UBND TỈNH QUẢNG
NINH
SỞ KH&ĐT - SỞ XD - SỞ TC - KHO BẠC NNT - BAN XDNTM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3148/HDLN-KHĐT-XD-TC-KBNN-XDNTM
|
Quảng Ninh, ngày
25 tháng 12 năm 2014
|
HƯỚNG DẪN LIÊN NGÀNH
VỀ TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG,
THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU, THANH QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÓ QUY MÔ VỐN ĐẦU TƯ DƯỚI 3,0 TỶ ĐỒNG
Căn cứ Quyết định số 1714/QĐ-UBND ngày 08/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 2818/QĐ-UBND
ngày 17/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ninh quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2326/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh quy định chức năng, nhiệm vụ và
cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 4086/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 và Quyết định số 2787/QĐ-UBND ngày 31/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh quy định chức năng, nhiệm vụ và
cơ cấu tổ chức của Ban xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 362/QĐ-BTC ngày
11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc
Nhà nước tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 12 về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày
04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Quyết định 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi một số
tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới và Quyết định số 498/QĐ-TTg
ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư số
26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Liên bộ Bộ Nông nghiệp và
PTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số
51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 02/12/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn một số nội dung
thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ
sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư số 28/2012/TT-BTC
ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính quy định quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn
ngân sách xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT
ngày 07/8/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 3408/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh về
việc ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật nông thôn
phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2015;
Liên ngành Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Ban xây dựng nông
thôn mới, Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ninh hướng dẫn trình tự lập, thẩm định,
phê duyệt dự toán, tổ chức quản lý chất lượng, thi công và nghiệm thu, thanh
quyết toán công trình sử dụng vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình xây dựng
nông thôn mới có kỹ thuật đơn giản, quy mô vốn đầu tư dưới 3,0 tỷ đồng và giao
cộng đồng hưởng lợi trực tiếp tự thực hiện.
I/ Mục tiêu, phạm
vi và đối tượng.
1/ Mục tiêu:
- Hướng dẫn này quy định chi tiết về
nguyên tắc, trình tự lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, tổ chức quản lý chất lượng,
thi công và nghiệm thu, thanh quyết toán công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà
nước để hỗ trợ thực hiện các công trình có kỹ thuật đơn giản nằm trên địa bàn
xã và giao cộng đồng hưởng lợi trực tiếp tự thực hiện thuộc Chương trình xây dựng
nông thôn mới.
- Phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng
dân cư là chính, Nhà nước đóng vai trò định hướng, hỗ trợ kỹ thuật.
2/ Đối tượng và phạm vi áp dụng.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố; UBND các xã và cộng đồng hưởng
lợi từ Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh.
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật đơn
giản ở địa bàn xã có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 3 tỷ đồng, thời gian thực hiện dưới
2 năm và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong dự toán công trình, hạng mục
công trình thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3408/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh về
việc ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật nông thôn
phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2015 và các quy định
khác có liên quan.
- Khuyến khích áp dụng với công trình
thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh không sử dụng vốn
ngân sách mà do các cơ quan, tổ chức, nhà tài trợ đầu tư trên địa bàn xã thực
hiện theo các quy định của hướng dẫn này.
- Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ năm
2014.
II/ Nguyên tắc lập
dự toán, hạng mục công trình.
1/ Công trình lựa chọn lập dự toán phải
có trong danh mục công trình, dự án thuộc Quy hoạch xây dựng nông thôn mới của
xã được duyệt (hoặc công trình thuộc danh
mục được UBND cấp huyện phê duyệt để thực
hiện theo hướng dẫn này).
2/ Dự toán được lập với công trình, hạng
mục công trình đơn giản hoặc có thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do các cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành và Ban quản lý xây dựng nông thôn mới
xã (sau đây gọi tắt là Ban quản lý xã) làm chủ đầu tư.
3/ Phát huy vai trò chủ thể của cộng
đồng dân cư địa phương là chính, nhà nước đóng vai trò định hướng và hướng dẫn
thực hiện. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc
dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
4/ Công khai, minh bạch về quản lý, sử
dụng các nguồn lực, phát huy vai trò làm chủ, tổ chức thực hiện và giám sát,
đánh giá đầu tư của cộng đồng dân cư.
5/ Thực hiện theo thứ tự ưu tiên,
công trình dễ làm trước, khó làm sau.
III/ Trình tự lập,
thẩm định phê duyệt và hình thức thực hiện đầu tư.
1/ Lựa chọn công trình, hạng mục công
trình lập dự toán.
- Hàng năm căn cứ vào kế hoạch thực
hiện, nhu cầu đầu tư của xã và nguồn kinh phí thực tế, UBND cấp huyện quyết định mức hỗ trợ cho các xã để thực hiện đầu
tư các công trình, hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật thuộc Chương trình xây
dựng nông thôn mới.
- Căn cứ mức hỗ trợ do cấp huyện quy
định hoặc thông báo trong năm, UBND xã hoặc Ban quản lý xã phổ biến trực tiếp đến
các thôn và cộng đồng dân cư về cơ chế đầu tư đặc thù để cộng đồng dân cư lựa
chọn sơ bộ công trình hoặc hạng mục công trình áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế
điển hình để triển khai lập dự toán.
2/ Thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt
dự toán công trình.
Bước 1: Lập dự toán công trình.
Ban quản lý xã lập dự toán công trình
theo định mức hoặc đơn giá và bản vẽ thiết kế thi công công trình hoặc thiết kế
mẫu, thiết kế điển hình đã được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban
hành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm hướng dẫn và tăng cường cán bộ chuyên môn giúp Ban quản lý xã lập triển
khai thực hiện công trình.
Nội dung dự toán:
- Tên công trình, mục tiêu đầu tư, địa
điểm xây dựng, chủ đầu tư, quy mô công trình, tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc theo thiết
kế mẫu, thiết kế điển hình, thời gian thực hiện và nội dung khác (nếu có).
- Giá trị dự toán, trong đó gồm kinh
phí nhà nước hỗ trợ, đóng góp của nhân dân, huy động khác (nếu có); nguồn vốn đầu
tư.
- Bản vẽ thiết kế thi công công trình
(nếu có) hoặc theo thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đã được các cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Khả năng tự thực hiện của nhân dân,
cộng đồng hưởng lợi.
(Dự
toán công trình theo Mẫu số 01)
Bước 2: Tổ chức họp dân và hoàn chỉnh
dự toán.
- Căn cứ dự toán công trình, Ban quản
lý xã tổ chức họp dân tại nhà văn hóa xã (hoặc thôn) để thống nhất về các nội dung của dự toán công trình, phương
thức huy động vốn, các khoản đóng góp của nhân dân, hình thức quản lý công
trình và cách thức triển khai đầu tư (trường hợp không thống nhất công trình
thì họp, bàn lựa chọn công trình khác và tiếp tục thực hiện lại từ bước 1 của mục
này).
- Ban quản lý xã hoàn chỉnh dự toán
công trình theo các ý kiến đã thống nhất tại cuộc họp dân và trình UBND xã thẩm
định, phê duyệt.
(Biên
bản họp dân theo Mẫu số 02)
Bước 3: Thẩm định dự toán công trình.
- Hồ sơ trình thẩm định: Dự toán công
trình kèm theo hồ sơ thiết kế thi công (nếu có) hoặc thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình đã lựa chọn, biên bản các cuộc họp với dân liên quan đến công trình và các
văn bản pháp lý khác (nếu có).
- Tổ thẩm định dự toán: UBND xã thành lập tổ thẩm định, thành phần gồm:
Lãnh đạo UBND xã làm tổ trưởng, đại diện
được giao Giám sát đầu tư của cộng đồng xã (Ban giám sát cộng đồng xã), tài
chính - kế toán xã, chuyên gia hoặc người có trình độ chuyên môn do cộng đồng
bình chọn. Trường hợp cần thiết, UBND xã
đề nghị các cơ quan chuyên môn của UBND cấp huyện hỗ trợ trong quá trình thẩm định
dự toán.
(Quyết
định thành lập tổ thẩm định theo Mẫu số 03)
- Nội dung thẩm định: Tính khả thi về
thiết kế của công trình, mặt bằng thi công, khả năng huy động nguồn vốn (Nhà nước,
đóng góp của nhân dân, các nguồn lực khác); sự phù hợp của công trình với các
quy hoạch của xã, tính hợp lý của các chi phí so với mặt bằng giá của địa
phương, các công trình tương tự đã và đang thực hiện, khả năng tự thực hiện của
nhân dân và cộng đồng được hưởng lợi từ công trình.
- Tổ thẩm định phải báo cáo kết quả
thẩm định bằng văn bản với UBND xã, đồng gửi Ban quản lý xã. Trường hợp ý kiến
thẩm định chưa thống nhất với dự toán, phải ghi nội dung chưa thống nhất trong
báo cáo kết quả thẩm định để Ban quản lý xã họp dân (nếu cần thiết) và điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp.
(Báo
cáo kết quả thẩm định theo Mẫu số 04)
- Thời gian thẩm định và báo cáo kết
quả thẩm định không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 4: Phê duyệt dự toán công trình.
Ủy ban nhân dân xã phê duyệt dự toán công trình trên cơ sở dự toán và các tài
liệu liên quan do Ban quản lý xã trình (hoặc đã điều chỉnh, bổ sung theo ý kiến
thẩm định) và báo cáo kết quả thẩm định của Tổ thẩm định.
(Quyết
định phê duyệt dự toán theo Mẫu số 05)
3/ Điều chỉnh dự toán công trình.
3.1. Dự toán đã phê duyệt chỉ được điều
chỉnh khi có một trong các trường hợp sau
đây:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai như động
đất, bão, lũ, lụt, địch họa hoặc các sự kiện bất khả kháng khác.
- Khi có quy hoạch thay đổi trực tiếp
ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô, tính chất, mục tiêu của công trình hoặc có văn
bản yêu cầu điều chỉnh dự toán công trình của cơ quan có thẩm quyền.
- Theo ý kiến của đa số nhân dân tham
gia đóng góp xây dựng công trình và việc điều chỉnh sẽ xuất hiện các yếu tố đem
lại hiệu quả cao hơn cho công trình.
3.2. Khi điều chỉnh dự toán làm thay
đổi địa điểm, quy mô, mục tiêu công trình hoặc vượt dự toán đầu tư đã được phê
duyệt thì Ban quản lý xã phải báo cáo UBND
xã xem xét quyết định (nếu điều chỉnh theo ý kiến của đa số nhân dân nhưng vượt
dự toán phê duyệt ban đầu thì chủ đầu tư vận động nhân dân đóng góp thêm phần
kinh phí này); trường hợp nhân dân không đóng góp thêm thì UBND xã cân đối khả năng hỗ trợ vốn theo quy định
để xem xét, quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Những nội dung thay đổi phải được thẩm định lại theo trình tự tại Bước 3 và Bước
4 của mục 2 - Phần III.
3.3. Người quyết định điều chỉnh dự
toán công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
4/ Hình thức thực hiện đầu tư.
Giao cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn
thể, tổ, nhóm thợ tại địa phương nơi có công trình, hạng mục công trình đã phê
duyệt dự toán thực hiện.
4.1. Tư cách hợp lệ của cộng đồng dân
cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ thực hiện công trình.
- Cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể,
tổ, nhóm thợ tại địa phương được coi là có tư cách hợp lệ để tham gia thực hiện
công trình khi người dân thuộc cộng đồng dân cư hoặc tổ, nhóm thợ hoặc các hội
viên của tổ chức đoàn thể sinh sống, cư trú trên địa bàn triển khai công trình
và được hưởng lợi từ công trình.
- Người đại diện của cộng đồng dân
cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy
định của pháp luật, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, được cộng đồng
dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ lựa chọn để thay mặt cộng đồng dân cư, tổ
chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ ký kết hợp đồng.
4.2. Quy trình lựa chọn đơn vị thực
hiện:
Bước 1: Ban quản lý xã dự thảo hợp đồng
trong đó bao gồm các yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, chất
lượng, tiến độ công việc cần đạt được, giá hợp đồng, quyền và nghĩa vụ các bên.
(Dự
thảo hợp đồng theo Mẫu số 06)
Bước 2: Ban quản lý xã niêm yết thông
báo công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa thôn, chợ, nơi tập trung dân cư về
việc mời tham gia thực hiện công trình và thông báo trên phương tiện truyền
thông cấp xã, các nơi sinh hoạt cộng đồng để các cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn
thể và tổ, nhóm thợ trên địa bàn biết. Thông báo cần ghi rõ thời gian, địa điểm
nộp hồ sơ năng lực và họp bàn về phương án thực hiện công trình.
Bước 3: Cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể hoặc tổ, nhóm thợ quan tâm nhận
dự thảo hợp đồng tại Ban quản lý xã để
nghiên cứu và chuẩn bị hồ sơ năng lực bao gồm: Họ tên, nơi cư trú (thôn, xã), độ
tuổi, năng lực và kinh nghiệm phù hợp với tính chất công trình của các thành
viên tham gia thực hiện công trình.
Bước 4: Ban quản lý xã xem xét, đánh
giá lựa chọn ra cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể hoặc tổ, nhóm thợ tốt nhất
theo tiêu chí về giá cả, tiến độ, chất lượng, năng lực, kinh nghiệm và mời đại
diện vào đàm phán, ký kết hợp đồng.
- Thành phần mời họp đánh giá hồ sơ
năng lực gồm: Đại diện UBND xã, Ban quản lý xã, các đoàn thể xã hội, ban giám
sát cộng đồng, trưởng thôn, đại diện cộng đồng dân cư được hưởng lợi từ công
trình.
- Trường hợp chỉ có 01 cộng đồng dân
cư, tổ chức đoàn thể hoặc tổ, nhóm thợ quan tâm có đủ điều kiện năng lực xây dựng
công trình thì xem xét lựa chọn theo thứ tự: Giao cho cộng đồng dân cư, tổ chức
đoàn thể hoặc tổ, nhóm thợ đó thực hiện; Trường hợp hết thời hạn thông báo do
chủ đầu tư quy định chỉ có 01 nhóm cộng đồng tham gia thì chủ đầu tư giao cho
nhóm đó thực hiện (kết thúc cuộc họp đánh giá có biên bản thống nhất).
- Trường hợp không giao cho cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể hoặc tổ, nhóm thợ được
hưởng lợi từ công trình thì lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu
và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Bước 5: UBND
xã phê duyệt kết quả lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể hoặc tổ, nhóm
thợ thực hiện công trình và tiến hành ký kết hợp đồng trên cơ sở thương thảo,
thống nhất các nội dung trong dự thảo của hợp đồng; niêm yết công khai kết quả
tại trụ sở UBND xã và thông báo trên phương tiện truyền thông cấp xã.
(Kết
quả lựa chọn đơn vị thi công theo Mẫu số 07)
Thời gian từ khi thông báo công khai
về việc mời tham gia thực hiện công trình đến khi bắt đầu xem xét, đánh giá lựa
chọn đơn vị thực hiện là 15 ngày làm việc và thực hiện thương thảo ký kết hợp đồng
tối đa 05 ngày làm việc.
IV/ Trình tự, thủ
tục quản lý chất lượng, thi công và nghiệm thu công trình.
1/ Quản lý chất lượng vật liệu xây dựng:
- Người được phân công nhiệm vụ giám
sát trong Ban giám sát xây dựng, Ban giám sát cộng đồng, đại diện nhóm thợ thi
công có trách nhiệm kiểm tra chất lượng và lập biên bản nghiệm thu chất lượng, nguồn
gốc của vật liệu trước khi thi công.
- Vật liệu xây dựng mua của doanh
nghiệp hoặc đại lý tại địa phương phải đảm bảo các tiêu chuẩn, quy định hiện hành
về vật liệu xây dựng công trình và phù hợp
hướng dẫn thi công trong thiết kế mẫu.
- Đối với
cấp phối đá dăm hoặc cuội sỏi khai thác từ núi hoặc từ sông suối của địa phương
phải đảm bảo chất lượng, đủ cường độ.
- Cát, đá (hoặc cuội sỏi) của địa
phương đổ bê tông phải đảm bảo sạch, không lẫn tạp chất.
- Đá hộc sử dụng trong công trình là
loại đá sạch, rắn chắc, không bị rạn nứt.
- Nước đổ bê tông phải sạch.
- Xi măng PC 30 hoặc tương đương.
- Cấp phối bê tông, vật liệu lấy theo
quy định của thiết kế mẫu, thiết kế điển hình lựa chọn cho công trình hoặc các
quy định hiện hành của cấp có thẩm quyền.
(Biên
bản nghiệm thu vật liệu theo Mẫu số 08)
2/ Tổ chức thi công xây dựng công
trình.
- Trước khi triển khai xây dựng công
trình, chủ đầu tư phải bàn giao mặt bằng, vị trí công trình cho bên nhận thầu.
- Bên nhận thầu thi công theo thiết kế,
dự toán được duyệt và đảm bảo đúng các quy định về đầu tư xây dựng cơ bản.
- Trong quá trình xây dựng công
trình, bên nhận thầu thi công phải đảm bảo về an toàn, chất lượng, tiến độ, môi
trường và không làm ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất, sinh hoạt của nhân
dân liền kề với công trình.
- Ghi Sổ
nhật ký thi công: Diễn biến quá trình thi công, thực hiện các hạng mục công
trình phải ghi chép đầy đủ, lưu giữ tại công trường.
- Khi hoàn thành công trình, Ban quản
lý xã phải hoàn thiện hồ sơ hoàn công và ký xác nhận.
(Biên
bản bàn giao mặt bằng theo Mẫu số 09)
3/ Giám sát thi công xây dựng công
trình:
- Giám sát của chủ đầu tư: UBND xã thành lập Ban giám sát xây dựng xã, để
giám sát việc xây dựng các công trình nông thôn mới
trên địa bàn xã. Ban giám sát có tối đa 05 thành viên; Trưởng ban giám sát do
các thành viên của Ban giám sát bầu và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã chuẩn y bằng văn bản, các thành viên của Ban
giám sát là đại diện các bộ phận, tổ chức của UBND
xã. Trách nhiệm của Ban giám sát xã: Được quyền yêu cầu bên nhận thầu phải thực
hiện đúng hợp đồng; tham gia ký biên bản nghiệm thu (có quyền từ chối không ký
xác nhận nghiệm thu nếu công trình không đạt chất lượng theo yêu cầu).
- Ban giám sát cộng đồng gồm: Đại diện
Mặt trận tổ quốc làm trưởng Ban, các thành viên gồm đại diện một số cá nhân có
năng lực do nhân dân được hưởng lợi từ công trình bầu (khoảng 3-4 người). Ban
giám sát cộng đồng có nhiệm vụ giám sát, đôn đốc thực hiện công trình đảm bảo
chất lượng, tiến độ và ký xác nhận tại biểu tổng
hợp giá trị quyết toán công trình.
4/ Nghiệm thu, bàn giao, quản lý khai
thác công trình:
4.1. Nghiệm thu hạng mục hoặc công
trình hoàn thành: Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành, thành phần nghiệm
thu gồm: Đại diện Ban quản lý xã; đại diện bên nhận thầu thi công xây dựng; đại
diện Ban giám sát cộng đồng.
a/ Nội dung và trình tự nghiệm thu.
- Kiểm tra chất lượng công trình, hạng
mục công trình tại hiện trường, đối chiếu khối lượng với hồ sơ bản vẽ và dự
toán được duyệt.
- Đo đạc, thống kê kích thước, xác định
khối lượng từng hạng mục công việc đã thực hiện.
- Kết luận về chất lượng công trình,
khối lượng công việc thực hiện.
b/ Biên bản nghiệm thu hoàn thành bao
gồm các nội dung.
- Đối tượng nghiệm thu.
- Thời gian, địa điểm nghiệm thu.
- Thành phần tham gia nghiệm thu.
- Đánh giá về chất lượng
công trình (đạt hay không đạt theo dự toán công trình được duyệt).
- Xác định khối lượng, kích thước từng hạng mục
công trình đã thực hiện.
- Kết luận nghiệm thu (chấp thuận hay không chấp
thuận nghiệm thu hoàn thành công trình).
- Các ý kiến khác (nếu có).
4.2. Bàn giao quản lý, khai thác công trình: Sau
khi nghiệm thu, chủ đầu tư phải bàn giao công trình và bàn giao toàn bộ hồ sơ,
tài liệu có liên quan đến công trình cho thôn hoặc đơn vị, cá nhân có trách nhiệm
quản lý sử dụng, bảo trì.
(Biên bản nghiệm
thu hoàn thành theo Mẫu số 10)
V/ Hồ sơ, thủ tục về thanh quyết
toán công trình.
1. Mở tài khoản.
- Chủ đầu tư được mở tài khoản thanh toán vốn đầu
tư thuộc ngân sách cấp xã tại Kho bạc Nhà nước (nơi mở tài khoản giao dịch của
ngân sách xã) theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ mở và sử dụng tài khoản
tại Kho bạc Nhà nước.
- Kho bạc nhà nước (nơi Ban quản lý xã mở tài khoản)
hướng dẫn thủ tục mở tài khoản cho chủ đầu tư.
2. Hồ sơ, tài liệu cơ sở ban đầu của công trình.
Để phục vụ cho công tác quản lý, kiểm soát thanh
toán vốn đầu tư, chủ đầu tư phải gửi đến Kho bạc Nhà nước (nơi mở tài khoản
thanh toán) các tài liệu cơ sở của dự án đầu tư (các tài liệu này là bản chính
hoặc bản sao có đóng dấu sao y bản chính của chủ đầu tư; tài liệu này chỉ gửi một
lần cho đến khi dự án kết thúc đầu tư, trừ trường hợp có sự bổ sung, điều chỉnh),
bao gồm:
- Biên bản họp dân và kết quả thẩm định dự toán
công trình.
- Dự toán công trình kèm theo quyết định phê duyệt
của UBND xã và các quyết định điều chỉnh,
bổ sung (nếu có).
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn cộng đồng
dân cư, tổ chức đoàn thể hoặc tổ, nhóm thợ thi công công trình.
- Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với đơn vị thực
hiện công trình và các tài liệu kèm theo hợp đồng theo quy định của pháp luật.
- Các quyết định (thông báo) hỗ trợ vật liệu, kinh
phí cho công trình.
3/ Tạm ứng vốn đầu tư.
Kho bạc Nhà nước thanh toán cho chủ đầu tư để tạm ứng
vốn cho bên nhận thầu theo hợp đồng hoặc để thực hiện các công việc cần thiết
phải tạm ứng trước và phải được quy định cụ thể
trong hợp đồng; việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực. Mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng phải thực hiện theo quy
định của Nhà nước đối với từng loại hợp đồng cụ thể như sau:
3.1. Mức vốn tạm ứng: Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý,
thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn ngân
sách nhà nước, mức tạm ứng không vượt quá 30% kế hoạch vốn năm bố trí cho công
trình; hoặc không quá 50% giá trị hợp đồng.
3.2. Hồ sơ đề nghị tạm ứng vốn: Căn cứ hồ sơ tài liệu
quy định tại điểm 2 nêu trên; chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị tạm ứng gửi tới Kho
bạc Nhà nước gồm:
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư.
- Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (Ủy ban nhân dân xã hoặc Ban quản lý xã bảo lãnh bằng tín chấp đối với công trình
do dân trong xã tự làm).
(Giấy đề nghị
thanh toán theo Mẫu số 11)
- Chứng từ chuyển tiền (theo quy định hệ thống chứng
từ kế toán của Bộ Tài chính).
3.3. Thu hồi vốn tạm ứng:
- Vốn tạm ứng được thu hồi qua từng lần thanh toán
khối lượng hoàn thành của hợp đồng, bắt đầu thu hồi từ lần thanh toán đầu tiên
và thu hồi hết khi thanh toán khối lượng hoàn thành đạt 80% giá trị hợp đồng. Mức
thu hồi từng lần do chủ đầu tư thống nhất với bên nhận thầu và quy định cụ thể
trong hợp đồng.
- Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước
thu hồi đất.
+ Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ: Sau khi chi
trả cho người phụ hưởng, chủ đầu tư tập hợp
chứng từ, làm thủ tục thanh toán và thu hồi tạm ứng trong thời hạn chậm nhất là
30 ngày làm việc kể từ ngày chi trả cho người thụ hưởng.
+ Đối với các công việc khác: Vốn tạm ứng được thu
hồi vào từng kỳ thanh toán khối lượng hoàn thành và thu hồi hết khi đã thực hiện
xong công việc bồi thường, hỗ trợ.
3.4. Chủ đầu tư có trách nhiệm cùng với bên nhận thầu
tính toán mức tạm ứng hợp lý, quản lý việc
sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả và có trách nhiệm
hoàn trả đủ số vốn đã tạm ứng theo quy định.
- Trường hợp vốn tạm ứng chưa thu hồi nhưng không sử
dụng, nếu quá thời hạn 6 tháng quy định trong hợp đồng phải thực hiện khối lượng
mà bên nhận thầu chưa thực hiện do nguyên nhân khách quan hay chủ quan hoặc sau
khi ứng vốn mà bên nhận thầu sử dụng sai mục đích, thì chủ đầu tư có trách nhiệm
cùng Kho bạc Nhà nước thu hồi hoàn trả vốn đã tạm ứng cho ngân sách nhà nước.
Nghiêm cấm việc tạm ứng vốn mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích.
- Trường hợp
đến hết năm kế hoạch mà vốn tạm ứng chưa thu hồi hết do hợp đồng chưa được thanh toán đạt đến tỷ lệ quy định thì tiếp tục
thu hồi trong kế hoạch năm sau và không trừ vào kế hoạch thanh toán vốn đầu tư
năm sau.
3.5. Nhà nước cấp vốn cho chủ đầu tư để thanh toán
tạm ứng trong năm kế hoạch chậm nhất là đến ngày 31 tháng 12 (trừ trường hợp
thanh toán tạm ứng để thực hiện giải phóng mặt bằng thì được thực hiện đến hết
ngày 31 tháng 01 năm sau). Chủ đầu tư có thể thanh toán tạm ứng một lần hoặc
nhiều lần cho một hợp đồng căn cứ vào nhu cầu thanh toán vốn tạm ứng nhưng
không vượt mức vốn tạm ứng theo quy định nêu trên; trường hợp kế hoạch vốn bố
trí không đủ mức vốn tạm ứng thì Chủ tịch đầu tư được tạm ứng tiếp trong kế hoạch
năm sau.
4/ Thanh toán khối lượng hoàn thành.
4.1. Đối với công việc được thực hiện thông qua hợp
đồng: Việc thanh toán hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và
các điều kiện trong hợp đồng. Số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm
thanh toán, thời hạn thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện thanh toán phải
được quy định rõ trong hợp đồng.
- Hồ sơ thanh toán: Khi có khối lượng hoàn thành được
nghiệm thu theo giai đoạn thanh toán và điều kiện thanh toán trong hợp đồng (hoặc
hợp đồng bổ sung), chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc Nhà nước,
bao gồm:
+ Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn
thành đề nghị thanh toán.
(Bảng xác định khối
lượng thanh toán theo Mẫu số 12)
+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư (theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo hướng dẫn này).
+ Chứng từ chuyển tiền (theo quy định hệ thống chứng
từ kế toán của Bộ Tài chính).
- Trường hợp người
đại diện cho bên nhận thầu không có tài khoản: Chủ đầu tư đề nghị Kho bạc Nhà
nước thanh toán bằng tiền mặt; Người đại diện thanh toán trực tiếp cho người
dân tham gia thực hiện thi công xây dựng công trình; chủ đầu tư và Ban giám sát
đầu tư của cộng đồng có trách nhiệm giám sát chặt chẽ việc thanh toán tiền công
cho người dân tham gia thực hiện công trình.
- Khi thanh toán cho gói thầu do người dân trong xã
tự làm thì cơ quan thanh toán không thanh toán giá trị chi phí của các công việc
người dân không thực hiện và phần thuế giá trị gia tăng trong dự toán công
trình.
4.2. Đối với công việc thực hiện không thông qua hợp đồng:
- Đối với các công việc như trường hợp tự làm, các công việc quản lý dự án do chủ đầu tư trực
tiếp thực hiện,...: Việc thanh toán phù hợp
với từng loại công việc, trên cơ sở báo cáo khối lượng công việc hoàn thành và
dự toán được duyệt cho từng công việc. Hồ sơ thanh toán bao gồm: Bảng kê khối
lượng công việc hoàn thành và dự toán được duyệt cho từng công việc; giấy đề
nghị thanh toán vốn đầu tư hoặc tạm ứng (nếu có) và chứng từ chuyển tiền.
- Đối với chi phí bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước
thu hồi đất, hồ sơ thanh toán bao gồm: Bảng kê xác nhận khối lượng công tác bồi
thường, hỗ trợ đã thực hiện; giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư hoặc tạm ứng (nếu
có) và chứng từ chuyển tiền.
(Bảng xác định khối
lượng bồi thường theo Mẫu số 13)
5. Thanh toán kế hoạch vốn năm của dự án.
- Chỉ thanh toán cho khối lượng hoàn thành được
nghiệm thu đến ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch; thời hạn thanh toán khối lượng hoàn thành đến hết ngày 31 tháng 01 năm
sau (bao gồm thanh toán để thu hồi vốn đã tạm ứng), trừ các công trình được cấp
có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán.
- Số vốn thanh toán cho dự án đầu tư trong năm (bao
gồm cả thanh toán tạm ứng và thanh toán khối lượng hoàn thành) không vượt kế hoạch vốn cả năm đã bố trí cho dự án đầu
tư.
- Số vốn thanh toán cho từng nội dung công việc, hạng
mục công trình không được vượt dự toán công trình được duyệt.
6. Ghi thu - ghi chi vốn đầu tư cho công trình.
- Đối với các khoản đóng góp bằng hiện vật (bao gồm
vật tư, thiết bị, ngày công lao động) để tham gia xây dựng công trình. Sau khi
tiếp nhận các chứng từ ghi thu - ghi chi, cán bộ kiểm soát chi căn cứ các nội
dung chi, các chỉ tiêu trên chứng từ ghi thu - ghi chi và hồ sơ, tài liệu của
công trình tiến hành hạch toán số vốn ghi thu - ghi chi theo mục lục NSNN. Trường
hợp không đủ căn cứ để hạch toán số vốn ghi thu - ghi chi theo mục lục NSNN,
cán bộ kiểm soát chi lập thông báo nêu rõ ký do để lãnh đạo KBNN huyện ký đề
nghị cơ quan tài chính phối hợp với chủ đầu tư để xác định mục lục NSNN đối với
số vốn theo thông báo ghi thu - ghi chi.
- Bộ phận kiểm soát
chi căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi vốn đầu tư do cơ quan Tài chính huyện lập (theo
mẫu số
C2-17a/NS tại Thông tư số 08/2013/TT-BTC)
để hạch toán thanh toán vốn đầu tư cho công trình (thanh toán khối lượng XDCB
hoàn thành), đồng thời thông báo cho chủ đầu tư biết số vốn đã hạch toán thanh
toán theo hình thức ghi thu - ghi chi.
7. Thời hạn lập hồ sơ đề nghị thanh toán và thời hạn
thanh toán.
Thời hạn lập hồ sơ đề nghị thanh toán: Trong thời
gian 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán (hoặc tạm ứng)
hợp lệ của bên nhận thầu; chủ đầu tư phải hoàn thành thủ tục đề nghị thanh toán
(hoặc tạm ứng) và chuyển hồ sơ thanh toán (hoặc tạm ứng) tới Kho bạc Nhà nước,
trong thời gian 07 ngày làm việc đối với trường
hợp “kiểm soát trước, thanh toán sau” và trong 03 ngày làm việc đối với trường hợp “thanh toán trước, kiểm soát sau” (kể
từ ngày nhận đủ tài liệu), căn cứ hợp đồng
(hoặc dự toán được duyệt đối với các công việc được thực hiện không thông qua hợp đồng); Kho bạc Nhà nước thực hiện việc kiểm
soát thanh toán (hoặc tạm ứng) vốn cho chủ đầu tư và theo đề nghị của chủ đầu
tư thanh toán (hoặc tạm ứng) cho bên nhận thầu, các đơn vị liên quan; đồng thời
thu hồi vốn tạm ứng (nếu có).
8. Kho bạc Nhà nước thực
hiện việc kiểm soát thanh toán như sau:
- Trên cơ sở hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu
tư, Kho bạc Nhà nước căn cứ vào các điều khoản thanh toán được quy định trong hợp
đồng (số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán và các điều
kiện thanh toán) và giá trị từng lần thanh toán để thanh toán cho chủ đầu tư.
Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng thực
hiện, định mức, đơn giá, dự toán các loại công việc, chất lượng công trình, Kho
bạc Nhà nước không chịu trách nhiệm về các vấn đề này. Kho bạc Nhà nước căn cứ
vào hồ sơ thanh toán và thực hiện thanh toán theo hợp
đồng.
- Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát thanh toán
trước, kiểm soát sau” cho từng lần thanh toán và kiểm soát trước, thanh toán
sau” đối với lần thanh toán cuối cùng của hợp đồng. Căn cứ vào nguyên tắc này,
Kho bạc Nhà nước hướng dẫn cụ thể và đảm bảo tạo thuận lợi cho chủ đầu tư, bên
nhận thầu.
9/ Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
9.1. Quyết toán vốn đầu tư hàng năm.
Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và hướng dẫn của Bộ Tài chính (tại Quyết định
số 94/2005/QĐ-BTC ngày 12/12/2005 về chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã;
Thông tư số 146/2011/TT-BTC ngày 26/10/2011 Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung chế độ
kế toán ngân sách và tài chính xã ban hành kèm theo Quyết định số
94/2005/QĐ-BTC ngày 12/12/2005 của Bộ Tài chính; Thông tư số 108/2008/TT-BTC
ngày 18/11/2008 về xử lý ngân sách cuối năm và lập báo cáo quyết toán ngân sách
nhà nước hàng năm; Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 quy định việc
quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo
niên độ ngân sách hàng năm) và văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế (nếu có).
9.2. Quyết toán công trình hoàn thành.
a) Khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
phải lập báo cáo quyết toán và được thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
công trình hoàn thành theo đúng chế độ quy
định về quản lý tài chính hiện hành và các quy định cụ thể tại Thông tư số
28/2012/TT-BTC ngày 24/2/2012 của Bộ Tài chính quy định quản lý vốn đầu tư thuộc
nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn (Biểu số 01/QTDA và số 02/QTDA theo hướng dẫn tại Phụ
lục I kèm theo thông tư).
b) Hồ sơ quyết toán công trình hoàn thành gồm:
- Hồ sơ pháp lý.
+ Quyết định phê duyệt dự toán công trình: Bao gồm
hồ sơ dự toán được duyệt kèm theo bản vẽ thiết kế của công trình; Biên bản họp
dân, kết quả thẩm định dự toán và các quyết định phê duyệt điều chỉnh bổ sung
(nếu có).
+ Hợp đồng giữa chủ đầu tư với các đơn vị thực hiện
và các tài liệu kèm theo hợp đồng theo
quy định.
+ Các quyết định hoặc văn bản hỗ trợ vật tư, tiền mặt
được phê duyệt.
- Hồ sơ quản lý chất lượng, thi công và nghiệm thu
công trình: (Theo quy định tại mục IV của hướng
dẫn này).
- Hồ sơ quyết toán giá trị công trình: Bảng xác định
giá trị quyết toán công trình.
(Bảng tổng hợp giá trị quyết
toán theo Mẫu số 14)
c) Thẩm tra quyết toán công trình hoàn thành.
- Khi công trình
đầu tư xây dựng hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng; chậm nhất sau 03 tháng, chủ
đầu tư phải lập xong báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành. Chậm
nhất sau 02 tháng, đơn vị chức năng thuộc
quyền quản lý của UBND xã phải thực hiện
xong công tác thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành và
trình người quyết định đầu tư phê duyệt quyết toán công trình.
- Trường hợp
xã không đủ năng lực thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn
thành. UBND xã làm văn bản đề nghị Phòng
Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm tra giúp báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự
án hoàn thành để xã có cơ sở phê duyệt quyết toán công trình.
- Nội dung thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư
công trình hoàn thành theo hướng dẫn tại Phụ
lục số II kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24/2/2012 của Bộ Tài
chính.
(Báo cáo kết quả
thẩm tra quyết toán công trình theo Mẫu số 15)
d) Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn
thành.
- Trên cơ sở báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán vốn
đầu tư công trình hoàn thành của các tổ chức, đơn vị thẩm tra; chủ đầu tư kiểm
tra, trình chủ tịch UBND xã quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công
trình hoàn thành.
- Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công
trình hoàn thành phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã
và gửi cho các cơ quan, đơn vị sau:
+ Ban quản lý xã.
+ Kho bạc Nhà nước (nơi mở tài khoản)
+ Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
+ Ban giám sát xã.
Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành
được lập và lưu trữ theo chế độ lưu trữ hồ sơ.
VI/ Trách nhiệm và quyền hạn của
các cơ quan liên quan.
1/ Ban xây dựng nông thôn mới là cơ quan đầu mối,
chủ trì với các Sở ngành liên quan (Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Xây dựng,
Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển, Kho bạc Nhà nước) hướng dẫn triển
khai thực hiện quy định này.
2/ Sở ngành liên quan (Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải,
Nông nghiệp và Phát triển, Kho bạc Nhà nước) thực hiện chức năng nhiệm vụ được
giao phối hợp với Ban xây dựng nông thôn mới hướng dẫn về chuyên ngành liên
quan theo quy định của pháp luật
3/ Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã và thành phố.
- Hướng dẫn UBND các xã lựa chọn, thực hiện đầu tư
các công trình đúng mục đích, đối tượng theo nội dung hướng dẫn này.
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn hướng dẫn, hỗ trợ
UBND xã, Ban quản lý xã và nhân dân tổ chức lựa chọn, triển khai thực hiện đầu
tư các công trình đúng đối tượng.
4/ Ủy ban
nhân dân xã.
- Công khai, tuyên truyền về cơ chế thực hiện, động
viên nhân dân đóng góp, huy động nguồn lực đối ứng để thực hiện xây dựng nông
thôn mới theo quy hoạch và kế hoạch được duyệt.
- Chỉ đạo Ban
quản lý xã, các thôn tổ chức, triển khai thực hiện theo hướng dẫn này.
- Chịu trách nhiệm về công tác quản lý vốn và các nội
dung thực hiện theo thẩm quyền trong quá trình tổ chức xây dựng công trình và hạng
mục công trình.
Trên cơ sở hướng dẫn của liên ngành, Ban Xây dựng
nông thôn mới chủ trì, phối hợp với UBND
các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh tổ chức tuyên truyền, tập huấn thực
hiện hướng dẫn, trường hợp có vấn đề phát sinh thì phản hồi đến các cơ quan
liên quan để xem xét và phối hợp điều chỉnh cho phù hợp./.
SỞ TÀI CHÍNH
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Minh
|
SỞ KẾ HOẠCH
& ĐẦU TƯ
GIÁM ĐỐC
Trần Đức Lâm
|
BAN XD NÔNG
THÔN MỚI
TRƯỞNG BAN
Trương Công Ngàn
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
TỈNH
GIÁM ĐỐC
Trần Xuân Tuấn
|
SỞ XÂY DỰNG
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Ban Xây dựng nông thôn mới;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Kho bạc huyện, thị xã và thành phố;
- Lưu VP các Sở: KH&ĐT, XD, TC,
KBNN
KTNN3 (30 bản).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Hướng dẫn liên ngành số
3148/HDLN-KHĐT-XD-TC-KBNN-BXDNTM ngày 25/12/2014 của liên Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Xây dựng - Tài chính - Kho bạc Nhà nước tỉnh và Ban xây dựng nông thôn mới tỉnh
Quảng Ninh)
Mẫu số 01
UBND XÃ…….
BAN QUẢN LÝ XD NTM XÃ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............. ,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
DỰ TOÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TRÌNH ……………..
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã .............
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày
21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3408/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Quy định
hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật nông thôn phục vụ Chương trình
Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2015;
Căn cứ Hướng dẫn liên ngành số
3148/HDLN-KHĐT-XD-TC-KBNN-XDNTM ngày 25/12/2014 của Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở
Xây dựng - Sở Tài chính - Kho bạc Nhà nước tỉnh - Ban xây dựng nông thôn mới về
trình tự lập, thẩm định phê duyệt dự toán và tổ chức quản lý chất lượng, thi
công và nghiệm thu, thanh quyết toán công trình sử dụng vốn ngân sách tỉnh thực
hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới có quy mô vốn đầu tư dưới 3,0 tỷ đồng;
Căn cứ Quyết định (Thông báo) số …. /UBND ngày …. /…. /…. của Ủy ban nhân dân
huyện (thị xã, thành phố) về việc hỗ trợ vốn
............. ;
Căn cứ Quyết định số.... /QĐ-UBND ngày…. /…. /….
của Ủy ban nhân dân .............
phê duyệt Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã .............;
Căn cứ Hướng dẫn số …. ngày.... tháng....
năm 2014 của…. tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành thiết kế mẫu, thiết
kế điển hình .............;
I/ Giới thiệu về dự
án:
1. Tên công trình: ….
2. Địa điểm xây dựng: Thôn …., xã
............. ,
3. Chủ đầu tư: Ban quản lý xây dựng nông thôn mới
xã .............
4. Lập dự toán công trình: Ban quản lý xây dựng NTM
xã .............
II/ Hiện trạng, sự cần thiết và mục tiêu xây dựng
công trình.
1. Hiện trạng công trình.
2. Sự cần thiết phải đầu tư.
3. Mục tiêu đầu tư.
III/ Quy mô đầu tư và dự toán công trình.
1. Quy mô đầu tư.
(Chi tiết các
hạng mục, nội dung đầu tư của công trình)
2. Dự toán công trình.
Căn cứ hồ sơ thiết kế mẫu đã được lựa chọn để xây dựng
công trình, định mức xây dựng hiện hành và chi phí xây dựng được tổng hợp theo biểu
sau:
TT
|
Hạng mục chi
phí
|
Đơn vị
|
Định mức (cho
01 đơn vị)
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Đơn giá (1.000
đồng)
|
Thành tiền
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
A
|
Chi phí vật liệu (VL)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xi măng
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đá dăm
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cát
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thép
|
Kg
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Gạch
|
viên
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Gỗ, ván khuôn
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
.............
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí máy thi công (MTC)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy trộn bê tông
|
ca
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy cắt uốn thép
|
ca
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy đầm bàn
|
ca
|
|
|
|
|
|
|
|
.............
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Chi phí nhân công (NC)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhân công đào
|
công
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhân công đắp
|
công
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhân công đổ bê tông
|
công
|
|
|
|
|
|
|
|
.............
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Nội dung khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
IV/ Ban quản lý xã
............. đề nghị như sau:
1/ Nhà nước hỗ trợ:
- Chi phí vật liệu
.............................................................................
triệu đồng
- Chi phí quản lý dự án (công trình)
................................................. triệu đồng
- Chi phí thuê máy thi công (nếu
có)................................................. triệu đồng
- Chi phí thuê nhân công (nếu
có)..................................................... triệu đồng
- Chi phí khác (nếu có)
................................................................... triệu đồng
2/ Dự kiến mức đóng góp của nhân dân.
............. triệu đồng
(Nếu nhân dân, nhà hảo tâm đóng
góp bằng nhân công, vật liệu, máy thi công... thì ghi rõ và quy ra tiền)
Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã
............. đề nghị Ủy ban nhân dân xã
............. thẩm định và phê duyệt./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Tổ thẩm định.....
- Thôn....
- Lưu ....
|
BAN QUẢN LÝ XÂY
DỰNG NTM
XÃ……..
|
Ghi chú về thông tin trong bảng
tổng hợp chi phí xây dựng:
- (4) là định mức được lấy trong hồ
sơ thiết kế mẫu đã được lựa chọn, thống nhất do cơ quan có thẩm quyền ban hành
kèm theo khối lượng vật liệu, máy thi công, nhân công cho 1 đơn vị tính - ĐVT
(1 nhịp kênh mương, 1 đoạn đường giao thông điển hình, 1 cống....)
- (5) là số lượng thực tế của công
trình (ví dụ: 20 nhịp kênh mương, 5 đoạn đường điển hình, 5 cống...)
- (6) là khối lượng (VL, MTC, NC) =
(4)*(5).
- (7) Đơn giá VL, MTC, NC là đơn giá
được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền; trường
hợp duyệt đơn giá cao hơn, chủ đầu tư phải họp thống nhất bằng biên bản
và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
+ Đơn giá vật liệu: Xác định theo
công bố giá của liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Quảng Ninh tại tháng lập dự
toán hoặc tháng gần nhất trên địa bàn cộng với chi phí vận chuyển theo quy định.
Trường hợp vật liệu mua của dân (đã được nghiệm thu đảm bảo chất lượng) để sử dụng
vào công trình thì giá phải phù hợp mặt bằng
chung của thị trường trên địa bàn cùng thời điểm;
chứng từ để thanh toán là giấy biên nhận mua bán với các hộ dân, có xác nhận của
trưởng thôn nơi bán, được UBND xã xác nhận
(người xác nhận chịu trách nhiệm trước pháp luật về ý kiến của mình).
+ Đơn giá ca máy và thiết bị thi
công: Xác định theo Quyết định số 3482/2012/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc công bố Bảng giá
ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và
các hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
+ Đơn giá nhân công: Xác định theo
Quyết định số 3600/2012/QĐ-UBND ngày
28/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh và
các hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
- (8) Tổng chi phí thành tiền = (6)*(7)
- Nội dung khác (nếu có): Là các chi phí ngoài vật
liệu, máy thi công và nhân công cần phải có mới
xây dựng hoàn thành được công trình.
- Chi phí quản lý dự án (công trình) thực hiện theo
các quy định tại Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài
chính.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............. ,
ngày …. tháng …. năm 20….
BIÊN BẢN HỌP DÂN
Về việc lựa chọn
công trình:............. để triển khai xây dựng
Căn cứ Quyết định số 3408/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Quy định
hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật nông thôn phục vụ Chương trình
Xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2013-2015;
Căn cứ Hướng dẫn liên ngành số
3148/HDLN-KHĐT-XD-TC-KBNN-XDNTM ngày 25/12/2014 của Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Xây dựng - Sở Tài chính - Kho bạc Nhà nước
tỉnh - Ban xây dựng nông thôn mới về trình tự lập, thẩm định phê duyệt dự toán
và tổ chức quản lý chất lượng, thi công và nghiệm thu, thanh quyết toán công
trình sử dụng vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới
có quy mô vốn đầu tư dưới 3,0 tỷ đồng;
Căn cứ quy hoạch nông thôn mới của xã...
Theo Quyết định (thông báo) hỗ trợ vốn của ....
Hôm nay, ngày…. tháng .... năm 20...
Tại nhà văn hóa xã (thôn) …. của xã …. ,Ban
quản lý xã tổ chức mời các hộ dân họp để thống nhất chọn công trình (hoặc hạng
mục công trình) triển khai thi công theo
thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, bàn phương thức đóng góp của nhân dân, tổ chức thi công, hình thức quản lý dự án và
thanh quyết toán công trình.
I/ Thành phần tham gia gồm có:
I.
|
Ban quản lý xã
|
Chức vụ/thôn
|
1
|
Ông:
|
|
2
|
Ông:
|
|
II.
|
Đại diện thôn
|
|
1
|
Ông:
|
Trưởng thôn
|
2
|
Ông:
|
|
III.
|
Đại diện các hộ dân
|
|
1
|
|
Thôn...
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
II/ Nội dung thống nhất tại buổi họp:
1/ Theo hồ sơ thiết kế (hoặc thiết kế
mẫu, thiết kế điển hình) được Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã lập tháng….
năm…., cụ thể:
- Mục tiêu đầu tư:
- Quy mô và nội dung xây dựng:
2/ Tổng dự toán công trình.
- Chi phí vật liệu:
đồng
- Chi phí máy, thiết bị thi
công:
đồng
- Chi phí nhân công:
đồng
- Chi phí khác (nếu có):
đồng
- Nguồn vốn đầu tư:
+ Nhà nước hỗ trợ vật liệu: Đá các loại,
cát các loại, gạch chỉ, sắt, xi măng, máy chuyên dùng: …. đồng.
+ Nhân dân đóng góp: Ngày công lao động,
máy đầm, máy trộn BT và các chi phí khác: ............. đồng.
3. Ý kiến tham gia của nhân dân.
- Về mặt bằng của công trình: Nhân
dân tự tổ chức GPMB theo qui hoạch
- Về lựa chọn thiết kế của công
trình: Nhất trí
- Về dự toán của công trình: Đồng
ý
- Vốn và cơ cấu vốn đầu tư:
+ Số vốn Nhà nước hỗ trợ: Nhất trí
+ Nhân dân đóng góp: Tiền mặt (hoặc
quy vật chất quy đổi ra tiền) ……….
+ Huy động khác:
……………………………………………………………………
- Về hình thức thực hiện đầu tư: Giao
cộng đồng thực hiện theo quy định
4. Kết luận:
Đ/D CÁC HỘ DÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đ/D THÔN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đ/D BAN QUẢN LÝ
XÃ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1/ Thành phần tổ chức họp dân.
- Ban quản lý xã gồm: Lãnh đạo Ban và
các bộ phận liên quan.
- Đại diện thôn gồm: Trưởng thôn và những
người có trình độ chuyên môn, hiểu biết về kỹ thuật công trình (nếu có).
- Đại diện các hộ dân gồm: Trong khu
vực được hưởng lợi và liên quan đến công trình (số người dân đại diện ký biên bản
ít nhất là 05 người).
2/ Quy mô và nội dung xây dựng.
Họp bàn về sự cần thiết, thống nhất nội
dung, quy mô đầu tư và sự phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng
thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới của xã đã được duyệt.
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
............. ,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập
Tổ thẩm định công trình: .............
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của
Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư Liên bộ số
26/2011/TTLB-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Liên bộ: Bộ Nông nghiệp và
PTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về Hướng dẫn một số nội dung thực hiện
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ
chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010-2020;
Căn cứ Hướng dẫn liên ngành số
3148/HDLN-KHĐT-XD-TC-KBNN-XDNTM ngày 25/12/2014 của Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở
Xây dựng - Sở Tài chính - Kho bạc Nhà nước tỉnh - Ban xây dựng nông thôn mới về
trình tự lập, thẩm định phê duyệt dự toán và tổ chức quản lý chất lượng, thi
công và nghiệm thu, thanh quyết toán công trình sử dụng vốn ngân sách tỉnh thực
hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới có quy mô vốn đầu tư dưới 3,0 tỷ đồng;
Căn cứ Quyết định số.... /QĐ-UBND ngày .... /....
/.... của Ủy ban nhân dân
............. phê duyệt Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã .............;
Xét đề nghị của Ban quản lý xã tại Tờ trình số..../TTr-BQL
ngày ..../ ..../ 201.... về việc.......
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Tổ thẩm định công trình
............., gồm các ông, bà có tên sau:
1. Ông:............. : Chức vụ.... (Tổ trưởng)
2. Bà:............. : Chức vụ.... (đơn vị công tác)
.............
Điều 2. Tổ thẩm định có nhiệm vụ:
1. Thẩm định tính khả thi về kỹ thuật, mặt bằng thi
công, khả năng huy động nguồn vốn (Nhà nước, đóng góp của nhân dân, các nguồn lực
khác); sự phù hợp của công trình với các quy hoạch của xã, tỉnh hợp lý của các
chi phí so với mặt bằng giá của địa phương, các công trình tương tự đã và đang
thực hiện; khả năng tự thực hiện của nhân dân và cộng đồng được giao thi công
công trình.
2. Tổ thẩm định theo thời gian quy định và báo cáo
kết quả thẩm định bằng văn bản với UBND xã, đồng gửi thôn. Trường hợp ý kiến thẩm
định chưa thống nhất với dự toán, phải ghi nội dung, lý do chưa thống nhất
trong báo cáo kết quả thẩm định để Ban quản lý xã điều chỉnh, bổ sung.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Các ông (bà): Trưởng Ban quản lý xã, Trưởng thôn
............. , và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- UBND huyện (b/c);
- Đảng ủy, HĐND xã;
- Chủ tịch, các PCT UBND xã;
- BQL XDNTM xã …..
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Lưu: VT-VP.
|
CHỦ TỊCH
|
Mẫu số 04
UBND XÃ………….
TỔ THẨM ĐỊNH………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............. ,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THẨM ĐỊNH
DỰ TOÁN CÔNG
TRÌNH ………………………
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân xã .............
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày
07/8/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn thực hiện Quyết định số
498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ
sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Hướng dẫn liên ngành số
3148/HDLN-KHĐT-XD-TC-KBNN-XDNTM ngày 25/12/2014 của Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Xây dựng - Sở Tài chính - Kho bạc Nhà nước
tỉnh - Ban xây dựng nông thôn mới về trình tự lập, thẩm định phê duyệt dự toán
và tổ chức quản lý chất lượng, thi công và nghiệm thu, thanh quyết toán công
trình sử dụng vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới
có quy mô vốn đầu tư dưới 3,0 tỷ đồng;
Căn cứ Quyết định (thông báo) số ............. của UBND ............. về danh mục công trình được
thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù của UBND……….;
Căn cứ vào biên bản họp tổ thẩm định .............
;
Căn cứ
............................................................................. ;
Sau khi thẩm định, Tổ thẩm định báo cáo kết quả thẩm
định, trình phê duyệt dự toán đầu tư công trình ............. , tại thôn .............
với các nội dung như sau (gửi kèm theo dự toán đầu tư công trình):
I. Nội dung:
1. Tên công trình:
2. Chủ đầu tư:
3. Địa điểm xây dựng:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng công trình (chỉ
số kỹ thuật ............. , theo tiêu chuẩn ............. , thiết kế mẫu
............. )
6. Tổng mức đầu tư:
6.1. Nhà nước hỗ trợ:
- Chi phí vật liệu....................................................................................
triệu đồng
- Chi phí quản lý dự
án..........................................................................
triệu đồng
- Chi phí thuê máy thi công (nếu có)
...................................................... triệu đồng
- Chi phí thuê nhân công (nếu có)...........................................................
triệu đồng
- Chi phí khác (nếu
có)..........................................................................
triệu đồng
6.2. Dự kiến mức đóng góp của nhân dân
.............................................. triệu đồng
(Nếu nhân dân, nhà hảo tâm đóng góp bằng nhân
công, vật liệu, máy thi công ….. thì ghi rõ và quy ra tiền)
7. Thời gian thực hiện:
8. Hình thức thi công (tự thực hiện và thuê
............. )
9. Các nội dung khác (nếu có).
.............
II. Kiến nghị:
1. Nội dung thống nhất:
2. Nội dung chưa thống nhất (nếu có).
3. Nội dung khác:
.............
Tổ thẩm định, kính trình Ủy ban nhân dân xã xem xét, phê duyệt./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Ban quản lý XD NTM xã;
- Thôn....
- Lưu .............
|
TM. TỔ THẨM ĐỊNH
|
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
QĐ-UBND
|
............. ,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt
Dự toán công trình……………..
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của
Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư Liên bộ số
26/2011/TTLB-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Liên bộ: Bộ Nông nghiệp và
PTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về Hướng dẫn một số nội dung thực hiện
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ
chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3408/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 của
UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư các công trình hạ
tầng kỹ thuật nông thôn phục vụ Chương trình Xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2013-2015;
Căn cứ Hướng dẫn liên ngành số
3148/HDLN-KHĐT-XD-TC-KBNN-XDNTM ngày 25/12/2014 của Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Xây
dựng - Sở Tài chính - Kho bạc Nhà nước tỉnh - Ban xây dựng nông thôn mới về
trình tự lập, thẩm định phê duyệt dự toán và tổ chức quản lý chất lượng, thi
công và nghiệm thu, thanh quyết toán công trình sử dụng vốn ngân sách tỉnh thực
hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới có quy mô vốn đầu tư dưới 3,0 tỷ đồng;
Xét đề nghị của Ban quản lý xã tại Tờ trình số..../TTr-BQL
ngày.../.../201...về việc .............
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự toán công trình
............. , với những nội dung sau:
1. Tên công trình:………………………………………………………………………..
2. Địa điểm xây dựng: Thôn ............., xã
............., huyện ............., tỉnh.
3. Nội dung và quy mô công trình (Nêu những nội
dung chính theo hồ sơ Dự toán).
(Nội dung chi tiết
theo Dự toán đã thẩm định kèm theo)
4. Giá trị dự toán duyệt:
............................................... đồng;
Trong đó:
- Chi phí vật liệu:...........................................................
đồng;
- Chi phí máy thi
công:.................................................. đồng;
- Chi phí nhân
công:...................................................... đồng;
- Chi phí quản lý dự
án:................................................. đồng.
- Chi phí khác (nếu
có):................................................. đồng;
5. Nguồn vốn xây dựng
công trình:
- Ngân sách nhà nước:.................................................
đồng;
- Huy động nhân dân đóng
góp:...................................... đồng;
- Huy động khác (các tổ chức, cá nhân tài trợ): …..
đồng.
6. Chủ đầu tư xây dựng công trình: Ban quản lý xã
……………
7. Thời gian thực hiện: năm……………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà): Trưởng Ban quản lý xã,
Trưởng thôn …., và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- UBND huyện (b/c);
- Đảng ủy, HĐND xã;
- Chủ tịch, các PCT UBND xã;
- BQL XDNTM xã ....
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Lưu: VT-VP.
|
CHỦ TỊCH
|
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …
tháng … năm 201…
DỰ THẢO HỢP ĐỒNG
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Số: … /201…
/HĐ-XD
CÔNG
TRÌNH:………………….........................
GIỮA
BAN QUẢN LÝ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI
XÃ………………………………….
VÀ
TÊN CỘNG ĐỒNG, TỔ
THỢ, NHÓM THỢ ………………………….
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu và lựa chọn
nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của
Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BXD ngày 28/6/2011 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn mẫu hợp đồng thi
công xây dựng;
Căn cứ Hướng dẫn liên ngành số
3148/HDLN-KHĐT-XD-TC-KBNN-XDNTM ngày 25/12/2014 của Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Xây dựng - Sở Tài chính - Kho bạc Nhà nước
tỉnh - Ban xây dựng nông thôn mới về trình tự lập, thẩm định phê duyệt dự toán
và tổ chức quản lý chất lượng, thi công và nghiệm thu, thanh quyết toán công
trình sử dụng vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới
có quy mô vốn đầu tư dưới 3,0 tỷ đồng;
Căn cứ Quyết định số............. /QĐ-UBND ngày ..../..../201.... của Chủ tịch UBND
xã về việc phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị thi công xây dựng công trình……….;
Hôm nay, ngày …..tháng …..năm 201….. tại UBND xã
…..chúng tôi gồm các bên dưới đây:
1. Chủ đầu tư (Bên giao thầu)
Tên giao dịch: Ban quản lý xây dựng NTM xã …..
Đại diện là: Ông:.............
Chức vụ: .........................., Trưởng
ban
Địa chỉ:
....................................................
Mã đơn vị sử dụng ngân sách: .............
Tài khoản: .......................... , Mở tại Kho
bạc Nhà nước .............
Điện thoại: .......................... Fax:
..........................
2. Bên nhận thầu (Cộng đồng dân cư, tổ chức
đoàn thể, tổ nhóm thợ)
Tên giao dịch:
....................................................
Đại diện là: Ông: ....................................................Chức
vụ ..........................................
Địa chỉ:
....................................................
Tài khoản:
................................................Mở tại Ngân hàng
.............................(nếu có)
Hai Bên cùng thống nhất ký hợp đồng thi công xây dựng
công trình: .................................. với những nội dung như sau:
Điều 1. Nội dung và khối lượng công việc
Đơn vị nhận thầu thực hiện việc thi công xây dựng
công trình theo bản vẽ thiết kế mẫu trong Dự toán được duyệt hoặc bản vẽ thiết
kế đã được thẩm định (kể cả phần sửa đổi được Chủ đầu tư chấp thuận).
Điều 2. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm
thu, bàn giao sản phẩm Hợp đồng thi công xây dựng
1. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của Hợp đồng
thi công xây dựng:
a) Công trình
phải được thi công theo đúng bản vẽ thiết kế (kể cả phần sửa đổi được chủ đầu
tư chấp thuận), phù hợp với hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn của thiết kế mẫu,
thiết kế điển hình và các quy định về chất lượng công trình xây dựng của nhà nước
có liên quan.
b) Đơn vị nhận thầu phải cung cấp cho Chủ đầu tư
các kết quả về chất lượng vật liệu, sản phẩm của công việc hoàn thành. Các kết
quả này phải được nghiệm thu, đánh giá theo quy định.
c) Đơn vị nhận thầu đảm bảo vật tư, thiết bị do
mình cung cấp phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
2. Kiểm tra, giám sát của chủ đầu tư
a) Chủ đầu tư được quyền kiểm tra bất kể vào thời
gian nào những hoạt động về xây dựng trên công trường.
b) Trong quá trình sản xuất, gia công, ở trên công
trường Chủ đầu tư được quyền kiểm tra, kiểm
định, đo lường, thử các loại vật liệu và kiểm tra quá trình gia công, chế tạo
thiết bị, sản xuất vật liệu.
3. Nghiệm thu, bàn giao công trình và các hạng mục
công trình
Sau khi các công việc được hoàn thành đáp ứng các
yêu cầu của hồ sơ dự toán và Hợp đồng thì
bên nhận thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu tư để tiến hành nghiệm thu công trình.
Bên nhận thầu thông báo cho Chủ đầu tư để nghiệm
thu công trình không sớm hơn 03 ngày trước khi công trình được hoàn thành và sẵn
sàng để bàn giao. Nếu công trình được chia thành các hạng mục, Bên nhận thầu có
thể đề nghị nghiệm thu theo hạng mục.
Khi công trình đủ điều kiện để nghiệm thu, hai bên
lập biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành theo Hợp đồng. Nếu có
những công việc nhỏ còn tồn tại nhưng những tồn tại về cơ bản không làm ảnh hưởng
đến việc sử dụng công trình thì những tồn tại được ghi trong biên bản nghiệm
thu, bàn giao công trình và Bên nhận thầu phải có trách nhiệm hoàn thành những
tồn tại trong thời gian nhất định do các bên thống nhất.
Trường hợp
công trình chưa đủ điều kiện để nghiệm thu, bàn giao; các bên xác định lý do và
nêu cụ thể những công việc mà Bên nhận thầu phải làm để hoàn thành công trình.
Điều 3. Thời gian và tiến độ thực hiện
1. Ngày khởi công, thời gian thực hiện Hợp đồng
Ngày khởi công công trình là ngày .............
tháng ............. năm 201.............
Bên nhận thầu sẽ bắt đầu tiến hành thi công xây dựng
công trình (ngay sau ngày khởi công) và sẽ thực hiện thi công xây dựng
công trình đúng thời gian thực hiện Hợp đồng
mà không được chậm trễ.
Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ công việc theo nội
dung của Hợp đồng trong khoảng thời gian ............. ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.
2. Tiến độ thực hiện Hợp đồng
- Bên nhận thầu lập tiến độ tại các mốc công việc
chính và trình chủ đầu tư trong vòng 05 ngày sau ngày khởi công (trường hợp điều
chỉnh tiến độ phải được chủ đầu tư chấp thuận).
- Bên nhận thầu được phép điều chỉnh tiến độ chi tiết
nhưng phải đảm bảo với tiến độ chung của
công trình đã được chủ đầu tư xác nhận.
3. Các trường hợp được xem xét gia hạn thời
gian hoàn thành
a) Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện
pháp thi công theo yêu cầu của Chủ đầu tư làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp
đồng.
b) Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng
như: ảnh hưởng của động đất, bão, lũ, lụt, hỏa hoạn, địch họa hoặc các sự kiện
bất khả kháng khác.
c) Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu
tư, nhân lực của Chủ đầu tư hay các bộ phận khác của Chủ đầu tư gây ra như: việc
bàn giao mặt bằng không đúng với các thỏa thuận trong Hợp đồng, các thủ tục
liên quan ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp đồng mà không do lỗi của Bên nhận
thầu gây ra.
Điều 4. Giá Hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
1. Giá Hợp đồng
Tổng giá trị Hợp đồng là ............. đồng. (Bằng
chữ: ............. )
Giá Hợp đồng trên đã bao gồm toàn bộ các chi phí để
thực hiện công việc của công trình theo Hợp đồng, lợi nhuận của Bên nhận thầu
và tất cả các loại thuế liên quan đến công việc theo quy định của pháp luật.
2. Tạm ứng
Sau khi ký hợp đồng
Chủ đầu tư sẽ ứng trước cho Bên nhận thầu ............. % giá trị Hợp đồng
tương ứng với số tiền là .............
3. Thanh toán:
- Hình thức thanh toán: .............
- Thời hạn thanh toán: 07 ngày kể từ khi Bên nhận
thầu gửi tới chủ đầu tư đầy đủ thủ tục thanh toán.
- Phương thức thanh toán: Thanh toán từng lần tương
ứng với khối lượng công việc hoàn thành; khi hoàn thành toàn bộ công trình được
nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư thanh toán cho Bên nhận thầu tới
95% giá trị hợp đồng.
Chủ đầu tư giữ lại 5% giá trị hợp đồng để bảo hành.
Lần cuối: Thanh toán toàn bộ giá trị còn lại khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán công trình và có biên bản xác nhận hết bảo
hành.
Điều 5. Điều chỉnh giá hợp đồng
Giá hợp đồng được điều chỉnh khi bổ sung khối lượng
ngoài phạm vi Hợp đồng đã ký kết (ngoài phạm vi công việc phải thực hiện
theo hồ sơ dự toán công trình)
Khi có khối lượng công việc bổ sung ngoài phạm vi Hợp đồng đã ký kết thì các bên phải lập phụ lục
hợp đồng bổ sung, trong đó cần xác định rõ về khối lượng công việc bổ sung và
đơn giá áp dụng.
Đối với các công việc phát sinh đã có đơn giá trong
hợp đồng thì áp dụng đơn giá trong hợp đồng đã ký. Đối với các công việc bổ
sung chưa có đơn giá trong Hợp đồng, thì đơn giá mới được xác định theo hướng dẫn
của Bộ Xây dựng hoặc mặt bằng giá tại địa phương được duyệt để thỏa thuận.
Trường hợp Chủ đầu tư cắt giảm khối lượng công việc
hoặc hạng mục trong hồ sơ thiết kế thuộc phạm vi công việc phải thực hiện theo
Hợp đồng đã ký kết thì giá hợp đồng phải
giảm tương ứng với phần giá trị khối lượng công việc không phải thực hiện.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tư:
Chủ đầu tư thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo
quy định tại Điều 75 Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 và trách nhiệm của chủ đầu
tư về quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình theo các quy định hiện
hành về xây dựng.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận thầu
Bên nhận thầu thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ
theo quy định tại Điều 76, Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 và trách nhiệm của nhà
thầu về quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình theo Điều 19, Nghị định
số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng và các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam.
Cung cấp cho Chủ đầu tư đầy đủ các thông tin cần
thiết liên quan đến công trình khi có yêu cầu.
Bên nhận thầu thực hiện các biện pháp đảm bảo an
toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ theo Điều 47, Nghị định
số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
Điều 8. Bảo hành công trình
Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng
mục công trình để đưa vào sử dụng, Bên nhận thầu phải:
- Thực hiện việc bảo hành công trình trong thời
gian 12 tháng.
- Trường hợp,
Chủ đầu tư giữ lại tiền bảo hành công
trình thì sau khi kết thúc thời gian bảo hành hoặc quyết toán công trình thì chủ
đầu tư thanh toán cho Bên nhận thầu hết kinh phí còn lại của công trình.
- Trong thời gian bảo hành công trình Bên nhận thầu
phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi của Bên nhận thầu gây ra trong
quá trình thi công công trình bằng chi phí của Bên nhận thầu. Việc sửa chữa các
lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá 5 ngày sau khi nhận được thông
báo của Chủ đầu tư về các lỗi này. Nếu quá thời hạn này mà Bên nhận thầu không
bắt đầu thực hiện các công việc sửa chữa thì Chủ đầu tư có quyền thuê một Bên
nhận thầu khác (bên thứ ba) thực hiện các công việc này và toàn bộ chi phí cho
việc sửa chữa để chi trả cho bên thứ ba sẽ do Bên nhận thầu chịu và sẽ được khấu
trừ vào tiền bảo hành của Bên nhận thầu và thông báo cho Bên nhận thầu giá trị
trên, Bên nhận thầu buộc phải chấp thuận giá trị trên.
Điều 9. Thưởng hợp
đồng, phạt vi phạm hợp đồng
1. Thưởng hợp đồng
Trường hợp
Bên nhận thầu hoàn thành các nội dung, nghĩa vụ của Hợp đồng sớm hơn so với thời hạn quy định trong Hợp đồng này, mang lại hiệu quả cho Chủ đầu tư
thì sẽ được ưu tiên chỉ định thầu cho các công trình sau.
2. Phạt vi phạm hợp đồng:
Đối với Bên nhận thầu, nếu vi phạm các điều khoản
hoặc không đảm bảo tiến độ bàn giao công trình đã được ký kết trong hợp đồng sẽ bị phạt theo quy định, mức phạt tối
đa không quá 12% giá trị hợp đồng.
Điều 10. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng
1. Quyết toán Hợp đồng:
Trong vòng 30 ngày sau khi nhận được biên bản nghiệm
thu đã hoàn thành toàn bộ nội dung công việc theo quy định của Hợp đồng, Bên nhận
thầu sẽ trình cho Chủ đầu tư 09 (Bộ) quyết toán Hợp
đồng với các tài liệu sau:
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc
thuộc phạm vi Hợp đồng;
- Bản xác nhận giá trị khối lượng công việc phát
sinh (nếu có) ngoài phạm vi Hợp đồng;
- Bảng tính giá trị quyết toán Hợp đồng (gọi là quyết toán A-B), trong đó nêu
rõ phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh
toán cho Bên nhận thầu;
- Hồ sơ nhật ký thi công xây dựng công trình;
- Các tài liệu khác liên quan đến quá trình tổ chức
thực hiện thi công xây dựng công trình.
2. Thanh lý Hợp đồng
- Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng đã
ký.
- Việc thanh lý Hợp
đồng phải được hoàn tất trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày các bên tham
gia Hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng.
Điều 11. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Thời điểm có hiệu lực của Hợp đồng:
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày .... tháng ....
năm 201 ....
2. Tính pháp lý của Hợp đồng xây dựng:
a) Hợp đồng
có hiệu lực là cơ sở pháp lý mà Chủ đầu tư, Bên nhận thầu và các bên liên quan
có nghĩa vụ thực hiện.
b) Hợp đồng có
hiệu lực là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các bên. Các tranh chấp phát
sinh ngoài Hợp đồng sẽ được giải quyết
trên cơ sở các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 12. Điều khoản chung
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều
đã quy định trong Hợp đồng.
2. Hợp đồng này được lập thành 10 bản Chủ đầu tư
giữ 06 bản. Đơn vị nhận thầu giữ 02 bản và gửi các cơ quan có liên quan theo
quy định của pháp luật./.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
THẦU
(Ghi rõ chức danh, họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ
TRƯỞNG BAN
|
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
QĐ-UBND
|
............. ,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt
kết quả lựa chọn Bên nhận thầu thi công xây dựng công trình:…………….
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu và lựa chọn
nhà thầu;
Căn cứ Hướng dẫn liên ngành số
3148/HDLN-KHĐT-XD-TC-KBNN-XDNTM ngày 25/12/2014 của Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở
Xây dựng - Sở Tài chính - Kho bạc Nhà nước tỉnh - Ban xây dựng nông thôn mới về
trình tự lập, thẩm định phê duyệt dự toán và tổ chức quản lý chất lượng, thi
công và nghiệm thu, thanh quyết toán công trình sử dụng vốn ngân sách tỉnh thực
hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới có quy mô vốn đầu tư dưới 3,0 tỷ đồng;
Căn cứ Quyết định số ............. /QĐ-UBND ngày……..tháng ……..năm 201 …….. của Chủ tịch
UBND xã về việc phê duyệt Dự toán công
trình ……..;
Căn cứ biên bản họp xét chọn đơn vị thi công xây dựng
công trình của Ban quản lý xã, Thường trực Đảng ủy, HĐND, UBND xã và Ban giám sát cộng đồng xã ……..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả lựa chọn Bên nhận
thi công xây dựng công trình: ............. xã…….., huyện…….., với nội dung cụ
thể như sau:
1. Tên công trình: Thi công xây dựng công trình
............. xã ............., huyện ............. , tỉnh Quảng Ninh.
2. Địa điểm xây dựng:
Tại thôn ............. , xã ............. , huyện ............. , tỉnh Quảng
Ninh.
3. Chủ đầu tư: Ban quản lý xã ...........
4. Đơn vị trúng thầu: Tổ chức (Tổ, nhóm thợ....).............
Địa chỉ: Thôn ............. , xã ..........., huyện
..........., tỉnh Quảng Ninh.
5. Giá trúng thầu: ............. đồng (Bằng chữ:
.......................................)
6. Nguồn vốn đầu tư:………………………………………………………
7. Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.
8. Thời gian thực hiện Hợp đồng: ............. ngày
(Bằng chữ ............. ) kể từ ngày ký hợp đồng đến ngày hoàn thành nghiệm thu
bàn giao đưa vào sử dụng.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Ban quản lý xã
và các đơn vị, Ban, ngành trong xã ...........căn cứ kết quả lựa chọn đơn vị
tham gia hoạt động xây dựng được duyệt tại Điều 1 của Quyết định này để triển
khai thực hiện đầu tư xây dựng công trình………………theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước và Hướng dẫn liên ngành về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt dự toán,
tổ chức quản lý chất lượng, thi công và nghiệm thu, thanh quyết toán công trình
sử dụng vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới có quy
mô vốn đầu tư dưới 3,0 tỷ đồng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Văn phòng HĐND và UBND
xã; Trưởng Ban quản lý xây dựng NTM xã và các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- UBND huyện (b/c);
- Đảng ủy, HĐND xã (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND xã;
- BQL XDNTM xã;
- Như Điều 2 (thực hiện);
- Lưu: VT-VP.
|
CHỦ TỊCH
|
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …
tháng … năm ..…
BIÊN BẢN SỐ....
NGHIỆM THU VẬT LIỆU,
SẢN PHẨM CHẾ TẠO SẴN TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
Công
trình:.............................................................................................................
Hạng mục:.............................................................................................................
Địa điểm xây dựng:.................................................................................................
1. Đối tượng nghiệm thu: (ghi rõ tên công
việc được nghiệm thu và vị trí xây dựng trên công trình)
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Đại diện Ban quản lý xã (bao gồm cả người giám
sát thi công của chủ đầu tư).
b) Đại diện tổ chức đoàn thể của xã.
c) Đại diện của tổ, nhóm thợ thi công:
3. Thời gian
nghiệm thu:
Bắt đầu: ............. ngày.............
tháng............. năm.............
Kết thúc: ............. ngày.............
tháng............. năm.............
Tại:.............
4. Đánh giá vật liệu, sản phẩm chế tạo sẵn:
a) Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của tổ, nhóm thợ thi
công;
- Bản vẽ thi công (nếu có) hoặc thiết kế mẫu, thiết
kế điển hình được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Dự toán xây dựng công trình được UBND xã phê duyệt;
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng áp dụng (nếu có);
- Chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng vật liệu (nếu có);
- Kết quả thí nghiệm kiểm định chất lượng vật liệu
(nếu có);
b) Về chất lượng vật liệu, sản phẩm chế tạo sẵn:
STT
|
Nội dung kiểm tra
|
So với thiết kế
|
Tiêu chuẩn, quy phạm
kỹ thuật
|
Tài liệu chỉ dẫn kỹ
thuật và Y/C kỹ thuật của công trình
|
1
|
Chủng loại
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Các ý kiến khác nếu có.
5. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm
thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo.
- Các yêu cầu khác nếu có.
Người đại diện
Ban quản lý xã
(Ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Người đại diện
của tổ, nhóm thợ, đơn vị thi công
(Ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Người đại diện
tổ chức đoàn thể
(Ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN BÀN GIAO MẶT BẰNG THI CÔNG
Công trình:...................................................................................................................
Địa điểm xây dựng:
......................................................................................................
1. Thời gian bàn giao:
Bắt đầu: .............
ngày............. tháng............. năm.............
Kết thúc: .............
ngày............. tháng............. năm.............
Tại:.........................................
2. Thành phần bàn giao:
a) Bên giao: Ban quản lý dự án xã
…..(chủ đầu tư)
b) Bên nhận: Tổ, nhóm thợ thi
công…...(bên nhận thầu)
c) Đại diện Ban giám sát cộng đồng:
d) Đại diện quản lý sử dụng công trình (nếu có):
3. Nội dung bàn giao:
a) Căn cứ pháp lý:
- Hợp đồng thi công số... ngày... tháng...năm...giữa
Ban quản lý xã (chủ đầu tư) và tổ, nhóm thợ thi công (bên nhà thầu) về việc thi
công công trình...
- Bản vẽ thi công (nếu có) hoặc thiết
kế mẫu, thiết kế điển hình được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban
hành;
b) Nội dung bàn giao:
- Ban quản lý xã ... (chủ đầu tư) bàn giao mặt bằng
thi công; mốc ranh giới, mốc khống chế cao độ (ghi cụ thể tên, thông số mốc nếu
có) cho Tổ, nhóm thợ thi công ...(bên nhận thầu) để thi công công trình... theo
hợp đồng đã ký số... ngày... tháng...năm...;
- Tổ, nhóm thợ thi công…………(bên nhận thầu) có trách
nhiệm quản lý, sử dụng mặt bằng thi công; mốc ranh giới, mốc khống chế cao độ
(nếu có) để thi công công trình…..đảm bảo chất lượng, tiến độ và các quy định của
pháp luật hiện hành.
- Biên bản được lập thành 8 bản có giá trị pháp lý
như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
- Biên bản được các bên đọc, thống nhất ký thông
qua.
Đại diện Ban quản
lý xã
(Ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Đại diện của tổ,
nhóm thợ, đơn vị thi công
(Ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Đại diện Ban giám
sát cộng đồng
(Ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu
số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày … tháng … năm ..…
BIÊN
BẢN SỐ…………………………
NGHIỆM
THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH HOẶC CÔNG TRÌNH ĐỂ ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
Công trình:
..................................................................................................................
Hạng mục:...................................................................................................................
Địa điểm xây dựng:.......................................................................................................
1. Đối tượng nghiệm thu: (ghi rõ tên công việc được nghiệm thu và vị trí xây dựng trên công
trình)
2. Thành phần trực tiếp nghiệm
thu:
a) Đại diện Ban quản lý dự án xã (chủ
đầu tư):
b) Đại diện của tổ, nhóm thợ thi
công:
c) Đại diện Ban giám sát cộng đồng:
d) Đại diện quản lý sử dụng công
trình (nếu có):
3. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu: .............
ngày............. tháng............. năm.............
Kết thúc: .............
ngày............. tháng............. năm.............
Tại:.........................................
4. Đánh giá hạng mục công trình
xây dựng, công trình xây dựng:
a) Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của tổ,
nhóm thợ thi công;
- Bản vẽ thi công (nếu có) hoặc thiết
kế mẫu, thiết kế điển hình được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban
hành;
- Dự toán xây dựng công trình được UBND xã phê duyệt;
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng áp dụng
(nếu có);
- Biên bản nghiệm thu vật liệu, sản
phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng;
- Bản vẽ hoàn công công trình được chủ
đầu tư xác nhận (nếu có);
- Sổ nhật ký thi công của nhà thầu được
chủ đầu tư xác nhận;
b) Chất lượng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng (đối chiếu
với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật):
Số TT
|
Nội dung kiểm tra
|
Phương pháp kiểm
tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Đạt
|
Không đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Khối lượng hạng mục công trình xây
dựng, công trình xây dựng đối chiếu với dự toán xây dựng công trình được phê
duyệt.
d) Các ý kiến khác (nếu có).
5. Kết luận:
- Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành hạng
mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ
sung và các ý kiến khác nếu có.
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu
trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này.
Đại diện Ban quản
lý dự án xã
(Ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Đại diện của tổ,
nhóm thợ, bên nhận thầu thi công
(Ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Đại diện Ban
giám sát cộng đồng
(Ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Đại diện quản
lý sử dụng công trình
(Ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số 11
CHỦ ĐẦU TƯ…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Kính gửi: Kho
bạc Nhà nước …………………………….
- Tên dự án, công trình:
....................................................
- Chủ đầu tư/Ban QLDA
.......................... mã số ĐVSDNS: ..........................
- Số tài khoản Chủ đầu tư: - Vốn trong nước:
.......................... Tại: ..........................
- Vốn ngoài nước: .......................... Tại:
..........................
- Căn cứ hợp đồng
số............. ngày……tháng……năm……
- Căn cứ bảng xác định giá trị KLHT đề nghị thanh
toán số …… ngày……tháng……năm……
- Số dư tạm ứng của các hạng mục/gói thầu đề nghị
thanh toán: ..................................đồng.
- Số tiền đề nghị:
|
Tạm ứng
|
Thanh toán
|
Theo nội dung sau đây (khung nào không sử dụng
thì gạch chéo)
|
- Thuộc nguồn vốn:(XDCB tập trung;
CTMT,....) .......................................................
- Thuộc kế
hoạch vốn:
..................................Năm: ..................................
Đơn vị: đồng.
Nội dung
|
Dự toán được duyệt hoặc giá trị trúng thầu hoặc giá trị
hợp đồng
|
Lũy kế vốn đã
thanh toán từ khởi công đến cuối kỳ trước (gồm cả tạm ứng)
|
Số đề nghị tạm ứng,
thanh toán KLHT kỳ này (gồm cả thu hồi tạm ứng)
|
Vốn trong nước
|
Vốn ngoài nước
|
Vốn trong nước
|
Vốn ngoài nước
|
Ghi tên công việc,
hạng mục hoặc gói thầu hoặc hợp đồng đề nghị thanh toán
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị tạm ứng, thanh
toán kỳ này (bằng số):.......................................
Bằng chữ:.....................................................................................................................
Trong đó:
- Thu hồi tạm ứng (bằng số):........................................................................................
+ Vốn trong nước:........................................................................................................
+ Vốn ngoài nước:........................................................................................................
- Thuế giá trị gia
tăng:...................................................................................................
- Chuyển tiền bảo hành: (bằng số)...............................................................................
- Số trả đơn vị thụ hưởng (bằng số):.............................................................................
+ Vốn trong nước: (bằng số):........................................................................................
+ Vốn ngoài nước: (bằng số):.......................................................................................
Tên đơn vị thụ hưởng:..................................................................................................
Số tài khoản của đơn vị thụ hưởng:…………………………………Tại:..........................
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
…..,
ngày……tháng……năm……
Chủ đầu tư
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHẦN
GHI CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày nhận Giấy đề nghị thanh toán vốn
đầu tư ………………………………………………….
Kho bạc Nhà nước chấp nhận
|
Tạm ứng
|
Thanh toán
|
Theo nội dung sau:
|
(Khung
nào không sử dụng thì gạch chéo)
Đơn vị tính: đồng
Nội dung
|
Tổng số
|
Vốn trong nước
|
Vốn ngoài nước
|
Số vốn chấp nhận:
|
|
|
|
+ Mục …….., tiểu mục………….
|
|
|
|
+ Mục …….., tiểu mục………….
|
|
|
|
+ Mục …….., tiểu mục………….
|
|
|
|
+ Mục …….., tiểu mục………….
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+ Số thu hồi tạm ứng:
|
|
|
|
Các năm trước:
|
|
|
|
Năm nay:
|
|
|
|
+ Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
|
+ …………………………
|
|
|
|
+ Số trả đơn vị thụ hưởng:
|
|
|
|
Bằng chữ ………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
Số từ chối:
|
|
|
|
Lý do từ chối ……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
Ghi chú:
………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Cán bộ thanh toán
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
…, ngày… tháng…
năm…
Giám đốc KBNN
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 12
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG
CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
(Số.............)
1. Tên dự án:
.................................................................................................................
2. Mã dự án:
..................................................................................................................
3. Tên gói thầu:
.............................................................................................................
4. Hợp đồng số: ............. ngày
............. tháng ............. năm ............. Giá trị: ..... đồng.
Hợp đồng bổ sung (nếu có) số:… ngày
....... tháng ........ năm ........ Giá trị: ........ đồng.
5. Chủ đầu tư (Bên giao thầu):
........................................................................................
6. Bên nhận thầu:
............................................................................................................
7. Giai đoạn thanh toán/Lần thanh
toán số: ....................................................................
8. Biên bản nghiệm thu số.............
ngày ............. tháng ............. năm .............
9. Giá trị tạm ứng theo Hợp đồng còn
lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước:………….đồng.
10. Số tiền đã thanh toán khối lượng
hoàn thành đến cuối kỳ trước: ………………đồng.
Căn cứ khối lượng đã được nghiệm thu,
đủ điều kiện thanh toán theo quy định của Nhà nước; Bên nhận thầu đề nghị Bên
giao thầu thanh toán số tiền như sau:
Số TT
|
Tên công việc
|
Khối lượng hoàn
thành
|
Đơn giá thanh
toán
|
Thành tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3 = 1x2
|
4
|
1
|
Các công việc hoàn thành theo Hợp đồng.
|
|
|
1.1
|
..........................
|
|
|
|
|
1.2
|
..........................
|
|
|
|
|
2
|
Các công việc phát sinh ngoài Hợp đồng.
|
|
|
2.1
|
..........................
|
|
|
|
|
2.2
|
..........................
|
|
|
|
|
3
|
Số tiền thu hồi tạm ứng lần này (theo quy định
của Hợp đồng)
|
|
|
4
|
Giá trị đề nghị thanh toán lần này (= 1 + 2 -
3)
|
|
|
Số tiền bằng chữ: ................................................................................................
đồng.
11. Lũy kế giá trị khối lượng hoàn
thành đến cuối kỳ này:................................... đồng.
12. Lũy kế giá trị thanh toán đến cuối
kỳ này: ..................................................... đồng.
Đại diện nhà thầu
(ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)
|
Đại diện tư vấn giám sát hoặc đại diện Ban giám sát đầu tư của cộng đồng (nếu
có)
|
…, ngày… tháng…
năm…
Đại diện Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ)
|
Mẫu
số 13
BẢNG
KÊ XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG
CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ĐÃ THỰC HIỆN
(Số …………..)
Đơn vị tính: đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Quyết định phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ
|
Số tiền bồi thường,
hỗ trợ đã chi trả theo phương án được duyệt
|
Ghi chú
|
Số …. ngày,
tháng, năm
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Thanh toán cho tổ chức
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức A
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức B
|
|
|
|
|
....
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thanh toán trực tiếp cho hộ dân
|
|
|
|
|
1.
|
Hộ A
|
|
|
|
|
2.
|
Hộ B
|
|
|
|
|
…
|
………………
|
|
|
|
|
Đại diện Chủ đầu tư
(ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)
|
Đại diện Chính quyền địa phương
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)
|
…, ngày… tháng…
năm…
Đại diện Hội đồng đền bù, giải phóng mặt bằng (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu
số 14
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..,
ngày …. tháng … năm 20…
BẢNG
TỔNG HỢP GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH ……………..
TT
|
Tên hạng mục
|
Đơn vị
|
Định mức (cho 1
đơn vị)
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Đơn giá (1.000
đồng)
|
Thành tiền
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
CHI PHÍ VẬT LIỆU (VL)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xi măng
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đá dăm
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cát
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thép
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Gạch
|
viên
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Gỗ, ván khuôn
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CHI PHÍ MÁY THI CÔNG (MTC)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy trộn bê tông
|
ca
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy cắt uốn thép
|
ca
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy đầm bàn
|
ca
|
|
|
|
|
|
|
|
……………….
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
CHI PHÍ NHÂN CÔNG (NC)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhân công đào
|
công
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhân công đắp
|
công
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhân công đổ bê tông
|
công
|
|
|
|
|
|
|
D
|
NỘI DUNG KHÁC (NẾU CÓ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí QLDA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………..
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
1. Nhà nước hỗ trợ:
+ Chi phí vật liệu ………….; tiền ……………triệu đồng;
+ Chi phí quản lý: ……………………………..triệu đồng;
+ Chi phí máy thi công (nếu có): …………….triệu đồng;
+ Chi phí nhân công (nếu có): ……………….triệu đồng;
+ Chi phí khác (nếu có): ………………………triệu đồng;
2. Mức đóng góp của nhân dân: ……………….triệu đồng (nếu
đóng góp nhân công, vật liệu... thì ghi rõ và quy ra tiền), gồm: Nhân công, vật
liệu thi công, máy thi công, tiền mặt...
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
THẦU
|
ĐẠI DIỆN BAN
GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG
|
CHỦ ĐẦU TƯ
|
Mẫu số 15
ĐƠN VỊ THẨM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............. ,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THẨM TRA
QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã ...........
- Căn cứ Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của
Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
- Căn cứ Thông tư liên bộ số
26/2010/TTLB-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Liên bộ: Bộ Nông nghiệp và
PTNT, Bộ KHĐT, Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định
800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
- Căn cứ Thông tư 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013 của
Bộ Kế hoạch đầu tư về hướng dẫn Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ
tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
- Căn cứ Hướng dẫn liên ngành số
3148/HDLN-KHĐT-XD-TC-KBNN-XDNTM ngày 25/12/2014 của Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Xây dựng - Sở Tài chính - Kho bạc Nhà nước
tỉnh - Ban xây dựng nông thôn mới về trình tự lập, thẩm định phê duyệt dự toán
và tổ chức quản lý chất lượng, thi công và nghiệm thu, thanh quyết toán công
trình sử dụng vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới có quy mô vốn đầu tư dưới 3,0 tỷ đồng;
- Căn cứ Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24/02/2012
của Bộ Tài chính Quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã phường thị trấn;
- Căn cứ kết quả thẩm định công trình đã được Tổ thẩm
định thống nhất tại Biên bản ngày …..tháng .... năm 2014. Tổ thẩm định đầu tư lập
báo cáo kết quả thẩm tra công trình: ……………………..với nội dung như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN:
1. Quyết định đầu tư:
Các Quyết định đầu tư....
1.1. Chủ đầu tư: Ban quản lý xã ...........................................
1.2. Địa điểm
xây dựng: Thôn .......................................... Xã ............. huyện
.............
1.3. Mục tiêu đầu tư:
..........................................................................................
1.4. Nội dung và quy mô đầu tư:
1.5. Tổng mức đầu tư:
.......................................................................................
đồng
Trong đó:
+ Chi phí vật liệu:
...............................................................................................
đồng
+ Chi phí máy thi công:
......................................................................................
đồng
+ Chi phí nhân công:
..........................................................................................
đồng
+ Chi phí quản lý dự án:
.....................................................................................
đồng
+ Chi phí khác (nếu có):
.....................................................................................
đồng
1.6. Nguồn vốn đầu tư:
- Ngân sách nhà nước:
......................................................................................
đồng
- Huy động nhân dân đóng góp:
......................................................................... đồng
- Huy động khác: (các tổ chức, cá nhân tài trợ):
………………………………….. đồng
1.7. Hình thức quản lý dự án:
.............................................................................
2. Dự toán công trình:
Quyết định số .... về việc phê duyệt dự toán công
trình: ……… với giá trị:……. đồng
Trong đó:
+ Chi phí vật liệu:
...............................................................................................
đồng
+ Chi phí máy thi công:
......................................................................................
đồng
+ Chi phí nhân công: ..........................................................................................
đồng
+ Chi phí quản lý dự án:
.....................................................................................
đồng
+ Chi phí khác (nếu có): .....................................................................................
đồng
II. THỰC HIỆN:
1. Các đơn vị thực hiện:
- Quản lý dự án:
................................................................................................
- Giám sát cộng đồng:
.......................................................................................
- Đơn vị thi công:
...............................................................................................
2. Thời gian khởi công và bàn giao thực tế:........................................................
3. Hồ sơ quyết toán chủ đầu tư trình:
- Hồ sơ quyết toán dự án do Ban quản lý xây dựng
NTM xã ............. trình lập theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BTC
ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính về quyết toán dự án hoàn thành.
- Trong hồ sơ quyết toán của dự án còn có các văn bản
khác bao gồm:
+ Các hợp đồng
kinh tế giữa Ban quản lý xây dựng NTM xã ……… và các đơn vị tư vấn, thi công.
+ Hồ sơ hoàn công, nhật ký công trình, biên bản
nghiệm thu bàn giao và đưa công trình vào sử dụng.
- Giá trị quyết toán Chủ Đầu tư đề nghị thẩm tra và
phê duyệt quyết toán:
Tổng số:
...........................................................................................................
đồng.
Trong đó:
+ Chi phí vật liệu:
...............................................................................................
đồng.
+ Chi phí máy thi
công:.......................................................................................
đồng.
+ Chi phí nhân công: ..........................................................................................
đồng.
+ Chi phí quản lý dự
án:......................................................................................
đồng.
+ Chi phí khác (nếu có):......................................................................................
đồng.
4. Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán:
........................................................................
III. KẾT QUẢ THẨM TRA:
1. Giá trị quyết toán sau thẩm tra:
.......................................................................
2. Các khoản thiệt hại không tính vào giá trị tài sản:
............................................ đồng.
3. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
............................................................... đồng.
4. Vốn và nguồn thanh toán:
4.1. Nguồn vốn:
4.2. Số vốn đã thanh toán:
Căn cứ vào bảng thanh toán và công nợ của Ban quản
lý xây dựng NTM xã ….. và xác nhận của Kho bạc nhà nước huyện ...........,
nguồn vốn đã cấp phát cho dự án đến ngày….. như sau:
- Tổng vốn đã thanh toán:
.......................... đồng.
Trong đó:
+ Ngân sách nhà nước: ..........................
đồng.
+ Huy động nhân dân đóng góp:
.......................... đồng.
+ Huy động khác: (các tổ chức, cá nhân tài trợ):
.......................... đồng
4.3. Số vốn cấp thiếu, thừa:
Tổng vốn: .......................... đồng.
+ Ngân sách nhà nước:
.......................... đồng.
+ Huy động nhân dân đóng góp: ..........................
đồng.
+ Huy động khác: (các tổ chức, cá nhân tài trợ):
.......................... đồng
5. Nhận xét đánh giá quá trình thực hiện:
..........................
6. Đề nghị: ..........................
Kính đề nghị UBND
xã ........... phê duyệt quyết toán vốn đầu tư của công trình: .............
để các đơn vị có cơ sở pháp lý thực hiện bước tiếp theo như quy định quản
lý đầu tư xây dựng của nhà nước hiện hành./.
Nơi nhận:
…………..;
|
ĐƠN VỊ THẨM TRA
|