ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 212/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM TẾT TRUNG THU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM
2022
Căn cứ Kế hoạch số 304/KH-UBND ngày
27/12/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về công tác An toàn thực phẩm
năm 2022; Kế hoạch số 111/KH-UBND ngày 05/4/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố
Hà Nội về việc triển khai công tác hậu kiểm về an toàn thực
phẩm trên địa bàn Thành phố năm 2022, Ủy ban nhân dân Thành phố xây dựng Kế hoạch
đảm bảo An toàn thực phẩm Tết Trung thu trên địa bàn thành
phố Hà Nội năm 2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Đánh giá thực trạng việc chấp hành
các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm phục vụ Tết Trung thu.
Thông qua hoạt động thanh tra, kiểm tra kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý
các trường hợp vi phạm về an toàn thực phẩm, hạn chế các vụ ngộ độc thực phẩm
và các bệnh truyền qua thực phẩm, góp phần làm tốt công tác chăm sóc, bảo vệ sức
khỏe Nhân dân.
- Đánh giá công tác chỉ đạo, triển
khai các biện pháp bảo đảm an toàn thực phẩm trong dịp Tết
Trung thu của các cấp, các ngành từ Thành phố đến quận, huyện, thị xã và xã,
phường, thị trấn.
2. Yêu cầu
- Thanh tra, kiểm tra có trọng tâm,
trọng điểm, tập trung vào những vi phạm về chất lượng và điều kiện vệ sinh an
toàn trong sản xuất, kinh doanh, quảng cáo thực phẩm, chú trọng vào các cơ sở sản
xuất, kinh doanh bánh trung thu. Xử lý nghiêm các cơ sở vi phạm theo đúng quy định
pháp luật. Thanh tra, kiểm tra đúng tiến độ, báo cáo đúng thời gian, theo sự chỉ
đạo thống nhất của Ban Chỉ đạo công tác an toàn thực phẩm
Thành phố.
- Trong quá trình thanh tra, kiểm tra
kết hợp làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục các kiến thức, quy định pháp luật
về bảo đảm an toàn thực phẩm, nâng cao nhận thức và ý thức cộng đồng trong công
tác bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Đẩy mạnh hoạt động truyền thông với
sự tham gia của các tất cả các ban, ngành, đoàn thể để phổ biến các quy định của
pháp luật về an toàn thực phẩm cũng như các kiến thức trong lựa chọn, bảo quản
sản phẩm thực phẩm đến người dân.
II. THỜI GIAN VÀ
PHẠM VI TRIỂN KHAI
- Thời gian triển khai: Từ ngày 15/8/2022
đến ngày 15/9/2022.
- Phạm vi triển khai: Trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
III. NỘI DUNG
1. Công
tác tuyên truyền
Tăng cường tuyên truyền, giáo dục để
nâng cao nhận thức và thực hành cho người sản xuất, người kinh
doanh, người tiêu dùng thực phẩm trong dịp Tết Trung thu. Nội dung tuyên truyền
cho các nhóm đối tượng như sau:
- Đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm,
đặc biệt là các cơ sở sản xuất bánh trung thu:
+ Tập trung phổ biến,
tuyên truyền các quy định về điều kiện vệ sinh cơ sở, trang thiết bị dụng cụ,
kiến thức thực hành của người trực tiếp tham gia sản xuất thực phẩm, chế biến
thực phẩm quy định tại các văn bản hiện hành.
+ Các quy định về nguồn gốc nguyên liệu
thực phẩm, quy định về sử dụng phụ gia, bao bì thực phẩm, ghi nhãn sản phẩm,
đăng ký bản công bố sản phẩm/tự công bố sản phẩm, bảo quản sản phẩm thực phẩm.
- Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm,
đặc biệt là cơ sở kinh doanh bánh trung thu:
+ Tuyên truyền các quy định về: điều kiện
vệ sinh nơi bày bán sản phẩm, nhập khẩu sản phẩm thực phẩm, công bố sản phẩm
phù hợp quy định an toàn sản phẩm thực phẩm, vệ sinh cá nhân người kinh doanh
thực phẩm.
+ Các cơ sở kinh doanh bánh trung thu
phải kinh doanh và bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh để bánh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng, không để
gần hàng hóa có mùi mạnh. Tuyệt đối không bán bánh quá hạn sử dụng,
bánh mốc, không đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Đối với người tiêu dùng:
+ Phổ biến tuyên truyền về quyền lợi
và nghĩa vụ của người tiêu dùng trong sử dụng thực phẩm.
+ Hướng dẫn lựa chọn, chế biến, bảo
quản và sử dụng sản phẩm an toàn.
- Thông tin tin rộng rãi về những cơ
sở sản xuất, kinh doanh bánh trung thu đảm bảo an toàn thực phẩm và những cơ sở
vi phạm quy định điều kiện an toàn thực phẩm.
2. Hoạt động
thanh tra, kiểm tra
Ban Chỉ đạo công tác An toàn thực phẩm
Thành phố giao:
- Các Sở, ban, ngành: Căn cứ tình
hình quản lý của ngành chủ động tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra chuyên
ngành hoặc liên ngành kiểm tra tại các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, nhập
khẩu các mặt hàng thực phẩm được sử dụng nhiều trong dịp Tết Trung thu như bánh trung thu, kẹo, rượu, bia, nước giải khát; nguyên
liệu, phụ gia thực phẩm sản xuất bánh trung thu, nhân bánh trung thu, bao bì chứa
đựng trực tiếp bánh trung thu.
- Các quận, huyện, thị xã: Căn cứ vào
tình hình của địa phương chủ động tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra chuyên
ngành hoặc liên ngành kiểm tra công tác đảm bảo an toàn thực
phẩm Tết trung thu năm 2022 tại các xã, phường, thị trấn. Kiểm tra các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm
đã được phân cấp trên địa bàn quận, huyện, thị xã. Phúc tra, giám sát các cơ sở
do xã, phường, thị trấn đã kiểm tra. Đồng thời chỉ đạo các xã, phường, thị trấn
xây dựng kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm Tết trung thu năm 2022 tại địa
phương và kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực thẩm đã được
phân cấp trên địa xã, phường, thị trấn. Truy xuất nguồn gốc sản phẩm, thực phẩm
không đảm bảo an toàn. Tổ chức ký cam kết trách nhiệm đảm bảo an toàn thực phẩm
với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định (các văn bản quy
phạm pháp luật kèm theo phụ lục 1).
3. Chế độ
báo cáo
- Các đơn vị lập kế hoạch, thành lập
các đoàn thanh tra, kiểm tra và triển khai thực hiện công tác đảm bảo an toàn
thực phẩm phục vụ Tết Trung thu năm 2022, gửi về Sở Y tế
Hà Nội cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo an toàn thực phẩm Thành phố trước ngày
17/8/2022.
- Báo cáo nhanh kết quả thực hiện đợt
1 vào ngày 31/8/2022 và báo cáo tổng hợp kết quả toàn đợt vào ngày 20/9/2022 gửi
về Sở Y tế để tổng hợp (Mẫu báo cáo kèm
theo phụ lục 2). Địa chỉ nhận báo cáo: Chi cục An toàn
vệ sinh thực phẩm Hà Nội, 35 Trần Bình, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội. ĐT/Fax 024.37759839. Email: ccvsattp_soyt@hanoi.gov.vn.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1.
Sở Y tế
- Thường trực Ban Chỉ đạo công tác An
toàn thực phẩm Thành phố, xây dựng kế hoạch, triển khai bảo đảm an toàn thực phẩm
phục vụ Tết Trung thu năm 2022.
- Triển khai hoạt động thanh tra, kiểm
tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn
thực phẩm của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn
theo phân cấp quản lý.
- Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền
hình Hà Nội, các cơ quan báo, đài của Hà Nội tuyên truyền các biện pháp đảm bảo
an toàn thực phẩm.
- Thường trực tổng
hợp kết quả báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Y tế theo đúng quy định.
2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tăng cường, phối hợp với Đài Phát
thanh và Truyền hình Hà Nội, các cơ quan báo, đài của Hà Nội tuyên truyền công
tác đảm bảo an toàn thực phẩm trong chế biến, bảo quản
nguyên liệu thực phẩm, đặc biệt các nguyên liệu sử dụng để sản xuất thực phẩm trong dịp Tết Trung thu.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực
hiện đối với lĩnh vực thuộc ngành Nông nghiệp quản lý.
- Triển khai hoạt động thanh tra, kiểm
tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm của các cơ sở
sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm (đặc biệt là các sản phẩm, nguyên liệu
phục vụ sản xuất bánh trung thu) trên địa bàn theo phân cấp quản lý.
3. Sở
Công Thương
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực
hiện đối với lĩnh vực thuộc ngành Công Thương quản lý. Đặc biệt kiểm tra kiểm
soát các cơ sở sản xuất, kinh doanh các mặt hàng bánh Trung thu, nguyên liệu sản
xuất bánh trung thu, rượu, bia, nước giải khát... phối hợp các Sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các cấp trong công tác thanh tra, kiểm tra.
- Tuyên truyền chỉ đạo các đơn vị
trong ngành các biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm. Phối hợp với Đài Phát
thanh và Truyền hình Hà Nội, các cơ quan báo, đài của Hà Nội tuyên truyền các
biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực
hiện đối với lĩnh vực thuộc ngành Công Thương quản lý.
4. Công
an Thành phố
Phối hợp với các ngành chức năng chủ
động phát hiện, điều tra làm rõ các vụ việc có dấu hiệu vi phạm đối với các loại
thực phẩm phục vụ Tết Trung thu lưu thông trên địa bàn
Thành phố. Điều tra xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định về an toàn thực
phẩm. Chỉ đạo và tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành các cấp.
5. Sở
Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các đơn vị trong ngành phối hợp
với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý Nhà nước tăng cường đưa các tin bài
mang tính cập nhật về: Kết quả thanh tra, kiểm tra; các cơ
sở vi phạm về an toàn thực phẩm; tin bài cảnh báo mất an toàn cho cộng đồng.
Tuyên truyền hướng dẫn người tiêu dùng lựa chọn bánh Trung thu và thực phẩm an
toàn.
6. Sở Văn
hóa và Thể thao
Theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với
các ngành Y tế, Nông nghiệp, Công Thương kiểm tra giám sát việc chấp hành nội
dung quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo quy định của pháp luật.
7. Sở
Khoa học và Công nghệ
Chỉ đạo công tác kiểm tra giám sát bảo
đảm quy chuẩn chất lượng sản phẩm thực phẩm đúng quy định
hiện hành.
8. Sở
Giáo dục và Đào tạo
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tăng cường
kiểm tra công tác đảm bảo an toàn thực phẩm tại các bếp ăn tập thể, căng tin tại
các trường học. Tuyên truyền cho phụ huynh và học sinh chỉ mua bánh trung thu tại
cơ sở đảm bảo an toàn thực phẩm, có địa chỉ tin cậy.
9. Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Bố trí kinh phí, hướng dẫn sử dụng
kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định.
10. Đài
Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, các Báo: Hànộimới, Kinh tế và Đô thị
Tăng cường đưa tin bài ảnh, phóng sự
về tình hình an toàn thực phẩm phục vụ Tết Trung thu trên
địa bàn. Tuyên truyền phổ biến kiến thức, các quy định pháp luật về an toàn thực
phẩm.
11. Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức thành viên; các Sở,
ban, ngành Thành phố
Tiếp tục thực hiện các nội dung của Kế
hoạch liên tịch số 148/KHLT/UBND-UBMTTQ ngày 01/8/2016 của
Ủy ban nhân dân Thành phố và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam thành phố Hà Nội. Đồng thời căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ tăng cường phối
hợp công tác kiểm tra, tuyên truyền bảo đảm an toàn thực phẩm, chỉ đạo các đơn
vị trực thuộc thực hiện tốt công tác bảo đảm an toàn thực phẩm. Tham gia giám
sát cộng đồng, phát hiện, thông báo cho cơ quan chức năng các cơ sở sản xuất,
chế biến, kinh doanh hàng thực phẩm kém chất lượng, không đảm bảo an toàn thực
phẩm để có biện pháp xử lý kịp thời.
12. Ủy
ban nhân dân các quận, huyện, thị xã
- Xây dựng kế hoạch, triển khai các nội
dung công tác bảo đảm an toàn thực phẩm phục vụ Tết Trung thu năm 2022.
- Chỉ đạo tuyến xã, phường, thị trấn
xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nội dung bảo đảm an toàn thực phẩm
Tết Trung thu theo phân cấp. Kiên quyết xử lý vi phạm về
an toàn thực phẩm đúng quy định.
- Thực hiện chế độ báo cáo đúng quy định.
13. Đề
nghị Cục Quản lý Thị trường Hà Nội
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ thành lập
đoàn kiểm tra về đảm bảo an toàn thực phẩm, kiểm soát chất lượng an toàn thực
phẩm đối với các thực phẩm lưu thông trên địa bàn Thành phố. Phát hiện, điều
tra xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định về an toàn thực phẩm, đặc biệt
hàng giả, hàng nhập lậu, chú trọng nguồn gốc, chất lượng hàng hóa lưu thông
trên thị trường, nhãn mác sản phẩm, chuyển truy tố các vụ nghiêm trọng theo quy
định của pháp luật.
Ủy ban nhân dân Thành phố đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội, Cục Quản lý Thị trường Hà Nội;
yêu cầu các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ
chức thành viên nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo kết quả
thực hiện về Ủy ban nhân dân Thành phố (qua Sở Y tế để tổng hợp)./.
Nơi nhận:
- Đồng chí Bí thư Thành ủy;
- Bộ Y tế;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Thành ủy;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- UBMTTQVN thành phố Hà Nội;
- Cục ATTP, Thanh tra BYT;
- Cục QLTT thành phố Hà Nội;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội;
- Các báo: Hànộimới, KT&ĐT;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Phòng: KGVX, KTN, TH;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chử Xuân Dũng
|
PHỤ LỤC 1
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ATTP
(Kèm theo Kế hoạch số 212/KH-UBND
ngày 08/08/2022 của UBND
Thành phố)
1. Các văn bản
pháp luật hiện hành quy định về bảo đảm ATTP
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14/04/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày
09/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
- Nghị định 77/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công
nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14/7/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11 /2018 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
công thương;
- Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày
24/11/2014 của Bộ Y tế về hướng dẫn quản lý thực phẩm chức năng;
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày
25/5/2015 của Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y
tế.
- Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày
01/12/2015 quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh
doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư số 11/2018/TT-BNNPTNT Bộ Nông
nghiệp và PTNT ngày 01/10/2018 Ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia chợ đầu mối, chợ đấu giá nông lâm thủy sản sản - Yêu cầu đảm bảo an
toàn thực phẩm;
- Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày
31/10/2018 Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc
diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thông tư số 23/2018/TT-BYT ngày
14/9/2018 Quy định việc thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc
thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày
25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc thẩm định,
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày
30/8/2019 của Bộ Y tế quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm;
- Thông tư số 10/2021/TT-BYT ngày
30/6/2021 của Bộ Y tế Quy định danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh
doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe;
- Các Thông tư của Bộ Y tế, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương và của liên bộ về bảo đảm an
toàn thực phẩm theo từng lĩnh vực cụ thể.
2. Các Nghị định
căn cứ để xử lý vi phạm:
- Luật xử lý vi phạm hành chính năm
2012;
- Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày
23/12/2021 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm
hành chính;
- Nghị định số 42/2019/NĐ-CP ngày
16/5/2019 quy định về XPVPHC trong hoạt động thủy sản;
- Nghị định số 04/2020/NĐ-CP ngày
03/01/2020 Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
31/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật; Nghị định
số 90/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thú y;
- Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày
31/7/2017 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú
y;
- Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày
01/11/2017 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 126/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp; tiêu chuẩn, đo lường và
chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ; năng lượng nguyên tử.
- Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày
04/9/2018 quy định XPVPHC về ATTP; Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 124/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi
phạm hành chính về an toàn thực phẩm và Nghị định số 117/2020/NĐ-CP ngày 28
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
y tế;
- Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày
26/8/2020 quy định XPVPHC trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng
giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; Nghị định số 17/2022/NĐ-CP
ngày 31/01/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp; điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả; hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm
và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; hoạt động dầu khí, kinh doanh xăng dầu và
khí;
- Nghị định số 38/2021/ NĐ-CP ngày
29/3/2021 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng
cáo. Nghị định số 129/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch; thể
thao; quyền tác giả, quyền liên quan; văn hóa và quảng cáo.
- Các nghị định khác của Chính phủ
quy định XPVPHC trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan.
PHỤ LỤC 2
MẪU BÁO CÁO CỦA QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
(Kèm theo Kế hoạch số 212/KH-UBND ngày 08/8/2022 của UBND Thành phố)
ĐƠN
VỊ……………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-ATTP
|
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
|
BÁO CÁO
Kết quả hoạt động Đảm bảo An toàn thực
phẩm phục vụ Tết Trung thu năm 2022
I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC CHỈ ĐẠO
1. Ban hành các văn bản chỉ
đạo và triển khai thực hiện
TT
|
Nội
dung hoạt động
|
Tuyến
xã
|
Tuyến
huyện
|
Tổng số xã
|
Số
xã có (*)
|
Tổng
số huyện
|
Số
huyện có (*)
|
1.
|
Họp triển khai ATTP Tết Trung thu
|
|
|
|
|
2.
|
Quyết định, chỉ thị
|
|
|
|
|
3.
|
Kế hoạch
|
|
|
|
|
4.
|
Công văn
|
|
|
|
|
7
|
Có Tuyên truyền văn bản QPPL liên
quan
|
|
|
|
|
• Ghi chú: (*): Nếu là báo cáo của
1 xã, phường thì đánh dấu vào ô tương ứng. BC của
Quận/ Huyện thì ghi tổng số xã có.
2. Triển khai các quy định của
pháp luật về bảo đảm chất lượng ATTP tại địa phương:
- Số cơ sở được thẩm định, cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện ATTP mới cấp dịp Tết Trung thu:
…………cơ sở.
II. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN GIÁO DỤC
PHỔ BIẾN ATTP.
TT
|
Hoạt
động
|
Tuyến
xã phường
|
Tuyến
quận huyện
|
SL/buổi
|
TS
người dự, phạm vi bao phủ
|
SL/buổi
|
TS
người dự, phạm vi bao phủ
|
1.
|
Nói
chuyện, tuyên truyền
|
|
|
|
|
2.
|
- Tập huấn BCĐ, đoàn thể
- Phổ biến KT công nhân CSTP
|
………….
………….
|
………….
………….
|
………….
………….
|
………….
………….
|
3.
|
Hội thảo
|
|
|
|
|
4.
|
Phát thanh
|
|
|
|
|
5.
|
Truyền hình
|
|
|
|
|
6.
|
Bài tự viết:
Trong đó số bài đăng báo:
|
………….
………….
|
………….
………….
|
………….
………….
|
………….
………….
|
7.
|
SP
truyền thông
|
Băng rôn, khẩu hiệu
|
|
|
|
|
Áp - phích
|
|
|
|
|
Tờ gấp
|
|
|
|
|
Băng đĩa hình
|
|
|
|
|
Băng đĩa âm
|
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
|
8.
|
- Cam kết ATTP
Hoạt động khác: ghi rõ
|
|
|
|
|
III. CÔNG TÁC KIỂM TRA TẠI ĐỊA PHƯƠNG
3.1. Tổng số đoàn kiểm tra:
Trong đó:
+ Số đoàn kiểm tra tuyến Q,H,TX: ……………trong đó số đoàn liên ngành……………..
+ Số đoàn kiểm tra tuyến phường, xã,
thị trấn: …………………..
3.2. Kết quả kiểm tra
Bảng
1: Kết quả kiểm tra:
TT
|
Cơ
sở thực phẩm
|
Xã,
phường, thị trấn
|
Quận,
Huyện, Thị xã
|
TS
cơ sở
|
Số
được KT
|
Số
CS đạt
|
Tỷ lệ
đạt (%)
|
TS
cơ sở
|
Số được
KT,
|
Số CS
đạt
|
Tỉ
lệ đạt (%)
|
1
|
Sản
xuất, chế biến TP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh
doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dịch
vụ ăn uống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thức
ăn đường phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số (1 + 2 + 3 + 4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
2: Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm
TT
|
Tổng
hợp tình hình vi phạm
|
Xã,
phường, thị trấn
|
Quận,
huyện, thị xã
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
% so với số được kiểm tra
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
% so với số được kiểm tra
|
1
|
Tổng số cơ sở được kiểm tra
|
|
|
|
|
2
|
Số cơ sở có vi phạm
|
|
|
|
|
3
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
3.1
|
Hình thức phạt chính
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị cảnh báo
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị phạt tiền
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền phạt
|
|
|
|
|
3.2
|
Hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc phục
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị đóng cửa
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị tước quyền sử dụng GCN CS đủ ĐK ATTP
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành sản phẩm
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị tiêu hủy sản phẩm
|
|
|
|
|
|
Tổng số loại sản phẩm bị tiêu hủy
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở phải khắc phục vụ về nhãn
|
|
|
|
|
|
Số loại sản phẩm có nhãn phải khắc phục
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành tài liệu q/cáo
|
|
|
|
|
|
Số loại tài liệu q/cáo bị đình chỉ lưu hành
|
|
|
|
|
3.3
|
Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác xử lý
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở có vi phạm nhưng không xử lý (nhắc nhở)
|
|
|
|
|
Bảng 3: Các nội dung vi phạm chủ yếu
TT
|
Nội dung vi phạm
|
Xã, phường, thị
trấn
|
Quận, Huyện, Thị
xã
|
Số CS được kiểm
tra
|
Số cơ sở vi phạm
|
Tỷ lệ %
|
Số CS được kiểm
tra
|
Số cơ sở vi phạm
|
Tỷ lệ %
|
1
|
Điều kiện vệ sinh cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Điều kiện trang thiết bị dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Điều kiện về con người
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Công bố sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Ghi nhãn thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Quảng cáo thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chất lượng sản phẩm thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Vi phạm khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4. Kết quả kiểm nghiệm mẫu
TT
|
Nội
dung
|
Số
mẫu được KN
|
Số
mẫu đạt
|
Tỷ
lệ % đạt
|
*
|
Tổng số XN nhanh
|
|
|
|
|
Trong đó XN nhanh phẩm màu
|
|
|
|
9
|
Tổng số mẫu đã lấy gửi XN hóa lý, vi sinh: trong đó:
|
|
|
|
9.1.
|
Xét nghiệm hóa lý
|
|
|
|
9.2.
|
Xét nghiệm vi sinh, trong đó:
|
|
|
|
|
- Thực phẩm
|
|
|
|
|
- Bao gói, dụng cụ
|
|
|
|
|
- XN Nước
|
|
|
|
IV. Tình hình ngộ độc thực phẩm:
TT
|
Chỉ
số
|
Từ
- đến
|
Số
cùng kỳ năm trước
|
1.
|
Số vụ
|
|
|
2
|
Số mắc
|
|
|
3.
|
Số chết
|
|
|
V. ĐÁNH GIÁ CHUNG: (nhận xét theo kết quả các bảng trên)
1. Ưu điểm:
2. Khó khăn, tồn tại
VI. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|