ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2024/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 01 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 3
năm 2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
7 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật Đê điều;
Cần cứ Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2021 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống
thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg ngày 03
tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Danh mục và quy định việc
quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống
thiên tai;
Căn cứ Thông tư số 92/2009/TT-BTC ngày 12 tháng
5 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thanh toán kinh phí từ nguồn ngân
sách nhà nước cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu
hộ, ứng phó thiên tai, thảm họa;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng
4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
Căn cứ Thông tư số 85/2020/TT-BTC ngày 01 tháng
10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng kinh phí
phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và Ban
Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 1484/TTr-SNN ngày 15 tháng 5 năm 2024; ý kiến
thẩm định của Hội đồng tư vấn thẩm định tại Báo cáo số 2275/BC-HĐTVTĐ ngày 23
tháng 4 năm 2024; ý kiến thống nhất của Thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết
nội dung chi và mức chi Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 8 năm 2024.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Trưởng
Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự - Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Thành
phố, Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Giám đốc Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố, Trưởng Ban Kiểm soát
Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố, Giám đốc Kho Bạc nhà nước Thành phố Hồ
Chí Minh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các phường - xã - thị trấn, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Chỉ đạo Quốc gia về Phòng chống thiên tai;
- Ủy ban Quốc gia ƯPSC TT và TKCN;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- Thành viên UBND.TP;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam TP;
- Sở Tư pháp;
- Các Thành viên BCH PTDS - PCTT và TKCN TP;
- Các Đoàn thể TP;
- VPUB: các PCVP;
- Phòng KT, TTCB;
- Lưu: VT (KT-Trọng)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Hoan
|
QUY ĐỊNH
CHI
TIẾT NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân Thành phố)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi tiết nội dung chi và mức
chi Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố Hồ Chí Minh cho công tác hỗ trợ các hoạt
động ứng phó thiên tai, hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai và hỗ trợ các hoạt động
phòng ngừa thiên tai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; tổ chức, cá nhân nước
ngoài đang sinh sống, hoạt động hoặc tham gia phòng, chống thiên tai trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG CHI
VÀ MỨC CHI QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Điều 3. Nội dung chi và mức
chi hỗ trợ các hoạt động ứng phó thiên tai
1. Sơ tán dân khỏi nơi nguy hiểm; chăm sóc y tế: thực
hiện theo Phương án ứng phó thiên tai, tìm kiếm cứu nạn thực tế từng tình huống
cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt, với mức chi theo thực tế phát sinh.
2. Hỗ trợ thực phẩm, nước uống cho người dân nơi sơ
tán: mức chi 80.000 đồng/người/ngày.
3. Tuần tra, kiểm tra phát hiện khu vực có nguy cơ
xảy ra rủi ro thiên tai, sự cố công trình phòng, chống thiên tai; hỗ trợ cho lực
lượng thường trực trực ban, chỉ huy, chỉ đạo ứng phó thiên tai: mức chi (tiền
lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, trực ban) theo quy định tại Điều 98,
Điều 106, Điều 108 Bộ Luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019 và Điều 55, Điều
57 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về điều kiện
lao động và quan hệ lao động.
4. Hỗ trợ cho lực lượng được huy động tham gia ứng
phó thiên tai
a) Người không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước: mức
chi tối đa cho một người trong một ngày bằng 2 lần mức chi một ngày công lao động
trung bình tính trên cơ sở mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Chính phủ.
b) Người đang hưởng lương từ ngân sách Nhà nước: mức
chi theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 4. Nội dung chi và mức chi
hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai
1. Cứu trợ khẩn cấp về lương thực, nước uống, thuốc
chữa bệnh, sách vở, phương tiện học tập và các nhu cầu cấp thiết khác cho đối
tượng bị thiệt hại do thiên tai:
a) Hỗ trợ lương thực: mức chi 15 kg gạo/người/tháng
(thời gian hỗ trợ không quá 3 tháng);
b) Hỗ trợ nước uống: 3 bình nước/người/tháng (loại
bình 20 lít, thời gian hỗ trợ không quá 3 tháng);
c) Thuốc chữa bệnh, sách vở, phương tiện học tập và
các nhu cầu cấp thiết khác: mức chi theo thực tế phát sinh, có hóa đơn, chứng từ
theo đúng quy định và khả năng cân đối của Quỹ.
2. Hỗ trợ tu sửa cơ sở y tế, trường học, tu sửa nhà
kết hợp làm địa điểm sơ tán phòng tránh thiên tai; hỗ trợ tháo bỏ hạng mục, vật
cản gây nguy cơ rủi ro thiên tai: mức chi tối đa là 500.000.000 đồng/công trình
(hạng mục) và khả năng cân đối của Quỹ.
3. Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất
vùng bị thiệt hại do thiên tai: mức chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ
trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai,
dịch bệnh.
4. Hỗ trợ xử lý vệ sinh môi trường vùng thiên tai:
mức chi tối đa 20.000.000 đồng/phường - xã - thị trấn/đợt thiên tai để thực hiện
hoạt động tiêu độc, khử trùng tránh lây lan dịch bệnh.
5. Hỗ trợ xử lý đảm bảo giao thông thông suốt cho
những đoạn tuyến giao thông đường bộ, đường sắt quan trọng trên địa bàn bị sụt
trượt, sạt lở: mức chi tối đa không quá 500.000.000 đồng/công trình và khả năng
cân đối của Quỹ.
6. Hỗ trợ kinh phí tu sửa, xử lý và xây dựng khẩn cấp
công trình phòng, chống thiên tai: mức chi tối đa không quá 03 tỷ đồng trong tổng
mức đầu tư 01 công trình.
Điều 5. Nội dung chi và mức chi
hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa
1. Thông tin, truyền thông, giáo dục về phòng, chống
thiên tai; tổ chức tập huấn, nâng cao nhận thức cho các lực lượng tham gia công
tác phòng, chống thiên tai các cấp ở địa phương và cộng đồng: mức chi theo Kế
hoạch hoạt động, thu, chi Quỹ Phòng, chống thiên tai hàng năm của Ủy ban nhân
dân các cấp hoặc theo thực tế phát sinh và trong khả năng cân đối của Quỹ; dự
toán cho từng nội dung theo đúng tiêu chuẩn, định mức chuyên ngành của các bộ,
ngành chức năng.
2. Lập, rà soát kế hoạch phòng, chống thiên tai và
phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai:
a) Cấp Thành phố: mức chi tối đa là 500.000.000 đồng/kế
hoạch, phương án;
b) Cấp sở - ban - ngành, quận - huyện: mức chi tối
đa là 250.000.000 đồng/kế hoạch, phương án;
c) Cấp xã: mức chi tối đa là 100.000.000 đồng/kế hoạch,
phương án.
3. Hỗ trợ sắp xếp, di chuyển dân cư ra khỏi vùng
thiên tai, nguy hiểm:
a) Đối với hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai được xem
xét hỗ trợ chi phí di dời nhà ở với mức tối thiểu 30.000.000 đồng/hộ.
b) Đối với hộ phải di dời theo đề án, phương án, dự
án sắp xếp, di chuyển dân cư ra khỏi vùng thiên tai thì thực hiện theo các nội
dung chi, mức chi của đề án, phương án, dự án đó được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Diễn tập phòng, chống thiên tai ở các cấp:
a) Cấp Thành phố: mức chi tối đa là 3.000.000.000 đồng/đợt
diễn tập;
b) Cấp sở - ban - ngành, quận - huyện: mức chi tối
đa là 1.500.000.000 đồng/đợt diễn tập;
c) Cấp xã: mức chi tối đa là 500.000.000 đồng/đợt
diễn tập.
5. Mua bảo hiểm rủi ro thiên tai cho đối tượng tham
gia lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã: mức chi tối đa là
100.000 đồng/người/năm.
6. Duy trì hoạt động cho các đối tượng tham gia hộ
đê, lực lượng quản lý đê nhân dân, lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp
xã, tình nguyện viên phòng, chống thiên tai: thực hiện theo kế hoạch, dự toán
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, với mức chi cho tiền lương, tiền công, phụ cấp
theo định mức chuyên ngành của các bộ, ngành chức năng:
a) Đối với duy trì hoạt động cho lực lượng quản lý
đê nhân dân áp dụng theo nội dung chi và mức chi quy định tại Quyết định số
07/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về
thành lập và ban hành Quy chế (mẫu) tổ chức và hoạt động của lực lượng quản lý
đê nhân dân tại phường - xã - thị trấn (nơi có đê) trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh và Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân Thành phố về việc điều chỉnh mức thù lao cho Lực lượng Quản lý đê nhân
dân tại phường - xã - thị trấn (nơi có đê) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Đối với duy trì hoạt động cho lực lượng xung
kích phòng, chống thiên tai cấp xã áp dụng theo nội dung chi và mức chi quy định
tại Điều 33, Điều 34, Điều 35 và Điều 36 Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
7 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật Đê điều.
c) Đối với lực lượng tình nguyện viên phòng, chống
thiên tai: mức chi theo điểm b và c khoản 3 Điều 5 Thông tư số 92/2009/TT-BTC
ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thanh toán kinh phí từ
nguồn ngân sách nhà nước cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tìm kiếm cứu
nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai, thảm họa.
7. Hỗ trợ xây dựng công cụ, phần mềm, quan trắc,
thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai tại cộng đồng: mức chi theo Kế hoạch hoạt
động, thu, chi Quỹ Phòng, chống thiên tai hàng năm của Ủy ban nhân dân các cấp
hoặc theo thực tế phát sinh và trong khả năng cân đối của Quỹ; dự toán cho từng
nội dung theo đúng tiêu chuẩn, định mức chuyên ngành của các bộ, ngành chức
năng.
8. Mua sắm, đầu tư phương tiện, trang thiết bị phục
vụ công tác phòng, chống thiên tai: thực hiện theo Quy định tiêu chuẩn, định mức
sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng chống thiên tai
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục và quy định việc quản lý,
sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai.
Điều 6. Nội dung chi và mức chi
cho chi phí quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành
phố
Mức chi cho quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ
không vượt quá 3% tổng số thu Quỹ phòng, chống thiên tai Thành phố, được sử dụng
để chi cho các nội dung sau:
1. Chi làm thêm giờ, phụ cấp kiêm nhiệm cho công chức,
viên chức, người lao động thực hiện nhiệm vụ của Quỹ:
a) Chi làm thêm giờ: mức chi theo quy định tại khoản
1 Điều 98, Điều 107 Bộ Luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019 và Điều 55 Nghị
định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
b) Chi phụ cấp kiêm nhiệm (nếu có): mức chi theo đúng
quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố và pháp luật hiện hành.
2. Chi tiền lương cho người lao động, chuyên gia ký
hợp đồng để thực hiện các công việc liên quan tới Quỹ:
a) Chi tiền lương cho người lao động: mức chi theo
quy định của Bộ Luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019 và Nghị định số
145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
b) Chi tiền lương chuyên gia: mức chi theo quy định
tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước
làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng
theo thời gian sử dụng vốn nhà nước và theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Chi các hợp đồng thực hiện một số công việc phục
vụ hoạt động của Quỹ: mức chi theo thực tế phát sinh, có hóa đơn, chứng từ theo
đúng quy định.
4. Chi thuê, mua công cụ, dụng cụ, thiết bị, vật
tư, văn phòng phẩm; chi phí nhiên liệu, điện, nước, điện thoại, bưu chính viễn
thông, internet phục vụ cho hoạt động của Quỹ: mức chi theo thực tế phát sinh,
có hóa đơn, chứng từ theo đúng quy định.
5. Chi công tác phí; chi hội nghị, hội thảo, tập huấn;
chi họp Hội đồng và họp khác liên quan đến hoạt động của Quỹ: mức chi theo
Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
Điều 7. Nội dung chi có mức chi
được viện dẫn áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành
Đối với những nội dung chi trong Quy định này có mức
chi được viện dẫn áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành: khi
các văn bản này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa
đổi, bổ sung, thay thế đó.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Phân công trách nhiệm
1. Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự - Phòng chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố (Cơ quan thường trực phòng, chống thiên tai -
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tổng hợp thiệt hại và nhu cầu hỗ trợ của Ủy ban
nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan; chủ trì phối hợp
Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, rà soát và đề xuất trình
Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định chi từ nguồn Quỹ Phòng, chống thiên tai
Thành phố theo Quy định này.
2. Sở Tài chính thẩm định báo cáo quyết toán Quỹ
Phòng, chống thiên tai Thành phố trình Ủy ban nhân dân Thành phố theo quy định.
3. Cơ quan quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành
phố
a) Theo chức năng, nhiệm vụ được giao và hướng dẫn
các sở, ban, ngành, đơn vị Thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban
nhân dân các quận - huyện, Ủy ban nhân dân phường - xã - thị trấn, tổ chức, cá
nhân liên quan triển khai thực hiện đúng các nội dung của Quyết định này.
b) Tổng hợp báo cáo Hội đồng Quản lý Quỹ Phòng, chống
thiên tai Thành phố kết quả về tình hình cấp phát Quỹ Phòng, chống thiên tai
Thành phố trong năm trước vào quý I năm sau đảm bảo đúng quy định.
c) Hàng năm, trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Kế hoạch hoạt động, thu, chi của Quỹ Phòng chống thiên tai Thành phố.
4. Các sở, ban, ngành, đơn vị Thành phố
a) Theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức thực
hiện các hoạt động phòng chống thiên tai đúng các nội dung của Quy định này.
b) Sử dụng kinh phí hỗ trợ đảm bảo có hiệu quả,
đúng mục đích, đúng đối tượng, không để thất thoát lãng phí.
c) Lập báo cáo quyết toán và quản lý, lưu giữ hồ
sơ, tài liệu theo quy định; đồng thời, gửi báo cáo Cơ quan quản lý Quỹ Phòng,
chống thiên tai Thành phố trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
5. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và Ủy ban nhân
dân các quận - huyện
a) Căn cứ nội dung chi, mức chi theo Quy định này
và quy định pháp luật hiện hành, số thu Quỹ được giữ lại và nhu cầu thực tế của
địa phương; cân đối, chủ động phê duyệt kế hoạch, dự toán kinh phí và tổ chức
thực hiện các hoạt động phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa
bàn. Trường hợp có khó khăn về nguồn kinh phí thực hiện thì tổng hợp, báo cáo
Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự - Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Thành
phố xem xét, trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định.
b) Sử dụng kinh phí hỗ trợ đảm bảo có hiệu quả,
đúng mục đích, đúng đối tượng, không để thất thoát, lãng phí; chỉ đạo Ủy ban
nhân dân phường - xã - thị trấn phối hợp với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc
thực hiện công khai chính sách hỗ trợ của Nhà nước bằng các hình thức: thông
báo bằng văn bản, niêm yết tại đơn vị, đăng tải trên cổng thông tin điện tử.
c) Lập báo cáo quyết toán chi Quỹ trên địa bàn và
quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu theo quy định; đồng thời gửi báo cáo Cơ quan
quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
6. Ủy ban nhân dân phường - xã - thị trấn
a) Căn cứ nội dung chi, mức chi theo Quy định này
và quy định pháp luật hiện hành, số thu Quỹ được giữ lại và nhu cầu thực tế của
địa phương; cân đối, chủ động phê duyệt kế hoạch, dự toán kinh phí và tổ chức
thực hiện các hoạt động phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa
bàn. Trường hợp có khó khăn về nguồn kinh phí thực hiện thì tổng hợp, báo cáo
Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự - Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp
huyện xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
b) Sử dụng kinh phí hỗ trợ đảm bảo có hiệu quả,
đúng mục đích, đúng đối tượng, không để thất thoát lãng phí; thực hiện công
khai chính sách hỗ trợ của Nhà nước cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên
các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường
- xã - thị trấn.
c) Lập báo cáo quyết toán kết quả thu, chi Quỹ trên
địa bàn, báo cáo về Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự - Phòng chống thiên tai và Tìm
kiếm cứu nạn cấp huyện trước ngày 15 tháng 01 năm sau để tổng hợp, thẩm định và
báo cáo về Cơ quan quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố theo đúng thời
gian quy định.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị Thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân phường - xã - thị trấn và người đứng đầu các cơ quan, tổ chức liên
quan căn cứ trách nhiệm được phân công phối hợp triển khai Quyết định này.
2. Khi có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế văn bản
quy phạm pháp luật làm căn cứ pháp lý ban hành, Quy định này sẽ được điều chỉnh
cho phù hợp và áp dụng theo quy định pháp luật hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc
phát sinh, Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ chỉ đạo Cơ quan quản lý Quỹ tổng hợp,
báo cáo, đề xuất thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định bổ sung, sửa đổi Quy định
cho phù hợp./.