HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2022/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày 16 tháng 6 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ SÁU (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC
ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 84/2021/TT-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ
nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến
nông;
Xét Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày
30 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về dự thảo Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội
dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ sáu
(Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 27
tháng 6 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội
(Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Báo cáo);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông Thôn (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng; Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh,
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông
tin tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND
ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên;
b) Các quy định về nội dung hoạt động
khuyến nông, phương thức hoạt động khuyến nông, định mức kinh tế kỹ thuật khuyến
nông, nội dung xây dựng mô hình trình diễn và các nội dung chuyên môn nghiệp vụ
khuyến nông được thực hiện theo quy định tại Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông (viết tắt là Nghị định số 83/2018/NĐ-CP) và hướng dẫn cụ thể của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông
nghiệp tại tỉnh Thái Nguyên;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Chi bồi
dưỡng, tập huấn và đào tạo
1. Chi biên soạn tài liệu bồi dưỡng,
đào tạo, tập huấn: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo,
biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
2. Chi thù lao
giảng viên; phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa, đón, bố trí
nơi ở cho giảng viên và trợ giảng: Áp dụng mức chi đối với giảng
viên theo quy định tại Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định một số mức chi cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Nguyên
(viết tắt là Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND).
Chi thù lao đối với trợ giảng, chi
thù lao hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao tác kỹ thuật mức chí 300.000 đồng/người/buổi.
3. Chi in tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); vật tư
thực hành lớp học; chi in chứng chỉ,
chi tiền thuốc y tế thông thường cho
học viên (nếu học viên ốm): Thực hiện theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp,
hợp đồng kinh tế.
4. Chi tiền giải khát giữa giờ; tổ chức
cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội trường,
phòng học, thiết bị phục vụ học tập, trang trí, khánh tiết (nếu có); chi khác
phục vụ trực tiếp lớp học: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
11/2017/NQ-HĐND ngày 27 tháng 10 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Nguyên quy định mức chi bảo đảm cho công tác cải cách hành chính nhà nước; mức
chi công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên và mức chi, mức hỗ trợ kinh phí thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 (viết tắt là
Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND).
5. Chi thuê phiên dịch và biên dịch
(nếu có): Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định mức
chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo
quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước đối với các cơ
quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên.
6. Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, nơi ở, tài liệu học cho học viên
trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, học tập khuyến nông cho đối
tượng nhận chuyển giao công nghệ và đối tượng chuyển giao
công nghệ.
a) Đối với đối tượng chuyển giao công
nghệ:
Đối tượng chuyển giao công nghệ hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không
bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ tiền ăn, đi lại, nơi ở (đối với các trường
hợp thuê chỗ ở) thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND .
Đối tượng chuyển giao công nghệ không
hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Hỗ trợ 100% chi phí
tài liệu học tập (không bao gồm tài liệu
tham khảo); hỗ trợ tiền ăn, nơi ở
(đối với các trường hợp thuê chỗ ở) thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND. Hỗ trợ tiền đi lại
là 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở
xa nơi cư trú từ 15km trở lên. Riêng đối với người khuyết tật và
người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
b) Đối với đối tượng nhận chuyển giao
công nghệ:
Người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân
thuộc diện hộ nghèo: Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học tập (không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ tiền ăn, nơi ở (đối với
các trường hợp thuê chỗ ở) thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 11/2017/NQ-HĐND. Hỗ trợ tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi
cư trú từ 15km trở lên. Riêng đối với người khuyết tật và
người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt
khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
Người nông dân sản xuất hàng hóa, chủ
trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và
các cá nhân khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp: Hỗ trợ
100% chi phí tài liệu học tập (không bao gồm tài liệu tham khảo);
hỗ trợ tiền ăn, nơi ở (đối với các trường hợp thuê chỗ ở)
theo quy định tại Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ; hỗ trợ tiền đi lại, mức chi
100.000 đồng/người/khóa học.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ 50%
chi phí tài liệu học tập (không bao gồm tài liệu tham khảo) khi tham dự đào tạo.
Điều 3. Chi thông
tin tuyên truyền
1. Tuyên truyền qua hệ thống truyền
thông đại chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại ấn
phẩm khuyến nông; bản tin, trang thông tin điện tử khuyến nông.
a) Hằng năm, căn cứ nhu cầu và khả
năng kinh phí khuyến nông dành cho hoạt động thông tin tuyên truyền, cơ quan
khuyến nông xây dựng nhiệm vụ thông tin tuyên truyền khuyến nông trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt, thực hiện theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện
hoạt động khuyến nông (viết tắt là Thông tư số 75/2019/TT-BTC).
b) Chi nhuận bút cho tác phẩm (tin,
bài, ảnh, thơ, clip,...) đăng trên Bản tin khuyến nông, trang thông tin điện tử
khuyến nông, tài liệu tuyên truyền khuyến nông và tuyên truyền trên các phương
tiện thông tin đại chúng: Thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
về chế độ nhuận bút, Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của
Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo
chí, xuất bản, Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn
khác và quy định cụ thể của tỉnh Thái Nguyên.
2. Tổ chức diễn đàn, tọa đàm, hội thảo khuyến nông
a) In tài liệu, thuê hội trường,
trang trí khánh tiết, thuê trang thiết bị, hỗ trợ tiền ăn,
ở, đi lại cho đại biểu tham gia diễn đàn, tọa đàm, hội thảo:
Thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 2 của Quy định
này.
b) Chi chủ tọa và Ban cố vấn, Báo cáo
viên, bồi dưỡng viết báo cáo diễn đàn, tọa đàm, hội thảo: Thực hiện theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của
liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ
dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước và quy định cụ thể của tỉnh Thái Nguyên.
3. Tham gia hội chợ, triển lãm hàng
nông nghiệp trong nước
a) Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian
hàng, trang trí, tủ, kệ; mua sản phẩm trưng bày; chi phí vận chuyển hàng (đi và
về); chi thông tin tuyên truyền hội chợ.
b) Hỗ trợ tiền
ăn, ở, đi lại cho những người tham gia tổ chức hoạt động gian hàng: Thực hiện
theo quy định tại khoản 6 Điều 2 của Quy định này.
4. Tổ chức hội
thi, tuyên truyền, vận động về các hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 52/2014/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Thái Nguyên quy định mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
5. Chi ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến nông: Thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động
thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
6. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết
khuyến nông, hội nghị giao ban khuyến nông vùng: Chi in
tài liệu, thuê hội trường, trang trí khánh tiết, thuê
trang thiết bị, hỗ trợ tiền ăn, ở, đi lại cho đại biểu: Thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6
Điều 2 của Quy định này.
Điều 4. Chi xây dựng
và nhân rộng mô hình
1. Chi hỗ trợ
xây dựng mô hình khuyến nông, chuyển đổi số trong nông
nghiệp (mô hình trình diễn); hỗ trợ mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh
nông nghiệp; hỗ trợ mô hình ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp: Thực hiện
theo quy định tại Điều 29 của Nghị định số 83/2018/NĐ-CP:
a) Mô hình trình diễn ở địa bàn khó
khăn, đặc biệt khó khăn, địa bàn bị ảnh hưởng của thiên tai, dịch hại, biến đổi khí hậu theo công bố của cấp có thẩm
quyền được hỗ trợ 100% chi phí về giống, thiết bị, vật tư
thiết yếu để xây dựng mô hình;
b) Mô hình trình diễn ở địa bàn trung
du, miền núi, được hỗ trợ 70% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để
xây dựng mô hình;
c) Mô hình trình diễn ở địa bàn đồng bằng được hỗ trợ 50% chi phí về giống, thiết bị, vật tư
thiết yếu để xây dựng mô hình;
d) Mô hình ứng dụng công nghệ cao được
hỗ trợ 40% tổng kinh phí thực hiện mô hình (đối với tất cả
các địa bàn);
đ) Mô hình tổ chức quản lý sản xuất
kinh doanh nông nghiệp được hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện mô hình nhưng không
quá 100 triệu đồng/mô hình (đối với tất cả các địa bàn);
e) Hỗ trợ 100%
chi phí chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch bệnh
khi tham gia xây dựng mô hình theo quy định hiện hành (đối với tất cả các loại mô hình).
2. Chi tập huấn kỹ thuật, sơ kết, tổng
kết mô hình: Thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5,
khoản 6 Điều 2 và khoản 2 Điều 3 của Quy định này.
3. Chi thông tin tuyên truyền, hội
nghị, hội thảo, thực tế nhân rộng mô hình: Thực hiện theo quy định tại khoản 1,
khoản 2 Điều 3 của Quy định này.
4. Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ
đạo mô hình trình diễn tính bằng mức lương
cơ sở/22 ngày nhân (x) số ngày thực tế thuê.
Điều 5. Tư vấn và
dịch vụ khuyến nông
1. Tư vấn thông qua đào tạo, tập huấn:
Thực hiện theo quy định tại Điều 2 của Quy định này.
2. Tư vấn thông qua các phương tiện
truyền thông, diễn đàn, tọa đàm: Thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2
Điều 3 của Quy định này.
3. Tư vấn trực
tiếp, tư vấn và dịch vụ thông qua thỏa thuận, hợp đồng: Thực hiện theo thỏa thuận,
hợp đồng theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 6. Chi khác
1. Chi thuê chuyên gia trong nước phục
vụ hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở
dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức
hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
2. Mua bản quyền tác giả, công nghệ mới
phù hợp để chuyển giao gắn với chương trình, dự án thực hiện theo hợp đồng hoặc
thỏa thuận giữa các bên liên quan theo quy định pháp luật.
3. Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp trang
thiết bị phục vụ trực tiếp cho các hoạt động khuyến nông:
Thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức hiện hành và dự toán được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Điều 7. Hợp tác
quốc tế về khuyến nông
Thực hiện theo quy định tại Điều 8 của
Thông tư số 75/2019/TT-BTC .
Điều 8. Nguồn
kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí chi cho hoạt động khuyến
nông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được cấp từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà
nước, nguồn kinh phí lồng ghép với các chương trình, dự án khác để thực hiện mục
tiêu của khuyến nông và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 9. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Đối với các chương trình, dự án, kế
hoạch khuyến nông đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
dự toán kinh phí trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thì
tiếp tục thực hiện cho tới khi kết thúc dự án;
2. Trường hợp các đề án/dự án có
văn bản hướng dẫn riêng thì thực hiện theo quy định tại các văn bản
hướng dẫn của đề án/dự án đó;
3. Trường hợp các văn bản viện dẫn,
tham chiếu thực hiện tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
đó./.