BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /2017/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 2017
|
DỰ THẢO
|
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BẢN TIN DỰ BÁO KHÍ TƯỢNG
Căn
cứ Luật khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn
cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
46/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
cảnh báo, dự báo và truyền tin thiên tai;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục khí tượng thủy văn và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Quy định Quy định kỹ thuật đánh giá chất
lượng bản tin dự báo khí tượng.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông
tư này quy định về kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.
Thông tư này áp dụng đối với hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc
gia;
2.
Tổ chức, cá nhân có hoạt động dự báo, cảnh báo được Bộ Tài nguyên và Môi trường
hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Khoảng thời gian
dự báo
được
sử dụng trong dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn ngắn, thời hạn vừa được chia
theo từng 12 giờ với mốc thời gian là 7 giờ và 19 giờ (giờ Hà Nội). Từ 7 giờ
đến 19 giờ gọi là “ngày”, từ 19 giờ đến 7 giờ sáng hôm sau gọi là
“đêm”.
2. Hiện tượng và yếu
tố thời tiết là danh từ hay cụm từ chỉ hiện tượng hoặc yếu tố thời
tiết sử dụng trong bản tin dự báo thời tiết bao gồm: mây, hiện tượng thời tiết,
gió và nhiệt độ.
Điều
4. Nguyên tắc đánh giá
1. Đánh giá chất
lượng dự báo các yếu tố khí tượng được xác định bằng cách so sánh giữa giá
trị được dự báo trong bản tin với giá trị thực tế quan trắc được theo các Obs
quan trắc tại một điểm trạm của yếu tố khí tượng đó.
2. Đánh giá chất
lượng dự báo các hiện tượng khí tượng được xác định bằng cách so sánh hiện tượng
khí tượng được dự báo trong bản tin có quan trắc được hay không từ các Obs quan
trắc tại một điểm trạm theo các thời đoạn có hiệu lực của bản tin dự báo.
3. Đánh giá chất
lượng dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng nguy hiểm được xác định bằng cách
so sánh giữa
các đối tượng dự báo trong bản tin với giá trị thực tế quan trắc được của các
đối tượng dự báo đó.
4. Đối với các bản
tin cảnh báo hiện tượng khí tượng nguy hiểm, chỉ đánh giá khi có đầy đủ thông
tin quan trắc, quan sát về cường độ, mức độ nguy hiểm, phạm vi, thời điểm xảy
ra hiện tượng đó từ các đơn vị, cơ quan có thẩm quyền.
5. Đối với hệ thống
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia, quy định khoảng sai
số về đánh giá chất lượng dự báo các yếu tố, các đối tượng dự báo có thể thay
đổi, do Tổng cục trưởng Tổng cục khí tượng thủy văn phê duyệt và được sử dụng
thống nhất trong hệ thống dự báo KTTV quốc gia.
Chương
II
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ
TƯỢNG TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG
Điều
5. Các yếu tố, hiện tượng dự báo, cảnh báo được đánh giá
1. Yếu tố
dự báo, cảnh báo
a)
Lượng
mây;
b)
Lượng mưa;
c)
Nhiệt độ không khí theo thời điểm, nhiệt
độ không khí cao nhất, nhiệt
độ không khí thấp nhất;
d)
Hướng gió thịnh hành
e)
Tốc độ gió mạnh nhất;
f) Nhiệt
độ trung bình tháng;
g) Tổng
lượng mưa tháng
2. Hiện
tượng thời tiết dự báo, cảnh báo
a) Mưa
b) Sương
mù
Điều
6. Nội dung đánh giá yếu tố
1. Quy định đánh giá chất lượng dự báo
về lượng mây được quy định tại Bảng 1
Bảng
1. Quy định đánh giá chất lượng dự báo về lượng mây
Thực tế
Dự báo
|
Quang mây
|
Ít mây
|
Mây thay đổi
|
Nhiều mây
|
Đầy mây
|
Quang
mây
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
Ít
mây
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
Mây
thay đổi
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
Nhiều
mây
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
Đầy
mây
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
2. Quy định
đánh giá chất lượng dự báo về mưa
Quy định đánh
giá chất lượng dự báo về lượng mưa được quy định tại Bảng 2.
Bảng
2. Quy định đánh giá chất lượng dự báo về lượng mưa
R Thực tế (mm/12h)
Dự báo
|
Không mưa
(-)
|
Gt £
R £ 0,3
|
0.3 < R £ 3,0
|
3 < R £ 8
|
8 < R £ 25
|
25 < R £ 50
|
R
> 50
|
Không
mưa
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Mưa
nhỏ lượng không đáng kể
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Mưa
nhỏ
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
Mưa
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
Mưa
vừa
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
Mưa
to
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
Mưa
rất to
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
3. Quy định
đánh giá chất lượng dự báo về nhiệt độ
a. Quy định đánh giá chất lượng dự báo
nhiệt độ theo thời điểm được xác định bằng cách so sánh giữa nhiệt độ trong bản
tin dự báo với nhiệt độ không khí thực tế quan trắc được theo các Obs quan trắc
tại một điểm trạm tìm ra độ lệch giữa nhiệt độ không khí dự báo với nhiệt độ
không khí quan trắc.
b. Quy định đánh giá chất lượng dự báo
nhiệt độ cao nhất, thấp nhất trong ngày được xác định bằng cách so sánh giữa
nhiệt độ không khí cao nhất, nhiệt độ không khí thấp nhất trong ngày trong bản
tin dự báo với nhiệt độ không khí cao nhất, nhiệt độ không khí thấp nhất thực
tế quan trắc được tại một điểm trạm tìm ra độ lệch giữa nhiệt độ không khí cao
nhất, thấp nhất dự báo với nhiệt độ không khí cao nhất, thấp nhất quan trắc.
4. Quy định đánh giá chất lượng dự báo
về gió
a. Quy định đánh giá chất lượng dự báo
tốc độ gió được xác định bằng cách so sánh giữa tốc độ gió trong bản tin dự báo
với tốc độ gió thực tế quan trắc được theo các Obs quan trắc tại một điểm trạm
tìm ra độ lệch giữa tốc độ gió dự báo với tốc độ gió quan trắc.
b. Quy định đánh giá chất lượng dự báo
hướng gió thịnh hành được quy định tại Bảng 3.
Bảng
3. Quy định đánh giá chất lượng dự báo hướng gió thịnh hành
Hướng
gió thực
Hướng gió dự báo
|
N
|
NE
|
E
|
SE
|
S
|
SW
|
W
|
NW
|
Bắc
(N)
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
Đông
Bắc (NE)
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đông
(E)
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đông
Nam (SE)
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
Nam
(S)
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
Tây
Nam (SW)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
Tây
(W)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
Tây
Bắc (NW)
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
5. Quy định đánh giá chất lượng
dự báo nhiệt độ trung bình tháng
Quy định đánh
giá chất lượng dự báo về nhiệt độ trung bình tháng được quy định tại Bảng 4.
Bảng 4. Quy
định đánh giá mức chính xác dự báo nhiệt độ trung bình tháng
Dự báo
nhiệt độ trung bình
|
Thực tế
chênh lệch so với giá trị TBNN (oC )
|
<-1,0
|
³-1,0¸ <-0,5
|
³-0,5 ¸ 0
|
>0 ¸ £0,5
|
>0,5 ¸ £1,0
|
>1,0
|
Cao hơn
TBNN
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
Xấp xỉ
TBNN
|
-
|
+
|
+
|
+
|
+
|
-
|
Thấp hơn
TBNN
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
6. Quy định đánh giá chất lượng dự báo tổng lượng mưa
tháng
Quy
định đánh giá chất lượng dự báo về tổng lượng mưa tháng được quy định tại Bảng 5.
Bảng 5. Quy
định đánh giá mức chính xác dự báo tổng lượng mưa tháng
Dự báo tổng
lượng mưa
|
Thực tế so
với giá trị TBNN (%)
|
< 70
|
³70¸79
|
³80¸89
|
³90¸99
|
³100¸109
|
³110¸119
|
³120¸129
|
³130
|
Cao hơn
TBNN
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Xấp xỉ
TBNN
|
-
|
+
|
+
|
+
|
+
|
+
|
+
|
-
|
Thấp hơn
TBNN
|
+
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Trong trường
hợp tháng có tổng lượng mưa TBNN dưới 100mm thì quy định đánh giá chất lượng dự
báo về tổng lượng mưa tháng được quy định tại Bảng 6.
Bảng 6. Quy
định đánh giá mức chính xác dự báo tổng lượng mưa tháng trong điều kiện các
tháng có tổng lượng mưa TBNN dưới 100mm
Lượng mưa
dự báo (mm)
|
Lượng mưa
thực tế (mm)
|
0-10
|
11-20
|
21-30
|
31-40
|
41-50
|
51-70
|
71-100
|
<10
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5-15
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
|
10-20
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
|
15-30
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
20-40
|
-
|
+
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
30-50
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
+
|
-
|
40-70
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
+
|
50-100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
trên 100
|
Đánh giá
theo Bảng 5
|
Điều 7.
Nội dung đánh giá hiện tượng
1. Quy định đánh giá chất lượng dự báo
về mưa
Quy định đánh giá về khả năng mưa được
xác định bằng cách so sánh có hoặc không hiện tượng mưa trong bản tin dự báo
với thời gian thực tế xảy ra
2. Quy định đánh giá chất lượng dự báo
về sương mù
Quy định đánh giá về khả năng xảy ra
hiện tượng sương mù được xác định bằng cách so sánh có hoặc không hiện tượng
sương mù trong bản tin dự báo với thời gian thực tế xảy ra theo các Obs quan
trắc tại một điểm trạm.
Điều 8. Quy
định đánh giá chất lượng yếu tố
1. Chất lượng dự
báo về lượng mây được xếp loại “ĐẠT” khi sai số về lượng mây được đánh dấu “ +
” từ bảng quy định đánh giá chất lượng dự báo về lượng mây Bảng 1.
2. Chất lượng dự báo về lượng mưa
được xếp loại “ĐẠT” khi sai số về cấp mưa (lượng mưa xảy ra trong khoảng 12
giờ) được đánh dấu “ + ” từ bảng quy định đánh giá chất lượng dự báo về mưa
Bảng 2.
3. Chất lượng dự báo nhiệt độ theo
thời điểm được đánh giá là “ĐẠT” khi giá
trị nhiệt độ dự báo theo các Obs quan trắc tại một điểm trạm
có giá trị ± 3,00C về hai phía của giá trị nhiệt độ dự báo.
4. Chất lượng dự báo nhiệt độ cao nhất, nhiệt
độ thấp nhất được đánh giá là “ĐẠT” khi
nhiệt độ thực tế tại điểm dự báo xảy ra có nhiệt độ cực trị ± 2,00C
về hai phía của giá trị nhiệt độ dự báo đối với hạn dự báo đến 72 giờ, ± 3,00C
đối với hạn dự báo đến 10 ngày.
5. Chất
lượng dự
báo hướng gió thịnh hành được đánh giá “ĐẠT” khi sai số hướng gió thịnh hành được
đánh dấu “+” từ bảng quy định đánh giá chất lượng dự báo hướng gió Bảng 3.
6. Chất lượng dự báo tốc độ gió được
đánh giá “ĐẠT” khi sai số tốc độ gió dự báo lệch với tốc độ gió thực tế ± 1 cấp
về cả hai phía của tốc độ gió dự báo.
7. Chất lượng dự báo nhiệt độ trung
bình tháng được xếp loại “ĐẠT” khi sai số về nhiệt độ trung bình tháng được
đánh dấu “ + ” từ bảng quy định đánh giá mức chính xác dự báo nhiệt độ trung
bình tháng và mùa Bảng 4.
8. Chất lượng dự báo tổng lượng mưa
tháng được xếp loại “ĐẠT” khi sai số về tổng lượng mưa tháng được đánh dấu “ +
” từ bảng quy định đánh giá mức chính xác dự báo tổng lượng mưa tháng và mùa
Bảng 5.
9. Trong trường hợp tháng có tổng
lượng mưa TBNN dưới 100mm thì chất lượng dự báo tổng lượng mưa tháng được
xếp loại “ĐẠT” khi sai số về tổng lượng mưa tháng được đánh dấu “ + ” từ bảng quy
định đánh
giá mức chính xác dự báo tổng lượng mưa tháng, mùa Bảng 6.
Điều 9. Quy
định đánh giá chất lượng hiện tượng
1. Chất lượng dự báo
khả năng mưa được đánh giá “ĐẠT” khi dự báo có hiện
tượng mưa xảy ra và thực tế quan trắc được là có và “KHÔNG ĐẠT”khi thực tế quan
trắc được là không xảy ra
2. Chất lượng dự báo hiện
tượng sương mù được đánh giá là “ĐẠT” khi hiện tượng sương mù được dự báo có
xuất hiện trong thực tế quan trắc theo các Obs quan trắc tại một điểm trạm và “KHÔNG
ĐẠT”khi thực tế quan trắc được là không xảy ra.
Chương
III
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO HIỆN
TƯỢNG KHÍ TƯỢNG NGUY HIỂM
Mục
1. DỰ BÁO, CẢNH BÁO BÃO, ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI
Điều 10. Đối tượng được đánh giá
1. Vị trí tâm
bão, ATNĐ;
2. Cường độ
bão, ATNĐ;
3. Thời gian
bắt đầu ảnh hưởng trực tiếp của bão, ATNĐ đối với đất liền;
4. Thời gian
đổ bộ của bão, ATNĐ vào đất liền;
5. Phạm vi
ảnh hưởng trực tiếp của bão, ATNĐ;
6. Mức độ ảnh
hưởng của gió và mưa do bão, ATNĐ.
Điều 11. Quy
định đánh giá chất lượng
1. Chất lượng dự báo vị trí tâm bão,
ATNĐ được xếp loại “ĐẠT” khi sai số vị trí tâm nhỏ hơn 100km đối với hạn dự báo
12 giờ; 150km đối với hạn dự báo 24 giờ và 250km đối với hạn dự báo 48 giờ.
2. Chất lượng dự báo cường độ bão,
ATNĐ được xếp loại “ĐẠT” khi sai số cường độ dự báo lệch với cường độ thực tế
±1 cấp đối với hạn dự báo 12 giờ; ±(1÷2) cấp đối với hạn dự báo 24 giờ và ±2
cấp đối với hạn dự báo 48 giờ.
3. Chất lượng dự báo thời gian bắt đầu
ảnh hưởng trực tiếp của bão, ATNĐ được xếp loại “ĐẠT” khi sai số về thời gian
dưới 3 giờ đối với hạn dự báo 12 giờ; dưới 6 giờ đối với hạn dự báo 24 giờ và
dưới 12 giờ đối với hạn dự báo 48 giờ.
4. Chất lượng dự báo thời gian đổ bộ
của bão, ATNĐ được xếp loại “ĐẠT” khi sai số về thời gian dưới 3 giờ đối với
hạn dự báo 12 giờ; dưới 6 giờ đối với hạn dự báo 24 giờ và dưới 12 giờ đối với
hạn dự báo 48 giờ
5. Chất lượng dự báo phạm vi ảnh hưởng
trực tiếp của bão, ATNĐ được xếp loại “ĐẠT” khi 2/3 số tỉnh trong khu vực dự
báo có gió mạnh từ cấp 6 trở lên hoặc tất cả các tỉnh được dự báo đều bị
ảnh hưởng và chiếm trên 2/3 số tỉnh thực tế có gió mạnh cấp 6 trở lên trong
vùng hoàn lưu của bão, ATNĐ.
6. Chất lượng dự báo mức độ ảnh
hưởng của gió và mưa do ảnh hưởng trực tiếp của bão, ATNĐ gây ra
được vận dụng theo khoản 2 và 7, điều 7 thông tư này.
Mục
2
DỰ
BÁO, CẢNH BÁO MƯA LỚN
Điều 12. Đối tượng được đánh giá
1. Thời gian ảnh hưởng.
2. Phạm vi ảnh hưởng.
3. Tổng lượng mưa.
Điều 13. Quy
định đánh giá chất lượng
1. Chất lượng dự báo thời gian ảnh
hưởng được xếp loại “ĐẠT” khi không có sai số về thời gian đối với hạn dự báo
24 đến 48 giờ và ± 1 ngày đối với hạn dự báo 72 giờ.
2. Chất lượng dự báo phạm vi ảnh hưởng
được xếp loại “ĐẠT” khi có ít nhất 1/2 số trạm trong khu vực dự báo có lượng
mưa từ cấp mưa lớn trở lên.
3. Chất lượng dự báo tổng lượng mưa
được đánh giá “ĐẠT” khi so sánh giữa sai số tổng lượng mưa dự báo lệch với tổng
lượng mưa thực tế ±1 khoảng đối với hạn dự báo 24 đến 48 giờ hoặc được đánh dấu
“+” từ bảng quy định đánh giá chất lượng dự báo tổng lượng mưa
(mm) Bảng 7 và
±2 khoảng đối hạn dự báo 72 giờ.
Bảng
7. Quy định đánh giá chất lượng dự báo tổng lượng mưa (mm)
Thực
tế
Dự
báo
|
30-50
|
51-100
|
101-150
|
151-200
|
201-300
|
301-400
|
401-500
|
501- 600
|
601- 800
|
801-
1000
|
>
1000
|
30-50
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
50-100
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
100-150
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
150-200
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
200-300
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
300-400
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
400-500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
500-600
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
600 -
800
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
> 800
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
Mục
3. DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH
Điều 14. Đối tượng được đánh giá
1.
Thời gian ảnh hưởng.
2.
Phạm vi ảnh hưởng.
3.
Cường độ gió mạnh.
4.
Khả năng xuất hiện rét đậm, rét hại.
Điều 15. Quy
định đánh giá chất lượng
1. Chất lượng dự báo thời gian ảnh
hưởng được xếp loại “ĐẠT” khi sai số về thời gian ≤ 3 giờ đối với hạn dự báo 12
giờ; ≤ 6 giờ đối với hạn dự báo 24 giờ và ≤ 12 giờ đối với hạn dự báo 48 đến 72
giờ.
2. Chất lượng dự báo phạm vi ảnh hưởng
được xếp loại “ĐẠT” khi có ít nhất 2/3 số trạm trong khu vực dự báo có nhiệt độ
điểm sương giảm ≥ 30C so với 24 giờ trước và hệ thống gió được thay
thế bởi hệ thống gió lệch bắc.
3. Chất lượng dự báo cường độ không
khí lạnh (xác định bởi tốc độ gió đo được tại trạm Bạch Long Vĩ trên khu vực
Vịnh Bắc Bộ) được xếp loại “ĐẠT” khi sai số cường độ dự báo lệch với cường độ
thực tế ±1 cấp đối với hạn dự báo 24 đến 48 giờ và ±2 cấp đối với hạn dự báo
đến 72 giờ.
4. Chất lượng dự báo khả năng xảy ra
rét đậm, rét hại được xếp loại “ĐẠT” khi 2/3 số trạm có nhiệt độ trung bình
ngày đạt tiêu chuẩn rét đậm, rét hại có sai số về ngày xuất hiện rét đậm, rét
hại trong bản tin dự báo không sai khác so với ngày xuất hiện rét đậm, rét hại
trong thực tế đối với hạn dự báo 24 đến 48 giờ và ±1 ngày với hạn dự báo 72
giờ.
Mục
4. DỰ BÁO, CẢNH BÁO NẮNG NÓNG
Điều 16. Đối tượng được đánh giá
1. Thời gian ảnh hưởng.
2. Phạm vi ảnh hưởng
3. Mức độ nắng nóng
Điều 17. Quy
định đánh giá chất lượng
1. Chất lượng dự báo thời gian ảnh
hưởng được xếp loại “ĐẠT” khi không có sai số về thời gian đối với hạn dự báo
24 đến 48 giờ; ± 1 ngày đối với hạn dự báo 72 giờ.
2. Chất lượng dự báo phạm vi ảnh hưởng
được xếp loại “ĐẠT” khi có ít nhất 1/2 số trạm trong khu vực dự báo có nhiệt độ
cao nhất Tx ≥ 350C.
3. Chất lượng dự báo mức độ nắng nóng
được xếp loại “ĐẠT” khi sai số về mức độ nắng nóng trong bản tin dự báo không
sai khác so với khoảng nhiệt độ cao nhất theo mức độ nắng nóng thực tế xảy ra ở
ít nhất 1/2 số trạm.
Mục
5. DỰ BÁO, CẢNH BÁO DÔNG, SÉT, TỐ, LỐC, MƯA ĐÁ
Điều 18. Đối tượng được đánh giá
1. Khả năng xuất hiện
2. Thời gian xuất hiện
3. Phạm vi ảnh hưởng
Điều 19. Quy
định đánh giá chất lượng
1. Chất lượng dự báo, cảnh báo khả
năng xuất hiện các hiện tượng dông, sét, tố, lốc, mưa đá được xếp loại “ĐẠT”
khi dự báo, cảnh báo có các hiện tượng đó xảy ra và thực tế quan trắc là
có và “KHÔNG ĐẠT”khi thực tế quan trắc được là không xảy ra.
2. Thời gian xuất hiện hiện tượng
dông, sét, tố, lốc, mưa đá được xếp loại “ĐẠT” khi thời gian xuất hiện
hiện tượng nằm trong phạm vi │Tcb│£ 25% thời gian dự
báo, cảnh báo. Trong đó Tcb là khoảng thời gian cảnh báo xuất hiện
hiện tượng.
3. Phạm vi ảnh hưởng của các hiện
tượng dông, sét, tố, lốc, mưa đá được xếp loại “ĐẠT” khi hiện tượng
dông,
sét, tố, lốc, mưa đá xảy ra tại ít nhất 1 khu vực đã được dự báo, cảnh
báo và “KHÔNG ĐẠT” khi các hiện tượng đó không xảy ra tại khu vực đã được dự
báo, cảnh báo.
Chương
IV
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BẢN TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO
Điều
20. Đánh giá tính đầy đủ, kịp thời về nội dung bản tin dự báo, cảnh báo
1. Nguyên tắc đánh giá
a) Bản tin được đánh giá “ĐẠT”khi thực hiện đầy đủ các nội
dung
b) Bản tin được đánh giá “KHÔNG ĐẠT” khi thực hiện thiếu
bất kỳ nội dung nào.
2. Quy định về nội dung cần đánh giá
A. Đối với hệ thống dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia
a) Bản tin dự báo, cảnh
báo bão, ATNĐ được đánh giá là thực hiện đầy đủ nội dung quy định tại Điều 10
và 11 Quyết định số 46/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ.
b) Bản tin dự báo, cảnh
báo mưa lớn được đánh giá là thực hiện đầy đủ nội dung quy định tại khoản 5,
Điều 8 Thông tư số 41/2016/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ
Tài nguyên và Môi Trường
c) Bản tin dự báo, cảnh
báo không khí lạnh được đánh giá là thực hiện đầy đủ nội dung quy định tại
khoản 5, Điều 17 Thông tư số 41/2016/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ
Tài nguyên và Môi Trường
d) Bản tin dự báo, cảnh
báo nắng nóng được đánh giá là thực hiện đầy đủ nội dung quy định tại khoản 5,
Điều 20 Thông tư số 41/2016/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ
Tài nguyên và Môi Trường.
e) Bản tin cảnh báo dông,
sét, tố, lốc, mưa đá được đánh giá là thực hiện đầy đủ nội dung quy định tại
khoản 4, Điều 29 Thông tư số 41/2016/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ
Tài nguyên và Môi Trường.
f) Bản tin dự báo thời
tiết được đánh giá là thực hiện đầy đủ nội dung quy định tại điểm c khoản 5
Điều 6 và khoản 5 Điều 9 Thông tư số 40/2016/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Bộ
Tài nguyên và Môi Trường.
g) Bản tin dự báo, cảnh
báo thời tiết thời hạn dài được đánh giá là thực hiện đầy đủ nội dung quy định
tại khoản 5 Điều 10 Thông tư số 40/2016/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Bộ
Tài nguyên và Môi Trường.
h) Bản tin dự báo, cảnh
báo thời tiết thời hạn mùa được đánh giá là thực hiện đầy đủ nội dung quy định
tại khoản 5 Điều 14 Thông tư số 40/2016/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Bộ
Tài nguyên và Môi Trường.
i) Bản tin dự báo khí hậu
được đánh giá là thực hiện đầy đủ nội dung quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông
tư số
06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ
Tài nguyên và Môi Trường.
B. Đối với các tổ chức, cá
nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia
a) Nội dung bản tin tin dự
báo, cảnh báo bão, ATNĐ được quy định tại Điều 10 và 11 Quyết định số
46/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ.
b) Đối với các bản tin
khác, căn cứ vào nhu cầu thực tế các tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định nội dung bản tin cho phù
hợp,
Điều
21. Đánh giá tính đầy đủ, kịp thời về thời gian và tần suất phát hành các bản
tin dự báo, cảnh báo
1. Nguyên tắc đánh giá
a) Bản tin được đánh giá “ĐẠT”khi bản tin được gửi đi đúng
giờ hoặc trong thời gian chậm nhất là 15 phút kể từ thời điểm hoàn thành bản
tin dự báo, cảnh báo gần nhất.
b) Bản tin được đánh giá “KHÔNG ĐẠT” khi bản tin được gửi
đi muộn sau 15 phút kể từ thời điểm hoàn thành bản tin dự báo, cảnh báo gần
nhất.
2. Quy định về thời
gian, tần suất phát hành bản tin
A. Đối với hệ thống dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia
a) Bản tin dự báo, cảnh
báo bão, ATNĐ thực hiện theo quy định tại Điều 12 Quyết định số 46/2014/QĐ-TTg ngày
15 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Bản tin dự báo, cảnh
báo mưa lớn thực hiện theo quy định tại Điều 24 và Điều 25 Quyết định số
46/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ.
c) Bản tin dự báo, cảnh báo
không khí lạnh thực hiện theo quy định tại Điều 24 và Điều 25 Quyết định số
46/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ.
d) Bản tin dự báo, cảnh
báo nắng nóng thực hiện theo quy định tại Điều 24 và Điều 25 Quyết định số
46/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ.
e) Bản tin cảnh báo dông,
sét, tố, lốc, mưa đá thực hiện theo quy định tại Điều 24 và Điều 25 Quyết định
số 46/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ.
f) Bản tin dự báo thời
tiết thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 40/2016/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Bộ
Tài nguyên và Môi Trường.
g) Bản tin dự báo, cảnh
báo thời tiết thời hạn dài thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 40/2016/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Bộ
Tài nguyên và Môi Trường.
h) Bản tin dự báo, cảnh
báo thời tiết thời hạn mùa thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 40/2016/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Bộ
Tài nguyên và Môi Trường.
i) Bản tin dự báo khí hậu
thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 40/2016/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Bộ
Tài nguyên và Môi Trường.
B. Các tổ chức, cá nhân
không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quyết định
tần suất và thời gian ban hành các bản tin từ khoản b đến khoản i điều 27 thông
tư này.
Điều
22. Đánh giá chất lượng bản tin dự báo, cảnh báo
1. Quy định
đánh giá chất lượng bản tin dự báo khí tượng thời hạn ngắn, thời hạn vừa
a. Quy
định đánh giá chất lượng bản tin dự báo điểm
Chất
lượng bản tin dự báo khí tượng được đánh giá “ĐẠT” khi tất cả các yếu tố, hiện
tượng dự báo trong bản tin: Lượng mây, lượng mưa, khả năng mưa, sương mù, nhiệt
độ cao nhất hoặc thấp nhất, hướng gió thịnh hành, tốc độ gió mạnh nhất đều được
đánh giá “ĐẠT” hoặc mức đảm bảo (MĐB) ≥ 70%.
Mức
đảm báo (MĐB) được tính theo công thức
A
MĐB = ------------ x 100%
B
Trong đó: A là tổng số các yếu tố dự báo được đánh giá “ĐẠT”
B là tổng số các yếu tố dự báo
b.
Quy định đánh giá chất lượng bản tin dự báo khu vực
Chất
lượng bản tin dự báo khí tượng theo khu vực được thực hiện theo quyết định số
96/QĐ-KTTVQG ngày 29/3/2012 và Quyết định số 103/QĐ-KTTVQG ngày 29/3/2012 của
Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia
2. Quy định
đánh giá chất lượng bản tin dự báo khí tượng thời hạn dài, thời hạn mùa, thời
hạn khí hậu
a) Đánh giá mức chính xác
(MCX) của
dự báo nhiệt độ trung bình tháng cho một khu vực được tính theo công thức sau:
MCXT =
x 100%
Trong đó:
∑Td - là
tổng số điểm dự báo nhiệt độ trung bình tháng được đánh giá là “ĐẠT”;
m-
tổng số trạm trong khu vực dự báo.
b) Đánh
giá MCX dự báo tổng lượng mưa tháng cho một khu vực được tính theo công thức:
MCXR = x 100%
Trong đó:
∑Rd - là
tổng số điểm dự báo lượng mưa tháng được đánh giá là “ĐẠT”;
m-
tổng số trạm trong khu vực dự báo
c) Đánh giá
tổng thể MCX bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn dài được lấy từ trung
bình chất lượng của hai phần dự báo nhiệt độ trung bình tháng và tổng lượng
mưa, tính theo công thức sau:
Pi = %
Trong đó: Pi
- MCX bản tin tháng thứ i
T – Nhiệt độ trung bình tháng
R – Lượng mưa tháng
d) Đánh giá
chung MCX bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn mùa, thời hạn khí hậu được lấy từ
trung bình chất lượng của các tháng trong một mùa, các tháng trong thời hạn dự
báo khí hậu theo công thức:
P = %
Trong đó: P
(i=I, II, ..., n) - MCX của bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn mùa, thời hạn khí
hậu.
Chương
V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Hiệu lực thi hành
Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2017.
Điều 24. Trách nhiệm thi hành
1.
Tổng cục trưởng Tổng cục khí tượng thủy văn
có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện các nội dung quy
định tại Thông tư này.
2.
Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
3.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này,
nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ
quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để
nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi
nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ KHCN, KTTVBĐKH. M(200).
|
BỘ
TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC.
CÁC THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG
1.
Quy định thuật ngữ về thời gian
Bảng
1. Quy định thuật ngữ về thời gian
TT
|
Thuật
ngữ
Thời
gian
|
Khoảng
giới hạn thời gian (Giờ HN)
|
Ghi chú
|
1
|
Ngày
|
Ngày
|
7h đến
19h
|
-
Nếu
hiện tượng thời tiết nào đó xảy ra trong hai khoảng liền kề thì thuật ngữ
thời gian có thể nối tiếp bằng chữ “và”.
-
Nếu
không biết chắc chắn hiện tượng thời tiết sẽ xảy ra trong khoảng nào đó giữa
hai khoảng thời gian liền kề thì dùng từ “hoặc”
-
Nếu
hiện tượng thời tiết nào đó xảy ra liên tục trong khoảng thời gian dự báo
24h cả ngày và đêm thì không dùng thuật ngữ thời gian (ví dụ như “có mưa”).
-
Nếu
hiện tượng thời tiết xảy ra không liên tục và ít nhất 2 lần trở lên trong
khoảng thời gian dự báo 12h thì dùng thuật ngữ “có lúc”.
|
2
|
Sáng
|
7h đến 13h
|
3
|
Trưa
|
10h đến
13h
|
4
|
Chiều
|
13h đến 19h
|
5
|
Chiều
tối
|
16h đến
19h
|
6
|
Đêm
|
Đêm
|
19h đến
7h ngày hôm sau
|
7
|
Tối
|
19h đến 22h
|
8
|
Nửa đêm về sáng
|
1h đến 7h
|
9
|
Sáng sớm, gần sáng
|
4h đến
7h
|
10
|
Có lúc
|
Xảy ra bất cứ lúc
nào trong khoảng thời gian dự báo, nhưng ít nhất phải từ 2 obs quan trắc trở
lên
|
2.
Quy định thuât ngữ về cấp mưa và dạng mưa
Bảng
2. Quy định thuật ngữ về cấp mưa và dạng mưa
TT
|
Cấp mưa và
dạng mưa
|
Lượng
mưa 12h R(mm)/12h
|
Ghi chú (Ký hiệu
AERO)
|
1
|
Không
mưa
|
Không
mưa
|
Không
mưa (-)
Mưa
không đo được (gt)
|
2
|
Mưa nhỏ
lượng mưa không đáng kể
|
Giọt £ R £ 0.3
|
3
|
Mưa nhỏ
|
0.3 <
R £ 3.0
|
Không
tính thời gian mưa xảy ra liên tục hay ngắt quãng
|
4
|
Mưa
|
3.0 <
R £ 8.0
|
5
|
Mưa vừa
|
8.0 <
R £ 25.0
|
6
|
Mưa to
|
25.0
< R £ 50.0
|
7
|
Mưa rất
to
|
R >
50.0
|
8
|
Mưa rào
nhẹ, mưa rào nhẹ và dông
|
Giọt £ R £ 3.0
|
Mưa bất
ổn định dạng rào có hoặc không kèm theo dông.
|
9
|
Mưa rào,
mưa rào và dông, mưa dông
|
3.0 <
R £ 25.0
|
10
|
Mưa phùn
Mưa nhỏ,
mưa phùn
|
Giọt
< R £ 3.0
|
Mưa ổn
định, xảy ra liên tục hoặc ngắt quãng
|
11
|
Dông
|
Dông,
chớp
|
Dông có
thể báo kèm với mưa bất ổn định
|
3.
Quy định thuật ngữ dự báo, cảnh báo nhiệt độ trung bình tháng
Bảng 3. Thuật
ngữ dự báo, cảnh báo nhiệt độ trung bình tháng
Thuật
ngữ
|
Ý nghĩa
|
Ghi chú
|
+ Nhiệt
độ trung bình
Cao hơn TBNN
Xấp xỉ TBNN
Thấp hơn TBNN
|
TTB > TBNN
+ 0,5oC
TBNN - 0,5oC
£ TTB £ TBNN + 0,5oC
TTB < TBNN
- 0,5oC
|
TTB:
nhiệt độ trung bình
TBNN: trung bình
nhiều năm
|
4
Quy định thuật ngữ dự báo, cảnh báo tổng lượng mưa tháng
Bảng 4. Thuật ngữ dự
báo, cảnh báo tổng lượng mưa tháng
Thuật
ngữ
|
Ý nghĩa
|
Ghi chú
|
+ Tổng
lượng mưa
Cao hơn TBNN
Xấp xỉ TBNN
Thấp hơn TBNN
|
R > 120%
x TBNN
80% xTBNN £ R £ 120% xTBNN
R < 80%
xTBNN
|
R: tổng lượng mưa
|