ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1249/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 13 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ
THỊ TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22/11/2019
Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định
số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng
hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí thường xuyên; Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ
quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang ;
Căn cứ Thông
tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản
lý chi phí dịch vụ công ích đô thị; Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021
của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và
đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Thông
tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản
phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội ban hành danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề,
công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
Căn cứ Quyết định
số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán duy trì hệ
thống thoát nước đô thị; Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng
công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị; Quyết
định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy
trì cây xanh đô thị; Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng
công bố Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;
Theo đề nghị của
Sở Xây dựng tại Tờ trình số 149/TTr-SXD ngày 06 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này Bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản
lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, bao gồm 04 tập:
Tập 1: Đơn giá
Duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
Tập 2: Đơn giá
Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
Tập 3: Đơn giá
Duy trì cây xanh đô thị;
Tập 4: Đơn giá
Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày
11/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về việc công bố Bộ Đơn giá dịch vụ
công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Thủ trưởng
các Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh và các tổ cơ quan liên quan căn cứ quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (B/c);
- Viện Kinh tế xây dựng - Bộ Xây dựng;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐ, TH, KTN
- Lưu: VT, XDTrung.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ô Pích
|
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG
ÍCH ĐÔ THỊ TỈNH BẮC GIANG
TẬP 1: DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1249/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA
UBND TỈNH BẮC GIANG
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
Đơn giá duy trì hệ
thống thoát nước đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và
một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
Phạm vi các công
việc duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá
trình duy trì hệ thống thoát nước đô thị để đảm bảo việc tiêu thoát nước của hệ
thống thoát nước đô thị.
1. Đơn giá Duy
trì hệ thống thoát nước đô thị được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/04/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
- Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Thông tư số
14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản
lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
- Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn
giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp
thực hiện;
- Thông tư số
13/2018/TT-BXD ngày 27/12/2018 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp định
giá dịch vụ thoát nước;
- Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội
dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Quyết định số
591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì hệ
thống thoát nước đô thị;
- Các văn bản
khác theo quy định của Nhà nước.
2. Đơn giá Duy
trì hệ thống thoát nước đô thị gồm các chi phí sau:
a. Chi phí
vật liệu:
Chi phí vật liệu
trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện
và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
Giá vật liệu tính
trong đơn giá được lấy tại thời điểm tháng 08/2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
(mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
b. Chi phí
nhân công:
Chi phí nhân công
trong đơn giá là chi phí lao động của công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác. Chi phí nhân công được tính bằng hao phí
ngày công theo cấp bậc công nhân nhân với đơn giá nhân công (đơn giá ngày
công).
Đơn giá ngày công
của nhân công trong tập đơn giá này được xác định cho địa bàn thành phố Bắc
Giang bao gồm: lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương theo quy định
tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH , cụ thể :
- Mức lương đầu
vào để tính toán là mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng theo Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Cấp bậc công việc
và hệ số lương của công nhân theo Nhóm II mục 1.2 phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong
giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do
doanh nghiệp thực hiện.
Các khoản phụ cấp
gồm:
+ Phụ cấp nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm là: 10%
+ Hệ số điều chỉnh
tăng thêm tiền lương là: 60%
c. Chi phí
máy thi công:
Là chi phí sử dụng
các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác.
Chi phí máy thi
công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng,
chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.
Chi phí tiền
lương thợ điều khiển máy được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều
khiển máy được quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền
lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi
phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy:
+ Xăng RON 92:
20.609 đồng/lít
+ Diezel 0,05S:
22.418 đồng/lít
+ Điện: 1.864,44
đồng/kWh
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
Đơn giá được trình
bày theo nhóm, loại công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Mỗi đơn giá gồm:
thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số chi phí và đơn vị tính phù hợp
để thực hiện công việc đó.
Đơn giá dự toán
Duy trì hệ thống thoát nước đô thị công bố gồm 04 chương:
- Chương I: Nạo
vét bùn bằng thủ công.
- Chương II: Nạo
vét bùn bằng cơ giới.
- Chương III: Vận
chuyển bùn bằng cơ giới.
- Chương IV: Công
tác kiểm tra hệ thống thoát nước.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Tập đơn giá
Đơn giá dịch vụ công ích đô thị - Phần Duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang được công bố để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích
đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối với các công
tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn các huyện: Yên Thế, Lục Ngạn,
Sơn Động, Lục Nam (thuộc Vùng IV quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày
12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm
việc theo hợp đồng lao động) thì chi phí nhân công, chi phí tiền lương thợ điều
khiển máy được điều chỉnh với hệ số: Knc = 0,937; đối với các huyện còn lại
không thực hiện điều chỉnh.
3. Khi lập dự
toán trên cơ sở Tập đơn giá này thì thời điểm lập dự toán các khoản mục chi phí
được điều chỉnh như sau:
- Chi phí vật liệu
được điều chỉnh phần chênh lệch (tăng, giảm) nếu giá vật liệu tại thời điểm lập
dự toán (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) có sự chênh lệch (tăng, giảm)
so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá.
- Chi phí nhân
công, chi phí thợ điều khiển máy của máy và thiết bị thi công trong đơn giá được
điều chỉnh (tăng, giảm) khi các quy định chế độ chính sách về xác định tiền
lương ngày công tại thời điểm lập dự toán có sự thay đổi so với chế độ chính
sách về tiền lương ngày công được xác định trong tập đơn giá.
- Chi phí máy thi
công được điều chỉnh nếu giá nhiên liệu, năng lượng thực tế (chưa có thuế giá
trị gia tăng) có sự chênh lệch so với giá nhiên liệu, năng lượng sử dụng để
tính chi phí máy thi công trong đơn giá thì chi phí máy thi công được điều chỉnh.
Trong quá trình sử
dụng tập đơn giá - Phần Duy trì hệ thống thoát nước đô thị nếu gặp vướng mắc, đề
nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền./.
CHƯƠNG I
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.00 NẠO
VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.10 NẠO
VÉT BÙN HỐ GA
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu
công trường.
- Mở nắp ga, cậy
tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô,
đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay)
- Trung chuyển
bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ
sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.01.11
|
Nạo vét bùn hố
ga
|
m³ bùn
|
|
930.779
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng
trên qui định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị
loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được điều
chỉnh theo hệ số K=0,918.
- Trường hợp nạo
vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì đơn giá
nhân công được nhân với các hệ số sau:
+ Cự ly trung
chuyển 1500m: K = 1,15
+ Cự ly trung
chuyển 2000m: K = 1,27
- Trường hợp
không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,87.
TN1.01.20 NẠO
VÉT BÙN CỐNG NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG
THỦ CÔNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu
công trường.
- Mở nắp ga, chờ
khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn
qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô,
đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay)
- Trung chuyển
bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ
sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng thủ công, đường kính cống:
|
|
|
|
|
TN1.01.21
|
- ≤200mm
|
m³ bùn
|
|
1.412.594
|
|
TN1.01.22
|
- 300 ÷ 600mm
|
m³ bùn
|
|
1.373.172
|
|
TN1.01.23
|
- 700 ÷ 1000mm
|
m³ bùn
|
|
1.320.611
|
|
TN1.01.24
|
- >1000mm
|
m³ bùn
|
|
1.287.760
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá qui định
tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước
khi nạo vét >1/3 tiết diện cống thì đơn giá qui định tại bảng trên được nhân
với hệ số K=0,8.
- Đơn giá tại
bảng trên qui định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô
thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được
điều chỉnh theo hệ số K=0,918.
- Trường hợp nạo
vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì đơn giá
nhân công được nhân với các hệ số sau:
+ Cự ly trung
chuyển 1500m: K = 1,15
+ Cự ly trung
chuyển 2000m: K = 1,27
- Trường hợp
không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,87.
TN1.01.30 NẠO
VÉT BÙN CỐNG HỘP NỔI KÍCH THƯỚC B ≥300MM ÷ 1000MM; H≥400MM ÷ 1000MM.
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu
công trường.
- Mở nắp ga, chờ
khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô,
đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay)
- Trung chuyển
bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ
sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi
quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.01.31
|
Nạo vét bùn cống
hộp nổi, kích thước cống B ≥300mm ÷ 1000mm; H ≥400mm ÷ 1000mm
|
m³ bùn
|
|
1.160.736
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá qui
định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước
khi nạo vét >1/3 tiết diện cống thì đơn giá qui định tại bảng trên được nhân
với hệ số K=0,8.
- Đơn giá tại
bảng trên qui định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô
thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được
điều chỉnh theo hệ số K=0,918.
- Trường hợp nạo
vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì đơn giá
nhân công được nhân với các hệ số sau:
+ Cự ly trung
chuyển 1500m: K = 1,15
+ Cự ly trung
chuyển 2000m: K = 1,27
- Trường hợp
không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,87.
TN1.02.00 NẠO
VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.02.10 NẠO
VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤6M
TN1.02.1A ĐỐI
VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới
lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn
dọc mương (cự ly ≤300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển
bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết
tạm.
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.02.11A
|
Nạo vét bùn
mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (không có hành lang, không có lối
vào)
|
m³ bùn
|
|
927.593
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại
bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ
sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong
mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương)
thì đơn giá qui định tại bảng trên được nhân với hệ số K=0,75.
- Đơn giá tại
bảng trên qui định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của
đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá
được điều chỉnh theo hệ số K=0,918.
- Trường hợp
không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,85.
TN1.02.1B ĐỐI
VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng
hai bên bờ mương đoạn thi công.
- Nạo vét bùn dưới
lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển
(xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển
bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết
tạm.
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.02.11B
|
Nạo vét bùn
mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (có hành lang lối vào)
|
m³ bùn
|
|
801.473
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng
trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu
≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương
trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương) thì đơn
giá qui định tại bảng trên được nhân với hệ số K=0,75.
- Đơn giá tại
bảng trên qui định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của
đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá
được điều chỉnh theo hệ số K=0,918.
- Trường hợp
không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,85.
TN1.02.20 NẠO
VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG >6M
TN1.02.2A ĐỐI
VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện.
- Bắc cầu công
tác.
- Nạo vét bùn dưới
lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn
dọc mương (cự ly ≤300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển
bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết
tạm.
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.02.21A
|
Nạo vét bùn
mương bằng thủ công, mương có chiều rộng >6m (không có hành lang, không có
lối vào)
|
m³ bùn
|
|
903.182
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng
trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu
≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương
trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương) thì đơn
giá qui định tại bảng trên được nhân với hệ số K=0,75.
- Đơn giá tại
bảng trên qui định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của
đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá
được điều chỉnh theo hệ số K=0,918.
- Trường hợp
không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,85.
TN1.02.2B ĐỐI
VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng
hai bên bờ mương đoạn thi công.
- Bắc cầu công
tác.
- Nạo vét bùn dưới
lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển
(xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển
bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết
tạm.
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.02.21B
|
Nạo vét bùn
mương bằng thủ công, mương có chiều rộng >6m (có hành lang lối vào)
|
m³ bùn
|
|
775.028
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại
bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu
≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương
trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương) thì đơn
giá qui định tại bảng trên được nhân với hệ số K=0,75.
- Đơn giá tại
bảng trên qui định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của
đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá
được điều chỉnh theo hệ số K=0,918.
- Trường hợp
không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,85.
TN.1.03.00 NHẶT,
THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện.
- Đi tua dọc hai
bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác,
các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun
thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ,
xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác,
phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa
vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy
tay).
- Vận chuyển phế
thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc rác, phế thải
và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn
mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Nhặt, thu
gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công
Chiều rộng
mương, sông:
|
|
|
|
|
TN1.03.01
|
- ≤6m
|
km
|
|
876.027
|
|
TN1.03.02
|
- ≤15m
|
km
|
|
963.630
|
|
TN1.03.03
|
- >15m
|
km
|
|
1.248.338
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại
bảng trên qui định chi phí nhân công công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau
bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các
đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh theo hệ số
K=0,918.
- Trường hợp
không phải trung chuyển thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,85.
CHƯƠNG II
NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.00 NẠO
VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.10 NẠO
VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥700MM VÀ CÁC
LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe
(bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến
địa điểm nạo vét.
- Đặt biển báo hiệu
công trường, lắp đặt vòi hút.
- Mở nắp ga, chờ
khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga
và chui vào lòng cống để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn
đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ
sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN2.01.11
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥700mm và các loại cống
khác có tiết diện tương đương)
|
m³ bùn
|
|
64.414
|
87.818
|
Ghi chú:
- Đơn giá qui
định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km. Khi cự ly
vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được nhân với
các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
≤ 8
|
0,895
|
8<L≤10
|
0,925
|
10<L≤14
|
0,955
|
15<L≤18
|
1,045
|
18<L≤20
|
1,075
|
TN2.01.20 NẠO
VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE PHUN NƯỚC PHẢN LỰC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,3M-0,8M
CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,3M-0,8M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN
TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe
(bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến
địa điểm nạo vét.
- Đặt biển báo hiệu
công trường, cọc phân cách ranh giới.
- Mở nắp ga, chờ
khí độc bay đi.
- Bơm nước từ xe
téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.
- Lắp ống cho xe
hút, lắp vòi phun.
- Hút bùn ở hố
ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.
- Tiến hành phun
nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn
đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Lặp lại thao
tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn ống cần thi công.
- Đóng nắp ga, vệ
sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN2.01.21
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác
|
m dài
|
876
|
23.215
|
117.178
|
Ghi chú:
- Đơn giá qui
định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km. Khi cự ly
vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được nhân với
các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
≤ 8
|
0,895
|
8<L≤10
|
0,925
|
10<L≤14
|
0,955
|
15<L≤18
|
1,045
|
18<L≤20
|
1,075
|
TN2.01.30 NẠO
VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN CHÂN KHÔNG CÓ ĐỘ CHÂN KHÔNG CAO (8 TẤN) KẾT HỢP
VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,8M-1,2M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU
RỘNG ĐÁY TỪ 0,8M-1,2M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe
(bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến
địa điểm nạo vét.
- Đặt biển báo hiệu
công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vòi bơm, máy bơm. Mở nắp ga, chờ
khí độc bay đi, hút bùn ở hố ga.
- Chặn hai đầu đoạn
cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.
- Bơm nước cho đến
khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống
đầy téc.
- Vận chuyển bùn
đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ
sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN2.01.31
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng xe hút chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết
bị khác
|
m dài
|
4.120
|
43.801
|
234.948
|
Ghi chú:
- Đơn giá qui
định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km. Khi cự ly
vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được nhân với
các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
≤ 8
|
0,895
|
8<L≤10
|
0,925
|
10<L≤14
|
0,955
|
15<L≤18
|
1,045
|
18<L≤20
|
1,075
|
TN2.01.40 NẠO
VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG MÁY TỜI KẾT HỢP CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG
KÍNH 1,2M-2,5M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 1,2M-2,5M VÀ CÁC LOẠI CỐNG
KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe
(bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến
địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu
công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.
- Mở nắp ga, chờ
khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố
ga.
- Luồn dây cáp hoặc
gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.
- Vận hành tời
chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển
trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống
đầy téc.
- Vận chuyển bùn
đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ
sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN2.01.41
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng tời kết hợp với các thiết bị khác
|
m dài
|
240
|
79.229
|
361.007
|
Ghi chú:
- Đơn giá qui
định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km. Khi cự ly
vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được nhân với
các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
≤ 8
|
0,895
|
8<L≤10
|
0,925
|
10<L≤14
|
0,955
|
15<L≤18
|
1,045
|
18<L≤20
|
1,075
|
TN2.02.00 NẠO
VÉT BÙN MƯƠNG THOÁT NƯỚC BẰNG XE HÚT CHÂN KHÔNG KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC
(MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG <5M)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe
(bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến
địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu
công trường.
- Tính toán khối
lượng bùn có trong mương cần thi công.
- Vận hành xe hút
chân không để hút bùn.
- Hút bùn cho đến
khi đầy téc.
- Vận chuyển bùn
đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN2.02.01
|
Nạo vét bùn
mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương
có chiều rộng <5m)
|
m3
|
1.675
|
103.320
|
604.042
|
CHƯƠNG III
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN3.01.00 VẬN
CHUYỂN BÙN BẰNG XE ÔTÔ TỰ ĐỔ
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe, dụng
cụ lao động.
- Di chuyển xe đến
địa điểm tập kết để lấy bùn.
- Thu dọn vệ sinh
địa điểm tập kết sau khi lấy bùn.
- Vận chuyển bùn
đến bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn xuống
địa điểm đổ bùn.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Vận chuyển
bùn bằng ôtô tự đổ:
|
|
|
|
|
TN3.01.01
|
- Xe 2,5 tấn
|
m³ bùn
|
|
206.124
|
127.382
|
TN3.01.02
|
- Xe 4,0 tấn
|
m³ bùn
|
|
128.828
|
185.291
|
Ghi chú:
- Đơn giá qui
định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km. Khi cự ly
vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được nhân với
các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
≤ 8
|
0,895
|
8<L≤10
|
0,925
|
10<L≤14
|
0,955
|
15<L≤18
|
1,045
|
18<L≤20
|
1,075
|
CHƯƠNG IV
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN4.01.00 CÔNG
TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÒNG CỐNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn
cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu
đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống
ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc
dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước
đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn
hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn
hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.
- Thống kê đánh
giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn vị tính: đồng/1km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN4.01.01
|
Kiểm tra lòng cống
bằng phương pháp chui lòng cống
|
km
|
|
3.864.825
|
|
TN4.02.00 CÔNG
TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn
cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu
đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn
chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước
các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn
hiện trường, đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ họa
của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm
quyền.
- Dự kiến kế hoạch
cần sửa chữa.
Đơn vị tính: đồng/1km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN4.02.01
|
Kiểm tra lòng cống
bằng phương pháp gương soi
|
km
|
|
2.834.205
|
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU CHỌN TÍNH ĐƠN GIÁ
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Bao tải cát
|
bao
|
5.000
|
2
|
Cọc tre
D=60-80mm
|
m
|
5.000
|
3
|
Nước sạch (nước
thô)
|
m³
|
2.000
|
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ (ĐIỀU KIỆN
LÀM VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM)
STT
|
Tên nhân công
|
Hệ số lương (HCB)
|
Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)
|
Hệ số điều chỉnh (HĐC)
|
Tiền lương ngày công (đồng)
|
|
I.1.2.b Dịch
vụ công ích đô thị - Nhóm II
|
1
|
Nhân công 3,5/7
|
2,51
|
0,1
|
0,6
|
239.317
|
2
|
Nhân công 4,0/7
|
2,71
|
0,1
|
0,6
|
257.655
|
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY (ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG)
STT
|
Tên nhân công
|
Hệ số lương (HCB)
|
Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)
|
Hệ số điều chỉnh (HĐC)
|
Tiền lương ngày công (đồng)
|
|
I.1.2.a Nhân
công vận hành máy - Nhóm I
|
1
|
Nhân công 3,0/7
|
2,16
|
|
0,6
|
198.055
|
2
|
Nhân công 4,0/7
|
2,55
|
|
0,6
|
233.815
|
|
II.3.a Lái
xe (Nhóm I - Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế)
|
1
|
Lái xe bậc I
|
2,18
|
|
0,6
|
199.889
|
2
|
Lái xe bậc II
|
2,57
|
|
0,6
|
235.649
|
3
|
Lái xe bậc III
|
3,05
|
|
0,6
|
279.662
|
4
|
Lái xe bậc IV
|
3,60
|
|
0,6
|
330.092
|
|
II.3.b Lái xe
(Nhóm II - Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế)
|
1
|
Lái xe bậc I
|
2,35
|
|
0,6
|
215.477
|
2
|
Lái xe bậc II
|
2,76
|
|
0,6
|
253.071
|
3
|
Lái xe bậc III
|
3,25
|
|
0,6
|
298.000
|
4
|
Lái xe bậc IV
|
3,82
|
|
0,6
|
350.265
|
|
II.3.c Lái xe
(Nhóm III - Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế)
|
1
|
Lái xe bậc I
|
2,51
|
|
0,6
|
230.148
|
2
|
Lái xe bậc II
|
2,94
|
|
0,6
|
269.575
|
3
|
Lái xe bậc III
|
3,44
|
|
0,6
|
315.422
|
4
|
Lái xe bậc IV
|
4,05
|
|
0,6
|
371.354
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
STT
|
Tên máy và thiết bị
|
Đơn vị
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Bơm chìm 30KVA
|
ca
|
437.228
|
2
|
Máy phát điện
30KVA
|
ca
|
663.454
|
3
|
Ô tô tự đổ 2,5T
|
ca
|
909.874
|
4
|
Ô tô tự đổ 4,0T
|
ca
|
1.684.464
|
5
|
Ô tô tưới nước
4,0 m3
|
ca
|
1.100.159
|
6
|
Tời điện 3,5T
|
ca
|
260.682
|
7
|
Xe bồn hút bùn,
mùn khoan 2m3 (3T)
|
ca
|
1.058.046
|
8
|
Xe bồn hút bùn,
mùn khoan 3m3 (4T)
|
ca
|
1.487.241
|
9
|
Xe hút chân
không 4T
|
ca
|
1.482.840
|
10
|
Xe hút chân
không 8T
|
ca
|
2.262.115
|
11
|
Xe phun nước phản
lực
|
ca
|
1.076.965
|
12
|
Xe tải có cần cẩu
3T
|
ca
|
1.526.977
|
13
|
Xe tải có cần cẩu
4T
|
ca
|
1.618.549
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
Stt
|
Loại máy & thiết bị
|
Số ca/ năm
|
Định mức khấu hao, sửa chữa,
chi phí khác/năm (% giá tính KH)
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu
năng lượng 1 ca
|
Thành phần cấp bậc thợ điều
khiển máy
|
Giá tính khấu hao (1000đ)
|
Chi phí khấu hao (CKH)
|
Chi phí sửa chữa (CSC)
|
Chi phí khác (CK)
|
Chi phí NL, NL (CNL)
|
Chi phí tiền lương (CTL)
|
Giá ca máy (CCM) (đồng)
|
K. hao
|
S. chữa
|
CP #
|
|
Ô tô tự đổ-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2,5T
|
260
|
17
|
7,5
|
6
|
19 lít xăng
|
1x2/4 loại ≤3,5 tấn
|
248.104
|
146.000
|
71.568
|
57.255
|
399.402
|
235.649
|
909.874
|
2
|
4,0T
|
260
|
17
|
7,5
|
6
|
41 lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
437.559
|
257.487
|
126.219
|
100.975
|
946.712
|
253.071
|
1.684.464
|
|
Ô tô tưới nước-dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
4,0 m3
|
260
|
13
|
4,8
|
6
|
20 lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
438.539
|
197.343
|
80.961
|
101.201
|
467.583
|
253.071
|
1.100.159
|
|
Xe bồn hút bùn, mùn khoan-dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
2m3 (3T)
|
260
|
13
|
5,2
|
6
|
19 lít diezel
|
1x2/4 loại ≤3,5 tấn
|
435.615
|
196.027
|
87.123
|
100.527
|
438.720
|
235.649
|
1.058.046
|
5
|
3m3 (4T)
|
260
|
13
|
5,2
|
6
|
27 lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
642.388
|
289.075
|
128.478
|
148.243
|
623.445
|
298.000
|
1.487.241
|
|
Tời điện-sức kéo:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
3,5T
|
240
|
15
|
4,6
|
4
|
12 kWh
|
1x3/7
|
42.500
|
23.906
|
8.146
|
7.083
|
23.492
|
198.055
|
260.682
|
|
Bơm chìm-công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
30KVA
|
150
|
16
|
4,2
|
5
|
72 kWh
|
1x4/7
|
39.700
|
38.112
|
11.116
|
13.233
|
140.952
|
233.815
|
437.228
|
|
Máy phát điện-công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
30KVA
|
170
|
12
|
3,9
|
5
|
16 lít diezel
|
1x3/7
|
82.800
|
52.602
|
18.995
|
24.353
|
369.449
|
198.055
|
663.454
|
|
Xe hút chân không-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
4T
|
280
|
17
|
9,0
|
6
|
27 lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
560.300
|
306.164
|
180.096
|
120.064
|
623.445
|
253.071
|
1.482.840
|
10
|
8T
|
280
|
17
|
8,5
|
6
|
49 lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
809.091
|
442.110
|
245.617
|
173.377
|
1.131.436
|
269.575
|
2.262.115
|
|
Xe tải có cần cẩu-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
3T
|
250
|
9
|
5,1
|
5
|
25 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại <3,5 tấn
|
645.827
|
209.248
|
131.749
|
129.165
|
577.264
|
479.551
|
1.526.977
|
12
|
4T
|
250
|
9
|
5,1
|
5
|
26 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
693.293
|
224.627
|
141.432
|
138.659
|
600.354
|
513.477
|
1.618.549
|
13
|
Xe phun nước phản lực
|
260
|
13
|
4,8
|
6
|
20 lít diezel
|
1x2/4 loại <3,5 tấn
|
438.539
|
197.343
|
80.961
|
101.201
|
461.811
|
235.649
|
1.076.965
|
MỤC LỤC
STT
|
Nội dung
|
Trang
|
|
|
|
|
Thuyết minh và
hướng dẫn sử dụng
|
|
|
|
|
|
Chương I: Nạo
vét bùn bằng thủ công
|
|
TN1.01.00
|
Nạo vét bùn cống
bằng thủ công
|
|
TN1.01.10
|
Nạo vét bùn hố
ga
|
|
TN1.01.20
|
Nạo vét bùn cống
ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công
|
|
TN1.01.30
|
Nạo vét bùn cống
hộp nổi kích thước cống B ≥300mm ÷ 1000mm; H ≥400mm ÷ 1000mm
|
|
TN1.02.00
|
Nạo vét bùn
mương bằng thủ công
|
|
TN1.02.10
|
Nạo vét bùn
mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m
|
|
TN1.02.20
|
Nạo vét bùn
mương bằng thủ công, mương có chiều rộng >6m
|
|
TN1.03.00
|
Nhặt, thu gom phế
thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công
|
|
|
Chương II: Nạo
vét bùn bằng cơ giới
|
|
TN2.01.00
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn
|
|
TN2.01.10
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥700mm và các loại cống
khác có tiết diện tương đương)
|
|
TN2.01.20
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác
|
|
TN2.01.30
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng xe hút chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết
bị khác
|
|
TN2.01.40
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng tời kết hợp với các thiết bị khác
|
|
TN2.02.00
|
Nạo vét bùn
mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương
có chiều rộng <5m)
|
|
|
Chương III:
Vận chuyển bùn bằng cơ giới
|
|
TN3.01.00
|
Vận chuyển bùn
bằng xe ôtô tự đổ
|
|
|
Chương IV:
Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước
|
|
TN4.01.00
|
Công tác kiểm
tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống
|
|
TN4.02.00
|
Công tác kiểm
tra lòng cống bằng phương pháp gương soi
|
|
|
|
|
|
Bảng giá vật liệu
|
|
|
Bảng lương công
nhân
|
|
|
Bảng giá ca máy
và thiết bị
|
|
|
Mục lục
|
|
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG
ÍCH ĐÔ THỊ TỈNH BẮC GIANG
TẬP 2: THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT RẮN
ĐÔ THỊ
CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1249/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA
UBND TỈNH BẮC GIANG
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ
Đơn giá Thu gom,
vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật
liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị
khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
Phạm vi các công
việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị bao gồm các công việc
liên quan đến quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị để đảm
bảo việc duy trì vệ sinh môi trường đô thị.
1. Đơn giá Thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/04/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
- Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Văn bản hợp nhất
số 09/VBHN-BTNMT ngày 25/10/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hợp nhất Nghị
định về quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn
giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp
thực hiện;
- Thông tư số
14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản
lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
- Thông tư số
07/2017/TT-BXD ngày 15/05/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp định
giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
- Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội
dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Quyết định số
592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
- Các văn bản
khác theo quy định của Nhà nước.
2. Đơn giá Thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị gồm các chi phí sau:
a. Chi phí
vật liệu:
Chi phí vật liệu trong
đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải
rắn đô thị.
Giá vật liệu tính
trong đơn giá được lấy tại thời điểm tháng 08/2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
(mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
b. Chi phí
nhân công:
Chi phí nhân công
trong đơn giá là chi phí lao động của công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác. Chi phí nhân công được tính bằng hao phí
ngày công theo cấp bậc công nhân nhân với đơn giá nhân công (đơn giá ngày
công).
Đơn giá ngày công
của nhân công trong tập đơn giá này được xác định cho địa bàn thành phố Bắc
Giang bao gồm: lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương theo quy định
tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH , cụ thể :
- Mức lương đầu
vào để tính toán là mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng theo Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Cấp bậc công việc
và hệ số lương của công nhân theo Nhóm II mục 2.3 phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong
giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do
doanh nghiệp thực hiện.
Các khoản phụ cấp
gồm:
+ Phụ cấp nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm là: 10%
+ Hệ số điều chỉnh
tăng thêm tiền lương là: 60%
c. Chi phí
máy thi công:
Là chi phí sử dụng
các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác.
Chi phí máy thi
công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng,
chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.
Chi phí tiền
lương thợ điều khiển máy được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều
khiển máy được quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền
lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi
phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy:
+ Xăng RON 92:
20.609 đồng/lít
+ Diezel 0,05S:
22.418 đồng/lít
+ Điện: 1.864,44
đồng/kWh
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ
THỊ
Đơn giá được
trình bày theo nhóm, loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn
đô thị. Mỗi đơn giá gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số chi
phí và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.
Đơn giá dự toán
Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị công bố gồm 05 chương:
- Chương I: Công
tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công.
- Chương II: Công
tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và chất thải rắn y tế
bằng cơ giới.
- Chương III:
Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt và phế thải xây dựng.
- Chương IV: Công
tác xử lý chất thải rắn y tế.
- Chương V: Công
tác quét rác đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Tập đơn giá
Đơn giá dịch vụ công ích đô thị - Phần Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn
đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được công bố để các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí dịch
vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối với các
công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn các huyện:
Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam (thuộc Vùng IV quy định tại Nghị định số
38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với
người lao động làm việc theo hợp đồng lao động) thì chi phí nhân công, chi phí
tiền lương thợ điều khiển máy được điều chỉnh với hệ số: Knc = 0,937; đối với
các huyện còn lại không thực hiện điều chỉnh.
3. Khi lập dự
toán trên cơ sở Tập đơn giá này thì thời điểm lập dự toán các khoản mục chi phí
được điều chỉnh như sau:
- Chi phí vật liệu
được điều chỉnh phần chênh lệch (tăng, giảm) nếu giá vật liệu tại thời điểm lập
dự toán (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) có sự chênh lệch (tăng, giảm)
so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá. Căn cứ theo yêu cầu thực tế của từng
địa phương, chuẩn xác lại giá vật liệu tại thời điểm cho phù hợp với chủng loại
vật liệu, quy cách vật liệu sử dụng làm cơ sở để điều chỉnh chi phí vật liệu.
- Chi phí nhân
công, chi phí thợ điều khiển máy của máy và thiết bị thi công trong đơn giá được
điều chỉnh (tăng, giảm) khi các quy định chế độ chính sách về xác định tiền
lương ngày công tại thời điểm lập dự toán có sự thay đổi so với chế độ chính
sách về tiền lương ngày công được xác định trong tập đơn giá.
- Chi phí máy thi
công được điều chỉnh nếu giá nhiên liệu, năng lượng thực tế (chưa có thuế giá
trị gia tăng) có sự chênh lệch so với giá nhiên liệu, năng lượng sử dụng để
tính chi phí máy thi công trong đơn giá thì chi phí máy thi công được điều chỉnh.
Trong quá trình sử
dụng tập đơn giá - Phần Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị nếu gặp
vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết
theo thẩm quyền./.
CHƯƠNG I
CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG
PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
MT1.01.00 CÔNG
TÁC DUY TRÌ VỆ SINH ĐƯỜNG PHỐ BAN NGÀY BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm
bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Di chuyển công
cụ thu rác dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố,
xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.
- Di chuyển công
cụ thu rác đến điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch rác tại
các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh, tập trung
dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.01.00
|
Công tác duy
trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công
|
km
|
|
262.808
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá bảng
trên áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng
thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.
- Đơn giá bảng
trên quy định chi phí nhân công công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ
công của đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong
đơn giá được điều chỉnh theo hệ số K=0,941.
- Đơn giá bảng
trên không áp dụng đối với các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh riêng (các
tuyến phố cổ, tuyến phố văn minh thương mại, các tuyến phố thực hiện "điểm"
về đảm bảo vệ sinh môi trường).
MT1.02.00 CÔNG
TÁC QUÉT, GOM RÁC ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển công
cụ thu chứa đến nơi làm việc.
- Cảnh giới, đảm
bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Quét rác trên
đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.
- Quét nước ứ đọng
trên đường (nếu có).
- Thu gom rác đống
trên đường phố, vỉa hè.
- Hót xúc rác,
cát bụi vào công cụ thu chứa.
- Di chuyển công cụ
thu chứa về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch các điểm
tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ,
công cụ tập kết về nơi qui định.
Đơn vị tính: đồng/10.000m2
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác
quét, gom rác đường phố bằng thủ công
|
|
|
|
|
MT1.02.01
|
- Quét đường
|
10.000 m2
|
|
547.517
|
|
MT1.02.02
|
- Quét hè
|
10.000 m2
|
|
394.212
|
|
Ghi chú:
- Thời gian
làm việc từ 18h00 hôm trước và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Đơn giá tại
bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với qui
trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên vỉa hè (đối với quét
hè) và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước (đối với
quét đường).
- Đơn giá tại
bảng trên quy định chi phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ
công của đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong
đơn giá được điều chỉnh theo hệ số K=0,941.
MT1.03.00 CÔNG
TÁC DUY TRÌ DẢI PHÂN CÁCH BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển dụng
cụ thu chứa đến nơi làm việc.
- Đặt biển báo cảnh
giới an toàn giao thông.
- Dùng chổi quét sạch
đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.
- Vun gọn thành đống,
xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét
sạch cả phần đường đặt dải phân cách.
- Đẩy công cụ thu
rác về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch các điểm
tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ,
công cụ tập kết về nơi qui định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.03.00
|
Công tác duy
trì dải phân cách bằng thủ công
|
km
|
|
175.205
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại
bảng trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu
duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).
- Đơn giá bảng
trên quy định chi phí nhân công công tác duy trì dải phân cách của đô thị loại
II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh
theo hệ số K=0,941.
MT1.04.00 CÔNG
TÁC TUA VỈA HÈ, THU DỌN PHẾ THẢI Ở GỐC CÂY, CỘT ĐIỆN, MIỆNG CỐNG HÀM ẾCH
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm
bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Dùng xẻng, chổi
tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom,
xúc rác ở miệng hàm ếch.
- Dọn sạch rác,
phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải <0,5m3) (nếu
có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác
lên phương tiện chứa.
- Di chuyển công
cụ thu rác đến điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dùng.
- Tuyên truyền, vận
động nhân dân giữ gìn vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ,
công cụ tập kết về nơi qui định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.04.00
|
Công tác tua vỉa
hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
|
km
|
|
175.205
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại
bảng trên quy định chi phí nhân công công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc
cây, cột điện, miệng cống hàm ếch của đô thị loại II. Đối với các đô thị loại
III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh theo hệ số K=0,941.
MT1.05.00 CÔNG
TÁC DUY TRÌ VỆ SINH NGÕ XÓM BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển dụng
cụ thu chứa dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.
- Cảnh giới, đảm
bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Thu nhặt các
túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng
xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về vị
trí tập kết qui định.
- Đối với những
ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên
công cụ thu chứa; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Di chuyển công
cụ thu chứa rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Tuyên truyền, vận
động nhân dân giữ gìn vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ,
công cụ tập kết về nơi qui định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.05.00
|
Công tác duy
trì vệ sinh ngõ xóm
|
km
|
|
284.709
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại
bảng trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥1,5m.
- Đơn giá bảng
trên quy định chi phí nhân công công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm của đô thị loại
II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh
theo hệ số K=0,941.
MT1.06.00 CÔNG
TÁC XÚC RÁC SINH HOẠT TẠI ĐIỂM TẬP KẾT RÁC TẬP TRUNG LÊN XE ÔTÔ BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm
bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Cào rác từ bể
chứa rác hoặc đống rác, xúc lên công cụ thu chứa di chuyển ra điểm tập kết rác
lên ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Cuối ca vệ sinh
dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi qui định.
- Vệ sinh dụng cụ,
công cụ tập kết về nơi qui định.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác sinh hoạt
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.06.00
|
Công tác xúc
rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công
|
tấn rác sinh hoạt
|
|
180.359
|
|
MT1.07.00 CÔNG
TÁC XÚC DỌN PHẾ THẢI XÂY DỰNG BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cào, cuốc làm
tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất
đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Vệ sinh sạch sẽ
tại vị trí đã được thu dọn phế thải.
- Cuối ca vệ sinh
dụng cụ, công cụ tập kết về nơi qui định.
Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.07.00
|
Công tác xúc dọn
phế thải xây dựng bằng thủ công
|
tấn phế thải xây dựng
|
|
115.945
|
|
CHƯƠNG II
CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI
RẮN SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI
MT2.01.00 CÔNG
TÁC THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ CÁC XE THÔ SƠ (XE ĐẨY TAY) TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT
LÊN XE ÉP RÁC, VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 20KM
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển
phương tiện đến điểm tập kết rác.
- Cảnh giới, đảm
bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Nạp rác từ công
cụ thu chứa rác vào máng hứng, ép vào xe.
- Vận hành hệ thống
chuyên dùng ép rác.
- Thu gom, quét dọn
rác rơi vãi và xúc lên xe.
- Điều khiển xe đến
địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.
- Điều khiển xe về
đến bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân
xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống
chuyên dùng để đổ rác theo đúng qui định trong bãi.
- Điều khiển xe
qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe
qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về
bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác thu
gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên
xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự
ly bình quân 20km
|
|
|
|
|
MT2.01.01
|
- Xe ép rác ≤5
tấn
|
tấn rác
|
|
43.286
|
158.849
|
MT2.01.02
|
- Xe ép rác 5 tấn
÷ <10 tấn
|
tấn rác
|
|
33.753
|
144.380
|
MT2.01.03
|
- Xe ép rác ≥10
tấn
|
tấn rác
|
|
23.962
|
125.172
|
Ghi chú:
- Khi cự ly
thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi
phí máy thi công tại bảng trên được nhân với hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 15
|
0,95
|
15 < L ≤ 20
|
1,00
|
20 < L ≤ 25
|
1,11
|
25 < L ≤ 30
|
1,22
|
30 < L ≤ 35
|
1,30
|
35 < L ≤ 40
|
1,38
|
40 < L ≤ 45
|
1,45
|
45 < L ≤ 50
|
1,51
|
50 < L ≤ 55
|
1,57
|
55 < L ≤ 60
|
1,62
|
60 < L ≤ 65
|
1,66
|
MT2.02.00 CÔNG
TÁC THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ THÙNG RÁC VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC VỚI CỰ LY
BÌNH QUÂN 20KM
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển
phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Cảnh giới, đảm
bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Kéo thùng trên
vỉa hè hoặc từ điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng,
ép vào xe.
- Vận hành hệ thống
chuyên dùng ép rác.
- Thu gom, quét dọn
rác rơi vãi và xúc lên xe.
- Điều khiển xe đến
địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.
- Điều khiển xe về
đến bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân
xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống
chuyên dùng để đổ rác theo đúng qui định trong bãi.
- Điều khiển xe
qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe
qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về
bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác thu
gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến
địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km
|
|
|
|
|
MT2.02.01
|
- Xe ép rác ≤5
tấn
|
tấn rác
|
660
|
71.628
|
330.557
|
MT2.02.02
|
- Xe ép rác 5 tấn
÷ <10 tấn
|
tấn rác
|
660
|
51.016
|
289.423
|
MT2.02.03
|
- Xe ép rác ≥10
tấn
|
tấn rác
|
6.600
|
48.439
|
263.237
|
Ghi chú:
- Khi cự ly
thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi
phí máy thi công tại bảng trên được nhân với hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 15
|
0,95
|
15 < L ≤ 20
|
1,00
|
20 < L ≤ 25
|
1,11
|
25 < L ≤ 30
|
1,22
|
30 < L ≤ 35
|
1,30
|
35 < L ≤ 40
|
1,38
|
40 < L ≤ 45
|
1,45
|
45 < L ≤ 50
|
1,51
|
50 < L ≤ 55
|
1,57
|
55 < L ≤ 60
|
1,62
|
60 < L ≤ 65
|
1,66
|
MT2.03.00 CÔNG
TÁC VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT BẰNG XE ÉP RÁC KÍN (HOOKLIP) VỚI CỰ LY THU GOM VÀ
VẬN CHUYỂN BÌNH QUÂN 20KM
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển
phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Cảnh giới, đảm
bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Khi rác được
xúc đầy lên xe, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Thu gom, quét dọn
rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe về
đến bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân
xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống
chuyên dùng để đổ rác theo đúng qui định trong bãi.
- Điều khiển xe
qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe
qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về
bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác vận
chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip), với cự ly thu gom và vận
chuyển bình quân 20 km
|
|
|
|
|
MT2.03.01
|
- Xe ép rác
<10 tấn
|
tấn rác
|
|
14.429
|
130.366
|
MT2.03.02
|
- Xe ép rác ≥10
tấn
|
tấn rác
|
|
10.306
|
113.244
|
Ghi chú:
- Khi cự ly
thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi
phí máy thi công tại bảng trên được nhân với hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 15
|
0,95
|
15 < L ≤ 20
|
1,00
|
20 < L ≤ 25
|
1,11
|
25 < L ≤ 30
|
1,22
|
30 < L ≤ 35
|
1,30
|
35 < L ≤ 40
|
1,38
|
40 < L ≤ 45
|
1,45
|
45 < L ≤ 50
|
1,51
|
50 < L ≤ 55
|
1,57
|
55 < L ≤ 60
|
1,62
|
60 < L ≤ 65
|
1,66
|
MT2.04.00 CÔNG
TÁC VỆ SINH THÙNG THU GOM RÁC SINH HOẠT
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển
phương tiện đến địa điểm đặt thùng.
- Xếp thùng ngay
ngắn, đúng vị trí đặt thùng.
- Dùng giẻ lau,
bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.
- Lau khô bên
ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.
- Tiếp tục công
việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/100 thùng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT2.04.00
|
Công tác vệ
sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
|
100 thùng
|
|
454.702
|
|
MT2.05.00 CÔNG
TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC Y TẾ, BỆNH PHẨM CỦA CÁC CƠ SỞ Y TẾ VỀ KHU XỬ LÝ VỚI
CỰ LY BÌNH QUÂN 65KM
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển
phương tiện đến địa điểm thu rác.
- Kéo thùng nhựa
từ kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện, cơ sở y tế ra ngoài để
cân, xác định khối lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị
trí cũ.
- Đối với thùng
chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: dựng, dán thùng; ở thùng rác y tế, bệnh
phẩm cho vào thùng carton. Dán thùng carton đưa lên bàn cân xác định khối lượng
chuyển lên xe.
- Thu gom đến khi
hết rác y tế, bệnh phẩm.
- Điều khiển xe đến
địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- Điều khiển xe về
khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.
- Tiếp tục công
việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/1 tấn rác y tế, bệnh phẩm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác thu
gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly
bình quân 65 km
|
|
|
|
|
MT2.05.01
|
- Thùng nhựa
|
1 tấn rác y tế, bệnh phẩm
|
|
839.955
|
915.713
|
MT2.05.02
|
- Thùng carton
|
1 tấn rác y tế, bệnh phẩm
|
|
1.007.431
|
1.095.485
|
Ghi chú:
- Khi cự ly
thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi
phí máy thi công tại bảng trên được nhân với hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 40
|
0,65
|
40 < L ≤ 50
|
0,80
|
50 < L ≤ 60
|
0,95
|
60 < L ≤ 70
|
1,00
|
70 < L ≤ 80
|
1,05
|
MT2.06.00 CÔNG
TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT BẰNG XE TẢI VỀ
BÃI ĐỔ VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 10KM
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển
phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.
- Cảnh giới, đảm
bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Xúc phế thải
xây dựng lên thùng xe.
- Thu gom, quét dọn
rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến
địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- San, cào phế thải
xây dựng, phủ bạt, buộc dây
- Điều khiển xe về
bãi đổ.
- Cho xe vào cân
xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ
rác theo đúng qui định trong bãi.
- Điều khiển xe
qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe
qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về
bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/1 tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác thu
gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng ô tô tự đổ về bãi
đổ với cự ly bình quân 10 km
|
|
|
|
|
MT2.06.01
|
- Ô tô tự đổ
1,2 tấn
|
1 tấn phế thải xây dựng
|
|
153.562
|
140.460
|
MT2.06.02
|
- Ô tô tự đổ 2
tấn
|
1 tấn phế thải xây dựng
|
|
153.562
|
135.571
|
MT2.06.03
|
- Ô tô tự đổ 4
tấn
|
1 tấn phế thải xây dựng
|
|
153.562
|
192.029
|
Ghi chú:
- Khi cự ly
thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi
phí máy thi công tại bảng trên được nhân với hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 10
|
1,00
|
10 < L ≤ 15
|
1,18
|
15 < L ≤ 20
|
1,40
|
20 < L ≤ 25
|
1,60
|
MT2.07.00 CÔNG
TÁC XÚC RÁC SINH HOẠT TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT RÁC TẬP TRUNG BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển
phương tiện đến địa điểm xúc rác.
- Lái xe xúc điều
khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung.
- Xúc rác lên xe
tải ben cho đến lúc đầy xe.
- Điều khiển gàu
xúc vun gọn rác trên xe tải ben.
- Tiếp tục xúc
rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT2.07.00
|
Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập
trung bằng máy xúc công suất 16T/giờ
|
tấn rác
|
|
2.293
|
25.255
|
MT2.08.00 CÔNG
TÁC XÚC PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT TẬP TRUNG BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển
phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng.
- Lái xe xúc điều
khiển, vun gọn phế thải xây dựng.
- Xúc phế thải
xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.
- Điều khiển gàu
xúc vun gọn rác trên xe tải ben.
- Tiếp tục xúc
rác các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT2.08.00
|
Công tác xúc phế
thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng máy xúc công suất 16T/giờ
|
tấn phế thải xây dựng
|
|
1.829
|
20.147
|
MT2.09.00 CÔNG
TÁC VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI XÂY DỰNG BẰNG XE TẢI VỚI CỰ LY VẬN CHUYỂN BÌNH QUÂN
20KM
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển
phương tiện đến địa điểm lấy phế thải xây dựng.
- Khi phế thải được
được xúc đầy lên xe, vun gọn phế thải trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Thu gom, quét dọn
phế thải rơi vãi trên xe.
- Điều khiển xe về
bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân
xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ
rác theo đúng qui định trong bãi.
- Điều khiển xe
qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe
qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về
bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác vận
chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải
|
|
|
|
|
MT2.09.01
|
- Xe tải <10
tấn
|
tấn phế thải xây dựng
|
|
13.398
|
74.813
|
MT2.09.02
|
- Xe tải ≥10 tấn
|
tấn phế thải xây dựng
|
|
8.760
|
59.266
|
Ghi chú:
- Khi cự ly
thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi
phí máy thi công tại bảng trên được nhân với hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 15
|
0,95
|
15 < L ≤ 20
|
1,00
|
20 < L ≤ 25
|
1,11
|
25 < L ≤ 30
|
1,22
|
30 < L ≤ 35
|
1,30
|
35 < L ≤ 40
|
1,38
|
40 < L ≤ 45
|
1,45
|
45 < L ≤ 50
|
1,51
|
50 < L ≤ 55
|
1,57
|
55 < L ≤ 60
|
1,62
|
60 < L ≤ 65
|
1,66
|
MT2.10.00 CÔNG
TÁC VỚT RÁC TRÊN MẶT KÊNH, MƯƠNG BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương
tiện đến địa điểm vớt rác.
- Công nhân dùng
vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu
rác.
- Gấp túi khi rác
đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.
- Khi túi lên tàu
được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện
chứa.
- Làm sạch túi lưới,
các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.
- Hết ca đưa
phương tiện về bến đậu vệ sinh phương tiện, giao tàu ghe cho người trực.
Đơn vị tính: đồng/10.000m2
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác vớt
rác trên mặt kênh, mương bằng xuồng vớt rác
|
|
|
|
|
MT2.10.01
|
- Xuồng công suất
24CV
|
10.000 m2
|
|
190.922
|
147.773
|
MT2.10.02
|
- Xuồng công suất
4CV
|
10.000 m2
|
|
644.138
|
421.705
|
CHƯƠNG III
CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC
MT3.01.00 CÔNG
TÁC VẬN HÀNH BÃI CHÔN LẤP RÁC THẢI SINH HOẠT, CÔNG SUẤT BÃI ≤500 TẤN/NGÀY.
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Tiếp nhận rác,
hướng dẫn xe qua cân điện tử, ghi chép số liệu và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập
kết.
- Đổ, cào rác từ
trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.
- Hướng dẫn cho
xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, sa lầy.
- San ủi các đống
rác thành bãi phẳng, đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Phun xịt chế phẩm
vi sinh (EM), rải Bokashi để khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
- Sau một lớp rác
vừa san ủi lại phủ một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác
lên.
- Rắc vôi bột, hóa
chất để diệt trừ ruồi, muỗi.
- San ủi rác đến
khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa
đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Quét dọn đảm bảo
vệ sinh khu vực bãi, khu vực cân điện tử, trạm rửa xe.
- Duy trì cây
xanh khu vực bãi.
- Cuối ca san lấp
để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an
toàn. Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ dày lớp rác
sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
- Độ dày lớp đất
phủ là 0,15m đến 0,2m
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT3.01.00
|
Công tác vận
hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi ≤500 tấn/ngày
|
tấn rác
|
28.014
|
15.459
|
11.314
|
MT3.02.00 CÔNG
TÁC VẬN HÀNH BÃI CHÔN LẤP RÁC SINH HOẠT CÔNG SUẤT BÃI TỪ 500 TẤN/NGÀY ĐẾN 1.500
TẤN/NGÀY
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối
lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Cào rác từ trên
xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác. Kiểm tra cảm quang các
loại rác không được phép chôn lấp.
- Hướng dẫn cho
xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và xa lầy.
- San ủi rác từ
các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Sau một lớp rác
vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột và
một số hóa chất để trừ muỗi.
- Phun xịt chế phẩm
vi sinh (EM) khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
- San ủi rác đến
khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa
đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp
để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an
toàn.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Có hệ thống xử
lý nước rác theo phương pháp sinh học
- Độ dày lớp rác
sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT3.02.00
|
Công tác vận hành
bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày
|
tấn rác
|
27.058
|
12.110
|
8.959
|
MT3.03.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH BÃI
CHÔN LẤP RÁC THẢI SINH HOẠT HỢP VỆ SINH, CÔNG SUẤT
BÃI TỪ 1.500 TẤN/NGÀY ĐẾN 3.500 TẤN/NGÀY
Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối
lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Đổ rác theo
phương pháp đổ lấn và chiều dày lớp rác là 2m, riêng lớp rác đầu tiên phải tạo
đường dẫn xuống đáy bãi. Xi nhan cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và xa
lầy.
- Các xe ôtô vào
đổ rác thành từng đống theo đúng vị trí do công nhân điều hành bãi hướng dẫn,
được máy ủi xích san gạt và máy đầm chuyên dùng đầm từ 8 - 10 lần tạo thành các
lớp rác chặt.
- Sử dụng máy ủi
san gạt bề mặt bãi, đảm bảo ôtô chở rác có thể đi lại dễ dàng trên bề mặt.
- Sau khi tạo lớp
rác đầy đúng tiêu chuẩn phải phủ đất lên trên mặt (đỉnh và taluy) toàn bộ diện
tích rác đã đổ, đất phủ phải được san đều trên bề mặt rác và đầm nén kỹ trước khi
đổ lớp rác khác lên phía trên.
- Kiểm tra san lấp
các khu vực bị lún, lở trên toàn khu vực bãi; San gạt tạo mặt bằng mái, tạo độ
dốc thoát nước sửa chữa lại nền đường.
- Xử lý rác bằng
Enchoice và Bokashi theo qui trình kỹ thuật tiêu chuẩn.
- Đảm bảo công
tác duy trì thông thoát khí ga đối với các ô bắt đầu và đang trong quá trình
chôn lấp rác cũng như các ô khi đóng bãi tạm thời
- Bơm hút nước
rác từ ô chôn lấp về hồ sinh học.
- Đắp bờ bao, làm
đường công vụ vào đổ rác để đảm bảo cho xe vào đổ rác.
- Xử lý hóa
chất trên phạm vi toàn bãi cũng như khu dân cư lân cận theo đúng
qui định, rắc vôi bột tại các vị trí nhằm hạn chế phát sinh ruồi muỗi.
- Nhặt rác, làm vệ
sinh đoạn đường vào bãi xe ôtô, tưới nước chống bụi các khu vực bãi, đường dẫn
vào bãi.
- Vệ sinh các
phương tiện, dụng cụ, rửa bánh xe trước khi ra khỏi bãi tập kết về địa điểm qui
định.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Bãi chôn lấp có
yêu cầu kỹ thuật cao, có hệ thống xử lý nước của rác theo phương pháp sinh học.
- Độ dày lớp rác
sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT3.03.00
|
Công tác vận
hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày
đến 3.500 tấn/ngày
|
tấn rác
|
24.400
|
18.036
|
28.647
|
MT3.04.00 CÔNG
TÁC XỬ LÝ PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI BÃI CHÔN LẤP VỚI CÔNG SUẤT BÃI <500 TẤN/NGÀY
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối
lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho
xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy.
- Xe ủi phế thải
xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.
- Phun xịt nước
chống bụi hàng ngày
- San ủi rác thải
xây dựng đến khi hết ca làm việc
- Quét đường, rửa
đường dẫn vào bãi rác
- Cuối ca san lấp
để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an
toàn.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT3.04.00
|
Xử lý phế thải
xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi <500 tấn/ngày
|
tấn
|
|
9.281
|
8.770
|
MT3.05.00 CÔNG
TÁC XỬ LÝ PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI BÃI CHÔN LẤP VỚI CÔNG SUẤT BÃI TỪ 500 TẤN/NGÀY
ĐẾN 1.000 TẤN/NGÀY
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối
lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho
xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy.
- Xe ủi phế thải
xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.
- Phun xịt nước
chống bụi hàng ngày
- San ủi rác thải
xây dựng đến khi hết ca làm việc
- Quét đường, rửa
đường dẫn vào bãi rác
- Cuối ca san lấp
để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an
toàn.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT3.05.00
|
Xử lý phế thải
xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ngày
|
tấn
|
|
5.436
|
9.601
|
CHƯƠNG IV
CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ
MT4.01.00 CÔNG
TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ, BỆNH PHẨM BẰNG LÒ GAS
Thành phần
công việc:
* Đốt rác y tế,
bệnh phẩm
- Kiểm tra các
thiết bị an toàn của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm
nóng lò đốt.
- Chuyển thùng nhựa
hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác
của lò đốt.
- Rửa các thùng
chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị trí qui định.
- Theo dõi, nạp hóa
chất đầy đủ vào phễu để xử lý khói.
- Sau mỗi đợt đốt,
cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi
nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lưu chứa. Tiếp tục đốt các đợt
tiếp theo.
- Kết thúc ca làm
việc, vệ sinh các thiết bị của lò.
* Chôn tro
- Vận chuyển tro
đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang
- Đào hố chôn;
lót tấm nylon chống thấm; rắc vôi bột bề mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.
- Vệ sinh cá nhân
và phương tiện làm việc.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác y tế, rác bệnh phẩm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT4.01.00
|
Xử lý rác y tế,
bệnh phẩm bằng lò gas
|
tấn rác y tế, rác bệnh phẩm
|
9.579.924
|
2.138.537
|
1.499.715
|
CHƯƠNG V
CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI
NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI
MT5.01.00 CÔNG
TÁC QUÉT ĐƯỜNG PHỐ BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động
- Xe ô tô quét
hút theo đúng lịch trình quy định, tới điểm quét đỗ cách mép vỉa 0,2m-0,3m, bật
đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.
- Đảm bảo tốc độ
xe khi quét hút đạt từ 4km/h-5km/h.
- Khi rác đầy thì
tiến hành đổ phế thải đúng nơi qui định.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT5.01.00
|
Công tác quét
đường phố bằng ôtô quét hút 5-7m3
|
km
|
2.300
|
|
84.150
|
Ghi chú:
- Đơn giá bảng
trên quy định chi phí máy thi công công tác quét đường phố bằng cơ giới của đô
thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí máy thi công trong đơn giá
được điều chỉnh theo hệ số K=0,941.
MT5.02.00 CÔNG
TÁC TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ và trang thiết bị bảo hộ lao động
- Di chuyển xe lấy
nước vào đúng vị trí qui định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông
và để ở vị trí cao.
- Để miệng téc
đúng họng nước, khi téc đầy khóa van họng nước, đậy nắp
téc, khóa chặt.
- Xe ô tô đến điểm
rửa đi với tốc độ 6km/h, bép chếch 5o, áp lực
phun nước 5kg/cm2.
- Tiến hành phun
tưới nước rửa đường theo đúng lộ trình qui định.
- Sau khi xả hết
téc nước xe về điểm lấy nước và lắp lại thao tác như trên.
- Sau khi hoàn
thành công việc xoay bép lên phí trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tưới nước rửa
đường
|
|
|
|
|
MT5.02.01
|
- Ô tô công suất
<10 m3
|
km
|
14.000
|
|
310.273
|
MT5.02.02
|
- Ô tô công suất
≥10 m3
|
km
|
14.000
|
|
304.056
|
MT5.03.00 CÔNG
TÁC VẬN HÀNH HỆ THỐNG BƠM NƯỚC CUNG CẤP NƯỚC RỬA ĐƯỜNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ.
- Kiểm tra cầu
dao, hệ thống đường ống, téc chứa nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, máy bơm bảo
đảm trạng thái hoạt động tốt.
- Đóng cầu dao điện
bơm nước lên téc.
- Đóng mở van xả
nước khi xe đến lấy nước.
- Định kì bảo dưỡng
động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/100m3 nước
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT5.03.00
|
Vận hành hệ thống
bơm nước cung cấp nước rửa đường
|
100 m3
|
|
107.693
|
17.685
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU CHỌN TÍNH ĐƠN GIÁ
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Đơn giá
(đồng)
|
1
|
Bao nylon
|
bao
|
2.000
|
2
|
Bạt phủ
|
m²
|
5.000
|
3
|
Bicarbonat
(NaHCO3)
|
kg
|
25.000
|
4
|
Bokashi
|
kg
|
15.000
|
5
|
Chổi xe quét
hút
|
bộ
|
500.000
|
6
|
Đá 4x6
|
m³
|
235.000
|
7
|
Đá dăm cấp phối
|
m³
|
216.000
|
8
|
Đất chôn lấp
|
m³
|
72.000
|
9
|
Đất phủ bãi
|
m³
|
72.000
|
10
|
Điện
|
kw
|
1.864,44
|
11
|
EM thứ cấp
|
lít
|
20.000
|
12
|
Gas
|
kg
|
30.000
|
13
|
Hóa chất diệt
ruồi
|
lít
|
380.000
|
14
|
Than hoạt tính
|
kg
|
10.000
|
15
|
Thùng rác nhựa
|
cái
|
150.000
|
16
|
Vôi bột (tấn)
|
tấn
|
1.650.000
|
17
|
Vôi bột (kg)
|
kg
|
1.650
|
18
|
Enchoice
|
lít
|
82.500
|
19
|
Nước sạch (nước
thô)
|
m³
|
2.000
|
20
|
Nước thô
|
m³
|
2.000
|
21
|
Ống cao su chịu
áp lực D21
|
md
|
10.000
|
22
|
Ống nhựa D100
|
md
|
59.600
|
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ
(ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM)
STT
|
Tên nhân công
|
Hệ số lương (HCB)
|
Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)
|
Hệ số điều chỉnh (HĐC)
|
Tiền lương ngày công (đồng)
|
|
I.2.3.b Dịch
vụ công ích đô thị - Nhóm II
|
1
|
Nhân công 3,0/7
|
2,31
|
0,1
|
0,6
|
220.978
|
2
|
Nhân công 3,5/7
|
2,51
|
0,1
|
0,6
|
239.317
|
3
|
Nhân công 4,0/7
|
2,71
|
0,1
|
0,6
|
257.655
|
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY (ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC BÌNH
THƯỜNG)
STT
|
Tên nhân công
|
Hệ số lương (HCB)
|
Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)
|
Hệ số điều chỉnh (HĐC)
|
Tiền lương ngày công (đồng)
|
|
I.2.3.a Nhân
công vận hành máy - Nhóm I
|
1
|
Nhân công 3,0/7
|
2,16
|
|
0,6
|
198.055
|
2
|
Nhân công 4,0/7
|
2,24
|
|
0,6
|
233.815
|
3
|
Nhân công 5,0/7
|
2,36
|
|
0,6
|
275.994
|
4
|
Nhân công 6,0/7
|
2,43
|
|
0,6
|
326.425
|
|
II.3.a Lái
xe (Nhóm I - Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế)
|
1
|
Lái xe bậc I
|
2,18
|
|
0,6
|
199.889
|
2
|
Lái xe bậc II
|
2,57
|
|
0,6
|
235.649
|
3
|
Lái xe bậc III
|
3,05
|
|
0,6
|
279.662
|
4
|
Lái xe bậc IV
|
3,60
|
|
0,6
|
330.092
|
|
II.3.b Lái
xe (Nhóm II - Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế
đến dưới 40 ghế)
|
1
|
Lái xe bậc I
|
2,35
|
|
0,6
|
215.477
|
2
|
Lái xe bậc II
|
2,76
|
|
0,6
|
253.071
|
3
|
Lái xe bậc III
|
3,25
|
|
0,6
|
298.000
|
4
|
Lái xe bậc IV
|
3,82
|
|
0,6
|
350.265
|
|
II.3.c Lái
xe (Nhóm III - Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế)
|
1
|
Lái xe bậc I
|
2,51
|
|
0,6
|
230.148
|
2
|
Lái xe bậc II
|
2,94
|
|
0,6
|
269.575
|
3
|
Lái xe bậc III
|
3,44
|
|
0,6
|
315.422
|
4
|
Lái xe bậc IV
|
4,05
|
|
0,6
|
371.354
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
STT
|
Tên máy và thiết bị
|
Đơn vị
|
Đơn giá
(đồng)
|
1
|
Bơm điện 3KW
|
ca
|
22.105
|
2
|
Bơm điện 5KW
|
ca
|
35.395
|
3
|
Bơm điện 22KW
|
ca
|
132.972
|
4
|
Bơm xăng 3CV
|
ca
|
53.881
|
5
|
Lò đốt bằng gas
(chưa tính gas)
|
ca
|
10.487.515
|
6
|
Máy bơm nước
5CV
|
ca
|
88.602
|
7
|
Máy đầm 335 CV
|
ca
|
5.634.393
|
8
|
Máy đào một
gàu, bánh xích 0,65 m3
|
ca
|
2.598.778
|
9
|
Máy lu 10T
|
ca
|
1.211.556
|
10
|
Máy ủi 108CV
|
ca
|
2.007.888
|
11
|
Máy ủi 140CV
|
ca
|
2.738.561
|
12
|
Máy ủi 170CV
|
ca
|
3.435.591
|
13
|
Máy ủi 240CV
|
ca
|
4.127.576
|
14
|
Máy xúc 16T/giờ
|
ca
|
2.837.613
|
15
|
Ôtô 10 T
|
ca
|
1.743.113
|
16
|
Ôtô 2 T
|
ca
|
696.031
|
17
|
Ôtô 7 T
|
ca
|
1.438.721
|
18
|
Ôtô quét - 7m3
|
ca
|
2.474.997
|
19
|
Ôtô tưới nước
16m3
|
ca
|
1.949.076
|
20
|
Ôtô tưới nước
6m3
|
ca
|
1.318.005
|
21
|
Ôtô tưới nước
7m3
|
ca
|
1.445.198
|
22
|
Ôtô tưới nước
9m3
|
ca
|
1.551.365
|
23
|
Ôtô tưới nước
10m3
|
ca
|
1.674.395
|
24
|
Xe ép rác 10 tấn
|
ca
|
2.686.095
|
25
|
Xe ép rác 4 tấn
|
ca
|
1.891.056
|
26
|
Xe ép rác 7 tấn
|
ca
|
2.211.023
|
27
|
Xe tải 1,2T
|
ca
|
568.663
|
28
|
Xe tải 2T
|
ca
|
909.874
|
29
|
Xe tải 4T
|
ca
|
1.684.464
|
30
|
Xe tải chở
thùng rác ép kín (hooklip) ≥10 tấn
|
ca
|
2.831.103
|
31
|
Xe tải chở
thùng rác ép kín (hooklip) <10 tấn
|
ca
|
2.327.967
|
32
|
Xe tải thùng
kín 1,5T
|
ca
|
561.787
|
33
|
Xuồng vớt rác -
công suất 25CV
|
ca
|
798.773
|
34
|
Xuồng vớt rác -
công suất 4CV
|
ca
|
506.249
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
Stt
|
Loại máy & thiết bị
|
Số ca/ năm
|
Định mức khấu hao, sửa chữa,
chi phí khác/năm (% giá tính KH)
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu
năng lượng 1 ca
|
Thành phần cấp bậc thợ điều
khiển máy
|
Giá tính khấu hao (1000đ)
|
Chi phí khấu hao (CKH)
|
Chi phí sửa chữa (CSC)
|
Chi phí khác (CK)
|
Chi phí NL, NL (CNL)
|
Chi phí tiền lương (CTL)
|
Giá ca máy (CCM) (đồng)
|
K. hao
|
S. chữa
|
CP #
|
|
Máy đào một gàu, bánh xích-dung tích gầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0,65m3
|
280
|
17
|
5,8
|
5
|
59 lít diezel
|
1x4/7
|
1.075.609
|
587.743
|
222.805
|
192.073
|
1.362.342
|
233.815
|
2.598.778
|
|
Máy xúc-công suất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
16T/giờ
|
280
|
17
|
5,8
|
5
|
65 lít diezel
|
1x4/7
|
1.183.203
|
646.536
|
245.092
|
211.286
|
1.500.885
|
233.815
|
2.837.613
|
|
Máy ủi-công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
108CV
|
280
|
14
|
5,8
|
5
|
46 lít diezel
|
1x4/7
|
851.855
|
383.335
|
176.456
|
152.117
|
1.062.165
|
233.815
|
2.007.888
|
4
|
140CV
|
280
|
14
|
5,8
|
5
|
59 lít diezel
|
1x4/7
|
1.366.980
|
615.141
|
283.160
|
244.104
|
1.362.342
|
233.815
|
2.738.561
|
5
|
170CV
|
280
|
14
|
5,5
|
5
|
76 lít diezel
|
1x4/7
|
1.753.811
|
789.215
|
344.499
|
313.181
|
1.754.881
|
233.815
|
3.435.591
|
6
|
240CV
|
280
|
13
|
5,2
|
5
|
94 lít diezel
|
1x4/7
|
2.203.242
|
920.640
|
409.174
|
393.436
|
2.170.511
|
233.815
|
4.127.576
|
|
Đầm bánh thép tự hành-trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
10T
|
270
|
15
|
2,9
|
5
|
26 lít diezel
|
1x4/7
|
476.144
|
238.072
|
51.141
|
88.175
|
600.354
|
233.815
|
1.211.556
|
|
Ô tô vận tải thùng-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
2T
|
250
|
18
|
6,2
|
6
|
12 lít xăng
|
1x2/4 loại ≤3,5 tấn
|
183.212
|
118.721
|
45.437
|
43.971
|
252.254
|
235.649
|
696.031
|
9
|
7T
|
250
|
17
|
6,2
|
6
|
31 lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
427.131
|
261.404
|
105.928
|
102.511
|
715.807
|
253.071
|
1.438.721
|
10
|
10T
|
250
|
16
|
6,2
|
6
|
38 lít diezel
|
1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
560.241
|
322.699
|
138.940
|
134.458
|
877.441
|
269.575
|
1.743.113
|
|
Ô tô tự đổ-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
1,2T
|
260
|
17
|
7,5
|
6
|
9 lít xăng
|
1x2/4 loại ≤3,5 tấn
|
129.840
|
76.406
|
37.454
|
29.963
|
189.191
|
235.649
|
568.663
|
12
|
2,5T
|
260
|
17
|
7,5
|
6
|
19 lít xăng
|
1x2/4 loại ≤3,5 tấn
|
248.104
|
146.000
|
71.568
|
57.255
|
399.402
|
235.649
|
909.874
|
13
|
4,0T
|
260
|
17
|
7,5
|
6
|
41 lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
437.559
|
257.487
|
126.219
|
100.975
|
946.712
|
253.071
|
1.684.464
|
|
Ô tô tưới nước-dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
6,0m3
|
260
|
12
|
4,4
|
6
|
24 lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
571.304
|
237.311
|
96.682
|
131.839
|
554.173
|
298.000
|
1.318.005
|
15
|
7-8m3
|
260
|
11
|
4,1
|
6
|
26 lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
688.248
|
262.064
|
108.531
|
158.826
|
600.354
|
315.422
|
1.445.198
|
16
|
9,0m3
|
260
|
11
|
4,1
|
6
|
27 lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
796.249
|
303.187
|
125.562
|
183.750
|
623.445
|
315.422
|
1.551.365
|
17
|
10m3
|
260
|
11
|
4,1
|
6
|
30 lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
866.135
|
329.798
|
136.583
|
199.877
|
692.716
|
315.422
|
1.674.395
|
18
|
16m3
|
270
|
11
|
4,1
|
6
|
35 lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
1.114.405
|
408.615
|
169.224
|
247.646
|
808.169
|
315.422
|
1.949.076
|
|
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
3kW
|
190
|
17
|
4,7
|
5
|
8 kWh
|
|
4.586
|
4.103
|
1.134
|
1.207
|
15.661
|
|
22.105
|
20
|
5kW
|
180
|
17
|
4,7
|
5
|
10 kWh
|
|
10.663
|
10.071
|
2.784
|
2.962
|
19.577
|
|
35.395
|
21
|
22kW
|
180
|
16
|
4,2
|
5
|
48 kWh
|
|
27.860
|
24.764
|
6.501
|
7.739
|
93.968
|
|
132.972
|
|
Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
3CV
|
150
|
20
|
5,8
|
5
|
1,6 lít xăng
|
|
9.860
|
13.147
|
3.813
|
3.287
|
33.634
|
|
53.881
|
|
Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
5CV
|
150
|
20
|
5,4
|
5
|
2,7 lít diezel
|
|
12.956
|
17.275
|
4.664
|
4.319
|
62.344
|
|
88.602
|
|
Xe ép rác-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
4T
|
280
|
17
|
9,0
|
6
|
41 lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
638.800
|
349.059
|
205.329
|
136.886
|
946.712
|
253.071
|
1.891.056
|
25
|
7T
|
280
|
17
|
8,5
|
6
|
51 lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
733.200
|
400.641
|
222.579
|
157.114
|
1.177.618
|
253.071
|
2.211.023
|
26
|
10T
|
280
|
17
|
8,5
|
6
|
65 lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
817.250
|
446.569
|
248.094
|
175.125
|
1.500.885
|
315.422
|
2.686.095
|
|
Xe ép kín (xe Hooklip)-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
<10tấn
|
280
|
17
|
8,5
|
6
|
52 lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
762.800
|
416.816
|
231.564
|
163.457
|
1.200.708
|
315.422
|
2.327.967
|
28
|
≥10tấn
|
280
|
17
|
8,5
|
6
|
65 lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
953.500
|
521.020
|
289.455
|
204.321
|
1.500.885
|
315.422
|
2.831.103
|
29
|
Xe tải thùng kín, tải trọng 1,5T
|
250
|
18
|
6,2
|
6
|
7 lít xăng
|
1x2/4 loại ≤3,5 tấn
|
157.562
|
102.100
|
39.075
|
37.815
|
147.148
|
235.649
|
561.787
|
|
Xuồng vớt rác - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
4CV
|
280
|
17
|
9,0
|
6
|
3 lít xăng
|
1x3/7+1x4/7
|
9.900
|
6.011
|
3.182
|
2.121
|
63.064
|
431.870
|
506.249
|
31
|
25CV
|
280
|
17
|
7,0
|
6
|
11 lít xăng
|
1x3/7+1x5/7
|
92.500
|
50.545
|
23.125
|
19.821
|
231.233
|
474.049
|
798.773
|
|
Lò đốt rác y tế bằng gas (chưa tính gas) - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
7 tấn/ ngày
|
280
|
17
|
5,5
|
6
|
|
3x4/7+1x5/7
|
9.935.900
|
5.429.260
|
1.951.695
|
2.129.121
|
|
977.439
|
10.487.515
|
33
|
Máy đầm công suất 290CV
|
230
|
17
|
4,1
|
5
|
113 lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
2.357.200
|
1.568.050
|
420.197
|
512.435
|
2.609.231
|
524.480
|
5.634.393
|
|
Ô tô quét dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
7m3
|
260
|
17
|
7,3
|
6
|
50 lít diezel
|
1x2/4 loại ≤3,5 tấn
|
986.200
|
580.341
|
276.895
|
227.585
|
1.154.527
|
235.649
|
2.474.997
|
MỤC
LỤC
STT
|
Nội dung
|
Trang
|
|
|
|
|
Thuyết minh và
hướng dẫn sử dụng
|
|
|
|
|
|
Chương I:
Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công
|
|
MT1.01.00
|
Công tác duy
trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công
|
|
MT1.02.00
|
Công tác quét, gom
rác đường phố bằng thủ công
|
|
MT1.03.00
|
Công tác duy
trì dải phân cách bằng thủ công
|
|
MT1.04.00
|
Công tác tua vỉa
hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
|
|
MT1.05.00
|
Công tác duy
trì vệ sinh ngõ xóm bằng thủ công
|
|
MT1.06.00
|
Công tác xúc
rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công
|
|
MT1.07.00
|
Công tác xúc dọn
phế thải xây dựng bằng thủ công
|
|
|
Chương II:
Công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng và chất
thải rắn y tế bằng cơ giới
|
|
MT2.01.00
|
Công tác thu
gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe
ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km
|
|
MT2.02.00
|
Công tác thu
gom rác sinh hoạt từ thùng rác vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình
quân 20km
|
|
MT2.03.00
|
Công tác vận
chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận
chuyển bình quân 20km
|
|
MT2.04.00
|
Công tác vệ
sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
|
|
MT2.05.00
|
Công tác thu
gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly
bình quân 65km
|
|
MT2.06.00
|
Công tác thu
gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ
với cự ly bình quân 10km
|
|
MT2.07.00
|
Công tác xúc rác
sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới
|
|
MT2.08.00
|
Công tác xúc phế
thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới
|
|
MT2.09.00
|
Công tác vận
chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20km
|
|
MT2.10.00
|
Công tác vớt
rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới
|
|
|
Chương III:
Công tác xử lý rác
|
|
MT3.01.00
|
Công tác vận
hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi ≤500 tấn/ngày
|
|
MT3.02.00
|
Công tác vận hành
bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày
|
|
MT3.03.00
|
Công tác vận
hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày
đến 3.500 tấn/ngày
|
|
MT3.04.00
|
Công tác xử lý phế
thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi <500 tấn/ngày
|
|
MT3.05.00
|
Công tác xử lý
phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến
1.000 tấn/ngày
|
|
|
Chương IV:
Công tác xử lý rác y tế
|
|
MT4.01.00
|
Công tác xử lý rác
y tế, bệnh phẩm bằng lò gas
|
|
|
Chương V:
Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới
|
|
MT5.01.00
|
Công tác quét
đường phố bằng cơ giới
|
|
MT5.02.00
|
Công tác tưới
nước rửa đường
|
|
MT5.03.00
|
Công tác vận
hành hệ thống cung cấp nước tưới nước rửa đường
|
|
|
|
|
|
Bảng giá vật liệu
|
|
|
Bảng lương công
nhân
|
|
|
Bảng giá ca máy
và thiết bị
|
|
|
Mục lục
|
|
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG
ÍCH ĐÔ THỊ TỈNH BẮC GIANG
TẬP 3: DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1249/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA
UBND TỈNH BẮC GIANG
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Đơn giá Duy trì cây
xanh đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu (phân bón, thuốc trừ sâu,
nước tưới, vật tư khác), nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sản xuất, trồng mới và duy trì cây
xanh đô thị;
Phạm vi các công
việc duy trì cây xanh đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình chăm
sóc cây xanh thường xuyên kể từ khi được trồng mới để đảm bảo việc sinh trưởng
và phát triển bình thường của cây xanh trong đô thị.
1. Đơn giá Duy
trì cây xanh đô thị được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/04/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
- Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Thông tư số
14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản
lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
- Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn
giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp
thực hiện;
- Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội
dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Quyết định số
593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì cây
xanh đô thị;
- Các văn bản
khác theo quy định của Nhà nước.
2. Đơn giá Duy
trì cây xanh đô thị gồm các chi phí sau:
a. Chi phí
vật liệu:
Chi phí vật liệu
trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện
và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.
Giá vật liệu chọn
tính trong đơn giá được lấy tại thời điểm tháng 08/2022 trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
b. Chi phí
nhân công:
Chi phí nhân công
trong đơn giá là chi phí lao động của công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô
thị. Chi phí nhân công được tính bằng hao phí ngày công theo cấp bậc công nhân
nhân với đơn giá nhân công (đơn giá ngày công).
Đơn giá ngày công
của nhân công trong tập đơn giá này được xác định cho địa bàn thành phố Bắc
Giang bao gồm: lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương theo quy định
tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH , cụ thể :.
- Mức lương đầu
vào để tính toán là mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng theo Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Cấp bậc công việc
và hệ số lương của công nhân theo Nhóm II mục 2.3 phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong
giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do
doanh nghiệp thực hiện.
Các khoản phụ cấp
gồm:
+ Phụ cấp nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm là: 10%
+ Hệ số điều chỉnh
tăng thêm tiền lương là: 60%
c. Chi phí
máy thi công:
Là chi phí sử dụng
các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác
duy trì cây xanh đô thị.
Chi phí máy thi
công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng,
chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.
Chi phí tiền
lương thợ điều khiển máy được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều
khiển máy được quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền
lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
Giá nhiên liệu,
năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu,
năng lượng trong giá ca máy:
+ Xăng RON 92:
20.609 đồng/lít
+ Diezel 0,05S:
22.418 đồng/lít
+ Điện: 1.864,44
đồng/kWh
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Đơn giá được trình
bày theo nhóm, loại công tác duy trì cây xanh đô thị. Mỗi đơn giá được trình
bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính
phù hợp để thực hiện công việc đó.
Đơn giá dự toán
Duy trì cây xanh đô thị công bố gồm 03 chương:
- Chương I: Duy
trì thảm cỏ
- Chương II: Duy
trì cây cảnh
- Chương III: Duy
trì cây bóng mát
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Tập đơn giá
Đơn giá dịch vụ công ích đô thị - Phần Duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang được công bố để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo,
sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối với các
công tác Duy trì cây xanh đô thị thực hiện trên địa bàn các huyện: Yên Thế, Lục
Ngạn, Sơn Động, Lục Nam (thuộc Vùng IV quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP
ngày 12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động
làm việc theo hợp đồng lao động) thì chi phí nhân công, chi phí tiền lương thợ
điều khiển máy được điều chỉnh với hệ số: Knc = 0,937; đối với các huyện còn lại
không thực hiện điều chỉnh.
3. Khi lập dự
toán trên cơ sở Tập đơn giá này thì thời điểm lập dự toán các khoản mục chi phí
sau được điều chỉnh:
- Chi phí vật liệu:
Được điều chỉnh phần chênh lệch (tăng, giảm) nếu giá vật liệu tại thời điểm lập
dự toán (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) có sự chênh lệch (tăng, giảm)
so với giá vật liệu, loại vật liệu chọn tính trong đơn giá. Căn cứ theo yêu cầu
thực tế của từng địa phương, chuẩn xác lại giá vật liệu tại thời điểm cho phù hợp
với chủng loại vật liệu, quy cách vật liệu sử dụng làm cơ sở để điều chỉnh chi
phí vật liệu.
- Chi phí nhân
công, chi phí thợ điều khiển máy của máy và thiết bị thi công trong đơn giá được
điều chỉnh (tăng, giảm) khi các quy định chế độ chính sách về xác định tiền
lương ngày công tại thời điểm lập dự toán có sự thay đổi so với chế độ chính
sách về tiền lương ngày công được xác định trong tập đơn giá.
- Chi phí máy thi
công được điều chỉnh nếu giá nhiên liệu, năng lượng thực tế (chưa có thuế giá trị
gia tăng) có sự chênh lệch so với giá nhiên liệu, năng lượng sử dụng để tính
chi phí máy thi công trong đơn giá thì chi phí máy thi công được điều chỉnh.
Trong quá trình sử
dụng tập đơn giá - Phần Duy trì Cây xanh đô thị nếu gặp vướng mắc, đề nghị các đơn
vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền./.
CHƯƠNG I
DUY TRÌ THẢM CỎ
CX1.01.00 TƯỚI
NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG VÀ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH…)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm
tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tùy theo địa hình từng khu
vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ
nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực
xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước
tưới và số lần tưới để duy trì thảm cỏ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc
Vùng I) như sau:
Lượng nước tưới:
5 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 6 lít/m2 (cỏ không thuần chủng);
Số lần tưới 140 lần/năm.
CX1.01.10 TƯỚI
NƯỚC GIẾNG KHOAN THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG MÁY BƠM
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tưới nước giếng
khoan thảm cỏ thuần chủng
|
|
|
|
|
CX1.01.11
|
- Bằng máy bơm
xăng 3CV
|
100m2/lần
|
1.000
|
16.274
|
3.664
|
CX1.01.12
|
- Bằng máy bơm
điện 1,5kW
|
100m2/lần
|
1.000
|
21.539
|
1.374
|
CX1.01.20 TƯỚI
NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX1.01.21
|
Tưới nước thảm
cỏ thuần chủng bằng thủ công Tưới nước máy thảm cỏ
|
100m2/lần
|
1.000
|
28.718
|
|
CX1.01.22
|
thuần chủng bằng
thủ công
|
100m2/lần
|
6.137
|
28.718
|
|
CX1.01.30 TƯỚI
NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG XE BỒN
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tưới nước thảm
cỏ thuần chủng
|
|
|
|
|
CX1.01.31
|
- Bằng xe bồn
5m3
|
100m2/lần
|
1.000
|
23.692
|
36.671
|
CX1.01.32
|
- Bằng xe bồn 8m3
|
100m2/lần
|
1.000
|
23.692
|
27.314
|
CX1.01.40 TƯỚI
NƯỚC GIẾNG KHOAN THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH…) BẰNG MÁY
BƠM
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu
đảo, dải phân cách…)
|
|
|
|
|
CX1.01.41
|
- Bằng máy bơm
xăng 3CV
|
100m2/lần
|
1.200
|
23.692
|
4.364
|
CX1.01.42
|
- Bằng máy bơm
điện 1,5kw
|
100m2/lần
|
1.200
|
25.846
|
1.649
|
CX1.01.50 TƯỚI
NƯỚC THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH…) BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX1.01.51
|
Tưới nước thảm
cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng thủ công
|
100m2/lần
|
1.200
|
36.616
|
|
CX1.01.52
|
Tưới nước máy
thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng thủ công
|
100m2/lần
|
7.364
|
36.616
|
|
CX1.01.60 TƯỚI
NƯỚC THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH…) BẰNG XE BỒN
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng
|
|
|
|
|
CX1.01.61
|
- Bằng xe bồn
5m3
|
100m2/lần
|
1.200
|
21.539
|
40.005
|
CX1.01.62
|
- Bằng xe bồn
8m3
|
100m2/lần
|
1.200
|
21.539
|
27.314
|
CX1.02.00 PHÁT
THẢM CỎ THUẦN CHỦNG VÀ THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Phát thảm cỏ
thường xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm,
tùy theo địa hình và điều kiện chăm sóc từng vị trí mà
dùng máy cắt cỏ, phản hoặc dùng liềm.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
CX1.02.10 PHÁT
THẢM CỎ BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Phát thảm cỏ bằng máy
|
|
|
|
|
CX1.02.11
|
- Thảm cỏ thuần
chủng
|
100m2/lần
|
|
37.360
|
17.699
|
CX1.02.12
|
- Thảm cỏ không
thuần chủng
|
100m2/lần
|
|
27.827
|
13.208
|
CX1.02.20 PHÁT
THẢM CỎ BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Phát thảm cỏ bằng thủ công
|
|
|
|
|
CX1.02.2
|
- Thảm cỏ thuần
chủng
|
100m2/lần
|
|
115.945
|
|
CX1.02.22
|
- Thảm cỏ không
thuần chủng
|
100m2/lần
|
|
92.756
|
|
CX1.03.00 XÉN
LỀ CỎ
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Xén thẳng lề cỏ
theo chu vi, cách bó vỉa 10cm.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ vào nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100md/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX1.03.01
|
- Xén lề cỏ lá
tre
|
100md/lần
|
|
77.297
|
|
CX1.03.02
|
- Xén lề cỏ
nhung
|
100md/lần
|
|
115.945
|
|
CX1.04.00 LÀM
CỎ TẠP
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ sạch cỏ
khác lẫn trong cỏ thuần chủng, đảm bảo thảm cỏ được duy trì có lẫn không quá 5%
cỏ dại.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ vào nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX1.04.01
|
Làm cỏ tạp
|
100m2/lần
|
|
77.297
|
|
CX1.05.00 TRỒNG
DẶM CỎ
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Thay thế các chỗ
cỏ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ hiện hữu.
- Đảm bảo sau khi
trồng dặm thảm cỏ được phủ kín không bị mất khoảng.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ vào nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX1.05.01
|
Trồng dặm cỏ lá
tre
|
1m2/lần
|
15.998
|
35.299
|
|
CX1.05.02
|
Trồng dặm cỏ
nhung
|
1m2/lần
|
16.980
|
19.839
|
|
CX1.06.00 PHUN
THUỐC PHÒNG TRỪ SÂU CỎ
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Phun thuốc trừ
sâu cỏ.
- Mỗi năm phòng
trừ 2 đợt, mỗi đợt phun 3 lần, mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ vào nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX1.06.01
|
Phun thuốc
phòng trừ sâu cỏ
|
100m2/lần
|
3.750
|
18.294
|
|
CX1.07.01 BÓN
PHÂN THẢM CỎ
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Rải đều phân
trên toàn bộ diện tích thảm cỏ.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX1.07.01
|
Bón phân thảm cỏ
|
100m2/lần
|
13.500
|
23.189
|
|
CHƯƠNG II
DUY TRÌ CÂY TRANG TRÍ
CX2.01.00 DUY
TRÌ BỒN HOA
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm
tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy
theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên
tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới nước tại
chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước
tưới và số lần tưới để duy trì bồn hoa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc
vùng I) như sau:
Lượng nước tưới:
5 lít/m2; Số lần tưới 180 lần/năm.
* Lượng nước
tưới và số lần tưới để duy trì bồn cảnh, hàng rào trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc vùng I) như sau:
Lượng nước tưới:
5 lít/m2; Số lần tưới 140 lần/năm.
CX2.01.10 TƯỚI
NƯỚC GIẾNG KHOAN BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG MÁY BƠM
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào
|
|
|
|
|
CX2.01.11
|
- Bằng máy bơm
xăng 3CV
|
100m2/lần
|
1.000
|
17.231
|
3.879
|
CX2.01.12
|
- Bằng máy
bơm điện
|
100m2/lần
|
1.000
|
21.539
|
1.374
|
CX2.01.20 TƯỚI
NƯỚC BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG THỦ
CÔNG
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.01.21
|
Tưới nước bồn
hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công
|
100m2/lần
|
1.000
|
34.701
|
|
CX2.01.22
|
Tưới nước máy bồn
hoa,bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công
|
100m2/lần
|
6.137
|
34.701
|
|
CX2.01.30 TƯỚI
NƯỚC BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG XE BỒN
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tưới nước bồn
hoa, bồn cảnh, cây hàng rào
|
|
|
|
|
CX2.01.31
|
- Bằng xe bồn
5m3
|
100m2/lần
|
1.000
|
23.932
|
37.041
|
CX2.01.32
|
- Bằng xe bồn
8m3
|
100m2/lần
|
1.000
|
23.932
|
27.459
|
CX2.02.00 CÔNG
TÁC THAY HOA BỒN HOA
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ sạch hoa
tàn, dùng cuốc xẻng xới tơi đất, san bằng mặt bồn theo đúng quy trình.
- Trồng hoa theo
chủng loại được chọn, dùng vòi sen nhỏ tưới nhẹ sau khi trồng.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác
thay hoa bồn hoa
|
|
|
|
|
CX2.02.01
|
- Bằng hoa giống
|
100m2/lần
|
10.000.000
|
772.965
|
|
CX2.02.02
|
- Bằng hoa giỏ
|
100m2/lần
|
16.000.000
|
695.669
|
|
CX2.03.00 PHUN
THUỐC TRỪ SÂU BỒN HOA
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Pha thuốc, phun
thuốc theo quy định.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.03.01
|
Phun thuốc trừ
sâu bồn hoa
|
100m2/lần
|
3.750
|
43.028
|
|
CX2.04.00 BÓN
PHÂN VÀ XỬ LÝ ĐẤT BỒN HOA
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Trộn phân với
thuốc xử lý đất theo đúng tỷ lệ.
- Bón đều phân
vào gốc cây.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc, thu dọn rác thải.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.04.01
|
Bón phân và xử
lý đất bồn hoa
|
100m2/lần
|
29.700
|
77.554
|
|
CX2.05.00 DUY TRÌ
BỒN CẢNH LÁ MÀU
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ bỏ gốc cây
xấu, xới đất, trồng dặm
- Nhổ bỏ cỏ dại;
cắt tỉa bấm ngọn.
- Bón phân vi
sinh.
- Phun thuốc trừ
sâu cho cây.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100m2/năm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Duy trì bồn
cảnh lá màu
|
|
|
|
|
CX2.05.01
|
- Có hàng rào
|
100 m2/năm
|
16.050.750
|
4.568.223
|
|
CX2.05.02
|
- Không hàng
rào
|
100 m2/năm
|
24.069.000
|
5.748.283
|
|
CX2.06.00 DUY
TRÌ CÂY HÀNG RÀO, ĐƯỜNG VIỀN
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt sửa hàng
rào vuông thành sắc cạnh, đảm bảo độ cao quy định, làm cỏ vun gốc.
- Bón phân vi
sinh.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100m2/năm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Duy trì cây
hàng rào, đường viền
|
|
|
|
|
CX2.06.01
|
- Cao <1m
|
100 m2/năm
|
30.150
|
3.130.508
|
|
CX2.06.02
|
- Cao ≥1m
|
100 m2/năm
|
30.150
|
4.972.742
|
|
CX2.07.00 TRỒNG
DẶM CÂY HÀNG RÀO, ĐƯỜNG VIỀN
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ bỏ gốc cây
xấu, xới đất, trồng dặm.
- Nhổ bỏ cỏ dại;
cắt tỉa bấm ngọn, bón phân hữu cơ.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1m2 trồng dặm/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.07.01
|
Trồng dặm cây
hàng rào, đường viền
|
1m2 trồng dặm/lần
|
16.200
|
8.615
|
|
CX2.08.00 TƯỚI
NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm
tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới
trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng
xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước
tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc vùng I) như sau:
Lượng nước tưới:
5 lít/m2; Số lần tưới 150 lần/năm.
CX2.08.10 TƯỚI
NƯỚC GIẾNG KHOAN CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG MÁY BƠM
Đơn vị tính: đồng/100 cây/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tưới nước giếng
khoan cây ra hoa, tạo hình
|
|
|
|
|
CX2.08.11
|
- Bằng máy bơm
xăng 3CV
|
100 cây/lần
|
1.000
|
16.274
|
3.664
|
CX2.08.12
|
- Bằng máy bơm
điện 1,5kW
|
100 cây/lần
|
1.000
|
21.539
|
1.374
|
CX2.08.20 TƯỚI
NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/100 cây/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.08.21
|
Tưới nước cây
ra hoa, tạo hình bằng thủ công
|
100 cây/lần
|
1.000
|
32.308
|
|
CX2.08.22
|
Tưới nước máy
cây ra hoa, tạo hình bằng thủ công
|
100 cây/lần
|
6.137
|
32.308
|
|
CX2.08.30 TƯỚI
NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG XE BỒN
Đơn vị tính: đồng/100 cây/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tưới nước
cây ra hoa, tạo hình
|
|
|
|
|
CX2.08.31
|
- Bằng xe bồn
5m3
|
100 cây/lần
|
1.000
|
23.692
|
36.671
|
CX2.08.32
|
- Bằng xe bồn
8m3
|
100 cây/lần
|
1.000
|
210.599
|
24.713
|
CX2.09.00 DUY
TRÌ CÂY CẢNH TRỔ HOA
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt sửa tán gọn
gàng, cân đối.
- Bón phân vi
sinh.
- Phun thuốc trừ sâu
cho cây.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100 cây/năm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.09.01
|
Duy trì cây cảnh
trổ hoa
|
100 cây/năm
|
290.000
|
11.942.309
|
|
Ghi chú: Đối với
công tác duy trì cây cảnh tạo hình có trổ hoa, đơn giá nhân công được nhân với
hệ số K=1,1.
CX2.10.00 TRỒNG
DẶM CÂY CẢNH TRỔ HOA
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ bỏ cây cảnh
xấu, hỏng, xới đất, trồng cây cảnh, tưới nước.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đồng/100 cây
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.10.01
|
Trồng dặm cây cảnh
trổ hoa
|
100 cây
|
1.000.000
|
3.230.780
|
|
CX2.11.00 DUY TRÌ
CÂY CẢNH TẠO HÌNH
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt tỉa cây
theo hình quy định.
- Bón phân vi
sinh.
- Phun thuốc trừ
sâu cho cây.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100 cây/năm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.11.01
|
Duy trì cây cảnh
tạo hình
|
100
cây/năm
|
262.500
|
9.924.871
|
|
CX2.12.00 DUY
TRÌ CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm
tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới
trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của tỉnh tưới tại chỗ hoặc bằng
xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước
tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trồng chậu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc vùng I) như sau:
Lượng nước tưới:
3 lít/cây; Số lần tưới 90 lần/năm.
CX2.12.10 TƯỚI
NƯỚC GIẾNG KHOAN CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG MÁY BƠM
Đơn vị tính: đồng/100 chậu/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tưới nước giếng
khoan cây cảnh trong chậu
|
|
|
|
|
CX2.12.11
|
- Bằng máy bơm
xăng 3CV
|
100 chậu/lần
|
600
|
10.769
|
2.328
|
CX2.12.12
|
- Bằng máy bơm
điện 1,5kW
|
100 chậu/lần
|
600
|
15.077
|
893
|
CX2.12.20 TƯỚI
NƯỚC CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/100 chậu/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.12.21
|
Tưới nước cây cảnh
trồng chậu bằng thủ công
|
100 chậu/lần
|
600
|
23.692
|
|
CX2.12.22
|
Tưới nước máy
cây cảnh trồng chậu bằng thủ công
|
100 chậu/lần
|
3.682
|
23.692
|
|
CX2.12.30 TƯỚI
NƯỚC CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG XE BỒN
Đơn vị tính: đồng/100 chậu/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tưới nước cây cảnh trồng chậu
|
|
|
|
|
CX2.12.31
|
- Bằng xe bồn
5m3
|
100 chậu/lần
|
600
|
15.077
|
24.447
|
CX2.12.32
|
- Bằng xe bồn
8m3
|
100 chậu/lần
|
600
|
17.231
|
19.510
|
CX2.13.00 THAY
ĐẤT, PHÂN CHẬU CẢNH
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Xúc bỏ đất cũ,
thay đất mới đã được trộn đều với phân và thuốc xử lý đất.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100 chậu/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.13.01
|
Thay đất, phân
chậu cảnh
|
100 chậu/lần
|
610.000
|
2.318.895
|
|
CX2.14.00 DUY
TRÌ CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt tải cảnh hoặc
chồi mọc không thích hợp thực hiện 6 lần/năm.
- Bón phân vô cơ
2 lần/năm; phun thuốc trừ sâu 3 đợt, mỗi đợt 2 lần.
- Nhổ cỏ dại, xới
tơi đất thực hiện 4 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100 chậu/năm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.14.01
|
Duy trì cây cảnh
trồng chậu
|
100 chậu/năm
|
199.500
|
7.420.464
|
|
CX2.15.00 TRỒNG
DẶM CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU
Đơn vị tính: đồng/100 chậu trồng dặm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.15.01
|
Trồng dặm cây cảnh
trồng chậu
|
100 chậu trồng dặm
|
1.022.500
|
2.153.853
|
|
CX2.16.00 THAY
CHẬU HỎNG, VỠ
Đơn vị tính: đồng/100 chậu/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.16.01
|
Thay chậu hỏng,
vỡ
|
100 chậu/lần
|
4.500.000
|
2.061.240
|
|
CX2.17.00 DUY
TRÌ CÂY LEO
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Làm cỏ xới gốc,
rũ giàn, tưới nước.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước
tưới và số lần tưới để duy trì 1 cây cảnh trồng chậu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc vùng I) như sau:
Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 120 lần/năm.
Đơn vị tính: đồng/10 cây/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.17.01
|
Duy trì cây leo
|
10 cây/lần
|
402
|
27.827
|
|
CHƯƠNG III
DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT
Phân loại cây
bóng mát:
- Cây bóng mát mới
trồng: Cây sau khi trồng được 90 ngày đến 2 năm.
- Cây bóng mát trồng
sau 2 năm:
+ Cây bóng mát loại
1: Cây cao ≤6m và có đường kính gốc cây ≤20cm
+ Cây bóng mát loại
2: Cây cao ≤12m và có đường kính gốc ≤50cm.
+ Cây bóng mát loại
3: Cây cao >12m hoặc có đường kính gốc >50cm.
CX3.01.00 DUY
TRÌ CÂY BÓNG MÁT MỚI TRỒNG
Thành phần
công việc:
- Tưới nước ướt đẫm
gốc cây.
- Bón phân hữu cơ
gốc cây thực hiện trung bình 1 lần/năm.
- Sửa tán, tạo
hình và tẩy chồi: dùng kéo (hoặc cưa) cắt tỉa những cành hoặc chồi mọc không
thích hợp với kiểu dáng cần tạo thực hiện trung bình 4 lần/năm.
- Chống sửa cây
nghiêng: thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc
cây: Nhổ cỏ dại quanh gốc cây, dọn dẹp rác quanh gốc cây thu gom vận chuyển đến
đổ nơi quy định, thực hiện 4 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đồng/1cây/năm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX3.01.01
|
Duy trì cây
bóng mát mới trồng
|
cây/năm
|
111.881
|
268.992
|
133.349
|
CX3.02.00 DUY
TRÌ THẢM CỎ GỐC BÓNG MÁT
(Diện tích thảm cỏ
bình quân 3m2/bồn)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Tưới nước bằng
xe bồn.
- Phát và xén thảm
cỏ và dọn dẹp vệ sinh thực hiện trung bình 8 lần/năm.
- Làm cỏ tạp thực
hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn vệ sinh rác
trên thảm cỏ.
- Trồng dặm cỏ
30%.
- Bón phân hữu cơ
thảm cỏ thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Phòng trừ sâu cỏ
thực hiện trung bình 6 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công, chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước
tưới và số lần tưới để duy trì bồn cỏ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc
vùng I) như sau:
Lượng nước tưới:
15 lít/m2; Số lần tưới 140 lần/năm.
Đơn vị tính: đồng/1bồn/năm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX3.02.01
|
Duy trì thảm cỏ
gốc cây bóng mát
|
bồn/năm
|
33.531
|
940.441
|
404.035
|
CX3.03.00 DUY
TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 1
Thành phần
công việc:
- Nhận kế hoạch
thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật
tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo
giao thông, an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô,
mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Tẩy chồi thực
hiện trung bình 4 lần/năm.
- Chống sửa cây
nghiêng thực hiện 1 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc
cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1cây/năm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX3.03.01
|
Duy trì cây
bóng mát loại 1
|
cây/năm
|
7.944
|
104.350
|
|
CX3.04.00 DUY
TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 2
Thành phần
công việc:
- Nhận kế hoạch
thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật
tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo
giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô,
mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Tẩy chồi thực
hiện trung bình 3 lần/năm.
- Chống sửa cây
nghiêng thực hiện 1 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc
cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1cây/năm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX3.04.01
|
Duy trì cây
bóng mát loại 2
|
cây/năm
|
1.240
|
657.020
|
93.358
|
CX3.05.00 DUY
TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 3
Thành phần
công việc:
- Nhận kế hoạch
thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật
tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo
giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, mé
nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Tẩy chồi thực
hiện trung bình 3 lần/năm.
- Chống sửa cây
nghiêng thực hiện 1 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc
cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1cây/năm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX3.05.01
|
Duy trì cây
bóng mát loại 3
|
cây/năm
|
2.060
|
1.342.383
|
152.511
|
CX3.06.00 GIẢI
TOẢ CÀNH CÂY GẪY
Thành phần
công việc:
- Cảnh giới giao
thông.
- Giải tỏa cành
cây gẫy đổ, nhanh chóng giải phóng mặt bằng.
- Cắt bằng vết
cây gẫy, sơn vết cắt.
- Dọn dẹp vệ
sinh, thu gom cành lá, vận chuyển về vị trí theo quy định.
Đơn vị tính: đồng/1cây
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX3.06.01
|
Giải tỏa cành
cây gẫy, cây loại 1
|
cây
|
|
69.567
|
1.554
|
CX3.06.02
|
Giải tỏa cành
cây gẫy, cây loại 2
|
cây
|
1.167
|
278.267
|
58.931
|
CX3.06.03
|
Giải tỏa cành
cây gẫy, cây loại 3
|
cây
|
1.401
|
463.779
|
78.114
|
CX3.07.00 CẮT THẤP
TÁN, KHỐNG CHẾ CHIỀU CAO
Thành phần
công việc:
- Cảnh giới giao
thông.
- Cắt thấp tán
cây, khống chế chiều cao, tùy từng loại cây, từng loại cành cụ thể mà cắt sửa
theo yêu cầu kỹ, mỹ thuật, khống chế chiều cao từ 8 đến 12 m.
- Thu dọn cành,
lá cây, thu gom chuyển về vị trí theo quy định.
Đơn vị tính: đồng/1cây
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Cắt thấp
tán, khống chế chiều cao
|
|
|
|
|
CX3.07.01
|
- Cây loại 1
|
cây
|
8.659
|
1.043.503
|
385.796
|
CX3.07.02
|
- Cây loại 2
|
cây
|
10.390
|
1.391.337
|
489.401
|
CX3.08.00 GỠ
PHỤ SINH CÂY CỔ THỤ
Thành phần
công việc:
- Cảnh giới giao
thông.
- Tháo dỡ phụ
sinh đeo bám ảnh hưởng đến sức sống cây trồng và mỹ quan đô thị.
Đơn vị tính: đồng/1cây
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX3.08.01
|
Gỡ phụ sinh cây
cổ thụ
|
cây
|
|
1.855.116
|
447.959
|
CX3.09.00 GIẢI
TOẢ CÂY GẪY, ĐỔ
Thành phần
công việc:
- Nhận kế hoạch,
khảo sát hiện trường, thông báo cắt điện.
- Chuẩn bị dụng cụ
giao thông, cảnh giới giao thông.
- Giải tỏa cây đổ
ngã, xử lý cành nhánh, thân cây, đào gốc, vận chuyển về nơi quy định phạm vi
5km, san phẳng hố đào gốc cây.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đồng/1cây
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Giải tỏa cây gẫy, đổ
|
|
|
|
|
CX3.09.01
|
- Cây loại 1
|
cây
|
|
765.235
|
6.659
|
CX3.09.02
|
- Cây loại 2
|
cây
|
|
1.623.227
|
273.365
|
CX3.09.03
|
- Cây loại 3
|
cây
|
|
3.478.343
|
430.353
|
CX3.10.00 ĐỐN
HẠ CÂY SÂU BỆNH
Thành phần
công việc:
- Khảo sát, lập kế
hoạch, liên hệ cắt điện, chuẩn bị dụng cụ, giải phóng mặt bằng, cảnh giới giao
thông.
- Đốn hạ cây, chặt,
cưa thân cây thành từng khúc để tại chỗ.
- Đào gốc san lấp
hoàn trả mặt bằng.
- Thu gọn cành
lá, vận chuyển gốc cây về nơi quy định, cự ly vận chuyển trong phạm vi 5km.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đồng/1cây
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đốn hạ cây sâu bệnh
|
|
|
|
|
CX3.10.01
|
- Cây loại 1
|
cây
|
|
752.353
|
12.331
|
CX3.10.02
|
- Cây loại 2
|
cây
|
|
2.944.997
|
583.399
|
CX3.10.03
|
- Cây loại 3
|
cây
|
|
4.985.624
|
1.013.050
|
CX3.11.00 QUÉT
VÔI GỐC CÂY
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vôi và nước tôi vôi.
- Lọc vôi, quét
vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 3 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1cây
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Quét vôi gốc cây
|
|
|
|
|
CX3.11.01
|
- Cây loại 1
|
cây
|
309
|
7.180
|
|
CX3.11.02
|
- Cây loại 2
|
cây
|
1.106
|
11.966
|
|
CX3.11.03
|
- Cây loại 3
|
cây
|
2.211
|
27.043
|
|
BẢNG PHỤ LỤC PHÂN VÙNG
STT
|
Tên vùng
|
Địa phương trực thuộc
|
1
|
Vùng I
|
Hà Nội, Hải
Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái
Nguyên, Ninh Bình, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên
Bái, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Thanh Hóa,
Điện Biên, Thái Bình.
|
2
|
Vùng II
|
Nghệ An, Hà
Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi,
Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đăk Nông, Lâm Đồng.
|
3
|
Vùng III
|
TP. Hồ Chí
Minh, Ninh Thuận, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà
Rịa - Vũng Tàu, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre,
Kiên Giang, Cần Thơ, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Hậu Giang.
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU CHỌN TÍNH ĐƠN GIÁ
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
A dao
|
kg
|
15.000
|
2
|
Cây cảnh
|
cây
|
50.000
|
3
|
Cây chống Ø60
|
cây
|
26.000
|
4
|
Cây giống
|
cây
|
10.000
|
5
|
Chậu cảnh
|
chậu
|
45.000
|
6
|
Cỏ giống
|
m²
|
25.000
|
7
|
Cỏ nhung
|
kg
|
15.000
|
8
|
Cỏ lá tre
|
kg
|
6.000
|
9
|
Đất mùn đen trộn
cát mịn
|
m³
|
80.000
|
10
|
Dây kẽm 1mm
|
kg
|
21.400
|
11
|
Đinh
|
kg
|
20.800
|
12
|
Hoa giỏ
|
giỏ
|
10.000
|
13
|
Hoa giống
|
cây
|
4.000
|
14
|
Nẹp gỗ
|
cây
|
7.000
|
15
|
Nước (kg)
|
kg
|
2
|
16
|
Nước (m3)
|
m³
|
2.000
|
17
|
Nước tưới
|
m³
|
2.000
|
18
|
Nước máy
|
m³
|
12.273
|
19
|
Phân vi sinh
(NPK 5-10-3)
|
kg
|
4.500
|
20
|
Sơn
|
kg
|
46.000
|
21
|
Thuốc trừ sâu
|
lít
|
250.000
|
22
|
Thuốc xử lý đất
|
kg
|
36.000
|
23
|
Vôi bột
|
kg
|
1.650
|
24
|
Xăng (lít)
|
lít
|
22.864
|
25
|
Xăng (kg)
|
kg
|
30.897
|
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ (ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC NẶNG
NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM)
STT
|
Tên nhân công
|
Hệ số lương (HCB)
|
Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)
|
Hệ số điều chỉnh (HĐC)
|
Tiền lương ngày công (đồng)
|
|
I.2.3.b Dịch
vụ công ích đô thị - Nhóm II
|
1
|
Nhân công 3,0/7
|
2,31
|
0,1
|
0,6
|
220.978
|
2
|
Nhân công 3,5/7
|
2,51
|
0,1
|
0,6
|
239.317
|
3
|
Nhân công 4,0/7
|
2,71
|
0,1
|
0,6
|
257.655
|
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY (ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC BÌNH
THƯỜNG)
STT
|
Tên nhân công
|
Hệ số lương (HCB)
|
Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)
|
Hệ số điều chỉnh (HĐC)
|
Tiền lương ngày công (đồng)
|
|
I.2.3.a Nhân
công vận hành máy - Nhóm I
|
1
|
Nhân công 3,0/7
|
2,16
|
|
0,6
|
198.055
|
2
|
Nhân công 4,0/7
|
2,24
|
|
0,6
|
233.815
|
|
II.3.a Lái
xe (Nhóm I - Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế)
|
1
|
Lái xe bậc I
|
2,18
|
|
0,6
|
199.889
|
2
|
Lái xe bậc II
|
2,57
|
|
0,6
|
235.649
|
3
|
Lái xe bậc III
|
3,05
|
|
0,6
|
279.662
|
4
|
Lái xe bậc IV
|
3,60
|
|
0,6
|
330.092
|
|
II.3.b Lái
xe (Nhóm II - Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế
đến dưới 40 ghế)
|
1
|
Lái xe bậc I
|
2,35
|
|
0,6
|
215.477
|
2
|
Lái xe bậc II
|
2,76
|
|
0,6
|
253.071
|
3
|
Lái xe bậc III
|
3,25
|
|
0,6
|
298.000
|
4
|
Lái xe bậc IV
|
3,82
|
|
0,6
|
350.265
|
|
II.3.c Lái
xe (Nhóm III - Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế)
|
1
|
Lái xe bậc I
|
2,51
|
|
0,6
|
230.148
|
2
|
Lái xe bậc II
|
2,94
|
|
0,6
|
269.575
|
3
|
Lái xe bậc III
|
3,44
|
|
0,6
|
315.422
|
4
|
Lái xe bậc IV
|
4,05
|
|
0,6
|
371.354
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
STT
|
Tên máy và thiết bị
|
Đơn vị
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Ôtô tải 2,5 tấn
|
ca
|
749.806
|
2
|
Xe bồn 5m3
|
ca
|
1.234.712
|
3
|
Xe bồn 8m3
|
ca
|
1.445.198
|
4
|
Máy bơm chạy điện
1,5KW
|
ca
|
15.266
|
5
|
Máy bơm chạy
xăng 3CV
|
ca
|
53.881
|
6
|
Cưa máy cầm tay
công suất 1,3kw
|
ca
|
24.662
|
7
|
Xe thang cao
12m
|
ca
|
2.302.334
|
8
|
Máy cắt cỏ 3CV
|
ca
|
293.516
|
9
|
Ô tô có cẩu tự
hành 2,5T
|
ca
|
1.041.287
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
Stt
|
Loại máy & thiết bị
|
Số ca/ năm
|
Định mức khấu hao, sửa chữa,
chi phí khác/năm (% giá tính KH)
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu
năng lượng 1 ca
|
Thành phần cấp bậc thợ điều
khiển máy
|
Giá tính khấu hao (1000đ)
|
Chi phí khấu hao (CKH)
|
Chi phí sửa chữa (CSC)
|
Chi phí khác (CK)
|
Chi phí NL, NL (CNL)
|
Chi phí tiền lương (CTL)
|
Giá ca máy (CCM) (đồng)
|
K. hao
|
S. chữa
|
CP #
|
|
Ô tô vận tải thùng - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2,5T
|
250
|
17
|
6,2
|
6
|
13 lít xăng
|
1x2/4 loại ≤3,5 tấn
|
218.983
|
134.018
|
54.308
|
52.556
|
273.275
|
235.649
|
749.806
|
|
Ô tô tưới nước - dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
5 m3
|
260
|
12
|
4,4
|
6
|
23 lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
497.469
|
206.641
|
84.187
|
114.801
|
531.082
|
298.000
|
1.234.712
|
3
|
8 m3
|
260
|
11
|
4,1
|
6
|
26 lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
688.248
|
262.064
|
108.531
|
158.826
|
600.354
|
315.422
|
1.445.198
|
|
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
1,5 kW
|
190
|
17
|
4,7
|
5
|
5 kWh
|
|
3.898
|
3.488
|
964
|
1.026
|
9.788
|
|
15.266
|
|
Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
3 CV
|
150
|
20
|
5,8
|
5
|
1,6 lít xăng
|
|
9.860
|
13.147
|
3.813
|
3.287
|
33.634
|
|
53.881
|
|
Cưa gỗ cầm tay - công suất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
1,3kw
|
180
|
30
|
10,5
|
4
|
3 kWh
|
|
7.600
|
12.667
|
4.433
|
1.689
|
5.873
|
|
24.662
|
|
Xe thang - chiều cao thang:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
12 m
|
280
|
15
|
3,7
|
5
|
29 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
1.371.165
|
661.097
|
181.190
|
244.851
|
669.626
|
545.570
|
2.302.334
|
|
Máy cắt cỏ, máy cưa cây, động cơ xăng - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
3 CV
|
150
|
20
|
5,8
|
5
|
2 lít xăng
|
1x4/7
|
8.600
|
11.467
|
3.325
|
2.867
|
42.042
|
233.815
|
293.516
|
|
Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
2,5T
|
250
|
9
|
5,10
|
5
|
13,5 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại <3,5 tấn
|
343.425
|
111.270
|
70.059
|
68.685
|
311.722
|
479.551
|
1.041.287
|
MỤC
LỤC
STT
|
Nội dung
|
Trang
|
|
|
|
|
Thuyết minh và
hướng dẫn sử dụng
|
|
|
|
|
|
Chương I:
Duy trì thảm cỏ
|
|
CX1.01.00
|
Tưới nước thảm cỏ
thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)
|
|
CX1.01.10
|
Tưới nước giếng
khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm
|
|
CX1.01.20
|
Tưới nước thảm
cỏ thuần chủng bằng thủ công
|
|
CX1.01.30
|
Tưới nước thảm
cỏ thuần chủng bằng xe bồn
|
|
CX1.01.40
|
Tưới nước giếng
khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng máy bơm
|
|
CX1.01.50
|
Tưới nước thảm
cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng thủ công
|
|
CX1.01.60
|
Tưới nước thảm
cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng xe bồn
|
|
CX1.02.00
|
Phát thảm cỏ
thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)
|
|
CX1.02.10
|
Phát thảm cỏ bằng
máy
|
|
CX1.02.20
|
Phát thảm cỏ bằng
thủ công
|
|
CX1.03.00
|
Xén lề cỏ
|
|
CX1.04.00
|
Làm cỏ tạp
|
|
CX1.05.00
|
Trồng dặm cỏ
|
|
CX1.06.00
|
Phun thuốc
phòng trừ sâu cỏ
|
|
CX1.07.00
|
Bón phân thảm cỏ
|
|
|
Chương II:
Duy trì cây trang trí
|
|
CX2.01.00
|
Duy trì bồn hoa
|
|
CX2.01.10
|
Tưới nước giếng
khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm
|
|
CX2.01.20
|
Tưới nước bồn hoa,
bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công
|
|
CX2.01.30
|
Tưới nước bồn
hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn
|
|
CX2.02.00
|
Công tác thay
hoa bồn hoa
|
|
CX2.03.00
|
Phun thuốc trừ
sâu bồn hoa
|
|
CX2.04.00
|
Bón phân và xử
lý đất bồn hoa
|
|
CX2.05.00
|
Duy trì bồn cảnh
lá mầu
|
|
CX2.06.00
|
Duy trì cây
hàng rào, đường viền
|
|
CX2.07.00
|
Trồng dặm cây
hàng rào, đường viền
|
|
CX2.08.00
|
Tưới nước cây cảnh
ra hoa và cây cảnh tạo hình
|
|
CX2.08.10
|
Tưới nước giếng
khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm
|
|
CX2.08.20
|
Tưới nước cây cảnh
ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công
|
|
CX2.08.30
|
Tưới nước cây cảnh
ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn
|
|
CX2.09.00
|
Duy trì cây cảnh
trổ hoa
|
|
CX2.10.00
|
Trồng dặm cây cảnh
trổ hoa
|
|
CX2.11.00
|
Duy trì cây cảnh
tạo hình
|
|
CX2.12.00
|
Duy trì cây cảnh
trồng chậu
|
|
CX2.12.10
|
Tưới nước giếng
khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm
|
|
CX2.12.20
|
Tưới nước cây cảnh
trồng chậu bằng thủ công
|
|
CX2.12.30
|
Tưới nước cây cảnh
trồng chậu bằng xe bồn
|
|
CX2.13.00
|
Thay đất, phân
chậu cảnh
|
|
CX2.14.00
|
Duy trì cây cảnh
trồng chậu
|
|
CX2.15.00
|
Trồng dặm cây cảnh
trồng chậu
|
|
CX2.16.00
|
Thay chậu hỏng,
vỡ
|
|
CX2.17.00
|
Duy trì cây leo
|
|
|
Chương III: Duy
trì cây bóng mát
|
|
CX3.01.00
|
Duy trì cây
bóng mát mới trồng
|
|
CX3.02.00
|
Duy trì thảm cỏ
gốc bóng mát
|
|
CX3.03.00
|
Duy trì cây
bóng mát loại 1
|
|
CX3.04.00
|
Duy trì cây
bóng mát loại 2
|
|
CX3.05.00
|
Duy trì cây
bóng mát loại 3
|
|
CX3.06.00
|
Giải tỏa cành
cây gẫy
|
|
CX3.07.00
|
Cắt thấp tán,
khống chế chiều cao
|
|
CX3.08.00
|
Gỡ phụ sinh cây
cổ thụ
|
|
CX3.09.00
|
Giải tỏa cây gẫy,
đổ
|
|
CX3.10.00
|
Đốn hạ cây sâu
bệnh
|
|
CX3.11.00
|
Quét vôi gốc
cây
|
|
|
|
|
|
Bảng phụ lục
phân vùng
|
|
|
Bảng giá vật liệu
|
|
|
Bảng lương công
nhân
|
|
|
Bảng giá ca máy
và thiết bị
|
|
|
Mục lục
|
|
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Đơn giá Duy trì
cây xanh đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu (phân bón, thuốc trừ sâu,
nước tưới, vật tư khác), nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sản xuất, trồng mới và duy trì cây
xanh đô thị;
Phạm vi các công
việc duy trì cây xanh đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình chăm
sóc cây xanh thường xuyên kể từ khi được trồng mới để đảm bảo việc sinh trưởng
và phát triển bình thường của cây xanh trong đô thị.
1. Đơn giá Duy
trì cây xanh đô thị được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/04/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
- Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Thông tư số
14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản
lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
- Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn
giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp
thực hiện;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Quyết định số
593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì cây
xanh đô thị;
- Các văn bản
khác theo quy định của Nhà nước.
2. Đơn giá Duy
trì cây xanh đô thị gồm các chi phí sau:
a. Chi phí
vật liệu:
Chi phí vật liệu
trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện
và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.
Giá vật liệu chọn
tính trong đơn giá được lấy tại thời điểm tháng 08/2022 trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
b. Chi phí
nhân công:
Chi phí nhân công
trong đơn giá là chi phí lao động của công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô
thị. Chi phí nhân công được tính bằng hao phí ngày công theo cấp bậc công nhân
nhân với đơn giá nhân công (đơn giá ngày công).
Đơn giá ngày công
của nhân công trong tập đơn giá này được xác định cho địa bàn thành phố Bắc
Giang bao gồm: lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương theo quy định
tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH , cụ thể:
- Mức lương đầu
vào để tính toán là mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng theo Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Cấp bậc công việc
và hệ số lương của công nhân theo Nhóm II mục 2.3 phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong
giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do
doanh nghiệp thực hiện.
Các khoản phụ cấp
gồm:
+ Phụ cấp nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm là: 10%
+ Hệ số điều chỉnh
tăng thêm tiền lương là: 60%
c. Chi phí
máy thi công:
Là chi phí sử dụng
các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác
duy trì cây xanh đô thị.
Chi phí máy thi
công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng,
chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.
Chi phí tiền
lương thợ điều khiển máy được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều
khiển máy được quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền
lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
Giá nhiên liệu,
năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu,
năng lượng trong giá ca máy:
+ Xăng RON 92:
20.609 đồng/lít
+ Diezel 0,05S:
22.418 đồng/lít
+ Điện: 1.864,44
đồng/kWh
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Đơn giá được
trình bày theo nhóm, loại công tác duy trì cây xanh đô thị. Mỗi đơn giá được
trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị
tính phù hợp để thực hiện công việc đó.
Đơn giá dự toán
Duy trì cây xanh đô thị công bố gồm 03 chương:
- Chương I: Duy
trì thảm cỏ
- Chương II: Duy
trì cây cảnh
- Chương III: Duy
trì cây bóng mát
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Tập đơn giá
Đơn giá dịch vụ công ích đô thị - Phần Duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang được công bố để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo,
sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối với các
công tác Duy trì cây xanh đô thị thực hiện trên địa bàn các huyện: Yên Thế, Lục
Ngạn, Sơn Động, Lục Nam (thuộc Vùng IV quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP
ngày 12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động
làm việc theo hợp đồng lao động) thì chi phí nhân công, chi phí tiền lương thợ
điều khiển máy được điều chỉnh với hệ số: Knc = 0,937; đối với các huyện còn lại
không thực hiện điều chỉnh.
3. Khi lập dự
toán trên cơ sở Tập đơn giá này thì thời điểm lập dự toán các khoản mục chi phí
sau được điều chỉnh:
- Chi phí vật liệu:
Được điều chỉnh phần chênh lệch (tăng, giảm) nếu giá vật liệu tại thời điểm lập
dự toán (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) có sự chênh lệch (tăng, giảm)
so với giá vật liệu, loại vật liệu chọn tính trong đơn giá. Căn cứ theo yêu cầu
thực tế của từng địa phương, chuẩn xác lại giá vật liệu tại thời điểm cho phù hợp
với chủng loại vật liệu, quy cách vật liệu sử dụng làm cơ sở để điều chỉnh chi
phí vật liệu.
- Chi phí nhân
công, chi phí thợ điều khiển máy của máy và thiết bị thi công trong đơn giá được
điều chỉnh (tăng, giảm) khi các quy định chế độ chính sách về xác định tiền
lương ngày công tại thời điểm lập dự toán có sự thay đổi so với chế độ chính
sách về tiền lương ngày công được xác định trong tập đơn giá.
- Chi phí máy thi
công được điều chỉnh nếu giá nhiên liệu, năng lượng thực tế (chưa có thuế giá
trị gia tăng) có sự chênh lệch so với giá nhiên liệu, năng lượng sử dụng để
tính chi phí máy thi công trong đơn giá thì chi phí máy thi công được điều chỉnh.
Trong quá trình sử
dụng tập đơn giá - Phần Duy trì Cây xanh đô thị nếu gặp vướng mắc, đề nghị các đơn
vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền./.
CHƯƠNG I
DUY TRÌ THẢM CỎ
CX1.01.00 TƯỚI
NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG VÀ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH…)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm
tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tùy theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ
giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của
thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước
tưới và số lần tưới để duy trì thảm cỏ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc
Vùng I) như sau:
Lượng nước tưới:
5 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 6 lít/m2 (cỏ không thuần chủng);
Số lần tưới 140 lần/năm.
CX1.01.10 TƯỚI
NƯỚC GIẾNG KHOAN THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG MÁY BƠM
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tưới nước giếng
khoan thảm cỏ thuần chủng
|
|
|
|
|
CX1.01.11
|
- Bằng máy bơm
xăng 3CV
|
100m2/lần
|
1.000
|
16.274
|
3.664
|
CX1.01.12
|
- Bằng máy bơm
điện 1,5kW
|
100m2/lần
|
1.000
|
21.539
|
1.374
|
CX1.01.20 TƯỚI
NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX1.01.21
|
Tưới nước thảm
cỏ thuần chủng bằng thủ công
|
100m2/lần
|
1.000
|
28.718
|
|
CX1.01.22
|
Tưới nước máy
thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công
|
100m2/lần
|
6.137
|
28.718
|
|
CX1.01.30 TƯỚI
NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG XE BỒN
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tưới nước thảm
cỏ thuần chủng
|
|
|
|
|
CX1.01.31
|
- Bằng xe bồn
5m3
|
100m2/lần
|
1.000
|
23.692
|
36.671
|
CX1.01.32
|
- Bằng xe bồn
8m3
|
100m2/lần
|
1.000
|
23.692
|
27.314
|
CX1.01.40 TƯỚI
NƯỚC GIẾNG KHOAN THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH…) BẰNG MÁY
BƠM
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tưới nước giếng
khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…)
|
|
|
|
|
CX1.01.41
|
- Bằng máy bơm
xăng 3CV
|
100m2/lần
|
1.200
|
23.692
|
4.364
|
CX1.01.42
|
- Bằng máy bơm
điện 1,5kw
|
100m2/lần
|
1.200
|
25.846
|
1.649
|
CX1.01.50 TƯỚI
NƯỚC THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH…) BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX1.01.51
|
Tưới nước thảm
cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng thủ công
|
100m2/lần
|
1.200
|
36.616
|
|
CX1.01.52
|
Tưới nước máy
thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng thủ công
|
100m2/lần
|
7.364
|
36.616
|
|
CX1.01.60 TƯỚI
NƯỚC THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH…) BẰNG XE BỒN
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tưới nước thảm
cỏ không thuần chủng
|
|
|
|
|
CX1.01.61
|
- Bằng xe bồn
5m3
|
100m2/lần
|
1.200
|
21.539
|
40.005
|
CX1.01.62
|
- Bằng xe bồn
8m3
|
100m2/lần
|
1.200
|
21.539
|
27.314
|
CX1.02.00 PHÁT
THẢM CỎ THUẦN CHỦNG VÀ THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Phát thảm cỏ
thường xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm,
tùy theo địa hình và điều kiện chăm sóc từng vị trí mà dùng máy cắt cỏ, phản hoặc
dùng
liềm.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
CX1.02.10 PHÁT
THẢM CỎ BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Phát thảm cỏ
bằng máy
|
|
|
|
|
CX1.02.11
|
- Thảm cỏ thuần
chủng
|
100m2/lần
|
|
37.360
|
17.699
|
CX1.02.12
|
- Thảm cỏ không
thuần chủng
|
100m2/lần
|
|
27.827
|
13.208
|
CX1.02.20 PHÁT
THẢM CỎ BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Phát thảm cỏ
bằng thủ công
|
|
|
|
|
CX1.02.21
|
- Thảm cỏ thuần
chủng
|
100m2/lần
|
|
115.945
|
|
CX1.02.22
|
- Thảm cỏ không
thuần chủng
|
100m2/lần
|
|
92.756
|
|
CX1.03.00 XÉN
LỀ CỎ
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Xén thẳng lề cỏ
theo chu vi, cách bó vỉa 10cm.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ vào nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100md/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX1.03.01
|
- Xén lề cỏ lá
tre
|
100md/lần
|
|
77.297
|
|
CX1.03.02
|
- Xén lề cỏ
nhung
|
100md/lần
|
|
115.945
|
|
CX1.04.00 LÀM
CỎ TẠP
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ sạch cỏ
khác lẫn trong cỏ thuần chủng, đảm bảo thảm cỏ được duy trì có lẫn không quá 5%
cỏ dại.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ vào nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX1.04.01
|
Làm cỏ tạp
|
100m2/lần
|
|
77.297
|
|
CX1.05.00 TRỒNG
DẶM CỎ
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Thay thế các chỗ
cỏ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ hiện hữu.
- Đảm bảo sau khi
trồng dặm thảm cỏ được phủ kín không bị mất khoảng.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ vào nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX1.05.01
|
Trồng dặm cỏ lá
tre
|
1m2/lần
|
15.998
|
35.299
|
|
CX1.05.02
|
Trồng dặm cỏ
nhung
|
1m2/lần
|
16.980
|
19.839
|
|
CX1.06.00 PHUN
THUỐC PHÒNG TRỪ SÂU CỎ
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Phun thuốc trừ
sâu cỏ.
- Mỗi năm phòng
trừ 2 đợt, mỗi đợt phun 3 lần, mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ vào nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX1.06.01
|
Phun thuốc
phòng trừ sâu cỏ
|
100m2/lần
|
3.750
|
18.294
|
|
CX1.07.01 BÓN
PHÂN THẢM CỎ
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Rải đều phân
trên toàn bộ diện tích thảm cỏ.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX1.07.01
|
Bón phân thảm cỏ
|
100m2/lần
|
13.500
|
23.189
|
|
CHƯƠNG II
DUY TRÌ CÂY TRANG TRÍ
CX2.01.00 DUY
TRÌ BỒN HOA
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm
tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy
theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp
hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới nước tại chỗ hoặc bằng
xe chở bồn tới khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước
tưới và số lần tưới để duy trì bồn hoa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc
vùng I) như sau:
Lượng nước tưới:
5 lít/m2; Số lần tưới 180 lần/năm.
* Lượng nước
tưới và số lần tưới để duy trì bồn cảnh, hàng rào trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc vùng I) như sau:
Lượng nước tưới:
5 lít/m2; Số lần tưới 140 lần/năm.
CX2.01.10 TƯỚI
NƯỚC GIẾNG KHOAN BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG MÁY BƠM
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tưới nước giếng
khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào
|
|
|
|
|
CX2.01.11
|
- Bằng máy bơm
xăng 3CV
|
100m2/lần
|
1.000
|
17.231
|
3.879
|
CX2.01.12
|
- Bằng máy
bơm điện
|
100m2/lần
|
1.000
|
21.539
|
1.374
|
CX2.01.20 TƯỚI
NƯỚC BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG THỦ
CÔNG
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.01.21
|
Tưới nước bồn
hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công
|
100m2/lần
|
1.000
|
34.701
|
|
CX2.01.22
|
Tưới nước máy bồn
hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công
|
100m2/lần
|
6.137
|
34.701
|
|
CX2.01.30 TƯỚI
NƯỚC BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG XE BỒN
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tưới nước bồn
hoa, bồn cảnh, cây hàng rào
|
|
|
|
|
CX2.01.31
|
- Bằng xe bồn
5m3
|
100m2/lần
|
1.000
|
23.932
|
37.041
|
CX2.01.32
|
- Bằng xe bồn
8m3
|
100m2/lần
|
1.000
|
23.932
|
27.459
|
CX2.02.00 CÔNG
TÁC THAY HOA BỒN HOA
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ sạch hoa tàn,
dùng cuốc xẻng xới tơi đất, san bằng mặt bồn theo đúng quy trình.
- Trồng hoa theo
chủng loại được chọn, dùng vòi sen nhỏ tưới nhẹ sau khi trồng.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác
thay hoa bồn hoa
|
|
|
|
|
CX2.02.01
|
- Bằng hoa giống
|
100m2/lần
|
10.000.000
|
772.965
|
|
CX2.02.02
|
- Bằng hoa giỏ
|
100m2/lần
|
16.000.000
|
695.669
|
|
CX2.03.00 PHUN
THUỐC TRỪ SÂU BỒN HOA
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Pha thuốc, phun
thuốc theo quy định.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.03.01
|
Phun thuốc trừ
sâu bồn hoa
|
100m2/lần
|
3.750
|
43.028
|
|
CX2.04.00 BÓN
PHÂN VÀ XỬ LÝ ĐẤT BỒN HOA
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Trộn phân với
thuốc xử lý đất theo đúng tỷ lệ.
- Bón đều phân
vào gốc cây.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc, thu dọn rác thải.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.04.01
|
Bón phân và xử
lý đất bồn hoa
|
100m2/lần
|
29.700
|
77.554
|
|
CX2.05.00 DUY
TRÌ BỒN CẢNH LÁ MÀU
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ bỏ gốc cây
xấu, xới đất, trồng dặm
- Nhổ bỏ cỏ dại;
cắt tỉa bấm ngọn.
- Bón phân vi
sinh.
- Phun thuốc trừ
sâu cho cây.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100m2/năm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Duy trì bồn
cảnh lá màu
|
|
|
|
|
CX2.05.01
|
- Có hàng rào
|
100 m2/năm
|
16.050.750
|
4.568.223
|
|
CX2.05.02
|
- Không hàng
rào
|
100m2/năm
|
24.069.000
|
5.748.283
|
|
CX2.06.00 DUY
TRÌ CÂY HÀNG RÀO, ĐƯỜNG VIỀN
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt sửa hàng
rào vuông thành sắc cạnh, đảm bảo độ cao quy định, làm cỏ vun gốc.
- Bón phân vi
sinh.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100m2/năm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Duy trì cây
hàng rào, đường viền
|
|
|
|
|
CX2.06.01
|
- Cao <1m
|
100 m2/năm
|
30.150
|
3.130.508
|
|
CX2.06.02
|
- Cao ≥1m
|
100 m2/năm
|
30.150
|
4.972.742
|
|
CX2.07.00 TRỒNG
DẶM CÂY HÀNG RÀO, ĐƯỜNG VIỀN
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ bỏ gốc cây
xấu, xới đất, trồng dặm.
- Nhổ bỏ cỏ dại;
cắt tỉa bấm ngọn, bón phân hữu cơ.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1m2 trồng dặm/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.07.01
|
Trồng dặm cây
hàng rào, đường viền
|
1m2 trồng dặm/lần
|
16.200
|
8.615
|
|
CX2.08.00 TƯỚI
NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm
tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy theo địa
hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước
máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những
khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước
tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc vùng I) như sau:
Lượng nước tưới:
5 lít/m2; Số lần tưới 150 lần/năm.
CX2.08.10 TƯỚI
NƯỚC GIẾNG KHOAN CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG MÁY BƠM
Đơn vị tính: đồng/100 cây/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tưới nước giếng
khoan cây ra hoa, tạo hình
|
|
|
|
|
CX2.08.11
|
- Bằng máy bơm
xăng 3CV
|
100 cây/lần
|
1.000
|
16.274
|
3.664
|
CX2.08.12
|
- Bằng máy bơm
điện 1,5kW
|
100 cây/lần
|
1.000
|
21.539
|
1.374
|
CX2.08.20 TƯỚI
NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/100 cây/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.08.21
|
Tưới nước cây
ra hoa, tạo hình bằng thủ công
|
100 cây/lần
|
1.000
|
32.308
|
|
CX2.08.22
|
Tưới nước máy
cây ra hoa, tạo hình bằng thủ công
|
100 cây/lần
|
6.137
|
32.308
|
|
CX2.08.30 TƯỚI
NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG XE BỒN
Đơn vị tính: đồng/100 cây/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tưới nước
cây ra hoa, tạo hình
|
|
|
|
|
CX2.08.31
|
- Bằng xe bồn
5m3
|
100 cây/lần
|
1.000
|
23.692
|
36.671
|
CX2.08.32
|
- Bằng xe bồn
8m3
|
100 cây/lần
|
1.000
|
210.599
|
24.713
|
CX2.09.00 DUY
TRÌ CÂY CẢNH TRỔ HOA
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt sửa tán gọn
gàng, cân đối.
- Bón phân vi
sinh.
- Phun thuốc trừ
sâu cho cây.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100 cây/năm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.09.01
|
Duy trì cây cảnh
trổ hoa
|
100 cây/năm
|
290.000
|
11.942.309
|
|
Ghi chú: Đối với
công tác duy trì cây cảnh tạo hình có trổ hoa, đơn giá nhân công được nhân với
hệ số K=1,1.
CX2.10.00 TRỒNG
DẶM CÂY CẢNH TRỔ HOA
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ bỏ cây cảnh
xấu, hỏng, xới đất, trồng cây cảnh, tưới nước.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đồng/100 cây
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.10.01
|
Trồng dặm cây cảnh
trổ hoa
|
100 cây
|
1.000.000
|
3.230.780
|
|
CX2.11.00 DUY
TRÌ CÂY CẢNH TẠO HÌNH
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt tỉa cây
theo hình quy định.
- Bón phân vi
sinh.
- Phun thuốc trừ
sâu cho cây.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100 cây/năm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.11.01
|
Duy trì cây cảnh
tạo hình
|
100 cây/năm
|
262.500
|
9.924.871
|
|
CX2.12.00 DUY
TRÌ CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm
tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy theo địa
hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước
máy lấy từ nguồn cung cấp của tỉnh tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu
vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước
tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trồng chậu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc vùng I) như sau:
Lượng nước tưới:
3 lít/cây; Số lần tưới 90 lần/năm.
CX2.12.10 TƯỚI
NƯỚC GIẾNG KHOAN CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG MÁY BƠM
Đơn vị tính: đồng/100 chậu/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tưới nước giếng
khoan cây cảnh trong chậu
|
|
|
|
|
CX2.12.11
|
- Bằng máy bơm
xăng 3CV
|
100 chậu/lần
|
600
|
10.769
|
2.328
|
CX2.12.12
|
- Bằng máy bơm
điện 1,5kW
|
100 chậu/lần
|
600
|
15.077
|
893
|
CX2.12.20 TƯỚI
NƯỚC CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/100 chậu/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.12.21
|
Tưới nước cây cảnh
trồng chậu bằng thủ công
|
100 chậu/lần
|
600
|
23.692
|
|
CX2.12.22
|
Tưới nước máy
cây cảnh trồng chậu bằng thủ công
|
100 chậu/lần
|
3.682
|
23.692
|
|
CX2.12.30 TƯỚI
NƯỚC CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG XE BỒN
Đơn vị tính: đồng/100 chậu/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tưới nước
cây cảnh trồng chậu
|
|
|
|
|
CX2.12.31
|
- Bằng xe bồn
5m3
|
100 chậu/lần
|
600
|
15.077
|
24.447
|
CX2.12.32
|
- Bằng xe bồn
8m3
|
100 chậu/lần
|
600
|
17.231
|
19.510
|
CX2.13.00 THAY
ĐẤT, PHÂN CHẬU CẢNH
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Xúc bỏ đất cũ,
thay đất mới đã được trộn đều với phân và thuốc xử lý đất.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100 chậu/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.13.01
|
Thay đất, phân
chậu cảnh
|
100 chậu/lần
|
610.000
|
2.318.895
|
|
CX2.14.00 DUY
TRÌ CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt tải cảnh hoặc
chồi mọc không thích hợp thực hiện 6 lần/năm.
- Bón phân vô cơ
2 lần/năm; phun thuốc trừ sâu 3 đợt, mỗi đợt 2 lần.
- Nhổ cỏ dại, xới
tơi đất thực hiện 4 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100 chậu/năm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.14.01
|
Duy trì cây cảnh
trồng chậu
|
100 chậu/năm
|
199.500
|
7.420.464
|
|
CX2.15.00 TRỒNG
DẶM CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU
Đơn vị tính: đồng/100 chậu trồng dặm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.15.01
|
Trồng dặm cây cảnh
trồng chậu
|
100 chậu trồng dặm
|
1.022.500
|
2.153.853
|
|
CX2.16.00 THAY
CHẬU HỎNG, VỠ
Đơn vị tính: đồng/100 chậu/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.16.01
|
Thay chậu hỏng,
vỡ
|
100 chậu/lần
|
4.500.000
|
2.061.240
|
|
CX2.17.00 DUY
TRÌ CÂY LEO
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Làm cỏ xới gốc,
rũ giàn, tưới nước.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước
tưới và số lần tưới để duy trì 1 cây cảnh trồng chậu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc vùng I) như sau:
Lượng nước tưới:
5 lít/cây; Số lần tưới 120 lần/năm.
Đơn vị tính: đồng/10 cây/lần
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX2.17.01
|
Duy trì cây leo
|
10 cây/lần
|
402
|
27.827
|
|
CHƯƠNG III
DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT
Phân loại cây
bóng mát:
- Cây bóng mát mới
trồng: Cây sau khi trồng được 90 ngày đến 2 năm.
- Cây bóng mát trồng
sau 2 năm:
+ Cây bóng mát loại
1: Cây cao ≤6m và có đường kính gốc cây ≤20cm
+ Cây bóng mát loại
2: Cây cao ≤12m và có đường kính gốc ≤50cm.
+ Cây bóng mát loại
3: Cây cao >12m hoặc có đường kính gốc >50cm.
CX3.01.00 DUY
TRÌ CÂY BÓNG MÁT MỚI TRỒNG
Thành phần
công việc:
- Tưới nước ướt đẫm
gốc cây.
- Bón phân hữu cơ
gốc cây thực hiện trung bình 1 lần/năm.
- Sửa tán, tạo
hình và tẩy chồi: dùng kéo (hoặc cưa) cắt tỉa những cành hoặc chồi mọc không
thích hợp với kiểu dáng cần tạo thực hiện trung bình 4 lần/năm.
- Chống sửa cây
nghiêng: thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc
cây: Nhổ cỏ dại quanh gốc cây, dọn dẹp rác quanh gốc cây thu gom vận chuyển đến
đổ nơi quy định, thực hiện 4 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đồng/1cây/năm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX3.01.01
|
Duy trì cây
bóng mát mới trồng
|
cây/năm
|
111.881
|
268.992
|
133.349
|
CX3.02.00 DUY
TRÌ THẢM CỎ GỐC BÓNG MÁT
(Diện tích thảm cỏ
bình quân 3m2/bồn)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Tưới nước bằng
xe bồn.
- Phát và xén thảm
cỏ và dọn dẹp vệ sinh thực hiện trung bình 8 lần/năm.
- Làm cỏ tạp thực
hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn vệ sinh rác
trên thảm cỏ.
- Trồng dặm cỏ
30%.
- Bón phân hữu cơ
thảm cỏ thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Phòng trừ sâu cỏ
thực hiện trung bình 6 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công, chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước
tưới và số lần tưới để duy trì bồn cỏ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc
vùng I) như sau:
Lượng nước tưới:
15 lít/m2; Số lần tưới 140 lần/năm.
Đơn vị tính: đồng/1bồn/năm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX3.02.01
|
Duy trì thảm cỏ
gốc cây bóng mát
|
bồn/năm
|
33.531
|
940.441
|
404.035
|
CX3.03.00 DUY
TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 1
Thành phần
công việc:
- Nhận kế hoạch
thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật
tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo
giao thông, an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, mé
nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Tẩy chồi thực
hiện trung bình 4 lần/năm.
- Chống sửa cây
nghiêng thực hiện 1 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc
cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1cây/năm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX3.03.01
|
Duy trì cây
bóng mát loại 1
|
cây/năm
|
7.913
|
104.350
|
|
CX3.04.00 DUY
TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 2
Thành phần
công việc:
- Nhận kế hoạch
thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật
tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo
giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô,
mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Tẩy chồi thực
hiện trung bình 3 lần/năm.
- Chống sửa cây
nghiêng thực hiện 1 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc
cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1cây/năm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX3.04.01
|
Duy trì cây
bóng mát loại 2
|
cây/năm
|
1.209
|
657.020
|
93.358
|
CX3.05.00 DUY
TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 3
Thành phần
công việc:
- Nhận kế hoạch
thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật
tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo
giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, mé
nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Tẩy chồi thực
hiện trung bình 3 lần/năm.
- Chống sửa cây
nghiêng thực hiện 1 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc
cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1cây/năm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX3.05.01
|
Duy trì cây
bóng mát loại 3
|
cây/năm
|
2.006
|
1.342.383
|
152.511
|
CX3.06.00 GIẢI
TOẢ CÀNH CÂY GẪY
Thành phần
công việc:
- Cảnh giới giao
thông.
- Giải tỏa cành cây gẫy đổ, nhanh chóng giải phóng mặt bằng.
- Cắt bằng vết
cây gẫy, sơn vết cắt.
- Dọn dẹp vệ
sinh, thu gom cành lá, vận chuyển về vị trí theo quy định.
Đơn vị tính: đồng/1cây
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX3.06.01
|
Giải tỏa cành cây gẫy, cây loại 1
|
cây
|
|
69.567
|
1.554
|
CX3.06.02
|
Giải tỏa cành cây gẫy, cây loại 2
|
cây
|
1.167
|
278.267
|
58.931
|
CX3.06.03
|
Giải tỏa cành cây gẫy, cây loại 3
|
cây
|
1.401
|
463.779
|
78.114
|
CX3.07.00 CẮT THẤP
TÁN, KHỐNG CHẾ CHIỀU CAO
Thành phần
công việc:
- Cảnh giới giao
thông.
- Cắt thấp tán
cây, khống chế chiều cao, tùy từng loại cây, từng loại cành cụ thể mà cắt sửa
theo yêu cầu kỹ, mỹ thuật, khống chế chiều cao từ 8 đến 12 m.
- Thu dọn cành,
lá cây, thu gom chuyển về vị trí theo quy định.
Đơn vị tính: đồng/1cây
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Cắt thấp
tán, khống chế chiều cao
|
|
|
|
|
CX3.07.01
|
- Cây loại 1
|
cây
|
8.380
|
1.043.503
|
385.796
|
CX3.07.02
|
- Cây loại 2
|
cây
|
10.056
|
1.391.337
|
489.401
|
CX3.08.00 GỠ
PHỤ SINH CÂY CỔ THỤ
Thành phần
công việc:
- Cảnh giới giao
thông.
- Tháo dỡ phụ
sinh đeo bám ảnh hưởng đến sức sống cây trồng và mỹ quan đô thị.
Đơn vị tính: đồng/1cây
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CX3.08.01
|
Gỡ phụ sinh cây
cổ thụ
|
cây
|
|
1.855.116
|
447.959
|
CX3.09.00 GIẢI
TOẢ CÂY GẪY, ĐỔ
Thành phần
công việc:
- Nhận kế hoạch,
khảo sát hiện trường, thông báo cắt điện.
- Chuẩn bị dụng cụ
giao thông, cảnh giới giao thông.
- Giải tỏa
cây đổ ngã, xử lý cành nhánh, thân cây, đào gốc, vận chuyển về
nơi quy định phạm vi 5km, san phẳng hố đào gốc cây.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đồng/1cây
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Giải tỏa
cây gẫy, đổ
|
|
|
|
|
CX3.09.01
|
- Cây loại 1
|
cây
|
|
765.235
|
6.659
|
CX3.09.02
|
- Cây loại 2
|
cây
|
|
1.623.227
|
273.365
|
CX3.09.03
|
- Cây loại 3
|
cây
|
|
3.478.343
|
430.353
|
CX3.10.00 ĐỐN
HẠ CÂY SÂU BỆNH
Thành phần
công việc:
- Khảo sát, lập kế
hoạch, liên hệ cắt điện, chuẩn bị dụng cụ, giải phóng mặt bằng, cảnh giới giao
thông.
- Đốn hạ cây, chặt,
cưa thân cây thành từng khúc để tại chỗ.
- Đào gốc san lấp
hoàn trả mặt bằng.
- Thu gọn cành
lá, vận chuyển gốc cây về nơi quy định, cự ly vận chuyển trong phạm vi 5km.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đồng/1cây
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đốn hạ cây
sâu bệnh
|
|
|
|
|
CX3.10.01
|
- Cây loại 1
|
cây
|
|
752.353
|
12.331
|
CX3.10.02
|
- Cây loại 2
|
cây
|
|
2.944.997
|
583.399
|
CX3.10.03
|
- Cây loại 3
|
cây
|
|
4.985.624
|
1.013.050
|
CX3.11.00 QUÉT
VÔI GỐC CÂY
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vôi và nước tôi vôi.
- Lọc vôi, quét
vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 3 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1cây
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Quét vôi gốc
cây
|
|
|
|
|
CX3.11.01
|
- Cây loại 1
|
cây
|
309
|
7.180
|
|
CX3.11.02
|
- Cây loại 2
|
cây
|
1.106
|
11.966
|
|
CX3.11.03
|
- Cây loại 3
|
cây
|
2.211
|
27.043
|
|
BẢNG PHỤ LỤC PHÂN VÙNG
STT
|
Tên vùng
|
Địa phương trực thuộc
|
1
|
Vùng I
|
Hà Nội, Hải
Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái
Nguyên, Ninh Bình, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên
Bái, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Thanh Hóa,
Điện Biên, Thái Bình.
|
2
|
Vùng II
|
Nghệ An, Hà
Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi,
Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đăk Nông, Lâm Đồng.
|
3
|
Vùng III
|
TP. Hồ Chí
Minh, Ninh Thuận, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà
Rịa - Vũng Tàu, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre,
Kiên Giang, Cần Thơ, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Hậu Giang.
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU CHỌN TÍNH ĐƠN GIÁ
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
A dao
|
kg
|
15.000
|
2
|
Cây cảnh
|
cây
|
50.000
|
3
|
Cây chống Ø60
|
cây
|
26.000
|
4
|
Cây giống
|
cây
|
10.000
|
5
|
Chậu cảnh
|
chậu
|
45.000
|
6
|
Cỏ giống
|
m²
|
25.000
|
7
|
Cỏ nhung
|
kg
|
15.000
|
8
|
Cỏ lá tre
|
kg
|
6.000
|
9
|
Đất mùn đen trộn
cát mịn
|
m³
|
80.000
|
10
|
Dây kẽm 1mm
|
kg
|
21.400
|
11
|
Đinh
|
kg
|
20.800
|
12
|
Hoa giỏ
|
giỏ
|
10.000
|
13
|
Hoa giống
|
cây
|
4.000
|
14
|
Nẹp gỗ
|
cây
|
7.000
|
15
|
Nước (kg)
|
kg
|
2
|
16
|
Nước (m3)
|
m³
|
2.000
|
17
|
Nước tưới
|
m³
|
2.000
|
18
|
Nước máy
|
m³
|
12.273
|
19
|
Phân vi sinh
(NPK 5-10-3)
|
kg
|
4.500
|
20
|
Sơn
|
kg
|
46.000
|
21
|
Thuốc trừ sâu
|
lít
|
250.000
|
22
|
Thuốc xử lý đất
|
kg
|
36.000
|
23
|
Vôi bột
|
kg
|
1.650
|
24
|
Xăng (lít)
|
lít
|
20.609
|
25
|
Xăng (kg)
|
kg
|
27.850
|
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ (ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC NẶNG
NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM)
STT
|
Tên nhân công
|
Hệ số lương (HCB)
|
Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)
|
Hệ số điều chỉnh (HĐC)
|
Tiền lương ngày công (đồng)
|
|
I.2.3.b Dịch
vụ công ích đô thị - Nhóm II
|
1
|
Nhân công 3,0/7
|
2,31
|
0,1
|
0,6
|
220.978
|
2
|
Nhân công 3,5/7
|
2,51
|
0,1
|
0,6
|
239.317
|
3
|
Nhân công 4,0/7
|
2,71
|
0,1
|
0,6
|
257.655
|
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY (ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC BÌNH
THƯỜNG)
STT
|
Tên nhân công
|
Hệ số lương (HCB)
|
Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)
|
Hệ số điều chỉnh (HĐC)
|
Tiền lương ngày công (đồng)
|
|
I.2.3.a Nhân
công vận hành máy - Nhóm I
|
1
|
Nhân công 3,0/7
|
2,16
|
|
0,6
|
198.055
|
2
|
Nhân công 4,0/7
|
2,24
|
|
0,6
|
233.815
|
|
II.3.a Lái
xe (Nhóm I - Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế)
|
1
|
Lái xe bậc I
|
2,18
|
|
0,6
|
199.889
|
2
|
Lái xe bậc II
|
2,57
|
|
0,6
|
235.649
|
3
|
Lái xe bậc III
|
3,05
|
|
0,6
|
279.662
|
4
|
Lái xe bậc IV
|
3,60
|
|
0,6
|
330.092
|
|
II.3.b Lái
xe (Nhóm II - Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế
đến dưới 40 ghế)
|
1
|
Lái xe bậc I
|
2,35
|
|
0,6
|
215.477
|
2
|
Lái xe bậc II
|
2,76
|
|
0,6
|
253.071
|
3
|
Lái xe bậc III
|
3,25
|
|
0,6
|
298.000
|
4
|
Lái xe bậc IV
|
3,82
|
|
0,6
|
350.265
|
|
II.3.c Lái
xe (Nhóm III - Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế)
|
1
|
Lái xe bậc I
|
2,51
|
|
0,6
|
230.148
|
2
|
Lái xe bậc II
|
2,94
|
|
0,6
|
269.575
|
3
|
Lái xe bậc III
|
3,44
|
|
0,6
|
315.422
|
4
|
Lái xe bậc IV
|
4,05
|
|
0,6
|
371.354
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
STT
|
Tên máy và thiết bị
|
Đơn vị
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Ôtô tải 2,5 tấn
|
ca
|
749.806
|
2
|
Xe bồn 5m3
|
ca
|
1.234.712
|
3
|
Xe bồn 8m3
|
ca
|
1.445.198
|
4
|
Máy bơm chạy điện
1,5KW
|
ca
|
15.266
|
5
|
Máy bơm chạy
xăng 3CV
|
ca
|
53.881
|
6
|
Cưa máy cầm tay
công suất 1,3kw
|
ca
|
24.662
|
7
|
Xe thang cao
12m
|
ca
|
2.302.334
|
8
|
Máy cắt cỏ 3CV
|
ca
|
293.516
|
9
|
Ô tô có cẩu tự
hành 2,5T
|
ca
|
1.041.287
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
Stt
|
Loại máy & thiết bị
|
Số ca/ năm
|
Định mức khấu hao, sửa chữa,
chi phí khác/năm (% giá tính KH)
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu
năng lượng 1 ca
|
Thành phần cấp bậc thợ điều
khiển máy
|
Giá tính khấu hao (1000đ)
|
Chi phí khấu hao (CKH)
|
Chi phí sửa chữa (CSC)
|
Chi phí khác (CK)
|
Chi phí NL, NL (CNL)
|
Chi phí tiền lương (CTL)
|
Giá ca máy (CCM) (đồng)
|
K. hao
|
S. chữa
|
CP #
|
|
Ô tô vận tải thùng - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2,5T
|
250
|
17
|
6,2
|
6
|
13 lít xăng
|
1x2/4 loại ≤3,5 tấn
|
218.983
|
134.018
|
54.308
|
52.556
|
273.275
|
235.649
|
749.806
|
|
Ô tô tưới nước - dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
5 m3
|
260
|
12
|
4,4
|
6
|
23 lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
497.469
|
206.641
|
84.187
|
114.801
|
531.082
|
298.000
|
1.234.712
|
3
|
8 m3
|
260
|
11
|
4,1
|
6
|
26 lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
688.248
|
262.064
|
108.531
|
158.826
|
600.354
|
315.422
|
1.445.198
|
|
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
1,5 kW
|
190
|
17
|
4,7
|
5
|
5 kWh
|
|
3.898
|
3.488
|
964
|
1.026
|
9.788
|
|
15.266
|
|
Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
3 CV
|
150
|
20
|
5,8
|
5
|
1,6 lít xăng
|
|
9.860
|
13.147
|
3.813
|
3.287
|
33.634
|
|
53.881
|
|
Cưa gỗ cầm tay - công suất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
1,3kw
|
180
|
30
|
10,5
|
4
|
3 kWh
|
|
7.600
|
12.667
|
4.433
|
1.689
|
5.873
|
|
24.662
|
|
Xe thang - chiều cao thang:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
12 m
|
280
|
15
|
3,7
|
5
|
29 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
1.371.165
|
661.097
|
181.190
|
244.851
|
669.626
|
545.570
|
2.302.334
|
|
Máy cắt cỏ, máy cưa cây, động cơ xăng - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
3 CV
|
150
|
20
|
5,8
|
5
|
2 lít xăng
|
1x4/7
|
8.600
|
11.467
|
3.325
|
2.867
|
42.042
|
233.815
|
293.516
|
|
Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
2,5T
|
250
|
9
|
5,10
|
5
|
13,5 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại <3,5 tấn
|
343.425
|
111.270
|
70.059
|
68.685
|
311.722
|
479.551
|
1.041.287
|
MỤC
LỤC
STT
|
Nội dung
|
Trang
|
|
|
|
|
Thuyết minh và
hướng dẫn sử dụng
|
|
|
|
|
|
Chương I:
Duy trì thảm cỏ
|
|
CX1.01.00
|
Tưới nước thảm
cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)
|
|
CX1.01.10
|
Tưới nước giếng
khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm
|
|
CX1.01.20
|
Tưới nước thảm
cỏ thuần chủng bằng thủ công
|
|
CX1.01.30
|
Tưới nước thảm
cỏ thuần chủng bằng xe bồn
|
|
CX1.01.40
|
Tưới nước giếng
khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng máy bơm
|
|
CX1.01.50
|
Tưới nước thảm
cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng thủ công
|
|
CX1.01.60
|
Tưới nước thảm
cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng xe bồn
|
|
CX1.02.00
|
Phát thảm cỏ
thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)
|
|
CX1.02.10
|
Phát thảm cỏ bằng
máy
|
|
CX1.02.20
|
Phát thảm cỏ bằng
thủ công
|
|
CX1.03.00
|
Xén lề cỏ
|
|
CX1.04.00
|
Làm cỏ tạp
|
|
CX1.05.00
|
Trồng dặm cỏ
|
|
CX1.06.00
|
Phun thuốc phòng
trừ sâu cỏ
|
|
CX1.07.00
|
Bón phân thảm cỏ
|
|
|
Chương II:
Duy trì cây trang trí
|
|
CX2.01.00
|
Duy trì bồn hoa
|
|
CX2.01.10
|
Tưới nước giếng
khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm
|
|
CX2.01.20
|
Tưới nước bồn hoa,
bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công
|
|
CX2.01.30
|
Tưới nước bồn
hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn
|
|
CX2.02.00
|
Công tác thay
hoa bồn hoa
|
|
CX2.03.00
|
Phun thuốc trừ
sâu bồn hoa
|
|
CX2.04.00
|
Bón phân và xử
lý đất bồn hoa
|
|
CX2.05.00
|
Duy trì bồn cảnh
lá mầu
|
|
CX2.06.00
|
Duy trì cây
hàng rào, đường viền
|
|
CX2.07.00
|
Trồng dặm cây
hàng rào, đường viền
|
|
CX2.08.00
|
Tưới nước cây cảnh
ra hoa và cây cảnh tạo hình
|
|
CX2.08.10
|
Tưới nước giếng
khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm
|
|
CX2.08.20
|
Tưới nước cây cảnh
ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công
|
|
CX2.08.30
|
Tưới nước cây cảnh
ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn
|
|
CX2.09.00
|
Duy trì cây cảnh
trổ hoa
|
|
CX2.10.00
|
Trồng dặm cây cảnh
trổ hoa
|
|
CX2.11.00
|
Duy trì cây cảnh
tạo hình
|
|
CX2.12.00
|
Duy trì cây cảnh
trồng chậu
|
|
CX2.12.10
|
Tưới nước giếng
khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm
|
|
CX2.12.20
|
Tưới nước cây cảnh
trồng chậu bằng thủ công
|
|
CX2.12.30
|
Tưới nước cây cảnh
trồng chậu bằng xe bồn
|
|
CX2.13.00
|
Thay đất, phân
chậu cảnh
|
|
CX2.14.00
|
Duy trì cây cảnh
trồng chậu
|
|
CX2.15.00
|
Trồng dặm cây cảnh
trồng chậu
|
|
CX2.16.00
|
Thay chậu hỏng,
vỡ
|
|
CX2.17.00
|
Duy trì cây leo
|
|
|
Chương III: Duy
trì cây bóng mát
|
|
CX3.01.00
|
Duy trì cây
bóng mát mới trồng
|
|
CX3.02.00
|
Duy trì thảm cỏ
gốc bóng mát
|
|
CX3.03.00
|
Duy trì cây
bóng mát loại 1
|
|
CX3.04.00
|
Duy trì cây
bóng mát loại 2
|
|
CX3.05.00
|
Duy trì cây
bóng mát loại 3
|
|
CX3.06.00
|
Giải tỏa
cành cây gẫy
|
|
CX3.07.00
|
Cắt thấp tán,
khống chế chiều cao
|
|
CX3.08.00
|
Gỡ phụ sinh cây
cổ thụ
|
|
CX3.09.00
|
Giải tỏa
cây gẫy, đổ
|
|
CX3.10.00
|
Đốn hạ cây sâu
bệnh
|
|
CX3.11.00
|
Quét vôi gốc
cây
|
|
|
|
|
|
Bảng phụ lục
phân vùng
|
|
|
Bảng giá vật liệu
|
|
|
Bảng lương công
nhân
|
|
|
Bảng giá ca máy
và thiết bị
|
|
|
Mục lục
|
|
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG
ÍCH ĐÔ THỊ TỈNH BẮC GIANG
TẬP 4: DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ
CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1249/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA
UBND TỈNH BẮC GIANG
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ
Đơn giá Duy trì hệ
thống chiếu sáng đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và
một số phương tiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống
chiếu sáng đô thị;
Phạm vi các công
việc duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá
trình duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị để đảm bảo cho việc hoạt động của hệ
thống chiếu sáng đô thị.
1. Đơn giá Duy
trì hệ thống chiếu sáng đô thị được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/04/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
- Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Thông tư số
14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản
lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
- Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn
giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp
thực hiện;
- Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội
dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Quyết định số
594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì hệ
thống chiếu sáng đô thị;
- Các văn bản
khác theo quy định của Nhà nước.
2. Đơn giá Duy
trì hệ thống chiếu sáng đô thị gồm các chi phí sau:
a. Chi phí
vật liệu:
Chi phí vật liệu
trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện
và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.
Giá vật liệu tính
trong đơn giá được lấy tại thời điểm tháng 08/2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
(mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
b. Chi phí
nhân công:
Chi phí nhân công
trong đơn giá là chi phí lao động của công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác. Chi phí nhân công được tính bằng hao phí
ngày công theo cấp bậc công nhân nhân với đơn giá nhân công (đơn giá ngày
công).
Đơn giá ngày công
của nhân công trong tập đơn giá này được xác định cho địa bàn thành phố Bắc
Giang bao gồm: lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương theo quy định
tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH , cụ thể :
- Mức lương đầu
vào để tính toán là mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng theo Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Cấp bậc công việc
và hệ số lương của công nhân theo Nhóm I mục 2.3 phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã
hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá,
đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh
nghiệp thực hiện.
Các khoản phụ cấp
gồm:
+ Hệ số điều chỉnh
tăng thêm tiền lương là: 60%
c. Chi phí
máy thi công:
Là chi phí sử dụng
các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác
duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.
Chi phí máy thi
công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng,
chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.
Chi phí tiền
lương thợ điều khiển máy được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều
khiển máy được quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền
lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
Giá nhiên liệu,
năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu,
năng lượng trong giá ca máy:
+ Xăng RON 92:
20.609 đồng/lít
+ Diezel 0,05S:
22.418 đồng/lít
+ Điện: 1.864,44
đồng/kWh
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ
Đơn giá được trình
bày theo nhóm, loại công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị. Mỗi đơn giá được
trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị
tính phù hợp để thực hiện công việc đó.
Đơn giá dự toán
Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị công bố gồm 06 chương:
- Chương I: Lắp dựng
cột đèn, xà, cần đèn, chóa đèn.
- Chương II: Kéo
dây, kéo cáp - Làm đầu cáp khô; Luồn cáp cửa cột, đánh số cột, lắp bảng điện cửa
cột; Lắp cửa cột, luồn dây lên đèn, lắp tủ điện.
- Chương III: Lắp
đặt các loại đèn sân vườn.
- Chương IV: Lắp
đặt đèn trang trí.
- Chương V: Duy
trì lưới điện chiếu sáng.
- Chương VI: Duy
trì trạm đèn.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Tập đơn giá
Đơn giá dịch vụ công ích đô thị - Phần Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang được công bố để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích
đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối với các
công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn các huyện: Yên Thế, Lục
Ngạn, Sơn Động, Lục Nam (thuộc Vùng IV quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP
ngày 12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động
làm việc theo hợp đồng lao động) thì chi phí nhân công, chi phí tiền lương thợ
điều khiển máy được điều chỉnh với hệ số: Knc = 0,937; đối với các huyện còn lại
không thực hiện điều chỉnh.
3. Khi lập dự
toán trên cơ sở Tập đơn giá này thì thời điểm lập dự toán các khoản mục chi phí
được điều chỉnh như sau:
- Chi phí vật liệu
được điều chỉnh phần chênh lệch (tăng, giảm) nếu giá vật liệu tại thời điểm lập
dự toán (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) có sự chênh lệch (tăng, giảm)
so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá.
- Chi phí nhân
công, chi phí thợ điều khiển máy của máy và thiết bị thi công trong đơn giá được
điều chỉnh (tăng, giảm) khi các quy định chế độ chính sách về xác định tiền
lương ngày công tại thời điểm lập dự toán có sự thay đổi so với chế độ chính
sách về tiền lương ngày công được xác định trong tập đơn giá.
- Chi phí máy thi
công được điều chỉnh nếu giá nhiên liệu, năng lượng thực tế (chưa có thuế giá
trị gia tăng) có sự chênh lệch so với giá nhiên liệu, năng lượng sử dụng để
tính chi phí máy thi công trong đơn giá thì chi phí máy thi công được điều chỉnh.
Trong quá trình sử
dụng tập đơn giá - Phần Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị nếu gặp vướng mắc, đề
nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền./.
CHƯƠNG I
LẮP DỰNG CỘT ĐÈN, XÀ, CẦN ĐÈN, CHÓA ĐÈN
CS.1.01.00 LẮP
DỰNG CỘT ĐÈN BẰNG CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP, BẰNG CỘT THÉP VÀ CỘT GANG
Thành phần
công việc:
- Cảnh giới, đảm
bảo an toàn thi công.
- Chuẩn bị dụng cụ,
vận chuyển cột trong phạm vi 500m.
- Lắp tời, dựng
tó, đóng cọc thế.
- Đào mà, hố
móng.
- Dựng cột và căn
chỉnh, cố định cột.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/1 cột
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Lắp dựng cột
đèn bằng thủ công
|
|
|
|
|
CS.1.01.11
|
+ Cột đèn BTCT
cao ≤10m
|
1 cột
|
2.544.175
|
973.773
|
|
CS.1.01.12
|
+ Cột đèn BTCT
cao >10m
|
1 cột
|
3.025.073
|
1.081.970
|
|
CS.1.01.13
|
+ Cột đèn thép,
gang ≤8m
|
1 cột
|
4.030.000
|
649.182
|
|
CS.1.01.14
|
+ Cột đèn thép,
gang ≤10m
|
1 cột
|
4.460.000
|
973.773
|
|
CS.1.01.15
|
+ Cột đèn thép,
gang ≤12m
|
1 cột
|
5.830.000
|
1.081.970
|
|
|
Lắp dựng cột
đèn bằng máy
|
|
|
|
|
CS.1.01.21
|
+ Cột đèn BTCT
cao ≤10m
|
1 cột
|
2.544.175
|
540.985
|
229.047
|
CS.1.01.22
|
+ Cột đèn BTCT
cao >10m
|
1 cột
|
3.025.073
|
757.379
|
305.395
|
CS.1.01.23
|
+ Cột đèn thép,
gang ≤8m
|
1 cột
|
4.030.000
|
540.985
|
152.698
|
CS.1.01.24
|
+ Cột đèn thép,
gang ≤10m
|
1 cột
|
4.460.000
|
540.985
|
152.698
|
CS.1.01.25
|
+ Cột đèn thép,
gang ≤12m
|
1 cột
|
5.830.000
|
649.182
|
229.047
|
|
Vận chuyển cột
đèn
|
|
|
|
|
CS.1.01.31
|
+ Cột đèn BTCT
cao ≤10m
|
1 cột
|
|
|
58.848
|
CS.1.01.32
|
+ Cột đèn BTCT
cao >10m
|
1 cột
|
|
|
58.848
|
CS.1.01.33
|
+ Cột đèn thép,
gang ≤8m
|
1 cột
|
|
|
58.848
|
CS.1.01.34
|
+ Cột đèn thép,
gang ≤10m
|
1 cột
|
|
|
58.848
|
CS.1.01.35
|
+ Cột đèn thép,
gang ≤12m
|
1 cột
|
|
|
58.848
|
CS.1.02.00 LẮP
CHỤP ĐẦU CỘT
CS.1.02.10 LẮP
CHỤP ĐẦU CỘT MỚI
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.
- Vận chuyển chụp
đầu cột lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/chiếc
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Lắp chụp đầu
cột (cột mới)
|
|
|
|
|
CS.1.02.11
|
+ Chiều dài cột
≤10,5m
|
chiếc
|
90.000
|
16.908
|
249.572
|
CS.1.02.12
|
+ Chiều dài cột
>10,5m
|
chiếc
|
90.000
|
128.598
|
291.526
|
CS.1.02.20 LẮP
ĐẶT CHỤP ĐẦU CỘT VÀO CỘT TẬN DỤNG (CỘT HẠ THẾ CÓ SẴN)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị điều
kiện lắp đặt, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.
- Hạ tầng xà của
đường dây hạ thế có sẵn.
- Tháo kéo lại
dây.
- Tháo lắp xà phụ
điện nhánh nếu có, cắt điện, giám sát an toàn.
- Vận chuyển chụp
lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/chiếc
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.1.02.20
|
Lắp đặt chụp đầu
vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn)
|
chiếc
|
90.000
|
116.908
|
249.572
|
CS.1.03.00 LẮP
CẦN ĐÈN CÁC LOẠI
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.
- Cắt điện, giám sát
an toàn lao động.
- Vận chuyển chụp
lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
CS.1.03.10 LẮP
CẦN ĐÈN Φ60
Đơn vị tính: đồng/cần đèn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Lắp cần đèn
Φ60
|
|
|
|
|
CS.1.03.11
|
+ Chiều dài cần
đèn ≤2,8m
|
cần đèn
|
1.928.000
|
222.124
|
249.572
|
CS.1.03.12
|
+ Chiều dài cần
đèn ≤3,2m
|
cần đèn
|
1.989.000
|
245.506
|
249.572
|
CS.1.03.13
|
+ Chiều dài cần
đèn ≤3,6m
|
cần đèn
|
2.556.100
|
266.549
|
249.572
|
CS.1.03.20 LẮP
CẦN ĐÈN CHỮ S
Đơn vị tính: đồng/cần
đèn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Lắp cần đèn
chữ S
|
|
|
|
|
CS.1.03.21
|
+ Chiều dài cần
đèn ≤2,8m
|
cần đèn
|
2.187.920
|
233.815
|
282.848
|
CS.1.03.22
|
+ Chiều dài cần
đèn ≤3,2m
|
cần đèn
|
2.248.920
|
268.887
|
282.848
|
CS.1.03.30 LẮP
CẦN ĐÈN SỢI TÓC Φ48
Đơn vị tính: đồng/cần đèn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Lắp cần đèn
sợi tóc Φ48
|
|
|
|
|
CS.1.03.31
|
+ Chiều dài cần
đèn ≤1,5m
|
cần đèn
|
1.169.960
|
187.052
|
143.178
|
CS.1.03.32
|
+ Chiều dài cần
đèn ≤2,0m
|
cần đèn
|
1.319.960
|
187.052
|
143.178
|
CS.1.04.10 LẮP
CHÓA ĐÈN (LẮP LỐP), CHAO CAO ÁP
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển đến nơi lắp đặt trong phạm vi 500m.
- Kiểm tra, thử
bóng và chóa đèn.
- Đấu dây vào chóa,
lắp chóa và căn chỉnh.
Đơn vị tính: đồng/chóa
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Lắp chóa đèn
|
|
|
|
|
CS.1.04.11
|
Chóa cao áp ở độ
cao ≤12m
|
chóa
|
200.000
|
116.908
|
249.572
|
CS.1.04.12
|
Chóa cao áp ở độ
cao >12m
|
chóa
|
200.000
|
163.671
|
291.526
|
CS.1.04.13
|
Chao cao áp
|
chóa
|
200.000
|
70.145
|
249.572
|
CS.1.04.14
|
Chóa huỳnh
quang
|
chóa
|
12.000
|
116.908
|
249.572
|
CS.1.05.00 LẮP
CÁC LOẠI XÀ, SỨ
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m.
- Đánh dấu đúng
kích thước lỗ.
- Đục lỗ để lắp
xà đưa xà lên cao.
- Căn chỉnh và cố
định xà, bắt sứ vào xà.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
CS.1.05.10 ĐỤC
LỖ ĐỂ LẮP XÀ VÀ LUỒN CÁP
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.1.05.10
|
Đục lỗ để lắp
xà và luồn cáp
|
bộ
|
|
58.454
|
289.462
|
CS.1.05.20 LẮP
XÀ DỌC
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.1.05.20
|
Lắp xà dọc
|
bộ
|
250.000
|
292.269
|
345.350
|
CS.1.05.30 LẮP
XÀ NGANG BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Lắp xà ngang
bằng máy
|
|
|
|
|
CS.1.05.31
|
- Loại xà ≤1m
|
bộ
|
123.000
|
93.526
|
192.975
|
CS.1.05.32
|
- Loại xà
>1m
|
bộ
|
190.000
|
116.908
|
192.975
|
CS.1.05.40 LẮP
XÀ NGANG BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Lắp xà ngang bằng thủ công
|
|
|
|
|
CS.1.05.41
|
- Loại xà ≤1m
|
bộ
|
123.000
|
187.052
|
|
CS.1.05.42
|
- Loại xà
>1m
|
bộ
|
190.000
|
233.815
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá trên
tính cho cột bê tông tròn, nếu cột bê tông vuông thì đơn giá nhân công được
nhân với hệ số 0,8.
- Nếu lắp xà
kép, xà néo thì đơn giá nhân công được nhân hệ số 1,2.
CS.1.06.00 LẮP
ĐẶT HỆ THỐNG TIẾP ĐỊA, BỘ NÉO
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m.
- Đóng cọc tiếp địa.
- Kéo thẳng dây
tiếp địa, hàn vào cọc tiếp địa.
- Đấu nối tiếp địa
vào cột đèn.
- Đấu nối vào dây
trung tính lưới điện đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
CS.1.06.10 LÀM
TIẾP ĐỊA CHO CỘT ĐIỆN
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.1.06.10
|
Làm tiếp địa
cho cột điện
|
bộ
|
63.600
|
109.893
|
|
CS.1.06.20 LÀM
TIẾP ĐỊA LẶP LẠI CHO LƯỚI ĐIỆN CÁP NGẦM
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.1.06.20
|
Làm tiếp địa lặp
lại cho lưới điện cáp ngầm
|
bộ
|
170.000
|
93.526
|
35.242
|
CS.1.06.30 LÀM
TIẾP ĐỊA LẶP LẠI CHO LƯỚI ĐIỆN CÁP TREO
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.1.06.30
|
Làm tiếp địa lặp
lại cho lưới điện cáp treo
|
bộ
|
63.600
|
116.908
|
395.189
|
CHƯƠNG II
KÉO DÂY, KÉO CÁP - LÀM ĐẦU CÁP KHÔ LUỒN
CÁP CỬA CỘT - ĐÁNH SỐ CỘT - LẮP BẢNG ĐIỆN CỦA CỘT LẮP CỬA CỘT - LUỒN DÂY LÊN
ĐÈN - LẮP TỦ ĐIỆN
CS.2.01.10 KÉO
DÂY, CÁP TRÊN LƯỚI ĐÈN CHIẾU SÁNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, đưa
lô dây vào vị trí.
- Cảnh giới, giám
sát an toàn.
- Đưa dây lên cột,
kéo căng dây lấy độ võng, căn chỉnh tăng đơ.
- Buộc dây cố định
trên sứ, xử lý các đầu cáp.
- Hoàn chỉnh thu
dọn bàn giao.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Kéo dây, cáp
trên lưới đèn chiếu sáng
|
|
|
|
|
CS.2.01.11
|
- Tiết diện dây
6 ÷ 25mm2
|
100m
|
5.374.576
|
350.723
|
482.436
|
CS.2.01.12
|
- Tiết diện dây
26 ÷ 50mm2
|
100m
|
18.616.640
|
584.538
|
1.929.745
|
Ghi chú : Kéo dây tiết diện >25mm2 , cáp tiết diện >50mm2
thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số 1,15.
CS.2.02.00 LÀM
ĐẦU CÁP KHÔ, LẮP CẦU CHÌ ĐUÔI CÁ
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, đo, cắt
bóc cáp, rẽ ruột, xác định pha.
- Hàn đầu cốt, cuốn
vải cố định đầu cáp.
- Hoàn chỉnh thu
dọn bàn giao.
CS.2.02.10 LÀM
ĐẦU CÁP KHÔ
Đơn vị tính: đồng/đầu cáp
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.2.02.10
|
Làm đầu cáp khô
|
đầu cáp
|
10.910
|
93.526
|
|
CS.2.02.20 LẮP
CẦU CHÌ ĐUÔI CÁ
Đơn vị tính: đồng/cái
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.2.02.20
|
Lắp cầu chì
đuôi cá
|
cái
|
15.000
|
54.099
|
|
CS.2.03.10 RẢI
CÁP NGẦM
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
đưa lô cáp vào vị trí.
- Rải cáp, đo khoảng
cách cắt cáp, lót cát đệm, đưa cáp vào vị trí.
- Đặt lưới bảo vệ.
- Hoàn chỉnh thu
dọn bàn giao.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.2.03.10
|
Rải cáp ngầm
|
100m
|
28.688.975
|
324.591
|
|
CS.2.04.10 LUỒN
CÁP CỬA CỘT
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng.
- Quấn cáp dự
phòng, sửa lỗ luồn cáp.
- Luồn dây bọc
cáp, quấn cáp và kéo vào trong cột.
- Lấp đất chân cột,
hoàn chỉnh bàn giao.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/đầu cáp
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.2.04.10
|
Luồn cáp cửa cột
|
đầu cáp
|
|
54.099
|
|
CS.2.05.10
ĐÁNH SỐ CỘT BÊ TÔNG LY TÂM
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, pha
sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/10 cột
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.2.05.10
|
Đánh số cột bê
tông ly tâm
|
10 cột
|
43.146
|
336.694
|
|
CS.2.05.20
ĐÁNH SỐ CỘT THÉP
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, pha
sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/10 cột
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.2.05.20
|
Đánh số cột
thép
|
10 cột
|
5.390
|
336.694
|
|
CS.2.06.00 LẮP
BẢNG ĐIỆN CỬA CỘT, LẮP CỬA CỘT
CS.2.06.10 LẮP
BẢNG ĐIỆN CỬA CỘT
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
đưa bảng điện vào cột.
- Định vị và lắp
bulông.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/bảng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.2.06.10
|
Lắp bảng điện cửa
cột
|
bảng
|
7.000
|
35.072
|
|
CS.2.06.20 LẮP
CỬA CỘT
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
đưa bảng điện vào cột.
- Đấu nối sửa
khung cửa, hàn bản lề vào cột.
- Lắp cửa cột.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/cửa
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.2.06.20
|
Lắp cửa cột
|
cửa
|
30.900
|
64.918
|
30.383
|
CS.2.07.00 LUỒN
DÂY LÊN ĐÈN
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, đo cắt
dây, luồn dây mới, lồng dây, đấu dây.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
CS.2.07.10 LUỒN
DÂY TỪ CÁP TREO LÊN ĐÈN
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.2.07.10
|
Luồn dây từ cáp
treo lên đèn
|
100m
|
456.750
|
540.985
|
1.929.745
|
CS.2.07.20 LUỒN
DÂY TỪ CÁP NGẦM LÊN ĐÈN
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.2.07.20
|
Luồn dây từ cáp
ngầm lên đèn
|
100m
|
456.750
|
540.985
|
|
CS.2.08.00 LẮP
GIÁ ĐỠ TỦ, TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG
CS.2.08.10 LẮP
GIÁ ĐỠ TỦ
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
xác định vị trí.
- Đo khoảng cách,
cố định lắp đặt giá.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.2.08.10
|
Lắp giá đỡ tủ
|
bộ
|
1.217.000
|
540.985
|
|
CS.2.08.20 LẮP
ĐẶT TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
xác định vị trí.
- Kiểm tra tủ, lắp
đặt tủ, đấu cáp vào tủ.
- Kiểm tra hoàn
thiện và đóng thử.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/tủ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Lắp đặt tủ
điện điều khiển chiếu sáng
|
|
|
|
|
CS.2.08.21
|
- Độ cao <2m
|
tủ
|
9.025.000
|
508.526
|
|
CS.2.08.22
|
- Độ cao ≥2m
|
tủ
|
9.025.000
|
508.526
|
385.949
|
CHƯƠNG III
LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN SÂN VƯỜN
CS.3.01.10 LẮP
DỰNG CỘT ĐÈN SÂN VƯỜN
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
vận chuyển cột trong phạm vi 30m.
- Dựng cột, căn
chỉnh, cố định cột, hoàn chỉnh bàn giao.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/1 cột
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Lắp dựng cột
đèn sân vườn
|
|
|
|
|
CS.3.01.11
|
- Lắp đặt bằng
thủ công
|
1 cột
|
2.544.175
|
701.445
|
|
CS.3.01.12
|
- Lắp đặt bằng
cơ giới
|
1 cột
|
2.544.175
|
350.723
|
305.395
|
CS.3.02.10 LẮP
ĐẶT ĐÈN LỒNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
dụng cụ vật tư.
- Đục lỗ bắt tay
đèn lồng.
- Lắp tay đèn lồng,
lắp đèn, thử bóng, đấu nối dây nguồn.
- Kiểm tra hoàn
thiện.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.3.02.10
|
Lắp đặt đèn lồng
|
bộ
|
50.000
|
140.289
|
289.462
|
CS.3.03.10 LẮP
ĐẶT ĐÈN CẦU, ĐÈN NẤM, ĐÈN CHIẾU SÁNG THẢM CỎ
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
dụng cụ vật tư.
- Lắp đặt theo
đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra hoàn
thiện.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.3.03.11
|
Lắp đặt đèn cầu
|
bộ
|
250.000
|
46.763
|
289.462
|
CS.3.03.12
|
Lắp đặt đèn nấm
|
bộ
|
150.000
|
70.145
|
289.462
|
CS.3.03.13
|
Lắp đặt đèn chiếu
sáng thảm cỏ
|
bộ
|
350.000
|
140.289
|
|
CHƯƠNG IV
LẮP ĐẶT ĐÈN TRANG TRÍ
CS.4.01.00 LẮP
ĐÈN MÀU NGANG ĐƯỜNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.
- Kiểm tra thử
bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối . . .
- Cảnh giới, kéo
dây đui, lắp đèn, lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đấu dây cân pha các dây đèn.
- Kiểm tra, xử lý
tiếp xúc hoàn chỉnh.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
CS.4.01.10 LẮP
ĐÈN BÓNG ỐC NGANG ĐƯỜNG
Đơn vị tính: đồng/100 bóng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Lắp đèn bóng
ốc ngang đường
|
|
|
|
|
CS.4.01.11
|
- Ngang đường
|
100 bóng
|
944.000
|
935.260
|
1.929.745
|
CS.4.01.12
|
- Ngã 3 - ngã 4
|
100 bóng
|
1.384.000
|
1.402.890
|
2.894.618
|
CS.4.01.20 LẮP
ĐÈN DÂY RẮN NGANG ĐƯỜNG
Đơn vị tính: đồng/10m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Lắp đèn dây
rắn ngang đường
|
|
|
|
|
CS.4.01.21
|
- Ngang đường
|
10m
|
500.000
|
233.815
|
385.949
|
CS.4.01.22
|
- Ngã 3 - ngã 4
|
10m
|
500.000
|
350.723
|
578.924
|
CS.4.02.00 LẮP
ĐÈN TRANG TRÍ VIỀN CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
vận chuyển đến vị trí lắp đặt.
- Kiểm tra thử
bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối.
- Lắp đèn cố định
viền trang trí kiến trúc.
- Lắp thiết bị
đóng cắt, bảo vệ.
- Kéo dây nguồn,
đấu dây, cân pha.
- Kiểm tra, xử lý
tiếp xúc hoàn chỉnh.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
CS.4.02.10 LẮP
ĐÈN BÓNG ỐC VIỀN CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
Đơn vị tính: đồng/100 bóng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Lắp đèn bóng
ốc viền công trình kiến trúc
|
|
|
|
|
CS.4.02.11
|
- Độ cao
H<3m
|
100 bóng
|
360.500
|
1.169.075
|
1.929.745
|
CS.4.02.12
|
- Độ cao H≥3m
|
100 bóng
|
360.500
|
1.519.798
|
2.894.618
|
CS.4.02.20 LẮP
ĐÈN DÂY RẮN VIỀN KIẾN TRÚC
Đơn vị tính: đồng/10m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Lắp đèn dây
rắn viền công trình kiến trúc
|
|
|
|
|
CS.4.02.21
|
- Độ cao
H<3m
|
10m
|
500.000
|
233.815
|
192.975
|
CS.4.02.22
|
- Độ cao H≥3m
|
10m
|
500.000
|
303.960
|
385.949
|
CS.4.03.00 LẮP
ĐÈN MÀU TRANG TRÍ CÂY
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.
- Trải dây đèn
lên cây.
- Lắp thiết bị
đóng cắt, bảo vệ.
- Kéo dây nguồn,
đấu dây, cân pha.
- Kiểm tra, xử lý
tiếp xúc.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
CS.4.03.10 LẮP
ĐÈN BÓNG ỐC TRANG TRÍ CÂY
Đơn vị tính: đồng/100 bóng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Lắp đèn bóng
ốc trang trí cây
|
|
|
|
|
CS.4.03.11
|
- Độ cao
H<3m
|
100 bóng
|
360.500
|
818.353
|
385.949
|
CS.4.03.12
|
- Độ cao H≥3m
|
100 bóng
|
360.500
|
1.169.075
|
771.898
|
CS.4.03.20 LẮP
ĐÈN BÓNG 3W TRANG TRÍ CÂY
Đơn vị tính: đồng/dây (100 bóng)
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Lắp đèn bóng 3W trang trí cây
|
|
|
|
|
CS.4.03.21
|
- Độ cao
H<3m
|
100 bóng
|
350.000
|
23.382
|
48.244
|
CS.4.03.22
|
- Độ cao H≥3m
|
100 bóng
|
350.000
|
46.763
|
57.892
|
CS.4.04.00 LẮP
ĐÈN MÀU VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
vận chuyển dụng cụ, phương tiện đến vị trí lắp đặt.
- Lắp cố định dây
đui, bóng vào khung khẩu hiệu.
- Kéo dây nguồn,
đấu dây, cân pha.
- Lắp thiết bị
đóng cắt, bảo vệ.
- Kiểm tra, xử lý
tiếp xúc.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
CS.4.04.10 LẮP
ĐÈN BÓNG ỐC VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG
Đơn vị tính: đồng/100 bóng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Lắp đèn bóng
ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng
|
|
|
|
|
CS.4.04.11
|
- Độ cao
H<3m
|
100 bóng
|
360.500
|
935.260
|
1.543.796
|
CS.4.04.12
|
- Độ cao H≥3m
|
100 bóng
|
360.500
|
1.215.838
|
2.315.694
|
CS.4.04.20 LẮP
ĐÈN DÂY RẮN VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG
Đơn vị tính: đồng/10m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Lắp đèn dây
rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng
|
|
|
|
|
CS.4.04.21
|
- Độ cao
H<3m
|
100 bóng
|
500.000
|
233.815
|
289.462
|
CS.4.04.22
|
- Độ cao H≥3m
|
100 bóng
|
500.000
|
303.960
|
578.924
|
CS.4.04.30 LẮP
ĐÈN ỐNG VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG
Đơn vị tính: đồng/10m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng
|
|
|
|
|
CS.4.04.31
|
- Độ cao
H<3m
|
10m
|
250.000
|
701.445
|
385.949
|
CS.4.04.32
|
- Độ cao H≥3m
|
10m
|
250.000
|
935.260
|
771.898
|
CS.4.05.00 LẮP
ĐÈN PHA CHIẾU SÁNG TRANG TRÍ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.
- Lắp đặt đèn pha
cố định, đấu bộ mồi theo vị trí thiết kế.
- Kéo dây nguồn đấu
điện.
- Kiểm tra, hoàn
chỉnh.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
CS.4.05.10 LẮP
ĐÈN PHA TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Lắp đèn pha
trên cạn
|
|
|
|
|
CS.4.05.11
|
- Độ cao
H<3m
|
bộ
|
220.000
|
233.815
|
289.462
|
CS.4.05.12
|
- Độ cao H≥3m
|
bộ
|
220.000
|
303.960
|
349.831
|
CS.4.05.20 LẮP
ĐÈN PHA DƯỚI NƯỚC
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.4.05.20
|
Lắp đèn pha dưới
nước
|
bộ
|
220.000
|
420.867
|
|
CS.4.06.00 LẮP
KHUNG HOA VĂN, KHUNG CHỮ KHẨU HIỆU
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.
- Lắp giá đỡ
khung, bắt khung trang trí cố định vào giá.
- Kiểm tra, hoàn
chỉnh.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
CS.4.06.10 LẮP
KHUNG KÍCH THƯỚC 1Mx2M
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Lắp khung
kích thước 1m x 2m
|
|
|
|
|
CS.4.06.11
|
- Độ cao
H<3m
|
bộ
|
760.480
|
350.723
|
308.759
|
CS.4.06.12
|
- Độ cao H≥3m
|
bộ
|
760.480
|
467.630
|
463.139
|
CS.4.06.20 LẮP
KHUNG KÍCH THƯỚC 1Mx2M <KHUNG< 2Mx2M
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Lắp khung
kích thước >1m x 2m
|
|
|
|
|
CS.4.06.21
|
- Độ cao
H<3m
|
bộ
|
760.480
|
467.630
|
332.762
|
CS.4.06.22
|
- Độ cao H≥3m
|
bộ
|
760.480
|
607.919
|
499.144
|
CS.4.07.10 LẮP
BỘ ĐIỀU KHIỂN NHẤP NHÁY
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị và vận
chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.
- Kiểm tra thiết
bị, lắp đặt, đấu dây điều khiển.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Lắp bộ điều
khiển nhấp nháy
|
|
|
|
|
CS.4.07.11
|
- Số lượng 2 ÷
3 kênh
|
bộ
|
200.000
|
233.815
|
|
CS.4.07.12
|
- Số lượng ≥4
kênh
|
bộ
|
245.000
|
350.723
|
|
CHƯƠNG V
DUY TRÌ LƯỚI ĐIỆN CHIẾU SÁNG
CS.5.01.00
THAY BÓNG ĐÈN SỢI TÓC, ĐÈN CAO ÁP, ĐÈN ỐNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
vận chuyển vật tư đến địa điểm thay lắp.
- Cảnh giới đảm bảo
giao thông.
- Kiểm tra sửa chữa
các chi tiết lưới.
- Tháo và lắp
bóng; tháo và lắp kính + lốp đèn.
- Giám sát an
toàn, hoàn thiện.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
CS.5.01.10
THAY BÓNG ĐÈN SỢI TÓC BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/20 bóng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.01.10
|
Thay bóng đèn sợi
tóc bằng thủ công
|
20 bóng
|
3.111.000
|
779.018
|
|
CS.5.01.20
THAY BÓNG CAO ÁP
CS.5.01.2A
THAY BÓNG CAO ÁP BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/20 bóng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thay bóng
cao áp bằng máy
|
|
|
|
|
CS.5.01.21A
|
- Chiều cao cột
H<10m
|
20 bóng
|
4.055.000
|
935.260
|
1.929.745
|
CS.5.01.22A
|
- Chiều cao cột
10m≤H<18m
|
20 bóng
|
4.055.000
|
1.169.075
|
2.332.208
|
CS.5.01.23A
|
- Chiều cao cột
18m≤H<24m
|
20 bóng
|
4.055.000
|
1.636.705
|
2.893.901
|
CS.5.01.2B
THAY BÓNG CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/20 bóng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thay bóng cao áp bằng thủ công
|
|
|
|
|
CS.5.01.20B
|
- Chiều cao cột H<10m
|
20 bóng
|
4.055.000
|
1.683.468
|
|
CS.5.01.30
THAY BÓNG ĐÈN ỐNG
CS.5.01.3A
THAY BÓNG ĐÈN ỐNG BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/20 bóng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.01.30A
|
Thay bóng đèn ống
bằng máy
|
20 bóng
|
502.500
|
865.576
|
1.929.745
|
CS.5.01.3B
THAY BÓNG ĐÈN ỐNG BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/20 bóng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.01.30B
|
Thay bóng đèn ống
bằng thủ công
|
20 bóng
|
502.500
|
1.558.037
|
|
CS.5.02.00 THAY
CHÓA ĐÈN (LỐP ĐÈN) ĐÈN PHA, CHAO ĐÈN CAO ÁP
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
kiểm tra vật tư.
- Sửa chữa chi tiết
tháo lốp cũ, lắp lốp mới.
- Giám sát an
toàn, hoàn thiện.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
CS.5.02.10 THAY
CHÓA ĐÈN (LỐP ĐÈN) ĐÈN PHA, CHAO ĐÈN CAO ÁP BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/10 lốp
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thay chóa
đèn (lốp đèn đơn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng máy
|
|
|
|
|
CS.5.02.11
|
- Chiều cao cột
H<12m
|
10 lốp
|
2.500.000
|
2.571.965
|
4.604.668
|
CS.5.02.12
|
- Chiều cao cột
12m≤H<18m
|
10 lốp
|
2.500.000
|
2.805.780
|
3.887.014
|
CS.5.02.13
|
- Chiều cao cột
18m≤H<24m
|
10 lốp
|
2.500.000
|
3.039.595
|
4.674.764
|
|
Thay chóa
đèn (lốp đèn kép) đèn pha, chao đèn cao áp bằng máy
|
|
|
|
|
CS.5.02.14
|
- Chiều cao cột
H<12m
|
10 lốp
|
2.500.000
|
4.372.341
|
4.604.668
|
CS.5.02.15
|
- Chiều cao cột
12m≤H<18m
|
10 lốp
|
2.500.000
|
4.559.393
|
3.887.014
|
CS.5.02.16
|
- Chiều cao cột
18m≤H<24m
|
10 lốp
|
2.500.000
|
4.816.589
|
4.674.764
|
CS.5.02.20
THAY CHÓA ĐÈN (LỐP ĐÈN) ĐÈN PHA, CHAO ĐÈN CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/10 lốp
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.02.20
|
Thay chóa đèn
(lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công, H<10m
|
10 lốp
|
2.890.000
|
4.676.300
|
|
CS.5.03.00
THAY CHẤN LƯU (HOẶC BỘ MỒI) VÀ BÓNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
kiểm tra chi tiết.
- Tháo vỏ lốp, chấn
lưu, bộ mồi, bóng cũ.
- Thay chấn lưu mới,
bộ mồi mới, bóng mới.
- Lắp vỏ lốp, đấu
điện, kiểm tra.
- Dọn dẹp hiện
trường.
CS.5.03.10
THAY CHẤN LƯU (HOẶC BỘ MỒI) VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thay chấn
lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng máy
|
|
|
|
|
CS.5.03.11
|
- Chiều cao cột
H<10m
|
bộ
|
155.750
|
80.038
|
332.762
|
CS.5.03.12
|
- Chiều cao cột
10m≤H<12m
|
bộ
|
155.750
|
203.419
|
388.701
|
CS.5.03.13
|
- Chiều cao cột
12m≤H<18m
|
bộ
|
155.750
|
275.902
|
388.701
|
CS.5.03.14
|
- Chiều cao cột
18m≤H<24m
|
bộ
|
155.750
|
308.636
|
467.476
|
CS.5.03.20
THAY CHẤN LƯU (HOẶC BỘ MỒI) VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.03.20
|
Thay chấn lưu
(hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng thủ công, chiều cao cột H<10m
|
bộ
|
155.750
|
268.887
|
|
CS.5.03.30 THAY
CHẤN LƯU HOẶC BỘ MỒI
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thay chấn
lưu hoặc bộ mồi
|
|
|
|
|
CS.5.03.31
|
- Chiều cao cột
H<10m
|
bộ
|
114.000
|
163.671
|
299.486
|
CS.5.03.32
|
- Chiều cao cột
10m≤H<12m
|
bộ
|
114.000
|
187.052
|
299.486
|
CS.5.03.33
|
- Chiều cao cột
12m≤H<18m
|
bộ
|
114.000
|
257.197
|
388.701
|
CS.5.03.34
|
- Chiều cao cột
18m≤H<24m
|
bộ
|
114.000
|
280.578
|
467.476
|
CS.5.03.50
THAY CHẤN LƯU, BỘ MỒI VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thay chấn
lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng máy
|
|
|
|
|
CS.5.03.51
|
- Chiều cao cột
H<10m
|
bộ
|
269.750
|
219.786
|
399.315
|
CS.5.03.52
|
- Chiều cao cột
10m≤H<12m
|
bộ
|
269.750
|
250.182
|
415.953
|
CS.5.03.53
|
- Chiều cao cột
12m≤H<18m
|
bộ
|
269.750
|
341.370
|
524.747
|
CS.5.03.54
|
- Chiều cao cột
18m≤H<24m
|
bộ
|
269.750
|
378.780
|
623.302
|
CS.5.03.60
THAY CHẤN LƯU, BỘ MỒI VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.03.60
|
Thay chấn lưu, bộ
mồi và bóng đồng bộ bằng thủ công chiều cao cột H<10m
|
bộ
|
269.750
|
329.679
|
|
CS.5.03.70
THAY THẾ BỘ ĐIỆN TIẾT KIỆM ĐIỆN BẰNG MÁY
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
kiểm tra chi tiết.
- Tháo vỏ chóa
đèn, bộ điện tiết kiệm.
- Thay bộ điện tiết
kiệm điện mới.
- Lắp vỏ chóa, đấu
điện, kiểm tra.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thay thế bộ
điện tiết kiệm điện bằng máy
|
|
|
|
|
CS.5.03.71
|
- Chiều cao cột
H<10m
|
bộ
|
121.350
|
233.815
|
332.762
|
CS.5.03.72
|
- Chiều cao cột
10m≤H<12m
|
bộ
|
121.350
|
257.197
|
388.701
|
CS.5.03.73
|
- Chiều cao cột
12m≤H<18m
|
bộ
|
121.350
|
327.341
|
388.701
|
CS.5.03.74
|
- Chiều cao cột
18m≤H<24m
|
bộ
|
121.350
|
350.723
|
467.476
|
CS.5.03.80 THAY
THẾ BỘ ĐIỆN TIẾT KIỆM BẰNG THỦ CÔNG TẠI CÔNG VIÊN, VƯỜN HOA
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.03.80
|
Thay thế bộ điện
tiết kiệm điện bằng thủ công tại công viên, vườn hoa
|
bộ
|
121.350
|
350.723
|
|
CS.5.04.00 THAY
CÁC LOẠI XÀ
Thành phần
công việc:
- Kiểm tra xà,
lĩnh vật tư, xin cắt điện.
- Tháo dây và lắp
dây hoặc cáp (khoảng 2 dây hoặc cáp).
- Giám sát an
toàn, sửa chữa hệ thống dây khác trên cột.
- Tháo xà cũ, lắp
xà mới, lắp sứ trên xà (đối với các loại xà có sứ).
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
CS.5.04.10
THAY BỘ XÀ ĐƠN DÀI 1,2M CÓ SỨ
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.04.10
|
Thay bộ xà đơn
dài 1,2m - 4 sứ
|
bộ
|
349.360
|
631.301
|
308.759
|
CS.5.04.20
THAY BỘ XÀ KÉP DÀI 1,2M CÓ SỨ
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.04.20
|
Thay bộ xà kép
dài 1,2m - 4 sứ
|
bộ
|
573.720
|
701.445
|
347.354
|
CS.5.04.30
THAY BỘ XÀ DÀI 0,6M CÓ SỨ
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.04.30
|
Thay bộ xà dài
0,6m có sứ
|
bộ
|
152.600
|
584.538
|
308.759
|
CS.5.04.40
THAY BỘ XÀ ĐƠN DÀI 1,2M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG CƠ GIỚI
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.04.40
|
Thay bộ xà đơn
dài 1,2m không sứ, không dây bằng cơ giới
|
bộ
|
230.160
|
350.723
|
231.569
|
CS.5.04.50
THAY BỘ XÀ ĐƠN DÀI 1,2M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.04.50
|
Thay bộ xà đơn
dài 1,2m không sứ, không dây bằng thủ công
|
bộ
|
230.160
|
701.445
|
|
CS.5.04.60
THAY BỘ XÀ DÀI 0,6M, 0,4M, 0,3M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thay bộ xà
không sứ, không dây bằng máy
|
|
|
|
|
CS.5.04.61
|
- Xà dài 0,6m
|
bộ
|
122.960
|
280.578
|
231.569
|
CS.5.04.62
|
- Xà dài 0,4m
|
bộ
|
58.260
|
280.578
|
231.569
|
CS.5.04.63
|
- Xà dài 0,3m
|
bộ
|
71.960
|
280.578
|
231.569
|
CS.5.04.70
THAY BỘ XÀ DÀI 0,6M, 0,4M, 0,3M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thay bộ xà
không sứ, không dây bằng thủ công
|
|
|
|
|
CS.5.04.71
|
- Xà dài 0,6m
|
bộ
|
122.960
|
514.393
|
|
CS.5.04.72
|
- Xà dài 0,4m
|
bộ
|
58.260
|
514.393
|
|
CS.5.04.73
|
- Xà dài 0,3m
|
bộ
|
71.960
|
514.393
|
|
CS.5.05.00
THAY CÁC LOẠI CẦN ĐÈN CHAO CAO ÁP, CẦN ĐÈN CAO ÁP, CHỤP LIỀN CẦN, CHỤP ỐNG
PHÓNG ĐƠN, CHỤP ỐNG PHÓNG KÉP
Thành phần
công việc:
- Kiểm tra cần,
chụp cột, chụp cột liền cần, lĩnh vật tư, xin cắt điện.
- Tháo chụp, cần
cũ.
- Lắp chụp đầu cột,
cần mới, lắp sứ, kéo lèo, giám sát.
CS.5.05.10
THAY CẦN ĐÈN CAO ÁP, CHỤP LIỀN CẦN, CHỤP ỐNG PHÓNG ĐƠN, CHỤP ỐNG PHÓNG KÉP BẰNG
MÁY
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thay cần đèn
cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng máy
|
|
|
|
|
CS.5.05.11
|
- Cần đèn cao
áp chữ L
|
bộ
|
2.125.920
|
584.538
|
332.762
|
CS.5.05.12
|
- Cần đèn cao
áp chữ S
|
bộ
|
2.125.920
|
818.353
|
332.762
|
CS.5.05.13
|
- Chụp liền cần
|
bộ
|
350.000
|
818.353
|
332.762
|
CS.5.05.14
|
- Chụp ống
phóng đơn, kép
|
bộ
|
350.000
|
818.353
|
332.762
|
CS.5.05.20
THAY CẦN ĐÈN CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thay cần đèn
cao áp bằng thủ công
|
|
|
|
|
CS.5.05.21
|
- Cần đèn cao
áp chữ L
|
bộ
|
1.959.300
|
1.052.168
|
|
CS.5.05.22
|
- Cần đèn cao
áp chữ S
|
bộ
|
1.959.300
|
1.473.035
|
|
CS.5.05.30
THAY CẦN ĐÈN CHAO CAO ÁP BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.05.30
|
Thay cần đèn chao
cao áp bằng máy
|
bộ
|
1.891.160
|
467.630
|
385.949
|
CS.5.05.40
THAY CẦN ĐÈN CHAO CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.05.40
|
Thay cần đèn
chao cao áp bằng thủ công
|
bộ
|
1.891.160
|
841.734
|
|
CS.5.07.00
THAY CÁC LOẠI DÂY
CS.5.07.10
THAY DÂY ĐỒNG MỘT RUỘT
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư đến địa điểm thay dây, hạ dây cũ.
- Kéo dây mới, cắt
điện.
- Giám sát an
toàn, hoàn thiện.
CS.5.07.1A
THAY DÂY ĐỒNG MỘT RUỘT BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/40m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thay dây đồng
một ruột bằng máy
|
|
|
|
|
CS.5.07.11A
|
- Loại dây M6
|
40m
|
962.914
|
467.630
|
328.057
|
CS.5.07.12A
|
- Loại dây M10
|
40m
|
1.560.310
|
584.538
|
328.057
|
CS.5.07.13A
|
- Loại dây M16
|
40m
|
2.480.160
|
584.538
|
328.057
|
CS.5.07.14A
|
- Loại dây M25
|
40m
|
3.892.145
|
584.538
|
328.057
|
CS.5.07.15A
|
- Loại dây A16
|
40m
|
2.480.160
|
584.538
|
328.057
|
CS.5.07.16A
|
- Loại dây A25
|
40m
|
3.892.145
|
584.538
|
328.057
|
CS.5.07.1B THAY
DÂY ĐỒNG MỘT RUỘT BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/40m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thay dây đồng
một ruột bằng thủ công
|
|
|
|
|
CS.5.07.11B
|
- Loại dây M6
|
40m
|
962.914
|
841.734
|
|
CS.5.07.12B
|
- Loại dây M10
|
40m
|
1.560.310
|
1.052.168
|
|
CS.5.07.13B
|
- Loại dây M16
|
40m
|
2.480.160
|
1.052.168
|
|
CS.5.07.14B
|
- Loại dây M25
|
40m
|
3.892.145
|
1.052.168
|
|
CS.5.07.15B
|
- Loại dây A16
|
40m
|
2.480.160
|
1.052.168
|
|
CS.5.07.16B
|
- Loại dây A25
|
40m
|
3.892.145
|
1.052.168
|
|
CS.5.07.1C
THAY DÂY LÊN ĐÈN
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, hạ
dây cũ, luồn cửa cột.
- Kéo dây mới, cắt
điện.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/40m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.07.10C
|
Thay dây lên
đèn
|
40m
|
970.592
|
1.169.075
|
964.873
|
CS.5.07.20
THAY CÁP TREO
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển cáp treo đến địa điểm thay cáp, hạ cáp cũ.
- Treo lại dây
văng, treo cáp, đấu hoàn chỉnh.
- Giám sát an
toàn, hoàn thiện.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
CS.5.07.2A
THAY CÁP TREO BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/40m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.07.20A
|
Thay cáp treo bằng
máy
|
40m
|
1.803.690
|
935.260
|
964.873
|
CS.5.07.2B
THAY CÁP TREO BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/40m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.07.20B
|
Thay cáp treo bằng
thủ công
|
40m
|
1.803.690
|
1.683.468
|
|
CS.5.07.30
THAY CÁP NGẦM
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
tháo đầu nguồn luồn cửa cột.
- Đào rãnh thay
cáp, rải cáp mới, luồn cửa cột.
- Xử lý hai đầu cáp
khô, san lấp rãnh cáp, đầm chặt.
- Đặt lưới bảo vệ,
vận chuyển đất thừa.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/40m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thay cáp ngầm
|
|
|
|
|
CS.5.07.31
|
- Nền đất
|
40m
|
11.869.870
|
7.482.080
|
|
CS.5.07.32
|
- Hè phố
|
40m
|
11.869.870
|
9.352.600
|
|
CS.5.07.33
|
- Đường nhựa
|
40m
|
11.869.870
|
12.158.380
|
|
CS.5.07.34
|
- Bê tông
atphan
|
40m
|
11.869.870
|
12.158.380
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá trên
chưa bao gồm hoàn trả hè đường.
CS.5.08.10
THAY TỦ ĐIỆN
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
tháo tủ cũ.
- Tháo đấu đầu, đấu
kiểm tra.
- Giám sát an
toàn, hoàn thiện.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/tủ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.08.10
|
- Thay tủ điện
|
tủ
|
9.025.000
|
935.260
|
385.949
|
CS.5.09.10 NỐI
CÁP NGẦM
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
vận chuyển vật tư đến địa điểm đấu nối.
- Đào đất, xử lý
đầu cáp, làm hộp nối.
- Kiểm tra, lấp đất,
thu dọn vệ sinh.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/mối nối
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Nối cáp ngầm
|
|
|
|
|
CS.5.09.11
|
- Nền đất
|
mối nối
|
525.400
|
1.169.075
|
|
CS.5.09.12
|
- Hè phố
|
mối nối
|
525.400
|
1.402.890
|
|
CS.5.09.13
|
- Đường nhựa
|
mối nối
|
525.400
|
1.519.798
|
|
CS.5.09.14
|
- Bê tông
atphan
|
mối nối
|
525.400
|
1.636.705
|
|
CS.5.10.10
THAY CỘT ĐÈN
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, tháo
hạ dây, hạ cần, hạ lốp.
- Đào hố nhổ cột,
thu hồi cột cũ.
- Nhận vật tư, trồng
cột mới.
- Lắp xà, đèn, chụp,
dây.
- San lấp hố móng,
đánh số cột, vệ sinh bàn giao.
Đơn vị tính: đồng/cột
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thay cột đèn
|
|
|
|
|
CS.5.10.11
|
- Cột BT ly
tâm, cột BT chữ H
|
cột
|
3.402.110
|
3.596.468
|
2.948.879
|
CS.5.10.12
|
- Cột sắt
|
cột
|
4.653.953
|
3.245.910
|
2.948.879
|
CS.5.11.00
CÔNG TÁC SƠN
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
cạo gỉ, sơn 3 nước (1 nước chống gỉ, 2 nước sơn bóng).
- Đánh số cột.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
CS.5.11.10 SƠN
CỘT SẮT (CÓ CHIỀU CAO 8 ÷ 9,5M)
Đơn vị tính: đồng/cột
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.11.10
|
Sơn cột sắt (có
chiều cao 8 ÷ 9,5m)
|
cột
|
95.300
|
432.788
|
1.151.167
|
CS.5.11.20 SƠN
CHỤP, SƠN CẦN ĐÈN
Đơn vị tính: đồng/cột
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.11.20
|
Sơn chụp, sơn cần
đèn
|
cột
|
40.495
|
259.673
|
499.144
|
CS.5.11.30 SƠN
CỘT ĐÈN CHÙM BẰNG MÁY CÓ CHIỀU CAO CỘT >4M
Đơn vị tính: đồng/cột
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.11.30
|
Sơn cột đèn
chùm bằng máy
|
cột
|
68.750
|
432.788
|
665.525
|
CS.5.11.40 SƠN
CỘT ĐÈN CHÙM BẰNG THỦ CÔNG (ÁP DỤNG CỘT CÓ CHIỀU CAO
<4M)
Đơn vị tính: đồng/cột
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.11.40
|
Sơn cột đèn
chùm bằng thủ công
|
cột
|
68.750
|
865.576
|
|
CS.5.11.50 SƠN
CỘT ĐÈN 1 CẦU, ĐÈN CHÙA, ĐÈN VƯƠNG MIỆN BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/cột
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.11.50
|
Sơn cột đèn 1 cầu,
đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công
|
cột
|
51.725
|
649.182
|
|
CS.5.11.60 SƠN
TỦ ĐIỆN CẢ GIÁ ĐỠ
Đơn vị tính: đồng/tủ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.11.60
|
Sơn tủ điện cả
giá đỡ
|
tủ
|
130.800
|
432.788
|
|
CS.5.12.10
THAY SỨ CŨ
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
vật tư, cắt điện.
- Tháo sứ cũ, lắp
sứ mới, kéo lại dây.
- Kiểm tra đóng
điện, giám sát an toàn.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/quả sứ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.12.10
|
Thay sứ cũ
|
quả sứ
|
5.000
|
80.066
|
192.975
|
CS.5.13.10 DUY
TRÌ CHÓA ĐÈN CAO ÁP, KÍNH ĐÈN CAO ÁP
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng,
tháo chóa, kiểm tra tiếp xúc, vệ sinh chóa, kính.
- Lắp chóa, giám
sát an toàn.
- Vệ sinh, dọn dẹp
hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Duy trì chóa
đèn cao áp, kính đèn cao áp
|
|
|
|
|
CS.5.13.11
|
- Chiều cao cột
H<10m
|
bộ
|
3.300
|
64.918
|
135.082
|
CS.5.13.12
|
- Chiều cao cột
10m≤H<12m
|
bộ
|
3.300
|
86.558
|
116.467
|
CS.5.13.13
|
- Chiều cao cột
12m≤H<18m
|
bộ
|
3.300
|
108.197
|
155.481
|
CS.5.13.14
|
- Chiều cao cột
18m≤H<24m
|
bộ
|
3.300
|
129.836
|
200.347
|
CS.5.14.00
THAY QUẢ CẦU NHỰA HOẶC THUỶ TINH
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư đến địa điểm thay thế.
- Sửa chữa chi tiết
đấu, tháo lắp cầu nhựa.
- Giám sát an
toàn.
CS.5.14.10 THAY
QUẢ CẦU NHỰA HOẶC THUỶ TINH BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/quả
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.14.10
|
Thay quả cầu nhựa
hoặc thủy tinh bằng máy
|
quả
|
250.000
|
129.836
|
192.975
|
CS.5.14.20
THAY QUẢ CẦU NHỰA HOẶC THUỶ TINH BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/quả
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.5.14.20
|
Thay quả cầu nhựa
hoặc thủy tinh bằng thủ công
|
quả
|
250.000
|
233.706
|
|
CHƯƠNG VI
DUY TRÌ TRẠM ĐÈN
CS.6.01.00 DUY
TRÌ TRẠM ĐÈN
Thành phần
công việc:
- Hàng ngày đóng,
ngắt, kiểm tra lưới đèn.
- Vệ sinh bảo dưỡng
thiết bị điện, kiểm tra máy, kiểm tra tín hiệu trực máy.
- Kiểm tra lưới
đèn, ghi chép kết quả đèn sáng, đèn tối.
- Xử lý sự cố nhỏ:
tra chì, đấu tiếp xúc, báo công tơ điện mất nguồn.
- Đọc chỉ số đồng
hồ công tơ điện.
- Kiến nghị sửa
chữa thay thế.
CS.6.01.10 DUY
TRÌ TRẠM 1 CHẾ ĐỘ BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.6.01.10
|
Duy trì trạm 1
chế độ bằng thủ công
|
trạm/ ngày
|
|
93.526
|
|
CS.6.01.20 DUY
TRÌ TRẠM 1 CHẾ ĐỘ BẰNG ĐỒNG HỒ HẸN GIỜ
Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.6.01.20
|
Duy trì trạm 1
chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ
|
trạm/ ngày
|
|
72.483
|
|
CS.6.01.30 DUY
TRÌ TRẠM 1 CHẾ ĐỘ BẰNG THIẾT BỊ TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN VÀ
GIÁM SÁT
Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.6.01.30
|
Duy trì trạm 1
chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU
|
trạm/ ngày
|
|
58.454
|
|
CS.6.01.40 DUY
TRÌ TRẠM 2 CHẾ ĐỘ BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.6.01.40
|
Duy trì trạm 2
chế độ bằng tay (buổi tối)
|
trạm/ ngày
|
|
107.555
|
|
CS.6.01.50 DUY
TRÌ TRẠM 2 CHẾ ĐỘ BẰNG ĐỒNG HỒ HẸN GIỜ
Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.6.01.50
|
Duy trì trạm 2
chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ
|
trạm/ ngày
|
|
79.497
|
|
CS.6.01.60 DUY
TRÌ TRẠM 2 CHẾ ĐỘ BẰNG THIẾT BỊ TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN VÀ
GIÁM SÁT
Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.6.01.60
|
Duy trì trạm 2
chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU
|
trạm/ ngày
|
|
60.792
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá duy
trì trạm đèn công cộng qui định tại các bảng trên tương ứng với chiều dài tuyến
trạm = 1.500m và trạm trên đường phố. Khi chiều dài tuyến trạm khác với khoảng
cách trên và có vị trí khác thì đơn giá được điều chỉnh như sau:
- Chiều dài
tuyến trạm 1500 ÷ 3000m: Kl = 1,1
- Chiều dài
tuyến trạm >3000m: Kl = 1,2
- Chiều dài
tuyến trạm 1000 ÷ 1500m: Kl = 0,9
- Chiều dài
tuyến trạm 500 ÷ 1000m: Kl = 0,8
- Chiều dài
tuyến trạm <500m: Kl = 0,5
- Trạm trong
ngõ xóm nội thành: Kv = 1,2
- Trạm trong
khu tập thể dân cư nội thành: Kv = 1,1
- Trạm ngoại
thành: Kv = 1,2
CS.6.01.70 QUẢN
LÝ, KIỂM TRA TRẠM BIẾN THẾ ĐÈN CÔNG CỘNG
Thành phần
công việc:
- Hàng ngày kiểm
tra máy, dàn, ghi nhật ký.
- Kiến nghị sửa đổi
khi có sự cố.
Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.6.01.70
|
Quản lý, kiểm
tra trạm biến thế đèn công cộng
|
trạm/ ngày
|
|
74.821
|
|
CS.6.02.00
THAY THẾ THIẾT BỊ TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN
CS.6.02.10
THAY MODEM (TẠI TỦ KHU VỰC VÀ TẠI TRUNG TÂM)
Thành phần
công việc:
- Kiểm tra modem
cũ.
- Lĩnh vật tư,
tháo modem.
- Lắp và đấu
modem mới.
- Cấu hình cho
modem.
- Đấu điện hoạt động
thử, hoàn thiện.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.6.02.10
|
Thay thế Modem
|
bộ
|
200.000
|
149.917
|
|
CS.6.02.20
THAY BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC MASTER (TẠI TỦ KHU VỰC)
Thành phần
công việc:
- Kiểm tra PLC
Master.
- Lĩnh vật tư,
tháo PLC Master cũ.
- Lắp và đấu PLC
Master mới.
- Nạp chương
trình phần mềm.
- Cấu hình cho
PLC Master mới.
- Đấu điện hoạt động
thử, hoàn thiện.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.6.02.20
|
Thay bộ điều
khiển PLC Master (tại tủ khu vực)
|
bộ
|
1.500.000
|
328.258
|
|
CS.6.02.30
THAY BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC RTU
Thành phần
công việc:
- Kiểm tra PLC RTU.
- Lĩnh vật tư,
tháo PLC RTU cũ.
- Lắp và đấu PLC
RTU mới.
- Nạp chương
trình phần mềm.
- Cấu hình cho
PLC RTU mới.
- Đấu điện hoạt động
thử, hoàn thiện.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.6.02.30
|
Thay bộ điều
khiển PLC RTU
|
bộ
|
1.500.000
|
328.258
|
|
CS.6.02.40
THAY BỘ ĐO ĐIỆN ÁP VÀ DÒNG ĐIỆN (TRANDUCER)
Thành phần
công việc:
- Kiểm tra
Tranducer.
- Lĩnh vật tư,
tháo Tranducer cũ.
- Lắp và đấu
Tranducer mới.
- Nạp chương
trình phần mềm.
- Cấu hình cho Tranducer
mới.
- Đấu điện hoạt động
thử, hoàn thiện.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.6.02.40
|
Thay bộ đo điện
áp và dòng điện (Tranducer)
|
bộ
|
500.000
|
299.834
|
|
CS.6.02.50
THAY BỘ ĐO DÒNG ĐIỆN
Thành phần công
việc:
- Kiểm tra TI cũ.
- Lĩnh vật tư,
tháo TI cũ.
- Lắp và đấu TI mới.
- Nạp chương
trình phần mềm.
- Cấu hình cho TI
mới.
- Đấu điện hoạt động
thử, hoàn thiện.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.6.02.50
|
Thay bộ đo dòng
điện
|
bộ
|
150.000
|
149.917
|
|
CS.6.02.60
THAY COUPLER
Thành phần
công việc:
- Kiểm tra
Coupler cũ.
- Lĩnh vật tư,
tháo Coupler cũ.
- Lắp và đấu
Coupler mới.
- Đo và kiểm tra
tín hiệu truyền thông giữa 2 trạm (tại Couple)
- Đấu điện hoạt động
thử, hoàn thiện.
- Kiểm tra lại chất
lượng tín hiệu từ tủ khu vực và từ trung tâm.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thay bộ đo
dòng điện Coupler
|
|
|
|
|
CS.6.02.61
|
Ngoài lưới
|
bộ
|
26.000
|
328.258
|
598.972
|
CS.6.02.62
|
Trong tủ điều
khiển
|
bộ
|
26.000
|
164.129
|
|
CS.6.02.70
THAY TỦ ĐIỀU KHIỂN KHU VỰC
Thành phần
công việc:
- Tháo Modem, PLC
Master, PLC TTU, Tranducer, Aptomat, couple, cần đấu cũ.
- Khoan lắp các
thiết bị mới trên vào giá.
- Đi lại dây điện.
- Đấu điện hoạt động
thử, hoàn thiện.
- Kiểm tra lại chất
lượng tín hiệu từ trung tâm.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.6.02.70
|
Thay tủ điều
khiển khu vực
|
bộ
|
16.860.000
|
656.516
|
|
CS.6.03.00 DUY
TRÌ GIÁM SÁT TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN
CS.6.03.10
THAY THẾ PHẦN ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT TRUNG TÂM TẠI TỦ ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG
Thành phần
công việc:
- Tháo Modem, PLC
Master, PLC TTU, Tranducer, Aptomat, couple, cần đấu cũ.
- Khoan lắp các
thiết bị mới trên vào giá.
- Đi lại dây điện.
- Đấu điện hoạt động
thử, hoàn thiện.
- Kiểm tra lại chất
lượng tín hiệu từ trung tâm.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.6.03.10
|
Thay thế phần
điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng
|
bộ
|
1.500.000
|
492.387
|
|
CS.6.03.20 XỬ
LÝ MẤT TRUYỀN THÔNG TIN (TÍN HIỆU) GIỮA CÁC TỦ
Thành phần
công việc:
- Đo kiểm tra tín
hiệu giữa các tủ.
- Phân loại kiểm
tra đường truyền thông.
- Kiểm tra chọn lại
đường truyền thông.
- Đồng bộ hóa tín
hiệu giữa các tủ.
- Kiểm tra lại chất
lượng tín hiệu từ khu vực và từ trung tâm.
Đơn vị tính: đồng/1 lần xử lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.6.03.20
|
Xử lý mất truyền
thông tin (tín hiệu) giữa các tủ
|
1 lần xử lý
|
|
328.258
|
|
CS.6.03.30 LỰA
CHỌN PHA TRUYỀN THÔNG ĐỂ ĐỒNG BỘ HÓA TÍN HIỆU GIỮA CÁC TỦ (DO THAY TBA, THAY
CÁP NGUỒN)
Thành phần
công việc:
- Kiểm tra điện
áp pha cấp vào RTU.
- Kiểm tra lại chất
lượng tín hiệu từ khu vực và từ trung tâm.
Đơn vị tính: đồng/1 lần lựa chọn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.6.03.30
|
Lựa chọn pha
truyền thông để đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ (do thay TBA, thay cáp nguồn)
|
1 lần lựa chọn
|
|
164.129
|
|
CS.6.03.40
THAY MẠCH HIỂN THỊ (BOARD MẠCH) TRÊN BẢNG HIỂN THỊ
Thành phần
công việc:
- Tháo bảng hiển
thị, tháo board mạch cũ.
- Lắp đặt board mạch
mới.
- Đấu điện hoạt động
thử, hoàn thiện.
- Kiểm tra lại
tín hiệu từ máy tính đến bảng hiển thị.
Đơn vị tính: đồng/1 lần lựa chọn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.6.03.40
|
Thay mạch hiển
thị (board mạch) trên bảng hiển thị
|
1 lần lựa chọn
|
54.000
|
164.129
|
|
CS.6.03.50 XỬ
LÝ SỰ CỐ MÁY TÍNH TẠI TRUNG TÂM
Thành phần
công việc:
- Cài đặt phần mềm
trên máy tính.
- Kiểm tra đồng bộ
tín hiệu với bảng hiển thị và các tủ khu vực.
Đơn vị tính: đồng/1 lần xử lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CS.6.03.50
|
Xử lý sự cố máy
tính tại trung tâm
|
1 lần xử lý
|
|
328.258
|
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU CHỌN TÍNH ĐƠN GIÁ
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Đơn giá
(đồng)
|
1
|
Bàn chải sắt
(hoặc giấy nháp)
|
cái (tờ)
|
7.000
|
2
|
Bảng điện cửa cột
|
bảng
|
7.000
|
3
|
Băng dính
|
cuộn
|
3.500
|
4
|
Băng vải
|
cuộn
|
12.000
|
5
|
Băng vải cách
điện
|
cuộn
|
12.000
|
6
|
Bộ điện tiết kiệm
điện
|
bộ
|
120.000
|
7
|
Bộ điều khiển nhấp
nháy ≥4 kênh
|
bộ
|
245.000
|
8
|
Bộ điều khiển
nhấp nháy 2÷3 kênh
|
bộ
|
200.000
|
9
|
Bộ mồi (bộ)
|
bộ
|
114.000
|
10
|
Bộ mồi (cái)
|
cái
|
114.000
|
11
|
Bóng
|
cái
|
39.000
|
12
|
Bóng cao áp
150W
|
bóng
|
200.000
|
13
|
Bóng đèn
|
cái
|
39.000
|
14
|
Bóng đèn
75-100W
|
bóng
|
150.000
|
15
|
Bóng đèn ốc
|
bóng
|
8.000
|
16
|
Bóng đèn ống
|
bóng
|
19.000
|
17
|
Bu lông
|
cái
|
5.000
|
18
|
Bu lông 16x250
|
cái
|
9.980
|
19
|
Bu lông 18x250
|
cái
|
12.580
|
20
|
Bu lông M16x250
|
bộ
|
9.980
|
21
|
Bu lông M18x250
|
cái
|
12.580
|
22
|
Cần đèn cao áp
chữ L
|
cái
|
1.866.000
|
23
|
Cần đèn cao áp
chữ S
|
cái
|
1.866.000
|
24
|
Cần đèn chao
cao áp
|
bộ
|
1.866.000
|
25
|
Cần đèn chữ S,
L ≤2,8m
|
bộ
|
1.928.000
|
26
|
Cần đèn chữ S,
L ≤3,2m
|
bộ
|
1.989.000
|
27
|
Cần đèn D60, L
≤2,8m
|
bộ
|
1.928.000
|
28
|
Cần đèn D60, L
≤3,2m
|
bộ
|
1.989.000
|
29
|
Cần đèn D60, L
≤3,6m
|
bộ
|
2.556.100
|
30
|
Cần đèn sợi tóc
D48, L ≤1,5m
|
bộ
|
1.150.000
|
31
|
Cần đèn sợi tóc
D48, L ≤2m
|
bộ
|
1.300.000
|
32
|
Cáp ngầm
Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC (4x16)
|
m
|
282.650
|
33
|
Cáp treo 16mm2
|
m
|
40.000
|
34
|
Cầu chì đuôi cá
|
cái
|
15.000
|
35
|
Chấn lưu
|
cái
|
114.000
|
36
|
Chấn lưu (hoặc
bộ mồi)
|
cái
|
114.000
|
37
|
Chao cao áp
|
bộ
|
200.000
|
38
|
Chóa đèn cao áp >12m
|
bộ
|
200.000
|
39
|
Chóa đèn cao áp ≤12m
|
bộ
|
200.000
|
40
|
Chóa huỳnh quang
|
bộ
|
12.000
|
41
|
Chổi sơn
|
cái
|
5.000
|
42
|
Chụp đầu cột mạ
kẽm (cột mới)
|
bộ
|
90.000
|
43
|
Chụp đầu cột mạ
kẽm tận dụng
|
bộ
|
90.000
|
44
|
Chụp liền cần
|
cái
|
350.000
|
45
|
Chụp ống phóng
đơn, kép
|
cái
|
350.000
|
46
|
Cọc tiếp địa có
râu
|
bộ
|
63.600
|
47
|
Cột đèn bê tông
|
cột
|
2.544.175
|
48
|
Cột đèn bê
tông, chiều cao ≤10m
|
cột
|
2.544.175
|
49
|
Cột đèn bê
tông, chiều cao >10m
|
cột
|
3.025.073
|
50
|
Cột đèn thép, gang
chiều cao ≤8m
|
cột
|
4.030.000
|
51
|
Cột đèn thép,
gang chiều cao ≤10m
|
cột
|
4.460.000
|
52
|
Cột đèn thép,
gang chiều cao ≤12m
|
cột
|
5.830.000
|
53
|
Cột đèn bê tông
ly tâm
|
cột
|
2.544.175
|
54
|
Cột sắt (mạ kẽm
cao 10m)
|
cột
|
4.030.000
|
55
|
Coupler
|
bộ
|
26.000
|
56
|
Cửa cột
|
cửa
|
28.000
|
57
|
Củi
|
kg
|
1.000
|
58
|
Đầu cốt
|
cái
|
10.910
|
59
|
Đầu cốt đồng
|
bộ
|
10.910
|
60
|
Dây 2x2,5mm2
|
m
|
23.820
|
61
|
Dây dẫn
|
m
|
4.500
|
62
|
Dây điện 1x1
|
m
|
4.500
|
63
|
Dây điện tiết
diện 26-50mm2
|
m
|
179.060
|
64
|
Dây điện tiết
diện 6-25mm2
|
m
|
52.917
|
65
|
Dây đồng một ruột
A16
|
m
|
61.088
|
66
|
Dây đồng một ruột
A25
|
m
|
95.866
|
67
|
Dây đồng một ruột
M10
|
m
|
38.431
|
68
|
Dây đồng một ruột
M16
|
m
|
61.088
|
69
|
Dây đồng một ruột
M25
|
m
|
95.866
|
70
|
Dây đồng một ruột
M6
|
m
|
23.717
|
71
|
Dây đồng Ø1,2mm
- 2mm
|
m
|
8.000
|
72
|
Dây Ø=1,5
|
kg
|
19.700
|
73
|
Dây văng Ø=4
|
m
|
4.000
|
74
|
Đèn bóng 3W
|
bóng
|
3.500
|
75
|
Đèn bóng ốc
|
bóng
|
3.500
|
76
|
Đèn cầu
|
bộ
|
250.000
|
77
|
Đèn chiếu sáng
thảm cỏ
|
bộ
|
350.000
|
78
|
Đèn dây rắn
|
m
|
50.000
|
79
|
Đèn lồng
|
bộ
|
50.000
|
80
|
Đèn nấm
|
bộ
|
150.000
|
81
|
Đèn ống
|
m
|
25.000
|
82
|
Đèn pha
|
bộ
|
220.000
|
83
|
Đui đèn
|
cái
|
14.000
|
84
|
Đui đèn ống
|
đui
|
14.000
|
85
|
Đui E40
|
đui
|
14.000
|
86
|
Đui E40 hoặc
E27
|
đui
|
14.000
|
87
|
Ghíp kẹp dây
|
cái
|
20.000
|
88
|
Giá đỡ tủ
|
bộ
|
1.217.000
|
89
|
Giấy nháp
|
tờ
|
7.000
|
90
|
Giẻ lau
|
cái
|
3.000
|
91
|
Hộp nối cáp ngầm
|
hộp
|
350.000
|
92
|
Khung >1mx2m
(khung sắt)
|
bộ
|
760.480
|
93
|
Khung 1mx2m
(khung sắt)
|
bộ
|
760.480
|
94
|
Lốp đèn
|
cái
|
250.000
|
95
|
Lốp đèn đơn
|
cái
|
250.000
|
96
|
Lốp đèn kép
|
cái
|
250.000
|
97
|
Lưới bảo vệ
40x50
|
m²
|
15.000
|
98
|
Mạch hiển thị
|
bộ
|
54.000
|
99
|
Modem
|
bộ
|
200.000
|
100
|
Nhựa bitum
|
kg
|
17.200
|
101
|
Phần điều khiển
giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng
|
bộ
|
1.500.000
|
102
|
PLC Master
|
bộ
|
1.500.000
|
103
|
PLC RTU
|
bộ
|
1.500.000
|
104
|
Quả cầu nhựa
(hoặc thủy tinh)
|
quả
|
250.000
|
105
|
Que hàn
|
kg
|
14.500
|
106
|
Sắt Ø4
|
m
|
4.000
|
107
|
Sơn bóng
|
kg
|
38.500
|
108
|
Sơn chống gỉ
|
kg
|
36.500
|
109
|
Sơn đen
|
kg
|
51.364
|
110
|
Sơn trắng
|
kg
|
51.364
|
111
|
Sơn xịt
|
kg
|
38.500
|
112
|
Sứ 102
|
cái
|
5.000
|
113
|
Tắc te
|
cái
|
5.500
|
114
|
Tay bắt cần
|
cái
|
220.000
|
115
|
Thép buộc Ø1,5
mạ kẽm
|
kg
|
21.700
|
116
|
Thép văng Ø4 mạ
kẽm
|
m
|
4.000
|
117
|
TI
|
bộ
|
150.000
|
118
|
Tiếp địa cho lưới
điện cáp treo (2xL63x6 dài 1,5)
|
bộ
|
63.600
|
119
|
Tiếp địa 6 cọc
L63x5 dài 1,5m
|
bộ
|
170.000
|
120
|
Tranducer
|
bộ
|
500.000
|
121
|
Tủ điện (điều
khiển chiếu sáng)
|
bộ
|
9.025.000
|
122
|
Tủ điều khiển
khu vực 1000 x 600 x 300mm
|
bộ
|
16.860.000
|
123
|
Xà dài 0,6m có
sứ
|
bộ
|
123.000
|
124
|
Xà dài 0,6m
không sứ
|
bộ
|
103.000
|
125
|
Xà dài 0,4m
không sứ
|
bộ
|
38.300
|
126
|
Xà dài 0,3m
không sứ
|
bộ
|
52.000
|
127
|
Xà dọc
|
bộ
|
250.000
|
128
|
Xà đơn dài 1,2m
4 sứ
|
bộ
|
285.000
|
129
|
Xà đơn dài 1,2m
không sứ
|
bộ
|
205.000
|
130
|
Xà kép dài 1,2m
4 sứ
|
bộ
|
285.000
|
131
|
Xà ngang >1m
|
bộ
|
190.000
|
132
|
Xà ngang ≤1m
|
bộ
|
123.000
|
133
|
Xà phòng
|
kg
|
30.000
|
134
|
Cát vàng đổ bê
tông
|
m³
|
500.000
|
135
|
Đá 1x2
|
m³
|
235.000
|
136
|
Nước (lít)
|
lít
|
2
|
137
|
Xi măng PCB30
|
kg
|
1.320
|
138
|
Xi măng PCB40
|
kg
|
1.390
|
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ (ĐIỀU KIỆN
LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG)
STT
|
Tên nhân công
|
Hệ số lương (HCB)
|
Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)
|
Hệ số điều chỉnh (HĐC)
|
Tiền lương ngày công (đồng)
|
|
I.2.3.a Dịch
vụ công ích đô thị - Nhóm I
|
|
|
|
1
|
Nhân công 3,0/7
|
2,16
|
|
0,6
|
198.055
|
2
|
Nhân công 3,5/7
|
2,36
|
|
0,6
|
216.394
|
3
|
Nhân công 4,0/7
|
2,55
|
|
0,6
|
233.815
|
|
II.1.c
Chuyên viên, kỹ sư:
|
|
|
|
|
4
|
Kỹ sư 4,0/8
|
3,27
|
|
0,6
|
299.834
|
5
|
Kỹ sư 5,0/8
|
3,58
|
|
0,6
|
328.258
|
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY (ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC BÌNH
THƯỜNG)
STT
|
Tên nhân công
|
Hệ số lương (HCB)
|
Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)
|
Hệ số điều chỉnh (HĐC)
|
Tiền lương ngày công (đồng)
|
|
I.2.3.a Nhân
công vận hành máy - Nhóm I
|
|
|
|
1
|
Nhân công 4,0/7
|
2,55
|
|
0,6
|
233.815
|
|
II.3.a Lái
xe (Nhóm I - Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế)
|
1
|
Lái xe bậc I
|
2,18
|
|
0,6
|
199.889
|
2
|
Lái xe bậc II
|
2,57
|
|
0,6
|
235.649
|
3
|
Lái xe bậc III
|
3,05
|
|
0,6
|
279.662
|
4
|
Lái xe bậc IV
|
3,60
|
|
0,6
|
330.092
|
|
II.3.b Lái
xe (Nhóm II - Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế
đến dưới 40 ghế)
|
1
|
Lái xe bậc I
|
2,35
|
|
0,6
|
215.477
|
2
|
Lái xe bậc II
|
2,76
|
|
0,6
|
253.071
|
3
|
Lái xe bậc III
|
3,25
|
|
0,6
|
298.000
|
4
|
Lái xe bậc IV
|
3,82
|
|
0,6
|
350.265
|
|
II.3.c Lái
xe (Nhóm III - Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế)
|
1
|
Lái xe bậc I
|
2,51
|
|
0,6
|
230.148
|
2
|
Lái xe bậc II
|
2,94
|
|
0,6
|
269.575
|
3
|
Lái xe bậc III
|
3,44
|
|
0,6
|
315.422
|
4
|
Lái xe bậc IV
|
4,05
|
|
0,6
|
371.354
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
STT
|
Tên máy và thiết bị
|
Đơn vị
|
Đơn giá
(đồng)
|
1
|
Xe tải 5 tấn
|
ca
|
1.179.992
|
2
|
Ôtô tải 10 tấn
|
ca
|
1.743.113
|
3
|
Cần trục ô tô 3
tấn
|
ca
|
1.526.977
|
4
|
Máy hàn 14kW
|
ca
|
303.831
|
5
|
Máy hàn 23KW
|
ca
|
352.423
|
6
|
Xe nâng chiều
cao nâng tới 9m
|
ca
|
1.431.781
|
7
|
Xe nâng chiều
cao nâng tới 12m
|
ca
|
1.663.812
|
8
|
Xe nâng chiều
cao nâng tới 18m
|
ca
|
1.943.507
|
9
|
Xe nâng chiều
cao nâng tới 24m
|
ca
|
2.226.078
|
10
|
Xe thang chiều
dài thang tới 9m
|
ca
|
1.929.745
|
11
|
Xe thang chiều
dài thang tới 12m
|
ca
|
2.302.334
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
STT
|
Loại máy & thiết bị
|
Số ca/ năm
|
Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác/năm
(%giá tính KH)
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu
năng lượng 1 ca
|
Thành phần cấp bậc thợ điều
khiển máy
|
Giá tính khấu hao (1000đ)
|
Chi phí khấu hao (CKH)
|
Chi phí sửa chữa (CSC)
|
Chi phí khác (CK)
|
Chi phí NL, NL (CNL)
|
Chi phí tiền lương (CTL)
|
Giá ca máy (CCM) (đồng)
|
K. hao
|
S. chữa
|
CP #
|
|
Ô tô vận tải thùng-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
5T
|
250
|
17
|
6,2
|
6
|
25
|
lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
317.869
|
194.536
|
78.832
|
76.289
|
577.264
|
253.071
|
1.179.992
|
2
|
10T
|
250
|
16
|
6,2
|
6
|
38
|
lít diezel
|
1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
560.241
|
322.699
|
138.940
|
134.458
|
877.441
|
269.575
|
1.743.113
|
|
Cần trục ô tô-sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
3,0T
|
250
|
9
|
5,1
|
5
|
25
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại <3,5 tấn
|
645.827
|
209.248
|
131.749
|
129.165
|
577.264
|
479.551
|
1.526.977
|
|
Biến thế hàn xoay chiều - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
14 kW
|
200
|
21
|
4,8
|
5
|
29
|
kWh
|
1x4/7
|
8.600
|
9.030
|
2.064
|
2.150
|
56.772
|
233.815
|
303.831
|
5
|
23 kW
|
200
|
21
|
4,8
|
5
|
48
|
kWh
|
1x4/7
|
16.000
|
16.800
|
3.840
|
4.000
|
93.968
|
233.815
|
352.423
|
|
Xe nâng - chiều cao nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
9 m
|
280
|
13
|
4,0
|
5
|
22
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
511.600
|
213.776
|
73.086
|
91.357
|
507.992
|
545.570
|
1.431.781
|
7
|
12 m
|
280
|
13
|
4,0
|
5
|
25
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
731.758
|
305.770
|
104.537
|
130.671
|
577.264
|
545.570
|
1.663.812
|
8
|
18 m
|
280
|
13
|
3,8
|
5
|
29
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
994.767
|
415.670
|
135.004
|
177.637
|
669.626
|
545.570
|
1.943.507
|
9
|
24 m
|
280
|
13
|
3,8
|
5
|
33
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
1.254.565
|
524.229
|
170.262
|
224.029
|
761.988
|
545.570
|
2.226.078
|
|
Xe thang - chiều cao thang:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
9 m
|
280
|
15
|
3,9
|
5
|
25
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
1.008.639
|
486.308
|
140.489
|
180.114
|
577.264
|
545.570
|
1.929.745
|
11
|
12 m
|
280
|
15
|
3,7
|
5
|
29
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
1.371.165
|
661.097
|
181.190
|
244.851
|
669.626
|
545.570
|
2.302.334
|
MỤC
LỤC
STT
|
Nội dung
|
Trang
|
|
|
|
|
Thuyết minh và
hướng dẫn sử dụng
|
|
|
|
|
|
Chương I - Lắp
dựng cột đèn, xà, cần đèn, chóa đèn
|
|
CS.1.01.00
|
Lắp dựng cột
đèn bằng cột bê tông cốt thép, bằng cột thép và cột gang
|
|
CS.1.02.00
|
Lắp đặt chụp đầu
cột
|
|
CS.1.03.00
|
Lắp cần đèn các
loại
|
|
CS.1.04.00
|
Lắp chóa đèn (lắp
lốp), chao cao áp
|
|
CS.1.05.00
|
Lắp các loại
xà, sứ
|
|
CS.1.06.00
|
Lắp đặt hệ thống
tiếp địa, lắp bộ néo
|
|
|
Chương II - Kéo
dây, kéo cáp, làm đầu cáp khô; Luồn cáp cửa cột; Đánh số cột; Lắp bảng điện cửa
cột; Lắp cửa cột, luồn dây lên đèn, lắp tủ điện
|
|
CS.2.01.10
|
Kéo dây, cáp
trên lưới đèn chiếu sáng
|
|
CS.2.02.00
|
Làm đầu cáp
khô, lắp cầu chì đuôi cá
|
|
CS.2.03.10
|
Rải cáp ngầm
|
|
CS.2.04.10
|
Luồn cáp cửa cột
|
|
CS.2.05.10
|
Đánh số cột bê
tông ly tâm
|
|
CS.2.05.20
|
Đánh số cột
thép
|
|
CS.2.06.00
|
Lắp bảng điện cửa
cột, lắp cửa cột
|
|
CS.2.07.00
|
Luồn dây lên
đèn
|
|
CS.2.08.00
|
Lắp giá đỡ tủ,
tủ điện điều khiển chiếu sáng
|
|
|
Chương III -
Lắp đặt các loại đèn sân vườn
|
|
CS.3.01.10
|
Lắp dựng cột
đèn sân vườn
|
|
CS.3.02.10
|
Lắp đặt đèn lồng
|
|
CS.3.03.10
|
Lắp đặt đèn cầu,
đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ
|
|
|
Chương IV -
Lắp đặt đèn trang trí
|
|
CS.4.01.00
|
Lắp đặt đèn màu
ngang đường
|
|
CS.4.02.00
|
Lắp đặt đèn
trang trí viền công trình kiến trúc
|
|
CS.4.03.00
|
Lắp đèn màu
trang trí cây
|
|
CS.4.04.00
|
Lắp đèn màu viền
khẩu hiệu, biểu tượng
|
|
CS.4.05.00
|
Lắp đèn pha chiếu
sáng trang trí công trình kiến trúc
|
|
CS.4.06.00
|
Lắp khung hoa
văn, khung chữ khẩu hiệu
|
|
CS.4.07.10
|
Lắp bộ điều khiển
nhấp nháy
|
|
|
Chương V -
Duy trì lưới điện chiếu sáng
|
|
CS.5.01.00
|
Thay bóng đèn sợi
tóc, bóng cao áp, đèn ống
|
|
CS.5.02.00
|
Thay chóa đèn
(lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp
|
|
CS.5.03.00
|
Thay chấn lưu
(hoặc bộ mồi) và bóng
|
|
CS.5.04.00
|
Thay các loại
xà
|
|
CS.5.05.00
|
Thay các loại cần
đèn chao cao áp, cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống
phóng kép
|
|
CS.5.07.00
|
Thay các loại
dây
|
|
CS.5.08.10
|
Thay tủ điện
|
|
CS.5.09.10
|
Nối cáp ngầm
|
|
CS.5.10.10
|
Thay cột đèn
|
|
CS.5.11.00
|
Công tác sơn
|
|
CS.5.12.10
|
Thay sứ cũ
|
|
CS.5.13.10
|
Duy trì chóa
đèn cao áp, kính đèn cao áp
|
|
CS.5.14.00
|
Thay quả cầu nhựa
hoặc thủy tinh
|
|
|
Chương VI -
Duy trì trạm đèn
|
|
CS.6.01.00
|
Duy trì trạm
đèn
|
|
CS.6.02.00
|
Thay thế thiết
bị trung tâm điều khiển
|
|
CS.6.03.00
|
Duy trì giám
sát trung tâm điều khiển
|
|
|
|
|
|
Bảng giá vật liệu
|
|
|
Bảng lương công
nhân
|
|
|
Bảng giá ca máy
và thiết bị
|
|
|
Mục lục
|
|