ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
106/2017/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 28 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MÈ XỬNG
HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28
tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn xây dựng, thẩm
định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 30/2011/TT-BKHCN ngày 15
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định của Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại
công văn số 2538/SCT-KT ngày 25 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương đối với sản phẩm mè xửng Huế.
Ký hiệu: QCĐP 02:2017/TT-H.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2018. Các sản phẩm
mè xửng đã công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm được giữ nguyên giá trị
hiệu lực công bố kể từ ngày Sở Y tế xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn
thực phẩm.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công
Thương, Y tế, Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
QCĐP 02:2017/TT-H
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG MÈ XỬNG HUẾ
Local
technical regulation Me Xung Hue
Lời nói đầu
QCĐP 02:2017/TT-H
Quy chuẩn địa phương - mè xửng Huế do Sở Công Thương biên soạn, Sở Khoa học và
Công nghệ trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành theo Quyết
định số 106/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2017.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG SẢN PHẨM MÈ XỬNG HUẾ
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chuẩn này quy
định các chỉ tiêu chất lượng, an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với
sản phẩm mè xửng Huế.
1.2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này được
áp dụng cho các tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh các sản phẩm mè xửng Huế
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.3. Giải
thích từ ngữ
Mè xửng: là một loại kẹo được sản xuất từ các nguyên liệu: đường, lạc (đậu phộng),
mạch nha, vani, mè trắng, bột lọc, bột gạo và có thể có bánh tráng mỏng.
Mè xửng dẻo: là một loại mè xửng có bề mặt được phủ một lớp mè màu trắng dày đặc.
Mè xửng giòn: là một loại mè xửng có 2 lớp bánh trắng mỏng kẹp 2 bên và mỏng hơn mè xửng
dẻo.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu
chung đối với nguyên liệu, phụ gia
Các nguyên liệu
và phụ gia dùng để sản xuất các sản phẩm mè xửng Huế phải đảm bảo an toàn thực
phẩm theo quy định, cụ thể:
Nguyên liệu: đáp ứng
quy định của Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Bộ Y tế
về việc ban hành Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học
trong thực phẩm, Thông tư số 02/2011/TT-BYT ngày 13 tháng 01 năm
2011 của Bộ Y tế ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô
nhiễm hóa học trong thực phẩm và Thông tư số 05/2012/TT-BYT ngày 01 tháng 03
năm 2012 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia đối với ô nhiễm vi
sinh vật trong thực phẩm.
Phụ gia thực phẩm:
đáp ứng quy định của Thông tư 27/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế hướng
dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm và Thông tư số 08/2015/TT-BYT ngày 11
tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 27/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng
dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm
2.2. Chỉ tiêu cảm quan
Stt
|
Tên chỉ tiêu
|
Yêu cầu cảm quan
|
Phương pháp thử
|
Mè xửng dẻo
|
Mè xửng giòn
|
1
|
Màu sắc
|
- Bên ngoài:
màu trắng ngà của lớp mè
- Bên trong: có
màu vàng rơm
|
- Bên ngoài:
màu trắng của bánh tráng (không bị cháy)
- Bên trong: có
màu vàng rơm
|
|
2
|
Trạng thái
|
Mềm, dẻo
|
- Bên ngoài: giòn
- Bên trong: mềm, dẻo
|
TCVN 4068:1985
|
3
|
Mùi
|
Mùi thơm đặc trưng của sản phẩm
|
Mùi thơm đặc trưng của sản phẩm
|
4
|
Vị
|
Vị ngọt dịu
|
Vị ngọt dịu
|
|
2.3. Các chỉ
tiêu chất lượng
Stt
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
Phương pháp thử
|
Mè xửng dẻo
|
Mè xửng giòn
|
1
|
Độ ẩm
|
%
|
6 - 9
|
8-10
|
TCVN 4069:2009
|
2
|
Hàm lượng đường khử (tính theo glucoza)
|
%
|
26 - 40
|
30 - 40
|
TCVN 4075:2009
|
3
|
Hàm lượng đường tổng số (tính theo sacaroza)
|
%
|
≥ 40
|
≥ 35
|
TCVN 4074:2009
|
4
|
Hàm lượng tro
không tan trong dung dịch Axit Clohydric 10 %
|
%
|
≤ 0,1
|
TCVN 4071:2009
|
2.4. Giới hạn
tối đa đối với độc tố vi nấm
Stt
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Giới hạn tối đa cho phép
|
Phương pháp thử
|
1
|
Aflatoxin B1
|
µg/kg
|
2
|
AOAC 991.31(2012)
|
2
|
Aflatoxin tổng
|
µg/kg
|
4
|
AOAC 991.31(2012)
|
2.5. Giới hạn tối đa đối với
vi sinh vật
Stt
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Giới hạn tối đa cho phép
|
Phương pháp thử
|
1
|
Tổng số vi sinh vật hiếu khí
|
CFU/g
|
104
|
TCVN 4884-1:2015
|
2
|
Tổng số bào tử nấm mốc
|
CFU/g
|
102
|
TCVN 8275-2:2010
|
3
|
Coliform
|
CFU/g
|
10
|
TCVN 6848:2007
|
4
|
Staphylococcus aureus
|
CFU/g
|
10
|
TCVN 4830-1:2005
|
5
|
Bacilus cereus
|
CFU/g
|
10
|
TCVN 4992:2005
|
6
|
Escherichia
coli
|
MPN/g
|
3
|
TCVN 7924-3:2008
|
Ghi chú: có thể sử dụng
các phương pháp thử khác có độ chính xác tương đương
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Công bố
hợp quy
3.1.1. Các sản
phẩm mè xửng được sản xuất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế phải được công bố hợp
quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này trước khi lưu thông
trên thị trường theo quy định. Các
sản phẩm mè xửng sản xuất ở địa phương khác nhưng kinh doanh trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế thì không yêu cầu công bố hợp quy với Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương này.
3.1.2. Phương
thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật.
3.2. Kiểm
tra, giám sát, xử lý đối với các sản phẩm mè xửng Huế
3.2.1. Các sản
phẩm mè xửng được sản xuất, lưu thông trên thị trường phải chịu sự kiểm tra về
chất lượng, an toàn theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa và an toàn thực phẩm.
QCĐP 02:2017/TT-H
3.2.2. Sở Y tế
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện kiểm tra, giám
sát đối với các sản phẩm mè xửng Huế lưu thông trên thị trường. Trong trường hợp
phát hiện các hành vi vi phạm với các quy định trong Quy chuẩn thì tiến hành xử
lý theo các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến chất lượng sản phẩm,
hàng hóa và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng.
3.3. Bao gói
và ghi nhãn
3.3.1. Bao gói: vật liệu bao gói trực tiếp đối với sản phẩm mè xửng
Huế phải đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế.
3.3.2. Ghi
nhãn: việc ghi nhãn các sản phẩm mè xửng Huế phải thực hiện theo đúng
quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ
về nhãn hàng hóa và các văn bản hướng dẫn thi hành
và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của
Chính phủ hướng dẫn thị hành một số điều của Luật An toàn Thực phẩm.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm mè xửng trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
4.1.1. Phải
công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản
công bố hợp quy tại Sở Y tế và bảo đảm chất lượng, an toàn theo đúng nội dung
đã công bố.
4.1.2. Tổ chức,
cá nhân sản xuất chỉ được đưa ra sản phẩm mè xửng sau khi đã đăng ký bản công bố
hợp quy với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và bảo đảm chất lượng, vệ
sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật.
4.2. Tổ chức
thực hiện
4.2.1. Giao Sở
Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn
triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
4.2.2. Căn
cứ vào yêu cầu quản lý, khi cần thiết, Sở Công Thương có trách nhiệm phối
hợp với cơ quan liên quan kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
4.2.3. Trong
trường hợp các tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn
này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo quy định theo
văn bản mới./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC PHƯƠNG PHÁP THỬ CÁC CHỈ TIÊU CHẤT
LƯỢNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI MÈ XỬNG HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 106/2017/QĐ-UBND
ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. Lấy
mẫu
TCVN 4067:1985 Kẹo
- Phương pháp lấy mẫu
II. Phương
pháp thử chỉ tiêu cảm quan
TCVN 4068:1985 Kẹo - Phương
pháp xác định khối lượng tịnh, kích thước, các chỉ tiêu cảm quan và khối lượng
nhân của sản phẩm
III. Phương
pháp thử các chỉ tiêu chất lượng
1. TCVN 4069:2009 Kẹo - Xác định độ ẩm
2. TCVN 4075:2009 Kẹo -
Xác định hàm lượng đường khử
3. TCVN 4074:2009 Kẹo -
Xác định hàm lượng đường tổng số
4. TCVN 4071:2009 Kẹo - Xác định tro
không tan trong axit clohydric
IV. Phương pháp thử độc tố vi nấm
AOAC 991.31
(2012) Phát hiện các Aflatoxin (B1, B2, G1, G2) trong bắp, đậu, bơ đậu bằng cột
ái lực.
V. Phương pháp thử chỉ tiêu vi
sinh vật
1. TCVN 4884-1:2015 Vi sinh vật
trong chuỗi thực phẩm – Phương pháp định lượng – Phần 1: Đếm khuẩn lạc ở 30oC
bằng đỗ đĩa.
2. TCVN 8275-2:2010 Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng nấm men và nấm mốc
– Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc trong các sản phẩm có hoạt độ nước nhỏ hơn hoặc
bằng 0,95.
3. TCVN
6848:2007 Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định
lượng Coliform - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
4. TCVN
4992:2005 Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
– Phương pháp định lượng Bacillus Cereus giả định trên đĩa thạch – Kỹ
thuật đếm khuẩn lạc ở 30oC.
5. TCVN 4830-1:2005 Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi -
Phương pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính với
coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch, Phần
1: Kỹ thuật sử dụng môi trường Baird-Parker.
6. TCVN 7924-3:2008 Vi sinh vật trong thực phẩm và - b thức ăn chăn nuôi -
Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính glucuronidaza, Phần 3: Kỹ
thuật đếm số có xác suất lớn nhất sử dụng 5-bromo-4-
-d-glucuronidbclo-3-indolyl- d-glucuronid b.