ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2528/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 15 tháng 10
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN TRONG PHÒNG, CHỐNG DỊCH
COVID-19 TẠI NHÀ MÁY, CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền
nhiệm năm 2007;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày
27/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng,
chống dịch COVID-19; Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện
pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 2194/QĐ-BCĐQG ngày 27/5/2020 của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng chống dịch COVID-19 về
việc ban hành “Hướng dẫn phòng, chống và đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch COVID-19 tại nơi làm việc và ký
túc xá cho người lao động;
Căn cứ Công văn số 6666/BYT-MT
ngày 16/8/2021 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn phòng, chống COVID-19 tại cơ quan,
đơn vị;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số
167/TTr-SCT ngày 06/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bộ tiêu chí
đánh giá mức độ an toàn trong phòng, chống dịch Covid-19 tại nhà máy, cơ sở sản
xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan, UBND các
huyện, thành phố, các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất công nghiệp và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (b/c);
- Bộ Công Thương (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- BCĐ phòng chống dịch Covid-19 tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các huyện ủy, thành ủy (phối hợp chỉ đạo);
- Như điều 3;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Biên KT. 15 bản.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Minh
|
BỘ TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN TRONG PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TẠI NHÀ MÁY,
CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2528/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sơn La)
I. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Các đơn vị sản xuất công nghiệp; khu,
cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Đối tượng áp dụng
Doanh nghiệp, người lao động làm việc
tại các doanh nghiệp, các cơ sở sản
xuất công nghiệp, trong các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La.
II. Yêu cầu đối với
doanh nghiệp
1. Xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch
COVID-19 chi tiết cho từng phân xưởng phù hợp với điều kiện thực tế của doanh
nghiệp; trong đó: Nêu cụ thể những tình huống có thể xảy ra và tổ chức diễn tập một số tình huống phòng, chống dịch như: “diễn
tập hoạt động của Tổ an toàn COVID-19”; “diễn tập xử lý khi có một trường hợp
nghi ngờ mắc bệnh xảy ra trong lúc đang sản xuất”; “diễn tập trong tình huống một dây chuyền sản xuất, một phân xưởng hoặc cả
doanh nghiệp bị đóng cửa, tổ chức cách ly tạm thời tại chỗ toàn bộ công nhân
(trong một vài ngày) cho đến khi các cơ quan chức năng bố trí được địa điểm
cách ly”; kế hoạch này phải được phổ biến, triển khai tới từng phân xưởng, từng
công nhân.
2. Ký cam kết với Lãnh đạo doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất công nghiệp, Ban quản
lý các khu, cụm công nghiệp tỉnh về thực hiện công tác phòng chống dịch
COVID-19.
3. Định kỳ thứ bảy hàng tuần đánh giá
nguy cơ lây nhiễm dịch theo hướng dẫn được ban hành tại Quyết định số
2194/QĐ-BCĐQG ngày 27/5/2020 của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch
COVID-19, báo cáo kết quả về Ban Chỉ đạo huyện nơi doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
công nghiệp hoạt động sản xuất để theo dõi quản lý; đảm bảo an toàn phòng chống
dịch COVID-19 mới được hoạt động sản xuất (Có bộ tiêu
chí và hướng dẫn đánh giá kèm theo).
4. Thành lập và duy trì hoạt động có
hiệu quả của Tổ An toàn Covid-19; tuyên truyền, giám sát
các trường hợp nghi ngờ mắc bệnh trong doanh nghiệp (sốt,
ho, đau họng, cảm cúm, viêm đường hô hấp) hướng dẫn cách ly và lấy mẫu xét nghiệm
SARS-COVI-2 ngay.
5. Xây dựng chế tài, xử lý, kỷ luật
nghiêm khắc công nhân, người lao động vi phạm quy định phòng chống dịch.
III. Yêu cầu đối với
công nhân, người lao động
- Phải ký cam kết thực hiện các biện
pháp phòng chống dịch COVID-19 tại nơi lưu trú (Có mẫu bản cam kết kèm theo).
- Thực hiện đầy đủ các quy định phòng
chống dịch chung (thông điệp 5K của Bộ Y tế) cũng như thực hiện quy định, hướng
dẫn phòng chống dịch bắt buộc riêng theo yêu cầu của doanh nghiệp và của nơi
lưu trú.
1. Trước khi đến nơi làm việc
- Tự theo dõi sức khỏe tại nhà trước khi
đi làm nếu có một trong các biểu hiện: sốt, ho, đau họng, mất khả năng ngửi,
đau người, mệt mỏi, dấu hiệu cảm cúm, đau ngực, khó thở ... thì phải ở tại nhà
và thông báo ngay cho Công ty, tổ Covid cộng đồng và khai báo y tế tại nơi lưu
trú để được hướng dẫn.
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp vệ
sinh cá nhân phòng chống dịch theo khuyến cáo của Bộ Y tế, thường xuyên súc miệng,
họng bằng nước muối hoặc nước súc miệng, đảm bảo ăn uống hợp vệ sinh, đủ dinh dưỡng.
- Chuẩn bị các trang bị cá nhân cần thiết
cho thời gian làm việc như khẩu trang, khăn giấy, nước súc họng.
- Không đi đến vùng có dịch; không đến
những nơi có nguy cơ cao lây nhiễm bệnh (chốt kiểm soát, khu cách ly).
- Không được đi làm nếu đang trong thời
gian cách ly y tế theo quy định.
- Chủ động, tự giác khai báo y tế khi
có tiếp xúc với người bệnh hoặc khi có liên quan dịch tễ đến ca bệnh, dịch.
2. Trong thời gian làm việc
- Đeo khẩu trang bắt buộc tại nơi làm
việc.
- Trong khi làm việc có bất kỳ một
trong các triệu chứng sốt, ho, đau rát
họng, dấu hiệu cảm cúm, mất khả năng ngửi, đau ngực, khó thở, cần báo cáo ngay
cho Tổ An toàn COVID, cơ quan y tế để được hướng dẫn xử lý kịp thời; tuyệt đối
không được dấu bệnh.
- Rửa tay thường xuyên với xà phòng
hoặc sử dụng dung dịch sát khuẩn có trên 60% nồng độ cồn khi không có điều kiện
rửa tay với xà phòng. Nên rửa tay tại các thời điểm: trước khi vào làm việc,
sau giờ nghỉ giải lao, trước và sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh.
- Không đưa tay lên mắt, mũi, miệng để
tránh lây nhiễm bệnh.
- Nghiêm cấm hành vi khạc, nhổ
bừa bãi tại nơi làm việc.
- Không tụ tập đông người.
- Đối với công nhân, người lao động
có tiếp xúc với chuyên gia nước ngoài (trong thời gian chuyên gia nước ngoài được
giám sát y tế) phải khai báo ngay cho y tế của Công ty và
tại nơi lưu trú.
3. Sau ca làm việc, ngày nghỉ và tại
nơi lưu trú
- Bản thân thực hiện đầy đủ hướng dẫn 5K của Bộ Y tế; khi bản thân hoặc người ở cùng phòng có dấu hiệu nghi ngờ mắc bệnh phải chủ động khai báo y tế ngay, tuyệt đối
không được dấu bệnh.
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp, hướng
dẫn phòng chống dịch COVID - 19 tại nơi cư trú theo quy định chung và yêu cầu của
nơi lưu trú.
- Tự cách ly tại nơi lưu trú sau khi
kết thúc ca làm việc, không được đi ra ngoài khu ở.
- Không được tụ tập đông người tại
nơi lưu trú, không được tiếp xúc với người ngoài doanh nghiệp. Khi tiếp xúc với
người khác phải giữ khoảng cách an toàn phòng chống dịch.
- Cán bộ y tế của doanh nghiệp hoặc
cán bộ y tế được cử vào để giám sát công tác phòng chống dịch của doanh nghiệp:
Phối hợp Ban Chỉ đạo huyện, Ban Quản lý các khu, cụm công nghiệp, các Sở, ngành
có liên quan, UBND các huyện, thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
biện pháp phòng chống dịch Covid-19 trong sản xuất và tại nơi làm việc, nơi lưu
trú đối với lao động của doanh nghiệp.
- Phối hợp với quản lý, lãnh đạo của
các doanh nghiệp, định kỳ lấy mẫu xét nghiệm SARS-COVI-2
cho công nhân, người lao động theo quy định.
IV. Nội dung bộ
tiêu chí
1. Số
lượng người lao động làm việc tập trung của cơ sở sản xuất, kinh doanh (10 điểm)
|
Dưới 50 người
|
01
điểm
|
Từ 50 - 199 người
|
02
điểm
|
Từ 200 - 499 người
|
04
điểm
|
Từ 500 - 999 người
|
06
điểm
|
Từ 1000 - 4999 người
|
10
điểm
|
2. Mật độ người lao động ở
các phân xưởng tính bằng số diện tích làm việc cho 01
người lao động (10 điểm)
|
01 người lao động/lớn hơn hoặc bằng
01 m2
|
0 điểm
|
01 người lao động/dưới 01 m2
|
10
điểm
|
3. Nguy cơ lây nhiễm COVID-19 từ
người lao động (30 điểm)
(Chỉ tính điểm đối với người có
nguy cơ cao nhất)
|
Không có
|
0 điểm
|
Người tiếp xúc vòng 2 (người tiếp xúc
với người tiếp xúc gần với ca bệnh)
|
05
điểm
|
Người tiếp xúc vòng 1 (người tiếp
xúc gần với ca bệnh)
|
10
điểm
|
Có ca bệnh
|
20
điểm
|
Có ca bệnh và lây nhiễm cho người
khác
|
30
điểm
|
4. Thông khí nhà xưởng (10 điểm)
|
|
Thông khí tự nhiên (bằng hệ thống cửa
mở/quạt hút gió)
|
0 điểm
|
Thông khí hỗn hợp
|
05
điểm
|
Sử dụng điều hòa
|
10
điểm
|
5. Tổ chức thời gian làm việc
(05 điểm)
|
|
Nhỏ hơn hoặc bằng 8 giờ/ngày
|
0 điểm
|
Trên 8 giờ
|
05
điểm
|
6. Tỷ lệ người lao động được quan
sát thấy có kiểm tra thân nhiệt trước khi vào phân xưởng (10 điểm)
|
100%
|
0 điểm
|
80% đến dưới 100%
|
07
điểm
|
60% đến dưới 80%
|
09
điểm
|
Dưới 60%
|
10
điểm
|
7. Điều kiện vệ sinh cá nhân cho
người lao động (20 điểm)
|
7.1. Bố trí khu vực rửa tay với nước
sạch và xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay có tối thiểu 60% nồng độ cồn trước khi vào và ra khỏi phân xưởng.
|
Tất cả các bộ phận đều có
|
0 điểm
|
Tỷ lệ các bộ phận không có giảm từ
90% xuống 10%
|
01-09
điểm
|
Tất cả các bộ phận đều không có
|
10
điểm
|
7.2. Tỷ lệ người lao động thực
hiện rửa tay với nước sạch và xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay có tối thiểu 60% nồng độ cồn trước khi vào và
ra khỏi phân xưởng; trước và sau khi ăn.
|
100% người lao động quan sát được
thực hiện
|
0 điểm
|
Tỷ lệ thay đổi giảm từ 90% xuống
10%
|
01-09
điểm
|
Dưới 10% người lao động quan sát thấy
thực hiện
|
10
điểm
|
8. Sử dụng khẩu trang tại nơi làm việc (30 điểm)
|
8.1. Cung cấp khẩu trang cho người
lao động mỗi ngày hoặc khẩu trang giặt được.
|
100% người lao động
|
0 điểm
|
Tỷ lệ người lao động được cấp giảm
từ 90% xuống 10%
|
02-09
điểm
|
Dưới 10% người lao động
|
10
điểm
|
8.2. Tỷ lệ người lao động đeo khẩu
trang trong lúc làm việc.
|
100% người lao động
|
0 điểm
|
Tỷ lệ thay đổi giảm từ 90% xuống
10%
|
02-18
điểm
|
Dưới 10% người lao động
|
20
điểm
|
9. Hoạt động của các khu dịch vụ không thiết yếu tại cơ sở sản xuất, kinh doanh (quán cà phê, thư viện, phòng tập thể thao,
...) (5 điểm)
|
Không có
|
0 điểm
|
Đảm bảo các quy định phòng, chống dịch
|
01
điểm
|
Không đảm bảo các quy định phòng, chống
dịch
|
05
điểm
|
10. Bố trí dung dịch sát khuẩn
tay có chứa ít nhất 60% cồn tại các vị trí có tiếp xúc chung như: cây ATM,
bình nước uống công cộng, máy bán hàng tự động, thang máy (10 điểm)
|
Không có các vị trí tiếp xúc chung
|
0 điểm
|
Có đầy đủ dung dịch sát khuẩn tất cả
các vị trí
|
01
điểm
|
Có dung dịch sát khuẩn nhưng không
đầy đủ
|
05
điểm
|
Không có dung dịch sát khuẩn
|
10
điểm
|
11. Tổ chức bữa ăn ca cho người
lao động (45 điểm)
11.1. Hình thức tổ chức ăn ca.
|
|
Tổ chức tại cơ sở sản xuất, kinh doanh
|
0 điểm
|
Không tổ chức ăn
|
45
điểm
|
(Nếu
không tổ chức ăn ca thì không đánh giá các chỉ số từ 11.2 đến 11.8).
|
11.2. Giám sát sức khỏe hằng
ngày của đơn vị cung cấp bữa ăn ca.
|
Có khai báo y tế, đo nhiệt độ, đeo
khẩu trang, găng tay
|
0 điểm
|
Có nhưng không đầy đủ
|
03
điểm
|
Không
|
05
điểm
|
11.3. Số người ăn cùng một lúc ở
nhà ăn, căng tin.
|
|
Dưới 50 người
|
01
điểm
|
Từ 50 đến dưới 100 người
|
02
điểm
|
Từ 100 đến 500 người
|
03
điểm
|
Từ 500 đến 1.000 người
|
04
điểm
|
Trên 1.000 người
|
05
điểm
|
11.4. Bố trí vách ngăn giữa các
vị trí ngồi ăn hoặc bố trí so le.
|
Có bố trí đầy đủ
|
0 điểm
|
Có bố trí nhưng không đầy đủ
|
03
điểm
|
Không bố trí
|
05
điểm
|
11.5. Điều kiện vệ sinh, khử khuẩn các bề mặt tiếp xúc tại khu ăn, uống
|
Có thực hiện ngay sau mỗi lượt ăn,
uống
|
0 điểm
|
Thực hiện nhưng không đầy đủ
|
05
điểm
|
Không thực hiện
|
10
điểm
|
11.6. Bố trí khu vực và người
lao động thực hiện rửa tay trước và sau khi ăn
|
Có bố trí và thực hiện
|
0 điểm
|
Có 50% người lao động thực hiện rửa
tay
|
05
điểm
|
Không bố trí hoặc không rửa tay
|
10
điểm
|
11.7. Hình thức cung cấp suất
ăn.
|
Cung cấp suất ăn cá nhân
|
0 điểm
|
Cung cấp suất ăn theo nhóm
|
05
điểm
|
11.8. Hình thức trả tiền bữa ăn
ca.
|
Không phải sử dụng tiền mặt
|
0 điểm
|
Sử dụng phiếu ăn
|
03 điểm
|
Phải sử dụng tiền mặt hoặc phiếu ăn
|
05
điểm
|
12. Tổ chức đưa đón người lao động
(20 điểm)
|
12.1. Phương tiện di chuyển đến nơi làm việc của người lao động (15 điểm)
|
- Có phương tiện đưa đón
|
0 điểm
|
- Không tổ chức đưa đón 100%
|
15
điểm
|
12.2. Sử dụng phương tiện cá nhân “một cung đường, hai điểm đến” (05 điểm)
|
- Thực hiện
|
0 điểm
|
- Không thực hiện
|
05
điểm
|
13. Các trang thiết bị hỗ trợ
phòng, chống dịch trên phương tiện đưa đón người lao động (15 điểm)
|
13.1. Thông gió trên phương tiện
|
|
Thông gió tự nhiên (mở cửa)
|
0 điểm
|
Sử dụng điều hòa
|
03
điểm
|
13.2. Có sẵn dung dịch sát khuẩn tay chứa trên 60% nồng
độ cồn.
|
Có
|
0 điểm
|
Không
|
03
điểm
|
13.3. Thực hiện đo nhiệt độ cho
người lao động trước khi lên xe
|
Có
|
0 điểm
|
Không
|
03
điểm
|
13.4. Lập danh sách hoặc theo
dõi người đi xe bằng thẻ
|
Có
|
0 điểm
|
Không
|
03
điểm
|
13.5. Thực hiện vệ sinh, khử khuẩn
xe trước/sau mỗi lần đưa đón.
|
Có
|
0 điểm
|
Không
|
03
điểm
|
14. Phương án ứng phó phòng, chống dịch (50 điểm)
|
14.1. Kế hoạch ứng phó
|
Có kế hoạch
|
0 điểm
|
Không có kế hoạch
|
10
điểm
|
14.2. Cán bộ đầu mối
thông tin về phòng, chống dịch.
|
Có
|
0 điểm
|
Không
|
05
điểm
|
14.3. Bố trí khu vực/phòng
cách ly tạm thời.
|
Dưới 50 người
|
01
điểm
|
Từ 50 đến dưới 100 người
|
02
điểm
|
Từ 100 đến 500 người
|
03 điểm
|
Từ 500 đến 1.000 người
|
04
điểm
|
Trên 1.000 người
|
05
điểm
|
14.4. Có trạm y tế/người làm
công tác y tế hoặc hợp đồng với cơ sở khám bệnh chữa bệnh theo quy định.
|
Có
|
0 điểm
|
Không
|
05
điểm
|
14.5. Tỷ lệ người lao động được
phổ biến, hướng dẫn các thông tin về phòng, chống dịch tại nơi làm việc/ ký
túc xá/ nơi lưu trú của người lao động.
|
100% người lao động
|
0 điểm
|
Tỷ lệ không được phổ biến, hướng dẫn
giảm từ 90% xuống 10%
|
01-09
điểm
|
Dưới 10% người lao động
|
10
điểm
|
14.6. Hướng dẫn/tuyên truyền tại các vị trí cần thiết (nơi làm việc, căng tin, khu vệ
sinh, ký túc xá cho người lao động, cây ATM cây
nước uống công cộng, máy bán hàng tự động, trên
phương tiện vận chuyển,...).
|
Có đầy đủ
|
0 điểm
|
Có nhưng không đầy đủ
|
03 điểm
|
Không có
|
05
điểm
|
14.7. Phân công người giám sát
thực hiện ở từng khâu
|
Có đầy đủ
|
0 điểm
|
Có nhưng không đầy đủ
|
03
điểm
|
Không có
|
05
điểm
|
14.8. Thành lập đoàn tự kiểm tra
và đi kiểm tra hằng ngày
|
Có đầy đủ
|
0 điểm
|
Có nhưng không đầy đủ
|
03
điểm
|
Không có
|
05
điểm
|
15. Vệ sinh, khử khuẩn môi trường
tại nơi làm việc/ ký túc xá (30 điểm)
|
15.1. Thực hiện vệ sinh, khử khuẩn
|
Có đầy đủ
|
0 điểm
|
Có nhưng không đầy đủ
|
05
điểm
|
Không có
|
10
điểm
|
15.2. Sử dụng dung dịch khử khuẩn
|
Đúng quy định
|
0 điểm
|
Không đúng quy định
|
05
điểm
|
15.3. Thực hiện làm sạch bề mặt trước khi khử khuẩn hằng ngày
|
Có đầy đủ theo quy định
|
0 điểm
|
Có nhưng không đầy đủ
|
03
điểm
|
Không có
|
05
điểm
|
15.4. Phương pháp khử khuẩn
|
Đúng quy định
|
0 điểm
|
Không đúng quy định
|
05
điểm
|
15.5. Bố trí thùng rác có nắp đậy
tại các vị trí thuận tiện
|
Có đầy đủ
|
0 điểm
|
Có nhưng không đầy đủ
|
03
điểm
|
Không có
|
05
điểm
|
V. Đánh giá, chấm
điểm và kết luận nguy cơ
(Do BCĐ phòng, chống COVID-19 cấp
huyện, thành phố thẩm định)
1. Chỉ số nguy cơ lây nhiễm (sau đây gọi tắt là CSNCLN)
CSNCLN được tính bằng tổng số điểm thực
tế chấm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh chia cho tổng số điểm
của các chỉ số từ 1 đến 15 ở trên nhân với 100.
CSNCLN = (CS1+CS2+CS3+... + CS15)/300*100.
2. Phương pháp đánh giá
- Đánh giá đối với từng phân xưởng,
dây chuyền, khu vực sản xuất,. để
xác định nguy cơ của từng phân xưởng, dây chuyền, khu vực
sản xuất, ...
- Đánh giá đối với toàn bộ cơ sở sản xuất, kinh doanh bằng trung bình cộng điểm
đánh giá của từng phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất,.
- Nếu số điểm của từng nội dung số 8,
14, 15 đạt trên 50% sẽ bị coi là điểm liệt và sẽ xếp luôn thuộc nhóm có nguy cơ
lây nhiễm cao.
- Việc tạm dừng hoạt động hay thực hiện
các biện pháp khắc phục của cơ sở sản xuất, kinh doanh sẽ áp dụng theo từng
phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất, và theo mức độ nhóm nguy cơ lây nhiễm.
3. Xếp
loại nhóm nguy cơ lây nhiễm
- Mức 1: Tổng số điểm chấm đạt dưới
hoặc bằng 15% (Từ 0 - 45 điểm): Rất ít nguy cơ => Doanh nghiệp được
phép hoạt động bình thường.
- Mức 2: Tổng số điểm chấm đạt từ 16
- 30% (Từ 46 - 90 điểm): Nguy cơ lây nhiễm thấp => Doanh nghiệp được
hoạt động sản xuất; phải khắc phục những chỉ tiêu chưa đạt tự đánh giá và báo
cáo BCĐ phòng, chống COVID-19 cấp huyện biết và chỉ đạo.
- Mức 3: Tổng số điểm chấm đạt từ
31-50% (Từ 91 - 150 điểm): Nguy cơ lây nhiễm trung bình => Tạm dừng hoạt động sản xuất để khắc phục những chỉ
tiêu chưa đạt và báo cáo BCĐ cấp huyện thẩm định cho phép đi vào hoạt động sản xuất.
- Mức 4: Tổng số điểm chấm đạt từ 51
- 100% (Từ 151 - 300 điểm): Nguy cơ lây nhiễm cao và rất cao => Dừng mọi
hoạt động sản xuất chỉ được hoạt động khi có các văn bản chỉ đạo của BCĐ cấp
huyện, BCĐ cấp tỉnh./.
Ghi chú:
Định kỳ thứ bảy hàng tuần báo cáo BCĐ cấp huyện để nắm bắt kịp thời từ đó kiểm
tra, giám sát việc chấp hành các quy định phòng, chống dịch COVID-19 tại các
Nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp.
Phụ lục 01: Mẫu cam kết thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch
COVID-19 tại nơi lưu trú, tạm trú đối với công nhân và người lao động trên địa
bàn tỉnh Sơn La
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CAM KẾT
Thực
hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại nơi lưu trú, tạm trú đối với công nhân và người lao động trên địa bàn tỉnh Sơn La
Họ và tên người cam kết: ............................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................................
Điện thoại: ...................................................................................................................................
Để chủ động phòng, chống đại dịch COVID-19, tôi và gia đình xin cam kết với Doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất công nghiệp, ban Quản lý Khu, cụm công nghiệp tỉnh, Quản lý khu ở lưu
trú thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống
dịch COVID-19 tại nơi lưu trú, tạm trú đối với
công nhân và người lao động trên địa bàn tỉnh
Sơn La, cụ thể như sau:
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng chống dịch theo quy định (5K) cũng như các yêu cầu phòng
chống dịch Covid-19 tại nơi lưu trú của đơn vị quản lý khu lưu trú, tạm trú.
- Tự theo dõi sức khỏe tại nhà trước
khi đi làm nếu có một trong các biểu hiện: sốt, ho, đau họng, mất khả năng ngửi,
đau người, mệt mỏi, dấu hiệu cảm cúm, đau ngực, khó thở ... thì phải ở tại nhà và thông báo ngay cho công ty, tổ Covid cộng
đồng và khai báo y tế tại nơi cư trú để được hướng dẫn.
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp vệ
sinh cá nhân phòng chống dịch theo khuyến cáo của Bộ Y tế, thường xuyên súc miệng,
họng bằng nước muối hoặc nước súc miệng, đảm bảo ăn uống hợp
vệ sinh, đủ dinh dưỡng.
- Chuẩn bị các trang bị cá nhân cần thiết cho thời gian làm việc như khẩu trang, khăn giấy, nước súc họng.
- Không đi đến vùng
có dịch; không đến những nơi có nguy cơ cao lây nhiễm bệnh (chốt kiểm soát, khu
cách ly.),
- Không được đi làm nếu đang trong thời
gian cách ly y tế theo quy định.
- Chủ động, tự giác khai báo y tế khi
có tiếp xúc với người bệnh hoặc khi có liên quan dịch tễ đến ca bệnh, dịch.
Tôi xin cam kết với Doanh nghiệp, cơ
sở sản xuất công nghiệp, ban Quản lý Khu, cụm công nghiệp tỉnh, Quản lý khu ở,
lưu trú thực hiện đúng các nội dung trên, nếu không tôi và gia đình xin chịu mọi
trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 2021
Người ký cam kết
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 02: Mẫu Phương án Sản xuất an toàn trong tình huống dịch Covid
xảy ra
CÔNG
TY ....................
.........................................
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./PA-....
|
Sơn
La, ngày tháng năm 2021
|
Dự thảo
PHƯƠNG
ÁN
Sản
xuất an toàn trong tình huống dịch Covid xảy ra
Kính gửi:
........................................................................
Căn cứ Chỉ thị 15/CT-TTg của Thủ tướng
Chính phủ ngày 27/3/2020 về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch
covid-19; Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày
31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định 2194/QĐ-BCĐQG ngày 27/5/2020 của Ban chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 về
việc ban hành “Hướng dẫn phòng, chống và đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch
COVID-19 tại nơi làm việc và ký túc xá cho người lao động” và các văn bản chỉ đạo
liên quan;
Căn cứ Quyết định số 2787/QĐ-BYT ngày
05/6/2021 của Bộ Y tế hướng dẫn các phương án phòng, chống dịch khi có các trường
hợp mắc bệnh COVID-19 tại các cơ sở sản xuất kinh doanh và khu công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-BCĐ ngày
14/6/2021 của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 về việc ban hành “Hướng dẫn
phòng, chống và đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch bệnh Covid-19 tại nơi làm việc
trong các cơ sở lao động, cơ sở sản xuất kinh doanh và khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Sơn La”;
Căn cứ Công văn số 5522/BYT-MT ngày
12/7/2021 của Bộ Y tế về việc mẫu kế hoạch PCD COVID-19 cho CSSXKD và mẫu cam kết
PCD tại khu nhà trọ cho người lao động; Công văn số 6666/BYT-MT ngày 16/8/2021
của Bộ Y tế về việc hướng dẫn phòng, chống COVID-19 tại cơ quan, đơn vị;
Căn cứ Hướng dẫn số 684/HD-SCT ngày
18/8/2021 của Sở Công Thương Sơn La về phòng, chống dịch Covid-19 tại cơ sở sản
xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Công ty ....................................
xây dựng Phương án Tổ chức sản xuất an toàn trong tình huống dịch
Covid xảy ra, theo nguyên tắc “3 tại chỗ” hoặc “2 tại chỗ” và “1 cung đường - 2 điểm đến”, cụ thể
như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................
2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh:
.............................................................................
3. Địa điểm cơ sở sản xuất: .............................................................................................
4. Tổng số người lao động: ..........................
người. Trong đó:
- Lao động trong tỉnh: ....................................; Ngoài tỉnh: ....................................
- Lao động lưu trú tại nhà trọ: .................................................................................
- Lao động lưu trú
tại ký túc xá của đơn vị: ............................................................
- Lao động ký hợp
đồng dài hạn: ....................................; ngắn hạn:
....................
- Số người lao động là người nước
ngoài: .............................................................
5. Số người lao động và diện tích
theo từng phân xưởng/dây
chuyền sản xuất/khu vực sản xuất/ vị trí làm việc (đính kèm sơ đồ mặt bằng các khu vực sản xuất)
5.1. Tổng diện tích nhà xưởng: ........................................................................
- Phân xưởng 1: ....................................
diện tích ....................................
- Phân xưởng 2: ....................................
diện tích ....................................
5.2. Tổng diện tích nhà ăn: ....................................
Số người lao động/ca ăn: ....................
5.3. Tổng diện tích khu vực lưu trú: ...............................
Số người lao động/m2 .................
6. Các thông tin khác
- Thời gian làm việc (ca): ......................................................................................................
- Số người lao động sử dụng phương tiện
đưa đón của đơn vị: ..........................................
7. Cán bộ đầu mối phụ trách công
tác phòng, chống dịch tại đơn vị
- Họ và tên: ...........................................................................................................................
- Số điện thoại: .....................................................................................................................
- Email: ..................................................................................................................................
- Chức vụ và vị trí công tác: ..................................................................................................
8. Bộ phận y tế
8.1. Đối với đơn vị có bộ phận y tế
Tổng số cán bộ y tế: ............................................................................................................
Cán bộ phụ trách công tác y tế:
- Họ và tên: .........................................................................................................................
- Số điện thoại: ...................................................................................................................
- Email: ................................................................................................................................
- Trình độ chuyên môn: .......................................................................................................
8.2. Đối với đơn vị có ký hợp đồng chăm sóc sức khỏe cho người lao động
- Tên đơn vị ký hợp đồng: ..................................................................................................
- Địa chỉ của đơn vị ký hợp đồng: ......................................................................................
- Tổng số cán bộ y tế: ........................................................................................................
- Tên cán bộ phụ trách công tác y tế:
+ Họ và tên: ........................................................................................................................
+ Số điện thoại: ..................................................................................................................
+ Email: ..............................................................................................................................
+ Trình độ chuyên môn: .....................................................................................................
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích
Thực hiện “mục tiêu kép”
vừa đảm bảo an toàn phòng, chống dịch Covid - 19 vừa duy trì hoạt động sản xuất,
đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho người lao động tại doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
- Phải có sự đồng thuận giữa người sử
dụng lao động và người lao động khi thực hiện phương án. Người lao động tạm trú
tại nơi ở tập trung phải được xét nghiệm và có kết quả âm tính với vi rút
SARS-CoV-2.
- Hoạt động sản xuất phải đảm bảo thực
hiện theo nguyên tắc “3 tại chỗ” hoặc 2 tại chỗ” và “1 cung đường - 2 điểm đến”; 3 tại chỗ
là bố trí làm việc, nơi ăn, ở tập trung cho người lao động tại Doanh nghiệp phải
đáp ứng được các điều kiện an toàn về phòng, chống dịch COVID-19, đảm bảo an
toàn lao động cho người lao động, đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, điều
kiện sinh hoạt của người lao động và hoạt động sản xuất của Doanh nghiệp.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Thực hiện Phương án tổ chức sản
xuất theo nguyên tắc “3 tại chỗ”
1.1. Tại nơi sản xuất:
- Doanh nghiệp trước khi hoạt động đã
được rà soát, kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn phòng, chống dịch COVID-19
trong sản xuất
- Có đầy đủ các Kế hoạch phòng, chống
dịch Covid-19; Bản đồ chung sống an toàn với Covid-19; Bản đánh giá nguy cơ lây
nhiễm Covid-19; Bản cam kết thực hiện phòng, chống dịch Covid-19 của Doanh nghiệp
với người lao động, với đơn vị cung cấp dịch vụ;.... và Phương án sản xuất “3 tại
chỗ” của Doanh nghiệp theo quy định.
- Tổ chức hoạt động
sản xuất phải đảm bảo điều kiện về:
+ Sử dụng người lao động đã được sàng
lọc thông qua xét nghiệm RT-PCR có kết quả âm tính và không có các biểu hiện
nghi ngờ mắc bệnh; ưu tiên bố trí những người đã tiêm vắc-xin, sau đó mới bố trí những
lao động khác.
+ Doanh nghiệp có lịch dự kiến thời
gian bố trí đón người lao động đến nơi lưu trú tập trung và xét nghiệm
SARS-COV-2 bằng xét nghiệm RT-PCR cho toàn bộ người lao động.
Cụ thể:
+ Bố trí tối đa ……… số người làm việc; khoảng cách người với
người nơi làm việc.Tổ chức quản lý người lao động khép kín theo phân xưởng, tổ,
nhóm từ nơi sản xuất đến nơi ăn, ở; bố trí khu vực sản xuất ngăn cách riêng biệt
theo nhóm người lao động không quá ........... người/ khu
vực; khoảng cách .................
+ Điều kiện vật chất trong phân xưởng:
....................................
+ Thời gian bố trí làm việc: ........................................................................
+ Cung cấp danh sách toàn bộ người
lao động trong Doanh nghiệp, đơn vị cung cấp dịch vụ (đã được xét nghiệm
RT-PCR và có kết quả âm tính) thường xuyên giao dịch với Doanh nghiệp tới
cơ quan có thẩm quyền để theo dõi theo quy định; đồng thời bố trí vùng đệm để
giao nhận hàng.
+ Thực hiện theo đúng các quy định tại
Quyết định 2194/QĐ-BCĐQG ngày 27/5/2020 và tổ chức thực hiện 5K.
1.2. Tại nơi lưu trú của công
nhân:
(Có 2 phương án: Doanh nghiệp thực
hiện phương án nào thì xây dựng phương án đó, hoặc nếu cả 2 thì phải ghi cụ thể):
1.2.1. Nơi lưu trú tập trung: (Khu
nhà trọ tập trung, khách sạn, nhà nghỉ, khu nhà ở cho công nhân, .....);
Nơi lưu trú tập
trung chỉ lưu trú người lao động của Doanh nghiệp và đảm bảo:
- Kiểm soát được các lối ra vào; thuận
tiện cho việc đưa đón người lao động; có biển báo. KHU VỰC LƯU TRÚ TẬP
TRUNG - KHÔNG PHẬN SỰ MIỄN VÀO; điểm khai báo y tế, tạo mã QR code
điểm kiểm dịch tại cổng ra vào; điểm/khu vực cung ứng lương thực, thực phẩm, đồ
dùng thiết yếu; điểm khử khuẩn phương tiện, hàng hóa và nơi rửa tay với xà
phòng/dung dịch sát khuẩn tay; hệ thống camera giám sát tại cổng/lối ra vào, khu vực công cộng trong nơi lưu
trú, kết nối với hệ thống thông tin của cấp xã, huyện để phối
hợp giám sát.
- Nêu số lượng lao động ở (Khu nhà trọ tập trung, khách sạn, nhà nghỉ, khu
nhà ở cho công nhân,....) lưu trú tập trung ................. và việc đưa đón người lao động từ nơi lưu trú tập trung đến Doanh nghiệp,
nêu cụ thể phương tiện đưa đón người lao động.
- Báo cáo chính quyền địa phương trên địa bàn để quản lý chặt chẽ
theo hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 ở nhà trọ/khu nhà trọ cho người lao động
tại cộng đồng.
- Đảm bảo vệ sinh môi trường, khử khuẩn
và quản lý chất thải, theo quy định.
- Có Tổ quản lý nơi lưu trú tập trung
để tổ chức, kiểm soát người lao động ra, vào theo danh sách được phê duyệt; kiểm
tra việc thực hiện các quy định phòng, chống dịch COVID-19;
tổ chức đánh giá nguy cơ lây nhiễm COVID-19; tuyên truyền phòng, chống dịch
COVID-19; niêm yết số điện thoại người đứng đầu ban quản lý, điện thoại đường dây nóng.
- Đảm bảo các điều kiện về an ninh trật
tự, phòng chống cháy nổ.
1.2.2. Lưu trú dã chiến tại Doanh
nghiệp
- Khu vực lưu trú
tách biệt khỏi các khu vực sản xuất, khu vực nguy hiểm, phải có rào chắn xung
quanh và được phân làm các khu vực: Khu vực khử khuẩn, khu vực lưu trú, khu vực
bếp ăn, khu vực vệ sinh chung, khu vực phơi quần áo, khu vực tập kết rác thải.
- Đảm bảo thông thoáng, diện tích
không nhỏ hơn 05 m2 /người.
- Có đủ nước sạch để sử dụng cho ăn uống,
sinh hoạt. Có nhà vệ sinh, nếu sử dụng nhà vệ sinh chung thì không quá 12 người/01
nhà vệ sinh.
- Có thùng rác có nắp đậy để thu gom
rác thải sinh hoạt, rác thải y tế (khẩu trang, bao tay, ...) hàng ngày. Đảm bảo các
điều kiện về an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ.
1.3. Tại nhà ăn:
1.3.1. Đối với đơn vị ký hợp đồng
cung cấp suất ăn:
- Ký cam kết thực hiện các quy định về
phòng, chống dịch COVID-19 giữa Doanh nghiệp và đơn vị cung cấp suất ăn theo mẫu
số 4 tại Phụ lục 1, ban hành kèm theo Công văn số 5522/BYT-MT ngày 12/7/2021 của
Bộ Y Tế.
- Phân công người kiểm tra, giám sát
chặt chẽ việc thực hiện.
1.3.2. Tổ chức bữa ăn ca đảm bảo
phòng, chống dịch:
- Bố trí suất ăn riêng, bố trí đầy đủ
khu vực rửa tay có xà phòng, dung dịch khử khuẩn tại nhà ăn. Đảm bảo bồn rửa
tay luôn có đủ nước và xà phòng.
- Có poster hướng dẫn 06 bước rửa
tay, phòng chống dịch tại bồn rửa tay, nhà ăn.
- Người lao động di chuyển vào/ ra
nhà ăn trật tự, giữ khoảng cách, hạn chế việc tiếp xúc giữa các người lao động.
- Khoảng cách 1 người/m2. Đảm bảo
giãn cách, tăng thông khí, lắp đặt vách ngăn, bố trí chỗ
ngồi ăn ca cố định, so le, lệch giờ.... Lắp camera giám
sát phục vụ truy vết.
2. Thực hiện Phương án tổ chức Sản
xuất an toàn trong tình huống dịch Covid xảy ra
theo nguyên tắc “2 tại chỗ” và “1
cung đường - 2 điểm đến”
2.1. Tại nơi sản xuất (thực hiện
theo nội dung điểm 1.1)
2.2. Tại nhà ăn (thực hiện theo
nội dung điểm 1.3)
2.3. Phương tiện di chuyển và
cung đường di chuyển
2.3.1. Sử dụng phương tiện di chuyển
cá nhân hoặc công cộng:
- Thực hiện 5K, cài đặt, sử dụng ứng dụng Bluezone, ghi lại lịch trình di chuyển.
- Đối với phương tiện công cộng cần
ghi lại thông tin về phương tiện; không sử dụng phương tiện công cộng khi có một
trong các biểu hiện sốt, ho, đau họng, khó thở.
- Khi có lệnh giãn cách của Chính phủ
hoặc Ban Chỉ đạo quốc gia hoặc Bộ, ngành liên quan thì số lượng người trên xe
đưa đón người lao động tuân thủ theo yêu cầu tại thời điểm đó.
2.3.2. Sử dụng xe đưa đón CBNV của
đơn vị
Đảm bảo các yêu cầu về công tác
phòng, chống dịch Covid-19 và di chuyển trên một cung đường cố định đã được xác
định cụ thể.
3. Công tác đảm bảo y tế tại cơ sở
sản xuất
- Công ty/Doanh nghiệp phải có bộ phận
chuyên môn y tế, có cán bộ y tế có năng lực thực hiện test sàng lọc. Trong điều
kiện doanh nghiệp chưa có bộ phận y tế thì phải thành lập bộ phận y tế, thực hiện
tuyển dụng cán bộ y tế hoặc ký hợp đồng với tổ chức y tế làm việc cho công ty (có
thể ký hợp đồng với
Trung tâm y tế, trạm y tế xã, bệnh viện hoặc cơ sở
y tế tư nhân có đủ năng lực) để tổ chức thực hiện các
biện pháp phòng chống dịch Covid-19.
- Thực hiện xét nghiệm đầu vào cho
lao động trước khi đưa lao động vào làm việc tại nhà máy, doanh nghiệp (xét
nghiệm RT-PCR có kết quả âm tính). Đồng thời có kế hoạch xét nghiệm sàng lọc định
kỳ cho người lao động, cụ thể: Thực hiện xét nghiệm sàng lọc định kỳ 3 ngày/lần
người lao động
- Bố trí ít nhất một phòng cách ly tạm
thời F0 và một phòng cách ly tạm thời F1 ngay tại Doanh nghiệp, vị trí phòng
cách ly cách xa các khu vực sản xuất, nơi ăn, nơi nghỉ của lao động. Báo UBND cấp
huyện/xã và ngành tế địa phương để thực hiện các biện pháp phòng chống dịch
theo quy định.
IV. CHẾ ĐỘ, TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI
LAO ĐỘNG
- Được trang bị các vật dụng cần thiết:
Mùng, chiếu ngủ, ……..
- Được cung cấp bữa ăn miễn phí trong
suốt thời gian thực hiện phương án.
- Được hỗ trợ thêm ..............
đồng/ngày (ngoài lương).
- Tuân thủ nội quy, quy định của đơn
vị tại nơi lưu trú.
- Thông báo ngay cho Ban Quản lý nơi ở
tập trung, đường dây nóng ngành y tế khi có biểu hiện ho, sốt, khó thở và các vấn
đề khác về sức khỏe.
V. TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP
- Ban hành nội quy của nơi nghỉ ngơi,
sinh hoạt của người lao động, quản lý người lao động trong
quá trình thực hiện phương án đảm bảo an toàn phòng chống dịch Covid-19, công
tác đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, an toàn thực phẩm, vệ sinh
môi trường.
- Cung cấp đồ dùng thiết yếu, điều kiện
ăn, nghỉ, sinh hoạt đảm bảo sức khỏe người lao động; có đủ nước sạch để sử dụng
cho ăn uống, sinh hoạt.
- Tổ chức tập huấn, tuyên truyền cho
tất cả người lao động về việc thực hiện các hướng dẫn của Bộ Y tế về phòng, chống
dịch COVID-19. Treo, dán các áp phích, thông báo hướng dẫn phòng, chống dịch bệnh
tại khu vực công cộng người lao động/ khách hàng có thể đọc và làm theo.
- Yêu cầu người lao động cài đặt phần
mềm NCOVI, BLUEZONE của bộ Y tế để khai báo tình trạng sức khỏe hàng ngày.
VI. THỜI GIAN THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
- Tổ chức thực hiện ngay sau khi được
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho hoạt động.
- Bắt đầu từ ngày: ....................................
- Thời gian thực hiện phương án cho đến
khi có quyết định của cơ quan quản
lý nhà nước theo diễn biến dịch bệnh Covid-19.
Trên đây là nội dung phương án tổ chức
sản xuất an toàn theo nguyên tắc “3 tại chỗ” hoặc “2 tại chỗ” và “1 cung đường
- 2 điểm đến” của Doanh nghiệp. Trong quá trình thực
hiện nếu có vấn đề phát sinh, Doanh nghiệp sẽ có sự rà soát, điều chỉnh kịp thời
và báo cáo UBND thành phố/huyện và Sở Công Thương, Sở Y tế
và các đơn vị có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
GIÁM
ĐỐC
|