BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2016/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÀI LIỆU KHÍ TƯỢNG BỀ MẶT
Căn cứ Luật khí tượng
thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy
văn và Biến đổi khí hậu, Tổng Giám đốc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và
Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng
tài liệu khí tượng bề mặt.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với Hệ thống khí tượng thủy
văn quốc gia và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đánh giá chất
lượng tài liệu khí tượng bề mặt.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt là
hoạt động kiểm soát và xác định chất lượng tài liệu.
2. Lỗi của tài liệu là những sai sót xảy ra trong
quan trắc, tính toán, chỉnh lý và công trình, thiết bị quan trắc.
3. Trạm quan trắc khí tượng bề mặt thủ công truyền
thống là trạm khí tượng quan trắc nhiều yếu tố khí tượng nhưng có thể một số yếu
tố quan trắc tự động, công việc quan trắc được thực hiện trực tiếp bằng quan trắc
viên.
4. Trạm quan trắc khí tượng bề mặt tự động là trạm
khí tượng có các yếu tố khí tượng được đo, truyền tự động bằng thiết bị và công
nghệ quan trắc tự động không có quan trắc viên.
5. Tính hợp lý số liệu theo không gian là tính hợp lý số liệu của một hay nhiều yếu tố khí tượng
tại vị trí quan trắc so với số liệu quan trắc khí tượng bề mặt tại các vị trí
xung quanh.
6. Tính hợp lý
số liệu theo thời gian là tính hợp lý số
liệu của một hoặc nhiều yếu tố khí tượng so sánh với giá trị số liệu tại cùng một
vị trí quan trắc trong khoảng thời gian khác nhau.
7. Tính hợp lý
theo yếu tố quan trắc là xem xét số liệu quan trắc khí tượng bề mặt giữa yếu tố
này với số liệu yếu tố khác trong cùng thời điểm tại cùng một vị trí.
Điều 4. Nguyên tắc đánh giá chất
lượng tài liệu khí tượng bề mặt
1. Tuân thủ quy chuẩn, quy định kỹ thuật hiện hành.
2. Đảm bảo tính chính xác, khách quan, đầy đủ và
toàn diện.
Điều 5. Các loại tài liệu khí
tượng bề mặt phải đánh giá
1. Đối với trạm quan trắc thủ công: Các sổ ghi kết
quả quan trắc, bảng số liệu thống kê, tính toán kết quả dưới dạng tệp số hoặc bảng
biểu trên giấy.
2. Đối với trạm quan trắc tự động: số liệu quan trắc,
thống kê, tính toán kết quả quan trắc khí tượng bề mặt dưới dạng tệp số.
Điều 6. Nội dung đánh giá
1. Nội dung đánh giá chất lượng giá tài liệu khí tượng
bề mặt thủ công truyền thống:
a) Tính đầy đủ của tài liệu;
b) Công trình, thiết bị quan trắc;
c) Phương pháp quan trắc, hiệu chính thiết bị và dụng
cụ đo;
d) Tính toán số liệu và chọn trị số đặc trưng, thảo
mã điện;
đ) Tính hợp lý
số liệu theo không gian, thời gian và yếu tố quan trắc;
e) Tình trạng vật lý, hình thức của tài liệu.
2. Nội dung đánh giá chất lượng giá tài liệu khí tượng
bề mặt tự động:
a) Tính đầy đủ của tài liệu;
b) Công trình, thiết bị quan trắc;
c) Hiệu chính thiết bị và dụng cụ đo;
d) Tính toán số liệu và chọn trị số đặc trưng;
đ) Tính hợp lý
số liệu theo không gian, thời gian và yếu tố quan trắc;
e) Tình trạng vật lý, hình thức của tài liệu.
Điều 7. Phương pháp đánh giá
1. Đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt bằng
phương pháp tính điểm, dựa vào điểm chuẩn, điểm trừ và điểm đạt.
2. Điểm chuẩn (ĐC) là mức điểm cao nhất quy định để
đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt được tính là 100 điểm. Điểm chuẩn
được xác định trên từng hạng mục đánh giá chất lượng tài liệu.
3. Điểm trừ (ĐT) là số điểm quy định trừ cho các lỗi
thiếu hoặc sai, được xác định trên cơ sở:
a) Các nguồn tài liệu: Biên bản kiểm tra trạm, hồ
sơ kỹ thuật, kiểm soát tài liệu, các báo cáo công tác và giản đồ tự ghi biến
trình số liệu của từng yếu tố khí tượng bề mặt theo thời gian;
b) Phân tích và đánh giá những sai, sót về công
trình, thiết bị, quan trắc, chỉnh lý và tính toán thống kê số liệu.
4. Điểm đạt (ĐĐ) của tài liệu được tính bằng điểm
chuẩn trừ tổng điểm trừ:
ĐĐ = ĐC - ΣĐT
Điều 8. Đánh giá chất lượng giá
tài liệu khí tượng bề mặt
1. Đánh giá chất lượng giá tài liệu khí tượng bề mặt
thủ công truyền thống
a) Điểm chuẩn của việc đánh giá chất lượng tài liệu
khí tượng bề mặt thủ công truyền thống được quy định tại Bảng 1, cụ thể:
Bảng 1: Phân bổ điểm
chuẩn khí tượng bề mặt thủ công truyền thống
TT
|
Nội dung đánh
giá
|
Điểm chuẩn
|
1
|
Tính đầy đủ của tài liệu
|
28
|
2
|
Công trình, thiết bị quan trắc
|
20
|
3
|
Phương pháp quan trắc, hiệu chính thiết bị và dụng
cụ đo
|
23
|
4
|
Tính toán số liệu và chọn trị số đặc trưng, thảo
mã điện.
|
10
|
5
|
Tính hợp lý số liệu theo không gian, thời gian và
yếu tố quan trắc
|
15
|
6
|
Tình trạng vật lý, hình thức của tài liệu
|
4
|
b) Điểm trừ của việc đánh giá chất lượng tài liệu
khí tượng bề mặt thủ công truyền thống được quy định tại Bảng 2, cụ thể:
Bảng 2: Điểm trừ cho
các nội dung đánh giá tài liệu khí tượng bề mặt thủ công truyền thống
TT
|
Nội dung đánh
giá
|
Điểm trừ một lỗi
thiếu hoặc sai
|
Quy định văn bản
pháp luật áp dụng
|
1
|
Tính đầy đủ của tài liệu (Thiếu số liệu của từng
yếu tố quan trắc)
|
0.2
|
|
2
|
Công trình, thiết bị quan trắc:
|
|
|
a
|
Lắp đặt công trình, thiết bị quan trắc (Lắp đặt:
sai thiết bị, không đúng quy định kỹ thuật; Công trình không đúng kỹ thuật và
bị hư hỏng)
|
0.6
|
Thực hiện theo
Thông tư số 70/2015/TT- BTNMT ngày 23 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
b
|
Duy tu, bảo dưỡng công trình, thiết bị quan trắc
(Duy tu không đúng thời gian quy định phải duy tu, duy tu không đảm bảo kỹ
thuật làm sai lệch chất lượng số liệu, không duy tu)
|
0.3
|
c
|
Thông số kỹ thuật thiết bị (Sai tiêu chuẩn thông
số kỹ thuật của thiết bị quan trắc khí tượng bề mặt)
|
0.5
|
d
|
Kiểm định thiết bị đo (Không kiểm định hoặc sai
thời hạn kiểm định máy thiết bị quan trắc khí tượng)
|
0.2
|
|
đ
|
Vi phạm hành lang kỹ thuật công trình quan trắc
khí tượng bề mặt
|
0.4
|
Thực hiện theo Nghị
định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn
|
3
|
Phương pháp quan trắc, hiệu chính thiết bị và dụng
cụ đo:
|
|
Thực hiện theo
Thông tư số 25/2012/TT-BTNMT ngày 28 tháng
12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về quan trắc khí tượng
|
a
|
Sai phương pháp quan trắc khí tượng bề mặt
|
0.5
|
b
|
Sai hiệu chính: thiết bị, dụng cụ đo, vĩ độ và độ
cao
|
0.3
|
4
|
Tính toán số liệu và chọn trị số đặc trưng, thảo
mã điện:
|
|
|
a
|
Thực hiện sai kỹ thuật quan trắc, chế độ quan trắc,
thời gian quan trắc
|
0.3
|
Thực hiện theo
Thông tư số 25/2012/TT-BTNMT ngày 28
tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về quan trắc khí tượng
|
b
|
Tính toán số liệu và chọn trị số đặc trưng:
- Tính sai tổng số, trung bình, tần suất xuất hiện;
- Chọn sai cực trị tối cao, tối thấp, thời gian
xuất hiện các trị số cực trị.
|
0.2
|
c
|
Mã hóa số liệu quan trắc khí tượng bề mặt không
đúng
|
0.1
|
Thực hiện theo QCVN 16:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Mã luật khí tượng bề mặt (Quyết định số 17/2008/QĐ-
BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
5
|
Tính hợp lý số liệu theo không gian, thời gian và
yếu tố quan trắc:
|
|
|
a
|
Số liệu không hợp lý theo không gian
|
0.4
|
|
b
|
Số liệu không hợp lý theo thời gian
|
0.4
|
|
c
|
Số liệu không hợp lý theo yếu tố quan trắc
|
0.4
|
|
6
|
Tình trạng vật lý, hình thức của tài liệu:
|
|
|
a
|
Tình trạng vật lý của tài liệu bị hư hỏng (Làm mất
số liệu dưới 30 %, cụ thể nhàu, rách
nát, nhòe, ẩm mốc đối với tài liệu giấy và ẩm mốc, cong vênh đĩa CD, nhiễm vi rút đối với tệp số)
|
0.5
|
|
b
|
Hình thức của tài liệu (bị tẩy xóa, viết cẩu thả
khó đọc, không đúng quy cách định dạng)
|
0.3
|
|
2. Đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt tự
động
a) Điểm chuẩn của việc đánh giá chất lượng tài liệu
khí tượng bề mặt tự động được quy định tại Bảng 3, cụ thể:
Bảng 3: Phân bổ điểm
chuẩn khí tượng bề mặt tự động
TT
|
Nội dung đánh
giá
|
Điểm chuẩn
|
1
|
Tính đầy đủ của tài liệu
|
28
|
2
|
Công trình, thiết bị quan trắc
|
23
|
3
|
Hiệu chính thiết bị và dụng cụ đo
|
20
|
4
|
Tính toán số liệu và chọn trị số đặc trưng
|
10
|
5
|
Tính hợp lý số liệu theo không gian, thời gian và
yếu tố quan trắc
|
15
|
6
|
Tình trạng vật lý, hình thức của tài liệu
|
4
|
b) Điểm trừ của việc đánh giá tài liệu khí tượng bề
mặt tự động được quy định tại Bảng 4, cụ thể:
Bảng 4: Điểm trừ cho
các nội dung đánh giá tài liệu khí tượng tự động
TT
|
Nội dung đánh
giá
|
Điểm trừ một lỗi
thiếu hoặc sai
|
Quy định văn bản
pháp luật áp dụng
|
1
|
Tính đầy đủ của tài liệu (Thiếu số liệu của từng yếu
tố quan trắc)
|
0.2
|
|
2
|
Công trình, thiết bị quan trắc:
|
|
|
a
|
Lắp đặt công trình, thiết bị quan trắc (Lắp đặt:
sai thiết bị, không đúng quy định kỹ thuật; Công trình không đúng kỹ thuật và
bị hư hỏng)
|
0.6
|
Thực hiện theo Thông
tư số 70/2015/TT-BTNMT ngày 23 tháng 12
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
b
|
Duy tu, bảo dưỡng công trình, thiết bị quan trắc
(Duy tu không đúng thời gian quy định phải duy tu, duy tu không đảm bảo kỹ
thuật làm sai lệch chất lượng số liệu, không duy tu)
|
0.3
|
c
|
Thông số kỹ thuật thiết bị (Sai tiêu chuẩn thông
số kỹ thuật của thiết bị quan trắc khí tượng bề mặt)
|
0.5
|
d
|
Kiểm định thiết bị đo (Không kiểm định hoặc sai
thời hạn kiểm định máy thiết bị quan trắc khí tượng)
|
0.2
|
|
đ
|
Vi phạm hành lang kỹ thuật công trình quan trắc
khí tượng bề mặt
|
0.4
|
Thực hiện theo Nghị
định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn
|
3
|
Hiệu chính thiết bị và dụng cụ đo (Sai hiệu chính
thiết bị, dụng cụ đo, vĩ độ và độ cao)
|
0.3
|
|
4
|
Tính toán số liệu và chọn trị số đặc trưng, thảo
mã điện:
|
|
|
a
|
Thực hiện sai kỹ thuật quan trắc, chế độ quan trắc,
thời gian quan trắc;
|
0.3
|
|
b
|
Tính toán số liệu và chọn trị số đặc trưng:
- Tính sai tổng số, trung bình, tần suất xuất hiện
- Chọn sai cực trị tối cao, tối thấp, thời gian
xuất hiện các trị số cực trị.
|
0.2
|
|
5
|
Tính hợp lý
số liệu theo không gian, thời gian và yếu tố quan trắc:
|
|
|
a
|
Số liệu không hợp lý theo không gian
|
0.4
|
|
b
|
Số liệu không hợp lý theo thời gian
|
0.4
|
|
c
|
Số liệu không hợp lý theo yếu tố quan trắc
|
0.4
|
|
6
|
Tình trạng vật lý, hình thức của tài liệu:
|
|
|
a
|
Tình trạng vật lý của vật mang tài liệu: bị hư hỏng
(ẩm mốc, cong vênh đĩa CD, nhiễm vi rút
đối với tệp số)
|
|
Không đánh giá chất lượng tài liệu đồng thời chất lượng tài
liệu xếp loại kém
|
b
|
Hình thức của tài liệu không đúng quy cách, định
dạng số liệu.
|
0.3
|
|
Điều 9. Nguyên tắc tính điểm trừ
1. Tổng số điểm trừ không vượt quá số điểm chuẩn
trong từng nội dung đánh giá.
2. Số lượng số liệu: trong một khoảng giờ, giữa hai
giờ tròn liền nhau số liệu bị gián đoạn đối với thiết bị đo tự ghi hoặc tự động
được tính một lần mất số liệu.
3. Điểm trừ chỉ tính một lần khi đánh giá chất lượng
tài liệu của một yếu tố quan trắc có những sai sót do kết quả của các phép toán
từ những sai sót kéo theo (dây chuyền) mà kết quả cuối cùng của yếu tố đó không
ảnh hưởng nhiều đến chất lượng chung của tài liệu.
4. Chất lượng tài liệu được xếp loại kém khi đánh
giá một trong các nội dung 1, 2, 3 quy định tại Bảng 1 Điểm a Khoản 1 Điều 8 và
một trong các nội dung 1, 2, 3 quy định tại Bảng 3 Điểm a Khoản 2 Điều 8 Thông
tư này mà điểm trừ bằng điểm chuẩn của nội
dung đánh giá đó thì không đánh giá các nội dung khác.
5. Một trong các nội dung 4, 5, 6 quy định tại Bảng
1 Điểm a Khoản 1 Điều 8 và một trong các nội dung 4, 5, 6 quy định tại Bảng 3
Điểm a Khoản 2 Điều 8 Thông tư này khi điểm trừ bằng số điểm chuẩn của nội dung
đánh giá, vẫn thực hiện đánh giá các nội dung khác tại Điều 8
Thông tư này.
6. Không đánh giá chất lượng tài liệu đồng thời chất
lượng tài liệu xếp loại kém khi tình trạng vật lý của vật mang tài liệu thủ
công bị hư hỏng, làm mất số liệu từ 30% trở lên.
7. Không đánh giá chất lượng tài liệu đồng thời chất
lượng tài liệu xếp loại kém khi tình trạng vật lý của vật mang tài liệu tự động
bị hư hỏng (ẩm mốc, cong vênh đĩa CD, nhiễm
vi rút đối với tệp số).
Điều 10. Đánh giá, xếp loại chất
lượng tài liệu khí tượng bề mặt
1. Đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt
theo tháng được thực hiện 1 lần/tháng/trạm, việc đánh giá được quy định tại Điều 8 Thông tư này.
2. Đánh giá chất
lượng tài liệu khí tượng bề mặt theo năm là kết quả trung bình cộng của khoản 1
Điều này.
3. Chất lượng
tài liệu khí tượng bề mặt là giá trị “điểm đạt” và được xếp loại theo Bảng 5
như sau:
Bảng 5: Xếp loại chất
lượng của tài liệu quan trắc khí tượng bề mặt
STT
|
Điểm đạt
|
Xếp loại
|
1
|
85,0 - 100
|
Tốt
|
2
|
70,0 - 84,9
|
Khá
|
3
|
50,0 - 69,9
|
Trung bình
|
4
|
< 50,0
|
Kém
|
4. Cơ quan, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao
đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt phải có bản nhận xét, đánh giá
theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09
tháng 02 năm 2017.
2. Tổng Giám đốc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc
gia có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện Thông tư
này.
3. Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi
khí hậu chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
4. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các
cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi
trường để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Công báo;
- Lưu: VT, KHCN, PC, KTTV&BĐKH, TTKTTVQG.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC
MẪU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÀI LIỆU QUAN TRẮC
KHÍ TƯỢNG BỀ MẶT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2016/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
ĐƠN VỊ KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG TÀI LIỆU
KHÍ TƯỢNG BỀ MẶT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
V/v nhận xét, đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt
|
……., ngày
tháng năm 20
|
Kính gửi:
…………………………………………..(1)
Sau khi xem xét, kiểm tra số liệu khí tượng tháng
……. năm………………………………..
Của trạm khí tượng ………………………………………………………………(2)
Đơn vị ……… (3) có ý kiến nhận xét, đánh giá như
sau:
1. Thời gian gửi tài liệu
………………………………………………………….………………..
2. Đánh giá chất lượng:
a) Những nội dung đạt:
…………………………………………………………………………..
b) Những nội dung chưa đạt, cần chỉnh sửa, bổ sung:
………………………………………
c) Những nội dung không đạt:
……………………………………………………………………
3. Xếp loại Chất lượng tài liệu
……………………………………………………………………
4. Đề nghị: …………………………………………………………………………………………
|
Đại diện đơn vị
kiểm tra, đánh giá
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức yêu cầu đánh giá chất
lượng tài liệu.
(2) Tên trạm khí tượng cần đánh giá chất lượng
tài liệu.
(3) Tên cơ quan, đơn vị được yêu cầu đánh giá chất
lượng tài liệu.