BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
184/QĐ-BNN-HTQT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VĂN KIỆN DỰ ÁN “KHOẢN VIỆN TRỢ PHI
DỰ ÁN NHẰM PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ KHÔI PHỤC CÁC VÙNG BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI LŨ LỤT
NĂM 2011 TẠI VIỆT NAM” DO CHÍNH PHỦ NHẬT BẢN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính
phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/1/2008 của Chính
phủ;
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP
ngày 09/11/2006 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT-BKH
ngày 30/7/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện quy chế
quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Công hàm trao đổi dự án
“Khoản Viện trợ phi dự án nhằm phòng chống thiên tai và khôi phục các vùng bị ảnh hưởng bởi lũ lụt năm 2011 tại
Việt Nam” giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ Nhật Bản ký ngày 21/3/2012;
Căn cứ Quyết định số
2783/QĐ-BNN-HTQT ngày 6/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc giao nhiệm vụ Chủ dự án giai đoạn
chuẩn bị thực hiện dự án “Khoản Viện trợ phi dự án
nhằm phòng chống thiên tai và khôi phục các vùng bị ảnh hưởng bởi lũ lụt năm
2011 tại Việt Nam”;
Căn cứ Thông tư số 225/2010/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính về Quy định chế độ quản lý tài chính
nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
49/2009/TT-BNNPTNT ngày 04/08/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc hướng dẫn Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ của nước ngoài thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét Tờ trình số 672/TTr-TCTXD-DA
ngày 8/11/2012 của Tổng Công ty Xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn -
Công ty TNHH một thành viên về việc xin thẩm định và phê duyệt dự án “Khoản
Viện trợ phi dự án nhằm phòng chống thiên tai và khôi phục các vùng bị ảnh
hưởng bởi lũ lụt năm 2011 tại Việt Nam”;
Căn cứ Biên bản họp thẩm định Dự
án ngày 19/11/2012;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp
tác quốc tế, Vụ Tài chính và Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Văn kiện Dự án “Khoản Viện trợ phi dự án nhằm phòng chống thiên tai và
khôi phục các vùng bị ảnh hưởng bởi lũ lụt năm 2011 tại Việt Nam” do Chính phủ
Nhật Bản viện trợ không hoàn lại theo nội dung chi tiết
của Văn kiện Dự án đính kèm, gồm một số nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: “Khoản Viện trợ phi dự án nhằm phòng chống thiên tai và khôi phục các
vùng bị ảnh hưởng bởi lũ lụt năm 2011 tại Việt Nam”.
2. Nhà tài trợ: Chính phủ Nhật Bản.
3. Cơ quan chủ quản dự án: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Chủ dự án: Tổng Công ty xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Công ty
TNHH một thành viên.
5. Mục
tiêu và kết quả chính của dự án:
5.1. Mục tiêu
Mục tiêu dài hạn: Bổ sung những máy
móc thiết bị xây dựng những công trình kiên cố (như: kiên cố hóa đê sông, đê biển chống lũ; kiên cố hóa hệ thống
kênh, cống thoát lũ; các công trình kè chống sạt lở các vùng ven sông suối và
sạt lở đất do lũ quét ở các vùng miền núi v.v.) nhằm hạn chế thấp nhất thiệt
hại các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ kinh tế - xã hội, hạn chế thiệt hại
về người và tài sản của nhân dân do bão, lũ, thiên tai gây ra. Xây dựng một đơn
vị chủ lực có máy móc, thiết bị và phương tiện hiện đại làm nhiệm vụ sửa chữa,
khắc phục khẩn cấp các công trình đê, kè, đường giao thông và các công trình hạ tầng khác bị thiệt hại do bão lũ gây ra, góp phần thực hiện chương
trình phòng chống thiên tai chung của cả nước.
Mục tiêu ngắn hạn: Trang bị một số
máy móc, thiết bị giúp tăng cường năng lực thi công, rút ngắn thời gian thi
công sửa chữa khôi phục các công trình đê, kè, cống, thủy lợi, giao thông và
các công trình hạ tầng kỹ thuật khác, khẩn trương khắc
phục hậu quả nặng nề do bão, lũ năm 2011 gây ra tại các tỉnh khu vực đồng bằng
sông Cửu Long và một số địa phương khác trong cả nước. Giúp cho nhân dân vùng
bị ảnh hưởng sớm khôi phục lại hoạt động, sản suất, ổn định cuộc sống.
5.2. Các kết quả
chủ yếu
a) Năng lực thi
công của Tổng Công ty xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Công ty TNHH một thành viên được nâng cao; việc sửa chữa, khôi phục các
công trình bị ảnh hưởng bởi thiên tai, bão, lũ sẽ nhanh chóng được
hoàn thành hơn; các hoạt động sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống xã hội sớm được khôi phục giúp
nhân dân vùng bị ảnh hưởng giảm bớt khó khăn sớm ổn định cuộc
sống; những thiệt hại và tổn thất về tài sản và tính mạng
của người dân trong vùng bị ảnh hưởng của thiên tai được giảm thiểu;
b) Việc ứng cứu, khắc phục các sự cố
do lũ lụt gây ra nhằm giảm thiểu thiệt hại về tài sản vật chất và con người sẽ
được Tổng Công ty xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Công ty TNHH
một thành viên chủ động và kịp thời thực hiện.
c) Hàng năm, các công trình phục vụ
cho việc phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai tại những địa phương thường chịu ảnh
hưởng của bão, lũ, hạn hán sẽ được Tổng Công ty xây dựng nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Công ty TNHH một thành viên thực hiện thi công để hạn chế
thiệt hại, tổn thất, đảm bảo an toàn tài sản và tính mạng của nhân dân trong
vùng.
6. Địa điểm thực hiện dự
án: Tại các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long và các
địa phương khác ở Việt Nam bị thiệt hại do thiên tai.
7. Thời gian thực hiện: 2012 - 2014.
8. Kinh
phí thực hiện:
8.1. Tổng vốn của
dự án: 163.788.354.000 VNĐ, tương đương 7.863.854 USD, trong đó:
- Vốn ODA: 600.000.000 JPY nguyên tệ,
tương đương 7.749.184 USD.
- Vốn đối ứng: 2.388.354.000 VNĐ,
tương đương với: 114.670 USD.
8.2. Cơ chế tài chính trong nước đối
với dự án
Cho phép Chủ dự án được sử dụng nguồn
vốn tự có của doanh nghiệp để chi trả cho các khoản chi phí liên quan đến thực
hiện Dự án. Việc chi tiêu được thực hiện theo quy định hiện hành về nội dung
chi và định mức chi của vốn đối ứng cho các dự án viện trợ không hoàn lại.
Điều 2. Giao
Tổng Công ty xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Công ty TNHH một
thành viên chủ trì phối hợp với Cơ quan Hệ thống hợp tác
quốc tế Nhật Bản (JICS) và các Đơn vị liên quan của Bộ
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện có hiệu quả những nội dung quy định tại Điều
1 của Quyết định này và tuân thủ theo đúng các quy định hiện hành của Chính phủ
và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng
nguồn hỗ trợ phát triển chính thức của nước ngoài.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng các Vụ: Hợp tác quốc tế, Tổ chức cán bộ, Tài chính, Kế hoạch; Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi; Tổng giám đốc Tổng
Công ty xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Công ty TNHH một thành
viên và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Ngoại giao;
- Lưu: VT, HTQT (nam - 20).
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|