BỘ TÀI CHÍNH
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3519/QĐ-KBNN
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH XỬ LÝ, LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ, CHỨNG TỪ CÁC KHOẢN CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH
TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Quyết định số 138/2007/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm
2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chiến lược phát triển Kho bạc nhà nước đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ quyết định số
1491/QĐ-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính của Bộ Tài chính giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Căn cứ Nghị định số
11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 quy định về thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm soát chi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy trình xử lý, luân chuyển hồ sơ, chứng từ các khoản chi ngân sách
nhà nước tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh, Sở Giao dịch KBNN (gọi tắt là Kho bạc
Nhà nước cấp tỉnh).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4377/QĐ-KBNN ngày 15/9/2017 của Tổng
Giám đốc KBNN về việc ban hành quy trình nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát
các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; Công văn số 743/KBNN-THPC
ngày 02/03/2016 về việc hướng dẫn thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông trong hệ thống KBNN; Công văn số 4458/KBNN-THPC ngày 18/10/2016 về việc
hướng dẫn thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong hệ thống
KBNN.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kiểm soát
chi, Cục trưởng Cục Kế toán nhà nước, Chánh Văn phòng Kho bạc Nhà nước, Giám đốc
Sở Giao dịch, Giám đốc Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ THPC, Cục CNTT;
- Lưu: VT, KSC (80 bản).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Việt Hồng
|
QUY TRÌNH
XỬ
LÝ, LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ, CHỨNG TỪ CÁC KHOẢN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC
NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 3519/QĐ-KBNN
ngày 30 tháng 6 năm
2020 của Kho bạc Nhà nước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình này hướng dẫn nguyên tắc thực hiện,
nguyên tắc phân công công việc trong thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi giữa
phòng Kiểm soát chi và phòng Kế toán nhà nước; hướng dẫn quy trình tiếp nhận,
luân chuyển hồ sơ, chứng từ, trả kết quả và lưu hồ sơ của các đơn vị giao dịch
tại KBNN cấp tỉnh, Sở Giao dịch KBNN theo phương thức giao dịch trực tiếp hoặc
giao dịch qua hệ thống DVC, bao gồm: hồ sơ, chứng từ đề nghị cam kết chi; hồ
sơ, chứng từ chi NSNN (chi đầu tư, chi thường xuyên, chi từ tài khoản tiền gửi);
hồ sơ xác nhận vốn ngoài nước; hồ sơ, chứng từ GTGC nguồn vốn ODA, vốn vay ưu
đãi; thông báo nhu cầu tiền mặt.
2. Đối tượng áp dụng
KBNN tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Sở Giao
dịch KBNN (sau đây viết tắt là KBNN tỉnh) và công chức được phân công nhiệm vụ
liên quan đến quy trình giao dịch và luân chuyển hồ sơ, chứng từ các khoản chi
NSNN tại KBNN tỉnh, bao gồm:
a) Lãnh đạo KBNN tỉnh
b) Kế toán trưởng/ủy quyền Kế toán trưởng.
c) Lãnh đạo
phòng Kiểm soát chi/Lãnh đạo phòng Kế
toán nhà nước
d) Giao dịch viên.
e) Công chức chi tiền (thủ quỹ).
Điều 2. Giải
thích từ ngữ và viết tắt
1. ANQP: An
ninh quốc phòng
2. AP: Phân
hệ Quản lý Chi
3. BA:
Phân hệ quản lý phân bổ ngân sách
4. CTMTQG: Chương trình mục tiêu quốc gia
5. PO:
Phân hệ Cam kết chi
6. ODA: Vốn
hỗ trợ phát triển chính thức.
7. BQLDA:
Ban quản lý dự án
8. CKC:
Cam kết chi
9. DVC:
Trang thông tin dịch vụ công trực tuyến của KBNN
10. Đơn
vị giao dịch: Đơn vị sử dụng ngân sách; Chủ đầu
tư; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành; Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng khu vực; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án; Ban Quản lý dự
án; Chủ dự án; Các đơn vị, tổ chức khác đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN.
11. GTGC:
Ghi thu, ghi chi
12. GDV: Giao dịch viên là công chức thuộc phòng Kế toán
nhà nước, phòng Kiểm soát chi được giao nhiệm vụ kiểm soát, hạch toán, thanh toán các khoản chi NSNN.
13. GL:
Phân hệ sổ cái
14: GPMB:
Giải phóng mặt bằng
15. KBNN:
Kho bạc Nhà nước
16. KSC:
Kiểm soát chi
17. KTT:
Kế toán trưởng/ủy quyền Kế toán trưởng
18. Lãnh đạo phòng: Lãnh đạo phòng Kiểm soát chi/Lãnh đạo phòng Kế
toán nhà nước
19. NSNN:
Ngân sách nhà nước
20. NSĐP:
Ngân sách địa phương
21. NSTW: Ngân sách Trung ương
22. TCS:
Hệ thống quản lý thu NSNN
23. TKTG:
Tài khoản tiền gửi
24. XDCB:
Xây dựng cơ bản
25. YCTT:
Yêu cầu thanh toán
26. VAT:
Thuế giá trị gia tăng
Điều 3. Nguyên
tắc thực hiện
1. Mỗi khoản chi NSNN (chi đầu tư, chi thường
xuyên, chi từ tài khoản tiền gửi) sẽ được GDV phòng Kiểm soát chi, phòng Kế hoạch
nhà nước thuộc KBNN tỉnh thực hiện tất cả các khâu của quy trình kiểm soát
thanh toán từ tiếp nhận hồ sơ, kiểm soát cam kết chi, kiểm soát chi, hạch toán
kế toán, thanh toán, GTGC, trả kết quả cho đơn vị giao dịch (báo Nợ), đối chiếu,
xác nhận số dư, trả lãi tiền gửi và thu phí dịch vụ thanh toán của đơn vị giao
dịch, xử lý báo Có từ ngân hàng, chuyển nguồn, điều chỉnh sai lầm (nếu có).
2. Về cơ chế kiểm soát chi, hồ sơ kiểm soát chi, nội
dung kiểm soát chi, thời gian kiểm soát chi và nguyên tắc kiểm soát chi, tài
khoản, mẫu tờ khai, phương pháp ghi chép chứng từ thực hiện theo quy định của
Chính phủ, Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan
(chi tiết một số văn bản theo Phụ lục ban hành kèm Quy trình này).
3. Phương thức gửi hồ sơ, chứng từ đến KBNN: Đơn vị giao dịch gửi theo
phương thức trực tiếp tại trụ sở KBNN
hoặc qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước
hoặc qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia
trong trường hợp đơn vị có tham gia giao dịch điện tử với
Kho bạc Nhà nước.
4. Việc giao dịch điện tử đối với hệ thống DVC trực
tuyến của KBNN phải tuân thủ nguyên tắc rõ ràng, trung thực, an toàn, hiệu quả,
đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, lợi ích Nhà nước, lợi
ích công cộng, phù hợp với Luật Giao dịch điện tử; đồng thời, đảm bảo các yêu cầu
về quy trình nghiệp vụ, tiêu chuẩn kỹ thuật trong giao dịch điện tử theo quy định
của Bộ Tài chính và KBNN (theo phân cấp).
5. Quá trình tiếp nhận, kiểm soát, xử lý hồ sơ chứng từ của đơn vị giao dịch tại KBNN phải đảm bảo nhanh chóng, thuận tiện, đúng quy dinh. Việc hướng dẫn
và yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện một lần (nếu
có) trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
6. GDV thực hiện các nội dung giao dịch
qua dịch vụ công trong kiểm soát chi theo quy định của Quy
trình này. GDV có trách nhiệm kiểm tra, xử lý hồ sơ, chứng từ trên hệ thống DVC hàng ngày, đảm
bảo các hồ sơ, chứng từ được tiếp nhận trên hệ thống DVC được xử lý kịp thời, đầy đủ, đúng quy định.
7. Trường hợp đơn vị giao dịch trực
tiếp tại KBNN, thực hiện quy trình phê duyệt hồ sơ chứng từ giấy đồng thời phê duyệt yêu cầu thanh toán trên hệ thống TABMIS hoặc KBNN tỉnh có thể tiến hành phê
duyệt hồ sơ, chứng từ giấy trước, nhập yêu cầu thanh toán
vào hệ thống TABMIS sau tùy vào tình
hình thực tế.
8. Trong quá trình kiểm soát trường hợp phát hiện
các khoản chi không đảm bảo các điều kiện theo quy định, KBNN thực hiện Thông
báo từ chối thanh toán (đối với chi thường xuyên), Thông báo từ chối hạch
toán GTGC, Thông báo từ chối đề nghị cam kết chi, Thông báo kết quả kiểm soát
thanh toán (đối với chi đầu tư), theo mẫu quy định, trình Lãnh đạo
phòng/Lãnh đạo KBNN tỉnh phê duyệt, ký số (đối với đơn vị tham gia hệ thống
DVC) hoặc ký bằng văn bản giấy (đối với đơn vị giao dịch trực tiếp) để gửi
đơn vị giao dịch.
9. Thời hạn giải
quyết hồ sơ
Thời hạn giải quyết hồ sơ tính từ thời
điểm KBNN nhận đủ hồ sơ, chứng từ của
đơn vị giao dịch và hồ sơ, chứng từ đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật đến khi xử
lý thanh toán xong cho đơn vị giao dịch.
- Đối với đề nghị cam kết chi:
Trong phạm vi 01 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được đề nghị của đơn vị giao dịch
và dự toán của đơn vị giao dịch đã được nhập trên hệ thống TABMIS.
- Đối với chi thường xuyên:
+ Đối với khoản tạm ứng: Trong vòng
01 ngày làm việc
+ Đối với khoản thanh toán: Chậm nhất 02 ngày làm việc.
+ Đối với các
khoản chi từ tài khoản tiền gửi cứa đơn vị giao dịch mà
KBNN không phải kiểm soát chi: Trong vòng 01 ngày làm việc.
+ Đối với các
khoản chi thực hiện theo hình thức thanh toán trước, kiểm
soát sau: Trong vòng 01 ngày làm việc.
- Đối với chi đầu tư:
+ Đối với các
khoản tạm ứng: Trong vòng 01 ngày làm việc.
+ Đối với các
khoản thanh toán: Chậm nhất 03 ngày làm việc.
+ Đối với các khoản chi thực hiện
theo hình thức thanh toán trước, kiểm soát sau: Trong vòng
01 ngày làm việc.
- Đối với chi
phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn NSNN
qua KBNN:
+ Đối với các khoản tạm ứng: Trong
vòng 01 ngày làm việc.
+ Đối với các
khoản thanh toán: Chậm nhất 02 ngày làm việc.
+ Đối với các
khoản chi thực hiện theo hình thức thanh toán trước, kiểm
soát sau: Trong vòng 01 ngày làm việc.
- Đối với kiểm soát, xác nhận vốn nước ngoài: Chậm nhất 03 ngày làm việc.
- Đối với hạch toán GTGC vốn ODA, vốn vay ưu đãi vào NSNN: Chậm nhất 02 ngày làm việc.
- Xử lý sai lầm
chuyển trả trong thanh toán: Trong 03 ngày làm việc, GDV
phối hợp với đơn vị giao dịch xử lý xong các khoản hoàn trả, nhằm đảm bảo thời gian thanh toán cho đơn vị thụ
hưởng.
Lưu ý: Đối với các hồ sơ, chứng từ nhận sau 15
giờ thì được tính xử lý vào ngày làm việc hôm sau.
10. Con dấu “KẾ
TOÁN”, “SỞ GIAO DỊCH” (đối với Sở
Giao dịch) được sử dụng trong các nghiệp vụ kế
toán, thanh toán trong hệ thống KBNN và giao dịch với
khách hàng do Phòng Kế toán nhà nước
và Phòng Kiểm soát chi thực hiện (sau đây gọi chung là dấu
“KẾ TOÁN”).
Việc quản lý con dấu “KẾ TOÁN”, đóng dấu thực hiện theo quy định tại Điều 24
Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 29/9/2017 của Bộ Tài
chính và giao cho Phòng Kế toán nhà nước quản lý.
Riêng chứng từ mệnh lệnh trong kiểm soát chi vốn đầu tư (Giấy đề nghị thanh toán vốn
đầu tư, Giấy đề nghị
xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp) thực hiện đóng dấu
Kho bạc Nhà nước.
11. Quy trình đăng ký mới, đăng ký
thay đổi thông tin sử dụng dịch vụ công; quy trình đăng ký sử dụng tài khoản và thủ tục phong tỏa, tất toán tài khoản, thực
hiện theo văn bản hướng dẫn riêng của KBNN.
Điều 4. Nguyên tắc
phân công công việc trong thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi giữa phòng Kiểm soát
chi và phòng Kế toán nhà nước
1. Phòng Kiểm soát chi
- Thực hiện kiểm soát thanh toán các khoản chi đầu
tư xây dựng cơ bản được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch vốn đầu tư công hàng
năm bao gồm: nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài, vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia, Chương trình mục tiêu, vốn quy hoạch,…
và các nguồn vốn khác được giao quản lý như: nguồn vốn Quảng cáo truyền hình, vốn
xổ số kiến thiết, vốn bảo hiểm Xã hội, nguồn vốn từ việc sắp xếp lại, xử lý
nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.
- Trường hợp dự án công trình được đầu tư từ nhiều nguồn vốn trong đó có cả nguồn chi đầu tư và nguồn chi thường xuyên (Chương trình mục tiêu Quốc gia, Chương trình mục tiêu được giao cả nguồn chi đầu tư và nguồn chi thường xuyên) giao cho
phòng Kiểm soát chi kiểm soát.
- Thực hiện kiểm
soát thanh toán các khoản chi từ tài khoản dự toán và TKTG của các Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầy tư
xây dựng khu vực, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự
án, Tổ chức phát triển quỹ đất, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư.
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký và sử dụng
tài khoản, bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký, phong tỏa, tất
toán tài khoản của đơn vị được giao quản lý; sau đó chuyển hồ sơ sang Phòng Kế
toán nhà nước để xử lý theo quy định.
- Thực hiện quy trình chuyển tiền (tiền mặt, chuyển
khoản) vào tài khoản của đơn vị giao dịch được phân công quản lý.
- Việc xử lý lệnh thanh toán trên các chương trình thanh toán:
+ Xử lý các lệnh thanh toán đi, đến của
đơn vị được giao quản lý trên các chương trình thanh toán Liên Kho bạc. Xử lý các lệnh thanh toán đi thanh toán Liên ngân hàng của đơn vị được giao quản lý, xử lý các lệnh thanh toán đến trên chương
trình giao diện thanh toán liên ngân hàng.
+ Đối với chương trình Thanh toán
song phương (nếu có), xử lý các lệnh
thanh toán đi của đơn vị được giao quản lý.
- Theo dõi và quản lý các tài khoản chờ xử lý, tài khoản sai lầm trong thanh toán, trong đó chi tiết
các tài khoản theo phân đoạn Mã Đơn vị quan hệ ngân sách, cụ thể: 9095579 -
Phòng Kiểm soát chi. Đơn vị KBNN có thể theo dõi chi tiết tài khoản này theo
nhu cầu quản lý riêng.
Riêng KBNN Hà Nội sử dụng 03 mã: 9095580 - Phòng Kiểm soát chi Trung ương 1; 9095581 - Phòng Kiểm soát
chi Trung ương 2; 9095582 - Phòng Kiểm soát chi Địa phương.
Riêng KBNN TP Hồ Chí Minh sử dụng 02 mã: 9095582 - Phòng Kiểm soát chi
Địa phương; 9095583 - Phòng Kiểm soát chi Trung ương.
- Tiếp nhận đăng
ký rút tiền mặt của đơn vị giao dịch với phòng Kiểm soát chi (đối với trường đơn vị giao dịch trực tiếp), chuyển phòng Kế toán nhà nước tổng hợp để thông
báo với Ngân hàng.
- Nhập dự toán trên hệ thống TABMIS
và các ứng dụng khác (nếu có) thuộc trách nhiệm của KBNN đối với các nhiệm vụ của phòng Kiểm soát chi được giao quản lý, kiểm soát chi.
- Thực hiện hạch toán kế toán dự
toán, các khoản chi NSNN, GTGC NSNN của các đơn vị được giao quản lý theo chế
độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động
nghiệp vụ KBNN.
- Xử lý chuyển nguồn ngân sách
các khoản kinh phí của đơn vị giao dịch được giao quản lý.
- Đối chiếu, xác
nhận số dư tài khoản, trả lãi tiền gửi và thu phí dịch vụ
thanh toán của đơn vị giao dịch thuộc trách nhiệm của phòng Kiểm soát chi được giao quản lý với đơn vị giao dịch, đồng thời phối hợp với phòng Kế toán nhà nước trong
việc đối chiếu, lập báo cáo, tổng hợp
tình hình thực hiện các hoạt động nghiệp vụ phát sinh tại
KBNN cấp tỉnh.
2. Phòng Kế toán nhà nước
Thực hiện kiểm soát thanh toán các
khoản chi thường xuyên của NSNN bao gồm vốn sự nghiệp, vốn
chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, vốn sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất...., nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài được
giao dự toán chi thường xuyên.
- Thực hiện kiểm
soát thanh toán các khoản chi từ TKTG (trừ các TKTG đã giao cho phòng Kiểm soát
chi kiểm soát thanh toán tại mục 2, Điều 4 Quy trình này).
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký và sử dụng
tài khoản, bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký, phong tỏa, tất
toán tài khoản của đơn vị được giao quản lý. Thực hiện xử lý hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản, phong tỏa, tất toán tài khoản cho các đơn vị giao dịch tại KBNN.
- Thực hiện tiếp nhận và xử lý đăng
ký sử dụng dịch vụ công cho các đơn vị giao dịch tại KBNN.
- Thực hiện quy trình chuyển tiền (tiền mặt, chuyển khoản) vào tài khoản của đơn vị giao dịch được
phân công quản lý.
- Việc xử lý lệnh thanh toán trên các
chương trình thanh toán:
+ Xử lý các lệnh thanh toán đi, đến của đơn vị được giao quản lý trên các chương trình thanh toán Liên
ngân hàng, Liên Kho bạc. Riêng các lệnh thanh toán đến
KBNN trên chương trình thanh toán Liên ngân hàng, do Lãnh đạo Phòng Kế toán nhà
nước nhận.
+ Đối với chương trình Thanh toán
song phương (nếu có), xử lý các lệnh thanh toán đi của đơn vị được giao quản
lý; Thực hiện tiếp nhận chứng từ báo
Có từ ngân hàng chuyển về và chuyển cho các phòng xử lý theo đúng luồng đã phê duyệt đi thanh toán.
- Theo dõi và quản
lý các tài khoản chờ xử lý, tài khoản sai lầm trong thanh
toán, trong đó chi tiết các tài khoản theo phân đoạn Mã
Đơn vị quan hệ ngân sách, cụ thể: 9095578 -
Phòng Kế toán nhà nước. Đơn vị KBNN có thể theo dõi chi tiết tài khoản này theo nhu cầu quản lý riêng.
- Quản lý tài khoản thanh toán, tài
khoản chuyên thu của KBNN tại các hệ thống ngân hàng; Thực
hiện tổng hợp, đối chiếu số dư (gồm cả phần thanh toán của phòng Kiểm
soát chi), đối chiếu số chi phải trả, số lãi phải thu với các hệ thống ngân
hàng; Thực hiện quản lý các tài khoản Liên Kho bạc đi, đến, tài khoản thu hộ,
chi hộ và quyết toán vốn.
- Tiếp nhận đăng
ký rút tiền mặt trên hệ thống DVC; tiếp
nhận đăng ký rút tiền mặt của đơn vị giao dịch với phòng Kế
toán nhà nước (đối với trường hợp giao dịch trực tiếp); tổng hợp nhu cầu rút tiền mặt của phòng Kiểm soát
chi và phòng Kế toán nhà nước để thông
báo với ngân hàng.
- Nhập dự toán trên hệ thống TABMIS và các ứng dụng khác (nếu có) thuộc trách nhiệm của KBNN đối với các nhiệm vụ
của phòng kế toán được giao quản lý, kiểm soát chi.
- Thực hiện hạch toán kế toán dự
toán, các khoản chi NSNN, GTGC NSNN của các đơn vị được
giao quản lý theo chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ KBNN.
- Xử lý chuyển
nguồn ngân sách các khoản kinh phí của đơn vị giao dịch được
giao quản lý.
- Tổng hợp đối chiếu số liệu chi tiền mặt (bao gồm
số liệu chi tiền mặt của phòng Kiểm soát chi thực hiện) với bộ phận kho quỹ.
- Đối chiếu, xác
nhận số dư tài khoản, trả lãi tiền gửi
và thu phí dịch vụ thanh toán của đơn vị giao dịch thuộc trách nhiệm của phòng
Kế toán nhà nước được giao quản lý; tổng hợp, đối
chiếu tình hình thực hiện các hoạt động nghiệp vụ phát sinh tại
KBNN cấp tỉnh.
- Ngoài các nhiệm vụ liên quan đến công tác kiểm soát chi (nêu trên), phòng Kế toán nhà nước còn thực hiện
các nhiệm vụ sau: các khoản thu NSNN, khoản thanh toán chi trả (giao dịch chứng
từ đi) phát sinh từ cơ quan quản lý thu chi ngân sách (cơ quan tài chính, cơ quan thu) gồm: khoản ghi thu, ghi chi; khoản chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách; các khoản chi bằng
Lệnh chi tiền; hoàn trả các khoản thu NSNN, chi hoàn thuế giá trị gia tăng; các khoản vay nợ trong nước, chi trả nợ gốc, lãi vay
(bao gồm thanh toán công trái, trái phiếu bán lẻ tại địa
phương).
3. Đối với các công việc
phát sinh khác, tùy vào tình hình thực tế, Giám đốc KBNN tỉnh phân công công việc giữa 02 phòng
Kiểm soát chi và Kế toán nhà nước theo nguyên tắc trên đảm bảo công tác kiểm soát, thanh toán cho các đơn vị giao dịch chặt chẽ, kịp thời theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành và phù hợp với tình hình thực tế tại KBNN tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Quy trình
tiếp nhận hồ sơ kiểm soát chi
1. Đối với hồ
sơ đơn vị giao dịch gửi trực tiếp đến KBNN
Bước 1:
Phòng Kiểm soát chi, phòng Kế toán nhà nước thực hiện lập
Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 01 ban
hành kèm theo Quy trình này. GDV thực hiện kiểm tra hồ sơ,
chứng từ đảm bảo đầy đủ số lượng và
loại hồ sơ, tính hợp pháp, hợp lệ của hồ
sơ, sự logic về thời gian các văn bản, tài
liệu.
Bước 2:
GDV nhập hồ sơ trên hệ thống DVC (chức
năng Hồ sơ giao nộp trực tiếp) để
sinh mã hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ, chưa đảm bảo tính hợp pháp, hợp
lệ theo quy định, GDV nhập thông tin yêu cầu đơn vị giao dịch
hoàn thiện hồ sơ trên hệ thống DVC và
hướng dẫn đơn vị giao dịch thực hiện đúng quy định. GDV in
Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu số 02 ban hành
kèm theo Quy trình này). Trường hợp hồ sơ không thuộc lĩnh vực của KBNN giải
quyết, GDV lập Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ theo mẫu số 03 ban hành kèm Quy trình này.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
+ Các hồ sơ giải
quyết và trả kết quả được ngay trong ngày, GDV không phải
lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 04
ban hành kèm Quy trình này. Trường hợp đơn vị giao dịch yêu cầu phải có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì GDV phải thực hiện lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả trên hệ thống DVC theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Quy trình này để gửi đơn vị
giao dịch.
+ Đối với hồ sơ
quy định có thời hạn giải quyết, GDV thực hiện lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trên hệ thống DVC theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Quy trình này để gửi đơn vị giao dịch.
Lưu ý:
- Đơn vị giao dịch có thể tra cứu tình trạng xử lý hồ sơ giao nộp trực
tiếp tại KBNN thông qua trang DVCTT dành cho đơn vị giao dịch.
- Trường hợp, đơn vị chưa triển khai ứng dụng, cảnh báo rủi ro trong kiểm soát chi NSNN, đơn vị giao
dịch không cập nhật tình hình, kết quả giải quyết qua hệ thống DVC; các hồ sơ giải quyết
và trả kết quả được ngay trong ngày, GDV vẫn phải lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả.
2. Đối với hồ sơ đơn vị giao dịch gửi trực
tuyến qua hệ thống DVC
Bước
1: GDV truy cập vào hệ thống DVC của KBNN kiểm tra (hồ
sơ, chứng từ) đảm bảo đầy đủ số lượng và loại hồ
sơ, tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, sự logic về thời gian các hồ sơ, tài liệu.
Bước 2:
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ,
chưa đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ theo quy định, GDV tiếp nhận hồ sơ nhập đầy đủ lý do từ
chối đối với từng hồ sơ và ghi đầy đủ yêu cầu các loại tài liệu nội dung cần bổ
sung, hoàn chỉnh trên hệ thống DVC và trả
lại hồ sơ cho đơn vị giao dịch. Hệ thống DVC cập nhật tình trạng
“KBNN từ chối tiếp nhận hồ sơ” và tự động gửi kết quả từ
chối tiếp nhận hồ sơ và chứng từ
thanh toán cho đơn vị giao dịch, đồng thời, hệ thống DVC tự động gửi email thông báo từ chối tiếp nhận hồ sơ cho đơn vị giao dịch.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trên hệ thống DVC, GDV tiếp nhận hồ sơ, hệ thống DVC cập nhật tình trạng “KBNN đã tiếp nhận hồ sơ”
cho đơn vị giao dịch, đồng thời, hệ thống
DVC tự động gửi email thông báo đã tiếp nhận hồ sơ cho đơn
vị giao dịch.
3. Về lập Phiếu xin lỗi
và hẹn lại ngày trả kết quả
Trường hợp, vì lý do bất khả kháng KBNN không trả kết quả giải quyết hồ
sơ của đơn vị đúng thời hạn quy định ghi trên Giấy tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả, KBNN lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Quy trình này.
Điều 6. Quy trình
kiểm soát và luân chuyển hồ sơ, chứng từ đề nghị Cam kết chi
1. Đối với hồ sơ đơn vị giao dịch gửi trực tiếp đến KBNN
Bước
1: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, chứng từ theo hướng dẫn tại
Điều 5 Quy trình này, GDV thực hiện kiểm soát Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước hoặc điều chỉnh cam
kết chi ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là Giấy đề nghị cam kết chi NSNN) theo quy định hiện hành và nhập vào
hệ thống TABMIS, ghi số cam kết chi vào Giấy đề nghị cam kết
chi NSNN.
Sau khi kiểm soát đề nghị cam kết chi NSNN, GDV trình toàn bộ hồ sơ, Giấy đề nghị cam kết chi NSNN
cho Lãnh đạo phòng.
Bước 2:
Lãnh đạo phòng thực hiện kiểm soát hồ sơ, Giấy đề
nghị cam kết chi NSNN, phê duyệt trên hệ thống TABMIS, sau đó
chuyển lại hồ sơ, Giấy đề nghị cam kết chi NSNN cho GDV để trình Lãnh đạo KBNN tỉnh phê duyệt.
Trường hợp Lãnh đạo phòng không phê
duyệt, Lãnh đạo phòng ghi lý do và trả lại hồ sơ, Giấy đề nghị
cam kết chi NSNN cho GDV kiểm tra, xử
lý. Đồng thời từ chối phê duyệt trên hệ thống TABMIS.
Bước 3:
Lãnh đạo KBNN tỉnh kiểm soát hồ sơ, Giấy đề nghị cam kết chi NSNN và thực hiện
ký duyệt Giấy đề nghị cam kết chi NSNN.
Trường hợp Lãnh đạo KBNN tỉnh không
phê duyệt, Lãnh đạo KBNN tỉnh ghi lý
do, trả lại hồ sơ, Giấy đề nghị cam kết chi NSNN cho GDV báo cáo Lãnh đạo phòng kiểm
tra, xử lý. GDV thực hiện hủy cam kết chi trên hệ thống.
Bước
4: Căn cứ thông tin phản hồi đã phê duyệt việc quản lý
cam kết chi trên hệ thống TABMIS từ Lãnh đạo phòng, GDV trả lại cho đơn vị giao dịch 01 liên Giấy đề nghị cam
kết chi NSNN; 01 liên lưu theo quy định của Quy trình này.
2. Đối với hồ sơ đơn vị giao dịch gửi trực tuyến qua hệ thống DVC
Bước
1: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, chứng từ theo hướng dẫn tại Điều 5 Quy định
này, GDV in phục hồi 01 liên Giấy đề nghị cam kết chi NSNN (đối với chi thường
xuyên), 02 liên Giấy đề nghị cam kết chi NSNN (đối với chi đầu tư) trên hệ thống
DVC và thực hiện kiểm soát theo quy định hiện hành.
Sau khi kiểm soát Giấy đề nghị cam kết
chi NSNN, GDV nhập chứng từ trên hệ thống TABMIS, ghi số cam kết chi vào Giấy đề
nghị cam kết chi NSNN in phục hồi và trình toàn bộ hồ sơ, Giấy đề nghị cam kết
chi NSNN cho Lãnh đạo phòng.
Bước
2: Lãnh đạo phòng kiểm soát hồ sơ, Giấy đề nghị cam kết chi NSNN và phê duyệt trên hệ thống TABMIS và chuyển lại hồ sơ, Giấy đề nghị cam kết chi NSNN cho GDV để trình Lãnh đạo
KBNN tỉnh.
Trường hợp Lãnh đạo phòng không phê duyệt, Lãnh đạo phòng ghi rõ lý do, trả lại hồ sơ, Giấy đề nghị cam kết chi NSNN cho GDV
kiểm tra, xử lý. Đồng thời từ chối phê duyệt trên hệ thống
TABMIS.
Bước 3: Lãnh
đạo KBNN tỉnh thực hiện kiểm soát hồ sơ, Giấy đề nghị cam kết chi NSNN và thực hiện ký duyệt vào Giấy đề nghị cam kết chi NSNN in phục hồi.
Trường hợp Lãnh đạo KBNN tỉnh không
phê duyệt, Lãnh đạo KBNN tỉnh ghi rõ lý do, trả lại hồ sơ, Giấy đề nghị cam kết chi NSNN cho GDV báo cáo Lãnh đạo
phòng kiểm tra xử lý. GDV thực hiện hủy cam kết chi trên hệ thống.
Bước 4:
Sau khi Lãnh đạo KBNN tỉnh thực hiện kiểm soát Giấy đề nghị
cam kết chi NSNN, GDV ghi nhận trạng thái phê duyệt hoặc từ
chối phê duyệt cam kết chi trên hệ thống DVC (nhập chi tiết các
thông tin cần thông báo cho đơn vị theo quy định). Hệ thống DVC tự động gửi thông báo kết quả kiểm soát cam kết chi cho đơn vị giao dịch qua hệ thống dịch vụ công, đồng thời,
hệ thống DVC tự động gửi email thông báo cho đơn vị giao dịch.
Điều 7. Quy trình
kiểm soát và luân chuyển hồ sơ, chứng từ chi NSNN
1. Đối với hồ sơ
đơn vị giao dịch gửi trực tiếp đến KBNN
1.1. Trường hợp
thanh toán cho đơn vị hưởng có tài khoản tại ngân hàng, rút tiền mặt
Bước
1: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, chứng từ theo hướng dẫn tại
Điều 5 Quy trình này, GDV thực hiện kiểm soát chi theo quy định hiện hành (đối với chi đầu tư, GDV lập Tờ trình theo quy định tại
Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp
có tính chất đầu tư trong nước qua
hệ thống Kho bạc Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 5657/QĐ-KBNN ngày
28/12/2016 của Tổng Giám đốc KBNN).
Sau khi kiểm soát hồ sơ, Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư (đối với
chi đầu tư); chứng từ chuyển tiền (sau đây viết tắt là chứng từ) và nhập chứng từ trên hệ thống TABMIS, GDV trình toàn bộ hồ sơ, Tờ trình (đối với chi đầu tư), chứng từ giấy, chuyển
bút toán trên hệ thống TABMIS lên
Lãnh đạo phòng.
Bước 2:
Lãnh đạo phòng kiểm soát hồ sơ, chứng từ, ký chứng từ giấy, phê duyệt bút
toán/YCTT trên hệ thống TABMIS. Sau đó chuyển lại hồ sơ, chứng từ giấy cho GDV
để trình Lãnh đạo KBNN tỉnh phê duyệt.
Trường hợp Lãnh đạo phòng không phê
duyệt, Lãnh đạo phòng ghi rõ lý do và trả lại hồ sơ, chứng từ cho GDV kiểm tra, xử lý. Đồng thời từ chối phê duyệt YCTT trên hệ thống TABMIS.
Bước
3: Lãnh đạo KBNN tỉnh kiểm soát hồ sơ, chứng từ, ký
duyệt chứng từ giấy.
Trường hợp Lãnh đạo KBNN tỉnh không phê duyệt, Lãnh đạo KBNN tỉnh ghi rõ lý do và trả lại hồ sơ,
chứng từ cho GDV báo cáo Lãnh đạo phòng kiểm tra, xử lý. GDV thực hiện hủy YCTT trên hệ thống.
Bước
4: GDV thực hiện áp thanh toán trên hệ thống TABMIS.
- Trường hợp lĩnh tiền mặt tại KBNN: Sau khi Lãnh đạo KBNN tỉnh phê duyệt,
GDV đóng dấu “KẾ TOÁN” lên các liên chứng từ và thực hiện bàn giao 02 liên chứng từ cho Công chức chi tiền và báo cho đơn vị giao dịch đến lấy tiền tại phòng Kế toán nhà nước (bộ phận Kho quỹ). Quy trình lĩnh
tiền mặt tại KBNN thực hiện theo quy định hiện hành. Sau
khi đơn vị giao dịch lĩnh tiền mặt, Công chức chi tiền đóng dấu “Đã chi tiền” trả
lại đơn vị giao dịch 01 liên chứng từ báo Nợ. Cuối ngày, sau khi thực hiện đối
chiếu khớp đúng tiền mặt giữa số liệu
kế toán và số liệu kho quỹ, Công chức chi tiền gửi lại 01 liên chứng từ
cho GDV để thực hiện lưu theo hướng dẫn
tại Quy trình này.
- Đối với trường
hợp thanh toán tại ngân hàng: GDV thực hiện chạy giao diện sang chương trình thanh
toán và hoàn thiện các thông tin, các bước tiếp theo thực hiện theo quy trình trên các hệ thống thanh toán hiện hành. Trong quá
trình thanh toán, nếu phát hiện sai sót, thực hiện loại bỏ, thông báo Lãnh đạo phòng hủy áp thanh toán, sau đó GDV hủy yêu cầu thanh toán trên hệ thống TABMIS.
GDV đóng dấu “KẾ TOÁN” lên các liên chứng từ và thực hiện trả chứng từ cho đơn vị và lưu theo hướng dẫn tại Quy trình này.
Lưu ý:
Riêng Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, GDV thực hiện đóng dấu KBNN.
Bước 5: Đối với trường hợp thanh toán khoản nộp thuế VAT 2%
cho NSNN, các khoản nộp NSNN khác:
Sau khi hạch toán chi từ tài khoản của
đơn vị giao dịch vào tài khoản trung gian nộp tài khoản
3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN hoặc tài khoản 3399
- Phải trả trung gian khác, tài khoản 3969 – Khấu trừ phải thu, phải trả khác,
phòng Kiểm soát chi lập Bảng kê nộp NSNN (theo mẫu số 07
ban hành kèm Quy trình này) với đầy đủ các thông tin nộp NSNN được Lãnh đạo phòng Kiểm
soát chi ký chuyển sang phòng Kế toán nhà nước để hạch toán thu NSNN trên hệ thống TCS. Chi tiết phần hạch toán kế toán thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn hướng dẫn thực hiện Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN.
1.2. Trường hợp thanh toán cho
đơn vị thụ hưởng có tài khoản tại KBNN
Bước
1: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, chứng từ, theo hướng dẫn tại
Điều 5 Quy trình này, GDV thực hiện kiểm soát chi theo quy định. Sau đó, nhập
chứng từ trên hệ thống TABMIS (phân hệ GL).
GDV trình toàn bộ
hồ sơ, chứng từ giấy, chuyển bút toán
trên hệ thống TABMIS lên Lãnh đạo phòng.
Bước
2: Lãnh đạo phòng kiểm soát hồ
sơ, chứng từ, ký chứng từ giấy, phê duyệt bút toán/YCTT trên hệ thống TABMIS. Sau đó chuyển lại hồ sơ, chứng
từ giấy cho GDV để trình Lãnh đạo KBNN tỉnh phê duyệt.
Trường hợp Lãnh đạo phòng không phê
duyệt, Lãnh đạo phòng ghi rõ lý do và trả lại hồ sơ, chứng từ cho GDV kiểm tra, xử lý. Đồng thời từ chối phê duyệt bút toán trên hệ thống
TABMIS.
Bước 3: Lãnh
đạo KBNN tỉnh kiểm soát hồ sơ, chứng từ, ký duyệt chứng từ
giấy, chuyển hồ sơ, chứng từ cho GDV.
Trường hợp Lãnh đạo KBNN tỉnh không
phê duyệt, Lãnh đạo KBNN tỉnh ghi rõ lý do và trả lại hồ sơ, chứng từ cho GDV
báo cáo Lãnh đạo phòng kiểm tra, xử lý. GDV thực hiện lập
phiếu điều chỉnh và thực hiện điều chỉnh
bút toán trên phân hệ GL.
Bước
4: Sau khi Lãnh đạo KBNN tỉnh phê duyệt, GDV đóng dấu
“KẾ TOÁN” lên các liên chứng từ và thực
hiện trả chứng từ báo Nợ và báo Có cho đơn vị và lưu theo hướng dẫn tại Quy trình này.
Lưu ý:
- Trường hợp khoản thanh toán
cho đơn vị thụ hưởng tại KBNN
khác, nhập thêm thông tin Liên Kho bạc tại màn hình thông tin thanh toán và thực hiện quy trình thanh toán
như quy định hiện hành.
- Riêng Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, GDV thực hiện đóng dấu KBNN.
1.3. Quy trình giao dịch và luân
chuyển hồ sơ, chứng từ thanh toán tạm ứng
Bước 1: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, chứng từ,
theo hướng dẫn tại Điều 5 Quy trình này, DVC thực hiện kiểm soát hồ sơ thanh
toán tạm ứng chi NSNN và nhập chứng từ trên hệ thống TABMIS (phân hệ GL).
GDV trình toàn bộ hồ sơ, chứng từ, chuyển bút toán trên hệ thống TABMIS lên
Lãnh đạo phòng.
Bước
2, Bước 3: Thực hiện theo
quy trình tại Tiết 1.1, Khoản 1 Điều này.
Sau khi Lãnh đạo KBNN tỉnh phê duyệt, GDV đóng dấu “KẾ TOÁN” lên các liên
chứng từ và thực hiện trả chứng từ cho đơn vị và lưu theo hướng dẫn tại Quy trình
này.
1.4. Quy trình nộp tiền, chuyển tiền vào tài
khoản của đơn vị mở tại KBNN (tiền mặt, chuyển khoản)
Đối với các chứng từ chuyển tiền vào tài khoản của đơn vị giao dịch, GDV chịu
trách nhiệm kiểm soát hồ sơ, chứng từ theo quy định và hạch toán chuyển tiền vào tài khoản đơn vị.
- Trường hợp đơn vị giao dịch nộp bằng
tiền mặt, GDV kiểm soát chứng từ, luân chuyển chứng từ theo đường nội bộ sang bộ phận Kho quỹ (thuộc phòng Kế toán)
để thu tiền theo quy trình thu tiền mặt
hiện hành.
- Trường hợp nộp trả kinh phí (liên
quan đến tài khoản nhận là tài khoản thực chi/tạm ứng /ứng trước chi NSNN), GDV phối hợp với các đơn vị xác định thông tin
hạch toán về mục lục NSNN để ghi giảm
chi NSNN hoặc ghi thu NSNN. Sau khi hạch toán, GDV đóng dấu “KẾ TOÁN” lên chứng từ và trả đơn vị giao dịch 01 liên chứng từ (báo Có).
Lưu ý: Trường hợp phát sinh
ghi thu NSNN đối với khoản nộp trả kinh phí sẽ do phòng được phân công quản lý thực hiện.
2. Đối với hồ sơ đơn vị giao dịch
gửi trực tuyến qua hệ thống DVC
Bước
1: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, chứng từ theo hướng dẫn tại
Điều 5 Quy trình này, GDV kiểm soát chi theo quy định hiện hành, (đối với chi đầu
tư, GDV lập Tờ trình theo quy định tại Quyết định số
5657/QĐ-KBNN ngày 28/12/2016 của Tổng Giám đốc KBNN).
Sau khi kiểm soát chi, GDV thực hiện
in phục hồi 01 liên chứng từ (đối với chi thường xuyên),
02 liên chứng từ (đối với chi đầu tư)
và ký lên các bản in phục hồi, sau đó GDV trình Lãnh đạo phòng trên DVC; đồng thời GDV chuyển chứng từ in phục hồi và Tờ trình (đối với chi đầu tư) lên Lãnh đạo
phòng.
Lưu ý:
- Riêng đối với chi tiền mặt, GDV in thêm 01 liên chứng từ phục hồi để trả đơn vị.
- Đối với yêu cầu thanh toán có cam kết chi đơn
vị giao dịch gửi qua hệ thống dịch vụ công, do không giao diện được vào TABMIS,
GDV thực hiện in phục hồi 01 liên chứng từ (đối với chi thường xuyên), 02 liên
chứng từ (đối với chi đầu tư) ký lên các bản in phục hồi và thực hiện nhập vào
hệ thống TABMIS trình Lãnh đạo phòng/Lãnh đạo KBNN tỉnh phê duyệt như đối với
trường hợp đơn vị giao dịch trực tiếp.
Bước 2: Trên hệ thống DVC của KBNN, Lãnh đạo
phòng kiểm soát hồ sơ, chứng từ, ký số phê duyệt chứng từ và ký chứng từ in phục
hồi. Sau đó chuyển lại hồ sơ, chứng từ in phục hồi cho GDV để trình Lãnh đạo
KBNN tỉnh phê duyệt.
Trường hợp Lãnh đạo phòng không phê
duyệt, Lãnh đạo phòng ghi rõ lý do và trả lại hồ sơ, chứng từ in
phục hồi cho GDV kiểm tra, xử lý.
Bước 3:
Trên hệ thống DVC của KBNN, Lãnh đạo KBNN tỉnh kiểm soát hồ
sơ, chứng từ, ký số phê duyệt chứng từ và ký chứng từ in phục hồi.
Trường hợp Lãnh đạo KBNN tỉnh không
phê duyệt, Lãnh đạo KBNN tính ghi rõ lý do và chuyển lại hồ
sơ, chứng từ in phục hồi cho Lãnh đạo phòng, GDV kiểm tra,
xử lý.
Bước 4:
Sau khi Lãnh đạo KBNN tỉnh ký số trên
hệ thống DVC của KBNN, hệ thống DVC giao diện bút toán vào hệ thống TABMIS ở trạng thái:
- Giao diện vào phân hệ sổ cái (GL): Hệ thống DVC tự động giao diện vào hệ
thống TABMIS ở trạng
thái “Không áp dụng” (không bắt buộc
phê duyệt lại trên hệ thống TABMIS)
- Giao diện vào phân hệ quản lý chi (AP): Hệ thống DVC không thực hiện giao diện tự động
vào hệ thống TABMIS mà GDV phải vào hệ thống TABMIS thực hiện chức năng giao diện,
yêu cầu thanh toán vào hệ thống TABMIS ở trạng thái “Đã
duyệt”. Sau khi giao diện, hệ thống TABMIS sẽ trả lại kết quả cho
Hệ thống DVC.
- Trường hợp giao diện vào hệ thống
TABMIS thành công, GDV thực hiện áp thanh toán trên hệ thống
TABMIS và chạy giao diện sang các chương trình thanh toán và hoàn thiện các
thông tin, chuyển chứng từ in phục hồi cho Lãnh đạo
phòng/Lãnh đạo KBNN tỉnh kiểm tra đối
chiếu khi ký chứng từ thanh toán qua hệ thống thanh toán. Các bước tiếp theo thực hiện theo quy trình trên các hệ thống thanh toán hiện hành.
Trường hợp đơn vị giao dịch lĩnh tiền mặt tại KBNN, sau khi giao diện vào hệ thống TABMIS thành công. GDV bàn giao 02 liên chứng từ in phục hồi (đối với chi thường xuyên), 03 liên chứng từ in
phục hồi (đối với chi đầu tư) cho Công chức chi tiền và báo cho đơn vị giao dịch đến lấy tiền tại phòng Kế toán
nhà nước (bộ phận Kho quỹ). Quy trình
lĩnh tiền mặt tại KBNN thực hiện theo quy định hiện hành.
Sau khi đơn vị giao dịch lĩnh tiền mặt, Công chức chi tiền đóng dấu “Đã chi tiền” trả
lại đơn vị giao dịch 01 liên chứng từ in phục hồi báo Nợ.
Cuối ngày, sau khi thực hiện đối chiếu
khớp đúng tiền mặt giữa số liệu kế toán và số liệu kho quỹ, Công chức chi tiền
gửi lại liên chứng từ in phục hồi cho GDV để thực hiện lưu
theo hướng dẫn tại Quy trình này và cập
nhật tình trạng thanh toán trên hệ thống DVC.
- Trường hợp chứng từ giao diện vào hệ
thống TABMIS không thành công (do tài khoản không đủ số dư,
sai thông tin do đơn vị giao dịch nhập, ...), chứng từ được trả về GDV để kiểm tra, xác định
nguyên nhân, cụ thể:
+ Trường hợp sau khi giao diện vào hệ
thống TABMIS không đủ số dư hoặc giao diện vào hệ thống TABMIS/giao diện sang
các hệ thống thanh toán phát hiện sai thông tin trên chứng
từ do đơn vị giao dịch nhập.
Trên hệ thống
TABMIS, GDV thực hiện hủy yêu cầu thanh toán giao diện với phân hệ AP. Đối với phân hệ GL, GDV thực hiện gửi yêu cầu hỗ trợ về KBNN để được cập nhật lại nguồn bút toán, sau đó GDV thực
hiện xóa đối với bút toán chưa kết sổ. Thực hiện hủy chứng
từ trên hệ thống thanh toán theo quy định hiện hành. Trên
hệ thống dịch vụ công, GDV lựa chọn tạo Thông báo kết quả kiểm soát thanh toán (đối với chi đầu tư) hoặc Thông báo từ chối thanh toán (đối với
chi thường xuyên) theo quy định tại Khoản 8, Điều 3 Quy trình này.
+ Trường hợp giao diện vào hệ thống TABMIS bị báo lỗi do KBNN (lỗi hoàn thiện sai thông tin...):
GDV lựa chọn hoàn thiện chứng từ trình Lãnh đạo phòng/Lãnh đạo KBNN tỉnh phê
duyệt, ký số. Chứng từ được cập nhật và giao diện lại vào hệ thống
TABMIS.
+ Trường hợp sau khi giao diện vào hệ
thống TABMIS không đủ dự toán do lỗi kỹ thuật (treo dự
chi/treo CKC): sau khi truy vấn trên
hệ thống TABMIS xác định được do lỗi kỹ thuật, GDV gửi lỗi cho đội hỗ
trợ theo quy trình quy định để đội hỗ trợ gỡ treo dự chi/gỡ treo
cam kết chi của YCTT và cập nhật trạng thái giao diện trên hệ thống DVC vào hệ
thống TABMIS ở trạng thái đã phê duyệt.
Lưu ý: Đối với chi đầu tư, trường
hợp 1 giấy đề nghị thanh toán có nhiều chứng từ thanh toán thì nếu 1 trong các
yêu cầu thanh toán/bút toán khi giao diện vào hệ thống TABMIS không thành công
do không đủ dự toán thì GDV lập thông báo kết quả kiểm soát thanh toán nêu rõ
lý do để trả lại chứng từ thanh toán và giấy đề nghị thanh toán cho đánh giá
(trả lại cả bộ hồ sơ) để đơn vị lập lại chứng từ mới và cập nhật giấy đề nghị
thanh toán phù hợp với số tiền trên chứng từ mới.
Bước 5:
- Trong quá trình thanh toán, nếu phát hiện sai sót, thực hiện loại bỏ, đồng
thời hủy áp thanh toán trên hệ thống TABMIS, hủy YCTT.
- Sau khi thanh toán thành công, Lãnh
đạo phòng cập nhật ngày thanh toán và tình trạng thanh toán trên hệ thống DVC và thực hiện ký số phê duyệt
báo Nợ và trả kết quả cho đơn vị giao dịch. Đồng thời hệ thống DVC tự động gửi email cho đơn
vị giao dịch. GDV lưu chứng từ in
phục hồi vào tập chứng từ ngày và hồ sơ dự án theo quy định
của Quy trình này.
Bước 6: Đối
với trường hợp thanh toán khoản nộp thuế VAT 2% cho NSNN, các khoản nộp NSNN
khác:
Sau khi hạch toán chi từ tài khoản của đơn vị giao dịch vào tài khoản
trung gian nộp tài khoản 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN hoặc tài khoản 3399 - Phải trả trung gian khác, tài khoản 3969
- Khấu trừ phải thu, phải trả khác,
phòng Kiểm soát chi lập Bảng kê nộp NSNN (theo mẫu số 07 ban hành kèm Quy trình này) với đầy đủ các thông tin nộp NSNN được Lãnh đạo phòng ký chuyển sang phòng Kế toán nhà nước để hạch toán
thu NSNN trên hệ thống TCS. Chi tiết phần hạch toán kế toán thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn hướng dẫn thực
hiện Chế độ kế toán NSNN và hoạt động
nghiệp vụ KBNN.
Lưu ý: Hiện này trên hệ thống
DVC chưa thực hiện báo Có cho đơn vị giao dịch, do đó đối với trường hợp phải
thực hiện báo có cho đơn vị giao dịch, GDV in phục hồi thêm một liên chứng từ để
gửi đơn vị như phương thức giao dịch trực tiếp tại KBNN.
3. Lưu ý
- Phòng Kiểm soát chi chịu trách nhiệm
về toàn bộ các thông tin trên bảng kê nộp NSNN, GDV phòng Kế toán nhà nước
thực hiện hạch toán thu NSNN trên hệ thống TCS và giao diện vào TABMIS.
- Trường hợp phát sinh khoản nộp NSNN
cho KBNN khác, Phòng Kiểm soát chi thực hiện chuyển số thu hộ về KBNN khác
qua thanh toán LKB.
- Giám đốc KBNN quy định thời gian phòng Kiểm soát chi chuyển bảng kê sang phòng Kế toán nhà nước đảm bảo
thực hiện hạch toán thu NSNN trên
hệ thống TCS theo đúng quy định.
- Trường hợp xây dựng được ứng dụng để giao diện phần nộp NSNN từ hệ thống DVC sang
hệ thống TCS, thực hiện theo hướng dẫn riêng của KBNN.
Điều 8. Quy trình
kiểm soát và luân chuyển hồ sơ, chứng từ chi NSNN, chi từ tài khoản tiền gửi
cho các đơn vị thuộc khối ANQP
1. Quy trình thực hiện
Thực hiện nhập trên chương trình
KTKB-ANQP để theo dõi dự toán, đối chiếu.
Bước 1:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, chứng từ của đơn vị giao dịch (chi tiết các đơn vị khối
ANQP) theo hướng dẫn tại Điều 5 Quy trình này, GDV thực hiện kiểm soát chi theo đúng quy định hiện hành, GDV nhập chứng từ trên chương trình KTKB-ANQP (đối với
chi đầu tư lập Tờ trình theo quy định
tại Quyết định số 5657/QĐ-KBNN
ngày 28/12/2016 của Tổng Giám đốc
KBNN).
Sau khi kiểm soát chi, GDV trình toàn
bộ hồ sơ, chứng từ giấy lên Lãnh đạo
phòng.
Bước 2:
Lãnh đạo phòng thực hiện kiểm soát hồ sơ, ký chứng từ giấy và phê duyệt bút
toán trên chương trình KTKB-ANQP và chuyển GDV để trình hồ sơ, chứng từ giấy lên Lãnh đạo KBNN tỉnh.
Trường hợp Lãnh đạo phòng không phê
duyệt, Lãnh đạo phòng ghi rõ lý do và
trả lại hồ sơ, chứng từ cho GDV kiểm tra, xử lý.
Bước 3:
Lãnh đạo KBNN tỉnh kiểm soát hồ sơ, chứng từ, ký chứng từ giấy, đồng thời trả hồ sơ, chứng từ giấy về cho GDV.
Trường hợp Lãnh đạo KBNN tỉnh không phê duyệt, Lãnh đạo
KBNN tỉnh ghi rõ lý do và trả lại hồ sơ, chứng từ cho GDV
báo cáo Lãnh đạo phòng kiểm tra, xử lý.
Bước 4:
GDV thực hiện giao diện các bút toán sang hệ thống TABMIS.
Bước 5:
Trên hệ thống TABMIS, GDV thực hiện chương trình giao diện đầu vào từ chương trình KTKB-ANQP vào hệ thống
TABMIS. Các bút toán giao diện vào hệ thống TABMIS ở các
trạng thái sau:
- "Không cần
phê duyệt" đối với các bút toán trên hệ thống TABMIS,
phân hệ Sổ cái (GL).
- "Đã phê duyệt" đối với
các bút toán trên hệ thống TABMIS phân hệ Quản lý Chi (AP).
Bước 6:
GDV áp thanh toán và thực hiện quy trình thanh toán theo quy định tại Điểm 1.1,
Khoản 1, Điều 7 Quy trình này.
Điều 9. Quy trình
kiểm soát và luân chuyển hồ sơ, chứng từ xác nhận vốn nước ngoài
1. Đối với hồ sơ
đơn vị giao dịch gửi trực tiếp đến KBNN
Bước
1: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, chứng
từ theo hướng dẫn tại Điều 5 Quy trình này, GDV thực hiện kiểm soát chi theo
đúng quy định hiện hành, nếu phù hợp thì GDV làm thủ tục xác nhận cho đơn vị giao dịch (GDV lập Tờ trình theo quy
định tại Quyết định số 5657/QĐ-KBNN ngày 28/12/2016 của Tổng Giám đốc KBNN).
Sau khi kiểm soát chi, GDV trình toàn
bộ hồ sơ, chứng từ lên Lãnh đạo
phòng, phê duyệt.
Bước 2: Lãnh
đạo phòng kiểm soát hồ sơ, phê duyệt giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư hoặc giấy đề nghị xác
nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp (gọi
chung là giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư) chuyển GDV để trình hồ sơ, giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư lên Lãnh đạo KBNN tỉnh.
Trường hợp Lãnh đạo phòng không phê
duyệt, Lãnh đạo phòng ghi rõ lý do và trả lại hồ sơ, chứng
từ cho GDV kiểm tra, xử lý.
Bước 3: Lãnh đạo KBNN tỉnh kiểm soát và ký duyệt trên Giấy đề
nghị thanh toán vốn đầu tư và chuyển trả GDV.
Trường hợp Lãnh
đạo KBNN tỉnh không phê duyệt, Lãnh đạo KBNN tỉnh ghi rõ
lý do và trả lại hồ sơ, chứng từ cho GDV kiểm tra, xử lý.
Bước
4: Sau khi Lãnh đạo KBNN tỉnh phê duyệt, GDV thực hiện
đóng dấu “KBNN” và chuyển trả Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư để đơn vị giao dịch làm thủ tục rút vốn
ngoài nước (tạm ứng, thanh toán) cho đối tượng thụ hưởng theo quy định.
2. Đối với hồ sơ đơn vị giao dịch
gửi trực tuyến qua hệ thống DVC
Bước 1:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, chứng từ theo hướng dẫn tại Điều 5 Quy trình này, GDV
thực hiện kiểm soát chi theo đúng quy định hiện hành, nếu phù hợp thì GDV làm thủ tục xác nhận cho đơn vị giao dịch (GDV lập Tờ
trình theo quy định tại Quyết định số 5657/QĐ-KBNN ngày 28/12/2016 của Tổng Giám đốc KBNN).
Sau khi kiểm soát chi, GDV thực hiện
in phục hồi 02 liên Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư và ký lên các bản in phục hồi, sau đó GDV trình Lãnh đạo phòng trên DVC; đồng thời GDV chuyển Giấy đề
nghị thanh toán vốn đầu tư in phục hồi và Tờ trình lên Lãnh đạo phòng.
Bước
2: Trên hệ thống DVC, Lãnh đạo phòng kiểm soát hồ sơ, ký số phê duyệt giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư và ký giấy Giấy đề
nghị thanh toán vốn đầu tư in phục hồi. Sau đó chuyển GDV để trình hồ sơ,
giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư lên
Lãnh đạo KBNN tỉnh.
Trường hợp Lãnh đạo phòng không phê duyệt, Lãnh đạo phòng ghi rõ lý do và trả lại
hồ sơ, chứng từ cho GDV kiểm tra, xử lý.
Bước 3:
Trên hệ thống DVC, Lãnh đạo KBNN tỉnh
kiểm soát ký số phê duyệt Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư
và ký giấy Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư in phục hồi. Hệ thống DVC tự động gửi
Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư có xác nhận của KBNN cho đơn vị giao dịch, đồng thời hệ thống DVC tự động gửi email cho đơn vị
giao dịch.
Trường hợp Lãnh đạo KBNN tỉnh không phê
duyệt, Lãnh đạo KBNN tỉnh ghi rõ lý do và trả lại Lãnh đạo phòng, GDV kiểm tra,
xử lý.
Bước 4:
GDV thực hiện thực hiện lưu trữ Giấy đề nghị thanh toán vốn
đầu tư in phục hồi theo quy định tại Quy trình này.
Điều 10. Quy
trình kiểm soát và luân chuyển chứng từ hạch toán GTGC nguồn vốn ODA, vốn vay
ưu đãi.
1. Đối với hồ sơ
đơn vị giao dịch gửi trực tiếp đến KBNN
Bước
1: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị
hạch toán GTGC theo hướng dẫn tại Điều 5 Quy trình này, GDV thực hiện kiểm soát
hạch toán GTGC nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi theo quy định hiện hành và nhập vào hệ thống TABMIS (phân hệ GL).
Sau kiểm soát, GDV trình hồ sơ đề
nghị hạch toán, GTGC lên Lãnh đạo phòng.
Bước 2:
Lãnh đạo phòng thực hiện kiểm soát hồ sơ đề nghị hạch toán GTGC trên hệ thống TABMIS và ký trên chứng từ giấy.
Trường hợp Lãnh đạo phòng không phê
duyệt, Lãnh đạo phòng ghi rõ lý do, trả lại hồ sơ đề nghị
hạch toán GTGC cho GDV kiểm tra, xử lý. Đồng thời, từ chối phê duyệt giao dịch trên hệ thống
TABMIS.
Bước
3: Lãnh đạo KBNN tỉnh thực hiện
kiểm soát hồ sơ đề nghị hạch toán GTGC, ký trên chứng từ giấy.
Trường hợp Lãnh đạo KBNN tỉnh không
phê duyệt, Lãnh đạo KBNN tỉnh ghi rõ lý do, trả lại hồ sơ
đề nghị hạch toán GTGC cho GDV báo cáo Lãnh đạo phòng kiểm
tra, xử lý. GDV thực hiện điều chỉnh bút toán trên hệ thống TABMIS (phân hệ GL).
Bước 4: Sau
khi Lãnh đạo KBNN tỉnh phê duyệt, GDV đóng dấu “KẾ TOÁN” và thực hiện trả chứng từ
cho đơn vị giao dịch và lưu theo quy định tại Quy trình này.
Lưu ý:
Trường hợp sau khi kiểm soát hồ sơ đề nghị hạch toán GTGC của đơn vị giao dịch không đảm bảo các điều kiện quy định, GDV lập Thông báo từ chối hạch toán GTGC theo mẫu số 06 kèm theo Quy trình này, trình Lãnh đạo phòng/Lãnh đạo KBNN tỉnh phê
duyệt.
2. Đối với hồ sơ đơn vị giao dịch gửi trực tuyến qua hệ thống DVC
Bước
1: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, chứng từ theo hướng dẫn tại
Điều 5 Quy trình này, GDV thực hiện kiểm soát hạch toán GTGC nguồn vốn ODA và vốn
vay ưu đãi theo quy định hiện hành.
Sau khi kiểm soát, GDV thực hiện in
phục hồi 02 liên chứng từ và ký lên
các bản in phục hồi, sau đó GDV trình Lãnh đạo phòng trên DVC; đồng thời GDV chuyển chứng từ in phục hồi lên Lãnh đạo phòng.
Bước 2:
Lãnh đạo phòng kiểm soát hồ sơ đề nghị hạch toán GTGC, phê
duyệt ký số trên hệ thống DVC và ký lên chứng từ in phục hồi.
Trường hợp Lãnh đạo phòng không phê
duyệt, Lãnh đạo phòng ghi rõ lý do và trả lại hồ sơ đề nghị hạch toán GTGC cho
GDV kiểm tra, xử lý.
Bước 3:
Lãnh đạo KBNN tỉnh thực hiện kiểm soát hồ sơ đề nghị hạch toán GTGC, phê duyệt
ký số trên hệ thống DVC và ký lên chứng từ in phục hồi.
Trường hợp Lãnh đạo KBNN tỉnh không
phê duyệt, Lãnh đạo ghi rõ lý do và trả lại hồ sơ đề nghị
hạch toán GTGC cho Lãnh đạo phòng, GDV kiểm tra, xử lý.
Bước 4:
- Sau khi Lãnh đạo KBNN tỉnh ký số
trên hệ thống DVC của KBNN, hệ thống DVC giao diện bút toán vào hệ
thống TABMIS (phân hệ GL) ở trạng thái không áp dụng.
- Trường hợp chứng từ giao diện vào hệ
thống TABMIS không thành công (do tài khoản không đủ số
dư, sai thông tin do đơn vị giao dịch nhập, ...), chứng từ được
trả về GDV để kiểm tra, xác định
nguyên nhân, cụ thể:
+ Trường hợp sau khi giao diện vào hệ
thống TABMIS không đủ số dư hoặc giao diện vào hệ thống TABMIS phát hiện sai
thông tin trên chứng từ do đơn vị giao dịch nhập.
Trên hệ thống TABMIS, GDV gửi yêu cầu hỗ trợ về KBNN để được cập nhật lại nguồn
bút toán, sau đó GDV thực hiện xóa đối với bút toán chưa kết sổ. Thực hiện hủy chứng từ
trên hệ thống thanh toán theo quy định hiện hành. Trên hệ thống dịch vụ công,
GDV lựa chọn tạo thông báo kết quả từ chối hạch toán ghi thu ghi chi theo mẫu số 06 kèm theo Quy trình này.
+ Trường hợp giao diện vào hệ thống TABMIS bị báo lỗi do
KBNN (lỗi hoàn thiện sai thông tin...); GDV lựa chọn hoàn thiện chứng từ trình Lãnh đạo phòng/Lãnh đạo KBNN tỉnh phê
duyệt, ký số. Chứng từ được cập nhật
và giao diện lại vào hệ thống TABMIS.
+ Trường hợp sau khi giao diện vào hệ
thống TABMIS không đủ dự toán do lỗi kỹ thuật (treo dự
toán); sau khi truy vấn trên hệ thống TABMIS xác định được
do lỗi kỹ thuật, GDV gửi lỗi cho đội hỗ trợ theo quy trình quy định để
đội hỗ trợ gỡ treo dự chi của bút toán hạch
toán GTGC và cập nhật trạng thái giao diện trên hệ thống DVC vào hệ thống
TABMIS ở trạng thái đã phê duyệt.
Bước 5:
Sau khi hạch toán GTGC thành công, hệ thống DVC tự động gửi
trả đơn vị chứng từ và thông báo kết quả hạch toán GTGC cho đơn vị giao dịch qua hệ thống DVC, đồng thời hệ thống DVC tự động
gửi email cho đơn vị giao dịch. GDV thực hiện lưu trữ theo quy định của Quy
trình này.
Điều 11. Quy
trình tiếp nhận và luân chuyển thông báo nhu cầu rút tiền mặt
1. Đối với hồ sơ
đơn vị giao dịch gửi trực tiếp đến KBNN
Bước 1:
Sau khi tiếp nhận Thông báo nhu cầu rút tiền mặt theo hướng dẫn tại Thông tư số
13/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 quy định quản lý thu, chi tiền mặt qua hệ thống
KBNN và Thông tư số 136/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 13/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính quy định quản
lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống
KBNN.
GDV kiểm tra Thông báo nhu cầu rút tiền mặt của đơn vị giao dịch nếu thấy một số thông tin không phù hợp (ngày rút tiền là ngày nghỉ lễ, thứ 7, chủ
nhật; số tiền không thuộc
phạm vi phải đăng ký rút tiền mặt; ...), thì GDV từ chối tiếp nhận và thông báo cho đơn vị
giao dịch rõ lý do.
Bước 2: Căn
cứ Thông báo nhu cầu rút tiền mặt của đơn vị giao dịch đã được gửi tới, GDV xử lý theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 13/2017/TT-BTC và Thông tư số 136/2018/TT-BTC.
2. Đối với hồ sơ đơn vị giao dịch
gửi trực tuyến qua hệ thống DVC
1. Quy trình kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ
Bước
1: GDV truy cập vào hệ thống DVC
của KBNN kiểm tra Thông báo nhu cầu rút tiền mặt của đơn vị
giao dịch gửi đến.
Bước 2:
Trường hợp GDV kiểm tra Thông báo nhu cầu rút tiền mặt của
đơn vị giao dịch nếu thấy một số thông
tin không phù hợp (ngày rút tiền là ngày nghỉ lễ, thứ 7, chủ nhật;
số tiền không thuộc phạm
vi phải đăng ký rút tiền
mặt; ...), thì GDV từ chối tiếp nhận hồ sơ nhập thông báo phản hồi nêu rõ lý do
từ chối tiếp nhận để đơn vị giao dịch
được biết và hoàn thiện lại hồ sơ
theo quy định. Đồng thời, GDV cập nhật tình trạng “KBNN từ chối tiếp nhận hồ
sơ”. Hệ thống DVC tự động gửi kết quả từ chối tiếp nhận Thông báo nhu cầu rút tiền mặt cho đơn vị giao dịch qua hệ thống DVC, đồng
thời, hệ thống DVC tự động gửi email cho đơn vị giao dịch.
Trường hợp GDV kiểm tra Thông báo nhu cầu rút tiền mặt của đơn vị giao dịch nếu
thấy phù hợp thì GDV tiếp nhận hồ sơ
cập nhật tình trạng “KBNN đã tiếp nhận hồ sơ” lên hệ thống DVC. Hệ thống DVC tự động gửi kết quả
tiếp nhận Thông báo nhu cầu rút tiền mặt của đơn vị giao dịch, đồng thời, hệ thống DVC tự động gửi email
cho đơn vị giao dịch.
2. Quy trình xử lý tiếp nhận hồ sơ
Căn cứ Thông báo nhu cầu rút tiền mặt của đơn vị giao dịch đã dược gửi tới và tiếp nhận trên hệ thống DVC của KBNN
GDV xử lý theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 13/2017/TT-BTC và
Thông tư số 136/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018.
Điều 12. Lưu trữ
chứng từ, hồ sơ
1. Đối với hồ sơ chứng từ đơn vị giao dịch trực tiếp tại KBNN
Việc lưu trữ
hồ sơ, chứng từ thực hiện theo quy định tại Quyết định số
858/QĐ-KBNN ngày 15/10/2014 của Tổng Giám đốc KBNN về việc
ban hành Quy chế bảo quản, lưu trữ và
tiêu hủy tài liệu kế toán của hệ thống KBNN trong điều kiện
vận hành hệ thống TABMIS.
- Về hồ sơ, chứng từ chi: Hàng ngày,
GDV in liệt kê chứng từ S2-06/KB/TABMIS theo từng mã nhân viên, kèm hồ sơ, chứng từ kiểm soát chi theo từng mã nhân viên của từng phân hệ.
Trong ngày, nếu phát sinh hồ sơ, chứng từ về dự toán, cam
kết chi, in Liệt kê chứng từ S2-06/KB/TABMIS của phân hệ BA và PO lưu kèm hồ
sơ, chứng từ ngày.
- Đối với hồ sơ
gửi lần đầu (đối
với chi thường xuyên), hồ sơ gửi từng
lần, Bảng xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại KBNN, Bảng
đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại KBNN, Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí tại KBNN, thực
hiện lưu trữ theo quy định tại Quyết định số 858/QĐ-KBNN.
Riêng đối với chi đầu tư: Việc lưu trữ
hồ sơ dự án theo quy định tại Quyết định số 5657/QĐ-KBNN ngày 28/12/2016 của Tổng Giám đốc KBNN, trong đó
lưu ý:
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư:
+ Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn
NSNN (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ), đơn vị giao dịch
lập 02 liên (01 liên lưu hồ sơ dự án và 01 liên chứng từ
trả lại đơn vị giao dịch).
+ Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài, đơn vị giao dịch lập 03 liên (01 liên lưu hồ sơ dự án và 02 liên chứng từ
trả lại đơn vị giao dịch để đơn vị
giao dịch lưu 01 liên và 01 liên gửi ngân hàng phục vụ để làm thủ tục rút vốn ngoài nước).
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng
trước vốn đầu tư, đơn vị giao dịch lập 02 liên (01 liên
lưu vào tập chứng từ ngày và 01 liên chứng từ trả lại đơn vị giao dịch); GDV
phô tô 01 liên lưu hồ sơ dự án.
- Đối với chứng từ chuyển tiền, đơn vị giao dịch lập
02 liên chứng từ (trường hợp không khấu trừ thuế VAT 2%) và 03 liên chứng từ (trường hợp khấu trừ thuế VAT
2%):
+ Trường hợp không khấu trừ thuế VAT
2% (01 liên lưu vào tập chứng từ ngày và 01 liên chứng từ trả lại đơn vị giao dịch); GDV phô tô 01 liên lưu hồ sơ dự án.
+ Trường hợp khấu trừ thuế VAT 2% (01
liên lưu vào tập chứng từ ngày và 02 liên chứng từ trả lại đơn vị giao dịch để
đơn vị giao dịch lưu 01 liên và gửi đơn vị hưởng 01 liên để
chứng minh nghĩa vụ đã nộp thuế VAT 2% của đơn vị hưởng); GDV phô
tô 01 liên lưu hồ sơ dự án.
- Đối với chứng từ đề nghị GTGC vốn
ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, đơn vị lập 03 liên Giấy đề
nghị GTGC vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước
ngoài (01 liên lưu tập chứng từ ngày và 02 liên chứng từ trả lại đơn vị giao dịch); GDV phô tô 01 liên lưu hồ sơ
dự án.
- Đối với hồ sơ
quản lý cam kết chi: đơn vị lập 02
liên chứng từ đề nghị cam kết chi NSNN (01 liên lưu tập chứng
từ ngày, 01 liên chứng từ trả lại đơn vị giao dịch); GDV
phô tô 01 liên lưu hồ sơ dự án.
2. Đối với hồ sơ, đơn vị giao dịch gửi trực tuyến qua hệ thống DVC
- Hệ thống dịch vụ công trực tuyến thực hiện lưu điện tử đối với
hồ sơ, chứng từ và thực hiện sao lưu theo định kỳ trên hệ thống đảm bảo an toàn.
- Đối với chi đầu
tư: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, chứng từ chuyển tiền, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư, Giấy đề nghị cam kết chi
ngân sách nhà nước, Giấy đề nghị điều chỉnh cam kết chi
ngân sách nhà nước:
GDV thực hiện lưu trữ 01 liên in phục
hồi vào hồ sơ dự án và 01 liên lưu vào tập chứng từ hàng
ngày.
- Đối với chi thường xuyên: Chứng từ
chuyển tiền, giấy đề nghị thanh toán
tạm ứng, Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước, Giấy đề nghị điều chỉnh
cam kết chi ngân sách nhà nước:
GDV thực hiện lưu trữ 01 liên in phục
hồi vào tập chứng từ hàng ngày.
- Hồ sơ gửi kèm
thực hiện lưu trữ điện tử trên hệ thống dịch vụ công
(không phải in phục hồi).
Điều 13. Công
tác đối chiếu số liệu, lập và kiểm tra báo cáo
1. Đối chiếu số liệu
- Phòng Kiểm
soát chi: Đối chiếu, xác nhận số
dư tài khoản, đơn vị giao dịch thuộc trách nhiệm của phòng Kiểm
soát chi được giao quản lý với đơn vị giao dịch, đồng thời
phối hợp với phòng Kế toán nhà nước trong việc đối chiếu, lập báo cáo, tổng hợp tình hình thực hiện các hoạt động nghiệp vụ phát
sinh tại KBNN cấp tỉnh.
- Phòng Kế toán nhà nước: Thực hiện đối
chiếu, xác nhận số dư tài khoản, đơn
vị giao dịch thuộc trách nhiệm của phòng Kế toán nhà nước được giao quản lý; tổng hợp, đối chiếu tình hình thực hiện các hoạt động
nghiệp vụ phát sinh tại KBNN cấp tỉnh.
2. Lập và kiểm tra báo cáo
- Phòng Kiểm soát chi chịu trách nhiệm
lập và kiểm soát các báo cáo chi đầu tư XDCB theo quy định hiện hành. Chịu
trách nhiệm rà soát, đối chiếu, tổng hợp báo cáo tại mẫu
biểu báo cáo B5-01/BC-NS/TABMIS ban hành kèm theo Thông tư
số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính. Rà
soát, đối chiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu báo cáo thuộc trách nhiệm quản lý của phòng Kiểm
soát chi đối với mẫu biểu báo cáo
B3-01/BC-NS/TABMIS; B3-02/BC-NS/TABMIS; B4-01/BC-NS-TABMIS; B4-02/BC-NS/TABMIS;
B7-01 /BC-NS/TABMIS; B7-02/BC-NS/TABMIS ban hành kèm theo Thông tư số
77/2017/TT-BTC .
- Phòng Kế toán
nhà nước chịu trách nhiệm lập và kiểm soát các báo cáo theo quy định của Bộ Tài chính tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 77/2017/TT-BTC, Thông tư số 19/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính và các
báo cáo liên quan đến nhiệm vụ kiểm soát chi (chi thường
xuyên) mà phòng Kế toán nhà nước được giao quản lý.
Điều 14. Xử lý
chuyển nguồn cuối năm
Việc chuyển nguồn
ngân sách cuối năm thực hiện theo quy định của pháp luật về NSNN, Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính. Căn cứ bảng đối chiếu số liệu, văn bản
đề nghị đối chiếu, chuyển nguồn, sau khi rà soát để xác nhận
cho đơn vị giao dịch theo quy định tại Điều 26 Thông tư số
342/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Quy trình chuyển
nguồn thực hiện theo hướng dẫn của KBNN tại Công văn hướng
dẫn chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN.
Điều 15. Trách
nhiệm của các thành viên tham gia quy trình
Các thành viên tham gia quy trình có
trách nhiệm thực hiện đúng quy định của Quy trình này; cụ
thể:
1. Giao dịch viên
- Thực hiện kiểm soát hồ sơ, chứng từ
đảm bảo theo đúng quy định của Chính
phủ, Bộ Tài chính, các văn bản hướng dẫn của KBNN và quy định của pháp luật hiện
hành.
- Hạch toán kế toán, thanh toán theo
đúng quy định của chế độ kế toán NSNN và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài
chính, KBNN.
- Kiểm tra mẫu dấu,
chữ ký của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng theo đúng mẫu đã đăng ký với
KBNN.
- Sau khi hồ sơ đã có kết quả xử lý, GDV thông báo kết quả và
thực hiện báo Nợ, báo Có cho đơn vị.
- Thực hiện tính toán chính xác số lãi, phí hàng tháng và thực hiện trả lãi, phí cho các tài khoản thuộc đối tượng trả lãi, phí theo quy định.
- Chịu trách nhiệm đối chiếu số liệu của dự án/đơn
vị được giao quản lý với đơn vị giao dịch và phòng nghiệp
vụ liên quan. Thực hiện điều chỉnh sai lầm (nếu có) đối với các tài khoản, nghiệp vụ trong phạm vi quản lý.
- Lưu trữ đầy đủ
hồ sơ, chứng từ theo đúng quy định.
3. Lãnh đạo phòng Kiểm soát chi/Lãnh đạo phòng Kế toán nhà nước
- Lãnh đạo phòng Kiểm soát chi/Lãnh đạo phòng Kế toán nhà nước chịu
trách nhiệm về việc kiểm soát chi thuộc thẩm quyền, đảm bảo việc kiểm soát
chi đúng pháp luật, chính sách, chế độ
của nhà nước.
- Kế toán trưởng/Ủy quyền Kế toán trưởng chịu
trách nhiệm kiểm soát nội dung hạch toán kế toán và thanh
toán cho đơn vị giao dịch đảm bảo theo đúng chế độ và đúng
quy định của pháp luật.
- Chỉ đạo công tác đối chiếu số liệu.
4. Công chức chi tiền (thủ quỹ)
- Căn cứ vào chứng từ đã được Lãnh đạo
KBNN tỉnh phê duyệt do GDV chuyển
sang, Công chức chi tiền nhận chứng từ giấy; lựa chọn chứng
từ chi tương ứng từ hệ thống TABMIS giao diện sang chương trình KQKB-TT (trường
hợp không thực hiện được giao diện với hệ thống TABMIS, công chức chi tiền nhập thủ công vào máy); kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ và thực hiện
chi tiền mặt cho đơn vị theo đúng quy định về chi tiền mặt.
- Thực hiện đối
chiếu số liệu số liệu chi tiền mặt với phòng Kế toán nhà nước.
5. Lãnh đạo KBNN tỉnh
Lãnh đạo KBNN tỉnh, được phân công phụ
trách chịu trách nhiệm về việc kiểm soát chi thuộc thẩm
quyền, đảm bảo việc kiểm soát chi chặt chẽ, kịp thời, đúng chế độ và đúng quy định
của pháp luật.
Tổ chức chỉ đạo công tác luân chuyển nội bộ hồ sơ, chứng từ giữa các phòng hoặc các bộ
phận.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Tổ chức
thực hiện
1. Quy trình này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế Quy trình
nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi ngân
sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 4377/QĐ-KBNN
ngày 15/9/2017 của Tổng Giám đốc KBNN; Công văn số
743/KBNN-THPC ngày 02/03/2016 về việc hướng dẫn thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong hệ thống KBNN;
Công văn số 4458/KBNN-THPC ngày 18/10/2016 về việc hướng dẫn thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong hệ thống KBNN.
2. Các đơn vị liên quan thuộc KBNN,
Giám đốc Sở Giao dịch KBNN, Giám đốc KBNN cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện Quy trình này.
3. Trong quá trình thực hiện trường hợp
các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản dẫn chiếu tại Quy trình này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế (nếu có) thì được áp dụng
theo các văn bản mới ban hành.
4. Riêng nội dung Bàn giao số liệu, hồ
sơ tài liệu của Phòng Kiểm soát chi bàn giao cho phòng Kế toán
nhà nước, KBNN sẽ có Công văn hướng dẫn
các đơn vị thực hiện.
5. Trường hợp có khó khăn vướng mắc trong triển
khai thực hiện, đề nghị các đơn vị KBNN tỉnh, Sở Giao dịch KBNN phản ánh kịp thời
về KBNN để phối hợp nghiên cứu giải
quyết hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ VĂN BẢN HƯỚNG DẪN KIỂM SOÁT CHI
(Kèm theo Quyết định số 3519/QĐ-KBNN ngày 30
tháng 6 năm 2020 của Kho bạc
Nhà nước)
- Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
kiểm soát chi, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày
20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực KBNN.
- Đối với chi thường xuyên NSNN, kiểm
soát chi theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính:
Thông tư số 62/2020/TT-BTC ngày 22/6/2020 hướng dẫn kiểm soát thanh toán các khoản chi thường xuyên từ NSNN qua KBNN; Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày
30/12/2016 quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động
khác của xã, phường, thị trấn; Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 quy định
quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện CTMTQG giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2016-2020; Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 quy định quản lý và sử
dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020; Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày 30/01/2019 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 quy định quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
- Đối với chi đầu
tư kiểm soát chi theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài
chính: Thông tư số 08/2016/TT-BTC
ngày 18/01/2016 quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn NSNN; Thông tư số 108/2016/TT-BTC ngày
30/06/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn
NSNN; Thông tư số 52/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 quy định về quản lý, thanh
toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn NSNN, Thông tư số 108/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016; Thông tư số 344/2016/TT-BTC
ngày 30/12/2016; Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016
quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ NSNN thực hiện các CTMTQG giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009 quy
định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình; Thông tư số
192/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
219/2009/TT-BTC ; Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17/7/2017 của Bộ Tài chính quy
định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách
Nhà nước; Thông tư 06/2019/TT-BTC ngày 28/01/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 72/2017/TT-BTC và Quyết định số 5657/QĐ-KBNN ngày 28/12/2016 của
Tổng Giám đốc KBNN về việc ban hành Quy trình kiểm soát
thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư trong nước qua hệ thống KBNN.
- Đối với vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, thực hiện theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 về quản lý
và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài và quy định tại
Thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 225/2010/TT-BTC
ngày 31/12/2010 quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu NSNN;
Thông tư số 111/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 quy định về quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài và Quyết định số 2906/QĐ-KBNN ngày
15/6/2018 của Tổng Giám đốc KBNN về việc ban hành Quy
trình Kiểm soát chi, ghi thu ghi chi nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ nước ngoài trong hệ thống KBNN.
- Đối với CKC theo quy định tại Thông
tư của Bộ Tài chính: Thông tư số
113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 về việc hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi NSNN qua KBNN; Thông
tư số 40/2016/TT-BTC ngày 01/03/2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số 113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 về việc
hướng dẫn quản
lý và kiểm soát cam kết chi NSNN qua KBNN và một số biểu mẫu kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho hệ thống thông tin quản lý ngân sách và KBNN
(TABMIS); Công văn số 507/KBNN-THPC ngày 22/3/2013 của KBNN về việc hướng dẫn
thực hiện Thông tư số 113/2008/TT-BTC về quản lý, kiểm soát cam kết chi NSNN
qua KBNN.
- Mẫu biểu chứng từ, phương pháp ghi chép chứng từ; hệ thống tài khoản và phương
pháp hạch toán kế toán thực hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
ngày 20/01/2020 của Chính phủ; Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ
Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN, Thông tư số
19/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 hướng dẫn Chế độ kế toán NSNN và hoạt
động nghiệp vụ KBNN; Quyết định số 2832/QĐ-BTC ngày
30/12/2016 về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 3281/QĐ-BTC ngày 19/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế phân công trách nhiệm các đơn vị
thực hiện nhập dự toán chi NSTW hàng năm vào hệ thống TABMIS; Quyết định số
912/QĐ-BTC ngày 14/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Công văn hướng dẫn của KBNN: Công văn số 2488/KBNN-KTNN
ngày 15/5/2020 hướng dẫn thực hiện Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ
KBNN; Công văn số 1266/KBNN-THPC ngày 13/3/2020 về việc triển khai thực hiện
Nghị định số 11/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
Mẫu số 01
KHO
BẠC NHÀ NƯỚC …
PHÒNG ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SỔ THEO DÕI HỒ SƠ
STT
|
Mã
hồ sơ
|
Tên
TTHC
|
Tên
tổ chức, cá nhân
|
Địa
chỉ, số điện thoại
|
Cơ quan chủ trì giải quyết
|
Nhận
và Trả kết quả
|
Nhận
hồ sơ
|
Hẹn
trả kết quả
|
Trả kết quả
|
Phương thức nhận kết quả
|
Ký
nhận
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Sổ theo dõi hồ sơ được lập theo từng lĩnh
vực hoặc nhóm lĩnh vực tại Phòng ………….
Mẫu số 02
KHO
BẠC NHÀ NƯỚC …
PHÒNG ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số : ……../HDHS
|
…….., ngày ….. tháng
…. năm …..
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Hồ sơ của: …………………………………………………………………………………………
Nội dung yêu cầu
giải quyết:
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại ……………………………. Email: ……………………………………………….
Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những nội dung sau:
1. …………………………………………………..
2. …………………………………………………..
3. …………………………………………………..
4. …………………………………………………..
…………………………………………………..
…………………………………………………..
…………………………………………………..
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc, ông (bà) liên
hệ với ……………… số điện thoại ……………………… để được hướng dẫn./.
|
NGƯỜI
HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Riêng đối với chi đầu tư, khi điền thông tin vào mẫu Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ, GDV ghi rõ tên dự án, mã dự án, chủ đầu tư vào phần “Hồ sơ của...”
Mẫu số 03
KHO
BẠC NHÀ NƯỚC …
PHÒNG ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số : ……../TCHS
|
…….., ngày ….. tháng
…. năm …..
|
PHIẾU TỪ CHỐI TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT HỒ
SƠ
Phòng: ………………………………………………………………………………………………
Tiếp nhận hồ sơ
của: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………
Email: …………………………………………………
Nội dung yêu cầu giải quyết: ………………………………………………………………………
Qua xem xét, KBNN... thông báo không
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ này với lý do cụ thể như sau: ………………………………………………………………………………………………………………
Xin thông báo cho đơn vị ……………….
được biết và thực hiện./.
NGƯỜI
NỘP HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ được lập thành 2 liên; một
liên lưu tại Phòng ………… thực hiện kiểm soát chi; một liên giao cho đơn vị giao dịch nộp hồ sơ;
Mẫu số 04
KHO
BẠC NHÀ NƯỚC …
PHÒNG ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số : ……../TNHS
|
…….., ngày ….. tháng
…. năm …..
|
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã
hồ sơ: ……….
(Liên:
Lưu/giao khách hàng)
Phòng: ………………………………………………………………..
Tiếp nhận hồ sơ của: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ………………………………….Email: ………………………………………….
Nội dung yêu cầu giải quyết: …………………………………………………………………….
1. Thành phần hồ
sơ nộp gồm:
1 . …………………………………………
2. …………………………………………..
3. …………………………………………..
……………………………………………….
2. Số lượng hồ sơ: ………………………….(bộ)
3. Thời gian giải quyết hồ sơ theo
quy định là: …………………….ngày
4. Thời gian nhận hồ sơ: ....giờ....
phút, ngày ... tháng ...năm....
5. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ
sơ:... giờ.... phút, ngày....tháng... .năm....
6. Đăng ký nhận kết quả tại: ……………………….
Vào Sổ theo dõi hồ sơ, Quyển số: …………………………
Số thứ tự ………………..
NGƯỜI
NỘP HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả được lập thành 2 liên; một liên lưu tại Phòng ………….. thực hiện kiểm soát chi; một liên giao đơn vị giao dịch nộp hồ sơ;
Riêng đối với chi đầu tư; khi điền thông tin vào mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, GDV ghi rõ tên dự án, mã dự án, chủ
đầu tư vào phần “Hồ sơ của...”
Mẫu số 05
KHO
BẠC NHÀ NƯỚC
KHO BẠC NHÀ NƯỚC …..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số : ……../PXL-KB…
|
…….., ngày ….. tháng
…. năm …..
|
PHIẾU XIN LỖI VÀ HẸN LẠI NGÀY TRẢ KẾT
QUẢ
Kính gửi:
…………………………………………………………………
Ngày...tháng...năm ..., KBNN....tiếp
nhận giải quyết hồ sơ đề nghị giải
quyết thủ tục hành chính (tên thủ tục hành chính) của Ông/Bà/Tổ chức); mã số:
……….
Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ: ………. giờ...,
ngày....tháng...năm...
Tuy nhiên đến
nay, (tên cơ quan, đơn vị) chưa trả kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà/Tổ
chức đúng thời hạn quy định ghi trên
Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả/Biên nhận hồ sơ. Lý
do: …..
Sự chậm trễ này đã gây phiền hà, tốn kém chi phí, công sức của Ông/Bà/Tổ chức.
KBNN ………. xin lỗi
Ông/Bà/Tổ chức và sẽ trả kết quả giải quyết hồ sơ cho Ông/Bà/Tổ chức vào
ngày ….. tháng ... năm ……
Mong nhận được sự thông cảm của Ông/Bà/Tổ chức vì sự chậm trễ này./.
Nơi nhận:
- ………..;
- ………..;
- Lưu: VT, (viết tắt
đơn vị soạn thảo) ( … bản).
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
KHO
BẠC NHÀ NƯỚC
KHO BẠC NHÀ NƯỚC …..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số : ……../TB-KB….
|
…….., ngày tháng năm
|
THÔNG BÁO
Từ chối hạch toán ghi thu ghi chi
Sau khi xem xét nội dung hồ sơ đề nghị
hạch toán ghi thu ghi chi
Thuộc dự án: …………………………………………………………
mã dự án................
Chủ đầu tư: …………………………………………………………………………….. thuộc
Bộ, ngành, địa phương: …………………………………………………………………………
Kho bạc Nhà nước
…….. thông báo từ chối hạch toán ghi thu ghi chi hồ sơ đề nghị của Chủ
đầu tư:
Nguyên nhân từ chối: ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Đề nghị: Chủ đầu tư ......... bổ sung, hoàn thiện theo quy định hiện hành./.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- ……..
- Lưu: VT. (viết tắt đơn vị soạn thảo) ( ...bản).
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số: 07BK-NNS
KHO BẠC NHÀ NƯỚC …..
BẢNG KÊ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Niên
độ: ……………..)
PHÒNG KTNN GHI:
|
Nợ TK: …………..
Có TK: …………..
|
Đơn vị
tính: VNĐ
STT
|
Chứng
từ
|
Thông
tin ĐV trả tiền
|
Thông
tin nộp ngân sách nhà nước
|
Số
|
Ngày
|
Tên
Dự án /đơn vị trả tiền)
|
Tài
khoản
|
Tên
đơn vị (người nộp thuế)
|
Mã
số thuế
|
Mã
NDKT
|
Mã
Chương
|
Tên
CQ quản lý thu
|
Kỳ thuế
|
Mã
CQ thu
|
Mã
ĐBHC
|
Số
tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
Tổng số tiền bằng chữ: …………………………………………………………….
Ngày
lập: .... tháng .... năm…..
Phòng Kiểm soát chi
|
Ngày
hạch toán: .... tháng .... năm …..
Phòng Kế toán nhà nước
|
Người
lập
|
Trưởng
phòng
|
Kế
toán
|
Kế toán trưởng
|
|
|
|
|
Lưu ý:
- Bảng
kê nộp ngân sách nhà nước
được Phòng kiểm soát
chi lập 01 bản và bàn
giao cho Phòng Kế toán nhà nước làm căn cứ chứng từ hạch toán kế toán.
- Ngày
lập: là ngày Phòng Kiểm soát chi lập
Bảng kê nộp ngân sách nhà nước, đồng thời bàn giao cho Phòng Kế toán nhà nước.
- Mã CQ
thu (12) và mã ĐBHC (13) của Thông tin nộp ngân sách nhà nước do Phòng Kế toán nhà
nước ghi