|
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
36/2025/QĐ-CTUBND
|
Cần Thơ, ngày 17
tháng 11 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN
CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN
CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số
15/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 64/2020/QH14, Luật số
07/2022/QH15, Luật số 24/2023/QH15, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 43/2024/QH15,
Luật số 56/2024/QH15 và Luật số 90/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số 186/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 286/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng
11 năm 2025 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong
lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định
phân cấp thẩm quyền quyết định một số nội dung liên quan đến quản lý, sử dụng
tài sản công trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định phân cấp thẩm quyền quyết định
một số nội dung liên quan đến quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn thành phố
Cần Thơ theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 6, khoản 2 Điều 8,
khoản 3 Điều 10, Điều 11, điểm b khoản 6 Điều 14, khoản 3 Điều
17, điểm d khoản 1 Điều 20, điểm b khoản 2 Điều 22, khoản 2 Điều
28, khoản 2 Điều 32, khoản 2 Điều 34, Điều 44, điểm b khoản 2 Điều 46, khoản 6 Điều 50, điểm b khoản 1 Điều 52,
Điều 56, Điều 57, điểm b khoản 2 Điều 58, điểm
b khoản 2 Điều 59, Điều 60, Điều 61, khoản 2 Điều 91 Nghị định
số 186/2025/NĐ-CP.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan đến
việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Nội dung phân cấp
1. Sở Tài chính
a) Giao tài sản bằng hiện vật (trừ trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp; xe ô tô các loại, tài sản công khác có nguyên giá từ
01 tỷ đồng trở lên/01 đơn vị tài sản) cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa
bàn thành phố.
b) Thu hồi tài sản công (trừ trụ sở làm việc, cơ sở
hoạt động sự nghiệp; xe ô tô các loại; tài sản công khác có nguyên giá từ 01 tỷ
đồng trở lên/01 đơn vị tài sản) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn
thành phố (bao gồm cả tài sản công do Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân thành phố quản lý).
c) Điều chuyển tài sản công (trừ trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp; xe ô tô các loại; tài sản công khác có nguyên giá từ
01 tỷ đồng trở lên/01 đơn vị tài sản) giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa
bàn thành phố (bao gồm cả tài sản công do Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân thành phố quản lý).
2. Cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc
Ủy ban nhân dân thành phố
a) Giao tài sản bằng hiện vật (trừ trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp; xe ô tô các loại), tài sản khác có nguyên giá dưới
01 tỷ đồng/01 đơn vị tài sản cho cơ quan, tổ chức của mình và các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
b) Quyết định mức khoán kinh phí nhà ở công vụ cụ
thể áp dụng đối với đối tượng có tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ mà Nhà nước
không có nhà ở công vụ để bố trí thuộc phạm vi quản lý; đối tượng, mức khoán
kinh phí sử dụng máy móc thiết bị cho cán bộ, công chức và đối tượng khác thuộc
phạm vi quản lý; việc khoán kinh phí sử dụng tài sản công khác theo quy định tại
Điều 11 Nghị định số 186/2025/NĐ-CP tại cơ quan, tổ chức của
mình và các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
c) Xử lý vật tư, vật liệu thu hồi được trong quá
trình bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công theo quy định tại khoản
3 Điều 13 Nghị định số 186/2025/NĐ-CP cho cơ quan, tổ chức của mình và các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
d) Khai thác tài sản công theo quy định tại điểm d, điểm đ và điểm g khoản 1 Điều 14 và điểm a, điểm b, điểm
c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều 50 Nghị định số 186/2025/NĐ-CP
tại cơ quan, tổ chức của mình và các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư,
đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên).
đ) Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công vào mục
đích kinh doanh, cho thuê tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản
lý.
e) Thu hồi tài sản công (trừ trụ sở làm việc, cơ sở
hoạt động sự nghiệp; xe ô tô các loại; tài sản công khác có nguyên giá từ 01 tỷ
đồng trở lên/01 đơn vị tài sản) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý.
g) Điều chuyển tài sản công (trừ trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp; xe ô tô các loại) giữa cơ quan, tổ chức của mình và
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
h) Bán tài sản cố định (trừ xe ô tô các loại) có
nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 01 tỷ đồng/01 đơn vị tài sản hoặc tài sản có
giá trị đánh giá lại dưới 200 triệu đồng/01 đơn vị tài sản trong trường hợp tài
sản chưa được theo dõi trên sổ kế toán tại cơ quan, tổ chức của mình và các cơ
quan, tổ chức, thuộc phạm vi quản lý; tài sản công (trừ xe ô tô các loại) có
nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 250 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng/01 đơn vị
tài sản, tài sản có giá trị đánh giá lại từ 50 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng/01
đơn vị tài sản trong trường hợp tài sản chưa được theo dõi trên sổ kế toán tại
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý (trừ đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư).
i) Thanh lý tài sản công là tài sản cố định (trừ xe
ô tô các loại) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 01 tỷ đồng/01 đơn vị tài
sản hoặc tài sản có giá trị đánh giá lại dưới 100 triệu đồng/01 đơn vị tài sản
trong trường hợp tài sản chưa được theo dõi trên sổ kế toán cơ quan, tổ chức của
mình và các cơ quan, tổ chức, thuộc phạm vi quản lý; tài sản công là tài sản cố
định (trừ xe ô tô các loại) có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng
đến dưới 01 tỷ đồng/01 đơn vị tài sản hoặc tài sản có giá trị đánh giá lại từ
50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng/01 đơn vị tài sản trong trường hợp tài sản
chưa được theo dõi trên sô kế toán tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi
quản lý (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu
tư).
k) Tiêu hủy tài sản công là tài sản cố định có
nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 01 tỷ đồng/01 đơn vị tài sản tại cơ quan,
tổ chức mình và các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý (trừ đơn vị
sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư).
l) Xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy
hoại (trừ nhà làm việc, công trình sự nghiệp, xe ô tô các loại) đối với tài sản
công là tài sản cố định có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 01 tỷ đồng/01
đơn vị tài sản tại cơ quan, tổ chức mình và các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và
chi đầu tư).
m) Phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động
của dự án (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp phục vụ hoạt động của
dự án, xe ô tô các loại) theo quy định tại khoản 2 Điều 91 Nghị
định số 186/2025/NĐ-CP đối với các dự án được giao làm chủ đầu tư hoặc dự án
do các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc làm chủ đầu tư.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường
a) Giao tài sản bằng hiện vật (trừ trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp; xe ô tô các loại), tài sản khác có nguyên giá dưới
01 tỷ đồng/01 đơn vị tài sản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý.
b) Quyết định mức khoán kinh phí nhà ở công vụ cụ
thể áp dụng đối với đối tượng có tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ mà Nhà nước
không có nhà ở công vụ để bố trí thuộc phạm vi quản lý; đối tượng, mức khoán
kinh phí sử dụng máy móc thiết bị cho cán bộ, công chức và đối tượng khác thuộc
phạm vi quản lý; việc khoán kinh phí sử dụng tài sản công khác theo quy định tại
Điều 11 Nghị định số 186/2025/NĐ-CP tại các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
c) Xử lý vật tư, vật liệu thu hồi được trong quá
trình bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công theo quy định tại khoản
3 Điều 13 Nghị định số 186/2025/NĐ-CP cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý.
d) Khai thác tài sản công theo quy định tại điểm d, điểm đ và điểm g khoản 1 Điều 14 và điểm a, điểm b, điểm
c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều 50 Nghị định số 186/2025/NĐ-CP
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý (trừ đơn vị sự nghiệp công lập
tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
chi thường xuyên).
đ) Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công vào mục
đích kinh doanh, cho thuê tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.
e) Thu hồi tài sản công (trừ trụ sở làm việc, cơ sở
hoạt động sự nghiệp; xe ô tô các loại; tài sản công khác có nguyên giá từ 01 tỷ
đồng trở lên/01 đơn vị tài sản) tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý.
g) Điều chuyển tài sản công (trừ trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp; xe ô tô các loại) giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý.
h) Bán tài sản cố định (trừ xe ô tô các loại) có
nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 01 tỷ đồng/01 đơn vị tài sản hoặc tài sản
có giá trị đánh giá lại dưới 200 triệu đồng/01 đơn vị tài sản trong trường hợp
tài sản chưa được theo dõi trên sổ kế toán tại cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi
quản lý; tài sản công (trừ xe ô tô các loại) có nguyên giá theo sổ sách kế toán
từ 250 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng/01 đơn vị tài sản, tài sản có giá trị
đánh giá lại từ 50 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng/01 đơn vị tài sản trong
trường hợp tài sản chưa được theo dõi trên sổ kế toán tại đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc phạm vi quản lý (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư).
i) Thanh lý tài sản công là tài sản cố định (trừ xe
ô tô các loại) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 01 tỷ đồng/01 đơn vị tài
sản hoặc tài sản có giá trị đánh giá lại dưới 100 triệu đồng/01 đơn vị tài sản
trong trường hợp tài sản chưa được theo dõi trên sổ kế toán tại cơ quan, tổ chức
thuộc phạm vi quản lý; tài sản công là tài sản cố định (trừ xe ô tô các loại)
có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng/01 đơn
vị tài sản, tài sản có giá trị đánh giá lại từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu
đồng/01 đơn vị tài sản trong trường hợp tài sản chưa được theo dõi trên sổ kế
toán tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý (trừ đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư).
k) Tiêu hủy tài sản công là tài sản cố định có
nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 01 tỷ đồng/01 đơn vị tài sản tại cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên và chi đầu tư).
l) Xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy
hoại (trừ nhà làm việc, công trình sự nghiệp, xe ô tô các loại) đối với tài sản
công là tài sản cố định có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 01 tỷ đồng/01
đơn vị tài sản tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý (trừ đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư).
m) Phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động
của dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 91 Nghị định số
186/2025/NĐ-CP đối với dự án do Ủy ban nhân dân phường, xã làm chủ đầu tư
hoặc dự án do cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân phường, xã
làm chủ đầu tư.
4. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân
thành phố
a) Giao tài sản bằng hiện vật (trừ trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp; xe ô tô các loại), tài sản khác có nguyên giá dưới
01 tỷ đồng/01 đơn vị tài sản cho đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
b) Quyết định mức khoán kinh phí nhà ở công vụ cụ
thể áp dụng đối với đối tượng có tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ mà Nhà nước
không có nhà ở công vụ để bố trí thuộc phạm vi quản lý; đối tượng, mức khoán
kinh phí sử dụng máy móc thiết bị cho đối tượng thuộc phạm vi quản lý; việc
khoán kinh phí sử dụng tài sản công khác theo quy định tại Điều
11 Nghị định số 186/2025/NĐ-CP tại đơn vị của mình và các đơn vị thuộc phạm
vi quản lý.
c) Xử lý vật tư, vật liệu thu hồi được trong quá
trình bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công theo quy định tại khoản
3 Điều 13 Nghị định số 186/2025/NĐ-CP cho đơn vị mình và đơn vị thuộc phạm
vi quản lý.
d) Khai thác tài sản công theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều
50 Nghị định số 186/2025/NĐ-CP tại đơn vị mình và đơn vị thuộc phạm vi quản
lý; (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư,
đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên).
đ) Thu hồi tài sản công (trừ trụ sở làm việc, cơ sở
hoạt động sự nghiệp; xe ô tô các loại; tài sản công khác có nguyên giá từ 01 tỷ
đồng trở lên/01 đơn vị tài sản) tại đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
e) Điều chuyển tài sản công (trừ trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp; xe ô tô các loại) giũa đơn vị mình và các đơn vị thuộc
phạm vi quản lý.
g) Bán tài sản công (trừ xe ô tô các loại) có
nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 250 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng/01 đơn vị
tài sản, tài sản có giá trị đánh giá lại từ 50 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng/01
đơn vị tài sản trong trường hợp tài sản chưa được theo dõi trên sổ kế toán tại
đơn vị mình và đơn vị thuộc phạm vi quản lý (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm chi thường xuyên và chi đầu tư).
h) Thanh lý tài sản công (trừ xe ô tô) có nguyên
giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng/01 đơn vị tài sản,
tài sản có giá trị đánh giá lại từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng/01 đơn
vị tài sản trong trường hợp tài sản chưa được theo dõi trên sổ kế toán tại đơn
vị mình và đơn vị thuộc phạm vi quản lý (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên và chi đầu tư).
i) Tiêu hủy tài sản công là tài sản cố định có
nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 01 tỷ đồng/01 đơn vị tài sản tại đơn vị
mình và đơn vị thuộc phạm vi quản lý (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên và chi đầu tư).
k) Xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy
hoại (trừ nhà làm việc, công trình sự nghiệp, xe ô tô các loại) đối với tài sản
công là tài sản cố định có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 01 tỷ đồng/01
đơn vị tài sản tại đơn vị mình và đơn vị thuộc phạm vi quản lý (trừ đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư).
l) Phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động
của dự án (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp phục vụ hoạt động của
dự án, xe ô tô các loại) theo quy định tại khoản 2 Điều 91 Nghị
định số 186/2025/NĐ-CP đối với các dự án được giao làm chủ đầu tư; tài sản
phục vụ hoạt động của dự án đối với các dự án do đơn vị trực thuộc làm chủ đầu
tư.
Điều 3. Hiệu lực thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28
tháng 11 năm 2025.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc
sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường;
Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- TT Thành ủy; TT. HĐND TP,
- CT, các PCT UBND TP;
- Sở, ban, ngành thành phố;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập;
- UBND xã, phường;
- Công báo thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, PKT.
|
CHỦ TỊCH
Trương Cảnh Tuyên
|