BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
166/2012/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 9
tháng 10 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CẤP
MỘT SỐ ẤN PHẨM BÁO, TẠP CHÍ CHO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, VÙNG ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2012-2015
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày
27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định số 2472/QĐ-TTg ngày
28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho
vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015
(sau đây viết tắt là Quyết định số 2472/QĐ-TTg);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành
chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm báo, tạp
chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn
2012-2015.
Điều 1. Đối tượng và phạm vi
áp dụng:
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý
nhà nước, cơ quan được giao dự toán để thực hiện hợp đồng đặt hàng xuất bản và
phát hành một số ấn phẩm báo, tạp chí; các báo, tạp chí, đơn vị phát hành và
các cơ quan, đơn vị, đối tượng được cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí (sau đây gọi
tắt là ấn phẩm) quy định tại Điều 2 Quyết định số 2472/QĐ-TTg.
Điều 2. Nguồn kinh phí và lập
dự toán kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện chính sách cấp (không thu
tiền) một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó
khăn do ngân sách trung ương đảm bảo và được bố trí trong dự toán hàng năm của
Uỷ ban Dân tộc.
2. Việc lập, phân bổ, giao dự toán kinh phí Nhà
nước cấp (không thu tiền) một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi,
vùng đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và
các văn bản hướng dẫn Luật.
3. Căn cứ số lượng cơ quan, đơn vị, đối tượng được
cấp ấn phẩm và chi phí xuất bản, phát hành do Bộ Tài chính thông báo, Uỷ ban
Dân tộc lập dự toán kinh phí thực hiện cấp (không thu tiền) một số ấn phẩm, tổng
hợp trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Uỷ ban Dân tộc gửi Bộ Tài chính tổng
hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ, trình Quốc hội phê duyệt.
Riêng năm 2012, Uỷ ban Dân tộc lập dự toán kinh
phí thực hiện cấp (không thu tiền) một số ấn phẩm gửi Bộ Tài chính thẩm định để
trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung dự toán chi ngân sách của Uỷ ban Dân tộc.
4. Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, Uỷ
ban Dân tộc thực hiện ký hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành một số ấn phẩm
trong năm cho vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng đặc biệt khó khăn với các
báo, tạp chí và Công ty Phát hành báo chí Trung ương trước ngày 20 tháng 01
hàng năm.
Điều 3. Đặt hàng xuất bản và
phát hành ấn phẩm hàng năm
1. Căn cứ đặt hàng:
- Dự toán kinh phí của cấp có thẩm quyền giao
cho Uỷ ban Dân tộc để thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc
thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn hàng năm theo Quyết định số
2472/QĐ-TTg ;
- Chi phí xuất bản, phát hành ấn phẩm Nhà nước đặt
hàng (cấp không thu tiền) do Bộ Tài chính thông báo;
- Tên các báo, tạp chí tham gia xuất bản ấn phẩm;
tên các cơ quan, đơn vị, đối tượng được cấp ấn phẩm và số kỳ xuất bản ấn phẩm
theo quy định tại Quyết định số 2472/QĐ-TTg ;
- Số lượng cơ quan, đơn vị, đối tượng được cấp ẩn
phẩm và số lượng ấn phẩm xuất bản, phát hành do Uỷ ban Dân tộc thông báo.
2. Nội dung hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát
hành ấn phẩm thực hiện theo Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14/03/2008 của Thủ
tướng Chính phủ về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước và Thông tư số 105/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày
14/03/2008 của Thủ tướng Chính phủ về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Điều chỉnh hợp đồng đặt hàng:
a) Hợp đồng đặt hàng được điều chỉnh trong trường
hợp hợp đồng còn hiệu lực về thời gian.
b) Hợp đồng được điều chỉnh một trong các trường
hợp sau:
- Thay đổi chi phí xuất bản, phát hành ấn phẩm
do cơ quan có thẩm quyền thông báo;
- Thay đổi về số lượng cơ quan, đơn vị, đối tượng
được cấp ấn phẩm; số kỳ, số lượng ấn phẩm xuất bản, phát hành theo quyết định của
cấp có thẩm quyền.
c) Tổng giá trị các hợp đồng điều chỉnh không được
vượt dự toán kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc
thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn hàng năm đã giao cho Uỷ ban Dân tộc.
Điều 4. Thanh toán hợp đồng
đặt hàng xuất bản và phát hành ấn phẩm
1. Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao; hợp
đồng đặt hàng xuất bản, phát hành một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số, miền
núi, vùng đặc biệt khó khăn giữa Uỷ ban Dân tộc với các báo, tạp chí và Công ty
Phát hành báo chí Trung ương; Uỷ ban Dân tộc thực hiện:
a) Rút dự toán tại Kho bạc nhà nước nơi giao dịch
để tạm ứng lần đầu trong quý I bằng 30% giá trị hợp đồng năm cho các báo, tạp
chí và Công ty Phát hành báo chí Trung ương;
b) Tạm ứng các lần tiếp theo: Số lần tạm ứng, thời
gian tạm ứng, mức tạm ứng được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng trên cơ
sở tiến độ thực hiện hợp đồng.
2. Thanh toán hợp đồng.
a) Các báo, tạp chí, Công ty Phát hành báo chí
Trung ương tổng hợp tình hình thực hiện Hợp đồng trước ngày 15/01 để gửi Uỷ ban
Dân tộc. Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ tài liệu của
các báo, tạp chí và Công ty Phát hành báo chí Trung ương, Uỷ ban Dân tộc có
trách nhiệm tổ chức nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và thanh toán giá trị hợp đồng
còn lại (nếu có) cho các báo, tạp chí và Công ty Phát hành báo chí Trung ương.
b) Thanh toán hợp đồng đặt hàng xuất bản ấn phẩm
căn cứ vào:
- Hợp đồng đặt hàng và hợp đồng điều chỉnh (nếu
có);
- Hợp đồng in, thanh lý hợp đồng in giữa các
báo, tạp chí và đơn vị in ấn;
- Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đặt
hàng giữa Uỷ ban Dân tộc với các báo, tạp chí.
c) Thanh toán hợp đồng đặt hàng phát hành ấn phẩm
căn cứ vào:
- Hợp đồng đặt hàng và hợp đồng điều chỉnh (nếu
có);
- Biên bản xác nhận về số lượng ấn phẩm chuyển phát
giữa Công ty Phát hành báo chí Trung ương với các báo, tạp chí;
- Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đặt
hàng phát hành ấn phẩm giữa Uỷ ban Dân tộc với Công ty Phát hành báo chí Trung
ương.
3. Các chứng từ chi tiêu cụ thể do các báo, tạp
chí và Công ty Phát hành báo chí Trung ương trực tiếp thực hiện lưu giữ theo
quy định hiện hành.
Điều 5. Quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí đặt hàng xuất bản và phát hành ấn phẩm
1. Các báo, tạp chí và Công ty Phát hành báo chí
Trung ương phải hạch toán riêng phần kinh phí Nhà nước đặt hàng xuất bản, phát
hành ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo
chế độ kế toán hiện hành, thực hiện các nghĩa vụ tài chính (nếu có) theo các
quy định.
2. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
3. Uỷ ban Dân tộc có trách nhiệm xét duyệt quyết
toán kinh phí thực hiện chính sách cấp (không thu tiền) một số ấn phẩm cho vùng
dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn tổng hợp cùng với quyết
toán chi thường xuyên của Uỷ ban Dân tộc gửi Bộ Tài chính thẩm định theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.
4. Kinh phí đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm
được bố trí trong dự toán của năm nào được thực hiện và quyết toán vào ngân
sách của năm đó. Cuối năm, số dư kinh phí của các Hợp đồng chưa nghiệm thu, thanh
lý hợp đồng; số dư dự toán không sử dụng hết (nếu có) thực hiện theo quy định
hiện hành về xử lý ngân sách cuối năm.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 12 năm 2012 và được áp dụng từ năm ngân sách 2012.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư TW Đảng, Thủ tướng CP, các
Phó TTCP;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ, VP Tổng bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Báo, tạp chí theo Điều 2 Quyết định 2472/QĐ-Tg;
- Công ty Phát hành Báo chí Trung ương;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật-Bộ Tư pháp;
- Công báo, Website Chính phủ, Bộ TC;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ HCSN (300b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Minh
|