước trong hoạt
động phòng, chống dịch COVID-19; UBND tỉnh ban hành Phương án thực hiện cách
ly, quản lý, theo dõi, khám, điều trị và chăm sóc người người nhiễm COVID-19 tại
nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tạo điều kiện
thuận lợi cho người nhiễm COVID-19 (F0) được tiếp cận sớm nhất, nhanh nhất với
dịch vụ y tế, chăm sóc toàn diện về thể chất, tinh thần, vật chất cho người bệnh.
- Cách ly, quản
lý, theo dõi, khám, điều trị và chăm sóc F0 tại nhà theo quy định của Bộ Y tế
nhằm giảm chi phí ngân sách nhà nước cho việc cách ly, điều trị F0 tại các cơ sở
y tế và thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19.
2. Yêu cầu
- Sự vào cuộc của
toàn thể hệ thống chính trị, các ngành, các cấp, cơ quan, đơn vị có liên quan,
đặc biệt là tuyến y tế cơ sở dưới sự chỉ đạo điều hành trực tiếp của BCĐ/UBND
các huyện, thị xã, thành phố và hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật của Sở Y tế.
- Sử dụng nguồn lực
hợp lý, an toàn, tiết kiệm và hiệu quả trong công tác chăm sóc, điều trị F0 tại
nhà, giảm thiểu tối đa các trường hợp tử vong.
- Đảm bảo các điều
kiện về cơ sở vật chất, cung ứng đầy đủ thuốc, trang thiết bị y tế, hóa chất, vật
tư tiêu hao, lương thực, thực phẩm và các điều kiện phục vụ để chăm sóc tốt nhất
cho F0 tại nhà.
- Các huyện, thị
xã, thành phố kích hoạt các Trạm Y tế lưu động vào thời điểm phù hợp với tình
hình dịch tại địa phương theo phương châm “4 tại chỗ” để tổ chức quản lý F0 tại
nhà.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH, PHẠM VI, THỜI ĐIỂM TRIỂN KHAI
1. Đối tượng
điều chỉnh
- Ban Chỉ đạo
phòng, chống dịch COVID-19 cấp huyện và cấp xã.
- UBND/Trung tâm
Chỉ huy phòng, chống dịch COVID-19 các huyện, thị xã, thành phố.
- UBND/Trung tâm
Chỉ huy phòng, chống dịch COVID-19 các xã, phường, thị trấn.
- Trung tâm Y tế
các huyện, thị xã, thành phố; Trạm Y tế xã, phường, thị trấn; Trạm Y tế lưu động;
Phòng khám; Trung tâm vận chuyển cấp cứu, các cơ sở được phân công tham gia
công tác quản lý F0 tại nhà (sau đây gọi tắt là Cơ sở quản lý F0 tại nhà).
- Nhân viên tham
gia công tác quản lý F0 tại nhà.
- F0 mức độ nhẹ,
không triệu chứng và đáp ứng các tiêu chí kèm theo.
2. Phạm vi áp
dụng: trên toàn tỉnh Quảng Nam.
3. Thời điểm
triển khai: UBND các huyện, thị xã, thành phố kích hoạt
triển khai cách ly điều trị F0 thể nhẹ, không triệu chứng tại nhà khi số ca mắc
tăng cao có nguy cơ vượt quá khả năng thu dung, điều trị tại các Cơ sở thu
dung, điều trị COVID-19 trên địa bàn; đồng thời, phải đảm bảo các tiêu chí cách
ly F0 và điều kiện cụ thể của từng trường hợp nhằm đảm bảo an toàn, không để
lây lan ra cộng đồng.
III. PHÂN LOẠI NGUY CƠ VÀ CÁCH LY, ĐIỀU TRỊ
1. Nguy cơ thấp
(màu xanh): tuổi từ ≥ 3 tháng đến ≤ 49 tuổi và chưa
phát hiện bệnh lý nền, đã tiêm đủ liều vaccine, sức khỏe chưa có dấu hiệu bất
thường và SpO2 từ 97% trở lên.
2. Nguy cơ
trung bình (màu vàng): từ 50 đến 64 tuổi, chưa phát hiện
bệnh lý nền và đã tiêm đủ liều vaccine; tuổi từ ≥ 3 tháng đến ≤ 49 tuổi và chưa
tiêm đủ liều vaccine; có dấu hiệu như: sốt, ho, đau họng, khó thở nhẹ… và SpO2
từ 97% trở lên.
3. Nguy cơ cao
(màu cam): tuổi ≥ 65 và đã tiêm đủ liều vaccine; mắc bệnh
lý nền và đã tiêm đủ liều vaccine; từ 50 đến 64 tuổi, chưa phát hiện bệnh lý nền
và chưa tiêm đủ liều vaccine; phụ nữ có thai, vừa sinh con ≤ 42 ngày; trẻ em ≤
3 tháng tuổi; SpO2 từ 94% đến 96%.
4. Nguy cơ rất
cao (màu đỏ): tuổi ≥ 65 và chưa tiêm đủ liều vaccine;
mắc bệnh lý nền và chưa tiêm đủ liều vaccine; có tình trạng cấp cứu; SpO2 <
94%.
IV. CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Đối tượng quản lý tại nhà: thuộc nhóm nguy cơ thấp theo Quyết định số 5525/QĐ-BYT ngày 01/12/2021
của Bộ Y tế về ban hành “Hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và
định hướng xử trí, cách ly, điều trị”.
2. Điều kiện đảm bảo quản lý F0 tại nhà: điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
yêu cầu đối với người cách ly y tế tại nhà, người ở cùng nhà, cán bộ y tế và
các đơn vị liên quan thực hiện theo Quyết định số 4038/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 của
Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại
nhà”; Quyết định số 4377/QĐ-BYT ngày 11/9/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành sổ
tay hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ của Trạm Y tế lưu động; Quyết định số
4042/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 của Bộ Y tế về việc “Hướng dẫn tạm thời mô hình trạm
y tế lưu động trong bối cảnh dịch COVID-19”; Công văn số 5599/BYT-MT ngày
14/7/2021 về việc giảm thời gian cách ly, thí điểm cách ly y tế F1 tại nhà, quản
lý điều trị bệnh nhân COVID-19.
3. Thẩm quyền quyết định cách ly tại nhà
UBND/Trung tâm Chỉ
huy phòng, chống dịch COVID-19 huyện, thị xã, thành phố căn cứ đề xuất của Giám
đốc Trung tâm Y tế giao nhiệm vụ cho UBND/Trung tâm Chỉ huy phòng, chống dịch
COVID-19 xã, phường, thị trấn ban hành quyết định áp dụng biện pháp cách ly y tế,
quản lý, điều trị F0 tại nhà sau khi đã kiểm tra, xác nhận đảm bảo đủ điều kiện
cách ly y tế tại nhà và cấp giấy xác nhận đã hoàn thành cách ly y tế đối với
F0.
4. Quy trình thực hiện
- Khi F0 có nguyện
vọng được cách ly y tế tại nhà phải viết Đơn đăng ký gửi UBND/Trung tâm Chỉ huy
phòng, chống dịch COVID-19 xã, phường, thị trấn thông qua trạm Y tế tại nơi cư
trú.
- Trạm Y tế xã,
phường, thị trấn sau khi tiếp nhận Đơn đăng ký xác định F0 đủ các tiêu chí để
cách ly tại nhà theo quy định thì gửi danh sách về UBND/Trung tâm Chỉ huy
phòng, chống dịch COVID-19 xã, phường, thị trấn.
- Tổ thẩm định
UBND/Trung tâm Chỉ huy phòng, chống dịch COVID-19 xã, phường, thị trấn (đại diện
cán bộ: UBND, Công an, trạm Y tế của xã, phường, thị trấn; đại diện Tổ dân phố,
thôn xóm/Tổ COVID cộng đồng) tiến hành xác minh, đánh giá điều kiện cách ly y tế
tại nhà/nơi lưu trú mà gia đình F0 đăng ký (có biên bản thẩm định).
- Biên bản của Tổ
thẩm định gửi về UBND/Trung tâm Chỉ huy phòng, chống dịch COVID-19 xã, phường,
thị trấn để cấp “Giấy xác nhận đủ điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm
bảo cách ly y tế tại nhà” theo phụ lục tại Công văn số 5599/BYT-MT ngày
14/7/2021 của Bộ Y tế và báo cáo UBND/Trung tâm Chỉ huy phòng, chống dịch
COVID-19 huyện, thị xã, thành phố.
- UBND/Trung tâm
Chỉ huy phòng, chống dịch COVID-19 xã, phường, thị trấn ban hành Quyết định
cách ly y tế tại nhà đối với các trường hợp F0 (trong Quyết định phải nêu rõ được
trách nhiệm của Chính quyền địa phương trong việc giám sát người cách ly tại
nhà).
- Khi F0 thực hiện
cách ly y tế tại nhà thì sẽ áp dụng đúng quy định được hướng dẫn tại Quyết định
số 4038/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn tạm thời
về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà”.
5. Trách nhiệm quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà
a) UBND/Trung tâm
Chỉ huy phòng, chống dịch COVID-19 huyện, thị xã, thành phố; UBND/Trung tâm Chỉ
huy phòng, chống dịch COVID-19 xã, phường, thị trấn.
b) Trạm Y tế xã,
phường, thị trấn; Trạm Y tế lưu động; Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành
phố; phòng khám và các cơ sở được phân công tham gia công tác quản lý người nhiễm
COVID-19 tại nhà.
c) Nhân viên tham
gia công tác quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà (tổ COVID cộng đồng, các tổ
chức xã hội, đoàn thể...).
6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý người nhiễm COVID-19 tại
nhà
- Triển khai ứng
dụng phần mềm phù hợp với quy trình quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà.
- Tổ chức tập huấn
và triển khai thực hiện tới các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn;
tuyên truyền, hướng dẫn người dân cài đặt và sử dụng ứng dụng phần mềm giám
sát, quản lý điều trị F0 thể nhẹ và không triệu chứng tại nhà.
V. NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỐI VỚI F0 TẠI NHÀ: chi tiết tài liệu đính
kèm.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Là đơn vị thường
trực, chỉ đạo, điều phối hoạt động quản lý, điều trị F0 tại nhà trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
- Hướng dẫn các
huyện, thị xã, thành phố triển khai công tác chuyên môn về quản lý, điều trị F0
tại nhà.
- Chịu trách nhiệm
về công tác đào tạo tập huấn điều trị COVID-19 cho các cơ sở điều trị COVID-19,
cán bộ y tế và nhân viên tham gia quản lý F0 tại nhà.
- Chỉ đạo các đơn
vị y tế trực thuộc: (i) Đảm bảo cơ số thuốc để điều trị COVID-19 theo đúng hướng
dẫn của Bộ Y tế, tuyệt đối không để thiếu thuốc điều trị; (ii) Phân công các bệnh
viện đa khoa tuyến tỉnh/khu vực hỗ trợ công tác chỉ đạo tuyến theo khu vực đã
phân công; các bệnh viện/Trung tâm Y tế tuyến huyện hỗ trợ các trạm Y tế xã;
(iii) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển khai ứng dụng phần mềm để điều hành
quản lý F0 trên địa bàn.
- Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông triển khai ứng dụng phần mềm quản lý F0 cách ly điều
trị tại nhà; sản xuất các tài liệu truyền thông, giáo dục sức khỏe về quy trình
quản lý, chăm sóc F0 tại nhà.
- Phối với với Bảo
hiểm xã hội tỉnh hướng dẫn thanh toán theo chế độ bảo hiểm y tế trong công tác
điều trị của Trạm Y tế lưu động, điều trị F0 tại nhà.
- Phối hợp với
UBND huyện, thị xã, thành phố đánh giá tình hình áp dụng thí điểm quản lý, chăm
sóc F0 tại nhà thuộc địa bàn quản lý.
2. Công an tỉnh: chỉ đạo lực lượng công an cơ sở, Tổ COVID cộng đồng và các lực lượng
tham gia quản lý, giám sát F0 tại nhà, đảm bảo an ninh, trật tự trên địa bàn.
3. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: chỉ đạo Ban Chỉ huy Quân sự các huyện, thị xã, thành phố tham gia công
tác tổ chức, hậu cần tại địa bàn, tham gia công tác quản lý, giám sát F0 tại
nhà.
4. Sở Tài chính: tham mưu UBND tỉnh và hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố bố trí, sử
dụng nguồn kinh phí các cấp, nguồn kinh phí hợp pháp khác để triển khai thực hiện
công tác cách ly, quản lý, theo dõi, khám, điều trị và chăm sóc tại nhà đối với
F0 trên địa bàn đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
5. Sở Công Thương: chỉ đạo các đơn vị cung ứng đảm bảo lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm
cho F0 cách ly tại nhà.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
phối hợp với chính quyền địa phương và các Sở, Ban, ngành trong việc giải
quyết các vấn đề liên quan đến bảo trợ xã hội và xử lý thi hài đối với các trường
hợp tử vong theo quy định.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường: hướng dẫn triển khai hoạt động xử lý nước thải, chất thải lây nhiễm
phát sinh tại các địa điểm, hộ gia đình quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19
tại nhà đúng quy định.
8. Bảo hiểm xã hội tỉnh: phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn và thực hiện thanh toán theo chế độ bảo
hiểm y tế cho hoạt động Trạm Y tế lưu động, điều trị F0 tại nhà có thẻ Bảo hiểm
y tế đảm bảo đúng quy định.
9. Sở Thông tin và Truyền thông: chủ trì, phối hợp với Trung tâm Công nghệ phòng, chống dịch quốc gia COVID-19,
Sở Y tế và các huyện, thị xã, thành phố triển khai ứng dụng phần mềm quản lý F0
cách ly điều trị tại nhà để thực hiện tốt công tác quản lý, điều trị F0.
10. Sở Giao thông vận tải: xây dựng phương án, phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố và chỉ đạo
các đơn vị trực thuộc đáp ứng công tác vận chuyển người bệnh, vận chuyển mẫu
xét nghiệm, trang thiết bị, sinh phẩm, hàng hóa, lương thực thực phẩm... đáp ứng
nhu cầu phòng, chống dịch trên địa bàn.
11. Đề nghị UBMTTQVN tỉnh: tiếp tục huy động các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia ủng hộ
cho công tác phòng, chống dịch COVID-19, trực tiếp hỗ trợ nhu yếu phẩm, vật phẩm
cho công tác quản lý, điều trị F0.
12. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Trên cơ sở
Phương án của UBND tỉnh, xây dựng kế hoạch/phương án triển khai thực hiện cách
ly y tế, quản lý, điều trị F0 tại nhà trên địa bàn.
- Phối hợp với Sở
Y tế đánh giá tình hình áp dụng thí điểm quản lý, chăm sóc F0 tại nhà thuộc địa
bàn quản lý.
- Đảm bảo toàn diện
về công tác hậu cần (điện, nước, internet, cung cấp suất ăn, nhu yếu phẩm, vận
chuyển bệnh nhân, mẫu bệnh phẩm xét nghiệm...) cho công tác quản lý, điều trị
F0 theo mô hình Trạm Y tế lưu động và phương châm “4 tại chỗ”. Bố trí cơ sở vật
chất, trang thiết bị, nhân lực, kinh phí và các điều kiện khác cho Trạm Y tế
lưu động có thể cung cấp dịch vụ y tế tại chỗ hoặc theo dõi điều trị F0 tại
nhà, triển khai thực hiện nhiệm vụ theo diễn biến tình hình dịch trên địa bàn.
- Huy động các lực
lượng y tế trong và ngoài công lập, cán bộ y tế nghỉ hưu, các bệnh viện Trung
ương, các trường đào tạo y tế, ... trên địa bàn phục vụ công tác phòng, chống dịch,
công tác quản lý F0 tại nhà; đảm bảo an ninh trật tự và các điều kiện khác đáp ứng
phù hợp với tình hình dịch bệnh thực tế.
- Chỉ đạo
UBND/Trung tâm Chỉ huy phòng, chống dịch COVID-19 các xã, phường, thị trấn, Trạm
Y tế lưu động và người tham gia quản lý, cách ly, điều trị F0 tại nhà thực hiện
công tác theo dõi, quản lý, cách ly theo đúng quy định; ứng dụng công nghệ
thông tin trong điều trị F0 tại nhà và hướng dẫn người dân sử dụng, ứng dụng
công nghệ trên cơ sở hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Y tế.
- Người đứng đầu
các cấp chính quyền địa phương chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh về
công tác tổ chức, triển khai, giám sát, kiểm tra thực hiện cách ly F0 tại nhà
trên địa bàn; đảm bảo các công tác phòng chống dịch, tuyệt đối không được để dịch
bệnh lây ra cộng đồng; xử lý nghiêm những tổ chức, cá nhân không chấp hành các
biện pháp phòng, chống dịch theo quy định pháp luật./.
NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỐI VỚI F0 TẠI NHÀ
(Ban hành kèm theo Phương án thực hiện cách ly, quản lý, theo dõi,
khám, điều trị và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam tại Quyết định số 3707/QĐ- UBND ngày 17/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
I. ĐỐI TƯỢNG
1. Tiêu chí người nhiễm COVID-19 (F0) quản lý tại nhà
a) Là người nhiễm
COVID-19 (được khẳng định dương tính bằng xét nghiệm Real time RT-PCR hoặc Test
nhanh kháng nguyên) không có triệu chứng lâm sàng; hoặc có triệu chứng lâm sàng
ở mức độ nhẹ: như sốt, ho khan, đau họng, nghẹt mũi, mệt mỏi, đau đầu, đau mỏi
cơ, tê lưỡi.
b) Không có các dấu
hiệu của viêm phổi hoặc thiếu ô xy, nhịp thở ≤ 20 lần/phút, SpO2 ≥ 97% khi thở
khí trời; không có thở bất thường như: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh
mũi, thở khò khè, thở rít ở thì hít vào.
c) Tuổi: trẻ em
trên 3 tháng tuổi, người lớn ≤ 49 tuổi và chưa phát hiện bệnh lý nền (Phụ lục
VI), đã tiêm đủ liều vắc xin phòng COVID-19, sức khỏe chưa có dấu hiệu bất
thường; không đang mang thai.
d) Đối tượng
khác: với ca bệnh phát hiện tại cộng đồng có kết quả xét nghiệm Real time
RT-PCR dương tính nếu tải lượng vi rút thấp (giá trị Ct ≥ 30 trở lên) thì cách
ly tại nhà và theo dõi, sau 48h làm lại xét nghiệm Real time RT-PCR nếu tiếp tục
có tải lượng vi rút thấp (giá trị Ct ≥ 30 trở lên) hoặc kết quả xét nghiệm âm
tính (NoCt) thì được xem là khỏi bệnh và được tiếp tục theo dõi giám sát y tế tại
nhà, nơi lưu trú theo quy định.
2. Khả năng người nhiễm COVID-19 tự chăm sóc
a) Có thể tự chăm
sóc bản thân như: ăn uống, tắm rửa, giặt quần áo, vệ sinh...
b) Biết cách đo
thân nhiệt; có khả năng tự dùng thuốc theo đơn thuốc của Bác sỹ; có khả năng
liên lạc với nhân viên y tế để được theo dõi, giám sát và khi có tình trạng cấp
cứu; có khả năng giao tiếp và sẵn có phương tiện liên lạc như điện thoại, máy
tính,...
c) Trường hợp F0
không có khả năng tự chăm sóc, gia đình phải có người chăm sóc đáp ứng các tiêu
chí của điểm a và điểm b khoản này.
II. YÊU CẦU KHI THỰC HIỆN CÁCH LY TẠI NHÀ
1. Yêu cầu cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo cách ly y tế tại nhà
- Là nhà ở riêng
lẻ; căn hộ trong khu tập thể, khu chung cư.
- Trước cửa nhà
có biển cảnh báo nền đỏ, chữ vàng: “ĐỊA ĐIỂM CÁCH LY Y TẾ PHÒNG, CHỐNG DỊCH
COVID-19”; có thùng màu vàng có biểu tượng chất thải lây nhiễm có
dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS- CoV-2” để đựng trang phục
phòng hộ cá nhân của nhân viên y tế thải bỏ.
- Phải có phòng
cách ly riêng, khép kín và tách biệt với khu sinh hoạt chung của gia đình.
- Khuyến khích lắp
camera để giám sát người cách ly.
- Phòng cách ly
phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Phải có nhà vệ
sinh, nhà tắm dùng riêng, có đủ dụng cụ vệ sinh cá nhân, xà phòng rửa tay, nước
sạch, dung dịch sát khuẩn tay chứa ít nhất 60% cồn (gọi tắt là dung dịch sát
khuẩn tay). Có dụng cụ đo thân nhiệt cá nhân trong phòng;
+ Trong phòng
cách ly có thùng đựng chất thải màu vàng, có nắp đậy, mở bằng đạp chân, có lót
túi màu vàng để đựng chất thải gồm khẩu trang, khăn, giấy lau mũi miệng, có dán
nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2” (gọi tắt là thùng đựng chất
thải lây nhiễm); thùng đựng chất thải sinh hoạt, có nắp đậy, mở bằng đạp chân
và có lót túi màu xanh để đựng chất thải sinh hoạt khác (gọi tắt là thùng đựng
chất thải sinh hoạt);
+ Không được dùng
điều hòa trung tâm, có thể dùng điều hòa riêng; đảm bảo thông thoáng khí, tốt
nhất nên thường xuyên mở cửa sổ;
+ Có máy giặt hoặc
xô, chậu đựng quần áo để người cách ly tự giặt;
+ Có chổi, cây
lau nhà, giẻ lau, 02 xô và dung dịch khử khuẩn hoặc chất tẩy rửa thông thường để
người cách ly tự làm vệ sinh khử khuẩn phòng. Phòng cách ly phải được vệ sinh
khử khuẩn hằng ngày.
- Phải trang bị đầy
đủ phương tiện phòng hộ cá nhân phòng, chống lây nhiễm (khẩu trang y tế, găng
tay y tế, giày, kính bảo hộ, quần, áo) để người nhà sử dụng khi bắt buộc phải
tiếp xúc gần với người cách ly.
- Bố trí bàn trước
cửa phòng cách ly để cung cấp suất ăn riêng, nước uống và các nhu yếu phẩm khác
cho người cách ly. Nghiêm cấm không được mang đồ dùng, vật dụng của người cách
ly ra khỏi nhà.
Lưu ý: UBND/Trung tâm Chỉ huy phòng, chống dịch COVID-19 các xã, phường, thị
trấn chịu trách nhiệm kiểm tra, thẩm định về cơ sở vật chất đảm bảo đủ các điều
kiện cách ly tại nhà theo quy định (Phụ lục V).
2. Yêu cầu với người thực hiện cách ly y tế tại nhà
- Chấp hành
nghiêm các quy định về thời gian cách ly y tế tại nhà; có cam kết với chính quyền
địa phương theo mẫu (Phụ lục II).
- Không ra khỏi
phòng trong suốt thời gian cách ly, không tiếp xúc với người trong gia đình
cũng như những người khác. Không tiếp xúc với động vật nuôi.
- Thực hiện Thông
điệp 5K và các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định.
- Cài đặt, bật và
khai báo y tế hàng ngày trên ứng dụng PC-Covid trong suốt thời gian thực hiện
cách ly; cài đặt ứng dụng sổ sức khỏe điện tử; đăng nhập thông qua số điện thoại
và mã OTP (hệ thống trả qua tin nhắn); trường hợp không có điện thoại thông
minh thì phải thông báo cho cán bộ y tế hàng ngày qua số điện thoại được cung cấp.
Đặc biệt khi có biểu hiện nghi ngờ như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải
cập nhật ngay trên ứng dụng PC-Covid và báo ngay cho cán bộ y tế. Trường hợp
không thể tự đo thân nhiệt thì cán bộ y tế hoặc người chăm sóc, hỗ trợ sẽ đo
cho người cách ly.
- Không dùng
chung các đồ dùng, vật dụng cá nhân như chén, đũa, muỗng, ly, bàn chải đánh
răng, khăn mặt với người trong cùng gia đình.
- Tự thực hiện
các biện pháp vệ sinh khử khuẩn nơi ở hàng ngày và phân loại chất thải theo hướng
dẫn (Phụ lục IV).
- Sau khi hết thời
gian cách ly, phải thực hiện tiếp việc tự theo dõi sức khỏe tại nhà theo quy định.
- Phải được lấy mẫu
xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định của Bộ Y tế.
- Tuyệt đối không
đi ra khỏi nhà trong suốt thời gian cách ly y tế tại nhà.
3. Yêu cầu với người ở cùng nhà
- Có cam kết với
chính quyền địa phương theo mẫu (Phụ lục II) và cùng ký cam kết với người
chăm sóc, hỗ trợ người cách ly theo mẫu (Phụ lục III).
- Không để người
già, người có bệnh nền cần chăm sóc y tế ở cùng nhà với người thực hiện cách
ly.
- Không tiếp xúc
với người cách ly, hạn chế đi ra ngoài khi không cần thiết, thực hiện Thông điệp
5K và phải ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian có người cách ly tại
nhà.
- Cung cấp suất
ăn, nước uống và các nhu yếu phẩm cần thiết riêng cho người cách ly hàng ngày.
- Báo ngay cho cán
bộ y tế khi người cách ly tự ý rời khỏi nhà hoặc có các triệu chứng nghi ngờ mắc
bệnh như ho, sốt, đau rát họng, khó thở.
- Thu gom chất thải
từ phòng cách ly theo hướng dẫn (Phụ lục IV).
- Không cho người
khác vào nhà trong suốt thời gian thực hiện cách ly y tế (trừ người ở cùng nhà,
nhân viên y tế và người có thẩm quyền giám sát cách ly y tế).
- Tự theo dõi sức
khỏe. Khi có biểu hiện nghi ngờ như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải báo
ngay cho cán bộ y tế.
- Cài đặt, bật và
khai báo y tế hàng ngày trên ứng dụng PC-Covid trong suốt thời gian thực hiện
cách ly; cài đặt ứng dụng trên sổ sức khỏe điện tử; đăng nhập thông qua số điện
thoại và mã OTP (hệ thống trả qua tin nhắn);
- Thực hiện việc
vệ sinh khử khuẩn nhà ở hàng ngày;
- Tất cả người ở
cùng nhà phải được lấy mẫu gộp xét nghiệm SARS-CoV-2 định kỳ theo quy định của
Bộ Y tế, sắp xếp một khu vực trong nhà để nhân viên y tế lấy mẫu xét nghiệm và
giám sát y tế khi có yêu cầu; đối với người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly thì
thực hiện lấy mẫu xét nghiệm sàng lọc SARS-CoV-2 giống như người thực hiện cách
ly.
III. NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ F0 TẠI NHÀ (Trạm Y tế lưu động)
1. Xác định, lập danh sách F0 quản lý tại nhà
- Thực hiện đánh
giá người nhiễm theo các tiêu chí quy định.
- Lập danh sách
quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà (Phụ lục VII).
- Cập nhật trên
phần mềm quản lý hoặc File Excel trong vòng 6 giờ.
2. Hướng dẫn F0 theo dõi sức khỏe tại nhà
a) Theo dõi sức
khỏe hàng ngày
- Cơ sở quản lý sức
khỏe người nhiễm COVID-19 hướng dẫn F0 thực hiện tự theo dõi sức khỏe và điền
thông tin vào phiếu theo dõi sức khỏe (Phụ lục VII) 2 lần/ngày vào buổi
sáng và buổi chiều hoặc khi có các dấu hiệu, triệu chứng cần chuyển viện cấp cứu,
điều trị.
- Cấp phát tờ rơi
hướng dẫn tự chăm sóc tại nhà và các quy định cần tuân thủ; cấp ngay gói thuốc
A cho F0 không triệu chứng; gói A và C cho F0 triệu chứng nhẹ.
- Nội dung theo
dõi sức khỏe hàng ngày: (i) Chỉ số: nhịp thở, mạch, nhiệt độ, SpO2 (nếu
có thể) và huyết áp (nếu có thể); (ii) Các triệu chứng: mệt mỏi, ho, ho ra đờm,
ớn lạnh/gai rét, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu chảy
(phân lỏng/đi ngoài), ho ra máu, thở dốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ
mơ, không tỉnh táo và các triệu chứng khác như: đau họng, nhức đầu, chóng mặt,
chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ,...
- Khi phát hiện bất
cứ một trong các dấu hiệu dưới đây phải báo cáo ngay với cán bộ y tế được phân
công theo dõi, giám sát... để được xử lý cấp cứu và chuyển viện kịp thời: (i)
Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút
lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào; (ii) Nhịp thở
tăng (người lớn: nhịp thở ≥ 21 lần/phút; trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi: nhịp thở: ≥
40 lần/phút; trẻ từ 5 - dưới 12 tuổi: nhịp thở: ≥ 30 lần/phút); (iii) SpO2 ≤
95% (khi phát hiện bất thường đo lại lần 2 sau 30 giây đến 1 phút, khi đo
yêu cầu giữ yên vị trí đo); (iv) Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc dưới 50
lần/phút; (v) Huyết áp thấp: huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu
< 60 mmHg (nếu có thể đo); (vi) Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt
ngực, đau tăng khi hít sâu; (vii) Thay đổi ý thức: lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, mệt lả,
trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật; (viii) Tím môi, tím đầu móng tay, móng
chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân; (ix) Không thể uống hoặc
bú kém/giảm, ăn kém, nôn (ở trẻ em). Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm đa
hệ thống: sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay chân sưng phù nổi hồng
ban,...; (x) Mắc thêm các bệnh cấp tính: sốt xuất huyết, tay chân miệng,...;
(xi) Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của F0 mà thấy cần báo cơ sở y tế.
b) Hướng dẫn
chế độ ăn uống, sinh hoạt
- F0 nên nghỉ
ngơi, vận động thể lực nhẹ (phù hợp với tình trạng sức khỏe); tập thở ít nhất
15 phút mỗi ngày; uống nước thường xuyên; không bỏ bữa; tăng cường dinh dưỡng:
ăn đầy đủ chất, ăn trái cây, uống nước hoa quả... và suy nghĩ tích cực, duy trì
tâm lý thoải mái.
- F0 cần thực hiện
đầy đủ các nội dung theo Hướng dẫn Chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà và Hướng
dẫn Chế độ dinh dưỡng cho người nhiễm COVID-19 tại nhà theo Quyết định số
4156/QĐ-BYT ngày 28/8/2021 của Bộ Y tế.
c) Hướng dẫn
thực hiện cách ly y tế tại nhà
- Thực hiện cách
ly y tế tại nhà theo hướng dẫn tại Công văn số 5599/BYT- MT ngày 14/7/2021 của
Bộ Y tế.
- Tuyệt đối không
ra khỏi nhà trong suốt thời gian cách ly y tế tại nhà.
3. Khám bệnh và theo dõi sức khỏe người nhiễm COVID-19
a) Theo dõi sức
khỏe hàng ngày: (i) Ghi chép, cập nhật thông tin về
tình trạng sức khỏe F0 hàng ngày và ghi vào các Phiếu theo dõi sức khỏe (Phụ
lục VII); hoặc phần mềm quản lý sức khỏe người nhiễm COVID-19; (ii) Tiếp nhận
các cuộc gọi điện thoại và tư vấn cho F0, người chăm sóc; (iii) Nhân viên của
Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà có nhiệm vụ đến nhà F0 để hỗ trợ trực
tiếp, trong các trường hợp: F0 có tình trạng cấp cứu cần xác định mức độ để có
hướng xử trí phù hợp; không nhận được báo cáo về tình trạng sức khỏe của F0 và
không liên lạc được với F0 hoặc người chăm sóc.
b) Khám bệnh,
kê đơn điều trị tại nhà: (i) Điều trị triệu chứng: kê
đơn, cấp phát thuốc điều trị triệu chứng: sốt: đối với người lớn: > 38,5°C
hoặc đau đầu, đau người nhiều: uống mỗi lần 1 viên thuốc hạ sốt như paracetamol
0,5g, có thể lặp lại mỗi 4h00-6h00, ngày không quá 4 viên, uống oresol nếu uống
kém/giảm hoặc có thể dùng uống thay nước. Đối với trẻ em: > 38,5°C, uống thuốc
hạ sốt như paracetamol liều 10-15mg/kg/lần, có thể lặp lại mỗi 4h00-6h00, ngày
không quá 4 lần. Nếu sau khi dùng thuốc hạ sốt 2 lần không đỡ, đề nghị thông
báo ngay cho Cơ sở quản lý F0 tại nhà để phối hợp xử lý; ho: dùng thuốc giảm
ho; (ii) Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị ngoại trú căn cứ Hướng dẫn chẩn đoán
và điều trị COVID-19 theo Quyết định hiện hành; (iii) Khám, chữa bệnh tại nhà bởi
Trạm y tế lưu động hoặc đội y tế lưu động: căn cứ vào số ca mắc và khu vực có
ca mắc trên địa bàn xã, phường, thị trấn để thành lập các Trạm Y tế lưu động sẵn
sàng hỗ trợ cấp cứu cho người bệnh tại nhà.
4. Lấy mẫu xét nghiệm COVID-19
- Lấy mẫu xét
nghiệm tại nhà (Realtime RT-PCR hoặc Test nhanh kháng nguyên) cho F0 theo quy định
để chuẩn bị kết thúc thời gian cách ly.
- Tiến hành xét
nghiệm cho người chăm sóc hoặc người ở cùng nhà với người nhiễm khi có triệu chứng
nghi mắc COVID-19.
5. Xử lý cấp cứu, chuyển viện
a) Hướng dẫn F0
khi có các dấu hiệu, triệu chứng cấp cứu, liên hệ ngay với các cơ sở y tế trên
địa bàn hoặc Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch cấp xã để được hỗ trợ xử trí cấp cứu,
chuyển viện.
b) Trong thời
gian chờ đợi chuyển tuyến, cơ sở y tế hướng dẫn, xử trí cấp cứu cho bệnh nhân.
6. Quản lý, theo dõi sau khi hoàn thành cách ly điều trị tại nhà
- Hướng dẫn người
bệnh cần ở tại nhà và tự theo dõi trong 7 ngày.
- Tuân thủ thông
điệp 5K.
- Đo thân nhiệt 2
lần/ngày. Nếu thân nhiệt cao hơn 38°C ở hai lần đo liên tiếp hoặc có bất kỳ dấu
hiệu lâm sàng bất thường nào thì cần báo cho y tế cơ sở để thăm khám và xử trí
kịp thời./.
Phụ lục I
DANH MỤC TÚI CHĂM SÓC SỨC KHỎE F0 TẠI NHÀ
(Căn cứ theo Quyết định số 4109/QĐ-BYT ngày 26/8/2021 về việc
ban hành “Danh mục thuốc điều trị ngoại trú cho người nhiễm COVID-19 tại nhà”)
Thiết bị y tế, dụng cụ cần thiết cho Trạm Y tế lưu động
|
1. Xe lăn, hoặc
xe đẩy, cáng khiêng;
2. Nhiệt kế,
máy đo huyết áp, ống nghe;
3. Máy đo SpO2
(tối thiểu 10 chiếc);
4. Ít nhất 02
bình loại 5 lít, túi oxy và 02 đồng hồ đo áp suất oxy; 02 mặt nạ thở oxy và
các phụ kiện cần thiết khác để sử dụng oxy cho người bệnh;
5. Các đồ bảo hộ
phòng, chống lây nhiễm SARS-COV-2,
khẩu trang,
găng tay, cồn khử khuẩn, kính chắn giọt bắn...;
6. Khẩu trang y
tế dùng 1 lần, găng tay;
7. Dụng cụ cá
nhân: đồ dùng ăn uống riêng, bàn chải đánh răng, thau giặt đồ....;
8. Thùng đựng
chất thải lây nhiễm có túi nilon màu vàng để lót bên trong thùng;
9. Các sinh phẩm
xét nghiệm nhanh kháng nguyên SARS- COV-2;
10. Bộ dụng cụ
lấy mẫu bệnh phẩm làm xét nghiệm Real time RT-PCR;
11. Có ít nhất
2 số điện thoại thường trực tiếp nhận thông tin từ các gia đình có người nhiễm
COVID-19 cách ly tại nhà;
12. Có tối thiểu
01 bộ máy vi tính, máy in và có kết nối internet để sử dụng phần mềm chuyên dụng
trong theo dõi, cập nhật thông tin sức khỏe trường hợp COVID-19, thành viên
gia đình người nhiễm COVID-19 và người dân sống trên địa bàn có dịch
COVID-19;
13. Trang
thiết bị khám chữa bệnh thông thường: Tùy thuộc theo nhu cầu thực tế, bố
trí các trang thiết bị trong danh mục trang thiết bị thiết yếu dành cho Trạm
y tế xã/phường/thị trấn.
|
Các nhóm thuốc trong Danh mục
|
1. Thuốc hạ sốt,
giảm đau;
2. Thuốc cân bằng
điện giải;
3. Thuốc hỗ trợ
nâng cao sức khỏe, tăng sức đề kháng;
4. Thuốc sát
khuẩn hầu họng;
5. Thuốc kháng
vi rút;
6. Thuốc chống
viêm corticosteroid;
7. Thuốc chống
đông máu;
8. Thành viên
trong gia đình: Thuốc đang sử dụng bệnh nền đủ sử dụng cho 30 ngày.
|
CHI TIẾT DANH MỤC THUỐC
Dành cho F0 không triệu chứng hoặc triệu chứng mức độ nhẹ
đủ điều kiện cách ly tại nhà theo quy định (Toa thuốc dành cho người lớn trên
18 tuổi).
|
TÚI THUỐC A
|
TÚI THUỐC B
|
Dành cho F0
không triệu chứng hoặc triệu chứng mức độ nhẹ.
1. Paracetamol
500mg: 28 viên
Uống 01 viên
khi sốt trên 38°C, có thể lặp lại mỗi 04 giờ đến 06 giờ nếu vẫn còn sốt.
2. Vitamin
(đa sinh tố, vitamin C: 14 viên)
Uống ngày 02 lần:
Sáng 01 viên, chiều 01 viên.
|
Khi F0 có triệu
chứng sớm của suy hô hấp (cảm giác khó thở và/hoặc nhịp thở > 20 lần/phút/hoặc
SpO2 < 95%, nếu có) và chưa liên hệ được nhân viên y tế để được hướng dẫn,
hỗ trợ).
1.
Methylprednisolone 16 mg: 14 viên
Uống ngày 02 lần:
sáng 01 viên, chiều 01 viên (giữa 2 lần uống cách nhau 12 giờ, uống sau khi
ăn).
2.
Rivaroxaban 10 mg: 07 viên
Ngày uống 01 lần:
Sáng 01 viên;
Lưu ý: Túi thuốc
B thời gian sử dụng tối đa là 07 ngày.
|
GÓI THUỐC A
(DÀNH CHO F0 TRÊN 18 TUỔI)
1.
PARACETAMOL 500mg: 20 viên
Uống 01 viên
khi sốt trên 38,5°C, có thể lặp lại mỗi 04 giờ đến 06 giờ nếu vẫn còn sốt.
Mỗi ngày dùng tối đa 04 lần.
Nếu sốt cao
liên tục trên 02 ngày, liên hệ ngay Trạm Y tế lưu động để được hỗ trợ.
2. VITAMIN C
500mg: 20 viên
Ngày uống 02
lần;
Sáng: 01 viên Chiều:
01 viên.
|
GÓI THUỐC B
(DÀNH CHO F0 TRÊN 18 TUỔI)
Nếu cảm thấy
khó thở:
- Nhịp thở khi
nghỉ ngơi trên 20 lần/ phút và/hoặc;
- SpO2 dưới 95%
(nếu có thể đo);
Phải LIÊN HỆ
NGAY Trạm Y tế lưu động để được hỗ trợ. Nêu chưa liên hệ được, có thể uống
các thuốc sau theo hướng dẫn và TIẾP TỤC LIÊN HỆ Trạm Y tế lưu động để
được hỗ trợ.
1.
DEXAMETHASON 0.5mg: 36 viên.
Uống ngày 01
lần, sau khi ăn; Sáng: 12 viên;
Hoặc Methylprednisolone
16 mg : 06 viên;
Uống ngày 02 lần:
sáng 01 viên, chiều 01 viên (giữa 2 lần uống cách nhau 12 giờ, uống sau khi
ăn.
2.
RIVAROXABAN 10 mg: 03 viên.
Uống ngày 01
lần; Sáng: 01 viên.
* KHÔNG SỬ DỤNG
nếu có thai, cho con bú hoặc có một trong các bệnh về dạ dày (bao
tử), bệnh gan, bệnh thận hay dễ chảy máu.
|
GÓI THUỐC C
1. Thuốc kháng
virus Molnupiravir 400 mg x 20 viên
Uống ngày 02 lần,
sáng 2 viên, chiều 2 viên x 5 ngày.
Hoặc
Molnupiravir 200 mg x 40 viên
Uống ngày 02 lần,
sáng 4 viên, chiều 4 viên x 05 ngày.
|
Phụ lục II
MẪU BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN CÁCH LY Y TẾ TẠI
NHÀ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện các
biện pháp cách ly y tế tại nhà phòng, chống dịch COVID-19
Họ và tên người
cách ly: ………………………………………………………………………
Số CMT/CCCD:
………………………………………………..Điện thoại: ............................
Họ và tên chủ hộ/đại
diện người ở cùng nhà: ………………………………………………….
Số CMT/CCCD:
…………………………………………….….Điện thoại:………………….
Địa chỉ nhà ở
(nơi thực hiện cách ly y tế): ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
I. NGƯỜI CÁCH
LY
Tôi xin cam kết
thực hiện tốt các biện pháp cách ly y tế tại nhà cụ thể như sau:
1. Chấp hành
nghiêm quy định về cách ly y tế tại nhà. Cách ly đủ số ngày theo quy định. Tiếp
tục thực hiện theo dõi sức khỏe tại nhà sau khi kết thúc cách ly y tế theo quy
định.
2. Tuyệt đối
không ra khỏi phòng cách ly trong suốt thời gian cách ly.
3. Thực hiện đầy
đủ Thông điệp 5K và các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 theo hướng dẫn
và khuyến cáo của Bộ Y tế. Cài đặt và sử dụng các phần mềm khai báo y tế điện tử.
Thực hiện khai báo y tế hàng ngày và thông báo cho cán bộ y tế khi có biểu hiện
ho, sốt, đau rát họng, khó thở...
4. Phối hợp với
cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình cách ly theo
quy định.
Nếu vi phạm cam kết,
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và đền bù các chi phí phát
sinh do việc tôi không tuân thủ các quy định về cách ly y tế tại nhà.
II. CHỦ HỘ/ĐẠI
DIỆN NGƯỜI Ở CÙNG NHÀ
Tôi xin cam kết:
1. Đảm bảo đủ điều
kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu cách ly y tế tại nhà đối với
người cách ly. Thực hiện vệ sinh khử khuẩn và thu gom rác thải hàng ngày theo
quy định.
2. Theo dõi, giám
sát, nhắc nhở người cách ly thực hiện đúng các yêu cầu về cách ly y tế phòng,
chống dịch COVID-19, không ra khỏi nhà và cách ly đủ thời gian theo quy định.
3. Không tiếp xúc
gần với người cách ly;
4. Không cho người
khác vào nhà trong suốt thời gian thực hiện cách ly y tế (trừ người ở cùng nhà,
nhân viên y tế và người có thẩm quyền giám sát cách ly y tế).
5. Báo ngay cho
cán bộ y tế khi người cách ly tự ý rời khỏi nhà hoặc có các triệu chứng nghi ngờ
mắc bệnh như ho, sốt, đau rát họng, khó thở.
6. Tự theo dõi sức
khỏe. Khi có biểu hiện nghi ngờ như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải báo
ngay cho cán bộ y tế.
7. Phối hợp với
cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định.
8. Người ở cùng
nhà hạn chế tiếp xúc với người xung quanh, không ra khỏi nhà khi không cần thiết,
thực hiện Thông điệp 5K và ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian có
người cách ly tại nhà.
Nếu vi phạm cam kết,
tôi xin chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
|
|
…….., ngày.... tháng.... năm 202...
|
Người cách ly
|
Chủ hộ/Đại diện người ở cùng nhà
|
Tổ dân phố/thôn
|
Tổ
trưởng Tổ covid cộng đồng
|
|
UBND xã……..
|
|
Phụ lục III
MẪU BẢN CAM KẾT CHO NGƯỜI CHĂM SÓC, HỖ TRỢ
NGƯỜI CÁCH LY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19
Họ và tên người
cách ly: ………………………………………………………..
Số CMT/CCCD:
………………………………….Điện thoại: ………………...
Họ và tên người
chăm sóc, hỗ trợ: ………………………………………………
Số
CMT/CCCD:………………………………… Điện thoại: …………………
Tôi là người
chăm sóc, hỗ trợ người cách ly tại nhà tại địa chỉ: ………………
…………………………………………………………………………………............
xin cam kết thực
hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 cụ thể như sau:
1. Hướng dẫn cho
người cách ly và bản thân thực hiện nghiêm Thông điệp 5K, các biện pháp phòng,
chống dịch theo quy định.
2. Cài đặt và sử
dụng các phần mềm khai báo y tế điện tử. Thực hiện theo dõi sức khỏe, đo thân
nhiệt cho người cách ly và bản thân. Thực hiện khai báo y tế hàng ngày và thông
báo cho cán bộ y tế hàng ngày và khi bản thân hoặc người cách ly có ho, sốt,
đau rát họng, khó thở.
3. Tuyệt đối
không ra khỏi phòng cách ly trong suốt thời gian cách ly.
4. Phối hợp với
cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình cách ly theo
quy định.
5. Chủ động vệ
sinh khử khuẩn phòng cách ly, quần áo, đồ dùng cá nhân và của người cách ly.
Nếu vi phạm cam kết,
tôi xin chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
|
|
…….., ngày.... tháng.... năm 202...
|
Người cách ly
|
Chủ hộ/Đại diện người ở cùng nhà
|
Tổ dân phố/thôn
|
Tổ
trưởng Tổ covid cộng đồng
|
|
UBND xã……..
|
|
Phụ lục IV
VỆ SINH KHỬ KHUẨN, QUẢN LÝ CHẤT THẢI
1. Vệ sinh khử
khuẩn môi trường
- Thực hiện vệ
sinh môi trường, khử khuẩn tối thiểu 2 lần/ngày tại các vị trí: Sàn nhà, sàn khu
vệ sinh và bề mặt thường xuyên tiếp xúc như bàn, ghế, thành giường, tủ quần áo,
tủ lạnh, tay nắm cửa, bồn cầu, lavabo, vòi nước,...
- Phải làm sạch bề
mặt, đồ dùng, vật dụng trước khi tiến hành khử khuẩn. Người chăm sóc trẻ phải
được hướng dẫn thực hiện và đeo khẩu trang, găng tay khi thực hiện làm sạch, khử
khuẩn bề mặt môi trường.
- Dung dịch làm sạch
và khử trùng bằng chất tẩy rửa thông thường và cồn 70 độ. Thường xuyên sử dụng
cồn 70 độ để lau các bề mặt các thiết bị điện, điện tử như công tắc đèn, điều
khiển ti vi, điện thoại,... Trước khi lau phải tắt nguồn điện.
2. Khử khuẩn
quần áo, đã dùng của người cách ly
- Giặt riêng quần
áo của người cách ly. Tốt nhất giặt ngay trong phòng cách ly và phơi khô tự
nhiên hoặc sấy
- Trước khi giặt,
phải ngâm đồ vải với xà phòng giặt trong tối thiểu 20 phút.
3. Quản lý chất
thải từ phòng cách ly
- Phân loại: chất
thải là khẩu trang, khăn, giấy lau mũi miệng phát sinh từ phòng cách ly tại
nhà, nơi lưu trú phải được bỏ vào túi đựng chất thải, sau đó xịt cồn 70 độ để
khử trùng và buộc chặt miệng túi, tiếp tục bỏ vào thùng đựng chất thải lây nhiễm
có lót túi, có nắp đậy kín, có biểu tượng cảnh báo chất thải có chứa chất gây bệnh
đặt ở trong phòng cách ly. Bên ngoài túi, thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ
NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2”.
- Thu gom: trước
khi thu gom, túi đựng chất thải phải buộc kín miệng túi và tiếp tục bỏ vào túi
đựng chất thải lây nhiễm thứ 2, buộc kín miệng túi, sau đó bỏ vào thùng thu gom
chất thải lây nhiễm. Thùng thu gom chất thải lây nhiễm phải có thành cứng, có nắp
đậy kín, có bánh xe đẩy, bên ngoài thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ
CHỨA SARS-CoV-2”. Các chất thải khác thực hiện thu gom và xử lý theo quy định
của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Các thùng đựng chất thải phải được thu gom
riêng. Trong quá trình thu gom, thùng đựng chất thải phải đậy nắp kín, đảm bảo
không bị rơi, rò rỉ chất thải ra ngoài. Trường hợp người cách ly xuất hiện triệu
chứng nghi ngờ mắc COVID-19 hoặc có kết quả xét nghiệm dương tính với SARS-
COV-2 thì tất cả chất thải tại phòng cách ly của người này phải được thu gom và
xử lý như chất thải lây nhiễm. Sau đó phải thực hiện khử trùng và xử lý môi trường
theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Vận chuyển, xử
lý chất thải: UBND cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương để quy định
tần suất thu gom, người chịu trách nhiệm thu gom, phương tiện vận chuyển, biện
pháp xử lý chất thải của người cách ly bảo đảm yêu cầu.
Phụ lục V
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT
CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐẢM BẢO CÁCH LY Y TẾ TẠI NHÀ
UBND....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/GXN-UBND
|
…….,
ngày….. tháng….. năm……
|
GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐẢM BẢO CÁCH LY Y TẾ TẠI
NHÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN……………. XÁC NHẬN
I. THÔNG TIN
CHUNG
Họ và tên người
cách ly: …………………………………………………………
Số CMT/CCCD:
……………………………Điện thoại: ………………………
Họ và tên chủ hộ/đại
diện người ở cùng nhà: …………………………………..
Số CMT/CCCD:
…………………………Điện thoại: …………………………
Địa chỉ nhà ở
(nơi thực hiện cách ly y tế): ………………………………………
……………………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG
XÁC NHẬN
Xác nhận Nhà ở tại
địa chỉ nêu trên có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện
cách ly y tế tại nhà.
Cụ thể:
- ……………………..
- …………………….
Nơi nhận:
- ……..
- Lưu:...
|
CHỦ
TỊCH
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục VI
DANH MỤC CÁC BỆNH NỀN (CÓ NGUY CƠ GIA
TĂNG MỨC ĐỘ NẶNG KHI MẮC COVID-19)
1. Đái tháo đường
2. Bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính và các bệnh phổi khác
3. Ung thư (đặc
biệt là các khối u ác tính về huyết học, ung thư phổi và bệnh ung thư di căn
khác).
4. Bệnh thận mạn
tính
5. Ghép tạng hoặc
cấy ghép tế bào gốc tạo máu
6. Béo phì, thừa
cân
7. Bệnh tim mạch
(suy tim, bệnh động mạch vành hoặc bệnh cơ tim)
8. Bệnh lý mạch
máu não
9. Hội chứng Down
10. HIV/AIDS
11. Bệnh lý thần
kinh (bao gồm cả chứng sa sút trí tuệ)
12. Bệnh hồng cầu
hình liềm, bệnh thalassemia, bệnh huyết học mạn tính khác
13. Hen phế quản
14. Tăng huyết áp
15. Thiếu hụt miễn
dịch
16. Bệnh gan
17. Rối loạn do sử
dụng chất gây nghiện.
18. Đang điều trị
bằng thuốc corticosteroid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác.
19. Các bệnh hệ
thống.
20. Bệnh lý khác
đối với trẻ em: Tăng áp phổi nguyên hoặc thứ phát, bệnh tim bẩm
sinh, rối loạn
chuyển hóa di truyền bẩm sinh, rối loạn nội tiết bẩm sinh-mắc phải.
Phụ lục VII
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI
NHÀ
Trang bìa
TÊN CƠ SỞ Y TẾ
………………..
DANH SÁCH QUẢN LÝ
NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
Năm 20...
|
Trang bên trái
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
STT
|
Họ và tên người nhiễm COVID-19
|
Ngày tháng năm sinh
|
Giới
|
Địa
chỉ
|
Điện thoại người nhiễm COVID-19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang bên phải
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
Họ tên người nhà
|
Điện thoại người nhà
|
Ngày xác định nhiễm COVID-19
|
Ngày kết thúc quản lý tại nhà
|
Ngày chuyển viện và nơi chuyển đến
|
Tử vong
|
Lần 1 (Ct)
|
Lần 2 (Ct)
|
Lần 3 (Ct)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục VIII
BẢNG THEO DÕI SỨC KHỎE NGƯỜI NHIỄM
COVID-19 TẠI NHÀ
Họ và tên:
………………………….Sinh ngày:……./…………/ …….. Giới tính: □ Nam. □ Nữ
Điện thoại:…………………………………………………………………………………………….
Họ và tên người
chăm sóc:……………………………………Sinh ngày: …….. / ……/ ……..
Số điện thoại:
………………………………………………………………………………………...
TT
|
Nội dung theo dõi
Ngày
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
S
|
C
|
|
Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu có 1 trong số dấu
hiệu sau: SpO2 ≤ 95% nhịp thở ≥ 21 lần/phút, mạch <50 hoặc >120 lần/phút,
huyết áp <90/60
|
1.
|
Mạch (lần/phút)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Nhiệt độ hằng
ngày (độ C)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Nhịp thở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
SpO2 (%) (nếu có thể đo)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Huyết áp tối
đa (mmHg) (nếu có thể đo)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyết áp tối
thiểu (mmHg) (nếu có thể đo)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
KHÔNG TRIỆU
CHỨNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú ý đến sức khỏe của bạn. Nếu bạn có bất kỳ triệu chứng
nào, hãy viết (C): hoặc (K) là KHÔNG bên dưới cho mỗi triệu chứng hằng ngày.
|
7.
|
Mệt mỏi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
|
Ho
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.
|
Ho ra đờm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.
|
Ớn lạnh/gai
rét
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.
|
Viêm kết mạc
(mắt đỏ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.
|
Mất vị giác
hoặc khứu giác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.
|
Tiêu chảy (phân lỏng / đi ngoài)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu có một trong số
các triệu chứng sau
|
14.
|
Ho ra máu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.
|
Thở dốc hoặc
khó thở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.
|
Đau tức ngực
kéo dài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.
|
Lơ mơ, không
tỉnh táo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Triệu chứng khác:
Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ... thêm
vào phần “Ghi chú”
Ghi chú:
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………/