BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3393/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ƯU TIÊN THỰC HIỆN TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ VÀ MẪU
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BẢN ĐIỆN TỬ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày
16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 2032/QĐ-BVHTTDL
ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Kế hoạch thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử
(Phụ lục 1) và Mẫu kết quả giải quyết TTHC bản điện tử (Phụ lục 2) của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Giao Trung tâm Công nghệ thông tin
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai xây dựng TTHC ưu tiên
thực hiện trên môi trường điện tử theo Danh mục và Mẫu kết quả giải quyết TTHC
bản điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định
này; Hoàn thiện, vận hành và khai thác từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3014/QĐ-BVHTTDL ngày 03 tháng 10 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Danh mục TTHC ưu
tiên thực hiện trên môi trường điện tử và Mẫu kết quả giải quyết TTHC bản điện
tử năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các
Cục được giao thực hiện TTHC, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC), TN.40.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Quang Đông
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ƯU TIÊN THỰC HIỆN TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ CỦA BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định
số 3393/QĐ-BVHTTDL ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
STT
|
CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ /THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
MÃ
SỐ TRÊN CỔNG DVCQG
|
GHI
CHÚ
|
I
|
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành quốc tế
|
1.004602
|
|
2
|
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
|
1.004598
|
|
3
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
|
1.004591
|
|
4
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt
động kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
1.004581
|
|
5
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp giải thể
|
1.004577
|
|
6
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp phá sản
|
1.004574
|
|
7
|
Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu
trú du lịch: Hạng 4 sao, 5 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du
lịch, tàu thủy lưu trú du lịch
|
1.004566
|
|
8
|
Thủ tục thành lập Văn phòng đại
diện tại Việt Nam của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế
và khu vực
|
1.004610
|
|
II
|
Cục Thể dục thể thao
|
9
|
Thủ tục công nhận Ban vận động
thành lập hội thể thao quốc gia
|
2.001057
|
|
10
|
Thủ tục đăng cai giải thi đấu vô
địch, giải thi đấu vô địch trẻ từng môn thể thao cấp khu vực, châu lục và
thế giới tổ chức tại Việt Nam; Giải thi đấu vô địch quốc gia, giải thi đấu vô
địch trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao
|
1.003716
|
|
III
|
Cục Nghệ thuật biểu diễn
|
11
|
Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ
thuật trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật
biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu
diễn nghệ thuật thuộc Trung ương
|
1.009395
|
|
12
|
Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên
hoan toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu
diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ
thuật thuộc Trung ương
|
1.009396
|
|
13
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn
hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn không nhằm
mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.000747
|
|
IV
|
Cục Bản quyền tác giả
|
14
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng
ký quyền tác giả
|
1.005160
|
|
15
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng
ký quyền liên quan
|
1.001709
|
|
16
|
Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận
đăng ký quyền tác giả
|
1.001661
|
|
17
|
Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận
đăng ký quyền liên quan
|
1.001614
|
|
18
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký quyền tác giả
|
1.001682
|
|
19
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký quyền liên quan
|
2.000752
|
|
V
|
Cục Điện ảnh
|
|
|
20
|
Thủ tục cấp giấy phép phân loại
phim
|
1.011451
|
|
21
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức liên
hoan phim, liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề, giải thưởng phim, cuộc
thi phim tại Việt Nam
|
1.003668
|
|
VI
|
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển
lãm
|
22
|
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm
tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch)
|
1.003209
|
|
23
|
Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm
nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
|
1.003169
|
|
24
|
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm
mỹ thuật (thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
1.000040
|
|
25
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức
triển lãm do các tổ chức tại Việt Nam đưa ra nước ngoài đối với:
+ Triển lãm do các tổ chức ở
Trung ương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại
+ Triển lãm do tổ chức thuộc 02
tỉnh, thành phố trở lên liên kết đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương
mại
|
1.002080
|
|
26
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức
triển lãm do tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài tổ chức tại Việt Nam không
vì mục đích thương mại
|
1.002090
|
|
VII
|
Cục Di sản văn hóa
|
27
|
Thủ tục cấp giấy phép thăm dò,
khai quật khảo cổ
|
1.005155
|
|
XIII
|
Cục Hợp tác quốc tế
|
28
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng
ký thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
|
1.006401
|
|
29
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
|
1.000992
|
|
30
|
Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận
đăng ký thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
|
2.000483
|
|
IX
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
31
|
Thủ tục thẩm định sản phẩm quảng
cáo theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân
|
1.004671
|
|
PHỤ LỤC 2
MẪU KẾT
QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BẢN ĐIỆN TỬ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH
(Kèm theo Quyết định
số 3393/QĐ-BVHTTDL ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
I. LĨNH VỰC DU LỊCH
1. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành quốc tế.
Mã hồ sơ TTHC 1.004602 - KQ (n)
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CỤC DU LỊCH QUỐC GIA VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP
KINH
DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ
INTERNATIONAL
TOUR OPERATOR LICENCE
Số
GP/No:….(1)…./....(2).../CDLQGVN - GP LHQT
(Cấp
lần/Issued for…..(3)…..time)
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt:………………….………..…………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài/
Enterprise’s name in foreign
language: ………….………..…………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt/Brief
name:………………………..………………….….
2. Trụ sở chính/Head Office:
……………………………………….………………................................................
Tel:……………………………………………………Fax:…………......……..........
Email:………………………………………………..Website:………..……………
3. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ
hành/Travel Service boundaries:.......(4)……
4. Thông tin người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/ Legal representative
Họ và
tên/Name:...........................................................................................................
Giới tính/Gender...............Ngày
tháng năm sinh/Date of birth: …/…../.………….…
Quốc tịch/Nationality:…………………………….……………………………….....
Chức
danh/Title.............................................................................................................
Số định danh cá nhân/ Chứng minh
nhân dân/ Hộ chiếu/ID/Passport No:… (5)…….
- Nơi cấp/Palce of issue:……(6)…… -
Ngày cấp/Date of issue: ……(6)...............
|
Hà Nội, ngày.... tháng…. năm…..
CỤC TRƯỞNG/
PHÓ CỤC TRƯỞNG
(Chữ ký số,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp lại giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
Mã hồ sơ TTHC 1.004598 - KQ (n)
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CỤC DU LỊCH QUỐC GIA VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP
KINH
DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ
INTERNATIONAL
TOUR OPERATOR LICENCE
Số GP/No:….(1)…./....(2).../CDLQGVN -
GP LHQT
(Cấp
lần/ Issued for…..(3)…..time)
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt:………………….………..…………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài/
Enterprise’s name in foreign
language: ………….………..…………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt/ Brief
name:………………………..………………….….
2. Trụ sở chính/Head Office:
……………………………………….………………................................................
Tel:……………………………………………………Fax:…………......……..........
Email:………………………………………………..Website:………..……………
3. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ
hành/Travel Service boundaries:.......(4)……
4. Thông tin người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/ Legal representative
Họ và
tên/Name:...........................................................................................................
Giới tính/Gender...............Ngày
tháng năm sinh/Date of birth: …/…../.………….…
Quốc
tịch/Nationality:…………………………….……………………………….....
Chức
danh/Title.............................................................................................................
Số định danh cá nhân/ Chứng minh
nhân dân/ Hộ chiếu/ID/Passport No:… (5)…….
- Nơi cấp/Palce of issue:……(6)…… -
Ngày cấp/Date of issue: ……(6)...............
|
Hà Nội, ngày.... tháng…. năm…..
CỤC TRƯỞNG/PHÓ
CỤC TRƯỞNG
(Chữ ký số,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
Mã hồ sơ TTHC 1.004591 - KQ (n)
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CỤC DU LỊCH QUỐC GIA VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP
KINH
DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ
INTERNATIONAL
TOUR OPERATOR LICENCE
Số GP/No:….(1)…./....(2).../CDLQGVN -
GP LHQT
(Cấp
lần/ Issued for…..(3)…..time)
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt:………………….………..…………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài/
Enterprise’s name in foreign
language: ………….………..…………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt/ Brief
name:………………………..………………….….
2. Trụ sở chính/Head Office:
……………………………………….………………................................................
Tel:……………………………………………………Fax:…………......……..........
Email:………………………………………………..Website:………..……………
3. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ
hành/Travel Service boundaries:.......(4)……
4. Thông tin người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/ Legal representative
Họ và
tên/Name:...........................................................................................................
Giới tính/Gender...............Ngày
tháng năm sinh/Date of birth: …/…../.………….…
Quốc
tịch/Nationality:…………………………….……………………………….....
Chức
danh/Title.............................................................................................................
Số định danh cá nhân/ Chứng minh
nhân dân/ Hộ chiếu/ID/Passport No:… (5)…….
- Nơi cấp/Palce of issue:……(6)…… -
Ngày cấp/Date of issue: ……(6)...............
|
Hà Nội, ngày.... tháng…. năm…..
CỤC TRƯỞNG/PHÓ
CỤC TRƯỞNG
(Chữ ký số,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt
động kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Mã hồ sơ TTHC 1.004581 - KQ (n)
|
Mẫu số 03
|
BM.QĐ
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CỤC DU LỊCH QUỐC GIA VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /QĐ-CDLQGVN
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
|
|
|
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
CỤC
TRƯỞNG CỤC DU LỊCH QUỐC GIA VIỆT NAM
Căn cứ Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 1536/QĐ-BVHTTDL
ngày 15 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Du lịch Quốc gia Việt
Nam;
Căn cứ Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Thông tư số
13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Thông tư
số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Thông báo chấm dứt hoạt động
kinh doanh lữ hành quốc tế của Công ty
.................................................................;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng
Quản lý lữ hành.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành
quốc tế số .....-...../......../CDLQGVN-GP LHQT ngày ..... tháng ..... năm ......
của Công ty ...............................................................................
Điều 2. Tiền ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế của Công ty ................................................................
được xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 13/2021/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 6 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Phòng
Quản lý lữ hành, Giám đốc Sở ............................, Giám đốc Công ty
........................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục trưởng (để báo cáo);
- Bộ CA (Cục An ninh Đối ngoại, Cục QL XNC);
- Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (Cục Cửa khẩu);
- Sở KHĐT ..........................................;
- Sở ........... .........................................;
- Chi Cục thuế .....................................;
- Cty ........... (...............................);
- Trung tâm TTDL (để đăng tải);
- Lưu:VT, Phòng QLLH, ... (...).
|
CỤC TRƯỞNG/ PHÓ CỤC TRƯỞNG
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mã hồ sơ TTHC 1.004581 - KQ (n)
|
Mẫu số 03
|
BM.CV
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CỤC DU LỊCH QUỐC GIA VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ... /CDLQGVN-QLLH
V/v giải tỏa tiền ký
quỹ cho doanh nghiệp
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
|
|
|
|
Kính gửi:
Ngân hàng .............................................................
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam nhận
được Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế của Công ty
..................................... Ngày ................, Cục Du lịch Quốc
gia Việt Nam đã ban hành Quyết định số ...../QĐ-CDLQGVN của Cục trưởng Cục Du
lịch Quốc gia Việt Nam về việc thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số
....-............./................./CDLQGVN-GP LHQT ngày .........tháng
.......... năm........... của Công
ty...........................................
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 1
Thông tư số 13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 3 Điều 6 Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, Cục Du lịch
Quốc gia Việt Nam đề nghị Ngân hàng .................. giải tỏa và hoàn trả
tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế cho Công ty
.................................. là ................... đồng
(................ đồng) trong tài khoản số....................... tại Ngân
hàng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng (để báo cáo);
-Sở ........................;
- Cty ................. (....................);
- Lưu: VT, Phòng QLLH, ... (...).
|
CỤC TRƯỞNG/ PHÓ CỤC TRƯỞNG
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp giải thể.
Mã hồ sơ TTHC 1.004577 - KQ (n)
|
Mẫu số 03
|
BM.QĐ
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CỤC DU LỊCH QUỐC GIA VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /QĐ-CDLQGVN
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
CỤC
TRƯỞNG CỤC DU LỊCH QUỐC GIA VIỆT NAM
Căn cứ Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 1536/QĐ-BVHTTDL
ngày 15 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Du lịch Quốc gia Việt
Nam;
Căn cứ Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Thông tư số
13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Thông tư
số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Thông báo chấm dứt hoạt động
kinh doanh lữ hành quốc tế của Công ty
.................................................................;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng
Quản lý lữ hành.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành
quốc tế số .....-...../......../CDLQGVN-GP LHQT ngày...... tháng.......năm........
của Công ty ..........................................
Điều 2. Tiền ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành quốc tế của Công ty .............. được xử lý theo quy định tại khoản 1
Điều 1 Thông tư số 13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 3
Điều 6 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Phòng
Quản lý lữ hành, Giám đốc Sở ................., Giám đốc Công ty
........................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục trưởng (để báo cáo);
- Bộ CA (Cục An ninh Đối ngoại, Cục QL XNC);
- Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (Cục Cửa khẩu);
- Sở KHĐT ..........................................;
- Sở ........... .........................................;
- Chi Cục thuế .....................................;
- Cty ........... (...............................);
- Trung tâm TTDL (để đăng tải);
- Lưu:VT, Phòng QLLH, ... (...).
|
CỤC TRƯỞNG/ PHÓ CỤC TRƯỞNG
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mã hồ sơ TTHC 1.004577 - KQ (n)
|
Mẫu số 03
|
BM.CV
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CỤC DU LỊCH QUỐC GIA VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ... /CDLQGVN-QLLH
V/v giải tỏa và
hoàn trả tiền ký quỹ cho doanh nghiệp
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:
Ngân hàng .............................................................
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam nhận
được Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế của Công ty
..................................... Ngày ................, Cục Du lịch Quốc
gia Việt Nam đã ban hành Quyết định số ...../QĐ-CDLQGVN của Cục trưởng Cục Du
lịch Quốc gia Việt Nam về việc thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số
....-............./................./CDLQGVN-GP LHQT ngày .........tháng
.......... năm........... của Công
ty...........................................
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 1
Thông tư số 13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 3 Điều 6 Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, Cục Du
lịch Quốc gia Việt Nam đề nghị Ngân hàng .................. giải tỏa và hoàn
trả tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế cho Công ty
.................................. là ................... đồng (................
đồng) trong tài khoản số....................... tại Ngân hàng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng (để báo cáo);
-Sở ........................;
- Cty ................. (................);
- Lưu: VT, Phòng QLLH, ... (...).
|
CỤC TRƯỞNG/ PHÓ CỤC TRƯỞNG
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
6. Thủ tục thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp phá sản.
Mã hồ sơ TTHC 1.004574 - KQ (n)
|
Mẫu số 03
|
BM.QĐ
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CỤC DU LỊCH QUỐC GIA VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /QĐ-CDLQGVN
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
CỤC
TRƯỞNG CỤC DU LỊCH QUỐC GIA VIỆT NAM
Căn cứ Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 1536/QĐ-BVHTTDL
ngày 15 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Du lịch Quốc gia Việt
Nam;
Căn cứ Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Thông tư số
13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Thông báo chấm dứt hoạt động
kinh doanh lữ hành quốc tế của Công ty
.................................................................;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng
Quản lý lữ hành.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành
quốc tế số .....-...../......../CDLQGVN-GP LHQT ngày...... tháng.......năm........
của Công ty ............................................
Điều 2. Tiền ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành quốc tế của Công ty ............ được xử lý theo quy định tại khoản 1
Điều 1 Thông tư số 13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 3 Điều 6
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Phòng
Quản lý lữ hành, Giám đốc Sở ................, Giám đốc Công ty
.......................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục trưởng (để báo cáo);
- Bộ CA (Cục An ninh Đối ngoại, Cục QL XNC);
- Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (Cục Cửa khẩu);
- Sở KHĐT ..........................................;
- Sở ........... .........................................;
- Chi Cục thuế .....................................;
- Cty ........... (...............................);
- Trung tâm TTDL (để đăng tải);
- Lưu: VT, Phòng QLLH, ... (...).
|
CỤC TRƯỞNG/ PHÓ CỤC TRƯỞNG
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mã hồ sơ TTHC 1.004574 - KQ (n)
|
Mẫu số 03
|
BM.CV
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CỤC DU LỊCH QUỐC GIA VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ... /CDLQGVN-QLLH
V/v giải tỏa tiền ký
quỹ cho doanh nghiệp
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:
Ngân hàng .............................................................
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam nhận
được Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế của Công ty
..................................... Ngày ................, Cục Du lịch Quốc
gia Việt đã ban hành Quyết định số ...../QĐ-CDLQGVN của Cục trưởng Cục Du lịch
Quốc gia Việt Nam về việc thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số ....-............./................./CDLQGVN-GP
LHQT ngày .........tháng .......... năm........... của Công
ty...........................................
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 1
Thông tư số 13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 3 Điều 6 Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, Cục Du lịch
Quốc gia Việt Nam đề nghị Ngân hàng .................. giải tỏa và hoàn trả
tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế cho Công ty ..................................
là ................... đồng (................ đồng) trong tài khoản
số....................... tại Ngân hàng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng (để báo cáo);
-Sở ........................;
- Cty ................. (...................);
- Lưu: VT, Phòng QLLH, ... (...).
|
CỤC TRƯỞNG/ PHÓ CỤC TRƯỞNG
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
7. Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu
trú du lịch: Hạng 4 sao, 5 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du
lịch, tàu thủy lưu trú du lịch.
Mã hồ sơ TTHC 1.004566 - KQ (n)
|
Mẫu số 07
|
BM.QĐ
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CỤC DU LỊCH QUỐC GIA VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /QĐ-CDLQGVN
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch
CỤC
TRƯỞNG CỤC DU LỊCH QUỐC GIA VIỆT NAM
Căn cứ Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP
ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch;
Căn cứ Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1536/QĐ-BVHTTDL
ngày 15 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Du lịch Quốc gia Việt
Nam;
Căn cứ tiêu chuẩn xếp hạng khách
sạn: TCVN 4391:2015 ;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng
Quản lý lưu trú du lịch.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận Khách sạn …
Địa chỉ: …
Đạt tiêu chuẩn: … sao, trong
thời hạn 05 năm kể từ ngày ký.
Điều 2. Giám đốc Khách sạn phải treo biển
thể hiện chất lượng được công nhận theo mẫu quy định của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Phòng
Quản lý lưu trú du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch
………., Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Giám đốc Khách sạn có tên
tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, Phòng QLLTDL.
|
CỤC TRƯỞNG/ PHÓ CỤC TRƯỞNG
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
8. Thủ tục thành lập Văn phòng đại
diện tại Việt Nam của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế
và khu vực.
Mã hồ sơ TTHC 1.004610 - KQ (n)
|
Mẫu số 08
|
BM.QĐ
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thành lập Văn phòng đại diện của ……………. tại Việt Nam
BỘ
TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP
ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Công văn số…../VPCP-QHQT ngày
….. tháng ….. năm ….. của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Văn phòng đại diện của ……………………. tại Việt Nam;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép ngày
….. tháng ….. năm ….. của … về việc thành lập Văn phòng đại diện của …………………….
tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Du
lịch Quốc gia Việt Nam.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. …… được thành lập Văn phòng đại
diện tại Việt Nam, trụ sở tại …..
Điều 2. Văn phòng đại diện được triển khai
các hoạt động xúc tiến du lịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 3. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ủy quyền cho Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam trực tiếp quản lý, giám sát hoạt
động của Văn phòng đại diện.
Điều 4. Văn phòng đại diện có trách nhiệm
thông báo tới Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam các thông tin về: Địa chỉ trụ sở
chính của Văn phòng đại diện, điện thoại liên lạc, số người nước ngoài vào
làm việc tại Việt Nam, người đứng đầu Văn phòng đại diện, báo cáo định kỳ 6
tháng/lần và 1 năm/lần về hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Cục trưởng Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam, Trưởng Văn phòng đại
diện của ……………. tại Việt Nam có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5 (để
thi hành);
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Vụ HTQT) (để báo cáo);
- Bộ Công an (TCAN-ANKTTH);
- Bộ Ngoại giao (Vụ ĐBA);
- Lưu: VP, CDLQGVN, Cục HTQT Bộ … (…).
|
BỘ TRƯỞNG/
THỨ TRƯỞNG
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
II. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO
9. Thủ tục công nhận Ban vận động
thành lập hội thể thao quốc gia.
Mã hồ sơ TTHC 2.001057 - KQ (n)
|
BM.QĐ
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
|
|
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công nhận Ban vận động thành lập Hội Thể thao quốc gia
BỘ
TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP
ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 126/2024/NĐ-CP
ngày 08 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
Theo đề nghị của Ban sáng lập đề
nghị công nhận Ban vận động thành lập Hội thể thao quốc gia và Cục trưởng Cục
Thể dục thể thao.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận Ban vận động thành lập
Hội Thể thao quốc gia gồm các ông, bà có tên trong danh sách kèm theo Quyết
định này.
Điều 2. Ban vận động thành lập Hội Thể
thao quốc gia có nhiệm vụ:
1. Vận động công dân và tổ chức tham
gia vào Hội Thể thao quốc gia và hoàn chỉnh hồ sơ xin phép thành lập Hội
theo quy định.
2. Thực hiện đúng và đầy đủ các quy
định của pháp luật có liên quan đến việc vận động và chuẩn bị thành lập Hội
Thể thao quốc gia.
3. Định kỳ báo cáo tiến độ công tác
vận động và chuẩn bị thành lập Hội Thể thao quốc gia với Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và Cục Thể dục thể thao.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục
Thể dục thể thao, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan và các ông, bà có
tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng …;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ VHTTDL;
- Ban sáng lập Hội Thể thao quốc gia;
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Cục TDTT;
- Lưu: VT, CTDTT, tên người soạn thảo.15.
|
BỘ TRƯỞNG/
THỨ TRƯỞNG
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
10. Thủ tục đăng cai giải thi đấu vô
địch, giải thi đấu vô địch trẻ từng môn thể thao cấp khu vực, châu lục và
thế giới tổ chức tại Việt Nam; Giải thi đấu vô địch quốc gia, giải thi đấu vô
địch trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao.
- Thủ tục đăng cai giải thi đấu vô
địch, giải thi đấu vô địch trẻ từng môn thể thao cấp khu vực, châu lục và
thế giới tổ chức tại Việt Nam.
Mã hồ sơ TTHC 1.0037161 - KQ (n)
|
BM.QĐ
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
|
|
|
QUYẾT
ĐỊNH
Tổ
chức giải vô địch, giải vô địch trẻ từng môn thể thao cấp khu vực, châu lục
và thế giới tổ chức tại Việt Nam
BỘ
TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP
ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Hồ sơ xin phép đăng cai tổ
chức giải thể thao……………………….;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thể
dục thể thao.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức giải vô địch, giải vô địch
trẻ từng môn thể thao cấp khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam
từ ngày … tháng … đến ngày … tháng ... năm ... tại ........................................................
Điều 2. Cục Thể dục thể thao, Liên
đoàn/Hiệp hội … (nếu có) hoặc đơn vị đăng cai có trách nhiệm phối hợp với Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) các tỉnh/thành phố
và các đơn vị liên quan tổ chức, điều hành giải theo đúng Luật thi đấu và
Điều lệ quy định; đồng thời đảm bảo công tác an ninh, an toàn trong quá trình
tổ chức giải và thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật.
Điều 3. Về kinh phí: Cục Thể dục thể thao,
Liên đoàn/Hiệp hội … (nếu có) hoặc đơn vị đăng cai và Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) các tỉnh/thành phố chi kinh phí tổ
chức giải từ nguồn ngân sách hoặc từ nguồn xã hội hóa và các nguồn thu hợp
pháp khác (nếu có).
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục
Thể dục thể thao, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa
và Thể thao) các tỉnh/thành phố, Chủ tịch Liên đoàn (Hiệp hội) …, Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng … ;
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Cục TDTT;
- Lưu: VT, CTDTT, Tên người soạn thảo.15.
|
BỘ TRƯỞNG/
THỨ TRƯỞNG
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
- Giải thi đấu vô địch quốc gia,
giải thi đấu vô địch trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao.
Mã hồ sơ TTHC 1.003716 - KQ (n)
|
BM.QĐ
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CỤC THỂ DỤC THỂ THAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /QĐ-CTDTT
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
|
|
|
QUYẾT
ĐỊNH
Tổ
chức giải vô địch quốc gia, giải vô địch trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể
thao
CỤC
TRƯỞNG CỤC THỂ DỤC THỂ THAO
Căn cứ Quyết định số 1440/QĐ-BVHTTDL
ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thể dục thể thao;
Căn cứ Hồ sơ xin phép đăng cai tổ
chức giải thể thao………………………..
Theo đề nghị của Trưởng phòng
…………………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức giải vô địch quốc gia, giải
vô địch trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao từ ngày … tháng … đến ngày …
tháng ... năm ... tại .......................................................
Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh/thành phố …, Liên đoàn (Hiệp hội) … hoặc đơn
vị đăng cai có trách nhiệm phối hợp với và các đơn vị liên quan tổ chức, điều
hành giải theo đúng Luật và Điều lệ giải; đồng thời đảm bảo công tác an ninh,
an toàn trong quá trình tổ chức giải và thực hiện nghiêm các quy định của
pháp luật. Sau 10 ngày kết thúc giải, báo cáo Cục Thể dục thể thao kết quả
tổ chức giải theo quy định.
Điều 3. Về kinh phí: Kinh phí tổ chức giải
được chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp tại Văn phòng Cục Thể dục thể thao hoặc
kinh phí của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao)
tỉnh/thành phố hoặc Liên đoàn (Hiệp hội) và các nguồn kinh phí hợp pháp khác
(nếu có).
Điều 4. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng phòng …,
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao)
tỉnh/thành phố hoặc Thủ trưởng đơn vị đăng cai, Thủ trưởng các phòng, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng (để báo cáo);
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Cục TDTT;
- Lưu: VT, đơn vị soạn thảo, tên người soạn thảo.12.
|
CỤC TRƯỞNG/ PHÓ CỤC TRƯỞNG
(Chữ ký số, ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
III. LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN
11. Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ
thuật trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật
biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn
nghệ thuật thuộc Trung ương.
Mã hồ sơ TTHC 1.009395-KQ (n)
|
Mẫu số 03
|
… (1) …
… (2) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v chấp thuận tổ chức
biểu diễn nghệ thuật
|
…, ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: … (3) …
Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn;
Trả lời văn bản số …,
ngày…tháng…năm… của … (3) … đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật, …
(2) … chấp thuận … (3) … tổ chức biểu diễn nghệ thuật như sau:
1. Tên chương trình biểu diễn nghệ
thuật (tên nước ngoài nếu có): …
2. Thời gian tổ chức: …
3. Địa điểm tổ chức: … (4) …
4. Nội dung chương trình biểu diễn
nghệ thuật: … (5) …
5. Người chịu trách nhiệm chính nội
dung: …
6. Thời gian, địa điểm duyệt chương
trình (nếu có): …
…(3) … có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định tại Nghị định
số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động
nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ quy định về bảo đảm an
ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các
điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá
trình tổ chức biểu diễn nghệ thuật;
- Báo cáo … (2) … việc thực hiện
những nội dung đã đăng ký và các kiến nghị cụ thể (nếu có) sau khi kết
thúc chương trình biểu diễn nghệ thuật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …
- Lưu: VT, …
|
BỘ TRƯỞNG/
THỨ TRƯỞNG
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
(1) Cơ quan chủ quản;
(2) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
(3) Tên, thông tin tổ chức, cá nhân
tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
(4) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ chức
biểu diễn nghệ thuật.
(5) Kịch bản, danh mục tác phẩm gắn
với tác giả được chấp thuận.
12. Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên
hoan toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn
thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ
thuật thuộc Trung ương.
Mã hồ sơ TTHC 1.009396-KQ (n)
|
Mẫu số 06
|
… (1) …
… (2) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v chấp thuận tổ chức
cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn
|
…, ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:
… (3) …
Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn;
Trả lời văn bản số …, ngày…tháng …
năm … của … (3) …đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật
biểu diễn, … (2) …chấp thuận … (3) … tổ chức cuộc thi, liên hoan các
loại hình nghệ thuật biểu diễn như sau:
1. Tên cuộc thi, liên hoan (tên nước
ngoài nếu có): …
2. Thời gian tổ chức: …
3. Địa điểm tổ chức: … (4) …
4. Loại hình nghệ thuật biểu diễn:
… (5) …
5. Nội dung cuộc thi, liên hoan: …
(6) …
… (3) … có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định tại Nghị định
số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động
nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ quy định về bảo đảm an
ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các
điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá
trình tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn;
- Báo cáo … (2) … về kết quả cuộc
thi, liên hoan và các kiến nghị cụ thể (nếu có) sau khi kết thúc cuộc thi,
liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: VT, …
|
BỘ TRƯỞNG/
THỨ TRƯỞNG
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
(1) Cơ quan chủ quản;
(2) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.
(3) Tên, thông tin tổ chức, cá nhân
tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.
(4) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ chức
cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.
(5) Ghi rõ loại hình nghệ thuật
biểu diễn của cuộc thi, liên hoan. (6) Đề án cuộc thi, liên hoan được chấp
thuận.
13. Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn
hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn không nhằm mục
đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mã hồ sơ TTHC 1.000747 - KQ (n)
|
Mẫu số 01
|
BM.GP
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /VHPNK
|
|
GIẤY
PHÉP
NHẬP
KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh (gọi tắt là Nghị định số 32/2012/NĐ-CP);
Thông tư số 07/2012/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 32/2012/NĐ-CP và Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29
tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 32/2012/NĐ-CP .
Căn cứ đề nghị của
....................................................................................
tại văn bản số (hoặc đơn) ........................................................................................
Địa
chỉ:............................................................................................................
Điện thoại:
...................................Fax: ..........................................................
TÊN CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Đồng ý
để:................................................................................................................
Được nhập khẩu những văn hóa phẩm
theo bảng kê dưới đây
SỐ
TT
|
LOẠI
VĂN HÓA PHẨM
|
NỘI
DUNG
|
SỐ
LƯỢNG
|
|
|
|
|
Số vận
đơn lô hàng hoặc giấy báo nhận hàng
|
Gửi
từ:......................................................................................................................
Đến:.........................................................................................................................
Mục đích sử
dụng:....................................................................................................
Đề nghị cơ quan Hải
quan:.......................................................................................
|
….., ngày … tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP PHÉP
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
IV. LĨNH VỰC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ
14. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng
ký quyền tác giả.
Mã hồ sơ TTHC 1.005160 - KQ (n)
|
Mẫu số 01
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ CHỨNG NHẬN
Tác phẩm:
Tác giả:
Chủ sở hữu:
|
Loại hình:
Quốc tịch:
Số CMND/CCCD/HC:
Quốc tịch*:
Số CMND/CCCD/HC:
Số ĐKKD/QĐ:
|
Đã đăng ký quyền tác giả tại Cục Bản
quyền tác giả
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm
...
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Số: / /QTG
Cấp cho tác giả/chủ sở hữu/ tác giả đồng thời là chủ sở hữu
|
* Khi chủ sở hữu là cá nhân.
15. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng
ký quyền liên quan.
Mã hồ sơ TTHC 1.001709 - KQ (n)
|
Mẫu số 02
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ CHỨNG NHẬN
Tên chương trình:
Loại hình:
Chủ sở hữu:
Địa chỉ:
Quốc tịch:
Số CMND/CCCD/HC:
Số ĐKKD/QĐ:
Đã đăng ký quyền của.... tại Cục Bản
quyền tác giả
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm
...
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Số: / /QLQ
Cấp cho chủ sở hữu
|
* Khi chủ sở hữu là cá nhân.
16. Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận
đăng ký quyền tác giả.
Mã hồ sơ TTHC 1.001661 - KQ (n)
|
Mẫu số 03
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ CHỨNG NHẬN
Tác phẩm:
Tác giả:
Chủ sở hữu:
|
Loại hình:
Quốc tịch:
Số CMND/CCCD/HC:
Quốc tịch*:
Số CMND/CCCD/HC:
Số ĐKKD/QĐ:
|
(Cấp đổi thay cho GCNĐKQTG số....)
Đã đăng ký quyền tác giả tại Cục Bản
quyền tác giả
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm
...
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Số: / /QTG
Cấp cho tác giả/chủ sở hữu/ tác giả đồng thời là chủ sở hữu
|
* Khi chủ sở hữu là cá nhân.
17. Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận
đăng ký quyền liên quan.
Mã hồ sơ TTHC 1.001614 - KQ (n)
|
Mẫu số 04
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ CHỨNG NHẬN
Tên chương trình:
Loại hình:
Chủ sở hữu:
Địa chỉ:
Quốc tịch:
Số CMND/CCCD/HC:
Số ĐKKD/QĐ:
(Cấp đổi
thay cho GCNĐKQLQ số.....)
Đã đăng ký quyền của.... tại Cục Bản
quyền tác giả
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm
...
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Số: / /QLQ
Cấp cho chủ sở hữu
|
* Khi chủ sở hữu là cá nhân.
18. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký quyền tác giả.
Mã hồ sơ TTHC 1.001682 - KQ (n)
|
Mẫu số 05
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ CHỨNG NHẬN
Tác phẩm:
Tác giả:
Chủ sở hữu:
|
Loại hình:
Quốc tịch:
Số CMND/CCCD/HC:
Quốc tịch*:
Số CMND/CCCD/HC:
Số ĐKKD/QĐ:
|
(Cấp lại
thay cho GCNĐKQTG số....)
Đã đăng ký quyền tác giả tại Cục Bản
quyền tác giả
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm
...
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Số: / /QTG
Cấp cho tác giả/chủ sở hữu/ tác giả đồng thời là chủ sở hữu
|
* Khi chủ sở hữu là cá nhân.
19. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký quyền liên quan.
Mã hồ sơ TTHC 2.000752 - KQ (n)
|
Mẫu số 06
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ CHỨNG NHẬN
Tên chương trình:
Loại hình:
Chủ sở hữu:
Địa chỉ:
Quốc tịch:
Số CMND/CCCD/HC:
Số ĐKKD/QĐ:
(Cấp lại
thay cho GCNĐKQLQ số.....)
Đã đăng ký quyền của.... tại Cục Bản
quyền tác giả
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm
...
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Số: / /QLQ
Cấp cho chủ sở hữu
|
* Khi chủ sở hữu là cá nhân
V. LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH
20. Thủ tục cấp giấy phép phân loại
phim.
Mã hồ sơ TTHC 1.011451-KQ(n)
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GPPLP
|
...................., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY
PHÉP PHÂN LOẠI PHIM
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 15 tháng 6
năm 2022;
Căn cứ Thông tư số
05/2023/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao
và Du lịch quy định tiêu chí phân loại phim và thực hiện hiển thị mức phân loại
phim, cảnh báo; (1)
Căn cứ Quyết định số
………………………………………………………..…(2)
Căn cứ Biên bản của Hội đồng thẩm
định và phân loại phim ngày … tháng … năm …;
Theo đề nghị của …………...(3)
CẤP
GIẤY PHÉP PHÂN LOẠI PHIM
Tên phim tiếng
Việt:……………………………………………………….
Tên phim tiếng Anh (nếu có) …………………………………...…………
Tên phim gốc (4) :
…………...……………………………………………..
Loại hình phim (truyện, tài liệu,
khoa học, hoạt hình, loại hình khác) :…..
Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị………………………………………...……..
Tổ chức, cá nhân sản
xuất:…………………………………………………
Tổ chức, cá nhân phát
hành:………………………………………………..
Chủ sở hữu
phim:…………………………………………………………..
Tổ chức/cá nhân có quyền phát hành
tại Việt Nam (5): ……………………
Thời hạn có quyền phát hành tại
Việt Nam (6):………………….…………
Thời hạn của Giấy phép (7)
:………………………………………………..
Thời hạn lưu chiểu phim (8):
……………………………………………….
Nước sản xuất:…………………….. Năm sản
xuất: ……………………...
Biên
kịch:…………………………………………………………………..
Đạo
diễn:…………………………………………………………………...
Chất liệu phim:
…………………………………………………………….
Thời lượng (tính bằng phút):
………………………………………………
Màu sắc (màu hoặc đen trắng):
……………… Ngôn ngữ: ……………….
Hình thức phổ biến:
………………………………………………………..
Do tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
phép: ………………………………
Tóm tắt nội dung:
…………………………………………………...……..
Mức phân loại phim: …………………………………………………...….
Lý do (đối với phim Loại C):
………………………………………….......
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm:
- Phổ biến đúng nội dung phim đã
được cấp Giấy phép phân loại phim(9).
- Không được phép phổ biến với phim
phân loại C.
Giấy phép này được ban hành 05
bản: Giao cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép 03 bản và lưu tại cơ quan
cấp Giấy phép 02 bản./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Ghi rõ tên Thông tư quy định
tiêu chí phân loại phim và hướng dẫn thực hiện cảnh báo và hiển thị mức phân
loại phim.
(2) Ghi rõ tên Quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp Giấy phép.
(3) Ghi tên phòng chuyên môn trình
cấp Giấy phép.
(4), (5), (6), (7), (8) Đối với phim
nhập khẩu.
(9) Đối với Loại P, T18, T16, T13,
K.
21. Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức liên
hoan phim, liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề, giải thưởng phim, cuộc thi
phim tại Việt Nam.
Mã hồ sơ TTHC 1.003668-KQ(n)
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc tổ chức Liên hoan phim/Liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề/Giải thưởng
phim/Cuộc thi phim tại Việt Nam
BỘ TRƯỞNG
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 15 tháng 6
năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày
16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 131/2022/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Điện ảnh;
Căn cứ Thông tư số
05/2023/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định tiêu chí phân loại phim và thực hiện hiển thị mức phân loại
phim, cảnh báo;
Căn cứ Thông tư số
17/2022/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh;
Căn cứ Quyết định số 2222/QĐ-BVHTTDL
ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
quy chế hoạt động đối ngoại của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Công
ty…………………………………………………………;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện
ảnh.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Công ty ………………….. phối hợp (nếu
có) …………………., tổ chức Liên hoan phim/Liên hoan phim chuyên ngành, chuyên
đề/Giải thưởng phim/Cuộc thi phim ............. tại Việt Nam.
Thời gian: Từ ngày ….. đến ngày … tháng
… năm …
Phạm vi tổ chức:...........................................................................................
Địa điểm:
.....................................................................................................
Các bộ phim chỉ được phép chiếu
trong khuôn khổ Liên hoan phim/Liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề/Giải
thưởng phim/Cuộc thi phim khi có Giấy phép Phân loại phim.
Điều 2. Về kinh phí:
Chi phí phục
vụ...........................................................................................;
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục
Điện ảnh, Chủ tịch Công ty .........................................................
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- .................;
- ..................;
- .................
|
BỘ TRƯỞNG/
THỨ TRƯỞNG
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
VI. LĨNH VỰC MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ
TRIỂN LÃM
22. Thủ tục cấp giấy phép triển lãm
tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch).
Mã hồ sơ TTHC 1.003209 - KQ (n)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /GP…
|
……, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
PHÉP
TRIỂN
LÃM TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 72/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh.
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép triển
lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam của (2) ………………………………………………. ngày …. tháng …
năm ….
(1) …………… cấp giấy phép triển lãm
tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép (viết chữ in hoa): ………………
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………
- Giấy Chứng minh thư nhân dân/Thẻ
căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số …………… ngày cấp ………… nơi cấp
……………………
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là
người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số …………. ngày
cấp .......................nơi cấp ……………..
2. Tên triển lãm:
…………………………………………………………….
- Chủ đề, nội dung triển lãm:
……………………………………………….
- Thời gian triển lãm: Từ ngày ...
tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
- Địa điểm triển lãm:
……………………………………………………….
- Số lượng tác phẩm (có danh sách
kèm theo): ………………………………
- Số lượng tác giả (có danh sách
kèm theo) ………………………………… Tổ chức, cá nhân được cấp phép có trách nhiệm thực
hiện đúng các nội dung trong giấy phép này và các quy định khác có liên quan
khi tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam./.
Nơi nhận:
- (2);
- Thanh tra;
- Lưu: VT.
|
(1)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp giấy phép.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép.
23. Thủ tục cấp giấy phép đưa tác
phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Thẩm quyền của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch).
Mã hồ sơ TTHC 1.003169 - KQ (n)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /GP…
|
……, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
PHÉP
ĐƯA
TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN LÃM
Căn cứ Nghị định số 72/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh.
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa
tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam nước ngoài triển lãm của (2) …………………………… ngày
….. tháng ….. năm …..
(1) ………………. cấp giấy phép đưa tác phẩm
nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép (viết chữ in hoa): ………………
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………
- Giấy Chứng minh thư nhân dân/Thẻ
căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số ……. ngày cấp ………… nơi cấp
……………………………….
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là
người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số ……………..
ngày cấp ……..…….... nơi cấp …………...
2. Tên triển lãm:
……………………………………………………………
- Chủ đề, nội dung triển lãm:
………………………………………………
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ
chức nước ngoài tổ chức triển lãm: ............
- Địa điểm tổ chức triển lãm: …………………………………………….
Quốc gia:
…………………………………………………………………………
- Thời gian triển lãm: Từ ngày
..... tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ..... năm .....
- Số lượng tác phẩm (có danh sách
kèm theo): ………………………………
- Số lượng tác giả (có danh sách
kèm theo) …………………………………
Tổ chức, cá nhân được cấp phép có
trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép này và các quy định
khác có liên quan khi đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển
lãm./.
Nơi nhận:
- (2);
- Thanh tra;
- Lưu: VT.
|
(1)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp giấy phép.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép.
24. Thủ tục cấp giấy phép triển lãm
mỹ thuật (Thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Mã hồ sơ TTHC 1.000040 - KQ (n)
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP 1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /GP
|
……, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
PHÉP
TRIỂN
LÃM MỸ THUẬT TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Xét đề nghị của:
…………………………………………………………………. (văn bản đề nghị ngày: ……………………………………………………)
(1) ……………………………………………. cấp giấy phép
triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam
- Tiêu đề triển lãm:
………………………………………………………………..
- Đơn vị tổ chức:
………………………………………………………………….
- Địa điểm trưng bày:
……………………………………………………………..
- Thời gian trưng bày:
…………………………………………………………….
- Số lượng tác phẩm:
……………………………………………………………...
- Số lượng tác giả:
………………………………………………………………..
- Giấy phép có giá trị trong thời
gian 06 tháng kể từ ngày cấp.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển
lãm hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
Mã hồ sơ TTHC 1.000040 - KQ (n)
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP 1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /GP
|
……, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
PHÉP
ĐƯA
TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Xét đề nghị của:
…………………………………………………………………
(1) ……………………………………………….....cấp giấy phép
đưa triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài
- Tiêu đề triển lãm:
………………………………………………………………
- Đơn vị tổ chức:
…………………………………………………………………
- Địa điểm trưng bày:
……………………………………………………………
- Quốc gia:
………………………………………………………………………
- Thời gian trưng bày:
……………………………………………………………
- Số lượng tác phẩm gửi đi:
………………………………………………………
- Số lượng tác giả:
………………………………………………………………
- Giấy phép có giá trị trong thời
gian 06 tháng kể từ ngày cấp.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển
lãm hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
25. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức
triển lãm do các tổ chức tại Việt Nam đưa ra nước ngoài đối với:
+ Triển lãm do các tổ chức ở Trung
ương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại.
+ Triển lãm do tổ chức thuộc 02
tỉnh, thành phố trở lên liên kết đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương
mại.
Mã hồ hơ TTHC 1.002080 - KQ(n)
|
Mẫu số 02
|
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…/GP-…
|
… , ngày… tháng…. năm …
|
GIẤY
PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM
Căn cứ Nghị định số…/2019/NĐ-CP
ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm;
Căn cứ Quyết định
số…/…/…ngày…tháng…năm…của… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của (1)
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép của (2)… ngày... tháng… năm… (1)… cấp Giấy phép triển lãm với các
nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp
Giấy phép (viết chữ in hoa): ................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................
- Điện thoại:.................................................................................................
- Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công
dân số………………............ ngày cấp…….................… nơi
cấp.............................................................
- Hộ chiếu số……….………ngày
cấp….......… nơi cấp……………......
2. Nội dung triển lãm
- Tên triển
lãm:............................................................................................
- Mục đích của triển lãm: không vì
mục đích thương mại
- Quy mô triển
lãm:.....................................................................................
- Thời gian triển lãm: Từ ngày …
tháng …năm … đến ngày … tháng … năm …
- Địa điểm triển lãm
...................................................................................
- Số lượng tác phẩm, hiện vật, tài
liệu triển lãm: … (có Danh sách kèm theo)
- Số lượng tác giả: … (có Danh sách
kèm theo)
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép
có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong Giấy phép này và các quy
định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
Nơi nhận:
- (2);
- Thanh tra;
- (3);
- Lưu: VT.
|
(1)
(Chữ ký số, ghi rõ
họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2) Tên tổ chức, cá nhân được cấp
Giấy phép.
(3) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
nếu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao cấp Giấy
phép; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao nếu Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép.
Mẫu
số 03
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…/…-…
V/v không đồng ý tổ chức triển lãm/tạm dừng triển lãm
|
… , ngày… tháng… năm …
|
Kính gửi:
(2)...................................................
Căn cứ Nghị định số /2019/NĐ-CP ngày
tháng năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm;
(Trường hợp không đồng ý tổ chức
triển lãm)
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép triển
lãm/Thông báo tổ chức triển lãm của (2)…ngày …tháng … năm…
(1)…………………………………………………………trả lời như
sau:
- Không đồng ý tổ chức triển lãm
(3)……………………… vì lý do sau: (4) …………………………………………………………………………
(Trường hợp yêu cầu tạm dừng triển
lãm)
Căn cứ Biên bản của Thanh tra.....
ngày... tháng... năm... (nếu có) (1)………. yêu cầu (2)…………… tạm dừng triển lãm
(3)…………………………………..
Sau khi (2) khắc phục hậu quả và
có văn bản đề xuất phương án tiếp tục tổ chức triển lãm, (1) sẽ xem xét,
quyết định việc đồng ý tiếp tục triển lãm.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thanh tra;
- (5) ;
- Lưu: VT
|
(1)
(Chữ ký số, ghi rõ
họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan cấp Giấy phép hoặc
tiếp nhận Thông báo.
(2) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
Giấy phép hoặc gửi Thông báo.
(3) Tên triển lãm.
(4) Lý do không đồng ý, trích dẫn
Điều, khoản, điểm trong Nghị định.
(5) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, nếu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao cấp
Giấy phép; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao
nếu Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép.
26. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức
triển lãm do tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài tổ chức tại Việt Nam không
vì mục đích thương mại.
Mã hồ hơ TTHC 1.002090 - KQ(n)
|
Mẫu số 02
|
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…/GP-…
|
… , ngày… tháng…. năm …
|
GIẤY
PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM
Căn cứ Nghị định số…/2019/NĐ-CP
ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm;
Căn cứ Quyết định
số…/…/…ngày…tháng…năm…của… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của (1)
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép của (2)… ngày... tháng… năm… (1)… cấp Giấy phép triển lãm với các
nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp
Giấy phép (viết chữ in hoa): ................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................
- Điện
thoại:.................................................................................................
- Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công
dân số………………............ ngày cấp…….................… nơi
cấp.............................................................
- Hộ chiếu số……….………ngày
cấp….......… nơi cấp……………......
2. Nội dung triển lãm
- Tên triển
lãm:............................................................................................
- Mục đích của triển lãm: không vì
mục đích thương mại
- Quy mô triển
lãm:.....................................................................................
- Thời gian triển lãm: Từ ngày …
tháng …năm … đến ngày … tháng … năm …
- Địa điểm triển lãm
...................................................................................
- Số lượng tác phẩm, hiện vật, tài
liệu triển lãm: … (có Danh sách kèm theo)
- Số lượng tác giả: … (có Danh sách
kèm theo)
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép
có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong Giấy phép này và các quy
định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
Nơi nhận:
- (2);
- Thanh tra;
- (3);
- Lưu: VT.
|
(1)
(Chữ ký số, ghi rõ
họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2) Tên tổ chức, cá nhân được cấp
Giấy phép.
(3) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, nếu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao cấp
Giấy phép; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao
nếu Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép.
Mẫu
số 03
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…/…-…
V/v không đồng ý tổ chức triển lãm/tạm dừng triển lãm
|
… , ngày… tháng… năm …
|
Kính gửi:
(2)...................................................
Căn cứ Nghị định số /2019/NĐ-CP ngày
tháng năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm;
(Trường hợp không đồng ý tổ chức
triển lãm)
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép triển
lãm/Thông báo tổ chức triển lãm của (2)…ngày …tháng … năm…
(1)…………………………………………………………trả lời như
sau:
- Không đồng ý tổ chức triển lãm
(3)……………………… vì lý do sau: (4) …………………………………………………………………………
(Trường hợp yêu cầu tạm dừng triển
lãm)
Căn cứ Biên bản của Thanh tra.....
ngày... tháng... năm... (nếu có) (1)………. yêu cầu (2)…………… tạm dừng triển lãm
(3)…………………………………..
Sau khi (2) khắc phục hậu quả và
có văn bản đề xuất phương án tiếp tục tổ chức triển lãm, (1) sẽ xem xét,
quyết định việc đồng ý tiếp tục triển lãm.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thanh tra;
- (5) ;
- Lưu: VT
|
(1)
(Chữ ký số, ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan cấp Giấy phép hoặc
tiếp nhận Thông báo.
(2) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
Giấy phép hoặc gửi Thông báo.
(3) Tên triển lãm.
(4) Lý do không đồng ý, trích dẫn
Điều, khoản, điểm trong Nghị định.
(5) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, nếu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao cấp
Giấy phép; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao
nếu Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép.
VII. LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA
27. Thủ tục cấp giấy phép thăm dò,
khai quật khảo cổ.
Mã hồ sơ TTHC 1.005155 - KQ (n)
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thăm dò, khai quật khảo cổ
BỘ
TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Di sản văn hóa, Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa và Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hoá;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP
ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành Quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ;
Theo đề nghị của ……………..........tại
văn bản số…………………………..;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Di
sản văn hóa.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ……………………………. khai quật khảo
cổ tại …………………………………………………………………………………..
- Thời gian khai quật:
……………………………………………………...
- Diện tích khai quật:
………………………………………………………
- Chủ trì khai quật: ………………………………………………………...
Điều 2. Trong thời gian khai quật, cơ quan
được cấp giấy phép cần chú ý bảo vệ địa tầng của di tích; có trách nhiệm tuyên
truyền cho nhân dân về việc bảo vệ di sản văn hoá ở địa phương, không công bố
kết luận chính thức khi chưa có sự thỏa thuận của cơ quan chủ quản và Cục Di
sản văn hóa.
Những hiện vật thu thập được trong
quá trình khai quật………………… có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản tránh để hiện vật
bị hư hỏng, thất lạc và báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
phương án bảo vệ và phát huy giá trị những hiện vật đó.
Điều 3. Sau khi kết thúc đợt khai quật chậm
nhất 03 (ba) tháng ………… phải có báo cáo sơ bộ và sau 01 (một) năm phải có
báo cáo khoa học gửi về Cục Di sản văn hóa.
Trước khi công bố kết quả của đợt
khai quật khảo cổ, cơ quan được cấp giấy phép trao đổi, thống nhất với Cục Di
sản văn hóa.
Điều 4. Cục Di sản văn hóa có trách nhiệm
theo dõi, kiểm tra đợt khai quật khảo cổ nói trên đúng với nội dung Quyết
định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Di
sản văn hóa, Thủ trưởng cơ quan được cấp giấy phép chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- ……;
- Lưu: VT, DSVH, ....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
VIII. LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ
28. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng
ký thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Mã hồ sơ TTHC 1.006401-KQ (n)
|
Mẫu số 02
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA
.......................(1) .........................
Số:
................(2) ..................
BỘ
TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 126/2018/NĐ-CP
ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động
của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ
...................(3)..........................................................................................;
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành
lập và hoạt động cho .....(1).... với những nội dung sau:
1. Tên cơ sở văn hóa nước ngoài
tại Việt Nam (tiếng Việt): .............................. (1) .............................................................
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu
có): .....................................................................
- Tên viết tắt (nếu có):
.............................................................................................
- Địa chỉ: ................................................................................................................
- Điện thoại: ............................
Fax ........................ Email: ......................... Website
................................................................
- Người đại diện theo pháp
luật:.............................................................................
+ Họ và tên:
...........................................................................................................
+ Ngày sinh: ...../...../.... Quốc
tịch .........................................................................
+ Hộ chiếu số:
.........................................................................................................
+ Ngày cấp ..../..../..... Nơi cấp:
..............................................................................
+ Ngày hết hạn
...../..../............................................................................................
+ Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt
Nam: (nếu có) ......................................................
2. Nội dung hoạt động:
...........................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký có hiệu
lực: từ ngày ...... tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ..... năm
.....
4. ......(1)...... hoạt động theo
quy định tại Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ
quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam./.
|
BỘ TRƯỞNG
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam;
(2) Số Giấy chứng nhận đăng ký;
(3) Tên điều ước quốc tế về việc
thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
29. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Mã hồ sơ TTHC 1.000992-KQ (n)
|
Mẫu số 01
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA .......................(1)
.........................
Số:
................(2) ..................
BỘ
TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 126/2018/NĐ-CP
ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động
của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ ...................(3).
...................................................................................;
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành
lập và hoạt động cho .....(1). với những nội dung sau:
1. Tên cơ sở văn hóa nước ngoài
tại Việt Nam (tiếng Việt) ……….. (1) …….
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu
có): ..............................................................
- Tên viết tắt (nếu có):
......................................................................................
- Địa chỉ:
..........................................................................................................
- Điện thoại: .........................
Fax ........................ Email: ......................... Website
................................................................
- Người đại diện theo pháp
luật:.......................................................................
+ Họ và tên:
.....................................................................................................
+ Ngày sinh: ...../...../.... Quốc
tịch ..................................................................
+ Hộ chiếu số:
.................................................................................................
+ Ngày cấp ..../..../..... Nơi cấp:
.......................................................................
+ Ngày hết hạn ...../..../....................................................................................
+ Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt
Nam: (nếu có) .................................................
2. Nội dung hoạt động:
....................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký có hiệu
lực: từ ngày ...... tháng ..... năm đến ngày ..... tháng ..... năm .....
4. ......(1)...... hoạt động theo
quy định tại Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ
quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam./.
|
BỘ TRƯỞNG
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam;
(2) Số Giấy chứng nhận đăng ký;
(3) Tên điều ước quốc tế về việc
thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
30. Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận
đăng ký thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Mã hồ sơ TTHC 2.000483-KQ (n)
|
Mẫu số 02
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
.......................(1)
.........................
Số:
................(2) ..................
BỘ
TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 126/2018/NĐ-CP
ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động
của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ
...................(3)…………………………………………………..;
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành
lập và hoạt động cho .....(1)……. với những nội dung sau:
1. Tên cơ sở văn hóa nước ngoài
tại Việt Nam (tiếng Việt) …..(1)……
....................................................
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu
có): ......................................................
- Tên viết tắt (nếu có):
..............................................................................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại: .........................Fax
.....................Email: ..................... Website
................................................................
- Người đại diện theo pháp
luật:...............................................................
+ Họ và tên:
..............................................................................................
+ Ngày sinh: ...../...../.... Quốc
tịch ...........................................................
+ Hộ chiếu số:
..........................................................................................
+ Ngày cấp ..../..../..... Nơi cấp:
................................................................
+ Ngày hết hạn ...../..../..............................................................................
+ Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt
Nam: (nếu có) ..........................................
2. Nội dung hoạt động:
..............................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký có hiệu
lực: từ ngày ...... tháng ..... năm đến ngày ..... tháng ..... năm .....
6. ......(1)...... hoạt động theo
quy định tại Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ
quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam./.
|
BỘ TRƯỞNG
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam;
(2) Số Giấy chứng nhận đăng ký;
(3) Tên điều ước quốc tế về việc
thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
IX. LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ
31. Thủ tục thẩm định sản phẩm
quảng cáo theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Mã hồ sơ TTHC 1.004671 - KQ (n)
|
Mẫu số 2
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CỤC VĂN HÓA CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /VHCS-QC
V/v thẩm định sản
phẩm quảng cáo
|
Hà Nội, ngày… tháng … năm …
|
Kính gửi:
………… (Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định)
Căn cứ yêu cầu của … (tổ chức, cá
nhân) về việc thẩm sản phẩm quảng cáo … (tên sản phẩm) tại Đơn đề nghị thẩm
định sản phẩm quảng cáo ngày… tháng … năm … . Sau khi Hội đồng thẩm định sản
phẩm quảng cáo họp xem xét nội dung sản phẩm quảng cáo, Cục Văn hóa cơ sở
(Thường trực Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo) có ý kiến thẩm định như
sau:
1. Sự phù hợp của nội dung sản phẩm
quảng cáo với quy định của pháp luật về quảng cáo.
…
2. Nội dung yêu cầu chỉnh sửa (nếu
có)
…
Trên đây là ý kiến thẩm định về sản
phẩm quảng cáo, gửi … (Tổ chức, cá nhân yêu cầu thẩm định) nghiên cứu,
chỉnh sửa trước khi quảng cáo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng … (để báo cáo);
- Lưu: VT, QC (02), tên người soạn thảo văn bản thẩm định (…).
|
CỤC TRƯỞNG/
PHÓ CỤC TRƯỞNG
(Chữ ký số, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|