BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5525/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI NGUY CƠ NGƯỜI
NHIỄM SARS-COV-2 VÀ ĐỊNH HƯỚNG XỬ TRÍ, CÁCH LY, ĐIỀU TRỊ
BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Khám bệnh,
chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị quyết số
128/NQ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ ban hành quy định tạm thời
“Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm
SARS-CoV-2 và định hướng xử trí, cách ly, điều trị”.
Điều 2. “Hướng
dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và định hướng xử trí, cách ly, điều
trị” áp dụng thống nhất tại tất cả các địa phương trên phạm vi toàn quốc.
Điều 3. Giao
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh làm đầu mối, phối hợp với Cục Y tế Dự phòng, Cục Quản
lý Môi trường Y tế chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, theo dõi, giám sát việc
triển khai Quyết định này.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành và thay thế Quyết định số
3646/QĐ-BYT ngày 31/7/2021 ban hành Tiêu chí phân loại nguy cơ người nhiễm
SARS-CoV-2.
Điều 5. Các
Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế;
Giám đốc các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 5;
- Phó Thủ tướng CP. Vũ Đức Đam (để b/cáo);
- Bộ trưởng Nguyễn Thanh Long (để b/cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- UBND các tỉnh/TP (để chỉ đạo t/hiện);
- Sở Y tế, Y tế các Bộ, ngành, TT KSBT (để t/hiện);
- BV trực thuộc BYT và trường ĐH (để t/hiện);
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
HƯỚNG
DẪN
PHÂN LOẠI NGUY CƠ NGƯỜI NHIỄM SARS-COV-2 VÀ ĐỊNH
HƯỚNG XỬ TRÍ, CÁCH LY, ĐIỀU TRỊ
(Kèm theo Quyết định 5525/QĐ-BYT, ngày 01 tháng 12 năm 2021, của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
1.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Dịch bệnh COVID-19
đang bùng phát tại nhiều quốc gia trên thế giới và Việt Nam. Bất kỳ nền y tế
nào cũng phải chuẩn bị đối phó với sự gia tăng người nhiễm SARS-CoV-2. Việc
phân loại nguy cơ tốt sẽ giúp hệ thống y tế tránh áp lực quá tải, lúng túng
trong điều trị. Bên cạnh đó, việc phân loại tốt sẽ giúp xác định được các nhóm
người nhiễm SARS-CoV-2 có nguy cơ khác nhau, từ đó xác định đúng nhu cầu điều
trị, chăm sóc và hỗ trợ cho từng đối tượng, góp phần nâng cao hiệu quả điều trị,
đồng thời tiết kiệm nguồn lực của ngành y tế và xã hội.
Ngày 31/7/2021 Bộ trưởng
Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 3646/QĐ- BYT ban hành Tiêu chí phân loại nguy
cơ người nhiễm SARS-CoV-2 trong bối cảnh các ca COVID-19 đang tăng nhanh tại
TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam. Việc kịp thời ban hành Quyết định này đã
giúp các trạm y tế, cơ sở thu dung, điều trị và mạng lưới tình nguyện viên triển
khai đánh giá nguy cơ để xử trí phù hợp, góp phần cứu sống hàng ngàn người bệnh.
Tuy nhiên, hiện nay
việc áp dụng phân loại nguy cơ và xử trí, cách ly, chuyển viện điều trị thiếu
nhất quán giữa các địa phương đang làm ảnh hưởng đến hiệu quả triển khai các chủ
trương, chính sách phòng chống dịch của Đảng, Chính phủ. Vì vậy, việc chỉnh sửa
tiêu chí phân loại nguy cơ và định hướng xử trí, cách ly, điều trị phù hợp với
tình hình mới để thống nhất áp dụng tại tất cả các tỉnh, thành phố trên toàn quốc
là nhiệm vụ rất cần thiết.
2.
MỤC TIÊU VÀ NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá nguy cơ người
nhiễm SARS-CoV-2 để phân loại, xử trí, cách ly và điều trị kịp thời, đồng thời
bố trí người nhiễm SARS-CoV-2 vào các cơ sở phù hợp nhằm bảo đảm an toàn, hợp
lý, hiệu quả, hướng tới sự hài lòng của người nhiễm SARS-CoV-2, tối ưu hóa nguồn
lực của ngành y tế và xã hội.
2.2. Mục đích phân loại
1. Đánh giá các nguy
cơ cụ thể cho từng người nhiễm SARS-CoV-2.
2. Phân loại người bệnh
theo mức nguy cơ đúng cách, nhanh chóng để đưa ra hướng xử trí phù hợp với từng
mức nguy cơ tương ứng.
3. Phát hiện được những
trường hợp người bệnh có nguy cơ diễn biến tăng nặng để can thiệp kịp thời.
2.3. Nguyên tắc xử
trí sau đánh giá
1. Lựa chọn nơi cư
trú hoặc cơ sở điều trị phù hợp đối với người nhiễm SARS- CoV-2 ở các mức độ
nguy cơ khác nhau.
2. Bảo đảm thực hiện
các biện pháp cách ly an toàn, triệt để, hạn chế tối đa nguy cơ lây nhiễm cho
các đối tượng khác.
2.4. Nguyên tắc điều
trị F0:
1. Theo dõi, chăm sóc
các trường hợp nhiễm SARS-CoV-2 không triệu chứng và các ca bệnh nhẹ ngay tại
nhà nếu đủ điều kiện. Tập trung điều trị tốt ngay tại tầng 1, tầng 2 cho người
bệnh, tăng cường năng lực cấp cứu, hồi sức tích cực các ca bệnh nặng ở tầng
trên.
2. Mỗi cơ sở thu dung
bố trí ít nhất “2 tầng điều trị” và đảm bảo tỷ lệ giường bệnh hồi sức tích cực
theo phân tầng điều trị.
3. Đánh giá nguy cơ
và theo dõi tình trạng bệnh chặt chẽ, chủ động tiên lượng các tình huống tăng nặng
để điều trị phù hợp, can thiệp sớm.
4. Cập nhật, tuân thủ,
thực hiện các hướng dẫn, phác đồ điều trị, giảm thiểu tối đa tình trạng người bệnh
tiến triển nặng và tử vong tại các cơ sở điều trị.
5. Chế độ dinh dưỡng,
nước uống, hỗ trợ chăm sóc sức khỏe tinh thần có vai trò rất quan trọng, cần
quan tâm như thuốc và can thiệp y khoa để điều trị hiệu quả, giảm tử vong.
6. Tăng cường kết nối,
hội chẩn, tư vấn điều trị từ xa, tầng trên chỉ đạo tuyến cho tầng dưới để điều
trị hiệu quả ngay tại tầng dưới.
7. Cộng đồng, y tế
tuyến cơ sở và các bệnh viện thu dung, điều trị COVID-19 thực hiện nghiêm việc
phân loại nguy cơ; tuy nhiên căn cứ trên tình trạng lâm sàng của người bệnh và
tính sẵn có của giường bệnh, cơ sở y tế (bác sỹ điều trị) có quyền quyết định
chuyển người bệnh vào loại giường bệnh phù hợp với thực tế.
3.
HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI NGUY CƠ VÀ ĐỊNH HƯỚNG XỬ TRÍ, CÁCH LY, ĐIỀU TRỊ
PHỤ
LỤC 1
CÁC BỆNH NỀN CÓ NGUY CƠ CAO
1. Đái tháo đường
2. Bệnh phổi tắc nghẽn
mãn tính và các bệnh phổi khác
3. Ung thư (đặc biệt
là các khối u ác tính về huyết học, ung thư phổi và bệnh ung thư di căn khác)
4. Bệnh thận mạn tính
5. Ghép tạng hoặc cấy
ghép tế bào gốc tạo máu
6. Béo phì, thừa cân
7. Bệnh tim mạch (suy
tim, bệnh động mạch vành hoặc bệnh cơ tim)
8. Bệnh lý mạch máu
não
9. Hội chứng Down
10. HIV/AIDS
11. Bệnh lý thần
kinh, bao gồm sa sút trí tuệ
12. Bệnh hồng cầu
hình liềm
13. Bệnh hen suyễn
14. Tăng huyết áp
15. Thiếu hụt miễn dịch
16. Bệnh gan
17. Rối loạn sử dụng
chất gây nghiện
18. Sử dụng
corticosteroid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác
19. Các loại bệnh hệ
thống
20. Các bệnh nền của
trẻ em theo hướng dẫn điều trị của Bộ Y tế.
PHỤ
LỤC 2
CÁC DẤU HIỆU, BIỂU HIỆN NHIỄM SARS-COV-2
1. Ho
2. Sốt (trên 37,5 độ
C)
3. Đau đầu
4. Đau họng, rát họng
5. Sổ mũi, chảy mũi,
ngạt mũi
6. Khó thở
7. Đau ngực, tức ngực
8. Đau mỏi người, đau
cơ
9. Mất vị giác
10. Mất khứu giác
11. Đau bụng, buồn
nôn
12. Tiêu chảy
PHỤ
LỤC 3
TÌNH TRẠNG CẤP CỨU
1. Rối loạn ý thức
2. Khó thở, thở nhanh
> 25 lần/phút hoặc SpO2 <
94%
3. Nhịp tim nhanh
> 120 nhịp/phút
4. Huyết áp tụt, huyết
áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg
5. Bất kỳ dấu hiệu bất
thường khác mà nhân viên y tế chỉ định xử trí cấp cứu.