BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2015/TT-BTNMT
|
Hà Nội , ngày 17 tháng 08 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
VỀ
QUY TRÌNH KỸ THUẬT QUAN TRẮC KHÍ THẢI
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày
04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư quy định quy trình kỹ thuật quan trắc khí thải,
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy định về quy trình
kỹ thuật quan trắc khí thải từ ống khói, ống thải của các nhà máy, cơ sở sản xuất,
chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp và các lò đốt chất thải (sau đây gọi
chung là cơ sở).
2. Hoạt động quan trắc khí thải bằng
các thiết bị quan trắc tự động, liên tục không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông
tư này.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan
quản lý về môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quan
trắc môi trường.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ và chữ viết tắt
1. Phương pháp lấy mẫu điều kiện đẳng
động lực (isokinetic) là phương pháp lấy mẫu bảo đảm điều kiện vận tốc hút của
bơm lấy mẫu tại đầu hút mẫu bằng vận tốc khí thải tại điểm hút mẫu.
2. Thiết bị đo trực tiếp là thiết bị
được đưa vào môi trường cần đo và hiển thị tức thời giá trị của thông số cần đo.
3. Các chữ viết tắt trong Thông tư này
được hiểu như sau:
- US EPA method: phương pháp của Cơ
quan Bảo vệ môi trường Mỹ.
- AS: tiêu chuẩn quốc gia của Úc.
- ISO: tiêu chuẩn của
Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế.
- JIS: tiêu chuẩn công nghiệp của Nhật
Bản.
Điều 4. Nguyên tắc áp
dụng các tiêu chuẩn, phương pháp viện dẫn
1. Việc áp dụng các tiêu chuẩn, phương
pháp viện dẫn phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn, phương pháp quan trắc hiện trường
và phân tích môi trường được quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 8 Thông tư
này.
2. Trường hợp các tiêu chuẩn, phương
pháp quan trắc hiện trường và phân tích môi trường quy định tại Khoản 2 và Khoản
3 Điều 8 Thông tư này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn,
phương pháp mới.
Điều 5. Quy trình kỹ
thuật quan trắc khí thải
Quy trình kỹ thuật quan trắc khí thải
quy định chi tiết tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Thông tư này.
Điều 6. Xác định mục
tiêu của chương trình quan trắc
1. Cung cấp số liệu phục vụ công tác
kiểm soát ô nhiễm không khí, quản lý môi trường không khí của Trung ương và địa
phương.
2. Thực hiện các quy định, yêu cầu
quan trắc, giám sát môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Đánh giá sự tuân thủ các quy chuẩn
kỹ thuật môi trường liên quan đến khí thải.
4. Đánh giá hiệu suất làm việc của các
hệ thống, thiết bị xử lý khí thải.
Điều 7. Thiết kế
chương trình quan trắc
1. Xác định vị trí và số lượng điểm
quan trắc: thực hiện theo quy định tại Phụ lục 01
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Xác định thông số quan trắc
Căn cứ các quy định, yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền; các quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với khí thải
các ngành công nghiệp, lò đốt chất thải; mục tiêu của chương trình quan trắc;
loại hình sản xuất, quy mô, đặc điểm nguồn thải để xác định các thông số quan
trắc:
a) Thông số bắt buộc quan trắc trực tiếp
tại hiện trường gồm: nhiệt độ, vận tốc, lưu lượng, hàm ẩm, khối lượng mol phân
tử khí khô, áp suất khí thải. Quy định kỹ thuật đối với các thông số bắt buộc
đo trực tiếp tại hiện trường được quy định tại Phụ lục
02, 03 và 04 ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Thông số lấy mẫu tại hiện trường để
phân tích trong phòng thí nghiệm gồm: Bụi tổng PM, Bụi PM10, SO2,
NOx (NO và NO2), H2SO4, độ khói, CO,
H2S, COS, CS2, Pb, F- hợp chất hữu cơ, dioxin/furan
(PCDD/PCDF), tổng các chất hữu cơ không bao gồm mêtan (TGNMO), HBr, Cl2,
Br2, HF, HCl, Sb, As, Ba, Be, Cd, Cr, Co, Cu, Mn, Ni, P, Se, Ag, TI,
Zn, Hg, hợp chất hidrocacbon đa vòng thơm (PAHs);
c) Các thông số: SO2, NOx
(NO và NO2), CO, O2 ngoài việc lấy mẫu hiện trường và
phân tích trong phòng thí nghiệm như đã quy định tại Điểm b Khoản này, có thể sử
dụng phương pháp đo đạc trực tiếp tại hiện trường khi đáp ứng đầy đủ các điều
kiện quy định tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo
Thông tư này.
3. Xác định thời gian, tần suất và số
lượng mẫu quan trắc
a) Thời gian quan trắc: mẫu được lấy
vào thời điểm hoạt động sản xuất của cơ sở đạt tối thiểu 50% công suất thiết kế.
Cơ sở phải vận hành hoạt động ổn định trong suốt thời gian lấy mẫu;
b) Tần suất quan trắc:
tối thiểu là 01 lần/03 tháng;
c) Số lượng mẫu trong 01 lần quan trắc:
tối thiểu là 03 mẫu/01 lần.
4. Lập kế hoạch quan trắc
Kế hoạch quan trắc khí thải bảo đảm
bao gồm những nội dung sau:
a) Danh sách nhân lực thực hiện quan
trắc và phân công nhiệm vụ cho từng cán bộ tham gia;
b) Danh sách các tổ chức, cá nhân tham
gia, phối hợp thực hiện quan trắc môi trường (nếu có);
c) Danh mục trang thiết bị, dụng cụ,
hóa chất quan trắc tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm;
d) Phương tiện, thiết bị bảo hộ, bảo đảm
an toàn lao động cho hoạt động quan trắc môi trường;
đ) Thông số, phương pháp quan trắc tại
hiện trường, các loại mẫu cần lấy, thể tích mẫu, phương pháp bảo quản, vận chuyển
và thời gian lưu mẫu;
e) Thông số, phương pháp phân tích
trong phòng thí nghiệm;
g) Kinh phí thực hiện quan trắc môi
trường;
h) Kế hoạch thực hiện bảo đảm chất lượng
và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.
Điều 8. Thực hiện
chương trình quan trắc
1. Công tác chuẩn bị trước khi tiến
hành quan trắc
a) Chuẩn bị thiết bị quan trắc: các
thiết bị quan trắc phải được kiểm định, hiệu chuẩn, bảo dưỡng và kiểm tra, vệ
sinh theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo hướng dẫn của
nhà sản xuất;
b) Chuẩn bị công cụ, dụng cụ, hóa chất
và vật liệu lọc: căn cứ vào phương pháp quan trắc thông số quan trắc để chuẩn bị
các ống impinger, chất hấp thụ, chất hấp phụ, dụng cụ chứa mẫu khí phù hợp. Vật
liệu lọc phải có giới hạn nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ khí thải và phù hợp với
thông số quan trắc;
c) Chuẩn bị các thiết bị phụ trợ gồm
thiết bị định vị vệ tinh (GPS), máy ảnh, máy bộ đàm, máy tính;
d) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động:
chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ bảo hộ lao động như quần áo, giầy, găng tay chuyên
dụng (được làm bằng vật liệu chịu nhiệt và chống axit); mặt nạ hoặc khẩu trang
phòng độc; đai bảo hiểm; mũ cứng; dụng cụ sơ cứu;
đ) Xác định vị trí quan trắc: cần tiến
hành khảo sát thực địa tại ống khói và xác định vị trí quan trắc, chuẩn bị lỗ lấy
mẫu, sàn công tác, các phương án nâng, hạ thiết bị, an toàn lao động, nguồn điện
trước khi tiến hành quan trắc. Việc chuẩn bị lỗ lấy mẫu phải bảo đảm kích thước
lỗ, vị trí phù hợp cho hoạt động lấy mẫu;
e) Kiểm tra và lắp ráp thiết bị: kiểm
tra đầu lấy mẫu, kiểm tra các đầu của ống pitot để bảo đảm các lỗ không bị bụi
bám bẩn gây sai số; kiểm tra vật liệu lọc, ghi ký hiệu (gồm vỏ hộp, bao bì bảo
quản mẫu) trước khi lắp vào thiết bị; lắp ráp thiết bị lấy mẫu theo hướng dẫn của
nhà sản xuất và kiểm tra độ kín của thiết bị. Cần bịt kín đầu lấy mẫu để bảo đảm
không nhiễm bẩn bụi khi vận chuyển các thiết bị đến vị trí lấy mẫu.
2. Quan trắc tại hiện trường
Việc quan trắc khí thải tại hiện trường
tuân thủ các phương pháp quy định tại Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1:
Phương pháp quan trắc khí thải tại hiện trường
TT
|
Thông số
|
Số hiệu
tiêu chuẩn, phương pháp
|
1.
|
Xác định vị trí quan trắc
|
• US EPA method 1
|
2.
|
Vận tốc và lưu lượng
|
• US EPA
method 2
• ISO 10780
|
3.
|
Khối lượng mol phân tử khí khô
|
• US EPA method 3
|
4.
|
Hàm ẩm
|
• US EPA method 4
|
5.
|
O2, nhiệt độ, áp suất
|
• Sử dụng thiết bị đo trực tiếp
|
6.
|
Bụi tổng (PM)
|
• US EPA
method 5
• US EPA
method 17
• ISO 10155
• AS
4323.2:1995
• JIS Z
8808:2013
• TCVN
5977:2005
|
7.
|
Lưu huỳnh đioxit (SO2)
|
• US EPA
method 6
• US EPA
method 8
• US EPA
method 8A
• TCVN
6750:2005
• TCVN 7246:2003
• JIS K 0103:2011
• Sử dụng thiết bị đo trực tiếp
|
8.
|
Nitơ oxit (NOx)
|
• US EPA
method 7
• TCVN
7172:2002
• TCVN
7245:2003
• JIS K 0104:2011
• Sử dụng thiết bị đo trực tiếp
|
9.
|
Axit sunfuric (H2SO4)
|
• US EPA
method 8
• US EPA
method 8A
|
10.
|
Độ khói
|
• US EPA method 9
|
11.
|
Cacbon oxit (CO)
|
• US EPA
method 10
• TCVN 7242:2003
• Sử dụng thiết
bị đo trực tiếp
|
12.
|
Hidro sunfua (H,S),
cacbonyl sunfua (COS), cacbon disunfua (CS2)
|
• US EPA
method 15
• US EPA
method 15A
|
13.
|
Chì (Pb)
|
• US EPA
method 12
• US EPA
method 29
• TCVN
7557-1:2005
• TCVN
7557-3:2005
|
14.
|
Tổng florua (F-)
|
• US EPA
method 13A
• US EPA
method 13B
|
15.
|
Hợp chất hữu cơ
|
• US EPA18
• US EPA 0030
|
16.
|
Dioxin, furan (PCDD/PCDF)
|
• US EPA
method 23
• TCVN
7556-1:2005
• TCVN
7556-2:2005
• TCVN
7556-3:2005
|
17.
|
Tổng các chất hữu cơ không bao gồm
metan (TGNMO)
|
• US EPA
method 25
• US EPA
method 0031
|
18.
|
Hidro bromua (HBr), clo (Cl2),
brom (Br2)
|
• US EPA
method 26
• US EPA
method 26A
|
19.
|
Hidro florua (HF)
|
• US EPA
method 26
• US EPA
method 26A
• TCVN
7243:2003
|
20.
|
Hidro clorua (HCl)
|
• US EPA
method 26
• US EPA method
26A
• TCVN
7244:2003
• JIS K 0107:2012
|
21.
|
Kim loại gồm antimon (Sb), asen
(As), bari (Ba), berili (Be), cadimi (Cd), crom (Cr), coban (Co), đồng (Cu),
mangan (Mn), niken (Ni), photpho (P), selen (Se), bạc (Ag), tali (TI) và kẽm
(Zn)
|
• US EPA
method 29
• TCVN
7557:2005
|
22.
|
Thủy ngân (Hg)
|
• US EPA method
29
• US EPA
method 30B
• US EPA
method 101A
|
23.
|
Bụi PM10
|
• US EPA
method 201
• US EPA
method 201A
|
24.
|
Hợp chất hidrocacbon đa vòng thơm
(PAHs)
|
• US EPA method 23
• US EPA method 0010
|
3. Phân tích trong phòng thí nghiệm
Việc phân tích mẫu khí thải trong
phòng thí nghiệm phải tuân thủ các phương pháp quy định tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2:
Phương pháp phân tích khí thải trong phòng thí nghiệm
TT
|
Thông số
|
Số hiệu
tiêu chuẩn, phương pháp
|
1.
|
Bụi tổng (PM)
|
• US EPA method 5
• US EPA
method 17
• ISO 10155
• AS
4323.2:1995
• JISZ
8808:2013
• TCVN
5977:2005
|
2.
|
Lưu huỳnh đioxit (SO2)
|
• US EPA
method 6
• US EPA
method 8
• US EPA
method 8A
• TCVN
6750:2005
• TCVN
7246:2003
• JIS K 0103:2011
|
3.
|
Nitơ oxit (NOx)
|
• US EPA
method 7
• TCVN
7172:2002
• TCVN
7245:2003
• JISK
0104:2011
|
4.
|
Axit sunfuric (H2SO4)
|
• US EPA
method 8
• US EPA
method 8A
|
5.
|
Độ khói
|
• US EPA method 9
|
6.
|
Cacbon oxit (CO)
|
• US EPA
method 10
• TCVN
7242:2003
|
7.
|
Hidro sunfua (H2S),
cacbonyl sunfua (COS),
cacbon disunfua (CS2)
|
• US EPA
method 15
• US EPA
method 15A
|
8.
|
Chì (Pb)
|
• US EPA method 12
• US EPA method 29
• TCVN 7557-1:2005
• TCVN 7557-3:2005
|
9.
|
Tổng florua (F-)
|
• US EPA method 13A
• US EPA method 13B
|
10.
|
Hợp chất hữu cơ
|
• US EPA method 18
• US EPA method 5040
|
11.
|
Dioxin, furan (PCDD/PCDF)
|
• US EPA method 23
• TCVN 7556-1:2005
• TCVN 7556-2:2005
• TCVN 7556-3:2005
|
12.
|
Tổng các chất hữu cơ không bao gồm
metan (TGNMO)
|
• US EPA method 25
• US EPA method 0031
|
13.
|
Hidro bromua (HBr), clo (Cl2),
brom (Br2)
|
• US EPA method 26
• US EPA method 26A
|
14.
|
Hidro florua (HF)
|
• US EPA method 26
• US EPA method 26A
• TCVN 7243:2003
|
15.
|
Hidro clorua (HCl)
|
• US EPA method 26
• US EPA method 26A
• TCVN 7244:2003
• JISK 0107:2012
|
16.
|
Kim loại gồm antimon (Sb), asen
(As), bari (Ba), berili (Be), cadimi (Cd), crom (Cr), coban (Co), đồng (Cu),
mangan (Mn), niken (Ni), photpho (P), selen (Se), bạc (Ag), tali (TI) và kẽm
(Zn)
|
• US EPA method 29
• TCVN 7557:2005
|
17.
|
Thủy ngân (Hg)
|
• US EPA method 29
• US EPA method 30B
• US EPA method 101A
|
18.
|
Bụi PM10
|
• US EPA method 201
• US EPA method 201A
|
19.
|
Hợp chất hidrocacbon đa vòng thơm
(PAHs)
|
• US EPA method 23
• US EPA method 0010
|
a) Quy định kỹ thuật quan trắc bụi tổng
(PM) được quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Đối với các thông số chưa có phương
pháp tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này, chấp nhận áp dụng các
phương pháp, tiêu chuẩn quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn;
c) Công tác bảo đảm chất lượng và kiểm
soát chất lượng trong quan trắc môi trường được thực hiện theo quy định của
pháp luật.
4. Xử lý số liệu và báo cáo
a) Xử lý số liệu quan trắc bao gồm việc
kiểm tra số liệu quan trắc và tính toán kết quả quan trắc.
Số liệu quan trắc môi trường được kiểm
tra căn cứ vào các loại hồ sơ sau:
+ Hồ sơ quan trắc hiện trường bao gồm
biên bản, nhật ký lấy mẫu, đo đạc tại hiện trường, biên bản giao nhận mẫu, biểu
ghi kết quả đo tại hiện trường, kết quả tính toán, quan trắc hiện trường;
+ Hồ sơ phân tích phòng thí nghiệm bao
gồm biên bản thử nghiệm, kết quả tính toán, phân tích phòng thí nghiệm, dữ liệu
gốc lưu trong các thiết bị phân tích;
+ Hồ sơ thực hiện công tác bảo đảm chất
lượng và kiểm soát chất lượng hiện trường và phòng thí nghiệm tối thiểu bao gồm
biên bản, nhật ký lấy mẫu và kết quả mẫu kiểm soát chất lượng hiện trường, kết
quả kiểm tra thiết bị bằng khí chuẩn hiện trường, kết quả mẫu kiểm soát chất lượng
phòng thí nghiệm;
+ Hồ sơ kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị
bao gồm tem và giấy chứng nhận phải được quản lý có hệ thống được lưu và sẵn
sàng cung cấp khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tính toán kết quả quan trắc:
+ Kết quả được báo cáo là kết quả
trung bình của ít nhất 03 mẫu trong 01 lần quan trắc;
+ Trường hợp quan trắc các thông số tại
hiện trường nêu tại Điểm c Khoản 2 Điều 7, việc tính toán kết quả quan trắc phải
thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Phụ lục 6 ban
hành kèm theo Thông tư này.
b) Lập báo cáo kết quả quan trắc
Báo cáo kết quả quan trắc khí thải được
thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý số liệu quan trắc môi trường
và tối thiểu phải bao gồm các nội dung chính sau: Mục tiêu chương trình quan trắc;
đơn vị thực hiện quan trắc (tên, địa chỉ, người lấy mẫu); tên cơ sở, đặc tính
nguồn thải, đặc điểm hoạt động của cơ sở tại thời điểm quan trắc; thông tin về
chương trình quan trắc: vị trí và số lượng điểm quan trắc, số lượng mẫu quan trắc,
thông số quan trắc, thời gian quan trắc, phương pháp và thiết bị quan trắc; quá
trình thực hiện và kết quả quan trắc (kết quả quan trắc của mỗi mẫu hoặc mỗi
phép đo, kết quả trung bình và các biên bản lấy mẫu hiện trường, kết quả kiểm
tra thiết bị bằng khí chuẩn tại hiện trường); bình luận, đánh giá kết quả.
Điều 9. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 05 tháng 10 năm 2015.
Điều 10. Điều khoản
thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Tổng cục Môi trường có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý kiến
phản ánh bằng văn bản gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website của Bộ;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, KHCN, PC, TCMT (QTMT).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Quang
|
PHỤ
LỤC 01
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ, SỐ ĐIỂM QUAN TRẮC KHÍ THẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2015/TT-BTNMT ngày 17 tháng 8 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Quy định chung
a) Phụ lục này hướng dẫn tóm tắt
phương pháp của US EPA method 01 nhằm hướng dẫn xác định vị trí và số điểm quan
trắc đối với khí thải;
b) Phương pháp này không áp dụng trong
các trường hợp sau:
- Dòng khí ở chế độ chảy xoáy hay chảy
rối;
- Ống khói có đường kính nhỏ hơn 0,3
m;
- Khoảng cách từ vị trí lấy mẫu đến vị
trí thay đổi dòng (cong, nở, thắt...) nhỏ hơn 2 lần đường kính theo chiều xuôi
dòng khí và nhỏ hơn 0,5 lần đường kính ống khói (hoặc ống phóng không) theo chiều
ngược dòng khí;
c) Không lấy mẫu bụi và đo vận tốc khí
thải ở điểm giữa (hay tâm) của tiết diện ống khói.
2. Thiết bị và dụng cụ
- Thước dây, số ghi chép, bút chịu nhiệt;
- Các loại đồng hồ đo chênh áp, áp kế
dạng nghiêng, hình chữ U.
3. Quy trình thực hiện
Vị trí lỗ lấy mẫu và số điểm hút mẫu
phụ thuộc vào mục tiêu xác định vận tốc khí thải, các chất ô nhiễm dạng khí hay
bụi.
a) Xác định vị trí lỗ lấy mẫu
Nguyên tắc: vị trí lỗ lấy mẫu phải nằm
trên mặt phẳng tiết diện của đoạn ống khói thẳng.
Cách xác định: vị trí lỗ lấy mẫu nằm trên
ống khói dựa vào việc xác định đoạn A, đoạn B, đường kính trong D và thỏa mãn điều
kiện: B ³ 2D và A ³ 0,5D. Trong trường hợp
lý tưởng, vị trí lỗ lấy mẫu thỏa mãn điều kiện: B = 8D va A = 2D (Hình 1);
Minh họa A, B và D trên Hình 1:
- Đoạn A: là khoảng cách ngược chiều
dòng khí tính từ vị trí có sự thay đổi dòng đến vị trí lấy mẫu;
- Đoạn B: là khoảng cách xuôi chiều
dòng khí tính từ vị trí có sự thay đổi dòng đến vị trí lấy mẫu;
- D: đường kính trong của ống khói tại
vị trí lấy mẫu (Đối với ống khói hình chữ nhật, đường kính trong D được tính
theo công thức D = 4 x (diện tích tiết diện/chu vi)).
Hình 1: Vị
trí lỗ lấy mẫu
b) Yêu cầu lỗ lấy mẫu: lỗ lấy mẫu bảo
đảm đường kính từ 90 mm đến 110mm;
Đối với ống khói hình tròn: yêu cầu ít
nhất 02 lỗ lấy mẫu theo 02 phương vuông góc với nhau;
Đối với ống khói hình chữ nhật: căn cứ
vào tỉ lệ giữa chiều dài, chiều rộng và số điểm hút mẫu của ống khói để chọn số
lỗ lấy mẫu phù hợp theo phương vuông góc với nhau.
Đối với những ống khói có đường kính
trong lớn, cần tăng thêm lỗ lấy mẫu đối xứng nhau để giảm yêu cầu của độ dài cần
lấy mẫu
c) Xác định số điểm hút mẫu
Điểm hút mẫu nằm trên tiết diện ngang
của ống khói tại vị trí lỗ lấy mẫu. Tiết diện ngang của ống khói được chia thành
những phần bằng nhau theo 02 phương vuông góc với nhau;
Phương pháp xác định số điểm hút mẫu
trên tiết diện ngang của ống khói: dựa trên tỉ lệ giữa đoạn A và đường kính
trong D (A/D) hoặc tỉ lệ giữa đoạn B và đường kính trong D (B/D), chia thành 2
trường hợp:
- Trường hợp 1 - xác định vận tốc khí
thải (không bao gồm việc lấy mẫu bụi): sử dụng Hình 2 để xác định số điểm hút mẫu
tối thiểu.
Hình 2: Đồ thị
lựa chọn số điểm hút mẫu tối thiểu theo phương ngang (chỉ xác định vận tốc)
+ Đối với ống khói hình tròn: chia mặt
phẳng lấy mẫu thành những đường tròn đồng tâm, các điểm hút mẫu được chia đều
trên 2 đường kính. Khoảng cách từ mỗi điểm hút mẫu đến thành trong của ống khói
được xác định tại Bảng 1.
Bảng 1: Khoảng
cách từ mỗi điểm hút mẫu đến thành trong của ống khói tròn (được tính bằng %
của đường kính trong của ống khói (%D))
Kí hiệu điểm
hút mẫu dọc theo đường kính ống khói
|
Số điểm hút
mẫu trên một đường kính ống khói
|
2
|
4
|
6
|
8
|
10
|
12
|
14
|
16
|
18
|
20
|
22
|
24
|
1
|
14,6
|
6,7
|
4,4
|
3,2
|
2,6
|
2,1
|
1,8
|
1,6
|
1,4
|
1,3
|
1,1
|
1,1
|
2
|
85,4
|
25,0
|
14,6
|
10,5
|
8,2
|
6,7
|
5,7
|
4,9
|
4,4
|
3,9
|
3,5
|
3,2
|
3
|
|
75,0
|
29,6
|
19,4
|
14,6
|
11,8
|
9,9
|
8,5
|
7,5
|
6,7
|
6,0
|
5,5
|
4
|
|
93,3
|
70,4
|
32,3
|
22,6
|
17,7
|
14,6
|
12,5
|
10,9
|
9,7
|
8,7
|
7,9
|
5
|
|
|
85,4
|
67,7
|
34,2
|
25,0
|
20,1
|
16,9
|
14,6
|
12,9
|
11,6
|
10,5
|
6
|
|
|
95,6
|
80,6
|
65,8
|
35,6
|
26,9
|
22,0
|
18,8
|
16,5
|
14,6
|
13,2
|
7
|
|
|
|
89,5
|
77,4
|
64,4
|
36,6
|
28,3
|
23,6
|
20,4
|
18,0
|
16,1
|
8
|
|
|
|
96,8
|
85,4
|
75,0
|
63,4
|
37,5
|
29,6
|
25,0
|
21,8
|
19,4
|
9
|
|
|
|
|
91,8
|
82,3
|
73,1
|
62,5
|
38,2
|
30,6
|
26,2
|
23,0
|
10
|
|
|
|
|
97,4
|
88,2
|
79,9
|
71,7
|
61,8
|
38,8
|
31,5
|
27,2
|
11
|
|
|
|
|
|
93,3
|
85,4
|
78,0
|
70,4
|
61,2
|
39,3
|
32,3
|
12
|
|
|
|
|
|
97,9
|
90,1
|
83,1
|
76,4
|
69,4
|
60,7
|
39,8
|
13
|
|
|
|
|
|
|
94,3
|
87,5
|
81,2
|
75,0
|
68,5
|
60,2
|
14
|
|
|
|
|
|
|
98,2
|
91,5
|
85,4
|
79,6
|
73,8
|
67,7
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
95,1
|
89,1
|
83,5
|
78,2
|
72,8
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
98,4
|
92,5
|
87,1
|
82,0
|
77,0
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
95,6
|
90,3
|
85,4
|
80,6
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
98,6
|
93,3
|
88,4
|
83,9
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
96,1
|
91,3
|
86,8
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
98,7
|
94,0
|
89,5
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
96,5
|
92,1
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
98,9
|
94,5
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
96,8
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
99,9
|
Hình 3: Phân
bố 12 điểm hút mẫu đối với ống khói hình tròn
+ Đối với ống khói hình chữ nhật: số điểm
hút mẫu được quy định tại Bảng 2. Sau khi xác định được số điểm hút mẫu, tiến
hành chia tiết diện ngang ống khói thành các ô bằng nhau và điểm hút mẫu nằm ở
tâm các ô đó.
Bảng 2: Ma trận
số điểm hút mẫu đối với ống khói hình chữ nhật
Số điểm
hút mẫu
|
Ma trận
|
9
|
3x3
|
12
|
4x3
|
16
|
4x4
|
20
|
5x4
|
25
|
5x5
|
30
|
6x5
|
36
|
6x6
|
42
|
7x6
|
49
|
7x7
|
Hình 4: Phân
bố 12 điểm hút mẫu đối với ống khói hình chữ nhật
- Trường hợp 2 - xác định vận tốc khí
thải (bao gồm việc lấy mẫu bụi): sử dụng Hình 5 để xác định số điểm hút mẫu tối
thiểu.
Hình 5: Đồ thị
lựa chọn số điểm hút mẫu tối thiểu theo phương ngang (bao gồm lấy mẫu bụi)
Khi vị trí lấy mẫu thỏa mãn trường hợp
lý tưởng (nằm trong đoạn 8D đến 2D), số điểm hút mẫu được chọn như sau:
- Nếu D > 0,61m: 12 điểm đối với ống
khói hình chữ nhật hoặc hình tròn;
- Nếu 0,3 m < D < 0,61m: 8 điểm
đối với ống khói hình tròn hoặc 9 điểm đối với ống khói hình chữ nhật.
Để bảo đảm tính ổn định của dòng khí
trong ống khói, điểm hút mẫu gần nhất tính từ thành ống khói theo phương ngang
phải bảo đảm một khoảng cách nhất định:
- Đối với ống khói có D ³ 0,61m: khoảng cách tối
thiểu là 2,5cm;
- Đối với ống khói có D < 0,61m: khoảng
cách tối thiểu là 1,3cm.
d) Xác định chế độ chảy của dòng khí
Trước khi đo phải xác định chế độ chảy
của dòng khí tại vị trí lấy mẫu.
Phương pháp xác định: nối ống Pitot
hình chữ S vào áp kế, hướng đầu của Pitot vuông góc với tiết diện ngang của ống
khói, kiểm tra đồng hồ đo áp kế, nếu đồng hồ đo chênh áp hiển thị giá trị thì hệ
thống được xác định là kín. Tiến hành quay ống Pitot một góc ±90° nếu đồng hồ
đo chênh áp hiển thị giá trị thì ở vị trí này dòng khí ở chế độ chảy xoáy, điều
kiện lấy mẫu tại vị trí đó không bảo đảm và cần xác định vị trí khác.
đ) Ghi chép biên bản xác định điểm hút
mẫu: theo Biểu 1 Phụ lục này.
Biểu 1
TÊN CƠ QUAN
(thực hiện quan trắc):
…………………………………………………………………………….
ĐT: ……………./ Fax: ……………. /E-mail: ……………. /Địa chỉ: …………….
BIÊN BẢN
Xác định điểm
hút mẫu
Cơ sở: ……………………………………………… Ngày: ……………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………Người lấy mẫu:
…………………………
Địa điểm lấy mẫu: ………………………………………………………………………………
Khoảng cách từ lỗ lấy mẫu đến thành
trong ống
|
|
Khoảng cách từ tường đến lỗ lấy mẫu/độ
dày thành ống
|
|
Đường kính ống (>
0,3m)
|
|
Chiều rộng (ống hình chữ nhật)
|
|
Tiết diện ngang ống
A= pD2/4 hoặc DW
(>0,071m2)
|
|
|
Khoảng cách
tính từ vị trí lấy mẫu (L)
|
Tỉ lệ L/D
|
Số điểm cần
lấy mẫu
|
Thượng nguồn (³ 2D)
|
|
|
|
Hạ nguồn (³ 0,5D)
|
|
|
|
Điểm
|
% đường
kính ống khói
|
Khoảng cách
từ thành ống khói đến điểm hút mẫu
|
Khoảng cách
từ bên ngoài lỗ lấy mẫu
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
8
|
|
|
|
9
|
|
|
|
10
|
|
|
|
11
|
|
|
|
12
|
|
|
|
….., ngày …. tháng…… năm ...
|
Đại diện Cơ
sở
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Phụ trách
nhóm quan trắc
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Quan trắc
viên
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 02
XÁC ĐỊNH VẬN TỐC VÀ LƯU LƯỢNG KHÍ THẢI (ỐNG PITOT HÌNH CHỮ
S)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2015/TT-BTNMT ngày 17 tháng 8 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Quy định chung
Phụ lục này hướng dẫn tóm tắt phương
pháp lấy mẫu của US EPA method nhằm xác định vận tốc trung bình và lưu lượng
khí thải;
Phương pháp này không áp dụng trong
các trường hợp đã nêu tại Điểm b Khoản 1 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Nguyên lý phương pháp
Vận tốc trung bình của khí thải trong ống
khói được xác định dựa trên khối lượng riêng của khí thải và giá trị trung bình
của độ chênh áp đo được.
3. Thiết bị và dụng cụ
- Ống Pitot hình chữ S hoặc ống Pitot
tiêu chuẩn (chữ L);
- Các loại đồng hồ đo chênh áp, áp kế
dạng nghiêng, hình chữ U hoặc thiết bị đo chênh áp;
- Nhiệt kế (thường sử dụng cặp nhiệt
điện);
- Thiét bị xác định khối lượng phân tử
khô của khí.
4. Quy trình thực hiện
a) Lắp ráp các thiết bị và dụng cụ
Lắp ráp các thiết bị và dụng cụ như
trong Hình 6.
Hình 6: Tổ hợp ống
Pitot hình chữ S và áp kế.
b) Kiểm tra độ kín của thiết bị
- Kiểm tra độ kín của ống Pitot được
tiến hành như sau: thổi qua đầu dưới của ống Pitot (đầu để đo áp suất động) cho
đến khi công tơ của áp kế đo được ít nhất 7,6 cm H2O, sau đó bịt kín
lỗ dưới, áp lực sẽ ổn định ít nhất trong 15 giây. Thực hiện tương tự đối với lỗ
trên (đầu đo áp suất tĩnh) sử dụng lực hút để có được áp suất tối thiểu là 7,6
cm H2O;
c) Kiểm tra áp kế: áp kế có thể bị lệch
so với giá trị “0” do rung động và thay đổi nhiệt độ, do đó kiểm tra áp kế định
kỳ trong thời gian ít nhất 01 lần/giờ.
d) Đo nhiệt độ, áp suất tĩnh và áp suất
động trong ống khói: đo tại tất cả các điểm hút mẫu đã xác định tại Phụ lục 01
ban hành kèm theo Thông tư này, ghi lại kết quả trong biên bản hiện trường.
đ) Đo áp suất khí quyển: đo tại vị trí
lấy mẫu, và ghi lại kết quả trong biên bản hiện trường.
e) Xác định khối lượng mol phân tử khí
khô trong ống khói
Đối với các quá trình đốt cháy hoặc
quá trình phát ra các khí cơ bản như CO2, O2, CO, và N2
sử dụng hướng dẫn tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Xác định hàm ẩm: được quy định tại Phụ
lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Xác định tiết diện ống khói tại vị
trí lấy mẫu. Đo đường kính ống khói tại vị trí lấy mẫu, cần đo giá trị thực tế
đường kính trong của ống khói tại vị trí lấy mẫu. Không dùng số liệu đường kính
trong trong các bản vẽ thiết kế.
5. Tính toán và phân tích số liệu
- Vận tốc khí trung bình
ns = Kp
Cp
(2.1)
- Lưu lượng khí khô trung bình
Qs = 3.600nsAs (2.2)
Qstd = 3.600(1 - BWS)nSA
Trong đó
As : tiết diện ống khói, m2
Bws: hàm ẩm khí thải, theo
tỷ lệ thể tích (tính toán theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này)
Cp : hệ số Pitot, không thứ
nguyên (Pitot hình chữ S = 0,84, Pitot tiêu chuẩn chữ L = 1,0)
Kp : hằng số Pitot, Kp
= 34,97
Ms : khối lượng mol phân tử
khí thải, khí ẩm, g/mol
Ps : áp suất tác động của
khí thải, mm Hg
Pstd : áp suất tại điều kiện
chuẩn, 760 mm Hg
Qstd: lưu lượng khí thải,
khô và ở điều kiện chuẩn, Nm3/h
ts : nhiệt độ khí thải °C
Ts : nhiệt độ tuyệt đối khí
thải, °K, Ts = 273 + ts
Tstd : nhiệt độ tuyệt đối tại
điều kiện chuẩn, 298 °K
vs : vận tốc khí thải trung
bình, m/s
Pavg: áp suất trung bình của
dòng khí, mmH2O
Biểu 2
TÊN CƠ QUAN
(thực hiện quan trắc):
…………………………………………………………………………….
ĐT: ……………./ Fax: ……………. /E-mail: ……………. /Địa chỉ: …………….
BIÊN BẢN
Xác định độ chênh áp
Cơ sở: ……………………………………………… Ngày: ……………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………Người lấy mẫu: …………………………
Địa điểm lấy mẫu: ………………………………………………………………………………
Kính thước ống Pitot
|
|
Loại ống Pitot
|
|
Hệ số ống Pitot (Cp)
|
|
Áp suất khí quyển
|
|
Áp suất tĩnh (Pg), mmH2O
|
|
Kiểm tra rò rỉ ống Pitot
|
|
Chênh áp (mmH2O)
|
|
Độ ổn định
|
|
Điều kiện hoạt động ống Pitot
|
|
Thời gian
Bắt đầu: ………………….Kết thúc:…………………….
|
Điểm
|
Dp mmH2O
|
Nhiệt độ,°C
|
Điểm
|
Dp mmH2O
|
Nhiệt độ,°C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình
|
|
|
|
….., ngày …. tháng…… năm ...
|
Đại diện Cơ
sở
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Phụ trách
nhóm quan trắc
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Quan trắc
viên
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 03
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG MOL PHÂN TỬ KHÍ KHÔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2015/TT-BTNMT ngày 17 tháng 8 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Quy định chung
Phụ lục này hướng dẫn tóm tắt phương
pháp lấy mẫu US EPA method 3 đối với các thông số oxy (O2), cacbon
dioxit (CO2), cacbon monoxit (CO), nitơ (N2) để xác định
khối lượng mol phân tử khí khô của một mẫu khí thải.
2. Nguyên lý phương pháp
Dựa vào nồng độ O2, CO2,
CO đo được và các phép tính toán lưu lượng khí thải để tính khối lượng phân tử
khí khô.
3. Thiết bị và dụng cụ
- Cần hút mẫu: sử dụng cần hút mẫu bằng
vật liệu chịu nhiệt, trơ với các thành phần của khí thải, có bộ phận lọc bụi được
đặt phía trong hoặc ngoài ống khói, có thể sử dụng nút bằng bông thủy tinh;
- Bơm hút hoặc quả bóp cao su một chiều;
- Bình ngưng tụ;
- Van;
- Bơm: bảo đảm kín dùng để thu mẫu khí
vào túi chứa mẫu. Lắp đặt một thiết bị điều áp giữa bơm và đồng hồ đo lưu lượng
để loại bỏ xung động của bơm đến đồng hồ đo lưu lượng;
- Đồng hồ đo lưu lượng: đồng hồ đo kiểu
phao có khả năng đo lưu lượng khí thải trong khoảng ± 2% lưu lượng khí thải.
Thông thường đồng hồ đo lưu lượng thường được lựa chọn trong khoảng 500-1.000
ml/phút;
- Túi chứa khí: sử dụng túi Tedlar,
Teflon hoặc túi nhựa có phủ lớp nhôm có dung tích phù hợp với lưu lượng khí thải
trong suốt thời gian lấy mẫu.
Kiểm tra độ kín của túi chứa khí: nối
túi với áp kế, áp suất của túi trong khoảng từ 5 đến 10 cm H2O, để
trong 10 phút, nếu cột áp kế di chuyển thì túi không bảo đảm độ kín để lấy mẫu;
- Đồng hồ đo áp (áp kế);
- Đồng hồ đo chân không: áp kế thủy
ngân có giá trị ít nhất 760 mmHg.
4. Lấy mẫu
a) Lấy mẫu đơn, một điểm
- Mẫu được lấy tại một điểm hút mẫu nằm
giữa tiết diện ngang của ống khói hoặc tại một điểm cách thành ống khói không
nhỏ hơn 1 m, trong thời gian liên tục đến khi đủ mẫu để phân tích;
- Thể tích lấy mẫu tối thiểu là 28
lít.
- Lắp đặt thiết bị như Hình 7;
- Đặt đầu dò vào trong ống khói, đỉnh
của đầu dò đặt tại vị trí điểm hút mẫu, đường ống lấy mẫu phải được làm sạch
trước khi lấy mẫu. Sử dụng quả bóp cao su một chiều bơm khí vào túi hoặc bộ
phân tích mẫu để xác định nồng độ O2, CO2 và CO.
Hình 7: Bộ
thu mẫu đơn
b) Lấy mẫu tổ hợp, một điểm
- Tương tự quy trình lấy mẫu đơn đã
nêu tại Điểm a Khoản này lắp đặt thiết bị như Hình 8;
- Lấy mẫu: mẫu được lấy với vận tốc ổn
định (± 10%). Mẫu phải lấy liên tục trong suốt thời gian lấy mẫu.
- Mẫu sau khi lấy phải được phân tích
ngay trong vòng 8 giờ để xác định nồng độ CO2, O2.
Hình 8: Bộ
thu mẫu tổ hợp
c) Lấy mẫu tổ hợp, nhiều điểm
- Mẫu được lấy tại nhiều điểm hút mẫu
đã được xác định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Đối với ống khói hình tròn có D <
0,61 m sẽ lấy tối thiểu 8 điểm theo phương ngang. Đối với ống khói hình chữ nhật
có D < 0,61 m sẽ lấy tối thiểu 9 điểm theo phương ngang và tối thiểu 12 điểm
cho các trường hợp khác. Dữ liệu thu mẫu được trình bày trong Bảng 3.
Bảng 3: Dữ liệu
lấy mẫu
Thời gian
|
Điểm hút mẫu
|
Lưu lượng
(lít/phút)
|
% lệch chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị
trung bình
|
|
|
% lệch chuẩn = [(Q - Qavg) /
Qavg ] x 100% (chấp nhận % lệch chuẩn < ±10%)
5. Tính toán và phân tích số liệu
a) Khối lượng phân tử khí khô
Md
= 0,440(%CO2) + 0,320(%O2) + 0,280(%N2
+ %CO)
Trong đó
Md : khối lượng phân tử
khô, g/g.mol
%CO2 : phần trăm CO2 theo thể
tích khí khô
%O2 : phần trăm O2 theo thể
tích khí khô
%CO : phần trăm co theo thể tích khí
khô
%N2 : phần trăm N2theo
thể tích khí khô
Xác định % khí N2 và CO như
sau:
%N2
+ % CO = 100 - % CO2 - %O2
Tuy nhiên, do nồng độ co trong khí thải
rất bé (khoảng ppm) nên có thể bỏ qua trong quá trình tính toán, do đó khối lượng
mol phân tử khí được tính theo công thức sau:
Md = 0,440(%CO2) + 0,320(%O2) + 0,280(100
- % CO2 - % O2) (3.1)
b) Hệ số nhiên liệu (Fo)
Fo =
(20,9 - %
O2)/(% CO2) (3.2)
Trong đó:
% O2: phần trăm O2 theo
thể tích khí khô
% CO2: phần trăm CO2 theo thể tích
khí khô
Nếu trong khí thải có CO thì cần hiệu
chỉnh giá trị O2và CO2 trước khi tính toán hệ số nhiên liệu
Fo:
% CO2 (hiệu chỉnh) = % CO2 + %CO
%O2 (hiệu chỉnh) = % O2 - 0,5 %CO
So sánh hệ số nhiên liệu Fo
tính toán được từ kết quả đo đạc và hệ số nhiên liệu Fo (Bảng 4). Nếu
giá trị Fo tính toán được không nằm trong khoảng cho phép được trình
bày trong Bảng 4 thì cần phải kiểm tra lại trước khi chấp nhận kết quả đo.
Bảng 4: Hệ số
nhiên liệu của một số loại nhiên liệu đốt
TT
|
Loại nhiên
liệu
|
Khoảng Fo
|
1
|
Than
|
|
|
Than Anthracite và than
non
|
1,016 - 1,130
|
|
Bitum (nhựa đường)
|
1,083 -
1,230
|
2
|
Dầu
|
|
|
Phần cất
|
1,260 - 1,413
|
|
Phần không cất được
|
1,210 - 1,370
|
3
|
Khí
|
|
|
Khí thiên
nhiên
|
1,600 - 1,838
|
|
Propan
|
1,434 - 1,586
|
|
Butan
|
1,405 -
1,553
|
4
|
Gỗ
|
1,000 - 1,120
|
5
|
Vỏ cây
|
1,003 -
1,130
|
PHỤ
LỤC 04
XÁC ĐỊNH HÀM ẨM TRONG KHÍ THẢI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 40/2015/TT-BTNMT ngày 17 tháng 8 năm 2015 Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi
trường)
1. Yêu cầu chung
Phụ lục này hướng dẫn tóm tắt phương
pháp lấy mẫu của US EPA method nhằm xác định hàm ẩm của khí trong ống khói.
2. Nguyên lý phương pháp
Mẫu khí được lấy tại điểm hút mẫu với
vận tốc không đổi trong suốt quá trình lấy mẫu. Hơi nước được tách ra khỏi mẫu
và được xác định theo phương pháp thể tích hoặc phương pháp trọng lượng.
3. Thiết bị và dụng cụ
- Cần lấy mẫu: sử dụng cần lấy mẫu bằng
vật liệu chịu nhiệt, trơ với các thành phần của khí thải, được gia nhiệt để
ngăn ngừa sự ngưng tụ của nước;
- Thiết bị đo khí áp và ống đong;
- Hệ thống impinger: gồm 4 ống impinger thủy
tinh;
- Hệ thống làm mát: bao gồm thùng rỗng,
đá lạnh và nước;
- Van;
- Bơm: bơm màng hoặc bơm chân không;
- Đồng hồ đo thể tích;
- Đồng hồ đo lưu lượng, đo phạm vi đo
từ 0 ¸ 3 L/phút;
- Đồng hồ đo chân không: yêu cầu dải
đo thấp nhất bằng 760mmHg.
4. Quy trình thực hiện
- Lắp đặt hệ thống đo hàm ẩm: hệ thống
đo hàm ẩm bao gồm các ống impinger được lắp như Hình 9 và Hình 10. Trong đó, ống
1 và 2 chứa nước, ống 3 để rỗng và ống 4 chứa silica gel (hoặc chất hút ẩm khác
tương đương) để làm khô mẫu khí và để bảo vệ đồng hồ, bơm;
- Bật bơm và tiến hành hút mẫu;
- Xác định hàm ẩm của không khí xung
quanh trong vòng 60 phút với lưu lượng 2 L/phút;
- Đồng hồ đo thể tích: sai số ±2% và
kiểm tra cỡ trước khi chia độ trên mỗi bậc của vận tốc khí thải và những điều
kiện thực tế có thể xảy ra trong suốt quá trình lấy mẫu;
Hình 9: Hệ thống lấy mẫu
xác định hàm ẩm
Hình 10: Hệ
thống các impinger trong ống khói
5. Tính toán và phân tích kết quả
a) Thể tích hơi nước ngưng tụ
Vwc(std) =
(Vf - Vi)rw R Tstd / ( Pstd
Mw ) (4.1)
= K1 (Vf - Vi)
Trong đó: K1 = 0,001356 m3/ml
b) Thể tích hơi nước được giữ trong
silica gel
Vwsg(std)
= (Wf - Wi) R Tstd / (Pstd Mw)
(4.2)
= K3 (Wf - Wi)
Trong đó: K3 = 0,001358 m3/g
c) Thể tích mẫu khí
(4.3)
d) Hàm ẩm
Bws = (4.4)
Trong đó:
Bwb : tỷ lệ hơi nước theo
thể tích trong khí thải
Mw : khối lượng mol phân tử
của nước, 18 g/g.mol
Pm : áp suất tuyệt đối
(trong phương pháp này thì Pm tương đương áp suất khí quyển) ở thiết
bị đo khí khô, mmHg
Pstd : áp suất tuyệt đối tại
điều kiện tiêu chuẩn 760 mmHg
R : hằng số khí lý tưởng, 0,06236 (mm
Hg) (m3)/(g-mole).(°K)
Tm : nhiệt độ tuyệt đối đo
được trên đồng hồ
Tstd : nhiệt độ tiêu chuẩn
tuyệt đối, 298°K
Vf : thể tích cuối cùng của
hơi nước ngưng tụ, ml
Vi : thể tích ban đầu, nếu
có, của nước ngưng, ml
Vm : thể tích khí khô được
xác định bằng đồng hồ đo, m3
VWC(std) thể tích hơi nước
ngưng tụ, quy đổi ra điều kiện chuẩn, Nm3
vm(std) : thể tích khí khô
được xác định bằng đồng hồ đo, quy đổi ra điều kiện chuẩn, m3
Vwsg(std) : thể tích hơi nước
thu được trong silica gel quy đổi ra điều kiện chuẩn, m3
Wf : khối lượng cuối của
silica gel và ống impinger, g
Wi : khối lượng ban đầu của
silica gel và ống impinger, g
Y : hệ số hiệu chỉnh của đồng hồ đo
khí
DVm : gia tăng thể tích khí được xác định bằng
chỉ số của đồng hồ tại mỗi điểm nghiên cứu, m3
rw : khối lượng riêng của nước, 0,9982 g/ml
H : áp suất trung bình khác nhau đo bằng
đồng hồ tại mỗi lỗ, mmH2O
Biểu 3
TÊN CƠ QUAN
(thực hiện quan trắc):
…………………………………………………………………………….
ĐT: ……………./ Fax: ……………. /E-mail: ……………. /Địa chỉ: …………….
BIÊN BẢN
Xác định hàm ẩm khí thải
Cơ sở: ……………………………………………… Ngày: ……………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………Người lấy mẫu: …………………………
Địa điểm lấy mẫu: ………………………………………………………………………………
1. Thông tin về hàm ẩm
Impinger
|
Dung tích
|
Khối lượng
đầu (g)
|
Khối lượng
sau (g)
|
Khối lượng ẩm
(R)
|
Impinger 1
|
H2O ( ………ml)
|
|
|
(1)
|
Impinger 2
|
H2O ( ……….ml)
|
|
|
(2)
|
Impinger 3
|
Trống
|
|
|
(3)
|
Impinger 4
|
Silica gel
|
|
|
(4)
|
|
Tổng
|
|
Vf- Vj = (1) +
(2) + (3) =…………………………..
|
Wf - Wi = (4) =………………………………..
|
Vwc(std) = 0,001356
(Vf - Vj) = ……………………..
|
Vwsg(std) = 0,001358
(Wf - Wi) =…………….
|
2. Thông tin về quá trình lấy mẫu
Thời gian bắt đầu lấy mẫu
|
|
|
Thời gian kết thúc lấy mẫu
|
|
|
Lưu lượng hút
|
L/phút
|
|
Thời gian
|
Phút
|
|
Hệ số hiệu chuẩn T°
và P
|
|
|
Tổng lưu lượng lấy mẫu
|
L
|
|
Vm(std)
|
Nm3
|
|
3. Tính hàm ẩm
Bws =
Bws = = %
|
….., ngày …. tháng…… năm ...
|
Đại diện Cơ
sở
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Phụ trách
nhóm quan trắc
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Quan trắc
viên
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 05
XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ BỤI TỪ KHÍ THẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2015/TT-BTNMT ngày 17 tháng 8 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Quy định chung
Phụ lục này hướng dẫn tóm tắt phương
pháp lấy mẫu của US EPA method 5 đối với thông số bụi tổng (PM) trong khí thải.
Phương pháp này không áp dụng trong
các trường hợp đã nêu tại Điểm b Khoản 1 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Yêu cầu duy trì điều kiện lấy mẫu đẳng
động lực phần trăm isokinetic (I) là 90% £ I £ 110% trong suốt quá trình lấy mẫu.
2. Nguyên lý phương pháp
Mẫu được lấy tại vị trí bảo đảm điều
kiện lấy mẫu đẳng động lực từ ống khói. Bụi được giữ lại trên giấy lọc bụi và
được xác định theo phương pháp trọng lượng sau khi loại bỏ ẩm (sấy).
3. Thiết bị và dụng cụ lấy mẫu
- Đầu hút mẫu: làm bằng vật liệu nhẵn,
được bảo quản hộp chuyên dụng để bảo đảm đường kính đầu lấy mẫu không bị ảnh hưởng
trong quá trình vận chuyển. Đầu hút mẫu thích hợp cho lấy mẫu isokinetic có đường
kính trong từ 32 cm đến 1,27 cm;
- Cần lấy mẫu: sử dụng cần lấy mẫu bằng
vật liệu chịu nhiệt, trơ với các thành phần của khí thải, như ống thép không gỉ,
thủy tinh borosilicat hoặc thạch anh với hệ thống gia nhiệt có khả năng giữ nhiệt
độ khí ở 120±14°C. Đối với khí thải có nhiệt độ cao đến 480°C thì sử dụng cần lấy
mẫu bằng thủy tinh borosilicate. Đối với khí thải có nhiệt độ từ 480 - 900°C
thì sử dụng cần lấy mẫu bằng thạch anh.
- Ống pitot: hình chữ S, được mô tả ở Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Ống pitot được gắn liền với đầu đo Hình
11 cho phép đo vận tốc khí thải;
- Thiết bị đo chênh áp: áp kế;
- Cặp giữ giấy lọc: cặp đỡ bằng thủy
tinh borosilicat và một miếng đệm cao su silicone. Có thể sử dụng cặp đỡ bằng
thép không gỉ, Teflon, hoặc Viton bảo đảm độ kín trong khi lấy mẫu;
- Hệ thống sấy: có khả năng duy trì ở
nhiệt độ 120 ± 14°C trong suốt quá trình lấy mẫu;
- Điện cực đo nhiệt độ;
- Hệ thống ngưng tụ: Có 4 ống
impingers nối với nhau thông qua các ống nối thành một hệ thống kín, ống
impinger số 1 và 2 chứa nước, ống thứ 3 để rỗng và ống thứ 4 chứa một lượng xác
định silica gel, hoặc chất có khả năng hút ẩm tương đương;
- Đồng hồ đo: đồng hồ đo chân không, bơm
kiểm tra độ rò rỉ, đầu đo nhiệt độ có thể đo đến ±3 °C, đồng hồ đo khí khô
(DGM) có thể đo lưu lượng trong phạm vi 2% (Hình 11);
- Áp kế: dùng để đo áp suất khí quyển
có thể đo trong dải 2,5 mmHg;
- Dụng cụ vệ sinh thiết bị: gồm các loại
bàn chải có hình dạng và kích thước phù hợp, có thể co giãn, độ dài ít nhất bằng
độ dài cần lấy mẫu và làm bằng vật liệu trơ như: teflon, thép không rỉ hoặc vật
liệu khác.
- Chai đựng axeton: là chai thủy tinh
polyetylen, axeton không được lưu giữ trong chai polyetylen quá một tháng;
- Đĩa petri;
- Ống đong có dung tích 250 ml;
- Cân chuyên dụng tại hiện trường, độ
chính xác tối thiểu là 0,001g;
- Chai nhựa có nắp bịt kín và phễu.
Hình 11: Sơ đồ
thiết bị lấy mẫu bụi khí thải
4. Hóa chất, vật liệu
- Giấy lọc: dùng để lưu giữ bụi trong
suốt quá trình lấy mẫu, sử dụng giấy lọc bằng vật liệu chịu nhiệt, trơ với các
thành phần có trong khí thải. Phụ thuộc vào thông số cần quan trắc mà lựa chọn giấy
lọc bằng vật liệu phù hợp như thủy tinh, thạch anh, xelulo.
- Silica gel: có đường kính lỗ hạt từ
1,19 - 3,36 mm. Có thể sử dụng vật liệu khác có khả năng hút ẩm tương đương hoặc
cao hơn;
- Nước đá;
- Axeton tinh khiết, tạp chất ≤ 0,001%
được đựng trong chai thủy tinh Polyetylen.
5. Công tác chuẩn bị
a) Công tác chuẩn bị trước khi ra hiện
trường
- Cho 200 - 300g silica gel vào mỗi ống
impinger và cân từng ống, ghi lại kết quả đo ban đầu.
- Kiểm tra giấy lọc: bằng cách kiểm
tra ngược sáng những chỗ không đều, vết rạn nứt hay những lỗ thủng nhỏ. Dán
nhãn hoặc đánh số các giấy lọc tại mặt sau gần mép hoặc có thể dán nhãn vào các
hộp/thùng chứa (các đĩa petri bằng thủy tinh hoặc polyethylene) và giữ mỗi một giấy
lọc riêng trong từng hộp/thùng;
- Sấy giấy lọc đến khối lượng không đổi
và tiến hành cân. Chênh lệch tối đa giữa các lần cân không quá 0,5 mg. Ghi lại
giá trị ổn định nhất. Trong mỗi lần cân, khoảng thời gian giấy lọc tiếp xúc với
không khí trong phòng thí nghiệm tối đa là 2 phút;
- Xác định vị trí lấy mẫu, số lượng điểm
hút mẫu, áp suất ống khói, nhiệt độ và áp suất động, hàm ẩm theo quy định tại Phụ
lục 01, 02, 03 và 04 ban hành kèm theo Thông tư này. Ngoài ra, kiểm tra rò rỉ của
ống pitot và xác định tỷ lệ lấy mẫu isokinetic;
- Lựa chọn kích thước đầu hút: căn cứ
vào vận tốc của dòng khí để lựa chọn đầu hút mẫu thích hợp;
- Cần lấy mẫu phải có độ dài phù hợp,
có thể hút mẫu tại tất cả các điểm hút mẫu đã được xác định theo quy định tại Phụ
lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Công tác chuẩn bị tại hiện trường
- Cho 100 ml nước vào 2 ống impinger
thứ 1 và 2, ống impinger thứ 3 để rỗng và cho khoảng 200 - 300g silica gel vào ống
impinger thứ 4. Trọng lượng của silica gel trong ống impinger có thể được cân với
chênh lệch không quá 0,5g;
- Sử dụng panh hoặc găng tay sạch đặt giấy
lọc vào cặp giấy lọc. Kiểm tra các vết rách, hở của giấy lọc sau khi lắp đặt
xong;
- Đánh dấu vị trí của từng điểm hút mẫu
trong ống khói đã được xác định trên cần lấy mẫu bằng mực chịu nhiệt hoặc băng
dính chịu nhiệt;
- Lắp ráp hệ thống lấy mẫu như Hình 11
và kiểm tra độ kín của hệ thống sau khi lắp ráp như hướng dẫn tại Phụ lục 02
ban hành kèm theo Thông tư này;
- Cho đá lạnh và nước xung quanh bình
hệ thống impinger;
- Sau khi lắp xong hệ thống lấy mẫu, bật
hệ thống gia nhiệt cần lấy mẫu và giấy lọc, chờ cho nhiệt độ ổn định. Nếu vòng
đệm Viton được sử dụng để lắp ráp đầu lấy mẫu vào cần lấy mẫu, kiểm tra độ kín
tại vị trí này và áp suất chân không khoảng 380 mmHg.
6. Lấy mẫu
- Trong suốt quá trình lấy mẫu, duy
trì điều kiện lấy mẫu đẳng động lực (trong khoảng 10% của vận tốc đẳng động lực)
và nhiệt độ xung quanh giấy lọc vào khoảng 120 ± 14 °C;
- Làm sạch các lỗ hút mẫu trước khi chạy
thử để làm giảm tối đa ảnh hưởng của vật liệu, bụi bẩn đến đầu hút mẫu. Trước
khi bắt đầu lấy mẫu, kiểm tra lại toàn bộ thiết bị lấy mẫu. Đưa đầu hút mẫu vào
dòng khí theo phương vuông góc với dòng khí. Bật bơm và điều chỉnh lưu lượng cho
điều kiện lấy mẫu đẳng động lực (tính toán phần trăm lấy mẫu đẳng động lực 90% £ I £ 110%);
- Tiến hành với tất cả các điểm hút mẫu
đã tính toán theo hướng dẫn tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Kết thúc quá trình lấy mẫu: đưa đầu
lấy mẫu ra khỏi dòng khí, để một thời gian cho đầu lấy mẫu nguội và bắt đầu thu
mẫu. Trước khi tháo rời các thiết bị, cần sử dụng giấy bạc bịt kín đầu lấy mẫu
nhằm tránh việc mất hoặc thêm bụi. Lau sạch tất cả bụi bên ngoài cần lấy mẫu và
bộ phận xung quanh. Tháo bộ phận chứa giấy lọc, lấy giấy lọc cho vào hộp bảo quản
hoặc đĩa petri có bịt kín bằng băng paraphin, mỗi mẫu được kí hiệu riêng;
- Thu toàn bộ bụi, chất rắn đọng ở mặt
trong của các bộ phận của thiết bị (như đầu lấy mẫu, cần lấy mẫu, bộ phận chứa giấy
lọc) bằng các phương pháp như siêu âm, dung môi hữu cơ (aceton) và dùng chổi
chuyên dụng chải sạch. Chuyển chất lỏng đã rửa vào cốc đã cân khối lượng. Toàn
bộ lượng chất lỏng này sẽ được bảo quản, mỗi mẫu được kí hiệu riêng.
7. Bảo quản và vận chuyển mẫu
Giấy lọc và lượng chất lỏng thu được
sau khi rửa các bộ phận của thiết bị đo được vận chuyển về phòng thí nghiệm, tiến
hành cân trong điều kiện tương tự nhau.
8. Tính toán kết quả
Thể tích khí khô: quy đổi thể tích mẫu
đo được bằng đồng hồ đo khí về điều kiện chuẩn (25°C, 760 mmHg).
b) Nồng độ axeton:
Ca = (5.2)
c) Lượng axeton đã rửa:
Wa
= CaVawDa (5.3)
d) Tổng khối lượng bụi: bao gồm trên giấy
lọc và trong dung dịch aceton dùng để rửa thiết bị:
Cs
= (5.4)
đ) Giá trị Isokinetic:
- Tính từ giá trị thô:
Tính từ giá trị trung gian:
Kết quả: 90% £ I £ 110%, kết quả được
chấp nhận.
Trong đó
An : tiết diện ngang của
vòi lấy mẫu, m2
Bws : hơi nước trong khí thải,
% thể tích
Ca : lượng aceton còn lại
(mg/mg)
Cs : nồng độ bụi trong ống
khói, theo khí khô, ở điều kiện tiêu chuẩn (g/Nm3)
I : phần trăm lấy mẫu đẳng động lực
ma : khối lượng bụi trong
nước rửa aceton sau khi làm khô (mg)
mn : tổng bụi thu được, mg
Pbar : áp suất khí quyển tại
điểm hút mẫu, mmHg
Ps : áp suất tuyệt đối của
khí ống khói, mmHg
Pstd : áp suất tại điều kiện
tiêu chuẩn 25°C, 760mmHg
R : hằng số khí lý tưởng 0,06236
[(mmHg) (m3)/(K)(g.mol)]
Tm : nhiệt độ trung bình
tuyệt đối DGM, °K
Tstd : nhiệt độ tuyệt đối tại
điều kiện chuẩn, 25°C+273 = 298 °K
Va : thể tích aceton, ml
Vaw : thể tích aceton sử dụng
để rửa, ml
Vlc : tổng thể tích nước
thu được trong bình ngưng và trong silica gel, ml
Vm : thể tích mẫu khí được
xác định bởi đồng hồ đo khí khô, m3
Vm(std) : thể tích mẫu khí
xác định bằng đồng hồ đo khí khô, ở điều kiện chuẩn, m3
VW(std) : thể tích hơi nước
trong mẫu khí, ở điều kiện tiêu chuẩn , m3
Vs : vận tốc khí ống khói,
tính toán theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, công thức (2.4), m/s
Wa : trọng lượng của phần
thể tích còn lại, mg
Y : hệ số hiệu chuẩn của đồng hồ đo
khí khô
Da : tỷ trọng của aceton, mg/ml
Dw : tỷ trọng của nước, 0,9982 g/ml
K1 = 0,3858 °K/mmHg
K3 = 0,001 g/mg
K4 = 0,003454 [ (mm Hg) (m3)]
/[ (ml) (°K)]
K5 = 4,320
PHỤ
LỤC 06
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ QUY TRÌNH ĐO CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG
KHÍ TRONG KHÍ THẢI BẰNG THIẾT BỊ ĐO TRỰC TIẾP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2015/TT-BTNMT ngày 17 tháng 8 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Quy định chung
Phụ lục này quy định yêu cầu kỹ thuật
cơ bản và quy trình đo các thông số gồm NOx (NO và NO2),
SO2, CO, O2 trong khí thải bằng thiết bị đo trực tiếp.
2. Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị
đo trực tiếp
a) Yêu cầu kỹ thuật của thiết bị
Thiết bị đo trực tiếp các chất ô nhiễm
dạng khí trong khí thải tối thiểu phải đáp ứng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật
theo quy định tại Bảng 4.
Bảng 4: Yêu cầu
kỹ thuật đối với thiết bị đo trực tiếp
Stt
|
Thông số đo
|
Độ chính
xác
|
Độ phân giải
|
Thời gian
đáp ứng
|
1.
|
NO
|
± 5% của giá trị đọc
|
1 ppm
|
< 30s
|
2.
|
NO2
|
± 5% của giá trị đọc
|
0,1 ppm
|
< 40s
|
3.
|
SO2
|
± 5% của giá trị đọc
|
1 ppm
|
< 30s
|
4.
|
CO
|
± 5% của giá trị đọc
|
1 ppm
|
< 40s
|
5.
|
O2
|
± 0,3% toàn dải đo
|
0,1%
|
< 60s
|
Khuyến khích sử dụng các thiết bị đo
đã được cấp chứng chỉ kiểm định bởi một trong các tổ chức sau: Cơ quan Bảo vệ
môi trường Mỹ (US EPA), Tổ chức chứng nhận Anh (MCERT), Cơ quan kiểm định kỹ
thuật Đức (TÜV), Cơ quan Môi trường Hàn Quốc (KECO) và Cơ quan Môi trường Nhật
Bản (MOE);
b) Kiểm định và kiểm tra thiết bị
- Kiểm định thiết bị: thiết bị phải được
kiểm định theo quy định tại Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương
tiện đo nhóm 2. Hồ sơ kiểm định bao gồm: giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm
định phải được lưu và sẵn sàng cung cấp khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền;
- Kiểm tra thiết bị bằng khí chuẩn tại
hiện trường: trước khi đo nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải, cần thực hiện
kiểm tra thiết bị bằng khí “không” và khí chuẩn tại hiện trường với tần suất tối
thiểu là 1 lần trước mỗi ngày quan trắc;
- Tất cả tài liệu liên quan đến quá
trình kiểm tra bằng khí chuẩn tại hiện trường phải được ghi chép, lưu lại hồ sơ
gồm biên bản, nhật ký hiện trường, dữ liệu gốc được in hoặc sao lưu trong bộ nhớ
thiết bị đối với tất cả các giá trị, giấy chứng nhận của khí chuẩn được sử dụng
và sẵn sàng cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu;
- Khí chuẩn được sử dụng tại hiện trường
phải còn hạn sử dụng, bảo đảm độ chính xác tối thiểu là ± 5% và phải được liên
kết chuẩn đến một trong các tổ chức sau: Viện Đo lường Việt Nam, Viện Tiêu chuẩn
và Kỹ thuật quốc gia Mỹ (NIST) hoặc các Nhà sản xuất khí chuẩn đạt tiêu chuẩn
ISO/IEC 17034. Khí chuẩn được sử dụng có thể là khí đơn hoặc khí hỗn hợp.
c) Kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng thiết
bị
Thiết bị phải được kiểm tra, thay thế
linh phụ kiện, bảo trì, bảo dưỡng định kỳ và trước khi đi quan trắc hiện trường
theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của nhà sản xuất. Tất cả tài liệu liên
quan đến việc kiểm tra, thay thế linh phụ kiện, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị phải
được ghi chép, lưu lại hồ sơ và sẵn sàng cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền khi
được yêu cầu.
3. Vị trí đo
a) Vị trí đo mẫu khí được xác định
cùng với vị trí lấy mẫu bụi theo phương pháp xác định quy định tại Phụ lục 01
ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Trường hợp chỉ thực hiện đo các chất
ô nhiễm dạng khí mà không lấy mẫu bụi thì vị trí đo mẫu khí phải thỏa mãn điều
kiện: không ở miệng ống khói và ưu tiên chọn nơi có dòng khí chuyển động ổn định.
4. Quy trình đo tại hiện trường
a) Kiểm tra thiết bị tại hiện trường
- Kiểm tra đầu đo: tất cả đầu đo của
thiết bị phải được làm sạch đúng hướng dẫn của nhà sản xuất, sạch và khô ráo
trước khi sử dụng;
- Kiểm tra pin;
- Khởi động thiết bị đo.
b) Kiểm tra thiết bị bằng khí chuẩn tại
hiện trường
- Kiểm tra điểm “không” (zero check):
kiểm tra điểm “không” được thực hiện theo chế độ tự kiểm tra điểm “không” của
thiết bị hoặc sử dụng khí không. Kết quả kiểm tra điểm không phải nhỏ hơn độ
phân giải của thiết bị tương ứng với từng thông số. Trường hợp kết quả kiểm tra
điểm không lớn hơn độ phân giải của thiết bị, phải tiến hành kiểm tra lặp lại
cho đến khi đạt yêu cầu quy định.
- Kiểm tra thiết bị bằng khí chuẩn
(span check): kiểm tra tại điểm nồng độ khí chuẩn trong khoảng từ 10% đến 50%
giá trị của toàn dải đo của thiết bị đối với các thông số SO2, NOx(NO
và NO2); đối với thông số CO, điểm nồng độ khí chuẩn sử dụng để kiểm
tra được xác định bằng ± 50% so với giá trị quy định về ngưỡng tối đa cho phép trong
các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng. Hoạt động đo khí thải
chỉ được thực hiện khi sự sai khác giữa kết quả đo khí chuẩn hiển thị trên thiết
bị và nồng độ khí chuẩn được sử dụng để kiểm tra không quá 20%. Trường hợp sự
sai khác lớn hơn 20%, phải tiến hành kiểm tra lặp lại bằng khí chuẩn cho đến
khi đạt yêu cầu quy định.
c) Đo đạc tại hiện trường
- Sau khi khởi động thiết bị đo, đợi
cho các giá trị hiển thị được ổn định thì bắt đầu tiến hành đọc và ghi giá trị
đo;
- Tại mỗi vị trí quan trắc phải thực
hiện ít nhất 3 phép đo (3 mẫu) trong 1 lần quan trắc;
- Thời gian đo tối thiểu cho 1 phép đo
(1 mẫu) là 15 phút với tần suất đọc và ghi giá trị đo liên tục là 3 phút/1 giá
trị.
5. Tính toán kết quả khi sử dụng thiết
bị đo trực tiếp
a) Căn cứ vào các quy định hiện hành về
đơn vị đo và điều kiện tiêu chuẩn trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường tương ứng, phải tính toán chuyển đổi đơn vị đo sang đơn vị mg/m3
tại điều kiện tiêu chuẩn tương ứng. Trường hợp kết quả đo của thiết bị là ppm và
điều kiện tiêu chuẩn quy định là 25°C, 760 mmHg, nồng độ các chất ô nhiễm được
tính theo công thức sau:
CO: ppm x 1,14 = mg/Nm3
SO2: ppm x 2,62 = mg/Nm3
NO2: ppm x 1,88 = mg/Nm3
NO: ppm x 1,23 = mg/Nm3
b) Trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường hiện hành có quy định về nồng độ oxy tham chiếu, phải
tính toán kết quả quan trắc theo công thức sau:
Cstd
= Cm
Trong đó:
Cstd : nồng độ chất ô nhiễm
tại giá trị nồng độ ôxy tham chiếu, mg/Nm3
Cm: nồng độ chất ô nhiễm tại giá trị nồng
độ ôxy đo được, mg/Nm3
%O2(std): nồng độ ôxy tham
chiếu cho phép (theo quy định của pháp luật)
%O2(m) : nồng độ ôxy đo được
tại hiện trường
6. Báo cáo kết quả quan trắc
Biên bản hiện trường được lập theo mẫu
quy định tại Biểu 4, Phụ lục này;
Xử lý số liệu và báo cáo kết quả quan trắc
quy định tại Khoản 4 Điều 8 Thông tư này.