THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
quản lý rừng bền vững, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số
13/2023/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
quản lý rừng bền vững.
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp
ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Tổng
Cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về quản lý rừng bền vững.[1]
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi
tiết nội dung phương án quản lý rừng bền vững; trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt
phương án quản lý rừng bền vững; tiêu chí quản lý rừng bền vững và chứng chỉ quản
lý rừng bền vững.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối
với các tổ chức, chủ rừng có hoạt động liên quan đến xây dựng, phê duyệt và thực
hiện phương án quản lý rừng bền vững, tiêu chí quản lý rừng bền vững và chứng
chỉ quản lý rừng bền vững.
Điều
3. Xây dựng, thực hiện và điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững
1. Chủ rừng có trách nhiệm
xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững theo quy định tại khoản 1
Điều 27 của Luật Lâm nghiệp.
2. Chủ rừng tự xây dựng
hoặc thuê đơn vị tư vấn xây dựng phương án quản lý rừng bền vững.
3.[2] Thời gian thực hiện phương án quản lý rừng bền
vững tối đa là 10 năm kể từ ngày phương án được phê duyệt. Trường hợp rừng thuộc
sở hữu của chủ rừng theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Lâm nghiệp thì thời
gian thực hiện phương án quản lý rừng bền vững do chủ rừng quyết định.
4.[3] Điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững:
a) Trường hợp cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định điều chỉnh diện tích rừng, đất lâm nghiệp có ảnh
hưởng lớn đến mục đích sử dụng của khu rừng và chủ rừng có nhu cầu điều chỉnh phương
án quản lý rừng bền vững để phù hợp với yêu cầu quản lý, sản xuất, kinh doanh
thì chủ rừng trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với những nội dung phải
điều chỉnh. Trình tự, thủ tục điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững của chủ
rừng thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 11, Điều 12a, Điều
13 Thông tư này;
b) Trường hợp chủ rừng có
nhu cầu điều chỉnh kế hoạch quản lý rừng bền vững hàng năm thuộc phương án quản
lý rừng bền vững đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để phù hợp với thực tiễn
và yêu cầu quản lý, sản xuất, kinh doanh thì chủ rừng tự phê duyệt kế hoạch điều
chỉnh đó nhưng không làm thay đổi mục tiêu quản lý rừng bền vững của phương án.
Ngay sau khi phê duyệt điều chỉnh kế hoạch quản lý rừng bền vững, chủ rừng phải
gửi 01 bản chính tới cơ quan có thẩm quyền đã phê duyệt phương án của chủ rừng.
Điều
4. Hồ sơ, tài liệu, bản đồ phục vụ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững
1. Hồ sơ, tài liệu, bản đồ
phục vụ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững phải có nguồn gốc hợp pháp và
còn hiệu lực áp dụng.
2. Hồ sơ, tài liệu, bản đồ
được thu thập, điều tra trực tiếp hoặc kế thừa từ hồ sơ, tài liệu, bản đồ sẵn
có đến thời điểm lập phương án quản lý rừng bền vững, trường hợp có thay đổi phải
điều tra, thống kê, cập nhật bổ sung.
3. Các loại bản đồ, tỷ lệ
bản đồ của phương án quản lý rừng bền vững:
a)[4] Các loại bản đồ gồm: bản đồ hiện trạng rừng
theo tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN 11565:2016 ; bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo
quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; bản đồ quản lý rừng bền vững được áp
dụng theo tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN 11566:2016 thể hiện diện tích các loại rừng
được quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng, bảo tồn đa dạng sinh học; cơ sở hạ tầng
lâm sinh, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo kế hoạch quản lý rừng bền
vững của chủ rừng.
b) Tỷ lệ bản đồ: 1/5.000
hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 hoặc 1/50.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 do chủ rừng
tự chọn loại tỷ lệ bản đồ phù hợp với quy mô diện tích của khu rừng.
Chương
II
NỘI DUNG
PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
Điều
5. Nội dung phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng đặc dụng
1. Đánh giá điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; thực trạng hệ sinh thái rừng, đa
dạng sinh học, di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan:
a) Đánh giá hiện trạng sử
dụng đất, rừng, hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học, di tích lịch sử - văn hóa,
cảnh quan trong phạm vi của khu rừng; đánh giá điều kiện tự nhiên về vị trí địa
lý, địa hình, khí hậu thủy văn, thổ nhưỡng và kinh tế - xã hội theo số liệu thống
kê;
b) Tổng hợp đặc điểm dân
số, lao động, dân tộc, thu nhập bình quân đầu người/năm theo Mẫu số 01 Phụ lục V [5] ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tổng hợp, đánh giá hiện
trạng cơ sở hạ tầng về giao thông theo Mẫu số 02 Phụ
lục V [6] ban hành
kèm theo Thông tư này;
d) Tổng hợp, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất của chủ rừng từ kết quả thống kê hoặc kiểm kê đất đai cấp xã
năm gần nhất với năm xây dựng phương án quản lý rừng bền vững theo Mẫu số 03 Phụ lục V [7] ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Tổng hợp, đánh giá hiện
trạng rừng, trữ lượng rừng từ kết quả điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng
theo Mẫu số 04 và Mẫu
số 05 Phụ lục V [8]
ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Đánh giá đa dạng loài
thực vật rừng, động vật rừng chủ yếu; xác định các loài thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm, đặc hữu và sinh cảnh sống của chúng; xác định hệ sinh
thái rừng suy thoái cần phục hồi, khu vực cảnh quan cần được bảo vệ và tổng hợp
danh mục các loài thực vật rừng, động vật rừng theo các Mẫu số 06, 07, 08 và 09 Phụ lục V [9] ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Xác định mục tiêu, phạm
vi quản lý rừng bền vững trong giai đoạn thực hiện phương án:
a) Về môi trường: xác định
tổng diện tích rừng được bảo vệ, độ che phủ của rừng, diện tích rừng suy thoái
cần được phục hồi; hệ sinh thái, đa dạng sinh học, các loài thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, đặc hữu được bảo vệ; phát triển và bảo tồn các
loài cây bản địa; giảm số vụ cháy rừng, vi phạm pháp luật về lâm nghiệp;
b) Về xã hội: giải quyết
việc làm, tăng thu nhập cho người lao động; ổn định sinh kế người dân sống trong
vùng đệm; nâng cao nhận thức về quản lý rừng bền vững; từng bước hoàn thiện hệ
thống kết cấu hạ tầng;
c) Về kinh tế: xác định
nguồn tài chính bền vững từ các hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng, du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí, thuê môi trường rừng, phí, lệ phí; sản lượng gỗ
khai thác từ rừng trồng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, lâm sản ngoài gỗ, trữ
lượng các-bon rừng.
3. Xác định diện tích rừng
tại các phân khu chức năng bị suy thoái cần phục hồi và bảo tồn:
a) Diện tích rừng bị suy
thoái cần được phục hồi và bảo tồn gồm diện tích rừng tự nhiên nghèo, nghèo kiệt
và diện tích rừng chưa có trữ lượng;
b) Phân chia các trạng
thái rừng theo trữ lượng để xác định diện tích rừng bị suy thoái cần được phục
hồi và bảo tồn trên cơ sở kết quả điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng.
4. Xác định hoạt động quản
lý, bảo vệ, bảo tồn, phát triển và sử dụng rừng:
a) Tổng hợp kế hoạch sử dụng
đất của chủ rừng từ kế hoạch sử dụng đất cấp xã theo Mẫu
số 10 Phụ lục V [10]
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Xây dựng kế hoạch quản
lý, bảo vệ rừng, bảo vệ hệ sinh thái rừng theo quy định tại Điều 37 của Luật
Lâm nghiệp, Quy chế quản lý rừng và tổng hợp kế hoạch bảo vệ rừng theo Mẫu số 11 Phụ lục V [11] ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Xây dựng kế hoạch bảo
tồn đa dạng sinh học, bảo vệ các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm, đặc hữu theo quy định tại Điều 38 của Luật Lâm nghiệp, Quy chế quản
lý rừng và xác định các khu rừng có giá trị về sinh thái[12];
d) Xây dựng phương án
phòng cháy và chữa cháy rừng theo quy định tại Điều 39 của Luật Lâm nghiệp và
Quy chế quản lý rừng;
đ) Xây dựng kế hoạch
phòng trừ sinh vật gây hại rừng theo quy định tại Điều 40 của Luật Lâm nghiệp
và Quy chế quản lý rừng; áp dụng quy trình sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực
vật an toàn và bảo vệ môi trường;
e) Xây dựng kế hoạch phát
triển rừng: xác định địa điểm, diện tích, loài cây trồng; xác định các biện
pháp lâm sinh, phát triển rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 45 và Điều 46 của
Luật Lâm nghiệp, Quy chế quản lý rừng và quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về các biện pháp lâm sinh; tổng hợp kế hoạch phát triển rừng
theo Mẫu số 11 Phụ lục V [13] ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Xây dựng kế hoạch
nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập theo quy định tại khoản 1 Điều 53 của
Luật Lâm nghiệp và Quy chế quản lý rừng;
h) Xây dựng kế hoạch phát
triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí phù hợp với tiềm năng của khu rừng
theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và khoản 5 Điều 53 của Luật Lâm nghiệp và
Quy chế quản lý rừng;
i) Xác định vùng đệm và kế
hoạch ổn định đời sống dân cư sống trong rừng đặc dụng theo quy định tại Điều
54 của Luật Lâm nghiệp và Quy chế quản lý rừng;
k) Kế hoạch xây dựng, bảo
trì kết cấu hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng theo quy định tại Điều 51
của Luật Lâm nghiệp, Quy chế quản lý rừng và tổng hợp theo Mẫu số 13 Phụ lục V [14] ban hành kèm theo Thông tư này;
l) Xây dựng kế hoạch hoạt
động hỗ trợ cho cộng đồng dân cư và người dân địa phương về giống, kỹ thuật,
đào tạo, tập huấn bảo vệ và phát triển rừng, quản lý rừng bền vững và hạ tầng;
m) Xây dựng kế hoạch
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, quản
lý rừng bền vững;
n) Xây dựng kế hoạch thực
hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng, thuê môi trường rừng;
o) Xây dựng kế hoạch
khoán bảo vệ và phát triển rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại
chỗ theo quy định hiện hành của Nhà nước;
p) Theo dõi diễn biến rừng
theo quy định tại Điều 35 của Luật Lâm nghiệp và quy định của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về theo dõi diễn biến rừng.
5. Giải pháp thực hiện
phương án quản lý rừng bền vững:
a) Giải pháp về tổ chức,
nguồn nhân lực;
b) Giải pháp về phối hợp
với các bên liên quan;
c) Giải pháp về khoa học,
công nghệ gắn với bảo tồn và phát triển;
d) Giải pháp về nguồn vốn,
huy động, thu hút các nguồn vốn đầu tư;
đ) Các giải pháp khác.
6. Tổ chức thực hiện
phương án quản lý rừng bền vững:
a) Phân công trách nhiệm,
nhiệm vụ thực hiện phương án;
b) Kiểm tra, giám sát thực
hiện phương án.
7. Mẫu Phương án quản lý rừng
bền vững của chủ rừng là tổ chức quản lý rừng đặc dụng theo Phụ lục II[15] ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
6. Nội dung phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng phòng hộ
1. Đánh giá điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, thực trạng tài nguyên rừng, đa dạng
sinh học theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này.
2. Xác định mục tiêu, phạm
vi quản lý rừng bền vững trong giai đoạn thực hiện phương án:
a) Về môi trường: xác định
tổng diện tích rừng được bảo vệ, độ che phủ của rừng; đảm bảo chức năng phòng hộ
của rừng, phòng chống sạt lở, xói mòn đất, chắn sóng lấn biển, bảo vệ đê biển,
chắn cát, chắn gió, bảo vệ nguồn nước, an toàn hồ đập, bảo vệ môi trường sinh
thái, cảnh quan; giảm số vụ cháy rừng, vi phạm pháp luật về lâm nghiệp;
b) Về xã hội: giải quyết
việc làm, tăng thu nhập cho người lao động; ổn định sinh kế người dân trong khu
vực; nâng cao nhận thức về quản lý rừng bền vững; từng bước hoàn thiện hệ thống
kết cấu hạ tầng;
c) Về kinh tế: xác định
nguồn tài chính bền vững từ các hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng, du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí, thuê môi trường rừng; sản lượng gỗ khai thác tận
thu, tận dụng, gỗ khai thác từ rừng trồng và lâm sản ngoài gỗ, trữ lượng
các-bon rừng.
3. Xác định chức năng
phòng hộ của rừng theo tiêu chí rừng phòng hộ quy định tại Quy chế quản lý rừng,
phù hợp với diện tích rừng được giao.
4. Xác định kế hoạch quản
lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng:
a) Tổng hợp kế hoạch sử dụng
đất của chủ rừng; xây dựng kế hoạch bảo vệ rừng, bảo vệ hệ sinh thái rừng; bảo
tồn đa dạng sinh học, bảo vệ các loài thực vật rừng, động vật rừng; xây dựng
phương án phòng cháy và chữa cháy rừng; xây dựng kế hoạch phòng trừ sinh vật
gây hại rừng theo quy định tại các điểm a, b, c, d và điểm đ khoản
4 Điều 5 của Thông tư này;
b) Xây dựng kế hoạch phát
triển rừng: xác định diện tích, địa điểm, lựa chọn loài cây trồng; xác định các
biện pháp lâm sinh, phát triển rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 45 và Điều 47
của Luật Lâm nghiệp, Quy chế quản lý rừng và quy định của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về các biện pháp lâm sinh; tổng hợp kế hoạch phát triển rừng
theo Mẫu số 11 Phụ lục V [16] ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Xây dựng kế hoạch khai
thác lâm sản: xác định diện tích, chủng loại, sản lượng, địa điểm khai thác lâm
sản theo quy định tại Điều 55 của Luật Lâm nghiệp, Quy chế quản lý rừng và quy
định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về khai thác lâm sản. Cách tính
sản lượng gỗ khai thác rừng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản[17] và tổng hợp kế hoạch khai thác lâm sản theo
Mẫu số 12 Phụ lục V [18] ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Xây dựng kế hoạch
nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của
Luật Lâm nghiệp và Quy chế quản lý rừng;
đ) Xây dựng kế hoạch phát
triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí phù hợp với tiềm năng của khu rừng
theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và khoản 5 Điều 56 của Luật Lâm nghiệp và
Quy chế quản lý rừng;
e) Kế hoạch sản xuất lâm,
nông, ngư nghiệp kết hợp theo quy định tại Điều 57 của Luật Lâm nghiệp và Quy
chế quản lý rừng;
g) Xây dựng và bảo trì kết
cấu hạ tầng; xây dựng kế hoạch hoạt động dịch vụ cho cộng đồng dân cư; chi trả
dịch vụ môi trường rừng, thuê môi trường rừng; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật; khoán bảo vệ và phát triển rừng; theo dõi diễn biến rừng theo quy định
tại các điểm k, l, m, n, o và điểm p khoản 4 Điều 5 của Thông tư
này.
5. Giải pháp và tổ chức
thực hiện phương án theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 5
của Thông tư này.
6. Mẫu Phương án quản lý
rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức quản lý rừng phòng hộ theo Phụ lục II [19]
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
7. Nội dung phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng sản xuất
1. Đánh giá điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội; thực trạng tài nguyên rừng; kết quả sản xuất, kinh
doanh; đánh giá thị trường có ảnh hưởng, tác động đến hoạt động của chủ rừng:
a) Đánh giá điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội; thực trạng tài nguyên rừng, đa dạng sinh học theo quy
định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này;
b) Đánh giá kết quả sản
xuất, kinh doanh của chủ rừng trong 03 năm liên tiếp liền kề đến trước năm xây
dựng phương án quản lý rừng bền vững theo Mẫu số 14
Phụ lục V [20] ban
hành kèm theo Thông tư này;
c) Đánh giá thị trường
tiêu thụ gỗ, sản phẩm gỗ trong nước có ảnh hưởng, tác động đến hoạt động của chủ
rừng; dự tính, dự báo các tác động của thị trường đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh rừng, chế biến, thương mại lâm sản; khả năng liên kết nâng cao hiệu quả sản
xuất.
2. Xác định mục tiêu, phạm
vi quản lý rừng bền vững trong giai đoạn thực hiện phương án:
a) Về kinh tế: trồng rừng
thâm canh, nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng; nâng cao chất lượng rừng
tự nhiên; diện tích, sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng, sản lượng gỗ khai
thác tận thu, tận dụng; giá trị thu từ các hoạt động chi trả dịch vụ môi trường
rừng, trữ lượng các-bon rừng và các dịch vụ khác;
b) Về môi trường: tổng diện
tích rừng được bảo vệ, độ che phủ của rừng đạt được; bảo tồn tính đa dạng sinh
học, bảo vệ các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; giảm số
vụ cháy rừng, vi phạm pháp luật về lâm nghiệp; diện tích rừng được cấp chứng chỉ
quản lý rừng bền vững;
c) Về xã hội: giải quyết
việc làm, tăng thu nhập cho người lao động; đào tạo, tập huấn, nâng cao nhận thức
về bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng và quản lý rừng bền vững; từng bước hoàn
thiện hệ thống kết cấu hạ tầng.
3. Xác định kế hoạch quản
lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng và thương mại lâm sản:
a) Tổng hợp kế hoạch sử dụng
đất của chủ rừng; xây dựng kế hoạch bảo vệ rừng, bảo vệ hệ sinh thái rừng; bảo
tồn đa dạng sinh học, bảo vệ các loài thực vật rừng, động vật rừng; xây dựng
phương án phòng cháy và chữa cháy rừng; xây dựng kế hoạch phòng trừ sinh vật
gây hại rừng theo quy định tại các điểm a, b, c, d và điểm đ khoản
4 Điều 5 của Thông tư này;
b) Phân chia chức năng rừng
theo các khu rừng có giá trị về sinh thái[21];
c) Xây dựng kế hoạch phát
triển rừng: xác định địa điểm, diện tích, loài cây trồng; xác định các biện
pháp lâm sinh, phát triển rừng sản xuất theo quy định tại Điều 45 và Điều 48 của
Luật Lâm nghiệp, Quy chế quản lý rừng và quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về các biện pháp lâm sinh; tổng hợp kế hoạch phát triển rừng
theo Mẫu số 11 Phụ lục V [22] ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Xây dựng kế hoạch khai
thác lâm sản: xác định diện tích, chủng loại, sản lượng, địa điểm khai thác lâm
sản theo quy định tại Điều 58 và Điều 59 của Luật Lâm nghiệp, Quy chế quản lý rừng
và quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về khai thác lâm sản.
Cách tính sản lượng gỗ khai thác rừng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản[23] và tổng hợp kế hoạch khai thác lâm sản theo
Mẫu số 12 Phụ lục V [24] ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Xây dựng kế hoạch nghiên
cứu khoa học, giảng dạy, thực tập; kế hoạch phát triển du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng, giải trí phù hợp với tiềm năng của khu rừng theo quy định tại các khoản
3, 4 và khoản 5 Điều 60 của Luật Lâm nghiệp và Quy chế quản lý rừng;
e) Xây dựng kế hoạch sản
xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 60
của Luật Lâm nghiệp và Quy chế quản lý rừng.
g) Xây dựng và bảo trì kết
cấu hạ tầng; xây dựng kế hoạch hoạt động dịch vụ cho cộng đồng dân cư; chi trả
dịch vụ môi trường rừng, thuê môi trường rừng; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật; theo dõi diễn biến rừng theo quy định tại các điểm k,
l, m, n và điểm p khoản 4 Điều 5 của Thông tư này;
h) Xây dựng kế hoạch cấp
chứng chỉ quản lý rừng bền vững phù hợp với mục đích sử dụng rừng;
i) Xây dựng kế hoạch chế
biến, thương mại lâm sản: xác định vị trí, quy mô nhà xưởng, công nghệ, máy
móc, thiết bị, nguồn nguyên liệu, loại hình sản phẩm, thị trường tiêu thụ, các
nguồn lực đầu tư.
4. Giải pháp và tổ chức
thực hiện phương án quản lý rừng bền vững theo quy định tại khoản
5 và khoản 6 Điều 5 của Thông tư này.
5. Mẫu Phương án quản lý
rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức quản lý rừng sản xuất theo Phụ lục II [25]
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
8. Phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư [26]
1. Khuyến khích chủ rừng
là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc hộ gia đình, cá nhân liên kết
thành nhóm hộ, tổ hợp tác tự nguyện xây dựng và tổ chức thực hiện phương án quản
lý rừng bền vững.
2. Trường hợp chủ rừng là
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc hộ gia đình, cá nhân liên kết thành
nhóm hộ, tổ hợp tác có tổ chức các hoạt động du lịch sinh thái thì chủ rừng xây
dựng phương án quản lý rừng bền vững đề nghị cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 12a Thông tư này phê duyệt để tổ chức thực hiện
theo quy định của Luật Lâm nghiệp và Quy chế quản lý rừng.
3. Nội dung phương án quản
lý rừng bền vững của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc hộ
gia đình, cá nhân liên kết thành nhóm hộ, tổ hợp tác quy định tại Điều này thực
hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
9. Phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng quản lý từ hai loại rừng trở
lên
1. Chủ rừng quản lý từ
hai loại rừng trở lên xây dựng chung một phương án quản lý rừng bền vững cho
các loại rừng.
2.[27] Nội dung phương án quản lý rừng bền vững của
chủ rừng thực hiện theo quy định tại các Điều 5, 6, 7 và khoản 3 Điều 8 Thông tư này. Mẫu phương án quản lý rừng
bền vững của chủ rừng là tổ chức thực hiện theo Phụ lục
II và chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc hộ gia đình,
cá nhân liên kết thành nhóm hộ, tổ hợp tác thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này.
Chương
III
TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC XÂY DỰNG, PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
Điều
10. Trình tự xây dựng phương án quản lý rừng bền vững
1. Chủ rừng xây dựng kế
hoạch, đề cương, dự toán xây dựng phương án quản lý rừng bền vững.
2. Rà soát, đánh giá
thông tin hồ sơ, tài liệu, bản đồ hiện có.
3. Điều tra, thu thập
thông tin hồ sơ, tài liệu, bản đồ bổ sung.
4. Xây dựng phương án quản
lý rừng bền vững.
Điều
11. Phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ
chức quản lý rừng đặc dụng trực thuộc các Bộ, ngành[28]
1. Cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là Bộ,
ngành chủ quản hoặc đơn vị, cơ quan chuyên môn có chức năng trực thuộc được Bộ,
ngành ủy quyền.
2. Hồ sơ:
a) Hồ sơ phê duyệt phương
án:
- Tờ trình đề nghị phê
duyệt phương án quản lý rừng bền vững theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phương án quản lý rừng
bền vững theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này;
- Bản sao các loại bản đồ:
Hiện trạng rừng, hiện trạng sử dụng đất và bản chính bản đồ quản lý rừng bền vững
theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
b) Hồ sơ điều chỉnh
phương án:
- Tờ trình đề nghị điều
chỉnh phương án quản lý rừng bền vững theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
này;
- Phương án quản lý rừng
bền vững theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao các loại bản đồ:
Hiện trạng rừng, hiện trạng sử dụng đất và bản chính bản đồ quản lý rừng bền vững
theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này được điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung.
3. Cách thức nộp hồ sơ:
Chủ rừng nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 2 Điều này
đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử:
a) Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều này kiểm tra
thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của thành phần hồ sơ cho chủ rừng;
b) Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều này xem xét
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
thông báo bằng văn bản cho chủ rừng và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp nộp hồ sơ
qua môi trường điện tử: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ thời điểm
nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều này xem
xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
thông báo cho chủ rừng và nêu rõ lý do. Hồ sơ nộp qua môi trường điện tử thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ
về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
4. Trình tự thực hiện:
a) Trong thời hạn 05 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền theo quy định
tại khoản 1 Điều này lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đối với phương án của chủ rừng trực thuộc các Bộ, ngành khác, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi chủ rừng được nhà nước giao đất, giao rừng, cho thuê đất,
cho thuê rừng và các cơ quan, đơn vị có liên quan về nội dung phương án;
b) Trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, các cơ quan, đơn vị, địa phương được lấy
ý kiến theo quy định tại điểm a khoản này có trách nhiệm trả lời bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, địa phương theo quy định
tại điểm b khoản này, cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều này
có trách nhiệm tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện Báo cáo kết quả thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
này; phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững theo Mẫu
số 03 hoặc phê duyệt điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững theo Mẫu số 05 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này
và trả kết quả cho chủ rừng trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường điện tử. Trường hợp không phê duyệt hoặc điều chỉnh
phương án quản lý rừng bền vững phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều
12. Phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ
chức kinh tế[29]
1. Chủ rừng là tổ chức
kinh tế, đơn vị vũ trang được nhà nước giao đất, cho thuê đất để trồng rừng sản
xuất bằng nguồn vốn tự đầu tư; chủ rừng là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài được nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất thì chủ rừng tự phê duyệt
phương án quản lý rừng bền vững theo Mẫu số 03
hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững theo Mẫu số 05 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
này để tổ chức thực hiện.
2. Sau khi phê duyệt hoặc
điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững theo quy định tại khoản 1 Điều này,
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phê duyệt, chủ rừng phải gửi 01 bản chính Quyết
định phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững hoặc Quyết định phê duyệt điều
chỉnh phương án quản lý rừng bền vững tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nơi chủ rừng được nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất.
Điều
12a. Phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc hộ gia đình cá nhân liên kết thành
nhóm hộ, tổ hợp tác trường hợp có tổ chức các hoạt động du lịch sinh thái[30]
1. Cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng hoặc người
đại diện nhóm hộ, tổ hợp tác là Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Hồ sơ:
a) Hồ sơ phê duyệt phương
án:
- Đơn đề nghị phê duyệt
phương án quản lý rừng bền vững theo Mẫu số 01 Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phương án quản lý rừng
bền vững theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư này;
- Bản sao các loại bản đồ:
Hiện trạng rừng, hiện trạng sử dụng đất và bản chính bản đồ quản lý rừng bền vững
theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
b) Hồ sơ điều chỉnh
phương án:
- Đơn đề nghị phê duyệt
điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững theo Mẫu
số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phương án quản lý rừng
bền vững theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao các loại bản đồ:
Hiện trạng rừng, hiện trạng sử dụng đất và bản chính bản đồ quản lý rừng bền vững
theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này được điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung.
3. Cách thức nộp hồ sơ:
Chủ rừng hoặc người đại diện nhóm hộ, tổ hợp tác nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại điểm a hoặc điểm b khoản 2 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định
tại khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường
điện tử theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này.
4. Trình tự thực hiện:
a) Trong thời hạn 03 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền theo quy định
tại khoản 1 Điều này, lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị trực thuộc
có liên quan về nội dung phương án quản lý rừng bền vững;
b) Trong thời hạn 07 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến
theo quy định tại điểm a khoản này có trách nhiệm trả lời bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 12 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản của các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến theo quy định
tại điểm b khoản này, cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều này
có trách nhiệm tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện Báo cáo kết quả thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
này; phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững theo Mẫu
số 03 hoặc phê duyệt điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững theo Mẫu số 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này và trả kết quả cho chủ rừng hoặc người đại diện nhóm hộ, tổ hợp tác trực tiếp
tại bộ phận một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
Trường hợp không phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều
13. Phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ
chức không thuộc đối tượng quy định tại Điều 11 và Điều 12 Thông tư này[31]
1. Cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Hồ sơ đề nghị phê duyệt
hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng thực hiện theo quy
định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
3. Cách thức nộp hồ sơ:
Chủ rừng nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi
trường điện tử:
a) Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ và
trả lời ngay tính đầy đủ của thành phần hồ sơ cho chủ rừng;
b) Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, xem xét tính đầy đủ của thành
phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, phải thông báo bằng văn
bản cho chủ rừng và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp nộp hồ sơ
qua môi trường điện tử: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ thời điểm
nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ của
thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, phải thông báo
cho chủ rừng và nêu rõ lý do. Hồ sơ nộp qua môi trường điện tử thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
4. Trình tự thực hiện:
a) Trong thời hạn 03 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét, lấy ý kiến bằng văn bản các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân
dân cấp huyện nơi chủ rừng được nhà nước giao đất, giao rừng hoặc cho thuê đất,
cho thuê rừng về nội dung phương án;
b) Trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, các cơ quan, đơn vị, địa phương được lấy
ý kiến theo quy định tại điểm a khoản này có trách nhiệm trả lời bằng văn bản;
c) Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị, địa phương được
lấy ý kiến theo quy định tại điểm b khoản này, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện Báo cáo kết quả thẩm định
theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư này, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án quản lý rừng bền
vững theo Mẫu số 03 hoặc phê duyệt điều chỉnh
phương án quản lý rừng bền vững theo Mẫu số 05 Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và trả kết quả cho chủ rừng trực tiếp
tại bộ phận một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
Trường hợp không phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chương
IV
TIÊU CHÍ QUẢN
LÝ RỪNG BỀN VỮNG VÀ CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
Điều
14. Tiêu chí quản lý rừng bền vững[32]
Bộ tiêu chí quản lý rừng
bền vững gồm 07 nguyên tắc, 36 tiêu chí và 139 chỉ số. Chi tiết Bộ tiêu chí quản
lý rừng bền vững theo quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều
15. Loại chứng chỉ quản lý rừng bền vững
1. Chứng chỉ quản lý rừng
bền vững gồm:
a) Chứng chỉ quản lý rừng
bền vững do Việt Nam cấp;
b) Chứng chỉ quản lý rừng
bền vững do tổ chức quốc tế cấp;
c) Chứng chỉ quản lý rừng
bền vững do Việt Nam hợp tác với quốc tế cấp.
2. Chứng chỉ quản lý rừng
bền vững theo quy định tại khoản 1 Điều này là bằng chứng chứng minh tính hợp
pháp của nguồn gốc gỗ.
Điều
16. Tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
1. Tổ chức đánh giá, cấp
chứng chỉ quản lý rừng bền vững gồm:
a) Tổ chức đánh giá, cấp
chứng chỉ quản lý rừng bền vững Việt Nam;
b) Tổ chức đánh giá, cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững quốc tế;
c) Tổ chức đánh giá, cấp
chứng chỉ quản lý rừng bền vững hợp tác giữa Việt Nam và quốc tế.
2. Hoạt động của Tổ chức
đánh giá, cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
Điều
17. Cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
1. Chủ rừng tự nguyện và
tự quyết định lựa chọn loại chứng chỉ quản lý rừng bền vững và Tổ chức đánh
giá, cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững.
2. Cấp chứng chỉ quản lý
rừng bền vững:
a) Chủ rừng được cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững khi đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 2
Điều 28 của Luật Lâm nghiệp;
b) Việc đánh giá, cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững thực hiện theo hướng dẫn của Tổ chức đánh giá, cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững.
Chương
V
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
18. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước các cấp
1. Cục Lâm nghiệp:[33]
a) Trình Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí quản lý rừng bền vững của
Việt Nam hài hòa với tiêu chuẩn phổ biến quản lý rừng bền vững quốc tế;
b) Tập huấn, hướng dẫn việc
xây dựng, phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng
bền vững trong phạm vi cả nước;
c) Kiểm tra việc xây dựng,
phê duyệt, thực hiện phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng và kiểm tra,
thanh tra hoạt động của Tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Chỉ đạo Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn chủ rừng xây dựng và thực hiện phương án quản
lý rừng bền vững theo quy định tại Điều 27 của Luật Lâm nghiệp và quy định tại
Thông tư này;
b) Chỉ đạo Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trình duyệt phương án quản lý rừng bền vững trên địa
bàn tỉnh theo quy định tại Thông tư này;
c) Chỉ đạo các cơ quan
chuyên môn bố trí nguồn vốn và hướng dẫn sử dụng kinh phí xây dựng phương án quản
lý rừng bền vững, cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững và thực hiện các hoạt động
quản lý rừng bền vững theo quy định của pháp luật.
3. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
a) Hướng dẫn các chủ rừng
xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững;
b) Phối hợp với các cơ
quan liên quan, kiểm tra việc xây dựng, thực hiện phương án quản lý rừng bền vững
của chủ rừng;
c)[34] Hằng năm trước ngày 25 tháng 12, báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Lâm nghiệp)
kết quả xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ
quản lý rừng bền vững trên địa bàn tỉnh.
4.[35] Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo Ủy ban nhân
dân cấp xã hướng dẫn các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc
hộ gia đình, cá nhân liên kết thành nhóm hộ, tổ hợp tác để tổ chức thực hiện
các hoạt động quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững;
b) Chỉ đạo cơ quan chuyên
môn hướng dẫn, kiểm tra chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc
nhóm hộ, tổ hợp tác có hoạt động du lịch sinh thái phải xây dựng, đề nghị cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững
theo quy định tại Thông tư này.
5. Ủy ban nhân dân cấp
xã:
a) Hướng dẫn các hộ gia
đình, cá nhân có rừng và đất lâm nghiệp liên kết hình thành nhóm hộ để xây dựng,
thực hiện phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững;
b) Theo dõi việc thực hiện
các hoạt động quản lý rừng bền vững của chủ rừng trên địa bàn theo nội dung, kế
hoạch đã xác định trong phương án quản lý rừng bền vững được phê duyệt.
Điều
19. Trách nhiệm của chủ rừng
1. Chủ rừng xây dựng,
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc tự phê duyệt phương án quản lý rừng
bền vững và tổ chức thực hiện phương án quản lý rừng bền vững theo quy định tại
Thông tư này.
2. Chủ rừng tự giám sát,
đánh giá các hoạt động quản lý rừng bền vững đã được phê duyệt.
3.[36] Hằng năm, trước ngày 20 tháng 12, chủ rừng
là tổ chức báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đơn vị chủ quản (nếu
có) và chủ rừng theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả thực hiện phương án quản lý rừng bền
vững theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
20. Trách nhiệm của Tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
1. Chấp hành đúng quy định
pháp luật của Việt Nam trong quá trình hoạt động, đánh giá và cấp chứng chỉ quản
lý rừng bền vững.
2. Chịu trách nhiệm về chất
lượng, kết quả cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững.
3.[37] Có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại
điểm a và điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù
hợp và báo cáo kết quả thực hiện về Cục Lâm nghiệp.
Điều
21. Quy định chuyển tiếp
Chủ rừng có phương án quản
lý rừng bền vững theo quy định tại Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng
11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn phương án quản
lý rừng bền vững; chủ rừng quản lý rừng đặc dụng có báo cáo quy hoạch bảo tồn
và phát triển bền vững khu rừng đặc dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông
tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng,
đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu
lực, tiếp tục thực hiện theo Phương án hoặc Báo cáo đã được phê duyệt.
Đối với phương án quản lý
rừng bền vững của chủ rừng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc thẩm định
nhưng chưa phê duyệt; phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng đã nộp hồ sơ
nhưng chưa thẩm định trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện
theo quy định của pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ.[38]
Điều
22. Hiệu lực thi hành[39]
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Thông tư số
38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn phương án quản lý rừng bền vững hết hiệu lực kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan kịp thời phản
ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, hướng dẫn, sửa đổi,
bổ sung./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT: Bộ trưởng, các Thứ
trưởng,
các đơn vị thuộc Bộ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ:
Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản QPPL;
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, LN.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Trị
|
Phụ lục I[40]
BỘ TIÊU CHÍ QUẢN LÝ RỪNG BỀN
VỮNG CỦA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BNNPTNT ngày
30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Nguyên tắc/Tiêu
chí
|
Chỉ số
|
NGUYÊN TẮC 1: TUÂN THỦ CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT VÀ CÁC ĐIỀU ƯỚC, HIỆP ƯỚC QUỐC TẾ MÀ VIỆT NAM THAM GIA
|
1.1. Chủ rừng phải thực hiện đúng quy định của
pháp luật về quyền sử dụng đất và rừng
|
1.1.1. Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
quyết định giao đất, giao rừng hoặc hợp đồng thuê đất, thuê rừng hoặc giấy
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
|
1.1.2. Trường hợp đất được sử dụng theo quyền
phong tục hoặc truyền thống đảm bảo không có tranh chấp;
|
1.1.3. Ranh giới đất và rừng phải được xác định
rõ trên bản đồ và trên thực địa.
|
1.2. Chủ rừng phải thực hiện đúng chức năng, nhiệm
vụ được giao hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
|
1.2.1. Thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ và
ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định pháp luật;
|
1.2.2. Trường hợp chưa trả hết các khoản phải nộp
thì chủ rừng phải có kế hoạch hoàn trả;
|
1.2.3. Lưu trữ, cập nhật hồ sơ, chứng từ liên
quan đến hoạt động quản lý, sản xuất kinh doanh của chủ rừng theo quy định của
pháp luật;
|
1.2.4. Thực hiện các biện pháp phòng chống tham
nhũng theo quy định của pháp luật.
|
1.3. Chủ rừng phải thực hiện đúng quy định của
pháp luật về quản lý rừng bền vững và nguồn gốc gỗ hợp pháp
|
1.3.1. Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững
theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp;
|
1.3.2. Công khai tóm tắt các nội dung chính của
phương án quản lý rừng bền vững, nhưng có thể không công bố thông tin cá nhân
và kinh doanh cần giữ bí mật của chủ rừng và các thông tin khác cần bảo mật
theo quy định của pháp luật;
|
1.3.3. Nội dung phương án quản lý rừng bền vững
phải theo đúng quy định của pháp luật về lâm nghiệp và phù hợp với thực tiễn
hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh của chủ rừng;
|
1.3.4. Có biện pháp ngăn chặn các hành vi bị
nghiêm cấm trong hoạt động lâm nghiệp;
|
1.3.5. Phối hợp với các cơ quan chức năng và chính
quyền địa phương để xác định, kiểm soát và ngăn chặn hành vi bị cấm trong các
hoạt động lâm nghiệp;
|
1.3.6. Tuân thủ quy định về nuôi, trồng, khai
thác, sử dụng, buôn bán động vật, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm theo quy
định của pháp luật;
|
1.3.7. Tuân thủ quy định về hồ sơ, trình tự, quy
trình khai thác và quản lý lâm sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
|
1.3.8. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về các vụ việc vi
phạm có liên quan đã được giải quyết trong thời gian tối thiểu 5 năm gần nhất.
|
1.4. Chủ rừng phải đáp ứng những yêu cầu trong
các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam tham gia
|
1.4.1. Hiểu và tuân thủ các điều ước quốc tế mà
Việt Nam tham gia, bao gồm: các công ước cơ bản của Tổ chức Lao động quốc tế
(ILO), Công ước về quyền của người dân tộc (ILO 169), Công ước đa dạng sinh học
1992 (CBD), Công ước về các chất ô nhiễm hữu cơ khi phân hủy (POP Stockholm),
Công ước buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
(CITES), Công ước sa mạc hóa (1992) và các điều ước khác có liên quan.
|
NGUYÊN TẮC 2. CHỦ RỪNG TÔN TRỌNG QUYỀN CỦA CỘNG
ĐỒNG DÂN CƯ VÀ NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG
|
2.1. Chủ rừng đảm bảo quyền sử dụng đất và rừng
hợp pháp hoặc theo phong tục, truyền thống của cộng đồng dân cư và người dân
địa phương
|
2.1.1. Tôn trọng quyền quản lý, sử dụng đất và rừng
thuộc quyền sử dụng hợp pháp hoặc quyền theo phong tục/truyền thống của cộng
đồng dân cư và người dân địa phương; cùng cộng đồng dân cư, người dân địa
phương và các bên liên quan khác xác định trên bản đồ và ngoài thực địa những
khu vực có liên quan đến hoạt động sinh kế theo tập quán của họ như khai thác
lâm sản ngoài gỗ, cung cấp nguồn nước sản xuất, sinh hoạt...; có kế hoạch quản
lý cho những khu vực đã được xác định trong phương án quản lý rừng bền vững;
|
2.1.2. Việc phân định ranh giới đất và rừng giữa
cộng đồng dân cư, người dân địa phương với chủ rừng phải được thống nhất giữa
các bên;
|
2.1.3. Tạo điều kiện cho cộng đồng dân cư và người
dân địa phương thực hiện các hoạt động hợp pháp trên đất và rừng của họ mà
liên quan đến diện tích của chủ rừng.
|
2.2. Chủ rừng có trách nhiệm giải quyết tranh
chấp về quyền sở hữu, sử dụng rừng và đất rừng theo quy định của pháp luật
|
2.2.1. Phải có cơ chế và biện pháp phù hợp để giải
quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất và rừng (không bắt buộc phải thực hiện
đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân);
|
2.2.2. Lưu trữ hồ sơ các vụ tranh chấp chưa được
giải quyết và đã được giải quyết trong thời gian tối thiểu 5 năm gần nhất.
|
2.3. Chủ rừng tạo cơ hội việc làm và cải thiện
sinh kế cho cộng đồng dân cư và người dân địa phương
|
2.3.1. Tạo điều kiện cho cộng đồng dân cư và người
dân địa phương tham gia vào các hoạt động lâm nghiệp và cải thiện sinh kế
(không bắt buộc đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân
cư).
|
2.4. Chủ rừng cần đáp ứng nhu cầu cơ bản về
văn hóa, tín ngưỡng và giải trí của cộng đồng dân cư và người dân địa phương
liên quan đến đất và rừng mà chủ rừng đang quản lý theo quy định của pháp luật
|
2.4.1. Cùng cộng đồng dân cư, người dân địa
phương và các bên liên quan xác định những khu vực có ý nghĩa về văn hóa, tín
ngưỡng và giải trí trên bản đồ, ngoài thực địa thuộc phạm vi quản lý của chủ
rừng; Có kế hoạch quản lý được đưa vào phương án quản lý rừng bền vững trên
cơ sở tham vấn cộng đồng địa phương và các bên liên quan;
|
2.4.2. Có quy định quản lý, bảo vệ và sử dụng những
khu vực đã được xác định có ý nghĩa về văn hóa, tín ngưỡng và giải trí với sự
tham vấn ý kiến của cộng đồng dân cư, người dân địa phương và các bên liên
quan.
|
2.5. Chủ rừng phải thực hiện các quy định của
pháp luật về khiếu nại và giải quyết đền bù khi hoạt động lâm nghiệp ảnh hưởng
tiêu cực đến sinh kế, sức khỏe, đất, rừng và tài sản khác của cộng đồng dân
cư và người dân địa phương
|
2.5.1. Xác định các tác động tiêu cực có thể xảy
ra của từng hoạt động lâm nghiệp đến sinh kế, sức khỏe, đất, rừng và tài sản
khác của cộng đồng dân cư và người dân địa phương;
|
2.5.2. Phải có biện pháp phòng ngừa thiệt hại cho
cộng đồng dân cư và người dân địa phương khi thực hiện các hoạt động lâm nghiệp;
|
2.5.3. Có cơ chế và biện pháp giải quyết khiếu nại
và đền bù thiệt hại cho cộng đồng dân cư và người dân địa phương theo quy định
của pháp luật;
|
2.5.4. Thực hiện bồi thường các thiệt hại cho cộng
đồng dân cư và người dân địa phương theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa
thuận;
|
2.5.5. Có trách nhiệm bảo trì công trình hạ tầng
kỹ thuật cho địa phương khi sử dụng cho các hoạt động lâm nghiệp và hỗ trợ
nâng cấp khi có điều kiện;
|
2.5.6. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về khiếu nại, bồi
thường thiệt hại chưa được giải quyết và đã được giải quyết trong thời gian tối
thiểu 5 năm gần nhất.
|
NGUYÊN TẮC 3. CHỦ RỪNG ĐẢM BẢO QUYỀN VÀ ĐIỀU
KIỆN LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
|
3.1. Chủ rừng phải đảm bảo công bằng, quyền và
lợi ích của người lao động (kể cả lao động của nhà thầu) theo quy định của
pháp luật
|
3.1.1. Có và thực hiện đúng hợp đồng lao động/thỏa
thuận lao động với người lao động hoặc đại diện của họ theo quy định của pháp
luật;
|
3.1.2. Tuân thủ pháp luật và các quy định của
pháp luật về sử dụng lao động vị thành niên, người khuyết tật và người quá tuổi
lao động;
|
3.1.3 Không tham gia hoặc không cưỡng bức lao động
đối với người lao động dưới bất kỳ hình thức nào;
|
3.1.4. Thực hiện bình đẳng giới trong tuyển dụng,
đào tạo và trả tiền lương.
|
3.2. Chủ rừng bảo đảm điều kiện làm việc cho
người lao động (kể cả lao động của nhà thầu) theo quy định của pháp luật
|
3.2.1. Người lao động phải được trang bị và hướng
dẫn sử dụng các dụng cụ bảo hộ an toàn lao động phù hợp với điều kiện làm việc
theo quy định của pháp luật;
|
3.2.2. Người lao động phải được hướng dẫn sử dụng
và bảo quản các loại vật tư, trang thiết bị dễ gây tai nạn, nguy hiểm;
|
3.2.3. Người lao động phải được hướng dẫn sử dụng
hóa chất đảm bảo an toàn cho sức khỏe của người lao động theo quy định của
pháp luật;
|
3.2.4. Người lao động phải được tập huấn an toàn
lao động theo quy định của pháp luật.
|
3.3. Chủ rừng tôn trọng quyền tham gia tổ chức
Công đoàn và các quyền thỏa thuận khác giữa người lao động và người sử dụng
lao động theo quy định
|
3.3.1. Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động
tham gia tổ chức Công đoàn (không áp dụng với chủ rừng là hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư);
|
3.3.2. Xây dựng và thực hiện đầy đủ các quy định
về dân chủ ở cơ sở, lấy ý kiến của người lao động về những vấn đề liên quan đến
đời sống và việc làm của người lao động (không áp dụng với chủ rừng là hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư).
|
3.4. Chủ rừng phải có và duy trì các cơ chế giải
quyết khiếu nại và thực hiện bồi thường cho người lao động khi xảy ra tổn thất
hoặc thiệt hại về tài sản và sức khỏe trong khi làm việc cho chủ rừng
|
3.4.1. Phải có cơ chế và biện pháp để giải quyết
khiếu nại và đền bù những tổn thất, thiệt hại về tài sản và sức khỏe cho người
lao động theo quy định của pháp luật hoặc thỏa thuận giữa các bên;
|
3.4.2. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa thiệt hại
và tổn thất về tài sản và sức khỏe cho người lao động khi thực hiện các hoạt
động lâm nghiệp;
|
3.4.3. Bồi thường thiệt hại về tài sản và sức khỏe
cho người lao động theo quy định của pháp luật hoặc thỏa thuận giữa các bên;
|
3.4.4. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về khiếu nại và bồi
thường của chủ rừng trong thời gian tối thiểu 5 năm gần nhất.
|
NGUYÊN TẮC 4. QUẢN LÝ, BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN VÀ SỬ
DỤNG RỪNG
|
4.1. Chủ rừng phải thực hiện các hoạt động lâm
nghiệp theo phương án quản lý rừng bền vững
|
4.1.1. Các hoạt động lâm nghiệp được thực hiện
theo phương án quản lý rừng bền vững và kế hoạch hoạt động hàng năm;
|
4.1.2. Cập nhật, điều chỉnh phương án quản lý rừng
bền vững định kỳ hoặc khi có những thay đổi về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội, tiến bộ khoa học công nghệ, từ kết quả đánh giá, giám sát và các thay đổi
về chính sách, quy định của nhà nước, nhưng phải đảm bảo mục tiêu quản lý rừng
bền vững;
|
4.1.3. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về việc điều chỉnh
phương án quản lý rừng bền vững trong thời gian tối thiểu 5 năm gần nhất.
|
4.2. Chủ rừng sản xuất và sử dụng giống cây trồng
phải theo quy định của pháp luật về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp
|
4.2.1. Khảo nghiệm và công nhận giống mới phải
tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp;
|
4.2.2. Sản xuất giống phải tuân thủ các quy định
về điều kiện sản xuất kinh doanh giống, nguồn gốc, xuất xứ giống, quy trình kỹ
thuật sản xuất giống và các tiêu chí về bảo vệ môi trường.
|
4.2.3. Sử dụng giống đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng
và nguồn gốc giống theo quy định của pháp luật về quản lý giống cây trồng lâm
nghiệp;
|
4.2.4. Tuân thủ các quy định về xuất khẩu và nhập
khẩu giống.
|
4.3. Chủ rừng phải áp dụng các biện pháp lâm
sinh phù hợp với mục tiêu trong phương án quản lý rừng bền vững
|
4.3.1. Chọn loài cây trồng phù hợp điều kiện lập
địa và mục tiêu quản lý rừng bền vững;
|
4.3.2. Các biện pháp lâm sinh áp dụng phù hợp với
đặc điểm loài cây trồng và điều kiện lập địa;
|
4.3.3. Áp dụng các biện pháp quản lý lập địa phù
hợp trong quản lý rừng trồng;
|
4.3.4. Áp dụng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh
như khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, làm giàu rừng, nuôi dưỡng và khai thác rừng
tự nhiên phù hợp với từng trạng thái rừng theo quy định của pháp luật về lâm
nghiệp.
|
4.4. Chủ rừng thực hiện đa dạng các hoạt động
quản lý, sản xuất và kinh doanh nhằm nâng cao các lợi ích của rừng
|
4.4.1. Thực hiện đa dạng các hoạt động quản lý, sản
xuất kinh doanh dựa trên thông tin khoa học kỹ thuật, thị trường về các sản
phẩm từ rừng như gỗ, lâm sản ngoài gỗ và dịch vụ môi trường rừng;
|
4.4.2. Đa dạng nguồn thu từ rừng và dịch vụ môi
trường rừng;
|
4.4.3. Khuyến khích phát triển các loài cây bản địa,
đa mục đích và lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế cao;
|
4.4.4. Khuyến khích hoạt động liên kết sản xuất
theo chuỗi giá trị, tiếp thị và tiêu thụ các sản phẩm từ rừng và dịch vụ môi
trường rừng.
|
4.5. Chủ rừng phải có biện pháp phòng trừ sinh
vật gây hại rừng
|
4.5.1. Có kế hoạch và thực hiện các biện pháp quản
lý và phòng trừ sâu, bệnh hại tổng hợp; ưu tiên các biện pháp lâm sinh, sinh
học nhằm hạn chế sử dụng thuốc hóa học trong bảo vệ thực vật;
|
4.5.2. Kịp thời thông báo tới cơ quan chức năng
khi phát hiện sâu bệnh gây hại rừng có khả năng lây lan để phối hợp xử lý;
|
4.5.3. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về sâu bệnh hại rừng
trong thời gian tối thiểu 5 năm gần nhất.
|
4.6. Chủ rừng phải thực hiện biện pháp phòng
cháy và chữa cháy rừng
|
4.6.1. Có phương án và thực hiện kiểm soát phòng
cháy và chữa cháy rừng;
|
4.6.2. Có và duy trì hệ thống phòng cháy và chữa
cháy rừng theo quy định;
|
4.6.3. Kịp thời thông báo tới cơ quan chức năng
khi xảy ra cháy rừng để phối hợp xử lý;
|
4.6.4. Có hoạt động nâng cao năng lực của người
lao động và nâng cao nhận thức cho cộng đồng dân cư và người dân địa phương
trong việc phòng cháy, chữa cháy rừng;
|
4.6.5. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về các vụ cháy rừng
trong thời gian tối thiểu 5 năm gần nhất.
|
4.7. Chủ rừng phải khai thác hợp lý các sản phẩm
từ rừng để duy trì tài nguyên rừng được ổn định lâu dài
|
4.7.1. Phương thức khai thác lâm sản đối với mỗi
loại rừng phải tuân thủ theo Quy chế quản lý rừng và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
|
4.7.2. Sản lượng khai thác lâm sản hàng năm không
được vượt quá mức tăng trưởng của rừng và được xác định trong phương án quản
lý rừng bền vững.
|
4.8. Chủ rừng phải xây dựng và bảo trì các
công trình hạ tầng kỹ thuật phù hợp với mục tiêu quản lý và hạn chế ảnh hưởng
môi trường
|
4.8.1. Có kế hoạch và thực hiện xây dựng và bảo
trì đường, cầu, cống, đường vận xuất, đường trượt gỗ và bãi gỗ theo quy định;
các công trình được thể hiện trên bản đồ (không bắt buộc đối với chủ rừng là
hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng)
|
4.8.2. Việc xây dựng và bảo trì đường, cầu cống,
đường vận xuất, đường trượt gỗ và bãi gỗ đảm bảo không gây tác động tiêu cực
tới môi trường.
|
NGUYÊN TẮC 5. QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG LÂM NGHIỆP
|
5.1. Chủ rừng phải thực hiện đánh giá tác động
của các hoạt động lâm nghiệp tới môi trường.
|
5.1.1. Đánh giá các tác động tích cực và tiêu cực
có thể xảy ra đối với môi trường của tất cả các hoạt động lâm nghiệp;
|
5.1.2. Có kế hoạch và thực hiện các biện pháp
ngăn ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực tới môi trường trước khi thực hiện hoạt
động lâm nghiệp;
|
5.1.3. Khuyến khích thực hiện các biện pháp giảm
phát thải khí nhà kính; biện pháp quản lý nhằm tăng cường hấp thụ, lưu giữ
các bon rừng và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên trong các hoạt động lâm
nghiệp.
|
5.2. Chủ rừng phải thực hiện các biện pháp bảo
vệ đất và nguồn nước trong các hoạt động lâm nghiệp
|
5.2.1. Xác định các khu vực có chức năng bảo vệ đất
và nguồn nước, như vùng đệm ven sông suối, ao hồ, vùng đất ngập nước, nơi có
độ dốc cao và khu vực sản xuất nông nghiệp trên thực địa và bản đồ;
|
5.2.2. Có kế hoạch và thực hiện các biện pháp bảo
vệ, phục hồi thảm thực vật tại các khu vực có chức năng bảo vệ đất và nguồn
nước đã được xác định;
|
5.2.3. Xác định các tác động tiêu cực có thể xảy
ra tới đất và nguồn nước khi thực hiện các hoạt động lâm nghiệp;
|
5.2.4. Có kế hoạch và thực hiện các biện pháp khắc
phục tác động tiêu cực tới đất và nguồn nước;
|
5.2.5. Ưu tiên trồng và phục hồi rừng trên đất trống,
đất dễ bị xói mòn và đất bị thoái hóa thông qua kỹ thuật bảo vệ đất phù hợp.
|
5.3. Chủ rừng phải quản lý và sử dụng hóa chất,
xăng, dầu và phân bón hóa học đảm bảo an toàn đối với môi trường và con người
|
5.3.1. Chỉ sử dụng những hóa chất có thành phần
được phép sử dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế;
|
5.3.2. Không sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật
thuộc danh lục 1A và 1B của WHO và các loại thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng
theo quy định của pháp luật;
|
5.3.3. Vận chuyển, lưu trữ, bảo quản hóa chất,
xăng, dầu và phân bón hóa học đảm bảo an toàn đối với môi trường và con người;
|
5.3.4. Hướng dẫn sử dụng hóa chất, xăng, dầu và
phân bón hóa học đảm bảo an toàn cho môi trường và con người theo quy định của
pháp luật;
|
5.3.5. Hạn chế sử dụng phân bón hóa học khuyến
khích sử dụng phân bón hữu cơ và sinh học để tăng độ phì của đất;
|
5.3.6. Lưu trữ và cập nhật danh mục các hóa chất
(thuốc diệt cỏ, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc kích thích ra rễ, chất điều hòa
sinh trưởng, chất bảo quản...) bị cấm sử dụng bởi pháp luật Việt Nam và điều
ước quốc tế;
|
5.3.7. Ghi chép, lưu trữ thông tin về chủng loại,
liều lượng, thời gian và địa điểm sử dụng hóa chất và phân bón hóa học.
|
5.4. Chủ rừng phải quản lý chất thải nguy hại
đảm bảo an toàn đối với môi trường và con người
|
5.4.1. Hạn chế chất thải nguy hại tạo ra từ các
hoạt động lâm nghiệp;
|
5.4.2. Quản lý, thu gom bao bì và chất thải nguy
hại sau khi sử dụng về nơi an toàn đối với môi trường và con người theo quy định
của pháp luật;
|
5.4.3. Xử lý bao bì và chất thải nguy hại đúng
quy định.
|
NGUYÊN TẮC 6. DUY TRÌ, BẢO TỒN VÀ NÂNG CAO ĐA
DẠNG SINH HỌC
|
6.1. Chủ rừng phải xác định và bảo vệ các khu
rừng có tầm quan trọng về sinh thái
|
6.1.1. Điều tra, lập bản đồ, xây dựng cơ sở dữ liệu
và tham vấn các bên liên quan các khu rừng có tầm quan trọng về sinh thái,
bao gồm:
a) Hệ sinh thái rừng quý, hiếm, dễ bị tổn thương
hoặc hệ sinh thái đặc trưng như các vùng cửa sông, ven biển, vùng đất ngập nước
khác, núi đá;
b) Khu vực có các loài đặc hữu và môi trường sống
của các loài bị đe dọa theo quy định;
c) Các nguồn gen tại chỗ đang bị nguy cấp và cần
được bảo vệ;
d) Các khu vực cảnh quan có tầm quan trọng trên
thế giới, trong khu vực và quốc gia đã được xác định.
|
6.1.2. Có kế hoạch và thực hiện các hoạt động bảo
vệ hoặc bảo tồn các khu rừng có tầm quan trọng về sinh thái được xác định
trong chỉ số 6.1.1 và đưa vào phương án quản lý rừng bền vững;
|
6.1.3. Có kế hoạch và thực hiện giám sát hoạt động
bảo vệ, bảo tồn các khu rừng có tầm quan trọng về sinh thái;
|
6.1.4. Cập nhật, điều chỉnh kế hoạch dựa trên kết
quả giám sát.
|
6.2. Chủ rừng phải có kế hoạch và thực hiện
các hoạt động bảo vệ các loài thực vật rừng, động vật rừng theo quy định của
pháp luật Việt Nam và quốc tế
|
6.2.1. Lập danh mục và tham vấn các bên liên quan
về các loài thực vật, động vật cần được bảo vệ theo quy định;
|
6.2.2. Công khai và thực hiện các biện pháp bảo vệ
các loài cần được bảo vệ đã được xác định và sinh cảnh của chúng;
|
6.2.3. Cập nhật và lưu trữ hồ sơ các loài cần được
bảo vệ đã xác định;
|
6.2.4. Có biện pháp ngăn chặn và giám sát các hoạt
động săn bắt và khai thác trái phép;
|
6.2.5. Giữ lại số lượng và sự phân bố cần thiết
cây gỗ chết và cây đổ, cây rỗng ruột, rừng già và các loài cây quý hiếm để bảo
vệ đa dạng sinh học, duy trì sức khỏe và sự ổn định của rừng và các hệ sinh
thái xung quanh.
|
6.3. Chủ rừng phải bảo vệ, bảo tồn các diện
tích rừng có tầm quan trọng về sinh thái theo quy định của Việt Nam và Quốc tế
|
6.3.1. Có biện pháp và công khai các biện pháp bảo
vệ, bảo tồn các khu rừng có tầm quan trọng về sinh thái;
|
6.3.2. Cập nhật và lưu trữ hồ sơ về các khu rừng
có tầm quan trọng về sinh thái;
|
6.3.3. Tuân thủ quy định về bảo vệ, bảo tồn các
khu rừng có tầm quan trọng về sinh thái theo quy định;
|
6.3.4. Nâng cao năng lực cho người lao động có
liên quan và nâng cao nhận thức của cộng đồng dân cư và người dân địa phương
về bảo vệ và bảo tồn các khu rừng có tầm quan trọng về sinh thái.
|
6.4. Chủ rừng phải thực hiện các biện pháp duy
trì và nâng cao giá trị sinh thái và đa dạng sinh học của rừng
|
6.4.1. Áp dụng biện pháp lâm sinh phù hợp, ưu
tiên sử dụng các loài cây bản địa trong phục hồi, làm giàu rừng và trồng rừng;
|
6.4.2. Ưu tiên trồng rừng hỗn loài để tăng cường
đa dạng sinh học và tính bền vững của rừng;
|
6.4.3. Không sử dụng thực vật biến đổi gen trong
trồng rừng, trừ trường hợp có đủ dữ liệu khoa học cho thấy những tác động của
chúng đối với sức khỏe con người, động vật và môi trường là tương đương hoặc
tích cực hơn những cây cải thiện di truyền bằng các phương pháp truyền thống;
|
6.4.4. Phải thực hiện các biện pháp cụ thể và thỏa
thuận với cộng đồng dân cư và người dân địa phương để giảm thiểu ảnh hưởng của
chăn thả gia súc đến tái sinh, sinh trưởng và đa dạng sinh học của rừng;
|
6.4.5. Chỉ trồng rừng trên diện tích đất trống
theo đúng quy hoạch lâm nghiệp; đất có rừng tự nhiên phải áp dụng khoanh nuôi
xúc tiến tái sinh tự nhiên hoặc trồng làm giàu rừng.
|
6.5. Chủ rừng phải kiểm soát chặt chẽ việc sử
dụng các loài nhập nội để tránh những tác hại cho hệ sinh thái rừng
|
6.5.1. Không sử dụng các loài nhập nội có tác động
tiêu cực tới môi trường và những loài xâm lấn theo quy định;
|
6.5.2. Việc nhập nội các loài động vật, thực vật,
nguồn gen và vi sinh vật phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền;
|
6.5.3. Nơi nuôi trồng các loài nhập nội phải có
biện pháp kiểm soát nghiêm ngặt, tránh xâm lấn ra bên ngoài;
|
6.5.4. Lưu trữ hồ sơ về nguồn gốc, sử dụng các
loài nhập nội.
|
6.6. Chủ rừng không tự chuyển đổi đất có rừng
tự nhiên và những diện tích rừng có tầm quan trọng về sinh thái, kể cả các
khu rừng bị suy thoái nghiêm trọng thành rừng trồng hoặc vào mục đích sử dụng
khác.
|
6.6.1. Không chuyển rừng tự nhiên và những khu vực
rừng có tầm quan trọng về sinh thái sang các mục đích sử dụng đất khác. Trường
hợp khu vực được phép chuyển đổi, phải đảm bảo đáp ứng đồng thời tất cả các
điều kiện sau:
a) Tuân thủ chính sách, luật pháp quốc gia liên
quan đến sử dụng đất và quản lý rừng, quy hoạch sử dụng đất quốc gia hoặc
vùng đã được phê duyệt, bao gồm cả việc tham vấn các bên liên quan bị ảnh hưởng
bởi hoạt động chuyển đổi;
b) Tỷ lệ diện tích chuyển đổi không vượt quá 5 %
diện tích rừng được cấp chứng chỉ;
c) Không có tác động tiêu cực đến các khu vực rừng
quan trọng về sinh thái, các khu vực có ý nghĩa văn hóa và xã hội hoặc các
khu vực được bảo vệ khác;
d) Không gây tác động tiêu cực đến các khu vực có
trữ lượng carbon cao;
đ) Đóng góp cho các lợi ích lâu dài về bảo tồn,
kinh tế và xã hội của địa phương.
e) Diện tích rừng trồng chuyển đổi từ rừng tự
nhiên sau ngày 31 tháng 12 năm 2010 không được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền
vững; ngoại trừ trường hợp phần diện tích chuyển đổi đáp ứng tất cả các điều
kiện từ điểm a đến điểm đ nêu trên.
|
6.6.2. Không được phép chuyển đổi những khu vực
không phải là rừng nhưng có tầm quan trọng về sinh thái để trồng rừng. Trường
hợp khu vực được phép chuyển đổi, phải đáp ứng đồng thời tất cả các điều kiện
sau:
a) Tuân thủ chính sách, luật pháp quốc gia liên
quan đến sử dụng đất và quản lý rừng, quy hoạch sử dụng đất quốc gia hoặc
vùng đã được phê duyệt, bao gồm cả việc tham vấn các bên liên quan bị ảnh hưởng
bởi hoạt động chuyển đổi;
b) Không có tác động tiêu cực đến các hệ sinh
thái không phải là rừng đang bị đe dọa (bao gồm các hệ sinh thái dễ bị tổn
thương, quý hiếm hoặc có nguy cơ tuyệt chủng), các khu vực có ý nghĩa văn hóa
và xã hội, môi trường sống quan trọng của các loài bị đe dọa hoặc các khu vực
bảo tồn khác;
c) Chiếm một tỷ lệ nhỏ trong khu vực không phải
là rừng nhưng có tầm quan trọng về sinh thái do một tổ chức quản lý;
d) Không gây tác động tiêu cực đến các khu vực có
trữ lượng carbon cao;
đ) Đóng góp vào các lợi ích lâu dài về bảo tồn,
kinh tế và xã hội.
e) Diện tích rừng trồng được chuyển đổi ở những
khu vực không có rừng nhưng có tầm quan trọng cao về sinh thái sau ngày 31
tháng 12 năm 2010 không được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững, ngoại trừ
trường hợp việc chuyển đổi này đáp ứng tất cả các điều kiện từ điểm a đến điểm
đ nêu trên.
|
6.6.3. Lưu trữ tài liệu mô tả và đánh giá giá trị
bảo tồn của những diện tích chuyển đổi (nếu có).
|
NGUYÊN TẮC 7. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN PHƯƠNG
ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
|
7.1. Chủ rừng phải xây dựng kế hoạch giám sát
và đánh giá các hoạt động lâm nghiệp
|
7.1.1. Xác định chỉ số giám sát, đánh giá; xác định
tiến độ và nguồn lực thực hiện giám sát, đánh giá hàng năm cho các hoạt động
lâm nghiệp;
|
7.1.2. Có quy trình, mẫu biểu ghi chép và chỉ số
giám sát và đánh giá phù hợp với phương án quản lý rừng bền vững;
|
7.1.3. Có phân công thực hiện việc giám sát, đánh
giá và báo cáo;
|
7.1.4. Có kế hoạch và thực hiện đánh giá nội bộ định
kỳ bao gồm tần suất, phương pháp, trách nhiệm, các yêu cầu về kế hoạch và báo
cáo đánh giá; việc đánh giá nội bộ phải bao gồm cả việc rà soát lại các quy
trình có liên quan đến hệ thống quản lý và kết quả của các cuộc đánh giá trước
đó;
|
7.1.5. Phải xác định các tiêu chí và phạm vi đánh
giá cho từng cuộc đánh giá nội bộ;
|
7.1.6. Có nhân sự phù hợp và đủ năng lực cho đánh
giá nội bộ;
|
7.1.7. Thông báo kết quả đánh giá nội bộ tới các
bộ phận có liên quan;
|
7.1.8. Lưu giữ hồ sơ dạng văn bản về việc thực hiện
đánh giá và kết quả đánh giá nội bộ.
|
7.2. Chủ rừng phải thực hiện kế hoạch giám sát
và đánh giá các hoạt động lâm nghiệp
|
7.2.1. Có số liệu theo dõi hàng năm các thông số:
sản lượng khai thác gỗ, lâm sản ngoài gỗ, diễn biến diện tích, sinh trưởng rừng
trồng;
|
7.2.2. Có số liệu theo dõi định kỳ 5 năm các
thông số: sinh trưởng, tái sinh, tổ thành loài của rừng tự nhiên;
|
7.2.3. Có số liệu và báo cáo về bảo vệ hoặc bảo tồn
các khu rừng có tầm quan trọng về sinh thái và các loài cần được bảo vệ;
|
7.2.4. Có hoạt động theo dõi tình hình sâu, bệnh
hại và các hiện tượng bất thường khác;
|
7.2.5. Có hoạt động giám sát tác động môi trường
và xã hội của các hoạt động lâm nghiệp;
|
7.2.6. Có số liệu theo dõi hàng năm chi phí và
thu nhập của các hoạt động lâm nghiệp;
|
7.2.7. Lập báo cáo và công bố công khai kết quả
giám sát và đánh giá thực hiện phương án quản lý rừng bền vững;
|
7.2.8. Điều kiện làm việc phải được giám sát định
kỳ và điều chỉnh khi cần thiết.
|
7.3. Xây dựng hệ thống quản lý và lưu trữ hồ sơ
quản lý rừng, kinh doanh rừng và hệ thống bản đồ theo dõi diễn biến rừng.
|
7.3.1. Có hệ thống quản lý hồ sơ tài nguyên rừng,
bản đồ hiện trạng rừng;
|
7.3.2. Có hệ thống quản lý hồ sơ các hoạt động
lâm nghiệp;
|
7.3.3. Có hệ thống quản lý hồ sơ lâm sản từ khâu
khai thác, vận chuyển, chế biến (nếu có) và bán sản phẩm để đảm bảo có thể
truy xuất nguồn gốc lâm sản theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
|
7.4. Chủ rừng phải thực hiện rà soát và cải
thiện hệ thống quản lý
|
7.4.1. Thực hiện rà soát hệ thống quản lý hàng
năm, ít nhất bao gồm các nội dung sau:
a) Tình trạng của các hành động cải tiến từ lần
rà soát hệ thống quản lý gần nhất;
b) Những thay đổi bên trong và bên ngoài có liên
quan tới hệ thống quản lý;
c) Thông tin về kết quả thực hiện của tổ chức, gồm:
- Các điểm không phù hợp và các hành động khắc phục;
- Kết quả giám sát;
- Kết quả đánh giá.
d) Cơ hội cải tiến của hệ thống quản lý.
|
7.4.2. Kết quả của hoạt động rà soát hệ thống quản
lý phải bao gồm các quyết định liên quan đến các cơ hội cải tiến và bất kỳ
nhu cầu thay đổi nào đối với hệ thống quản lý;
|
7.4.3. Lưu giữ hồ sơ, tài liệu dạng văn bản liên
quan đến kết quả rà soát hệ thống quản lý hàng năm.
|
7.5. Chủ rừng phải thực hiện hành động khắc phục
đối với các hoạt động không phù hợp
|
7.5.1. Khi phát hiện sự không phù hợp xảy ra, chủ
rừng phải:
a) Khắc phục sự không phù hợp, bằng cách:
- Thực hiện hành động để kiểm soát và khắc phục sự
không phù hợp;
- Khắc phục hậu quả của sự không phù hợp.
b) Phân tích, đánh giá nhu cầu hành động để loại
bỏ nguyên nhân gốc rễ của sự không phù hợp, để không tái diễn hoặc xảy ra ở
nơi khác, thông qua:
- Rà soát các điểm không phù hợp;
- Xác định nguyên nhân của sự không phù hợp;
- Xác định xem có sự không phù hợp tương tự đang tồn
tại hoặc có khả năng tái diễn trong tương lai hay không;
- Xem xét hiệu quả của hành động khắc phục đã thực
hiện.
c) Điều chỉnh hệ thống quản lý, nếu cần thiết.
|
7.5.2. Hành động khắc phục phải tương xứng với
tác động của sự không phù hợp đã xảy ra;
|
7.5.3 Lưu trữ thông tin, tài liệu dạng văn bản về:
a) Bản chất của sự không phù hợp và hành động khắc
phục sẽ được thực hiện tiếp theo;
b) Kết quả của hành động khắc phục.
|
PHỤ
LỤC II41
MẪU PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
(áp dụng đối với chủ rừng là tổ chức)
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2023/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
Phần
1
NỘI
DUNG PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
MỞ
ĐẦU
1. Khái quát chung về công tác quản
lý bảo vệ, phát triển rừng đảm bảo mục đích sử dụng rừng
2. Sự cần thiết phải xây dựng và
thực hiện phương án quản lý rừng bền vững (sau đây viết tắt là phương án)
3. Các nội dung khác có liên quan
(nếu có).
Chương
1
CĂN
CỨ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
I. CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT CỦA
NHÀ NƯỚC
1. Văn bản quy phạm pháp luật của
trung ương
2. Văn bản của địa phương
II. CAM KẾT QUỐC TẾ
III. TÀI LIỆU SỬ DỤNG
1. Tài liệu dự án, đề án, quyết định
thành lập, giao nhiệm vụ cho chủ rừng
2. Các tài liệu điều tra chuyên đề
của khu rừng
3. Bản đồ: bản đồ hiện trạng rừng
và hiện trạng sử dụng đất, bản đồ giao đất, giao rừng, các loại bản đồ chuyên đề
khác có liên quan
4. Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng của tỉnh
5. Số liệu hiện trạng tài nguyên rừng,
kế hoạch sử dụng đất của đơn vị
Chương
2
ĐẶC
ĐIỂM HIỆN TRẠNG CỦA ĐƠN VỊ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đơn vị (chủ rừng):……………………………………………………….
2. Địa chỉ (trụ sở làm việc của chủ
rừng): xã ...............; huyện ................; tỉnh ................;
3. Quyết định thành lập, chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị chủ rừng hoặc Giấy đăng ký kinh doanh, ngành nghề
kinh doanh theo quy định của pháp luật
4. Cơ cấu tổ chức của đơn vị
Nhận xét: Đặc điểm chung của đơn vị.
II. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH,
KHÍ HẬU, THỦY VĂN VÀ THỔ NHƯỠNG
1. Vị trí địa lý (tiếp giáp: Đông,
Tây, Nam, Bắc); Tọa độ: kinh độ; vĩ độ), địa hình
2. Khí hậu
3. Thủy văn
4. Địa chất và thổ nhưỡng
Nhận xét: Những thuận lợi, khó
khăn; nội dung cần quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương án.
III. DÂN SINH, KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Dân số, dân tộc, lao động
2. Kinh tế: Những hoạt động kinh tế
chính, thu nhập đời sống của dân cư
3. Xã hội: Thực trạng giáo dục và
đào tạo, y tế, văn hóa
Nhận xét: Những thuận lợi, khó
khăn; nội dung cần quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương án.
IV. GIAO THÔNG
1. Hệ thống giao thông đường bộ
trong khu vực
2. Hệ thống giao thông đường thủy
Nhận xét: Những thuận lợi, khó
khăn; nội dung cần quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương án.
V. DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
1. Những loại dịch vụ môi trường rừng,
du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí mà đơn vị đang triển khai, thực hiện
2. Đánh giá tiềm năng cung cấp các
loại dịch vụ môi trường, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
Nhận xét: Những thuận lợi, khó
khăn; nội dung cần quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương án.
VI. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT
1. Thống kê hiện trạng sử dụng đất
của đơn vị chủ rừng
2. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất, tình hình quản lý, sử dụng đất
Nhận xét: Những thuận lợi, khó
khăn; nội dung cần quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương án.
VII. HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN RỪNG
1. Hiện trạng diện tích, trạng
thái, chất lượng các loại rừng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng
2. Tổng trữ lượng, trữ lượng bình
quân các loại rừng
3. Hiện trạng phân bố lâm sản
ngoài gỗ (bao gồm cây dược liệu)
Nhận xét: Hiện trạng tài nguyên rừng
có những ảnh hưởng thuận lợi, khó khăn đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát
triển rừng.
VIII. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ
VẬT CHẤT, CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN
1. Thống kê số lượng, diện tích
văn phòng, nhà, xưởng, trạm... hiện có của đơn vị theo các nguồn vốn đầu tư
2. Thống kê số lượng phương tiện,
thiết bị...của chủ rừng
3. Kết quả các chương trình, dự án
đã và đang thực hiện
Nhận xét: Thực trạng cơ sở hạ tầng
có những thuận lợi, khó khăn đối với công tác quản lý và các hoạt động của đơn
vị
IX. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO
VỆ, PHÁT TRIỂN RỪNG, BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Quản lý rừng tự nhiên
2. Quản lý rừng trồng
3. Công tác bảo vệ rừng, phòng
cháy, chữa cháy rừng và sâu bệnh gây hại rừng
4. Quản lý lâm sản ngoài gỗ
5. Quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học
a) Đa dạng thực vật rừng
b) Đa dạng động vật rừng
c) Cứu hộ, phát triển sinh vật
d) Danh lục loài thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; những loài đặc hữu
6. Công tác quản lý, xử lý vi phạm
pháp luật về công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh
học
Nhận xét: Những ưu điểm, tồn tại
trong công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học.
IX-A. PHÂN KHU CHỨC NĂNG CỦA
KHU RỪNG ĐẶC DỤNG (áp dụng đối với chủ quản lý rừng đặc dụng)
1. Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt
2. Phân khu phục hồi sinh thái
3. Phân khu dịch vụ, hành
chính
4. Vùng đệm: Diện tích, hiện trạng
vùng đệm ngoài, vùng đệm trong (nếu có)
Nhận xét: Thực trạng phân khu,
vùng đệm có những thuận lợi, khó khăn đối với công tác quản lý bảo vệ rừng, bảo
tồn đa dạng sinh học và các hoạt động của đơn vị.
IX-B. XÁC ĐỊNH CHỨC NĂNG PHÒNG
HỘ CỦA RỪNG (áp dụng đối với chủ rừng quản lý rừng phòng hộ)
Căn cứ tiêu chí rừng phòng hộ, chủ
rừng xác định chứng năng phòng hộ của rừng và xác định diện tích của từng loại
rừng được giao, gồm:
1. Diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn...ha
(rừng tự nhiên...ha; rừng trồng...ha)
2. Diện tích rừng bảo vệ nguồn nước
của cộng đồng dân cư... ha (rừng tự nhiên ...ha; rừng trồng...ha)
3. Diện tích rừng phòng hộ biên giới
... ha (rừng tự nhiên.. .ha; rừng trồng...ha)
4. Diện tích rừng phòng hộ chắn
gió, chắn cát bay... ha (rừng tự nhiên ...ha; rừng trồng...ha)
5. Diện tích rừng phòng hộ chắn
sóng, lấn biển ... ha (rừng tự nhiên...ha; rừng trồng...ha)
Nhận xét: Những thuận lợi, khó
khăn.
IX-C. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CHỦ RỪNG TRONG BA (03) NĂM LIÊN TIẾP LIỀN KỀ (áp dụng đối với chủ
rừng quản lý rừng sản xuất)
Nhận xét: Những thuận lợi, khó
khăn.
IX-D. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG
ÍCH CỦA CHỦ RỪNG TRONG BA (03) NĂM LIÊN TIẾP LIỀN KẾ (áp dụng đối với chủ
rừng quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ)
1. Về thực hiện phân loại đơn
vị sự nghiệp công.
2. Hạng mục các nguồn kinh phí của
chủ rừng: Nguồn từ ngân sách nhà nước, nguồn thu từ phí, lệ phí, nguồn thu từ
liên kết, liên doanh, nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng, nguồn thu từ nghiên
cứu khoa học, nguồn thu khác...
3. Hạng mục các nguồn chi của chủ
rừng: chi lương, chi cho các hoạt động bảo vệ, phát triển rừng...chi khác theo
quy định.
Chương
3
MỤC
TIÊU, NỘI DUNG VÀ HIỆU QUẢ PHƯƠNG ÁN
I. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ
RỪNG BỀN VỮNG
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu về kinh tế
b) Mục tiêu về môi trường
c) Mục tiêu về xã hội
II. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Mô tả kế hoạch sử dụng đất của chủ
rừng.
III. XÁC ĐỊNH KHU VỰC LOẠI
TRỪ VÀ KHU VỰC TỔ CHỨC SẢN XUẤT, KINH DOANH RỪNG (áp dụng đối với chủ
quản lý rừng sản xuất)
1. Khu vực loại trừ (khu vực rừng
cần đưa vào quản lý, bảo vệ, hạn chế hoặc không khai thác lâm sản).
2. Khu vực rừng đã được cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững (nếu có).
3. Khu vực rừng, đất lâm nghiệp tổ
chức sản xuất kinh doanh rừng hướng đến cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững.
IV. KẾ HOẠCH KHOÁN RỪNG,
VƯỜN CÂY VÀ DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐANG CƯ TRÚ HỢP
PHÁP TẠI ĐỊA PHƯƠNG; CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
1. Kế hoạch khoán rừng, vườn cây
và diện tích mặt nước.
a) Khoán ổn định.
b) Khoán công việc, dịch vụ…vv.
2. Kế hoạch, nội dung thực hiện đồng
quản lý (nếu có).
V. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, BẢO VỆ,
PHÁT TRIỂN, SỬ DỤNG RỪNG BỀN VỮNG, BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Kế hoạch bảo vệ rừng, bảo tồn
đa dạng sinh học.
a) Bảo vệ rừng: bảo vệ toàn bộ diện
tích rừng hiện có: .... ha, trong đó:
- Rừng đặc dụng: ...ha (rừng tự
nhiên...ha; rừng trồng...ha).
- Rừng phòng hộ (nếu có): ...ha (rừng
tự nhiên ...ha; rừng trồng ...ha).
- Rừng sản xuất (nếu có): ...ha (rừng
tự nhiên ...ha; rừng trồng ...ha).
b) Kế hoạch xây dựng phương án bảo
vệ, phòng cháy và chữa cháy rừng.
c) Kế hoạch phòng trừ sinh vật gây
hại rừng.
d) Kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học,
cứu hộ, tái thả động vật rừng và khu rừng có giá trị về sinh thái, môi trường,
ý nghĩa về văn hóa, xã hội.
2. Kế hoạch phát triển rừng.
a) Kế hoạch phát triển rừng đặc dụng,
phòng hộ.
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự
nhiên hoặc có trồng bổ sung.
- Làm giàu rừng.
- Trồng rừng mới, chăm sóc rừng.
b) Kế hoạch phát triển rừng sản xuất.
- Phát triển rừng tự nhiên.
+ Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự
nhiên hoặc có trồng bổ sung;
+ Nuôi dưỡng, làm giàu rừng;
- Phát triển rừng trồng.
+ Lựa chọn loài cây trồng;
+ Sản xuất cây con;
+ Trồng rừng mới;
+ Trồng lại rừng sau khai thác;
+ Chăm sóc, nuôi dưỡng rừng trồng.
3. Khai thác lâm sản.
a) Kế hoạch khai thác lâm sản rừng
đặc dụng.
- Khai thác rừng trồng thực nghiệm,
nghiên cứu, khoa học.
- Khai thác tận dụng, tận thu lâm
sản.
b) Kế hoạch khai thác lâm sản rừng
phòng hộ.
- Khai thác tận dụng, tận thu gỗ.
- Khai thác gỗ rừng trồng.
- Khai thác lâm sản ngoài gỗ.
c) Kế hoạch khai thác lâm sản rừng
sản xuất.
- Khai thác lâm sản trong rừng sản
xuất là rừng tự nhiên.
+ Khai thác tận dụng, tận thu gỗ rừng
tự nhiên.
+ Khai thác lâm sản ngoài gỗ.
- Khai thác lâm sản trong rừng sản
xuất là rừng trồng.
+ Khai thác gỗ rừng trồng.
+ Khai thác tận dụng, tận thu gỗ rừng
trồng.
+ Khai thác lâm sản ngoài gỗ.
d) Những cơ sở và kỹ thuật xây dựng
kế hoạch khai thác.
- Xác định chu kỳ khai thác theo
loài cây.
- Chọn đối tượng rừng đưa vào khai
thác.
- Tỷ lệ lợi dụng gỗ, củi.
- Loại sản phẩm, quy cách sản phẩm.
- Kỹ thuật và công nghệ theo tiêu
chuẩn khai thác tác động thấp.
- Xây dựng kế hoạch cho một chu kỳ:
trình tự đưa các lô rừng vào khai thác bảo đảm ổn định trong chu kỳ, xác định cụ
thể địa danh, diện tích, sản lượng khai thác.
đ) Công nghệ khai thác: công nghệ
sử dụng, kỹ thuật mở đường vận xuất, vận chuyển (chiều rộng đường, mật độ đường,
cự ly giữa các tuyến), kỹ thuật khai thác, an toàn lao động theo kỹ thuật khai
thác tác động thấp.
e) Tổ chức khai thác, tiêu thụ sản
phẩm.
- Tự tổ chức khai thác hoặc bán
cây đứng cho đơn vị khai thác.
- Tiêu thụ gỗ (tiêu thụ trong tỉnh
hoặc ngoài tỉnh), hoặc tự tổ chức chế biến.
4. Nghiên cứu khoa học, giảng dạy,
thực tập, đào tạo nguồn nhân lực.
a) Danh mục, kế hoạch triển khai
các chương trình, đề tài, dự án nghiên cứu khoa học.
b) Nhu cầu và kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nguồn nhân lực.
5. Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
giải trí.
a) Dự kiến các địa điểm, khu vực tổ
chức du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
b) Các phương thức tổ chức thực hiện
bao gồm: tự tổ chức; liên kết với các tổ chức, cá nhân và cho tổ chức, cá nhân
thuê môi trường rừng tổ chức du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
c) Khu vực dự kiến xây dựng, bố
trí các công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí được thể hiện
trên bản đồ.
6. Sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp
kết hợp (áp dụng đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất).
a) Dự kiến khu vực tổ chức sản xuất
lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp, bao gồm: tên địa danh, diện tích, loài cây trồng,
vật nuôi sản xuất nông lâm kết hợp.
b) Dự kiến hình thức tổ chức sản
xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp: chủ rừng tự tổ chức sản xuất; tổ chức, cá
nhân nhận khoán ổn định sản xuất.
7. Xây dựng hạ tầng phục vụ quản
lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng.
- Duy tu bảo dưỡng đường, tên tuyến,
thời gian thực hiện.
- Mở đường mới, đường nhánh, tên
tuyến, giá trị sử dụng, thời gian thực hiện.
- Hệ thống bãi gỗ, số lượng, địa
điểm, diện tích (chỉ áp dụng cho rừng trồng phòng hộ và rừng sản xuất).
- Xây dựng các công trình phúc lợi
(nếu có) như nhà làm việc, câu lạc bộ, trạm quản lý bảo vệ, chòi canh, chỉ rõ mục
đích, số lượng, thời gian thực hiện.
- Xây dựng vườn ươm, mục đích, địa
điểm, diện tích, công suất, thời gian thực hiện.
8. Hoạt động dịch vụ cho cộng đồng.
a) Dự kiến các dịch vụ cho cộng đồng.
b) Hình thức tổ chức thực hiện.
9. Hoạt động chi trả dịch vụ môi
trường rừng, thuê môi trường rừng.
a) Các dịch vụ được tiến hành.
b) Tổ chức triển khai, thực hiện.
10. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng.
11. Theo dõi diễn biến tài nguyên
rừng, đa dạng sinh học; điều tra, kiểm kê rừng.
a) Thực hiện theo dõi diễn biến
tài nguyên rừng, giám sát đa dạng sinh học.
b) Điều tra, kiểm kê rừng.
12. Chế biến, thương mại lâm sản:
vị trí nhà xưởng, công nghệ, thiết bị, máy móc, sản phẩm, thị trường tiêu thụ...
(áp dụng cho chủ quản lý rừng sản xuất hoặc phòng hộ (nếu có)).
VI. KHÁI TOÁN, DỰ KIẾN NHU
CẦU VỐN VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
1. Tổng hợp khái toán, dự kiến nhu
cầu vốn cho kế hoạch quản lý rừng bền vững.
a) Xây dựng phương án quản lý rừng
bền vững.
b) Bảo vệ rừng.
c) Phát triển rừng.
d) Nghiên cứu khoa học, cứu hộ động
vật rừng, thực vật rừng, đào tạo, tập huấn.
đ) Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
giải trí.
e) Ổn định dân cư.
g) Xây dựng cơ sở hạ tầng.
h) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật.
i) Chế biến, thương mại lâm sản
(chỉ áp dụng cho chủ rừng có hoạt động này).
...............................................
2. Nguồn vốn đầu tư.
a) Vốn tự có.
b) Vốn liên doanh, liên kết, hợp
tác đầu tư.
c) Vốn vay các tổ chức tín dụng.
d) Ngân sách nhà nước (nhiệm vụ
công ích, khoa học công nghệ...).
đ) Dịch vụ môi trường rừng.
e) Khai thác lâm sản.
g) Hỗ trợ quốc tế.
h) Các nguồn khác....
VII. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về công tác quản lý,
nguồn nhân lực.
2. Giải pháp về phối hợp với các
bên liên quan.
3. Giải pháp về khoa học, công nghệ.
4. Giải pháp về nguồn vốn, huy động
nguồn vốn đầu tư.
5. Giải pháp về thị trường (chỉ áp
dụng với chủ rừng có sản xuất kinh doanh).
6. Giải pháp khác.
VIII. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA
PHƯƠNG ÁN
1. Hiệu quả về kinh tế.
a) Giá trị sản phẩm thu được.
b) Sản phẩm từ các hoạt động lâm
sinh.
c) Tăng vốn rừng (tăng về diện
tích, trữ lượng rừng trồng).
d) Giá trị kinh tế thu từ các dịch
vụ: cây con, môi trường rừng, chế biến, thương mại lâm sản, du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng, giải trí ...vv
2. Hiệu quả về xã hội.
Đối tượng bị tác động và mức độ ảnh
hưởng, bao gồm cả tác động tích cực và tác động tiêu cực (giải quyết công ăn việc
làm cho người lao động, tăng thu nhập của người dân, nâng cao năng lực, đóng
góp xây dựng cơ sở hạ tầng).
3. Hiệu quả về môi trường.
Tiên lượng các tác động tích cực,
tiêu cực đối với môi trường, về bảo tồn đa dạng sinh học và các mẫu sinh thái
có giá trị bảo tồn; tăng độ che phủ của rừng, phát triển các loài cây bản địa,
tác dụng của việc bảo vệ các khu vực loại trừ và thực hiện khai thác tác động
thấp.
Chương
4
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Mô tả và phân nhiệm vụ cụ thể đối
với từng vị trí, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị để thực hiện các nhiệm
vụ đã xác định trong Phương án.
II. KẾ HOẠCH KIỂM TRA,
GIÁM SÁT
Mô tả được mục tiêu của công tác kiểm
tra, giám sát phải đạt được. Xác định cụ thể các chỉ tiêu kiểm tra, giám sát đối
với từng nhiệm vụ.
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Những nội dung cơ bản có tính
chất tổng hợp nhất đã được xác định trong phương án. Việc thực hiện phương án sẽ
đạt được những kết quả nổi bật so với phương thức trước đó.
2. Để thực hiện phương án đạt
mục tiêu đề ra, những vấn đề khó khăn phải kiến nghị với các cơ quan có thẩm
quyền để tháo gỡ hoặc cần phải bổ sung cơ chế, chính sách./.
Phần
2
HỆ THỐNG CÁC LOẠI
BẢN ĐỒ VÀ BIỂU KÈM THEO PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
I. CÁC LOẠI BẢN ĐỒ
1. Bản đồ hiện trạng rừng năm
202.., tỷ lệ 1/……;
2. Bản bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 202..,tỷ lệ 1/...;
3. Bản đồ quản lý rừng bền vững,
giai đoạn 202…- 202…, tỷ lệ 1/…;
II. HỆ THỐNG CÁC BIỂU
Biểu số 01
|
Thống kê dân sinh, kinh tế - xã hội.
|
Biểu số 02
|
Hiện trạng các công trình hạ tầng về giao thông.
|
Biểu số 03
|
Thống kê hiện trạng sử dụng đất của chủ rừng theo
đơn vị hành chính cấp xã.
|
Biểu số 04
|
Thống kê hiện trạng rừng năm 20...
|
Biểu số 05
|
Thống kê trữ lượng các loại rừng năm 20...
|
Biểu số 06
|
Danh lục các loài thực vật rừng chủ yếu.
|
Biểu số 07
|
Danh lục các loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
|
Biểu số 08
|
Danh lục các loài động vật rừng chủ yếu.
|
Biểu số 09
|
Danh lục các loài động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
|
Biểu số 10
|
Tổng hợp kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 20..-
20...
|
Biểu số 11
|
Tổng hợp kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng bền vững
giai đoạn 20..- 20...
|
Biểu số 12
|
Tổng hợp kế hoạch khai thác lâm sản giai đoạn
20..- 20...
|
Biểu số 13
|
Tổng hợp kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng, phòng
cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 20..- 20...
|
Biểu số 14
|
Kết quả sản xuất, kinh doanh của chủ rừng.
|
PHỤ
LỤC III 42
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2023/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị phê
duyệt phương án quản lý rừng bền vững
|
Mẫu số 02
|
Phương án quản lý rừng bền vững
|
Mẫu số 03
|
Quyết định Phê duyệt phương án quản
lý rừng bền vững của chủ rừng (nhóm hộ, tổ hợp tác) có hoạt động du lịch sinh
thái
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị điều
chỉnh phương án quản lý rừng bền vững
|
Mẫu số 05
|
Quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số…./QĐ-UBND ngày…/…/20…của Ủy ban nhân dân
huyện….về phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng (nhóm hộ, tổ
hợp tác) có hoạt động du lịch sinh thái
|
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
(tên xã)…., ngày
…. tháng ……. năm 202…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững
(Chỉ áp dụng đối
với chủ rừng hoặc nhóm hộ, tổ hợp tác có tổ chức các hoạt động du lịch sinh
thái)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân huyện (tên huyện)………
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản
lý rừng bền vững; Thông tư số /2023/TT-BNNPTNT ngày
/ /2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28
/2018/TT-BNNPTNT, kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện (tên huyện)…xem
xét, phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững như sau:
1. Họ và tên chủ rừng: ……….(Ghi rõ họ và tên chủ rừng
hoặc người đại diện nhóm hộ, tổ hợp tác)
2. Địa chỉ: …………..;
3. Số CCCD:………………..; Ngày cấp:……./……./…….;
4. Hồ sơ gửi kèm:
- Phương án quản lý rừng bền vững;
- Các loại bản đồ, gồm:…………………………………………………….
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện (tên huyện)……
xem xét, phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: CR hoặc nhóm hộ, THT.
|
Chủ rừng hoặc
người đại diện nhóm hộ, tổ hợp tác
(ký, ghi rõ họ và tên)
Nguyễn Văn B
|
Mẫu
số 02
PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
(áp dụng cho hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc nhóm hộ, tổ hợp tác xây dựng phương án
quản lý rừng bền vững)
MỞ ĐẦU
Chương I
CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ
TÀI LIỆU SỬ DỤNG
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Các văn bản liên quan đến rừng, đất lâm nghiệp và
hoạt động sản xuất kinh doanh lâm nghiệp của chủ rừng, nhóm hộ, tổ hợp tác.
II. TÀI LIỆU SỬ DỤNG
Nêu các tài liệu, số liệu, thông tin, bản đồ sử dụng
cho việc lập kế hoạch quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng bền vững.
Chương II
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG
CỦA CHỦ RỪNG
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CHỦ RỪNG
1. Loại hình chủ rừng:
Hộ gia đình/cá nhân/cộng đồng dân cư hoặc hộ gia
đình, cá nhân liên kết thành nhóm hộ, tổ hợp tác.
2. Cơ cấu tổ chức
Mô tả mô hình tổ chức nhóm hộ/cộng đồng và nhiệm vụ
của các thành phần trong nhóm, tổ hợp tác gồm:
- Nhóm hộ/cộng đồng, tổ hợp tác: Mô tả các thành phần
và hình thức liên kết các thành viên gồm: các chủ rừng, cơ sở khai thác vận
chuyển gỗ, cơ sở chế biến gỗ, vườn ươm…(nếu có) để thực hiện quản lý rừng bền vững,
vai trò và nhiệm vụ của từng thành phần trong nhóm.
- Trưởng nhóm/cộng đồng/tổ hợp tác: Vai trò và nhiệm
vụ của trưởng nhóm/cộng đồng/tổ hợp tác.
- Ban quản lý nhóm/cộng đồng/tổ hợp tác: Mô tả Ban
quản lý nhóm/cộng đồng/tổ hợp tác, gồm:
thành phần, vai trò và nhiệm vụ của từng thành phần tham gia trong
Ban quản lý nhóm/cộng đồng/tổ hợp
tác (theo quy mô và nhu cầu, nhóm/tổ hợp
tác có thể mời đại diện chính quyền, các ban, ngành của huyện, xã nơi
các chủ rừng liên kết thành nhóm/cộng đồng/tổ hợp tác và các thành viên khác là
cơ sở chế biến có nhu cầu liên kết với nhóm/cộng đồng/tổ
hợp tác để thực hiện quản lý rừng bền vững, hướng đến cấp chứng chỉ quản lý rừng
bền vững).
3. Quy mô, diện tích rừng, đất lâm nghiệp của
các thành viên tham gia nhóm/cộng đồng/tổ hợp tác
- Số lượng thành viên tham gia;
- Diện tích của từng thành viên nhóm/cộng đồng/tổ hợp
tác, gồm: diện tích loại rừng, dự kiến diện tích rừng trồng sẽ tham gia cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững, diện tích loại trừ (diện tích rừng tự nhiên, diện
tích các khu vực có ý nghĩa văn hóa, lịch sử, giải trí, tín ngưỡng, hành lang
ven sông, suối và khu vực có các loài động thực vật trong danh lục cần được bảo
vệ); tổng hợp từ Biểu 08 vào Biểu 01.
Biểu 01: Tổng hợp
diện tích rừng của các nhóm hộ/cộng đồng/tổ hợp tác phân theo xã, huyện....tỉnh...
Tên xã
|
Tổng diện tích
(ha)
|
Diện tích loại
trừ (ha)
|
Dự kiến diện
tích cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững (ha)
|
(1)
|
(2=3+4)
|
(3)
|
(4)
|
Nhóm hộ/cộng đồng/tổ
hợp tác: xã A
|
|
|
|
.........
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
II. HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN RỪNG
1. Diện tích và trữ lượng rừng
Nêu hiện trạng rừng của chủ rừng, các thành viên tự
nguyện tham gia nhóm/cộng đồng/tổ hợp tác:
- Tổng diện tích rừng: .... ha, trong đó:
+ Rừng đặc dụng….ha (rừng tự nhiên….ha, rừng trồng….ha);
+ Rừng phòng hộ …ha (rừng tự nhiên…ha, rừng trồng…ha);
+ Rừng sản xuất…ha (rừng tự nhiên…ha, rừng trồng…ha);
- Trữ lượng rừng trồng phân theo loài cây và cấp tuổi:
…. m3, trong đó:
+ Keo lai: … m3/tuổi…:
+ Keo tai tượng: … m3/tuổi…:
+ Bạch đàn: … m3/tuổi…:
- Lâm sản ngoài gỗ (bao gồm cây dược liệu):
+ Loài cây:…………; Diện tích:…………………; Sản lượng:……….
…………………………………..
2. Tài nguyên đa dạng sinh học
Tổng hợp, đánh giá danh lục các loài động, thực vật
rừng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng hoặc nhóm hộ/tổ hợp tác theo Biểu 02 và
Biểu 03:
Biểu 02: Danh lục
các loài thực vật rừng
TT
|
Tên Loài
|
Địa điểm
|
Số lượng, mật độ
cây
|
1
|
Lim xanh (kể cả
tên địa phương nếu có)
|
khoảnh…., tiểu
khu…., xã……., huyện…….
|
Ví dụ: ít, trung
bình, nhiều
|
...
|
.....
|
......
|
.....
|
...
|
.....
|
......
|
.....
|
...
|
.....
|
......
|
.....
|
Biểu 03: Danh lục
các loài động vật rừng
TT
|
Tên Loài
|
Địa Điểm
|
Ghi Chú
|
1
|
Sóc (kể cả tên địa
phương nếu có)
|
Tiểu khu ...., xã
...., huyện .....
|
Ví dụ: ít, trung
bình, nhiều
|
...
|
.....
|
......
|
.....
|
...
|
.....
|
......
|
.....
|
...
|
.....
|
......
|
.....
|
Chương III
MỤC TIÊU VÀ KẾ HOẠCH
QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
I. MỤC TIÊU QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
1. Mục tiêu chung: Thiết lập được khu rừng của
chủ rừng hoặc nhóm hộ/tổ hợp tác để thực hiện quản lý rừng bền vững nhằm đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế hộ gia đình, đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái
và đa dạng sinh học.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Về kinh tế: Thu nhập…….triệu đồng/ha/năm; …..
b) Về xã hội: Tạo việc làm cho bao người lao động,
gắn với xóa đói, giảm nghèo;……
c) Về môi trường: Bảo vệ toàn bộ diện tích rừng hiện
có….ha, trồng mới các loại rừng….ha;........
3. Thời gian thực hiện kế hoạch quản lý: Từ
năm ….đến năm…..
II. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
1. Kế hoạch bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
và phòng trừ sâu bệnh hại rừng
Nêu diện tích, loại rừng hiện có của chủ rừng hoặc
nhóm hộ cần được bảo vệ; biện pháp kỹ thuật cho các hoạt động phòng trừ sâu bệnh,
phòng cháy và chữa cháy rừng.
………………………………………………………………………….......................................................
2. Kế hoạch phát triển rừng tự nhiên (nếu có)
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên:……..ha;
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ
sung:……..ha;
- Làm giàu rừng:…..ha;
- Nuôi dưỡng rừng:…..ha.
-……………………….
3. Kế hoạch sản xuất cây giống (nếu có)
Xác định địa điểm, diện tích vườn ươm cây giống; dự
kiến loài cây, số lượng cây sản xuất trung bình/năm.
4. Kế hoạch trồng rừng
Nêu các biện pháp kỹ thuật trồng rừng bảo đảm quản
lý rừng bền vững từ khâu xử lý thực bì, làm đất, trồng rừng…vv và tổng hợp Kế
hoạch trồng rừng vào Biểu 04:
Biểu 04: Kế hoạch
trồng rừng
TT
|
Loài cây
|
Năm trồng
|
Mật độ trồng
(cây/ha)
|
Diện tích (ha)
|
Địa điểm
|
I. RỪNG ĐẶC DỤNG (nếu có):
|
……
|
|
1
|
Kim giao +…
|
2024
|
1650
|
100
|
Xã, tiểu khu, khoảnh,
lô
|
2
|
....
|
…...
|
….
|
….
|
……
|
II. RỪNG PHÒNG HỘ (nếu có):
|
……
|
|
1
|
Lát hoa +…
|
|
|
|
|
2
|
………
|
|
|
……
|
|
III. RỪNG SẢN XUẤT
|
1
|
Keo lai ..
|
|
|
|
|
2
|
….
|
|
|
|
|
Tổng
(I+II+III):
|
|
|
......
|
|
5. Kế hoạch chăm sóc rừng trồng
Nêu các biện pháp kỹ thuật chăm sóc rừng: làm cỏ,
vun xới gốc, phát luỗng dây leo, bón phân …vv và tổng hợp Kế hoạch chăm sóc rừng
vào Biểu 05:
Biểu 05: Kế hoạch
chăm sóc rừng trồng
Hoạt động chăm
sóc rừng
|
Diện tích chăm
sóc (ha)
|
Năm..
|
Năm..
|
Năm..
|
Năm..
|
Năm..
|
Năm..
|
1. Rừng đặc dụng:
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Năm 1/Kim giao+…
|
|
|
|
|
|
|
..........
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng phòng hộ:
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Năm 1/Lát hoa+…
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
3. Rừng sản xuất:
|
- Năm 1/Keo lai +..
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
Tổng (1+2+3):
|
|
|
|
|
|
|
6. Kế hoạch phát triển cây lâm sản ngoài gỗ, cây
dược liệu
Xác định địa điểm, diện tích, loài cây trồng; kế hoạch
trồng, chăm sóc cây lâm sản ngoài gỗ, cây dược liệu.
……………………………………………………………………………
7. Kế hoạch khai thác gỗ rừng trồng và lâm sản
ngoài gỗ
Xác định địa điểm, diện tích, sản lượng, loài cây
khai thác, các biện pháp kỹ thuật khai thác tác động thấp bảo đảm quản lý rừng
bền vững và tổng hợp vào Biểu 06:
Biểu 06: Kế hoạch
khai thác gỗ rừng trồng và lâm sản ngoài gỗ
Năm khai thác
|
Diện tích (ha)
|
Sản lượng khai
thác (m3;tấn;cây)
|
Địa điểm khai
thác
|
Loài cây/năm trồng
rừng
|
I. KHAI THÁC GỖ RỪNG TRỒNG
|
2024
|
100
|
1.500
|
Xã..tiểu khu ...
|
Keo tai tượng/2016
|
......
|
.....
|
.....
|
.......
|
......
|
Tổng:
|
|
|
|
|
II. KHAI THÁC LÂM SẢN NGOÀI GỖ, DƯỢC LIỆU
|
2024
|
100
|
200 (tấn)
|
|
Song, mây
|
…..
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
8. Kế hoạch hoạt động du lịch sinh thái (chỉ
áp dụng đối với chủ rừng hoặc nhóm hộ, tổ hợp tác có tổ chức các hoạt động du lịch
sinh thái)
a) Hiện trạng, tiềm năng du lịch và các loại sản phẩm
du lịch sinh thái;
b) Xác định các khu vực, địa điểm, diện tích, loại
hình tổ chức du lịch sinh thái;
- Địa điểm: nêu tên các địa điểm tổ chức du lịch
sinh thái.
- Xác định loại hình tổ chức thực hiện, gồm: tự tổ
chức; liên kết hợp tác với các tổ chức, cá nhân và cho tổ chức, cá nhân thuê
môi trường rừng tổ chức các hoạt động du lịch sinh thái;
- Tổng hợp các loại hình, diện tích các địa điểm,
khu vực tổ chức các hoạt động du lịch sinh thái vào Biểu số 07 và được thể hiện
trên bản đồ phương án quản lý rừng bền vững:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Biểu 07: Tổng hợp
diện tích các khu vực tổ chức hoạt động du lịch sinh thái
Loại hình tổ chức
|
Địa điểm/khu vực
|
Diện tích, loại
rừng (ha)
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
1. Tự tổ chức
|
Lô, khoảnh, tiểu
khu (tên địa danh nếu có )
|
15
|
-
|
-
|
15
|
Rừng trồng
|
2. Liên kết hợp tác
|
….
|
…..
|
…
|
..
|
…
|
….
|
3. Cho thuê môi trường rừng
|
….
|
…..
|
…
|
..
|
…
|
….
|
Tổng cộng
(1+2+3)
|
15
|
…
|
..
|
15
|
|
9. Kế hoạch đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực
cho thành viên nhóm
- Bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng, sâu bệnh hại
rừng; bảo tồn đa dạng sinh học;
- Quy trình kỹ thuật sản xuất cây con; Quy trình kỹ
thuật trồng, chăm sóc, khai thác rừng tác động thấp;
- Quản lý rừng bền vững và chứng chỉ quản lý rừng bền
vững;
- An toàn lao động và bảo hộ lao động;
- Sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật an toàn;
- Thu gom, xử lý các loại chất thải đảm bảo tiêu
chuẩn môi trường;
- Du lịch sinh thái…………………………………………………………
10. Dự kiến kinh phí và nguồn vốn thực hiện kế
hoạch
……………………………………………………………………………
III. HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG ÁN
1. Hiệu quả về kinh tế:……………………………………………….
2. Hiệu quả về môi trường:………………………………………….
3. Hiệu quả về xã hội:………………………………………………..
Chương IV
TỔ CHỨC VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đại diện nhóm
2. Ban quản lý nhóm
3. Thành viên nhóm
II. THEO DÕI ĐÁNH GIÁ, GIÁM SÁT
Nội dung theo dõi đánh giá, giám sát bao gồm:
- Giám sát, đánh giá định kỳ đối với thành viên
nhóm.
- Giám sát nhà thầu.
- Giám sát, đánh giá kế hoạch thực hiện phương án
quản lý rừng bền vững.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN (nêu các giải pháp
thực hiện phương án quản lý rừng bền vững)
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN
NGHỊ
1. Kết luận
2. Khuyến nghị
Biểu số 08. Tổng
hợp danh sách
Chủ rừng hoặc
nhóm hộ, tổ hợp tác tham gia phương án quản lý rừng bền vững huyện
............. tỉnh.............
TT
|
Xã
|
Thôn, ấp
|
Chủ rừng
|
Tiểu khu, khoảnh
|
Lô
|
Diện tích (ha)
|
R. Đặc dụng (ha)
|
R. Phòng hộ (ha)
|
R. Sản xuất (ha)
|
R. Tự nhiên
|
Rừng Trồng
|
R. Tự nhiên
|
Rừng Trồng
|
R. Tự nhiên
|
Rừng Trồng
|
I. NHÓM HỘ/TỔ
HỢP TÁC/CỘNG ĐỒNG A
|
|
|
1
|
Thượng Hiền
|
Trung Quý
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
21,0
|
1,5
|
2,0
|
1,5
|
11,0
|
3,0
|
2,0
|
|
|
|
|
1; 09
|
2; 4
|
3,5
|
1,5
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12; 03
|
11; 20
|
12,5
|
|
|
1,5
|
11,0
|
|
|
|
|
|
|
22; 02
|
8; 7
|
5,0
|
|
|
|
|
3,0
|
2,0
|
2
|
.......
|
......
|
.....
|
........
|
....
|
.....
|
....
|
.....
|
.....
|
.......
|
…..
|
……
|
Tổng:
|
......
|
.....
|
........
|
....
|
.....
|
....
|
.....
|
.....
|
.......
|
…..
|
….
|
II. NHÓM HỘ
/TỔ HỢP TÁC/CỘNG ĐỒNG B
|
|
|
1
|
.......
|
......
|
.....
|
........
|
....
|
.....
|
....
|
.....
|
.....
|
.......
|
…..
|
…..
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II)
|
.....
|
.....
|
........
|
....
|
.....
|
....
|
.....
|
.....
|
.......
|
|
|
Mẫu
số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN…………………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-UBND
|
…….,
ngày tháng năm 20…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của chủ
rừng (nhóm hộ, tổ hợp tác) có hoạt động du lịch sinh thái
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ………………..
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;
Căn cứ... (các văn bản quy phạm pháp luật quy định
về lâm nghiệp, quy định về quản lý rừng bền vững và các văn bản quy phạm pháp
luật khác có liên quan);
Xét Báo cáo kết quả thẩm định số
/BC…., ngày…/…/20…của cơ quan thẩm định;
Theo Đơn đề nghị phê duyệt phương án quản lý rừng
bền vững, ngày .../…/20…của…(tên chủ rừng, người đại diện cộng đồng dân cư,
nhóm hộ, tổ hợp tác),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án quản lý rừng bền
vững của chủ rừng (nhóm hộ, tổ hợp tác) có hoạt động du lịch sinh thái với những
nội dung sau:
1. Tên phương án: Phương án quản lý rừng bền
vững giai đoạn 20…- 20…
2. Tên chủ rừng/người đại diện cộng đồng dân
cư/nhóm hộ/tổ hợp tác:
3. Địa chỉ: ………………………………………………………………….;
4. Quy mô, diện tích rừng, đất lâm nghiệp:
(của chủ rừng hoặc nhóm hộ/tổ hợp tác)
5. Hiện trạng tài nguyên rừng
a) Diện tích và trữ lượng rừng
b) Tài nguyên đa dạng sinh học
6. Mục tiêu Phương án
a) Mục tiêu chung:
b) Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu kinh tế:
- Mục tiêu xã hội:
- Mục tiêu môi trường:
7. Những nội dung chính thực hiện
phương án
a) Kế hoạch bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
và phòng trừ sâu bệnh hại rừng.
b) Kế hoạch phát triển rừng tự nhiên.
c) Kế hoạch sản xuất cây giống.
d) Kế hoạch trồng rừng.
đ) Kế hoạch chăm sóc rừng.
e) Kế hoạch phát triển cây lâm sản
ngoài gỗ, cây dược liệu.
g) Kế hoạch khai thác gỗ rừng trồng
và lâm sản ngoài gỗ, cây dược liệu.
h) Kế hoạch hoạt động du lịch sinh
thái.
i) Kế hoạch đào tạo, tập huấn nâng
cao năng lực cho thành viên nhóm.
k) Dự kiến kinh phí và nguồn vốn
thực hiện.
…………………………………………………………………………
8. Giải pháp thực
hiện
...............................................................................................................
(Chi tiết tại Phương án quản lý rừng bền vững
và bản đồ kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
phương án
1. Trách nhiệm của các cơ
quan quản lý có liên quan:…………………
2. Trách nhiệm của chủ rừng:……………………
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
huyện, Trưởng các phòng:……..; Hạt trưởng Hạt kiểm lâm, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan và Chủ rừng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu: VT…
|
T/M. ỦY BAN
NHÂN DÂN HUYỆN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
(tên xã)…., ngày
…. tháng ……. năm 202…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Điều chỉnh Phương án quản lý rừng bền vững
(Chỉ áp dụng đối
với chủ rừng hoặc nhóm hộ, tổ hợp tác có tổ chức các hoạt động du lịch sinh
thái)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân huyện (tên huyện)………
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản
lý rừng bền vững; Thông tư số /2023/TT-BNNPTNT ngày
/ /2023 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ;
Căn cứ... (các văn bản quy phạm pháp luật quy định
về lâm nghiệp và các văn bản của cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh diện tích rừng,
đất lâm nghiệp, cơ chế, chính sách mới ban hành có liên quan đến việc đề nghị
điều chỉnh phương án);
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện (tên huyện)…xem
xét, điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững như sau:
1. Họ và tên chủ rừng: ……….(Ghi rõ họ và tên chủ rừng
hoặc người đại diện nhóm hộ, tổ hợp tác)
2. Địa chỉ: …………..;
3. Số CCCD:………………..; Ngày cấp:……./……./…….;
4. Hồ sơ gửi kèm:
- Phương án quản lý rừng bền vững (được điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung);
- Các loại bản đồ, gồm:…………....(được điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung);
(Tại mục 4 nêu trên, chủ rừng phải giải trình cơ sở
pháp lý, thực tiễn đề nghị cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế, bãi bỏ các nội dung có liên quan).
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện (tên huyện)……
xem xét, phê duyệt điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: CR hoặc nhóm hộ, THT.
|
Chủ rừng hoặc
người đại diện nhóm hộ, tổ hợp tác
(ký, ghi rõ họ và tên)
Nguyễn Văn B
|
Mẫu
số 05
ỦY BAN
NHÂN DÂN HUYỆN…………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
……,
ngày……tháng……năm 20…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số ……./QĐ-UBND ngày…./…./20… của Ủy ban nhân dân huyện……về Phê duyệt
phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng (nhóm hộ/tổ hợp tác) có hoạt động
du lịch sinh thái
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ………………..
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;
Căn cứ... (các văn bản quy phạm pháp luật quy định
về lâm nghiệp, quy định về quản lý rừng bền vững và các văn bản quy phạm pháp
luật khác có liên quan);
Xét Báo cáo kết quả thẩm định số
/BC…., ngày…/…/20…của cơ quan thẩm định;
Theo Đơn đề nghị điều chỉnh Phương án quản lý rừng
bền vững ngày…./…/20…của (tên chủ rừng hoặc tên người đại diện cộng đồng dân
cư, nhóm hộ, tổ hợp tác),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số ……./QĐ-UBND ngày…./…./20… của Ủy ban nhân dân huyện……về
Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng (nhóm hộ, tổ hợp tác) có
hoạt động du lịch sinh thái
1. Sửa đổi, bổ sung điểm….khoản….Điều 1 như sau:
“………………………………………………………………………………”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm….khoản….Điều 2 như sau:
“………………………………………………………………………………”
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số quy định của Quyết
định số …./QĐ-UBND ngày.../…/20… của Ủy ban nhân dân huyện…về Phê duyệt phương
án quản lý rừng bền vững của chủ rừng (nhóm hộ, tổ hợp tác) có hoạt động du lịch
sinh thái (nếu có).
1. Thay thế từ, cụm từ …. bằng …..
tại điểm…khoản ….Điều ….
………………………………………………………………………………....................................................................
2. Bãi bỏ từ, cụm từ… tại hoặc điểm…khoản…Điều…của
Quyết định số ……./QĐ-UBND ngày…./…./20… của Ủy ban nhân dân huyện……về Phê duyệt
phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng (nhóm hộ, tổ hợp tác) có hoạt động
du lịch sinh thái.
…………………………………………………………………………………................................................................
(Chi tiết tại Phương án quản lý rừng bền
vững và bản đồ được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung kèm theo)
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
huyện, Trưởng các phòng:……..; Hạt trưởng Hạt kiểm lâm, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan và Chủ rừng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu: VT…
|
T/M. ỦY BAN
NHÂN DÂN HUYỆN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục IV43 (Được
bãi bỏ)
RỪNG CÓ GIÁ TRỊ BẢO TỒN CAO
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
Phụ
lục V44 (Được bãi
bỏ)
CÁCH TÍNH SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC RỪNG
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phụ
lục IV45
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2023/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
Mẫu số 01
|
Tờ trình về việc phê duyệt phương án quản lý rừng
bền vững
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo kết quả thẩm định (phê
duyệt/điều chỉnh) Phương án quản lý rừng bền vững
|
Mẫu số 03
|
Quyết định Phê duyệt phương án
quản lý rừng bền vững
|
Mẫu số 04
|
Tờ trình đề nghị điều chỉnh
phương án quản lý rừng bền vững
|
Mẫu số 05
|
Quyết định điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số…/QĐ-… ngày…/…/20.. của…. (cơ quan có thẩm
quyền) phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững
|
Mẫu
số 01
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP
TRÊN
TÊN CHỦ RỪNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
/TTr-
|
…….,
ngày tháng năm 20…..
|
TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững
Kính gửi: …………………
(1)………………………
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản
lý rừng bền vững (QLRBV); Thông tư số /2023/TT-BNNPTNT
ngày / /2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2018/TT-BNNPTNT , (Tên chủ rừng) kính trình ……(1)………xem xét, phê duyệt phương
án quản lý rừng bền vững như sau:
1. Tên Phương án: Phương án quản lý rừng bền vững
giai đoạn 20…- 20…
2. Tên chủ rừng:
3. Địa chỉ:
4. Hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng (nêu tóm tắt
nội dung).
5. Mục tiêu Phương án: (nêu tóm tắt các mục tiêu).
6. Những nội dung chính thực hiện
phương án (Kế hoạch sử dụng đất, kế hoạch quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng
rừng, bảo tồn, sản xuất, kinh doanh; nhu cầu, nguồn vốn đầu tư; hiệu quả của
phương án (nêu tóm tắt nội dung).
7. Dự kiến nhu cầu và nguồn vốn thực hiện phương án
(nêu tóm tắt nội dung).
8. Giải pháp và tổ chức thực hiện Phương án (nêu
tóm tắt nội dung).
(Có phương án quản lý rừng bền
vững và bản đồ kèm theo)
Chủ rừng (tên chủ rừng) kính trình……(1)…… xem xét,
phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……
- Lưu: VT, ……
|
Chủ rừng
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng.
Mẫu
số 02
TÊN (BỘ/UBND TỈNH/HUYỆN)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(báo cáo)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/BC-….
|
…….,
ngày tháng năm 20…..
|
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định phê duyệt/điều chỉnh Phương
án quản lý rừng bền vững
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt/điều chỉnh phương án QLRBV)
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản
lý rừng bền vững; Thông tư số /202.../TT-BNNPTNT
ngày / /202… của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28
/2018/TT-BNNPTNT;
Căn cứ Quyết định số …… ngày ……
tháng .... năm ... của cơ quan/cấp (Tên cơ quan/cấp quyết định thành lập Hội đồng
thẩm định) về thành lập Hội đồng thẩm định (phê duyệt/điều chỉnh) phương án quản
lý rừng bền vững của (Tên chủ rừng ……….) (nếu có);
Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) hoặc
Hội đồng thẩm định (phê duyệt/điều chỉnh) phương án quản lý rừng bền vững của
(Tên chủ rừng …………. ) đã tổ chức thẩm định hoặc lấy ý kiến phương án quản lý rừng
bền vững tại Văn bản số ………ngày…./…./202….và báo cáo kết quả thẩm định như sau:
Phần
thứ nhất
TÀI
LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
I. HỒ SƠ THẨM ĐỊNH
1. Tờ trình (hoặc Đơn đề nghị) của
chủ rừng trình Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt/điều chỉnh phương án quản lý rừng
bền vững.
2. Phương án quản lý rừng bền vững
của chủ rừng đề nghị phê duyệt/hoặc Phương án quản lý rừng bền vững được đề nghị
điều chỉnh.
3. Các loại bản đồ kèm theo phương
án quản lý rừng bền vững đề nghị phê duyệt /hoặc các loại bản đồ kèm theo
phương án quản lý rừng bền vững được đề nghị điều chỉnh.
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM
ĐỊNH
1. Luật Lâm nghiệp.
2. Các văn bản hướng dẫn thi hành
Luật Lâm nghiệp.
3. Các văn bản liên quan khác (nếu
có).
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Các thành viên trong Hội đồng
thẩm định (nếu có):
4. Hình thức thẩm định: Tổ chức họp
hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần
thứ hai
Ý
KIẾN THẨM ĐỊNH (PHÊ DUYỆT/ĐIỀU CHỈNH) PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
I. THÔNG TIN CHUNG PHƯƠNG ÁN QUẢN
LÝ RỪNG BỀN VỮNG
1. Tên phương án:
2. Tên chủ rừng:
3. Địa chỉ:
4. Thời gian thực hiện:
5. Các thông tin khác (nếu có):
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA
CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP/THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối
hợp/thành viên hội đồng thẩm định (phê duyệt/điều chỉnh) phương án quản lý rừng
bền vững theo quy định của Luật Lâm nghiệp, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
Lâm nghiệp.
III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ
QUAN/HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
Việc thẩm định (phê duyệt/điều chỉnh)
phương án quản lý rừng bền vững phải phù hợp với các quy định của Luật Lâm nghiệp
và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Lâm nghiệp.
Các ý kiến khác (nếu có).
…………………………………………….
(Trong từng trường hợp cụ thể
Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định
(phê duyệt/điều chỉnh) phương án quản lý rừng bền vững bảo đảm phù hợp với các
quy định của Luật Lâm nghiệp, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Lâm nghiệp).
IV. KẾT LUẬN
1. Phương án quản lý rừng bền vững
của chủ rừng đạt yêu cầu để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt hoặc
điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững.
(Có
dự thảo Quyết định phê duyệt hoặc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung phương án quản
lý rừng bền vững của chủ rừng kèm theo)
2. Phương án quản lý rừng bền vững
hoặc phương án quản lý rừng bền vững (được điều chỉnh) của chủ rừng chưa đạt
yêu cầu đề nghị chủ rừng bổ sung, chỉnh lý các nội dung sau (nêu rõ lý do):
………………………………………………………………………………………………….
Trên đây là ý kiến thẩm định (phê
duyệt/điều chỉnh) của (Cơ quan thẩm định/ Hội đồng thẩm định) về Phương án quản
lý rừng bền vững của chủ rừng (Tên chủ rừng) đề nghị (cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt/điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững) xem xét quyết định phê duyệt/điều
chỉnh phương án (nếu đạt yêu cầu) hoặc không phê duyệt (nếu chưa đạt yêu cầu).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan có liên quan;
- Lưu: VT,......
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/QĐ-….
|
…….,
ngày tháng năm 20…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững
của (Tên chủ rừng)
(áp dụng đối với chủ rừng là tổ chức)
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;
Căn cứ văn bản quy phạm pháp luật quy định chức
năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, thẩm quyền của cơ quan phê duyệt (áp dụng đối với
Quyết định của các Bộ, ngành);
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015 (áp dụng đối với Quyết định của UBND cấp tỉnh);
Căn cứ……….(áp dụng đối với Quyết định của các chủ
rừng là tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang, doanh nghiệp FDI trường hợp tự phê
duyệt);
Căn cứ... (các văn bản quy phạm pháp luật quy định
về lâm nghiệp, quy định về quản lý rừng bền vững và các văn bản quy phạm pháp
luật khác có liên quan);
Xét Báo cáo kết quả thẩm định số …. /BC-….,
ngày…/…/20…của cơ quan thẩm định;
Theo đề nghị tại Tờ trình số …./TTr-
ngày…./…/20…của…….(tên chủ rừng) về phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án quản lý rừng bền
vững của (tên chủ rừng), với những nội dung sau:
1. Tên Phương án: Phương án quản lý rừng bền
vững giai đoạn 20…- 20…
2. Tên chủ rừng:
3. Địa chỉ:
4. Hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng
a) Hiện trạng đất đai
b) Hiện trạng tài nguyên rừng
5. Mục tiêu Phương án
a) Mục tiêu chung:
b) Mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu kinh tế:
- Mục tiêu xã hội:
- Mục tiêu môi trường:
6. Những nội dung chính thực hiện
phương án
a) Kế hoạch sử dụng đất
b)
Kế hoạch khoản bảo vệ và phát triển rừng cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng
dân cư
c) Kế hoạch quản lý,
bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học
- Kế hoạch bảo vệ rừng, bảo tồn đa
dạng sinh học:……………..
- Kế hoạch phát triển rừng:……………..
- Kế hoạch khai thác
lâm sản:………………
………………………………………………………………………………
d) Nghiên cứu khoa học, giảng dạy,
thực tập, đào tạo nguồn nhân lực
đ) Du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí
e) Sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp
kết hợp
g) Xây dựng hạ tầng phục vụ quản
lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng
h) Hoạt động dịch vụ cho cộng đồng
i) Hoạt động chi trả
dịch vụ môi trường rừng, thuê môi trường rừng
k) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng
l) Theo dõi diễn biến tài nguyên rừng,
đa dạng sinh học, điều tra, kiểm kê rừng
m) Chế biến, thương mại lâm sản
n) Kế hoạch khác…...
………………………………………………………………………………..
7. Dự kiến nhu cầu và nguồn vốn
thực hiện
Dự kiến tổng vốn:……………….tỷ đồng,
trong đó:
a) Vốn hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước:…………
b) Vốn tự có:……………
c) Vốn liên doanh, liên kết và các
nguồn vốn hợp pháp khác:………….
8. Giải pháp thực
hiện
a) Giải pháp tổ chức
quản lý, sử dụng đất.
b) Giải pháp tổ
chức quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
c) Giải pháp về khoa học công nghệ.
d) Các giải pháp khác…..
(Chi tiết tại Phương án quản lý rừng bền
vững và bản đồ kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
phương án
1. Trách nhiệm của các cơ
quan quản lý có liên quan:…………………
2. Trách nhiệm của chủ rừng:……………………
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng (Bộ hoặc Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố hoặc…), Cục trưởng (Vụ trưởng) các Vụ: (tên các Cục,
Vụ, đơn vị) hoặc Giám đốc các Sở:….., Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan và Chủ rừng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu: VT…
|
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP
TRÊN
TÊN CHỦ RỪNG….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
/TTr-
|
…….,
ngày tháng năm 20…..
|
TỜ TRÌNH
Về việc điều chỉnh Phương án quản lý rừng bền vững
Kính gửi: …………………
(1)………………………
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý rừng bền
vững; Thông tư số /2023/TT-BNNPTNT ngày
/ /2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ;
Căn cứ...... (các văn bản quy phạm pháp luật quy định
về lâm nghiệp và các văn bản của cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh diện tích rừng,
đất lâm nghiệp, cơ chế, chính sách mới ban hành có liên quan đến việc đề nghị
điều chỉnh phương án);
Chủ rừng (Tên chủ rừng) kính trình ……(1)………xem xét,
điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững như sau:
1. Điều chỉnh hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng
(nêu tóm tắt nội dung nếu có).
2. Điều chỉnh mục tiêu Phương án: (nêu tóm tắt các
mục tiêu nếu có).
3. Điều chỉnh những nội dung thực
hiện phương án (nêu tóm tắt nội dung nếu có).
4. Điều chỉnh dự kiến nhu cầu và nguồn vốn thực hiện
phương án (nếu có)
5. Điều chỉnh giải pháp và tổ chức thực hiện Phương
án (nêu tóm tắt nội dung nếu có).
…………………………………………………………………………………………
(Tại các Mục từ 1 đến 5…. nêu trên, chủ rừng
phải giải trình cơ sở pháp lý, thực tiễn (khoa học nếu có) đề nghị cơ quan có
thẩm quyền điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ các nội dung có
liên quan).
(Có phương án quản lý rừng bền vững và bản đồ được
điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung kèm theo)
Chủ rừng (Tên chủ rừng) kính trình……(1)…… xem xét,
điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……
- Lưu: VT, ……
|
Chủ rừng
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh
phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng.
Mẫu số 05
CƠ QUAN
PHÊ DUYỆT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
/QĐ-….
|
…….,
ngày tháng năm 20…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số /QĐ-… ngày... /…/20.. của (Tên cơ quan phê
duyệt) về Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của (Tên chủ rừng)
(áp dụng đối với chủ rừng là tổ chức)
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;
Căn cứ văn bản quy phạm pháp luật quy định chức
năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, thẩm quyền của cơ quan phê duyệt (áp dụng đối với
Quyết định của các Bộ, ngành);
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015 (áp dụng đối với Quyết định của UBND cấp tỉnh);
Căn cứ……….(áp dụng đối với Quyết định của các chủ
rừng là tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang, doanh nghiệp FDI trường hợp tự phê
duyệt);
Căn cứ... (các văn bản quy phạm pháp luật quy định
về lâm nghiệp, quy định về quản lý rừng bền vững và các văn bản quy phạm pháp
luật khác có liên quan);
Xét Báo cáo kết quả thẩm định số…… /BC….,
ngày…/…/20…của cơ quan thẩm định;
Theo đề nghị tại Tờ trình số…./TTr-
ngày…./…/20…của….(tên chủ rừng) về điều chỉnh Phương án quản lý rừng bền vững,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh chỉnh, sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số /QĐ-…. ngày
…/…/20…của (Tên cơ quan phê duyệt) về Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững
của (Tên chủ rừng)
1. Sửa đổi, bổ sung điểm …khoản…Điều
1 như sau:
“………………………………………………………………………………...”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản…Điều 2
như sau:
“………………………………………………………………………………...”
Điều 2. Thay thế, bãi
bỏ một số quy định của Quyết định số /QĐ-…. ngày
…/…/20…của (Tên cơ quan phê duyệt) về Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững
của (Tên chủ rừng) - (nếu có).
1. Thay thế …… bằng ….. tại điểm
…khoản ….Điều ….
……………………………………………………………………………………
2. Thay thế Biểu số….Phụ lục….bằng
Biểu số….Phụ lục….ban hành kèm theo quyết định này.
……………………………………………………………………………………
3. Bãi bỏ từ, cụm từ ….. tại hoặc
điểm…khoản…Điều…của Quyết định số /QĐ-…. ngày …/…/20…của (Tên
cơ quan phê duyệt) về Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của (Tên chủ rừng).
……………………………………………………………………………………
(Chi tiết tại Phương án quản lý rừng bền
vững và bản đồ được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung kèm theo)
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng (Bộ hoặc Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố hoặc….), Cục trưởng (Vụ trưởng) các Vụ: (tên các Cục, Vụ,
đơn vị) hoặc Giám đốc các Sở:….., Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
và Chủ rừng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu: VT…
|
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục V46
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2023/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01
|
Thống kê dân sinh, kinh tế - xã hội
|
Mẫu số 02
|
Hiện trạng các công trình hạ tầng về giao thông
|
Mẫu số 03
|
Thống kê hiện trạng sử dụng đất của chủ rừng theo
đơn vị hành chính cấp xã
|
Mẫu số 04
|
Thống kê hiện trạng rừng năm 20...
|
Mẫu số 05
|
Thống kê trữ lượng các loại rừng năm 20...
|
Mẫu số 06
|
Danh lục các loài thực vật rừng chủ yếu
|
Mẫu số 07
|
Danh lục các loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
|
Mẫu số 08
|
Danh lục các loài động vật rừng chủ yếu
|
Mẫu số 09
|
Danh lục các loài động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
|
Mẫu số 10
|
Tổng hợp kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 20..-
20...
|
Mẫu số 11
|
Tổng hợp kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng bền vững
giai đoạn 20..- 20..
|
Mẫu số 12
|
Tổng hợp kế hoạch khai thác lâm sản giai đoạn
20..- 20...
|
Mẫu số 13
|
Tổng hợp kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng, phòng
cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 20..- 20...
|
Mẫu số 14
|
Kết quả sản xuất, kinh doanh của chủ rừng
|
Mẫu
số 01. THỐNG KÊ DÂN SINH, KINH TẾ - XÃ HỘI
(Thống kê các xã
liên quan đến lâm phận của chủ rừng đến ngày 31/12/20...)
Tên chủ rừng:
............................................................................................................
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Tổng số hộ
|
Nhân khẩu
|
Lao động
|
Diện tích canh tác bình quân (ha/người)
|
Thu nhập bình quân (1000 đồng/người)
|
Tổng
|
Kinh
|
DT khác
|
Tổng
|
Nam
|
Nữ
|
Tổng
|
Nông nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Tổng
|
Nông nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
1
|
Xã A:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 02. HIỆN TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG VỀ GIAO THÔNG
Tên chủ rừng:
…………………………………….
STT
|
Loại đường
|
Tên tuyến đường
|
Số hiệu tuyến
(nếu có)
|
Cấp đường
|
Chiều dài (km)
|
Mô tả đánh giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Liên xã
|
|
|
|
|
|
2
|
Liên huyện
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 03: THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CHỦ RỪNG THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP
XÃ
(Đến ngày
31/12/20....)
Tên chủ rừng:
……………………………………….
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
|
LOẠI ĐẤT
|
Mã
|
Tổng diện tích đất của chủ rừng
|
Hiện trạng sử dụng đất của chủ rừng theo đơn vị hành
chính cấp xã
|
Xã A
|
Xã B
|
Xã C
|
Xã D
|
Xã Đ
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5) +....+ (13)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
1
|
Tổng diện tích đất
của chủ rừng quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất sản xuất
nông nghiệp
|
SXN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
CHN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp
khác
|
NKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông
nghiệp
|
PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất ở
|
OCT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công
trình sự nghiệp
|
DSN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6
|
Đất có mục đích
công cộng
|
CCC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
SON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử
dụng
|
DCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Núi đá không có rừng
cây
|
NCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đất có mặt nước
ven biển (quan sát)
|
MVB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất mặt nước ven biển
nuôi trồng thủy sản
|
MVT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất mặt nước ven biển
có rừng
|
MVR
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất mặt nước ven biển
có mục đích khác
|
MVK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên chủ rừng:
…………………………………………………….
Tên chủ rừng:
……………………………………….
Tên chủ rừng: ………………………………………….
Tên chủ rừng:
………………………………………….
Tên chủ rừng:
…………………………………………….
Tên chủ rừng:
……………………………………………..
Kính gửi:
………………….(1)………………….
Chủ rừng (Tên chủ rừng) Báo cáo ...(1)... kết quả
thực hiện phương án quản lý rừng bền vững năm 20…., như sau:
Đánh giá chung kết quả đạt được: ……….(và thuận lợi,
khó khăn, nguyên nhân) ............
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chủ rừng (Tên chủ rừng) Báo cáo
…………………………...(1).........................................
...................................................................................................................................
/.