BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 08 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT
ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(PTNT), có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/4/2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số
23/2021/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 16/02/2022;
2. Thông tư số
08/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15/8/2024;
Căn cứ Nghị định số
199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT ban hành Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ
Nông nghiệp và PTNT[1].
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh[2]
Thông tư này quy định về quản lý
và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (sau đây viết tắt là
nhiệm vụ KHCN) sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông
nghiệp và PTNT (sau đây viết tắt là Bộ) gồm:
1. Chương trình khoa học và
công nghệ cấp Bộ;
2. Dự án khoa học và công nghệ
cấp Bộ;
3. Đề án khoa học và công nghệ
cấp Bộ (sau đây viết tắt là đề án);
4. Đề tài khoa học và công nghệ
cấp Bộ (sau đây viết tắt là đề tài);
5. Dự án sản xuất thử nghiệm cấp
Bộ (sau đây viết tắt là dự án SXTN);
6. Đề tài khoa học và công nghệ
tiềm năng cấp Bộ (sau đây viết tắt là đề tài tiềm năng).
Điều 1a.
Đối tượng áp dụng[3]
Thông tư này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, thực hiện các hoạt động quy định
tại Điều 1 Thông tư này
Điều 2. Giải
thích từ ngữ [4]
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Chương trình KHCN cấp Bộ là
nhiệm vụ KHCN có mục tiêu chung giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ phục
vụ phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ 5 năm hoặc dài hạn của ngành,
lĩnh vực được triển khai dưới hình thức tập hợp các đề tài khoa học và công nghệ,
dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ.
2[5].
Dự án KHCN cấp Bộ là nhiệm vụ KHCN bao gồm một số đề tài, dự án SXTN và dự án đầu
tư khoa học và công nghệ có mục tiêu, nội dung gắn kết, đồng bộ, được tiến hành
trong một thời gian nhất định, nhằm giải quyết các vấn đề KHCN phục vụ sản xuất
một hoặc một nhóm sản phẩm chủ lực trọng điểm; có tác động nâng cao trình độ
công nghệ, có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ.
3. Đề án KHCN cấp Bộ là nhiệm vụ
KHCN bao gồm một hoặc một nhóm nội dung nhằm xác định cơ sở lý luận và thực tiễn
phục vụ việc xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật của ngành, lĩnh vực quản lý
của Bộ.
4[6].
Đề tài tiềm năng là đề tài KHCN có tính thăm dò, tạo ra vật liệu khởi đầu, tạo
ra sản phẩm trung gian, có khả năng mở ra hướng nghiên cứu mới hoặc tạo ra sản
phẩm công nghệ mới thuộc định hướng ưu tiên của ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ.
5[7].
Tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ là việc Bộ Nông nghiệp
và PTNT xác định tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ theo quy định
tại Điều 29 Luật Khoa học và Công nghệ.
6[8].
Giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ là việc Bộ Nông
nghiệp và PTNT xác định tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ theo
quy định tại Điều 30 Luật Khoa học và Công nghệ và Điều 31 Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
7[9].
Mã số nhiệm vụ KHCN cấp bộ là ký hiệu để mã hóa, theo dõi, quản lý cơ sở dữ liệu
khoa học và công nghệ của Bộ theo mẫu B1. MSNV-BNN
ban hành kèm theo Thông tư này.
8[10].
Phương thức họp trực tuyến của hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp, nghiệm
thu là phương thức họp thông qua giải pháp công nghệ hỗ trợ các thành viên hội
đồng và các đại biểu tham dự ở những địa điểm, vị trí địa lý khác nhau có thể
thực hiện các nhiệm vụ của hội đồng.
9[11].
Tài khoản người dùng là tên truy cập và mật khẩu dùng để đăng nhập vào Hệ thống
quản trị cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ của Bộ.
Điều 2a.
Quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình KHCN, dự án KHCN cấp Bộ[12]
1. Bộ trưởng quyết định thành lập
Ban chỉ đạo Chương trình KHCN, Dự án KHCN cấp Bộ. Ban chỉ đạo Chương trình
KHCN, Dự án KHCN cấp Bộ gồm Lãnh đạo Bộ phụ trách KHCN, đại diện các cơ quan,
đơn vị liên quan thuộc Bộ, trực tiếp chỉ đạo hoạt động của Chương trình, Dự án
KHCN.
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường là cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng triển khai tổ chức quản lý Chương
trình, Dự án KHCN cấp Bộ.
3. Đề tài, dự án SXTN thuộc
chương trình KHCN, dự án KHCN cấp Bộ được quản lý như nhiệm vụ KHCN cấp Bộ.
Điều 2b[13]. (được bãi bỏ)
Điều 2c[14]. (được bãi bỏ)
Điều 2d[15]. (được bãi bỏ)
Điều 2đ[16]. (được bãi bỏ)
Điều 2e[17]. (được bãi bỏ)
Điều 2g[18]. (được bãi bỏ)
Điều 2h[19]. (được bãi bỏ)
Điều 2i[20]. (được bãi bỏ)
Điều 2k[21]. (được bãi bỏ)
Chương II[22]
QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Mục 1[23] ĐỀ XUẤT VÀ XÂY DỰNG
DANH MỤC ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 3. Yêu
cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ[24]
1. Yêu cầu chung
a) Có tính cấp thiết, đáp ứng
yêu cầu thực tiễn sản xuất, tập trung giải quyết các vấn đề trọng tâm của
ngành, góp phần nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững ngành nông
nghiệp và PTNT;
b) Không trùng lặp với các nhiệm
vụ KHCN đã và đang thực hiện. Riêng đối với nhiệm vụ kế thừa, nêu rõ kết quả đã
đạt được ở giai đoạn trước và những vấn đề còn tồn tại cần tiếp tục giải quyết;
c) Không vi phạm các quy định về
sở hữu trí tuệ, các phát minh, sáng chế trong và ngoài nước đã được các cơ quan
bảo hộ sở hữu trí tuệ công nhận.
2. Yêu cầu riêng đối với Chương
trình KHCN
a) Có mục tiêu tạo ra kết quả
KHCN phục vụ các định hướng ưu tiên phát triển thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về: Phát triển tiềm lực KHCN trong một số lĩnh vực trọng
tâm; phát triển hướng công nghệ ưu tiên; phát triển các sản phẩm trọng điểm, chủ
lực của ngành hoặc phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia; kết quả của các nhiệm
vụ KHCN phải thể hiện tính mới, tính tiên tiến, có khả năng ứng dụng cao và đáp
ứng được các mục tiêu của chương trình;
b) Nội dung bao gồm các nhiệm vụ
KHCN có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau về chuyên môn và phù hợp với
nguồn lực khoa học và công nghệ trong nước.
3. Yêu cầu riêng đối với Dự án
KHCN
a) Giải quyết các vấn đề KHCN
phục vụ trực tiếp dự án đầu tư sản xuất sản phẩm nông nghiệp trọng điểm, chủ lực
được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt;
b) Kết quả tạo ra đảm bảo được
áp dụng và nâng cao hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư sản xuất; có ý nghĩa đối
với phát triển KHCN của ngành, lĩnh vực do Bộ quản lý;
c) Có khả năng huy động được
nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện.
4. Yêu cầu riêng đối với Đề án
a) Xây dựng Đề án phải căn cứ
vào các nhiệm vụ đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT phê duyệt; các Chương trình phối hợp giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT
với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
b) Kết quả nghiên cứu của Đề án
là những đề xuất hoặc dự thảo cơ chế, chính sách, quy trình, văn bản quy phạm
pháp luật đáp ứng đầy đủ luận cứ khoa học và thực tiễn.
5. Yêu cầu riêng đối với đề tài
a) Mục tiêu, sản phẩm rõ ràng;
b) Công nghệ hoặc sản phẩm KHCN
dự kiến: Đảm bảo tính mới, tiên tiến so với sản phẩm KHCN hiện có; có triển vọng
tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả; được hoàn thành ở dạng mẫu
để chuyển sang giai đoạn sản xuất thử nghiệm; có khả năng được cấp bằng độc quyền
sáng chế, tiến bộ kỹ thuật, giải pháp hữu ích hoặc bằng bảo hộ; có địa chỉ tiếp
nhận kết quả;
c) Đề tài trong lĩnh vực nghiên
cứu cơ chế chính sách: Có tính mới; kết quả nghiên cứu bảo đảm tạo ra luận cứ
khoa học, giải pháp kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định
và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã
hội, pháp luật của Nhà nước;
d) Có phương án khả thi để phát
triển công nghệ hoặc sản phẩm KHCN trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm.
6. Yêu cầu riêng đối với đề tài
tiềm năng
a) Có tính thăm dò, tạo ra vật
liệu khởi đầu, tạo ra sản phẩm trung gian, khi được nghiên cứu thành công có khả
năng mở ra hướng nghiên cứu mới hoặc tạo ra sản phẩm công nghệ mới thuộc lĩnh vực
ưu tiên trong ngành nông nghiệp và PTNT;
b) Đối với nghiên cứu tạo ra sản
phẩm công nghệ mới phải có địa chỉ ứng dụng cho các kết quả chính được tạo ra
khi hoàn thành đề tài (nếu có);
c) Ưu tiên chủ nhiệm đề tài là
cán bộ nghiên cứu trẻ có trình độ chuyên môn cao (thạc sĩ, tiến sĩ), được đào tạo
ở nước ngoài.
7. Yêu cầu riêng đối với dự án
SXTN
a) Công nghệ hoặc sản phẩm KHCN
của dự án: có xuất xứ từ kết quả nghiên cứu của đề tài đã được hội đồng khoa học
và công nghệ (cấp quốc gia, cấp Bộ, cấp Tỉnh) đánh giá, nghiệm thu và đề xuất
thực hiện dự án SXTN hoặc kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích;
b) Có khả năng huy động nguồn lực
tài chính ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện dự án.
Điều 4. Đề
xuất nhiệm vụ KHCN cấp Bộ[25]
1. Căn cứ xây dựng đề xuất nhiệm
vụ KHCN:
a) Chiến lược, chương trình
phát triển ngành nông nghiệp và PTNT;
b) Chiến lược phát triển lĩnh vực
của ngành nông nghiệp và PTNT;
c) Chiến lược phát triển khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo của quốc gia, ngành;
d) Đề án ưu tiên thực hiện Chiến
lược;
đ) Yêu cầu của thực tiễn sản xuất
và phát triển kinh tế, xã hội của ngành;
e) Theo yêu cầu của Lãnh đạo Đảng,
Nhà nước, Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2. Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất,
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thừa lệnh Bộ trưởng thông báo bằng văn bản
đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ về
đề xuất nhiệm vụ KHCN theo các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân căn cứ thông báo của Bộ và quy định tại khoản 1 Điều này, đề xuất nhiệm vụ
KHCN gửi về Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường).
4. Phiếu đề xuất đối với đề
tài, đề tài tiềm năng theo mẫu B1a. PĐXĐT- BNN;
đối với dự án sản SXTN theo mẫu B1b.
PĐXDASXTN-BNN; đối với đề án theo mẫu B1c.
PĐXĐA-BNN; bảng tổng hợp danh mục đề xuất theo mẫu
B1d. THĐX-BNN ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4a[26]. (được bãi bỏ)
Điều 5. Xây
dựng, phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ KHCN[27]
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường tổng hợp đề xuất nhiệm vụ KHCN từ các cơ quan, tổ chức (sau đây viết
tắt là tổ chức), cá nhân.
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường trình Bộ quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xây dựng danh mục đặt
hàng nhiệm vụ KHCN (sau đây gọi là Hội đồng tư vấn) theo quy định tại khoản 3
Điều này.
3. Thành phần Hội đồng tư vấn
a) Hội đồng tư vấn có 07 thành
viên gồm có Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thư ký khoa học và các ủy viên. Hội đồng tư
vấn có Thư ký hành chính chịu trách nhiệm chuẩn bị và gửi tài liệu đến tất cả
thành viên Hội đồng;
b) Thành viên Hội đồng tư vấn gồm:
Đại diện Cục quản lý chuyên ngành; thành viên Hội đồng KHCN Bộ; chuyên gia có
năng lực và chuyên môn phù hợp;
c) Đối với các nhiệm vụ KHCN phức
tạp hoặc có yêu cầu đặc thù, Bộ trưởng quyết định số lượng thành viên và thành
phần Hội đồng tư vấn khác với quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
4. Phương thức, trình tự và
nguyên tắc làm việc của Hội đồng tư vấn
a) Phiên họp của Hội đồng tư vấn
được tổ chức bằng một trong các phương thức sau: Trực tiếp; trực tuyến; trực tiếp
kết hợp với trực tuyến;
b) Thư ký hành chính công bố
quyết định thành lập Hội đồng tư vấn, giới thiệu thành phần Hội đồng tư vấn và
các đại biểu tham dự;
c) Đại diện Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường nêu những yêu cầu đối với Hội đồng tư vấn;
d) Hội đồng tư vấn chỉ làm việc
khi có sự tham gia của ít nhất 2/3 số ủy viên Hội đồng theo Quyết định thành lập,
trong đó bắt buộc có Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch được ủy quyền (trong trường hợp
Chủ tịch vắng mặt) theo mẫu B2. GUQ- BNN ban
hành kèm theo Thông tư này và ủy viên thư ký khoa học;
đ) Hội đồng tư vấn làm việc
theo nguyên tắc dân chủ, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, độc lập, trung thực,
khách quan, khoa học và bảo đảm liêm chính khoa học. Các ủy viên Hội đồng tư vấn
trình bày phiếu nhận xét cho từng nhiệm vụ KHCN theo mẫu B3. PNXĐX-BNN ban hành kèm Thông tư này. Ý
kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo. Hội đồng tư
vấn thảo luận, thống nhất kết luận đối với các ý kiến khác nhau của thành viên
(nếu có). Ý kiến kết luận của Hội đồng tư vấn được thông qua khi trên 3/4 thành
viên tham gia nhất trí;
e) Hội đồng thảo luận, thống nhất:
tên, mục tiêu, yêu cầu đối với kết quả, thời gian, phương thức thực hiện và thứ
tự ưu tiên các nhiệm vụ;
g) Thư ký khoa học ghi chép ý
kiến nhận xét của các thành viên và kết luận của Hội đồng trong biên bản làm việc
theo mẫu B4. BBXDDM-BNN ban hành kèm theo
Thông tư này. Hội đồng thông qua biên bản.
5. Trong thời hạn 10 ngày kể từ
khi có kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
tổng hợp, trình Bộ phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ KHCN cấp Bộ.
6. Nhiệm vụ KHCN đột xuất do
lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và PTNT đặt hàng được ưu
tiên thực hiện không phụ thuộc kế hoạch KHCN của năm. Việc xây dựng và phê duyệt
nhiệm vụ KHCN đột xuất thực hiện theo quy định tại Điều này.
Điều 6.
Thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KHCN[28]
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ trong thời gian
30 ngày để các tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp.
Mục 2[29] TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC
TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHCN
Điều 7[30]. Điều kiện tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ
1. Tổ chức đăng ký tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp làm chủ nhiệm nhiệm vụ phải đáp ứng đồng thời các điều kiện
sau:
a) Có tư cách pháp nhân, có hoạt
động KHCN phù hợp với yêu cầu của nhiệm vụ;
b) Không thuộc trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức thuộc một trong các
trường hợp sau đây không đủ điều kiện đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp
chủ trì nhiệm vụ:
a) Tại thời điểm hết hạn nộp hồ
sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chưa hoàn thành việc đăng ký,
giao nộp, lưu giữ các kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN khác theo quy định hiện
hành;
b) Tại thời điểm hết hạn nộp hồ
sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chưa thực hiện báo cáo ứng dụng
kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ khác đã thực hiện theo quy định hiện
hành;
c) Tại thời điểm hết hạn nộp hồ
sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá
nghiệm thu nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia hoặc cấp Bộ hoặc cấp tỉnh khác do mình chủ
trì sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng,
bao gồm thời gian được gia hạn (nếu có);
d) Tại thời điểm hết hạn nộp hồ
sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí
thu hồi theo hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ đã ký;
đ) Có sai phạm dẫn đến bị đình
chỉ thực hiện nhiệm vụ khác thì không được đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực
tiếp trong thời gian 01 năm kể từ khi có quyết định đình chỉ của cơ quan có thẩm
quyền.
3. Cá nhân đăng ký tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp làm chủ nhiệm nhiệm vụ phải đáp ứng đồng thời các điều kiện
sau:
a) Có trình độ đại học trở lên;
b) Có chuyên môn phù hợp và
đang hoạt động cùng lĩnh vực có liên quan đến nhiệm vụ KHCN trong 05 năm gần nhất,
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
c) Có khả năng trực tiếp thực
hiện hoặc tổ chức thực hiện và đảm bảo đủ thời gian để chủ trì nhiệm vụ KHCN
đúng tiến độ và chất lượng;
d) Không thuộc trường hợp quy định
tại khoản 4 Điều này.
4. Cá nhân thuộc một trong các trường
hợp sau đây không đủ điều kiện đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp làm
chủ nhiệm nhiệm vụ:
a) Tại thời điểm hết hạn nộp hồ
sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp đang làm chủ nhiệm 01 nhiệm vụ
KHCN cấp Bộ và tương đương trở lên;
b) Tại thời điểm hết hạn nộp hồ
sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá
nghiệm thu nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia hoặc cấp Bộ hoặc cấp tỉnh khác do mình
làm chủ nhiệm sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ theo
Hợp đồng, bao gồm thời gian được gia hạn (nếu có);
c) Có sai phạm dẫn đến bị đình
chỉ thực hiện nhiệm vụ do mình làm chủ nhiệm trong thời gian 03 năm kể từ khi
có quyết định đình chỉ của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 8. Hồ
sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN[31]
1. Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Đơn đăng ký tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN theo mẫu
B5. ĐON-BNN ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thuyết minh: Đối với đề tài,
đề tài tiềm năng theo mẫu B6a. TMĐTCN- BNN;
đối với dự án SXTN theo mẫu B6b. TMDASXTN-BNN;
đối với dự án KHCN theo mẫu B6đ. TMTQ-DAKHCN-BNN;
đối với đề án theo mẫu B6c. TMĐA-BNN; đối với
đề tài, đề án, đề tài tiềm năng thuộc lĩnh vực kinh tế chính sách theo mẫu B6d. TMKTCS-BNN ban hành kèm theo Thông tư
này;
c) Tóm tắt hoạt động KHCN của tổ
chức đăng ký thực hiện nhiệm vụ KHCN theo mẫu B7.
LLTC-BNN ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Lý lịch khoa học của cá nhân
đăng ký chủ nhiệm theo mẫu B8. LLCN- BNN ban
hành kèm theo Thông tư này;
đ) Lý lịch khoa học của thành
viên chính, thư ký khoa học theo mẫu B8.
LLCN-BNN ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Lý lịch khoa học chuyên gia
trong nước, chuyên gia nước ngoài (trường hợp thuê chuyên gia tham gia thực hiện);
g) Tóm tắt hoạt động khoa học
và công nghệ và văn bản xác nhận về sự đồng ý của tổ chức tham gia phối hợp thực
hiện nhiệm vụ KHCN (trong trường hợp có tổ chức tham gia phối hợp thực hiện)
theo mẫu B9. LLTCPH-BNN và mẫu B10. PHTH-BNN ban hành kèm theo Thông tư
này. Tài liệu, văn bản quy định tại điểm này chỉ áp dụng đối với các nhiệm vụ
có yêu cầu vốn đối ứng ngoài ngân sách nhà nước.
2. Các tài liệu quy định tại
khoản 1 Điều này là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực theo quy định hiện hành.
Trong trường hợp các hồ sơ có trên Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu khoa học và
công nghệ của Bộ, tổ chức và cá nhân tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm
vụ có trách nhiệm bảo đảm thông tin trên hệ thống được cập nhật và cung cấp mã
số hồ sơ cho Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
3. Nộp Hồ sơ
a) Đối với hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính: Hồ sơ gồm 01 bộ, sử dụng phông chữ tiếng Việt Times
New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 , màu đen
và 01 bản điện tử của hồ sơ (dạng PDF, không đặt mật khẩu) ghi trên USB. Toàn bộ
hồ sơ được đóng gói, niêm phong và bên ngoài ghi rõ: Tên và mã số (nếu có) của
nhiệm vụ KHCN đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp; tên, địa chỉ của tổ
chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ; tên, địa chỉ, số điện thoại của chủ nhiệm nhiệm
vụ; họ và tên của các thành viên tham gia chính; danh mục tài liệu có trong hồ
sơ;
b) Đối với hồ sơ nộp trực tuyến:
01 bộ hồ sơ điện tử gồm các văn bản điện tử các tài liệu quy định tại khoản 1
Điều này và được chứng thực điện tử theo quy định hiện hành;
c) Thời hạn và địa chỉ nộp hồ
sơ theo thông báo của Bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông
nghiệp và PTNT hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng khác (trường hợp
tuyển chọn) và bằng văn bản (trường hợp giao trực tiếp).
4. Ngày nhận hồ sơ, địa điểm nộp
hồ sơ
a) Đối với trường hợp hồ sơ nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Ngày nhận hồ sơ là ngày ghi tại dấu bưu
chính nơi gửi (trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính) hoặc dấu đến của Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường (trường hợp nộp trực tiếp);
b) Đối với trường hợp hồ sơ nộp
trực tuyến: Ngày nhận hồ sơ được xác định căn cứ theo thời gian thực ghi nhận
trên Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ;
c) Trong thời hạn quy định nộp
hồ sơ, tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp có quyền
rút hồ sơ đã nộp để thay bằng hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ đã nộp. Việc thay hồ
sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ phải hoàn tất trước thời hạn nộp hồ sơ theo quy định.
Điều 9. Mở,
kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ KHCN[32]
1. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao
trực tiếp, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tiến hành mở, kiểm tra hiện trạng
và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ với sự tham dự của đại diện tổ chức, cá nhân
đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp. Trường hợp đại diện tổ chức, cá
nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp không tham dự mở hồ sơ, Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường tiến hành mở hồ sơ và ghi biên bản theo quy định
khoản 2 Điều này.
2. Kết quả mở hồ sơ được ghi
thành biên bản theo mẫu B11. BBMHS-BNN ban
hành kèm theo Thông tư này.
3. Hồ sơ hợp lệ được đưa vào
xem xét, đánh giá là hồ sơ đáp ứng quy định tại Điều 8 Thông tư
này. Đối với hồ sơ không hợp lệ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thông
báo bằng văn bản cho các tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ và nêu rõ lý do.
Điều 10. Hội
đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN[33]
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường trình Bộ thành lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ.
a) Thành phần Hội đồng theo quy
định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này, trong đó có 02 ủy viên
phản biện;
b) Hội đồng có Thư ký hành
chính chịu trách nhiệm chuẩn bị và gửi tài liệu đến tất cả thành viên Hội đồng;
c) Cá nhân thuộc một trong các
trường hợp sau không được tham gia Hội đồng tư vấn:
Cá nhân đăng ký thực hiện nhiệm
vụ KHCN;
Cá nhân thuộc tổ chức đăng ký
chủ trì và tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ KHCN;
Có căn cứ rõ ràng về việc không
vô tư, không khách quan khi tham gia hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm
vụ;
Vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con,
anh, chị, em ruột của chủ nhiệm, thư ký khoa học và thành viên chính tham gia
thực hiện nhiệm vụ KHCN; người có bằng chứng xung đột lợi ích với chủ nhiệm hoặc
tổ chức chủ trì nhiệm vụ KHCN;
Cá nhân chưa chấp hành xong quyết
định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động khoa học và công nghệ hoặc đang bị
truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
d) Đối với các nhiệm vụ KHCN phức
tạp hoặc có yêu cầu đặc thù, Bộ trưởng quyết định số lượng thành viên và thành
phần Hội đồng khác với quy định tại điểm a khoản này.
2. Phương thức, nguyên tắc làm
việc của Hội đồng
a) Phương thức, nguyên tắc làm
việc của Hội đồng thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 5
Thông tư này;
b) Các ủy viên đã tham gia Hội
đồng tư vấn xác định nhiệm vụ được ưu tiên mời tham gia Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp đối với các nhiệm vụ tương ứng.
3. Trách nhiệm của các thành
viên Hội đồng
a) Đánh giá trung thực, khách
quan và công bằng; chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đánh giá của mình và
trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Hội đồng tư vấn. Các thành viên Hội đồng
tư vấn, đại biểu tham gia và thư ký hành chính có trách nhiệm giữ bí mật về các
thông tin liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp;
b) Nghiên cứu, phân tích từng nội
dung và thông tin đã kê khai trong hồ sơ; nhận xét, đánh giá từng hồ sơ theo
các yêu cầu đã quy định; viết nhận xét, đánh giá và luận giải cho việc đánh
giá.
Điều 11.
Chuẩn bị tổ chức các phiên họp của Hội đồng tư vấn[34]
1. Thư ký hành chính có trách
nhiệm chuẩn bị và gửi tài liệu đến tất cả thành viên Hội đồng tư vấn ít nhất 05
ngày làm việc trước phiên họp đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp;
cung cấp tài khoản người dùng cho các thành viên của Hội đồng tư vấn trong trường
hợp họp trực tuyến hoặc trực tiếp kết hợp với trực tuyến.
2. Tài liệu phục vụ phiên họp
đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn; giao trực tiếp gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng
tư vấn;
b) Trích lục danh mục nhiệm vụ
được phê duyệt;
c) Bản sao hồ sơ gốc hoặc bản
điện tử của hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp;
d) Phiếu nhận xét nhiệm vụ theo
các mẫu ban hành kèm theo Thông tư này (đề tài, đề án, đề tài tiềm năng theo mẫu B12a. PNXĐTCN-BNN; đề tài, đề tài tiềm
năng lĩnh vực kinh tế chính sách theo mẫu
B12b. PNXĐTKTCS-BNN; dự án SXTN theo mẫu
B12c. NXDASXTN-BNN).
Điều 12.
Trình tự, nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp[35]
1. Trình tự, nội dung làm việc
của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
a) Thư ký hành chính công bố
quyết định thành lập Hội đồng tư vấn, giới thiệu thành phần Hội đồng tư vấn và
các đại biểu tham dự, biên bản mở hồ sơ;
b) Đại diện Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường nêu những yêu cầu và nội dung chủ yếu về việc tuyển chọn,
giao trực tiếp nhiệm vụ;
c) Hội đồng tư vấn trao đổi thống
nhất nguyên tắc làm việc.
2. Hội đồng tư vấn tiến hành nhận
xét, đánh giá các hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp
a) Các ủy viên hội đồng trình
bày nhận xét từng hồ sơ về sự phù hợp giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của
nhiệm vụ; đề xuất những nội dung trong thuyết minh cần sửa đổi và bổ sung; so
sánh giữa các hồ sơ đăng ký trong cùng nhiệm vụ. Phiếu nhận xét đề tài, đề án,
đề tài tiềm năng theo mẫu quy định tại điểm d khoản 2 Điều 11
Thông tư này. Thư ký khoa học đọc Phiếu nhận xét của ủy viên vắng mặt (nếu
có);
b) Các ủy viên Hội đồng tư vấn
đánh giá chấm điểm cho từng hồ sơ theo hình thức bỏ phiếu. Phiếu đánh giá có điểm
chênh lệch quá 20% so với điểm trung bình của tất cả thành viên là phiếu không
hợp lệ. Phiếu đánh giá, chấm điểm đề tài, đề án, đề tài tiềm năng theo mẫu B13a. PĐGĐTCN-BNN; đề án, đề tài, đề tài
tiềm năng lĩnh vực kinh tế, chính sách theo mẫu
B13b. PĐGĐTKTCS/ĐA-BNN; dự án SXTN theo mẫu
B13c. PĐGDA-BNN ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hội đồng tư vấn bầu ban kiểm
phiếu gồm 03 ủy viên, trong đó có Trưởng ban kiểm phiếu và 02 ủy viên.
4. Ban kiểm phiếu tổng hợp kết
quả bỏ phiếu đánh giá của các thành viên Hội đồng tư vấn theo các mẫu B14a. BBKPĐGHS-BNN và mẫu B14b. BTHKP ban hành kèm
theo Thông tư này.
5. Ban kiểm phiếu công bố kết
quả chấm điểm đánh giá sau khi xem xét, loại bỏ phiếu không hợp lệ. Trường hợp
hồ sơ của tổ chức chủ trì là tổ chức đề xuất nhiệm vụ có điểm trung bình đạt từ
70/100 điểm trở lên, tổng điểm của hồ sơ được cộng thêm 10% (mười phần trăm) điểm
trung bình của hồ sơ đó.
6. Hội đồng tư vấn kiến nghị tổ
chức và cá nhân trúng tuyển thực hiện nhiệm vụ khi đáp ứng đồng thời các điều
kiện sau:
a) Có hồ sơ được đánh giá đạt
điểm trung bình cao nhất và phải đạt từ 70/100 điểm trở lên, trong đó không có
tiêu chí nào có quá 1/4 số thành viên Hội đồng tư vấn có mặt cho điểm không (0
điểm);
b) Đối với các hồ sơ có điểm
trung bình bằng nhau thì ưu tiên theo thứ tự như sau:
Ưu tiên hồ sơ có số kinh phí đề
xuất từ ngân sách nhà nước ít hơn;
Ưu tiên chủ nhiệm nhiệm vụ hoặc
tổ chức chủ trì đã có nhiệm vụ cấp Bộ được đánh giá xếp loại xuất sắc trong thời
gian 5 năm tính đến thời điểm đăng ký thực hiện nhiệm vụ;
Đối với các hồ sơ có điểm ưu
tiên trên như nhau thì ưu tiên hồ sơ có điểm trung bình về nội dung và phương
án triển khai của tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ cao hơn.
7. Hội đồng tư vấn kết luận
chung về hồ sơ của tổ chức được kiến nghị trúng tuyển hoặc giao trực tiếp:
a) Nội dung cần sửa đổi, bổ
sung trong thuyết minh nhiệm vụ để đáp ứng yêu cầu đặt hàng;
b) Số lượng chuyên gia trong và
ngoài nước cần thiết để tham gia thực hiện;
c) Phương thức khoán chi đến sản
phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần.
8. Thư ký khoa học lập và hoàn
thiện Biên bản họp Hội đồng tư vấn theo mẫu
B15. BBĐGHS-BNN ban hành kèm theo Thông tư này. Hội đồng thống nhất thông
qua biên bản.
Điều 13.
Thông báo kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KHCN[36]
1. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc phiên họp của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp,
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thông báo bằng văn bản kết quả tuyển chọn,
giao trực tiếp cho tổ chức đăng ký chủ trì có hồ sơ trúng tuyển.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được thông báo trúng tuyển, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ có trách nhiệm hoàn thiện và nộp thuyết minh nhiệm vụ KHCN đã chỉnh sửa
theo kết luận của Hội đồng tư vấn (nếu có), bản giải trình của Tổ chức chủ trì
về những nội dung đã chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng tư vấn theo mẫu B16. BCGTHĐTC-BNN ban hành kèm theo
Thông tư này về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường để thẩm định nội dung và
kinh phí.
Điều 14.
Thẩm định nội dung và kinh phí[37]
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường trình Bộ Quyết định thành lập Tổ thẩm định nội dung và kinh phí nhiệm
vụ KHCN cấp Bộ (sau đây gọi tắt là Tổ thẩm định). Tổ thẩm định có 5 thành viên,
trong đó: Tổ trưởng Tổ thẩm định là đại diện lãnh đạo Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường, Tổ phó Tổ thẩm định là đại diện lãnh đạo Vụ Tài chính, các thành
viên là chuyên viên Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, chuyên viên Vụ Tài
chính và đại diện Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp (chủ tịch, phó chủ
tịch, Cục quản lý chuyên ngành, ủy viên phản biện).
2. Chuẩn bị tổ chức các phiên họp
của Tổ thẩm định
a) Thư ký hành chính có trách
nhiệm chuẩn bị và gửi tài liệu đến tất cả thành viên Tổ thẩm định ít nhất 03
ngày làm việc trước phiên họp thẩm định nội dung và kinh phí; cung cấp tài khoản
người dùng cho các thành viên Tổ thẩm định hoặc chuyên gia (nếu có) ít nhất 03
ngày làm việc trước phiên họp thẩm định nội dung và kinh phí trong trường hợp họp
trực tuyến hoặc trực tiếp kết hợp với trực tuyến;
b) Tài liệu phục vụ phiên họp
thẩm định nội dung và kinh phí nhiệm vụ bao gồm: Quyết định thành lập Tổ thẩm định;
Thuyết minh nhiệm vụ đã được chỉnh
sửa theo kết luận của Hội đồng tư vấn;
Báo cáo giải trình theo mẫu B16. BCGTHĐTC-BNN ban hành kèm theo
Thông tư này của tổ chức chủ trì về những nội dung đã chỉnh sửa theo kết luận của
Hội đồng tư vấn;
Biên bản họp Hội đồng tư vấn;
Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu
chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ còn hiệu lực (thời
gian báo giá không quá 90 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ);
Các tài liệu khác có liên quan.
3. Nguyên tắc làm việc của Tổ
thẩm định
a) Chậm nhất 10 ngày sau khi nhận
được hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này, Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổ chức họp Tổ thẩm định;
b) Tổ thẩm định phải có mặt ít
nhất 4/5 thành viên, trong đó phải có thành viên là Tổ trưởng, Tổ phó Tổ thẩm định
và đại diện Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp theo quy định tại khoản
1 Điều này;
c) Có kết luận tập thể về nội
dung thẩm định.
4. Nhiệm vụ của Tổ thẩm định
a) Rà soát nội dung chỉnh sửa,
bổ sung theo ý kiến Hội đồng tư vấn và nội dung chỉnh sửa khác (nếu có);
b) Đánh giá sự phù hợp của dự
toán kinh phí so với:
Các nội dung nghiên cứu theo kết
luận của Hội đồng tư vấn và các nội dung chỉnh sửa khác (nếu có);
Thời gian cần thiết để thực hiện;
Các định mức kinh tế - kỹ thuật,
định mức chi theo quy định hiện hành.
c) Đánh giá khả năng đối ứng vốn
ngoài ngân sách nhà nước và phương án huy động của tổ chức chủ trì để thực hiện
nhiệm vụ (nếu có); các hồ sơ tài liệu phải bổ sung trước khi ký hợp đồng thực
hiện nhiệm vụ (nếu cần thiết);
d) Kiến nghị tổng mức kinh phí
thực hiện nhiệm vụ gồm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác
(nếu có), thời gian thực hiện và phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng
hoặc khoán chi từng phần.
5. Trách nhiệm của Tổ thẩm định
a) Thành viên Tổ thẩm định chịu
trách nhiệm cá nhân và tập thể về kết luận chung của Tổ thẩm định. Các thành
viên Tổ thẩm định, đại biểu (nếu có) và thư ký hành chính có trách nhiệm giữ bí
mật về các thông tin liên quan đến quá trình thẩm định kinh phí;
b) Tổ thẩm định báo cáo Lãnh đạo
Bộ bằng văn bản và đề xuất phương án xử lý những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải
quyết, phát sinh trong quá trình thẩm định hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(nếu có) để xem xét quyết định.
6. Trình tự làm việc của tổ thẩm
định
a) Thư ký hành chính công bố
quyết định thành lập Tổ thẩm định, giới thiệu thành phần Tổ thẩm định và các đại
biểu tham dự, đọc kết luận của Hội đồng tư vấn tại phiên họp đánh giá hồ sơ;
b) Chủ trì phiên họp thẩm định
nêu nguyên tắc, nhiệm vụ và trách nhiệm của Tổ thẩm định, những yêu cầu và nội
dung của việc thẩm định đối với nhiệm vụ;
c) Chủ nhiệm nhiệm vụ trình bày
về những nội dung đã bổ sung, chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng tư vấn và những
nội dung sửa đổi, bổ sung khác (nếu có); trả lời các câu hỏi của thành viên Tổ thẩm
định (nếu có);
d) Thành viên Tổ thẩm định cho
ý kiến nhận xét đối với những nội dung và dự toán kinh phí của nhiệm vụ. Chủ
nhiệm nhiệm vụ không tiếp tục tham dự phiên họp của Tổ thẩm định;
đ) Các thành viên Tổ thẩm định
nêu ý kiến thẩm định theo quy định tại khoản 4 Điều này; thảo luận về dự kiến kết
luận của Tổ thẩm định;
e) Trước khi Tổ thẩm định có ý
kiến kết luận, đại diện tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm nhiệm vụ được mời tiếp tục
tham dự cuộc họp của Tổ thẩm định để nghe thông báo về dự kiến kết luận của Tổ
thẩm định. Đại diện Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm nhiệm vụ có quyền nêu ý kiến
giải trình, làm rõ trước khi Tổ thẩm định kết luận chính thức;
g) Thư ký giúp Tổ thẩm định
hoàn thiện Biên bản thẩm định theo các mẫu
B17a. BBTĐĐT/ĐA-BNN đối với đề tài, đề án, đề tài tiềm năng; mẫu B17b. BBTĐDASXTN-BNN đối với dự án sản
xuất thử nghiệm ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 14a[38]. (được bãi bỏ)
Điều 15.
Phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp, ký thuyết minh và hợp đồng thực
hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ[39]
1. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ
có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ theo kết luận của Tổ thẩm định, giải
trình chi tiết kết luận của Tổ thẩm định theo mẫu
B18. BCGTTĐ-BNN ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Bộ (qua Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường).
2. Phê duyệt kết quả tuyển chọn,
giao trực tiếp
a) Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường trình Bộ trưởng xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt tổ chức chủ
trì, chủ nhiệm nhiệm vụ, dự toán kinh phí, phương thức khoán chi và thời gian
thực hiện nhiệm vụ. Quyết định được ban hành trước 30/6 hằng năm. Hồ sơ trình Bộ
trưởng theo quy định tại điểm b khoản này;
b) Hồ sơ trình phê duyệt gồm:
Dự thảo Quyết định phê duyệt tổ
chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ, kinh phí, phương thức khoán chi và thời gian
thực hiện nhiệm vụ theo mẫu B19. QĐPDKP-BNN
ban hành kèm theo Thông tư này;
Biên bản họp Hội đồng tư vấn,
Biên bản họp Tổ thẩm định;
Báo cáo giải trình theo mẫu B16. BCGTHĐTC-BNN ban hành kèm theo
Thông tư này của tổ chức chủ trì về những nội dung đã chỉnh sửa theo kết luận của
Hội đồng tư vấn và báo cáo giải trình chi tiết kết luận của Tổ thẩm định theo mẫu B18. BCGTTĐ-BNN ban hành kèm theo Thông
tư này;
Hồ sơ nhiệm vụ đã được chỉnh sửa
theo kết luận của Tổ thẩm định; Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn, Tổ thẩm định,
Tổ chuyên gia (nếu có).
3. Ký thuyết minh và hợp đồng
nhiệm vụ KHCN
a) Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường và Vụ Tài chính thừa lệnh Bộ trưởng ký thuyết minh nhiệm vụ KHCN.
b) Ký Hợp đồng thực hiện nhiệm
vụ KHCN
Đối với trường hợp các tổ chức
chủ trì là đơn vị trực thuộc Bộ: Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thừa lệnh
Bộ trưởng ký hợp đồng thực hiện với tổ chức chủ trì nhiệm vụ;
Đối với trường hợp các tổ chức
chủ trì không phải là đơn vị dự toán trực thuộc Bộ: Văn phòng Bộ và Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường thừa lệnh Bộ trưởng ký hợp đồng với tổ chức chủ trì nhiệm
vụ;
Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ
KHCN theo mẫu quy định tại Thông
tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành "Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ”. Hợp đồng
thực hiện dự án KHCN theo mẫu
B3-HĐDA-DAKHCN; Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ thuộc dự án KHCN theo mẫu B4-HĐNV-DAKHCN hoặc mẫu B5-HĐNV-DAKHCN quy định tại
Thông tư số 18/2016/TT-BKHCN ngày 01/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn quản lý Dự án khoa học và công nghệ cấp quốc gia.
c) Thời gian ký thuyết minh thực
hiện nhiệm vụ KHCN trước 31/10 hằng năm. Thời gian ký hợp đồng thực hiện nhiệm
vụ KHCN khi được giao kinh phí.
Điều
15a. Lưu giữ, quản lý hồ sơ gốc và công khai thông tin[40]
1. Sau khi kết thúc quá trình
tuyển chọn, giao trực tiếp, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm
tổng hợp các tài liệu (kể cả các hồ sơ không trúng tuyển) để lưu giữ và quản lý
theo quy định hiện hành.
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường có trách nhiệm công khai thông tin về kết quả tuyển chọn, giao trực
tiếp nhiệm vụ (trừ các nhiệm vụ có nội dung chứa bí mật nhà nước do cơ quan có
thẩm quyền quy định) theo quy định cụ thể như sau:
a) Nội dung công khai: Quyết định
phê duyệt danh mục nhiệm vụ đặt hàng; Quyết định phê duyệt nhiệm vụ KHCN (bao gồm:
tên nhiệm vụ; tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm; mục tiêu; yêu cầu đối với kết
quả; thời gian thực hiện; tổng dự toán kinh phí và dự toán kinh phí hằng năm);
c) Phương thức công khai: trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có quyết định phê duyệt, Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường có trách nhiệm thông báo công khai kết quả tuyển chọn, giao
trực tiếp và đăng tải tối thiểu 60 ngày trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và
trang thông tin điện tử của Vụ.
Điều
15b. Hủy kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm
vụ[41]
1. Trong quá trình tuyển chọn,
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường báo cáo Bộ xem xét, hủy kết quả tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ có hành vi giả mạo, gian lận hoặc khai báo, cam kết không trung thực
trong hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ
trì thực hiện nhiệm vụ;
b) Vi phạm các điều kiện quy định
tại Điều 7 Thông tư này;
c) Có sự trùng lắp về kinh phí
thực hiện nhiệm vụ từ các nguồn khác của ngân sách nhà nước;
d) Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ không thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 13 hoặc khoản
1 Điều 15 Thông tư này;
2. Kể từ ngày Quyết định phê
duyệt tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ, kinh phí, phương thức khoán chi và
thời gian thực hiện nhiệm vụ có hiệu lực đến thời điểm ký hợp đồng thực hiện nhiệm
vụ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ xem xét, quyết định hủy bỏ kết
quả phê duyệt trong các trường hợp sau:
a) Các trường hợp quy định tại
điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này;
b) Tổ chức chủ trì đề nghị
không thực hiện nhiệm vụ.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày có văn bản hủy kết quả tuyển chọn tổ chức và cá nhân thực hiện
nhiệm vụ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thông báo tới tổ chức chủ trì.
4. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ bị hủy kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp phải chịu các hình thức xử
lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
5. Trường hợp cần thiết khác, Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT xem xét, quyết định.
Mục 3[42] BÁO CÁO, KIỂM TRA, ĐIỀU
CHỈNH, ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHCN
Điều 16.
Chế độ báo cáo[43]
Định kỳ 6 tháng một lần (vào
tháng 5, tháng 11 hằng năm), Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KHCN có trách nhiệm gửi
báo cáo kết quả thực hiện theo mẫu B20a. BCĐK-BNN
ban hành kèm theo Thông tư này về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. Trường
hợp tổ chức chủ trì không thực hiện việc báo cáo tiến độ đúng quy định từ 02 lần
liên tục trở lên thì sẽ bị dừng cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ và xử lý theo
quy định.
Điều 17.
Kiểm tra, đánh giá trong quá trình việc thực hiện nhiệm vụ KHCN[44]
1. Thời gian, hình thức kiểm
tra, đánh giá:
a) Đối với các đề tài, đề án, dự
án SXTN: định kỳ 01 năm 01 lần kể từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực;
b) Đối với đề tài tiềm năng: kiểm
tra 01 lần khi đề tài thực hiện được 1/2 thời gian;
c) Kiểm tra, đánh giá trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ KHCN bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.
2. Trách nhiệm kiểm tra, đánh
giá
a) Hằng năm, Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường chủ trì xây dựng kế hoạch và định kỳ kiểm tra, đánh giá; lựa
chọn thời điểm kiểm tra, đánh giá phù hợp với thực tế triển khai nhiệm vụ KHCN;
b) Bộ trưởng quyết định thành lập
đoàn kiểm tra đột xuất trong những trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc trong
quản lý phát hiện có dấu hiệu sai phạm, không thực hiện theo Thuyết minh đã được
phê duyệt;
c) Đối với trường hợp các tổ chức
chủ trì là đơn vị trực thuộc Bộ, thành phần đoàn kiểm tra, đánh giá gồm: Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính, Cục quản
lý chuyên ngành hoặc chuyên gia; thành phần khác theo yêu cầu của Bộ trưởng;
d) Đối với trường hợp các tổ chức
chủ trì không phải là đơn vị dự toán trực thuộc Bộ, thành phần đoàn kiểm tra,
đánh giá gồm: Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Tài
chính, Văn phòng Bộ, Cục quản lý chuyên ngành hoặc chuyên gia; thành phần khác
theo yêu cầu của Bộ trưởng.
3. Nội dung, nguyên tắc kiểm
tra, đánh giá
a) Nội dung kiểm tra, đánh giá
Nội dung khoa học: Nội dung đã
hoàn thành; nội dung đang triển khai; sản phẩm đã hoàn thành; sản phẩm đã được ứng
dụng vào thực tế.
Tình hình sử dụng dự toán kinh
phí: Tình hình sử dụng dự toán kinh phí từ ngân sách nhà nước; tình hình sử dụng
dự toán kinh phí ngoài ngân sách nhà nước.
Các nội dung khác (nếu có).
b) Nguyên tắc kiểm tra, đánh
giá
Kiểm tra, đánh giá dựa trên
thuyết minh và hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã ký kết;
đảm bảo tính dân chủ, khách quan, công bằng, trung thực và chính xác;
Tôn trọng và hạn chế ảnh hưởng
tới hoạt động bình thường của Tổ chức được kiểm tra;
Chỉ thực hiện kiểm tra khi có kế
hoạch hoặc yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
Kiểm tra phải được thực hiện
theo đúng nội dung, thẩm quyền và quy trình.
Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan, đơn vị liên quan đến công tác kiểm tra, tránh trùng lặp và chồng
chéo.
c) Điều kiện kiểm tra, đánh
giá: Đơn vị chủ trì có trách nhiệm gửi báo cáo về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường để làm căn cứ kiểm tra, đánh giá:
Báo cáo tiến độ thực hiện theo
các mẫu: B20b. BCTĐ-BNN, B20d. BCSPHT-BNN, B20đ. BCSPUD-BNN ban hành kèm theo Thông tư
này và các tài liệu liên quan;
Báo cáo tình hình sử dụng dự
toán kinh phí của nhiệm vụ theo mẫu B20c.
BCSDKP-BNN ban hành kèm theo Thông tư này và các tài liệu liên quan.
Điều
17a. Trình tự kiểm tra, đánh giá[45]
1. Đại diện đoàn kiểm tra, đánh
giá nêu lý do, giới thiệu thành phần đoàn kiểm tra, đánh giá.
2. Đại diện Tổ chức chủ trì nhiệm
vụ giới thiệu thành phần tham dự kiểm tra của đơn vị.
3. Trưởng đoàn kiểm tra, đánh
giá chủ trì phiên họp.
4. Chủ nhiệm nhiệm vụ báo cáo
tóm tắt tình hình triển khai nhiệm vụ.
5. Các cá nhân tham gia thực hiện
nhiệm vụ bổ sung ý kiến.
6. Các thành viên đoàn kiểm tra
thảo luận, trao đổi ý kiến đối với Tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm nhiệm vụ và các
cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ về các nội dung kiểm tra, đánh giá.
7. Tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm
nhiệm vụ giải trình, tiếp thu ý kiến của đoàn kiểm tra, đánh giá.
8. Trưởng đoàn kiểm tra, đánh
giá kết luận về nội dung khoa học, tiến độ thực hiện, tình hình sử dụng kinh
phí và kiến nghị đối với tổ chức chủ trì nhiệm vụ và ghi nhận đề xuất của Tổ chức
chủ trì (nếu có).
9. Biên bản kiểm tra, đánh giá
phải được các thành viên tham gia đoàn kiểm tra và Lãnh đạo Tổ chức chủ trì ký
xác nhận. Biên bản kiểm tra theo mẫu B20e.
BBKTĐG-BNN ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Việc kiểm tra tài liệu, báo
cáo có thể thực hiện tại Tổ chức chủ trì hoặc tại Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường).
11. Kiểm tra, đánh giá tại hiện
trường: Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sản phẩm là các mô hình,
thiết bị cụ thể, sản phẩm đo kiểm được, đoàn kiểm tra, đánh giá có trách nhiệm
đến hiện trường để kiểm tra, đánh giá cụ thể về số lượng sản phẩm của nhiệm vụ.
Trường hợp cần thiết, đoàn kiểm tra có thể yêu cầu kiểm tra chất lượng sản phẩm
tại cơ quan có chức năng chuyên môn phù hợp.
12. Kinh phí kiểm tra, đánh giá
định kỳ và đột xuất được bố trí từ nguồn sự nghiệp KHCN qua Văn phòng Bộ.
Điều 18.
Điều chỉnh nhiệm vụ KHCN[46]
1. Điều chỉnh thời gian thực hiện
a) Việc gia hạn thời gian thực
hiện nhiệm vụ KHCN chỉ được thực hiện 01 lần đối với mỗi nhiệm vụ. Thời gian
gia hạn không quá 12 tháng đối với nhiệm vụ KHCN có thời gian thực hiện từ 24
tháng trở lên và không quá 06 tháng đối với nhiệm vụ có thời gian thực hiện dưới
24 tháng. Trường hợp gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ KHCN không theo quy định
này do Bộ trưởng quyết định;
b) Việc gia hạn thời gian thực
hiện nhiệm vụ KHCN chỉ được xem xét trước khi kết thúc hợp đồng ít nhất 30
ngày;
c) Việc rút ngắn thời gian thực
hiện chỉ được xem xét khi đã hoàn thành được ít nhất 2/3 nội dung của nhiệm vụ
KHCN;
2. Điều chỉnh tên, mục tiêu, sản
phẩm của nhiệm vụ KHCN
a) Đối với nhiệm vụ KHCN thực
hiện theo phương thức khoán đến sản phẩm cuối cùng: Không được phép điều chỉnh;
b) Đối với nhiệm vụ KHCN thực
hiện theo phương thức khoán một phần: Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
trình Bộ Quyết định thành lập hội đồng tư vấn. Thành phần, phương thức và
nguyên tắc thực hiện của Hội đồng theo quy định tại khoản 3, khoản
4 Điều 5 Thông tư này. Căn cứ kết quả họp Hội đồng tư vấn, Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường trình Bộ xem xét quyết định.
3. Điều chỉnh nội dung của nhiệm
vụ KHCN
a) Đối với nhiệm vụ KHCN thực
hiện theo phương thức khoán đến sản phẩm cuối cùng: Thủ trưởng Tổ chức chủ trì
nhiệm vụ chủ động điều chỉnh nội dung của nhiệm vụ và tự chịu trách nhiệm về
quyết định điều chỉnh;
b) Đối với nhiệm vụ KHCN thực
hiện theo phương thức khoán một phần: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ có văn bản báo
cáo Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường). Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính xem xét việc điều chỉnh nội dung
đối với từng trường hợp cụ thể không làm thay đổi mục tiêu, sản phẩm và tổng
kinh phí thực hiện nhiệm vụ KHCN.
4. Điều chỉnh kinh phí thực hiện
nhiệm vụ KHCN
a) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KHCN
đề nghị điều chỉnh kinh phí thực hiện nhiệm vụ trong trường hợp cần thiết;
b) Việc điều chỉnh kinh phí thực
hiện nhiệm vụ KHCN được thực hiện theo quy định hiện hành.
5. Điều chỉnh mua sắm nguyên, vật
liệu, năng lượng, thiết bị, máy móc, dịch vụ:
a) Đối với phần kinh phí được
giao khoán, Thủ trưởng Tổ chức chủ trì nhiệm vụ được chủ động quyết định điều
chỉnh kế hoạch mua sắm và dự toán về số lượng, khối lượng, chủng loại nguyên vật
liệu, năng lượng, thiết bị, máy móc, dịch vụ mua bằng ngân sách nhà nước và
không làm tăng tổng dự toán kinh phí chi cho mục nguyên vật liệu, năng lượng,
thiết bị, máy móc, dịch vụ đã được giao khoán;
b) Đối với phần kinh phí không
được giao khoán, Tổ chức chủ trì nhiệm vụ báo cáo bằng văn bản, Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính xem xét điều chỉnh đối
với từng trường hợp cụ thể.
6. Thay đổi Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Chủ nhiệm nhiệm vụ mới phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này. Việc thay đổi Chủ nhiệm nhiệm vụ
chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ đi học tập,
công tác dài hạn trên 06 tháng liên tục;
b) Chủ nhiệm nhiệm vụ bị ốm
đau, bệnh tật không có khả năng điều hành hoạt động nghiên cứu của nhiệm vụ (có
văn bản đề nghị của cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ hoặc xác nhận của cơ quan y tế);
c) Chủ nhiệm nhiệm vụ tử vong;
mất tích trên 06 tháng;
d) Chủ nhiệm nhiệm vụ có văn bản
đề nghị thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ vì lý do cá nhân không thể tiếp tục thực hiện
công việc được giao;
đ) Chủ nhiệm nhiệm vụ không
hoàn thành tiến độ và nội dung nhiệm vụ theo đặt hàng mà không có lý do chính
đáng, vi phạm nguyên tắc quản lý tài chính theo kết luận của đoàn kiểm tra,
thanh tra hoặc phải đình chỉ công tác.
7. Điều chỉnh, bổ sung cá nhân
tham gia nghiên cứu:
Thủ trưởng Tổ chức chủ trì nhiệm
vụ được chủ động thay đổi cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ KHCN để đảm bảo
thực hiện tốt mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ đã được phê duyệt. Việc thay đổi
cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ KHCN phải có sự đồng thuận của người được bổ
sung và người được thay thế.
8. Điều chỉnh đoàn ra:
a) Thủ trưởng Tổ chức chủ trì
nhiệm vụ được chủ động điều chỉnh nội dung, thời điểm và thời gian tổ chức đoàn
ra phù hợp với thực tế, đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ;
b) Trường hợp điều chỉnh nước đến,
số lượng người tham gia đoàn ra cần có ý kiến bằng văn bản của Bộ;
c) Mọi trường hợp điều chỉnh
đoàn ra không được tăng tổng kinh phí chi cho mục đoàn ra đã được phê duyệt.
9. Điều chỉnh dự toán kinh phí
ngoài ngân sách nhà nước:
Thủ trưởng Tổ chức chủ trì được
phép chủ động điều chỉnh các nội dung và kế hoạch chi nhưng không được giảm tổng
kinh phí ngoài ngân sách nhà nước đã được phê duyệt.
10. Thẩm quyền điều chỉnh trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ KHCN
a) Bộ trưởng xem xét, quyết định
việc điều chỉnh tại khoản 1, điểm b khoản 2 và khoản 6 Điều này;
b) Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính thừa lệnh Bộ trưởng xem xét điều
chỉnh theo quy định các trường hợp tại điểm b khoản 3; điểm b khoản 5 và điểm b
khoản 8 Điều này;
c) Thủ trưởng Tổ chức chủ trì
nhiệm vụ chủ động quyết định điều chỉnh các nội dung quy định tại điểm a khoản
3; điểm a khoản 5, khoản 7, điểm a khoản 8 và khoản 9 Điều này.
11. Trình tự, thủ tục điều chỉnh
nhiệm vụ KHCN thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng quy định tại điểm a khoản 10 Điều
này.
a) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
KHCN gửi hồ sơ đề nghị điều chỉnh về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường theo
một trong các hình thức: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh bao
gồm: Công văn đề nghị của Tổ chức chủ trì nhiệm vụ; biên bản kiểm tra định kỳ
hoặc đột xuất (nếu có); ý kiến chuyên gia, biên bản họp hội đồng tư vấn (nếu
có);
c) Trong thời hạn 03 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường xem xét tính đầy đủ,
hợp lệ và hướng dẫn Tổ chức chủ trì nhiệm vụ hoàn thiện nếu hồ sơ không hợp lệ
và nêu rõ lý do;
d) Trong thời hạn 03 ngày, kể từ
ngày hoàn thành việc xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường trình Bộ quyết định việc điều chỉnh nhiệm vụ KHCN nếu hồ sơ đầy đủ
và hợp lệ;
đ) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
thời điểm nhận được hồ sơ của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Bộ ban hành
văn bản điều chỉnh. Trường hợp không đồng ý, Bộ có văn bản trả lời cho Tổ chức
chủ trì nhiệm vụ nêu rõ lý do không điều chỉnh.
12. Trình tự, thủ tục điều chỉnh
nhiệm vụ KHCN thuộc thẩm quyền của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường quy định
tại điểm b khoản 10 Điều này
a) Thực hiện theo quy định tại
điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều này;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày hoàn thành việc xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính xem xét điều chỉnh
theo quy định hoặc có văn bản trả lời cho Tổ chức chủ trì nhiệm vụ và nêu rõ lý
do nếu không đồng ý điều chỉnh.
13. Trình tự, thủ tục điều chỉnh
đối với các nội dung Tổ chức chủ trì nhiệm vụ được phép chủ động điều chỉnh: Hồ
sơ, trình tự thủ tục điều chỉnh được thực hiện theo quy định nội bộ của Tổ chức
chủ trì nhiệm vụ.
Điều
18a. Tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ[47]
1. Tổ chức chủ trì thực hiện việc
tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN theo quy định tại khoản
2, khoản 3, điểm b khoản 4, các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 6 Điều 19;
Điều 19a Thông tư này.
2. Hồ sơ đánh giá được quy định
tại khoản 1 Điều 18b Thông tư này trước khi nộp hồ sơ đánh
giá, nghiệm thu cấp Bộ.
3. Kết quả tự đánh giá được tổng
hợp và báo cáo theo mẫu B21. BCTĐG-BNN ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều
18b. Hồ sơ nghiệm thu cấp Bộ[48]
1. Hồ sơ nghiệm thu gồm:
a) Công văn đề nghị nghiệm thu
của đơn vị theo mẫu B21. CVNT-BNN ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo tự đánh giá kết quả
thực hiện của Tổ chức chủ trì theo mẫu B22.
BCTĐG-BNN ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Báo cáo tổng kết theo mẫu B23. BCTK-BNN ban hành kèm theo Thông tư
này;
d) Báo cáo tóm tắt theo mẫu B24. BCTT-BNN ban hành kèm theo Thông tư
này;
đ) Các sản phẩm khoa học của
nhiệm vụ;
e) Các văn bản liên quan gồm:
Báo cáo thống kê theo mẫu B25. BCTKE- BNN;
báo cáo kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo mẫu B26.
BCKP-BNN ban hành kèm theo Thông tư này; biên bản kiểm tra; báo cáo khoa học,
kỹ thuật (nếu có); báo cáo định kỳ; hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ; thuyết minh tổng thể nhiệm vụ đã được phê duyệt; số liệu gốc, nhật
ký thí nghiệm, báo cáo khảo sát nước ngoài (nếu có), nhận xét của doanh nghiệp
và địa phương (nếu có);
g) Phương án nghiên cứu, phát
triển công nghệ, sản phẩm công nghệ, ứng dụng, thực hiện thương mại hóa kết quả
nghiên cứu để đề nghị nhận giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là kết quả
của nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Mẫu số 02/PA Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 63/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 70/2018/NĐ-CP .
2. Nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm
thu
a) Tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm
vụ nộp hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu trong thời hạn 30 ngày kể từ khi kết
thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn hợp đồng (nếu có);
b) Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến về Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường);
c) Hồ sơ nộp theo hình thức trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính gồm 01 bộ hồ sơ gốc theo quy định tại khoản 1
Điều này, có dấu và chữ ký trực tiếp và 01 bản điện tử (định dạng PDF);
d) Hồ sơ nộp theo hình thức trực
tuyến gồm 01 bộ hồ sơ điện tử theo quy định tại khoản 1 Điều này và được chứng
thực theo quy định hiện hành;
đ) Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường lập phiếu tiếp nhận hồ sơ, đánh giá sơ bộ về tính hợp lệ của hồ sơ
theo mẫu B27. PNHSNT-BNN ban hành kèm theo
Thông tư này. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định thì Tổ chức chủ trì phải
bổ sung trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường.”.
3. Ngày nhận hồ sơ
a) Đối với trường hợp hồ sơ nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính: ngày ghi tại dấu bưu chính nơi gửi (trường
hợp gửi qua bưu chính) hoặc dấu đến của bộ, ngành, địa phương (trường hợp nộp
trực tiếp).
b) Đối với trường hợp hồ sơ nộp
trực tuyến: ngày nộp hồ sơ được xác định căn cứ theo thời gian thực ghi nhận
trên Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quốc gia.
4. Trường hợp không nhận được hồ
sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu đầy đủ trong thời gian quy định tại khoản 1 Điều
này, Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện các thủ tục chấm dứt Hợp đồng theo quy định
tại Thông tư quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 19. Hội
đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KHCN[49]
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường trình Bộ quyết định thành lập
Hội đồng trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Thành phần Hội đồng theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 10; phương thức, nguyên tắc
làm việc của Hội đồng theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư
này.
3. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu
được quy định tại các khoản 1 Điều 18b Thông tư này. Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường gửi hồ sơ nghiệm thu đến các thành viên hội đồng
trước phiên họp ít nhất 05 ngày làm việc.
4. Phiên họp hội đồng được tổ
chức trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định thành lập hội đồng và Hội
đồng chỉ tiến hành họp khi bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường đã nhận được đầy đủ ý kiến nhận xét bằng văn bản của tất cả thành
viên hội đồng ít nhất 01 ngày làm việc trước phiên họp hội đồng;
b) Phiên họp hội đồng phải có mặt
ít nhất 2/3 thành viên hội đồng tham dự, trong đó có: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch
được ủy quyền, 02 ủy viên phản biện và ủy viên thư ký khoa học.
5. Thành phần tham dự các phiên
họp của hội đồng
Thành viên hội đồng, chủ nhiệm
nhiệm vụ, đại diện tổ chức chủ trì, đại diện Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
đại diện các đơn vị có liên quan, các thành viên khác do Bộ mời trong trường hợp
cần thiết.
6. Trình tự làm việc của Hội đồng
tư vấn đánh giá, nghiệm thu
a) Chủ tịch hội đồng thống nhất
và thông qua nội dung làm việc của Hội đồng theo các quy định của Thông tư này;
b) Hội đồng bầu ban kiểm phiếu
gồm 03 thành viên thuộc hội đồng, trong đó có một trưởng ban để tổng hợp ý kiến
của các thành viên hội đồng;
c) Chủ nhiệm nhiệm vụ trình bày
tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ, báo cáo về sản phẩm khoa học và
công nghệ và báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ;
d) Các thành viên hội đồng nêu
câu hỏi đối với chủ nhiệm nhiệm vụ về kết quả và các vấn đề liên quan đến nhiệm
vụ. Chủ nhiệm nhiệm vụ và các cá nhân có liên quan trả lời các câu hỏi của hội
đồng (nếu có);
đ) Các ủy viên phản biện và
thành viên Hội đồng đọc nhận xét kết quả thực hiện đề án, đề tài, dự án SXTN, đề
tài tiềm năng cấp Bộ theo mẫu B28a.
PNXKQĐTDA-BNN; đề tài, đề án lĩnh vực kinh tế chính sách theo mẫu B28b. PNXKQĐTKTCS-BNN ban hành kèm
theo Thông tư này; Thư ký khoa học đọc phiếu nhận xét của thành viên vắng mặt
(nếu có); các thành viên hội đồng nêu ý kiến trao đổi về kết quả nhiệm vụ;
e) Các thành viên hội đồng đánh
giá xếp loại kết quả thực hiện đề án, đề tài, dự án SXTN, đề tài tiềm năng cấp
Bộ theo mẫu B29. PĐGKQĐTDA-BNN ban hành
kèm theo Thông tư này; Ban kiểm phiếu tổng hợp và báo cáo kết quả kiểm phiếu
theo mẫu B30. BBKPKQĐTDA-BNN ban hành
kèm theo Thông tư này;
g) Chủ tịch hội đồng dự thảo kết
luận đánh giá của hội đồng theo mẫu B31.
BBĐGKQĐTDA-BNN ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hội đồng đánh giá
xếp loại “Không đạt” cần xác định rõ những nội dung đã thực hiện theo hợp đồng
để Bộ xem xét xử lý theo quy định hiện hành. Hội đồng thảo luận để thống nhất từng
nội dung kết luận và thông qua biên bản;
h) Đại diện các cơ quan phát biểu
ý kiến (nếu có);
i) Biên bản của Hội đồng được Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường gửi cho Tổ chức chủ trì trong thời hạn 02
ngày làm việc sau khi kết thúc phiên họp để làm căn cứ cho việc bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
Điều
19a. Yêu cầu đối với báo cáo tổng hợp và sản phẩm; nội dung và phương pháp đánh
giá nhiệm vụ KHCN[50]
1. Yêu cầu cần đạt đối với báo
cáo tổng hợp
a) Tổng quan được các kết quả
nghiên cứu có liên quan đến nhiệm vụ;
b) Số liệu, tư liệu có tính đại
diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật;
c) Nội dung báo cáo là toàn bộ
kết quả nghiên cứu được trình bày theo kết cấu hệ thống và lô-gíc khoa học với
các luận cứ khoa học có cơ sở lý luận và thực tiễn cụ thể giải đáp những vấn đề
nghiên cứu đặt ra, phản ánh trung thực kết quả nhiệm vụ KHCN;
d) Kết cấu nội dung, văn phong
khoa học phù hợp.
2. Yêu cầu đối với sản phẩm
Ngoài các yêu cầu ghi trong hợp
đồng, thuyết minh nhiệm vụ, sản phẩm phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
a) Đối với sản phẩm là: mẫu; vật
liệu; thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi,
giống thủy sản và các sản phẩm có thể đo kiểm cần được kiểm định hoặc khảo nghiệm
hoặc kiểm nghiệm bởi cơ quan chuyên môn có chức năng phù hợp theo quy định của
cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực;
b) Đối với sản phẩm là: nguyên
lý ứng dụng; phương pháp; tiêu chuẩn; quy phạm; phần mềm máy tính; bản vẽ thiết
kế; quy trình công nghệ; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu; báo cáo phân
tích; tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình); đề án, quy hoạch; luận
chứng kinh tế-kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm tương tự
khác cần được thẩm định bởi Hội đồng khoa học chuyên ngành hoặc tổ chuyên gia
do tổ chức chủ trì nhiệm vụ thành lập;
c) Đối với sản phẩm là: Kết quả
tham gia đào tạo sau đại học, giải pháp hữu ích, sáng chế, công bố, xuất bản và
các sản phẩm tương tự khác cần có văn bản xác nhận của cơ quan chức năng phù hợp.
3. Nội dung đánh giá
a) Báo cáo tổng hợp: Đánh giá
tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô-gíc của báo cáo tổng hợp (phương pháp
nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng…) và tài liệu cần thiết kèm theo (các tài liệu thiết
kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, số liệu gốc tài liệu được trích dẫn);
b) Sản phẩm của nhiệm vụ KHCN:
Đánh giá số lượng, khối lượng sản phẩm; chất lượng sản phẩm; chủng loại sản phẩm;
tính năng, thông số kỹ thuật của sản phẩm so với đặt hàng.
4. Phương pháp đánh giá và xếp
loại của Hội đồng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm
thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân
sách nhà nước.
Điều 19b[51]. (được bãi bỏ)
Điều 20. Xử
lý kết quả đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ[52]
1. Đối với nhiệm vụ KHCN được
đánh giá xếp loại ở mức “Đạt” trở lên
a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ
khi có kết quả đánh giá cấp Bộ, tổ chức chủ trì thực hiện và cá nhân chủ nhiệm
nhiệm vụ KHCN hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến, kết luận của Hội đồng đánh giá nghiệm
thu gửi Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
b) Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường chịu trách nhiệm giám sát việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của nhiệm vụ
KHCN sau khi có ý kiến xác nhận của Chủ tịch Hội đồng về việc hoàn thiện hồ sơ
của chủ trì nhiệm vụ KHCN;
c) Nhiệm vụ được quyết toán và
thanh lý hợp đồng sau khi các sản phẩm của nhiệm vụ được hình thành từ nhiệm vụ
KHCN và tài sản đã mua sắm bằng ngân sách nhà nước được kiểm kê và bàn giao
theo quy định hiện hành.
2. Đối với nhiệm vụ KHCN xếp loại
ở mức “Không đạt”: Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các đơn vị có liên quan xác định số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành.
3. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ có kết quả thực hiện nhiệm vụ bị đánh giá ở mức “Không đạt” hoặc không
gửi Hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ về Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường đúng thời gian quy định sẽ không đủ điều kiện đăng ký xét giao trực
tiếp hoặc tuyển chọn nhiệm vụ theo quy định tại điểm c khoản 2
Điều 7 Thông tư này.
Điều 21.
Đăng ký, lưu giữ và công nhận kết quả[53]
1. Đăng ký và lưu giữ kết quả
thực hiện nhiệm vụ KHCN
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
khi nhiệm vụ được nghiệm thu chính thức, tổ chức chủ trì nhiệm vụ thực hiện việc
đăng ký và lưu giữ hồ sơ gồm: báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện, các sản phẩm khoa học của đề tài, đề án, dự án, dự án sản xuất thử nghiệm,
đề tài tiềm năng (bản giấy và bản điện tử) và các văn bản có liên quan tại:
a) Cục Thông tin khoa học và
Công nghệ quốc gia - Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Trung tâm Chuyển đổi số và
Thống kê nông nghiệp - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
2. Công nhận kết quả
a) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ khi hoàn thành việc đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ
KHCN quy định tại khoản 1 điều này; Tổ chức chủ trì nhiệm vụ nộp hồ sơ đề nghị
công nhận kết quả về Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường);
b) Hồ sơ công nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ, bao gồm: Báo cáo tổng kết đề tài, biên bản họp hội đồng đánh
giá, nghiệm thu; bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
KHCN sử dụng ngân sách nhà nước của Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ quốc
gia - Bộ Khoa học và Công nghệ; bản sao giấy giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ
KHCN sử dụng ngân sách nhà nước của Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông
nghiệp - Bộ Nông nghiệp và PTNT; báo cáo về việc hoàn thiện Hồ sơ đánh giá,
nghiệm thu theo mẫu B32. BCHTHSNT-BNN ban
hành kèm theo Thông tư này;
c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ
khi nhận đủ các tài liệu quy định tại điểm b khoản này, Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường trình Bộ quyết định công nhận kết quả theo mẫu B33. CNKQ-BNN ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều
21a. Thu thập thông tin về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ sử dụng ngân sách nhà nước[54]
1. Những loại hình nhiệm vụ
KHCN sau đây phải thực hiện thu thập thông tin về ứng dụng kết quả thực hiện
nhiệm vụ KHCN:
a) Đề tài khoa học và công nghệ;
b) Đề án khoa học và công nghệ;
c) Dự án sản xuất thử nghiệm;
d) Dự án khoa học và công nghệ.
2. Tính từ ngày nhiệm vụ KHCN sử
dụng ngân sách nhà nước được nghiệm thu chính thức, định kỳ 12 tháng một lần và
trong giai đoạn 5 năm liên tiếp, tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng
kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN có trách nhiệm báo cáo về ứng dụng kết quả thực
hiện nhiệm vụ KHCN theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Nội dung thông tin về ứng dụng
kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN theo mẫu B34.
BCUDKQ-BNN ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Tổ chức được giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN chịu trách nhiệm về tính chính
xác các nội dung thông tin về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN.
5. Phiếu thông tin về ứng dụng
kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính và
phương thức điện tử về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Trung tâm Chuyển
đổi số và Thống kê nông nghiệp.
Điều
21b. Báo cáo tổng hợp ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN[55]
Trên cơ sở phiếu thông tin về ứng
dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN nhận được trong năm, Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường có trách nhiệm xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả ứng dụng các nhiệm
vụ KHCN theo quy định.
Điều
21c. Công bố thông tin về nhiệm vụ KHCN đang tiến hành sử dụng ngân sách nhà nước[56]
1. Trước ngày 30 tháng 11 hằng
năm, các tổ chức chủ trì có trách nhiệm gửi Báo cáo tổng hợp về nhiệm vụ KHCN
đang tiến hành trong năm theo mẫu B35.
BCTHNVĐTH-BNN ban hành kèm theo Thông tư này về Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường.
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường công bố báo cáo tổng hợp danh mục nhiệm vụ KHCN đang tiến hành trong
năm trên trang thông tin điện tử của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
3. Những nội dung thông tin về
nhiệm vụ KHCN đang tiến hành được công bố công khai trên trang thông tin điện tử.
bao gồm:
a) Tên nhiệm vụ;
b) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ;
c) Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ;
d) Mục tiêu và nội dung chính của
nhiệm vụ;
đ) Lĩnh vực nghiên cứu;
e) Kết quả dự kiến;
g) Thời gian bắt đầu dự kiến và
thời gian kết thúc dự kiến.
4. Trước ngày 31 tháng 12 hàng
năm, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm báo cáo tổng hợp về
nhiệm vụ KHCN đang tiến hành trong năm theo Mẫu 13 ban hành kèm theo Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều
21d. Công bố thông tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách nhà
nước[57]
1. Trước ngày 30 tháng 11 hằng
năm, các tổ chức chủ trì có trách nhiệm gửi Báo cáo tổng hợp về nhiệm vụ KHCN
được nghiệm thu và đăng ký kết quả thực hiện trong năm theo mẫu B36. BCTHNVNT-BNN ban hành kèm theo
Thông tư này gửi Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường công bố báo cáo tổng hợp danh mục nhiệm vụ KHCN được nghiệm thu và
đăng ký kết quả thực hiện trong năm trên trang thông tin điện tử của Vụ.
3. Những nội dung thông tin về
kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN được công bố công khai trên trang thông tin điện
tử bao gồm:
a) Tên nhiệm vụ;
b) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ;
c) Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ
và người tham gia chính;
d) Mục tiêu của nhiệm vụ;
đ) Kết quả thực hiện (tóm tắt);
e) Thời gian bắt đầu và thời
gian kết thúc;
g) Kinh phí thực hiện.
4. Trước ngày 31 tháng 12 hàng
năm, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm báo cáo tổng hợp về
nhiệm vụ KHCN được nghiệm thu và đăng ký kết quả thực hiện trong năm theo Mẫu 14 ban hành kèm theo Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều
21đ. Công bố thông tin về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ sử dụng ngân sách nhà nước[58]
1. Tổ chức được giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN có trách nhiệm tổng hợp và công bố
báo cáo về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN thuộc phạm vi quản lý trên
trang thông tin điện tử của mình; tổng hợp số liệu về số nhiệm vụ KHCN được ứng
dụng trong năm theo mẫu B37. BCTHNVUD-BNN
ban hành kèm theo Thông tư này gửi Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường có trách nhiệm tổng hợp và công bố báo cáo về ứng dụng kết quả thực
hiện nhiệm vụ KHCN thuộc phạm vi quản lý trên trang thông tin điện tử của Vụ; tổng
hợp số liệu về số nhiệm vụ KHCN được ứng dụng trong năm theo mẫu B37. BCTHNVUD-BNN ban hành kèm theo
Thông tư này gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
Mục 4 QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH, TÀI SẢN NHIỆM VỤ KHCN[59]
Điều 22.
Quyết toán nhiệm vụ KHCN[60]
Công tác báo cáo, quyết toán
kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều
22a. Quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện
nhiệm vụ KHCN sử dụng vốn nhà nước[61]
Tài sản được hình thành thông
qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước
được quản lý theo các quy định: Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 quy định
quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước; Thông tư số
02/2020/TT-BKHCN ngày 18/8/2020 của Bộ KHCN hướng dẫn thi hành khoản 1 Điều 41
Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018; Thông tư số 63/2018/TT-BTC của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018;
Thông tư số 10/2019/TT- BTC ngày 20/02/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác
định giá trị tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn
nhà nước; Luật Sở hữu trí tuệ, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Sở hữu
trí tuệ số 07/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc Hội và pháp luật có liên quan.
Điều
22b. Tổ chức phổ biến kết quả nghiên cứu, chuyển giao KHCN ngành nông nghiệp và
PTNT[62]
1. Hằng năm, tổ chức chủ trì
nhiệm vụ KHCN tổ chức hội nghị phổ biến hoặc đăng tải trên các phương tiện
thông tin đại chúng các kết quả nghiên cứu, chuyển giao trong năm.
2. Định kỳ 03 năm một lần, Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ
chức hội nghị, hội thảo đánh giá công tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao
công nghệ và công bố các kết quả nghiên cứu nổi bật của các hoạt động KHCN
ngành nông nghiệp và PTNT.
Điều 22c[63]. (được bãi bỏ)
Điều 22d[64]. (được bãi bỏ)
Điều 22đ[65]. (được bãi bỏ)
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23.
Quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ[66]
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan tổ chức phổ biến, hướng dẫn, triển khai thực hiện Thông tư này;
b) Xây dựng, trình Bộ ban hành
danh mục đặt hàng nhiệm vụ KHCN;
c) Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN;
d) Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài
chính thẩm định nội dung, dự toán kinh phí thực hiện hoạt động KHCN; tổng hợp
trình Bộ trưởng quyết định phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm
vụ KHCN;
đ) Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài
chính phê duyệt Thuyết minh nhiệm vụ KHCN; Chủ trì ký Hợp đồng thực hiện nhiệm
vụ KHCN đối với các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ;
e) Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài
chính điều chỉnh nhiệm vụ KHCN theo quy định;
g) Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài
chính và Cục quản lý chuyên ngành kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện hằng
năm;
h) Trình Bộ trưởng quyết định
công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN;
i) Thanh lý hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ KHCN;
k) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện
nhiệm vụ KHCN sử dụng vốn nhà nước theo quy định hiện hành;
l) Tổng hợp, báo cáo các hoạt động
KHCN của các Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp có liên quan đến lĩnh vực nông
nghiệp;
m) Tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ khác được giao tại Thông tư này, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước
pháp luật về kết quả thực hiện;
n) Xây dựng, cập nhật và quản
lý cơ sở dữ liệu nhiệm vụ KHCN.
2. Vụ Tài chính:
a) Chủ trì hướng dẫn nghiệp vụ
tài chính, kế toán và các quy định hiện hành của Nhà nước cho các tổ chức, cá
nhân tham gia thực hiện các hoạt động KHCN;
b) Phối hợp với Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường: thẩm định nội dung, dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
KHCN; phê duyệt Thuyết minh nhiệm vụ KHCN;
c) Chủ trì, phối hợp với Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường giao dự toán chi tiết đến từng nhiệm vụ KHCN
và quyết toán kinh phí theo quy định;
d) Phối hợp giám sát, kiểm tra,
điều chỉnh và xử lý kinh phí nhiệm vụ KHCN;
đ) Phối hợp Văn phòng Bộ quyết
toán kinh phí đối với các tổ chức chủ trì không phải đơn vị dự toán thuộc Bộ.
3. Văn Phòng Bộ
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường ký hợp đồng thực hiện với tổ chức chủ trì nhiệm
vụ KHCN không phải đơn vị dự toán thuộc Bộ;
b) Phối hợp với các Vụ: Khoa học,
Công nghệ và Môi trường; Tài chính giám sát, kiểm tra, điều chỉnh và xử lý kinh
phí các nhiệm vụ KHCN (đối với trường hợp các tổ chức chủ trì không phải là đơn
vị dự toán thuộc Bộ);
c) Chủ trì việc tạm ứng, thanh
quyết toán kinh phí theo quy định (đối với tổ chức chủ trì không phải đơn vị dự
toán thuộc Bộ); thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KHCN.
4. Cục quản lý chuyên ngành:
a) Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ
KHCN;
b) Phối hợp với Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường xây dựng danh mục đặt hàng, tuyển chọn, giao trực tiếp
nhiệm vụ KHCN;
c) Phối hợp kiểm tra, đánh giá,
nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN;
d) Giới thiệu, thực hiện ứng dụng,
chuyển giao kết quả nghiên cứu theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
Điều 23a[67]. (được bãi bỏ)
Điều 24.
Quyền hạn và trách nhiệm của tổ chức chủ trì[68]
1. Chịu trách nhiệm thực hiện
và quản lý có hiệu quả các nhiệm vụ KHCN được giao. Trong trường hợp nhiệm vụ
được đánh giá ở mức “không đạt” phải có trách nhiệm xác định, thống nhất mức
kinh phí thu hồi của các bên liên quan để thực hiện nghĩa vụ nộp hoàn trả ngân
sách nhà nước.
2. Trực tiếp thực hiện việc triển
khai các hoạt động KHCN để đạt được mục tiêu, sản phẩm đặt hàng, bảo đảm đúng
thời gian quy định.
3. Tổ chức kiểm tra, tự đánh
giá và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật về kết quả thực hiện nhiệm
vụ KHCN.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật và Bộ trưởng về sản phẩm đặt hàng của Bộ; tính hợp lý, hợp pháp về kết quả
và sử dụng kinh phí các hoạt động KHCN được giao.
5. Được hưởng quyền lợi về bản
quyền tác giả đối với công trình khoa học do mình quản lý theo quy định của
pháp luật và được sử dụng kinh phí quản lý nhiệm vụ KHCN theo quy định.
6. Định kỳ hoặc đột xuất (khi
có yêu cầu) báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN theo quy định.
7. Báo cáo tài chính theo quy định
hiện hành và chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ tài liệu cho công tác thanh tra,
kiểm tra và kiểm toán khi có yêu cầu.
8. Báo cáo kết quả sử dụng tài
sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ sử dụng vốn nhà nước sau khi được giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng.
9. Cùng chủ nhiệm nhiệm vụ phối
hợp với các bên liên quan tiến hành chuyển giao kết quả thực hiện nhiệm vụ sau
khi nhiệm vụ đã được đánh giá, nghiệm thu theo các quy định hiện hành.
10. Thực hiện đăng ký và lưu giữ
kết quả nhiệm vụ theo quy định tại Điều 24 Thông tư này.
11. Báo cáo ứng dụng kết quả thực
hiện nhiệm vụ trong trường hợp được giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
12. Hằng năm, tổ chức chủ trì
nhiệm vụ KHCN tổ chức hội nghị phổ biến hoặc đăng tải trên các phương tiện thông
tin đại chúng các kết quả nghiên cứu, chuyển giao trong năm.
13. Thực hiện chuyển giao kết
quả nghiên cứu khoa học theo đúng quy định tại Nghị định số 70/2018/NĐ-CP và Luật
chuyển giao công nghệ; Thực hiện công bố thông tin và báo cáo ứng dụng kết quả
đầy đủ theo quy định tại Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ;
14. Xem xét việc tham gia xét,
tuyển chọn của tổ chức, cá nhân chủ trì chưa giao nộp, đăng ký lưu giữ kết quả,
gửi báo cáo ứng dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT xử lý theo quy định.
Điều 25[69]. Quyền hạn và trách nhiệm
cá nhân chủ nhiệm
1. Thực hiện các nội dung của
nhiệm vụ KHCN theo Thuyết minh đã được phê duyệt và hợp đồng đã ký kết, sử dụng
kinh phí theo đúng quy định của pháp luật.
2. Báo cáo đầy đủ, đúng yêu cầu,
đúng thời hạn về nội dung, tiến độ thực hiện, sản phẩm tạo ra và tình hình sử dụng
kinh phí của nhiệm vụ KHCN.
3. Báo cáo tài chính theo quy định
hiện hành và chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ tài liệu cho công tác thanh tra,
kiểm tra và kiểm toán khi có yêu cầu.
4. Được hưởng quyền lợi về bản
quyền tác giả đối với công trình khoa học do mình tạo ra và chế độ phụ cấp theo
quy định của pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[70]
Điều 26.
Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ
ngày 10 tháng 6 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Quyết
định số 36/2006/QĐ-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án nghiên cứu khoa học công nghệ của Bộ
Nông nghiệp và PTNT.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và PTNT để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo và đăng
tải trên Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&PTNT;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật (để đăng tải);
- Cổng TTĐT Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
PHỤ LỤC[71]
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2024 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Tên biểu mẫu
|
1.
|
Mẫu
B1. MSNV-BNN: Mã số nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
|
2.
|
Mẫu B1a. PĐXĐT-BNN: Phiếu đề xuất nhiệm vụ
KHCN cấp Bộ (Dùng cho Đề tài khoa học và công nghệ, Đề tài khoa học và
công nghệ tiềm năng)
|
3.
|
Mẫu B1b. PĐXDASXTN-BNN: Đề xuất nhiệm vụ
KHCN cấp Bộ (Dùng cho Dự án sản xuất thử nghiệm)
|
4.
|
Mẫu B1c. PĐXĐA-BNN: Đề xuất nhiệm vụ KHCN cấp
Bộ (Dùng cho Đề án khoa học)
|
5.
|
Mẫu B1d. THĐX-BNN: Bảng tổng hợp danh mục đề
xuất nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
|
6.
|
Mẫu
B2. GUQ-BNN: Giấy ủy quyền
|
7.
|
Mẫu B3. PNXĐX-BNN: Phiếu nhận xét đề xuất
nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
|
8.
|
Mẫu B4. BBXDDM-BNN: Biên bản Họp hội đồng
tư vấn xây dựng danh mục nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
|
9.
|
Mẫu
B5. ĐON-BNN: Đơn đăng ký tham gia tuyển chọn/giao trực tiếp nhiệm vụ KHCN
cấp Bộ
|
10.
|
Mẫu B6a. TMĐTCN-BNN: Thuyết minh đề tài/đề
tài tiềm năng cấp Bộ
|
11.
|
Mẫu B6b. TMDASXTN-BNN: Thuyết minh dự án
SXTN cấp Bộ
|
12.
|
Mẫu B6c. TMĐA-BNN: Thuyết minh đề án khoa học
cấp Bộ
|
13.
|
Mẫu B6d. TMKTCS-BNN: Thuyết minh đề tài, đề
án, đề tài tiềm năng lĩnh vực kinh tế, chính sách cấp Bộ
|
14.
|
Mẫu B6đ. TMTQ-DAKHCN-BNN: Thuyết minh tổng
quát dự án khoa học và công nghệ cấp Bộ
|
15.
|
Mẫu
B7. LLTC-BNN: Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký
chủ trì nhiệm vụ cấp Bộ
|
16.
|
Mẫu
B8. LLCN-BNN: Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký thực hiện nhiệm vụ
KHCN cấp Bộ
|
17.
|
Mẫu B9. LLTCPH-BNN: Tóm tắt hoạt động
kh&cn/ sản xuất của tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp Quốc gia
|
18.
|
Mẫu B10. PHTH-BNN: Giấy xác nhận phối hợp thực
hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
|
19.
|
Mẫu B11. BBMHS-BNN: Biên bản mở hồ sơ đăng
ký tuyển chọn/giao trực tiếp Tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
|
20.
|
Mẫu B12a. PNXĐTCN-BNN: Phiếu nhận xét hồ
sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài/đề
án/đề tài tiềm năng khoa học công nghệ cấp Bộ
|
21.
|
Mẫu B12b. PNXĐTKTCS-BNN: Phiếu nhận xét
Hồ sơ đề tài/đề tài tiềm năng cấp Bộ lĩnh vực kinh tế-chính sách Nông nghiệp
& PTNT hoặc đề án khoa học cấp Bộ
|
22.
|
Mẫu B12c. PNXDA-BNN: Phiếu nhận xét hồ
sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm dự
án SXTN cấp Bộ
|
23.
|
Mẫu B13a. PĐGĐTCN-BNN: Phiếu đánh giá hồ
sơ đề tài/đề án/đề tài tiềm năng cấp Bộ
|
24.
|
Mẫu B13b. PĐGĐTKTCS/ĐA-BNN: Phiếu đánh
giá hồ sơ đề tài/tiềm năng lĩnh vực kinh tế-chính sách Nông nghiệp & PTNT
hoặc đề án khoa học cấp Bộ
|
25.
|
Mẫu B13c. PĐGDA-BNN: Phiếu đánh giá hồ sơ
dự án SXTN cấp Bộ
|
26.
|
Mẫu B14a. BBKPĐGHS-BNN: Biên bản kiểm
phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ
trì nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
|
27.
|
Mẫu B14b. BTHKP: Bảng tổng hợp
kiểm phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá nhân
chủ trì nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
|
28.
|
Mẫu B15. BBĐGHS-BNN: Biên bản họp hội đồng
tư vấn đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân
chủ trì nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
|
29.
|
Mẫu B16. BCGTHĐTC-BNN: Báo cáo giải
trình của tổ chức chủ trì nhiệm vụ
|
30.
|
Mẫu B17a. BBTĐĐT/ĐA-BNN: Biên bản họp tổ
thẩm định đề tài/đề án/đề tài tiềm năng cấp Bộ
|
31.
|
Mẫu B17b. BBTĐDASXTN-BNN: Biên bản họp
tổ thẩm định dự án SXTN cấp Bộ
|
32.
|
Mẫu B18. BCGTTĐ-BNN: Báo cáo giải trình của
tổ chức chủ trì nhiệm vụ
|
33.
|
Mẫu B19. QĐPDKP-BNN: Quyết định về việc
phê duyệt nội dung, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ, kinh phí, phương thức
khoán chi và thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
|
34.
|
Mẫu B20a. BCĐK-BNN: Báo cáo định kỳ tình
hình thực hiện nhiệm vụ
|
35.
|
Mẫu B20b. BCTĐ-BNN: Báo cáo nội dung khoa học,
tiến độ thực hiện nhiệm vụ
|
36.
|
Mẫu B20c. BCSDKP-BNN: Báo cáo tình hình sử
dụng kinh phí
|
37.
|
Mẫu B20d. BCSPHT-BNN: Báo cáo sản phẩm khoa
học và công nghệ đã hoàn thành
|
38.
|
Mẫu B20đ. BCSPUD-BNN: Báo cáo sản phẩm
khoa học và công nghệ đã được chuyển giao, ứng dụng vào thực tế
|
39.
|
Mẫu B20e. BBKTĐG: Biên bản kiểm tra, đánh
giá trong quá trình hực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
|
40.
|
Mẫu B21. CVNT-BNN: Đề nghị đánh giá, nghiệm
thu nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
|
41.
|
Mẫu B22. BCTĐG-BNN: Báo cáo kết quả tự đánh
giá nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
|
42.
|
Mẫu B23. BCTK-BNN: Báo cáo tổng kết đề tài/đề
án/đề tài tiềm năng/dự án SXTN cấp Bộ
|
43.
|
Mẫu B24. BCTT-BNN: Báo cáo tóm tắt kết quả đề
tài/đề án/đề tài tiềm năng/dự án SXTN cấp Bộ
|
44.
|
Mẫu B25. BCTKE-BNN: Báo cáo thống kê kết quả
thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
|
45.
|
Mẫu B26. BCKP-BNN: Báo cáo kinh phí nhiệm vụ
KHCN cấp Bộ
|
46.
|
Mẫu B27. PNHSNT-BNN: Phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
47.
|
Mẫu B28a. PNXKQĐTDA-BNN: Phiếu nhận
xét kết quả nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
|
48.
|
Mẫu B28b. PNXKQĐTKTCS-BNN: Phiếu nhận
xét kết quả nhiệm vụ KHCN cấp Bộ lĩnh vực kinh tế-chính sách NN&PTNT
|
49.
|
Mẫu B29. PĐGKQĐTDA-BNN: Phiếu đánh giá
kết nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
|
50.
|
Mẫu B30. BBKPKQĐTDA-BNN: Biên bản kiểm
phiếu đánh giá kết quả nghiệm thu nhiệm vụ cấp Bộ
|
51.
|
Mẫu B31. BBĐGKQĐTDA-BNN: Biên bản đánh
giá nghiệm thu kết quả nhiệm vụ cấp Bộ
|
52.
|
Mẫu B32. BCHTHSNT-BNN: Báo cáo về việc
hoàn thiện hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ
|
53.
|
Mẫu B33. CNKQ-BNN: Quyết định về việc công
nhận kết quả thực hiện Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
|
54.
|
Mẫu B34. BCUDKQ-BNN: Báo cáo ứng dụng kết
quả đề tài/đề án/dự án SXTN/dự án KHCN
|
55.
|
Mẫu B35. BCTHNVĐTH-BNN: Biểu báo cáo tổng
hợp về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành trong năm…
|
56.
|
Mẫu B36. BCTHNVNT-BNN: Biểu báo cáo tổng
hợp về nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu và đăng ký kết quả thực
hiện trong năm…
|
57.
|
Mẫu B37. BCTHNVUD-BNN: Biểu báo cáo tổng
hợp về nhiệm vụ khoa học và công nghệ được ứng dụng trong năm…
|
Mẫu B1. MSNV-BNN
MÃ SỐ NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1. Mã số nhiệm vụ cấp bộ được
ghi như sau: ĐTKHCN.XX/YY/ZZ, ĐAKH.XX/YY/ZZ; DASXTN.XX/YY/ZZ; DAKHCN.XX/YY/ZZ;
CTKHCN.XX/YY/ZZ; NVQG.XX/YY/ZZ; ĐTTN.XX/YY/ZZ, trong đó:
a) ĐTKHCN là ký hiệu chung cho
đề tài;
b) ĐAKH là ký hiệu chung cho đề
án;
c) DASXTN là ký hiệu chung cho
dự án SXTN;
d) DAKHCN là ký hiệu chung cho
dự án KHCN;
đ) CTKHCN là ký hiệu chung cho
chương trình;
e) ĐTTN là ký hiệu chung cho đề
tài tiềm năng;
g) Nhóm XX là nhóm chữ số ghi
hai số cuối của Quyết định đặt hàng nhiệm vụ KHCN
cấp bộ;
h) Nhóm YY là nhóm chữ số ghi số
thứ tự của các nhiệm vụ KHCN được ghi trong Quyết định đặt hàng nhiệm vụ KHCN cấp
bộ;
h) Nhóm ZZ là nhóm chữ số ghi
hai số cuối của năm bắt đầu thực hiện nhiệm vụ KHCN;
Mẫu B1a. PĐXĐT-BNN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ XUẤT[72]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày ... tháng ... năm 20....
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ[73]
(Dùng cho Đề tài khoa học và công nghệ, Đề tài
khoa học và công nghệ tiềm năng )
1. Tên nhiệm vụ:
2. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ:
3. Tính cấp thiết của nhiệm vụ:
4. Mục tiêu:
5. Dự kiến các nội dung chính cần
thực hiện:
6. Dự kiến các kết quả chính và
các chỉ tiêu cần đạt:
7. Dự kiến phương án ứng dụng
hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
8. Dự kiến kinh phí và thời
gian thực hiện:
9. Thông tin liên hệ:
Tên tổ chức, cá nhân……; Mã định
danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân: ……..;
Điện thoại: ……………….; Email
…………..; Địa chỉ liên hệ: …………….
|
..., ngày ... tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
Mẫu B1b. PĐXDASXTN-BNN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ XUẤT3
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày ... tháng ... năm 20....
|
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
2
(Dùng cho Dự án sản xuất thử nghiệm)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ:
3. Tính cấp thiết của nhiệm vụ:
4. Mục tiêu:
5. Dự kiến các nội dung chính cần
thực hiện:
6. Dự kiến các kết quả chính và
các chỉ tiêu cần đạt:
7. Dự kiến phương án ứng dụng
hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
8. Dự kiến hiệu quả mang lại:
9. Dự kiến kinh phí và thời
gian thực hiện:
10. Xuất xứ hình thành: (Cần
nêu rõ: Kết quả của các đề tài khoa học và công nghệ; Kết quả khai thác sáng chế,
giải pháp hữu ích hoặc kết quả chuyển giao công nghệ)
11. Nhu cầu thị trường: (Khả
năng thị trường tiêu thụ, phương thức chuyển giao và thương mại hóa các sản phẩm
của dự án sản xuất thử nghiệm)
12. Khả năng huy động nguồn vốn
ngoài NSNN: (Sự tham gia của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất)
13. Thông tin liên hệ:
Tên tổ chức, cá nhân……; Mã định
danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân: ….; Điện thoại: ….; Email .; Địa
chỉ liên hệ: …………….
|
..., ngày ... tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
____________________
2 Phiếu đề xuất
được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
3 Chỉ áp dụng đối
với cơ quan, tổ chức đề xuất;
Mẫu B1c. PĐXĐA-BNN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ XUẤT4
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày ... tháng ... năm 20....
|
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ3
(Dùng cho Đề án khoa học)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Căn cứ đề xuất:
3. Tính cấp thiết của Đề án
khoa học:
4. Mục tiêu:
5. Dự kiến các nội dung chính
càn thực hiện:
6. Dự kiến kết quả chính và các
chỉ tiêu cần đạt:
7. Dự kiến phương án ứng dụng
hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
8. Dự kiến hiệu quả mang lại:
9. Dự kiến kinh phí và thời
gian thực hiện:
10. Thông tin liên hệ:
Tên tổ chức, cá nhân……; Mã định
danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân: …; Điện thoại: …….; Email
…………..; Địa chỉ liên hệ: …………….
|
..., ngày ... tháng...
năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
____________________
3 Phiếu đề xuất
được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
4 Chỉ áp dụng đối
với cơ quan, tổ chức đề xuất;
Mẫu B1d. THĐX-BNN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ XUẤT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày ... tháng ... năm 20....
|
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Kèm
theo Công văn số ….. ngày… tháng … năm 20….. của …………)
TT
|
Tên nhiệm vụ đề xuất
|
Định hướng mục tiêu
|
Yêu cầu đối với kết quả
|
Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng kết quả
|
Tên tổ chức, cá nhân trực thuộc cơ quan, tổ chức đề xuất
|
I
|
Đề tài KHCN
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
II
|
Đề án khoa học
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
III
|
Dự án SXTN
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
IV
|
Đề tài tiềm năng
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
Mẫu B2. GUQ-BNN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN
- Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày
24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT
ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT (được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT và Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT);
- Căn cứ Quyết định số....../QĐ........
ngày... tháng... năm 20... của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc thành lập
Hội đồng KHCN.......................
.............,
ngày...... tháng...... năm............, chúng tôi gồm có:
I. Bên ủy quyền:
1. Họ và tên:........................................
Số điện thoại:..................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Học hàm, học vị/Trình độ
chuyên môn:
4. Đơn vị công tác:
5. Địa chỉ:
6. Số định danh cá nhân/Hộ chiếu:
Nơi
cấp: Ngày
cấp:
II. Bên được ủy quyền:
1. Họ và
tên:.............................. Số điện thoại:..................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Học hàm, học vị/Trình độ
chuyên môn:
4. Đơn vị công tác:
5. Địa chỉ:
6. Số định danh cá nhân/Hộ chiếu:
Nơi
cấp:
Ngày
cấp:
III. Nội dung ủy quyền:
Ủy quyền cho
Ông/Bà:......................................... là Phó chủ tịch Hội đồng
KH&CN chủ trì phiên họp Hội đồng KH&CN để .................nhiệm vụ
khoa học và công nghệ:
........................................................................
IV. Cam kết: Tôi cam kết
sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở
trên./.
Bên ủy quyền
(Chữ ký, họ tên)
|
Bên nhận ủy quyền
(Chữ ký, họ tên)
|
Mẫu B3. PNXĐX-BNN
PHIẾU NHẬN XÉT ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ
Ủy viên phản biện
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
1. Lĩnh vực:
2. Họ và tên chuyên gia:
3.Ý kiến nhận xét:
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đồng ý/không đồng ý thực hiện
|
Định hướng mục tiêu
|
Yêu cầu đối với kết quả
|
Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng kết quả
|
Phương thức thực hiện
|
1.
|
Tên nhiệm vụ: ….
|
|
|
|
|
|
Ý kiến chuyên gia:
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tên nhiệm vụ: ….
|
|
|
|
|
|
Ý kiến chuyên gia:
|
|
|
|
|
|
3.
|
Tên nhiệm vụ: ….
|
|
|
|
|
|
Ý kiến chuyên gia:
|
|
|
|
|
|
4.
|
Tên nhiệm vụ: ….
|
|
|
|
|
|
Ý kiến chuyên gia:
|
|
|
|
|
|
…..
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày tháng năm
20
Thành viên Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B4. BBXDDM-BNN
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÂY DỰNG DANH MỤC ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN SXTN, ĐỀ TÀI
TIỀM NĂNG CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….,
ngày …. tháng …. năm 20…
|
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÂY DỰNG DANH MỤC NHIỆM VỤ
KHCN CẤP BỘ NĂM 20...
Lĩnh
vực: ……………………………………
A. Những thông tin chung
1. Quyết định thành lập Hội đồng
số …....../QĐ-BNN-KHCN ngày .../.../20... của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT.
2. Địa điểm và thời gian họp Hội
đồng:……………….…., ngày.../....../20...
- Số thành viên Hội đồng có mặt
trên tổng số thành viên: .../...
- Vắng mặt: ... người, gồm các
thành viên:
- Khách mời tham dự họp Hội đồng
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
3.
|
|
|
…..
|
…….
|
……..
|
B. Nội dung làm việc của
Hội đồng
1. Công bố quyết định thành lập
Hội đồng.
2. Hội đồng thống nhất phương
thức làm việc của Hội đồng.
3. Ủy viên phản biện và các
thành viên hội đồng nhận xét theo mẫu B2.PNXĐX-BNN về tên nhiệm vụ, định hướng
mục tiêu, yêu cầu đối với sản phẩm, phương thức thực hiện của các nhiệm vụ
KHCN.
4. Hội đồng thảo luận và thống
nhất tên nhiệm vụ, định hướng mục tiêu, yêu cầu đối với kết quả, dự kiến phương
án ứng dụng hoặc sử dụng kết quả và sắp xếp thứ tự ưu tiên các nhiệm vụ trong
danh mục (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
5. Hội đồng thông qua Biên bản
làm việc của Hội đồng.
Thư ký khoa học
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Phụ
lục:
TỔNG
HỢP DANH MỤC NHIỆM VỤ KHCN
TT
|
Tên nhiệm vụ KHCN
|
Định hướng mục tiêu
|
Yêu cầu đối với kết quả
|
Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng kết quả
|
Phương thức thực hiện
|
Thứ tự ưu tiên thự hiện
|
I
|
Đề tài KHCN
|
|
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
|
|
|
II
|
Đề án KHCN
|
|
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án SXTN
|
|
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
|
|
|
IV
|
Đề tài tiềm năng
|
|
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
|
|
|
Thư ký khoa học
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu B5. ĐON-BNN
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
THAM GIA TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP NHIỆM VỤ KHCN
CẤP BỘ
Kính
gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ thông báo của Bộ Nông
nghiệp và PTNT về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài,
đề án, dự án SXTN, đề tài tiềm năng cấp Bộ bắt đầu thực hiện từ năm 20...,
chúng tôi:
a)…… (Tên, địa chỉ của tổ chức
đăng ký tuyển chọn làm cơ quan chủ trì Đề tài/ Dự án SXTN)
b)……(Họ và tên, học vị, chức
vụ địa chỉ cá nhân đăng ký tuyển chọn làm chủ nhiệm Đề tài/đề án/dự án
SXTN/đề tài tiềm năng cấp Bộ) đăng ký chủ trì thực hiện Đề tài/đề án/dự
án SXTN/đề tài tiềm năng cấp Bộ:
…………………………………………………………………………………………………
Thuộc lĩnh vực KH&CN: Hồ sơ
gồm có:
1. Thuyết minh nhiệm vụ;
2. Tóm tắt hoạt động KH&CN
của tổ chức đăng ký chủ trì;
3. Lý lịch khoa học của cá nhân
đăng ký chủ nhiệm[74] và....[75] thành viên chính thực hiện chính;
4. Lý lịch khoa học của chuyên
gia trong nước, chuyên gia nước ngoài, trong đó có kê khai mức lương chuyên gia
(nếu có thuê chuyên gia);
5. Văn bản xác nhận về sự đồng
ý của các tổ chức tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ (nếu có);
6. Các tài liệu khác (nếu có).
Chúng tôi xin cam kết:
- Những nội dung và thông tin
kê khai trong hồ sơ này là chính xác, đúng sự thật;
- Tổ chức đăng ký chủ trì và chủ
nhiệm nhiệm vụ không vi phạm một trong những điều kiện quy định tại Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và PTNT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
PTNT.
Nếu phát hiện vi phạm những nội
dung nêu trên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý theo quy định pháp luật.
.................., ngày……tháng….. năm 20…..
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(Họ, tên và chữ ký)
|
..................., ngày……tháng….. năm 20…..
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHCN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu B6a. TMĐTCN -BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (Chữ in hoa đậm cỡ 14)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(trang bìa)
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI/ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG CẤP
BỘ
(chữ in hoa đậm cỡ 18)
Tên đề tài/đề tài tiềm
năng/dự án: (viết chữ in hoa cỡ chữ 15)
Cơ quan chủ quản: (Chữ thường
cỡ 16)
Tổ chức chủ trì:
Chủ nhiệm:
Thời gian thực hiện:
ĐỊA DANH - 20.. (chữ in hoa cỡ chữ 14)
|
THUYẾT
MINH ĐỀ TÀI/ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG CẤP BỘ[76]
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ
TÀI/ ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG
1. Tên đề tài/đề tài tiềm năng
- Mã số (được cấp khi
Hồ sơ trúng tuyển):
2. Thời gian thực hiện:..........
tháng
(Từ
tháng /20... đến
tháng /20...)
3. Tổng kinh phí thực hiện:..........................
triệu đồng, trong đó:
Nguồn
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
- Từ ngân sách nhà nước
|
|
- Từ nguồn ngoài ngân sách
nhà nước
|
|
4. Đề nghị phương thức khoán
chi:
□ Khoán đến sản phẩm cuối
cùng
|
□ Khoán từng phần, trong đó:
|
|
- Kinh phí
khoán:.................... triệu đồng
- Kinh phí không
khoán:........... triệu đồng
|
5. Loại đề tài:
□ Chương trình (Ghi rõ tên
chương trình, nếu có), Mã số:
□ Dự án KH&CN
□ Độc lập
□ Khác
6. Lĩnh vực:
7. Chủ nhiệm đề tài/đề tài
tiềm năng
Họ và
tên:...................................... Số định danh cá
nhân:...................................
Ngày, tháng, năm
sinh:........................................ Giới tính: Nam □/Nữ: □
Học hàm, học vị/Trình độ chuyên
môn:...............................................................
Chức danh nghề nghiệp[2]77:..................................
Chức vụ.....................................
Điện thoại:..............................
E-mail:..................................................................
Tên tổ chức đang công
tác:...................................................................................
Địa chỉ tổ chức:.....................................................................................................
8. Thư ký khoa học của đề
tài/đề tài tiềm năng
Họ và
tên:............................................ Số định danh cá
nhân:.............................
Ngày, tháng, năm sinh:..........................................
Giới tính: Nam □/Nữ: □
Học hàm, học vị/Trình độ chuyên
môn:...............................................................
Chức danh nghề nghiệp:...............................
Chức vụ..........................................
Điện thoại:..................................
E-mail:..............................................................
Tên tổ chức đang công
tác:...................................................................................
Địa chỉ tổ chức:.....................................................................................................
9. Tổ chức chủ trì đề tài/đề
tài tiềm năng
Tên tổ chức chủ trì đề
tài:.....................................................................................
Số Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức chủ trì, Điều lệ hoạt động của tổ
chức chủ trì hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý khác);
Mã số tổ chức:.......................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................
Website:................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:...............................................................................
Số tài khoản:................................
tại kho bạc Nhà nước......................................
Ngân
hàng:............................................................................................................
10. Các tổ chức phối hợp
chính thực hiện đề tài (nếu có)
1. Tên tổ chức 1:..................................................................................................
Mã số tổ chức:.......................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:...............................................................................
Tên cơ quan chủ quản...........................................................................................
2. Tên tổ chức 2:..................................................................................................
Mã số tổ chức:......................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:...............................................................................
Tên cơ quan chủ quản...........................................................................................
11. Thành viên thực hiện đề
tài
(Ghi những người được phân
công chịu trách nhiệm thực hiện đối với từng nội dung nghiên cứu của đề tài thuộc
tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài. Các thành viên
khác lập thành danh sách theo mẫu này có xác nhận của tổ chức chủ trì và gửi
kèm theo hồ sơ khi đăng ký)
TT
|
Họ và tên, học hàm, học vị
|
Chức danh thực hiện đề tài[3]78
|
Tổ chức công tác
|
1
|
|
Chủ nhiệm đề tài
|
|
2
|
|
Thư ký khoa học
|
|
3
|
|
Thành viên chính
|
|
...
|
|
Thành viên chính
|
|
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG
KH&CN VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA
ĐỀ TÀI/ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG
Các nội dung II và III theo Biểu
B1-2a-TMĐTCN quy định tại Thông tư số 20/2023/TT- BKHCN, ngày 20 tháng 10 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước
IV. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN
ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
Đơn
vị tính: Triệu đồng
28
|
Kinh phí thực hiện đề tài
phân theo các khoản chi
|
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Trả công lao động trực tiếp+
chuyên gia (nếu có)
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
Thiết bị, máy móc
|
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
|
Chi khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngân sách nhà nước:
a. Kinh phí khoán chi:
- Năm thứ nhất:
- Năm thứ hai:
- Năm thứ ba:
b. Kinh phí không khoán chi:
- Năm thứ nhất:
- Năm thứ hai:
- Năm thứ ba:
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn ngoài ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
…….
, ngày tháng năm 20…
TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ
Tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên và chữ ký)
|
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN[79]
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI CHÍNH
(Họ tên, chữ ký)
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
VÀ MÔI TRƯỜNG
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Phụ lục dự toán kinh phí thực
hiện theo phụ lục ban hành kèm theo Biểu B1-2a- TMĐTCN quy định tại Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN , ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu B6b. TMDASXTN-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (Chữ in hoa đậm cỡ 14)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(trang bìa)
THUYẾT MINH DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ
(chữ in hoa đậm cỡ 18)
Tên Dự án SXTN: (viết
chữ in hoa cỡ chữ 15)
Cơ quan chủ quản: (Chữ thường
cỡ 16)
Tổ chức chủ trì:
Chủ nhiệm:
Thời gian thực hiện:
ĐỊA DANH - 20.. (chữ in hoa cỡ chữ 14)
|
THUYẾT
MINH DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ[80]
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
SXTN
1. Tên dự án
- Mã số (được cấp khi
Hồ sơ trúng tuyển):
2. Thời gian thực hiện:..........
tháng
(Từ tháng /20... đến tháng
/20...)
3. □ Chương trình (Ghi
rõ tên chương trình, nếu có), Mã số:
□ Dự án KH&CN
□ Độc lập
□ Khác
4. Tổng vốn thực hiện dự án:..........................
triệu đồng, trong đó:
Nguồn
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
- Từ ngân sách nhà nước
|
|
- Từ nguồn ngoài ngân sách
nhà nước
|
|
5. Đề nghị phương thức khoán
chi:
□ Khoán đến sản phẩm
cuối cùng
|
□ Khoán từng phần,
trong đó:
|
|
- Kinh phí
khoán:...................... triệu đồng
- Kinh phí không khoán:...........
triệu đồng
|
6. Chủ nhiệm dự án
Họ và
tên:............................................. Số định danh cá
nhân:..................................
Ngày, tháng, năm
sinh:............................................... Giới tính: Nam □/Nữ:
□
Học hàm, học vị/Trình độ chuyên
môn:......................................................................
Chức danh nghề nghiệp[81]:.................................... Chức vụ.........................................
Điện thoại:........................................
E-mail:..............................................................
Tên tổ chức đang công
tác:..........................................................................................
Địa chỉ tổ chức:...........................................................................................................
7. Thư ký khoa học của dự án
Họ và
tên:............................................. Số định danh cá
nhân:...................................
Ngày, tháng, năm
sinh:............................................... Giới tính: Nam □/Nữ:
□
Học hàm, học vị/Trình độ chuyên
môn:......................................................................
Chức danh nghề nghiệp:......................................
Chức vụ.........................................
Điện thoại:........................................
E-mail:..............................................................
Tên tổ chức đang công
tác:..........................................................................................
Địa chỉ tổ chức:...........................................................................................................
8. Tổ chức chủ trì dự án
Tên tổ chức chủ trì đề
tài:............................................................................................
Số Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức chủ trì, Điều lệ hoạt động của tổ
chức chủ trì hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý khác:
Mã số tổ chức:.............................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................
Website:.......................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:......................................................................................
Số tài khoản:.......................................
tại kho bạc Nhà nước......................................
Ngân
hàng:..................................................................................................................
9. Tổ chức tham gia chính (nếu
có)
9.1. Tên tổ chức chịu
trách nhiệm về công nghệ:...................................................
Mã số tổ chức:.............................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:......................................................................................
Tên cơ quan chủ quản..................................................................................................
9.2. Tên tổ chức khác:.............................................................................................
Mã số tổ chức:.............................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:.....................................................................................
Tên cơ quan chủ quản.................................................................................................
Người chịu trách nhiệm chính về
công nghệ của dự án:.............................................
10. Thành viên thực hiện dự
án
(Ghi những người được phân
công chịu trách nhiệm thực hiện đối với từng nội dung nghiên cứu của đề tài thuộc
tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài. Các thành viên
khác lập thành danh sách theo mẫu này có xác nhận của tổ chức chủ trì và gửi
kèm theo hồ sơ khi đăng ký)
TT
|
Họ và tên, học hàm, học vị
|
Chức danh thực hiện dự án[82]
|
Tổ chức công tác
|
1
|
|
Chủ nhiệm đề tài
|
|
2
|
|
Thư ký khoa học
|
|
3
|
|
Thành viên chính
|
|
...
|
|
Thành viên chính
|
|
11. Xuất xứ của dự án
[Ghi rõ xuất xứ của dự án từ một
trong các nguồn sau:
- Từ kết quả của đề tài nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ (R&D) đã được Hội đồng khoa học và
công nghệ các cấp đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị (tên đề tài, thuộc
Chương trình khoa học và công nghệ cấp Nhà nước (nếu có), mã số, ngày tháng năm
đánh giá nghiệm thu; kèm theo Biên bản đánh giá nghiệm thu/ Quyết định công nhận
kết quả đánh giá nghiệm thu của cấp có thẩm quyền);
- Từ sáng chế, giải pháp hữu
ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng khoa học và công nghệ (tên văn bằng,
chứng chỉ, ngày cấp);
- Kết quả khoa học công nghệ từ
nước ngoài (hợp đồng chuyển giao công nghệ; tên văn bằng, chứng chỉ,
ngày cấp nếu có; nguồn gốc, xuất xứ, hồ sơ liên quan);
- Sản phẩm khoa học và công nghệ
khác.]
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
12. Luận giải về sự cần thiết,
tính khả thi và hiệu quả của dự án
12.1. Làm rõ về công nghệ
lựa chọn của dự án (Tính mới, ưu việt, tiên tiến của công nghệ;
trình độ công nghệ so với công nghệ hiện có ở Việt Nam, khả năng triển khai
công nghệ trong nước, tính phù hợp của công nghệ đối với phương án sản xuất và
yêu cầu của thị trường,...).
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
12.2. Lợi ích kinh tế, khả
năng thị trường và cạnh tranh của sản phẩm dự án
(Hiệu quả kinh tế mang lại
khi áp dụng kết quả của dự án; khả năng mở rộng thị trường ở trong nước và xuất
khẩu: nêu rõ các yếu tố chủ yếu làm tăng khả năng cạnh tranh về chất lượng, giá
thành của sản phẩm dự án so với các sản phẩm cùng loại, chẳng hạn: sử dụng nguồn
nguyên liệu trong nước, giá nhân công rẻ, phí vận chuyển thấp, tính ưu việt của
công nghệ...).
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
12.3. Tác động của kết quả
dự án đến kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh
(Tác động của sản phẩm dự án
đến phát triển KT - XH, môi trường, khả năng tạo thêm việc làm, ngành nghề mới,
ảnh hưởng đến sức khỏe con người, đảm bảo quốc phòng, an ninh...).
12.4. Năng lực thực hiện
dự án
(Mức độ cam kết và năng lực
thực hiện của các tổ chức tham gia chính trong dự án: năng lực khoa học, công
nghệ của người thực hiện và cơ sở vật chất - kỹ thuật, các cam kết bằng hợp đồng
về mức đóng góp vốn, sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, bao tiêu sản phẩm,
phân chia lợi ích về khai thác quyền sở hữu trí tuệ, chia sẻ rủi ro).
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
12.5. Khả năng ứng dụng,
chuyển giao, nhân rộng kết quả của dự án
(Nêu rõ phương án về tổ chức
sản xuất; nhân rộng, chuyển giao công nghệ; thành lập doanh nghiệp mới để sản
xuất - kinh doanh,...).
.....................................................................................................................................
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI DỰ ÁN SXTN
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Các nội dung II, III và IV theo
Biểu B1-2c-TMDA quy định tại Thông tư số 20/2023/TT- BKHCN, ngày 12 tháng 10
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử
dụng ngân sách nhà nước.
…….
, ngày tháng năm 20…
TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ
Tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên và chữ ký)
|
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN[83]
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI CHÍNH
(Họ tên, chữ ký)
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Phụ lục thuyết minh dự án
(TMDA) theo mẫu quy định tại Thông tư số 20/2023/TT- BKHCN, ngày 12 tháng 10
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử
dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu B6c. TMĐA-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (Chữ in hoa đậm cỡ 14)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(trang bìa)
THUYẾT MINH ĐỀ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP BỘ
(chữ in hoa đậm cỡ 18)
Tên Đề án KHCN: (viết
chữ in hoa cỡ chữ 15)
Cơ quan chủ quản: (Chữ thường
cỡ 16)
Tổ chức chủ trì:
Chủ nhiệm:
Thời gian thực hiện:
ĐỊA DANH - 20.. (chữ in hoa cỡ chữ 14)
|
THUYẾT
MINH ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP BỘ[84]
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ ÁN
1. Tên đề án
- Mã số (được cấp khi
Hồ sơ trúng tuyển):
2. Loại đề án
□ Chương trình (Ghi rõ
tên chương trình, nếu có), Mã số:
□ Độc lập
□ Khác
3. Thời gian thực hiện:..........
tháng
(Từ tháng /20... đến tháng
/20...)
4. Tổng kinh phí thực hiện:..........................
triệu đồng, trong đó:
Nguồn
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
- Từ ngân sách nhà nước
|
|
- Từ nguồn ngoài ngân sách
nhà nước
|
|
5. Đề nghị phương thức khoán
chi:
□ Khoán đến sản phẩm
cuối cùng
|
□ Khoán từng phần,
trong đó:
|
|
- Kinh phí khoán:....................
triệu đồng
- Kinh phí không
khoán:........... triệu đồng
|
6. Chủ nhiệm đề án
Họ và
tên:...................................... Số định danh cá
nhân:...................................
Ngày, tháng, năm
sinh:........................................ Giới tính: Nam □/Nữ: □
Học hàm, học vị/Trình độ chuyên
môn:...............................................................
Chức danh nghề nghiệp[2]85:..................................
Chức vụ.....................................
Điện thoại:..............................
E-mail:..................................................................
Tên tổ chức đang công
tác:...................................................................................
Địa chỉ tổ chức:.....................................................................................................
7. Thư ký khoa học của đề án
Họ và
tên:............................................ Số định danh cá
nhân:.............................
Ngày, tháng, năm
sinh:.......................................... Giới tính: Nam □/Nữ: □
Học hàm, học vị/Trình độ chuyên
môn:...............................................................
Chức danh nghề nghiệp:...............................
Chức vụ..........................................
Điện thoại:..................................
E-mail:..............................................................
Tên tổ chức đang công
tác:...................................................................................
Địa chỉ tổ chức:.....................................................................................................
8. Tổ chức chủ trì đề án
Tên tổ chức chủ trì đề
tài:.....................................................................................
Số Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức chủ trì, Điều lệ hoạt động của tổ
chức chủ trì hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý khác:
Mã số tổ chức:.......................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................
Website:................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:...............................................................................
Số tài khoản:................................
tại kho bạc Nhà nước......................................
Ngân
hàng:............................................................................................................
9. Các tổ chức phối hợp
chính thực hiện đề án (nếu có)
1. Tên tổ chức 1:..................................................................................................
Mã số tổ chức:.......................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:...............................................................................
Tên cơ quan chủ quản...........................................................................................
2. Tên tổ chức 2:..................................................................................................
Mã số tổ chức:......................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:...............................................................................
Tên cơ quan chủ quản...........................................................................................
10. Thành viên thực hiện đề
án
(Ghi những người được phân
công chịu trách nhiệm thực hiện đối với từng nội dung nghiên cứu của đề tài thuộc
tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài. Các thành viên
khác lập thành danh sách theo mẫu này có xác nhận của tổ chức chủ trì và gửi
kèm theo hồ sơ khi đăng ký)
TT
|
Họ và tên, học hàm, học vị
|
Chức danh thực hiện đề tài[3]86
|
Tổ chức công tác
|
1
|
|
Chủ nhiệm đề tài
|
|
2
|
|
Thư ký khoa học
|
|
3
|
|
Thành viên chính
|
|
...
|
|
Thành viên chính
|
|
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA
ĐỀ TÀI
Các nội dung II và III theo Biểu
B1-2d-TMĐA quy định tại Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN, ngày 20 tháng 10 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước
IV. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN VÀ NGUỒN KINH PHÍ
Đơn
vị tính: Triệu đồng
28
|
Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi
|
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Trả công lao động trực tiếp+ chuyên gia (nếu có)
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
Thiết bị, máy móc
|
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
|
Chi khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngân sách nhà nước:
a. Kinh phí khoán chi:
- Năm thứ nhất:
- Năm thứ hai:
- Năm thứ ba:
b. Kinh phí không khoán chi:
- Năm thứ nhất:
- Năm thứ hai:
- Năm thứ ba:
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn ngoài ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
…….
, ngày tháng năm 20…
TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ
Tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên và chữ ký)
|
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN[87]
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI CHÍNH
(Họ tên, chữ ký)
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
VÀ MÔI TRƯỜNG
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Phụ lục dự toán kinh phí thực
hiện theo phụ lục ban hành kèm theo Biểu B1-2d-TMĐA quy định tại Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN , ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu B6d. TMKTCS-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (Chữ in hoa đậm cỡ 14)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(trang bìa)
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN, ĐỀ TÀI TIỀM
NĂNG
LĨNH VỰC KINH TẾ, CHÍNH SÁCH CẤP BỘ
(chữ in hoa đậm cỡ 18)
Tên Đề tài, Đề án, Đề
tài tiềm năng Lĩnh vực Kinh tế, Chính sách: (viết chữ in hoa cỡ chữ 15)
Cơ quan chủ quản: (Chữ thường
cỡ 16)
Tổ chức chủ trì:
Chủ nhiệm:
Thời gian thực hiện:
ĐỊA DANH - 20.. (chữ in hoa cỡ chữ 14)
|
THUYẾT
MINH ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN, ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG LĨNH VỰC KINH TẾ, CHÍNH SÁCH CẤP BỘ[88]
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ
TÀI, ĐỀ ÁN, ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG
1. Tên đề tài, đề án, đề tài
tiềm năng
- Mã số (được cấp khi
Hồ sơ trúng tuyển):
2. Thời gian thực hiện:..........
tháng
(Từ
tháng /20... đến tháng
/20...)
3. Tổng kinh phí thực hiện:..........................
triệu đồng, trong đó:
Nguồn
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
- Từ ngân sách nhà nước
|
|
- Từ nguồn ngoài ngân sách
nhà nước
|
|
4. Đề nghị phương thức khoán
chi:
□ Khoán đến sản phẩm cuối
cùng
|
□ Khoán từng phần, trong đó:
|
|
- Kinh phí
khoán:.................... triệu đồng
- Kinh phí không
khoán:........... triệu đồng
|
5. Loại đề tài:
□ Chương trình (Ghi rõ tên
chương trình, nếu có), Mã số:
□ Dự án KH&CN
□ Độc lập
□ Khác
6. Lĩnh vực:
7. Chủ nhiệm đề tài, đề án,
đề tài tiềm năng
Họ và
tên:...................................... Số định danh cá
nhân:...................................
Ngày, tháng, năm
sinh:........................................ Giới tính: □Nam /Nữ: □
Học hàm, học vị/Trình độ chuyên
môn:...............................................................
Chức danh nghề nghiệp[2]89:..................................
Chức vụ.....................................
Điện thoại:..............................
E-mail:..................................................................
Tên tổ chức đang công
tác:...................................................................................
Địa chỉ tổ chức:.....................................................................................................
8. Thư ký khoa học của đề
tài, đề án, đề tài tiềm năng
Họ và
tên:............................................ Số định danh cá
nhân:.............................
Ngày, tháng, năm
sinh:.......................................... Giới tính: Nam /Nữ:
Học hàm, học vị/Trình độ chuyên
môn:...............................................................
Chức danh nghề nghiệp:...............................
Chức vụ..........................................
Điện thoại:..................................
E-mail:..............................................................
Tên tổ chức đang công
tác:...................................................................................
Địa chỉ tổ chức:.....................................................................................................
9. Tổ chức chủ trì đề tài, đề
án, đề tài tiềm năng
Tên tổ chức chủ trì đề tài, đề
án, đề tài tiềm năng :.......................................................
Số Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức chủ trì, Điều lệ hoạt động của tổ
chức chủ trì hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý khác;
Mã số tổ chức:.......................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................
Website:................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:...............................................................................
Số tài khoản:................................
tại kho bạc Nhà nước......................................
Ngân
hàng:............................................................................................................
10. Các tổ chức phối hợp
chính thực hiện đề tài, đề án, đề tài tiềm năng (nếu có)
1. Tên tổ chức 1:..................................................................................................
Mã số tổ chức:.......................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:...............................................................................
Tên cơ quan chủ quản...........................................................................................
2. Tên tổ chức 2:..................................................................................................
Mã số tổ chức:......................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:...............................................................................
Tên cơ quan chủ quản...........................................................................................
11. Thành viên thực hiện đề
tài
(Ghi những người được
phân công chịu trách nhiệm thực hiện đối với từng nội dung nghiên cứu của đề
tài thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài. Các
thành viên khác lập thành danh sách theo mẫu này có xác nhận của tổ chức chủ
trì và gửi kèm theo hồ sơ khi đăng ký)
TT
|
Họ và tên, học hàm, học vị
|
Chức danh thực hiện đề tài[3]90
|
Tổ chức công tác
|
1
|
|
Chủ nhiệm đề tài
|
|
2
|
|
Thư ký khoa học
|
|
3
|
|
Thành viên chính
|
|
...
|
|
Thành viên chính
|
|
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG
KH&CN VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA
ĐỀ TÀI
Các nội dung I, II và III theo
Biểu B1-2b-TMĐTXH quy định tại Thông tư số 20/2023/TT- BKHCN, ngày 12 tháng 10
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử
dụng ngân sách nhà nước
IV. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN
ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
Đơn
vị tính: Triệu đồng
28
|
Kinh phí thực hiện đề tài
phân theo các khoản chi
|
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Trả công lao động trực tiếp + chuyên gia (nếu có)
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
Thiết bị, máy móc
|
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
|
Chi khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
2
|
Tổng kinh phí
Trong đó:
Ngân sách nhà nước:
a. Kinh phí khoán chi:
- Năm thứ nhất:
- Năm thứ hai:
- Năm thứ ba:
b. Kinh phí không khoán chi:
- Năm thứ nhất:
- Năm thứ hai:
- Năm thứ ba:…
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn ngoài ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
…….
, ngày tháng năm 201…
TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ
Tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên và chữ ký)
|
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN[91]
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI CHÍNH
(Họ tên, chữ ký)
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
VÀ MÔI TRƯỜNG
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Phụ lục dự toán kinh phí thực
hiện theo phụ lục ban hành kèm theo Biểu B1-2a- TMĐTCN quy định tại Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN , ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu B6đ. TMTQ-DAKHCN-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (Chữ in hoa đậm cỡ 14)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(trang bìa)
(chữ in hoa đậm cỡ 18)
Tên Dự án khoa học và
công nghệ: (viết chữ in hoa cỡ chữ 15)
Cơ quan chủ quản: (Chữ thường
cỡ 16)
Tổ chức chủ trì:
Chủ nhiệm:
Thời gian thực hiện:
ĐỊA DANH - 20.. (chữ in hoa cỡ chữ 14)
|
THUYẾT MINH TỔNG QUÁT DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
BỘ
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHỦ YẾU
CỦA DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
III. SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
IV. DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI, DỰ
ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM TRONG DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC ĐỀ
TÀI, DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM TRONG DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Các nội dung I, II, III, IV và
V theo Mẫu B2-TMTQ-DAKHCN quy định tại Thông tư số 16/2018/TT-BKHCN, ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý dự án khoa
học và công nghệ cấp quốc gia
…….
, ngày tháng năm 201…
TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ
Tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên và chữ ký)
|
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN[92]
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI CHÍNH
(Họ tên, chữ ký)
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
VÀ MÔI TRƯỜNG
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu B7. LLTC-BNN
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ[93]
CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ CẤP BỘ
Nội dung tóm tắt hoạt động khoa
học và công nghệ của tổ chức đăng ký theo Biểu B1-3-LLTC quy định tại Thông tư
số 20/2023/TT-BKHCN , ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
|
......................., ngày……tháng….. năm 20…..
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ CẤP BỘ
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu B8. LLCN-BNN
LÝ LỊCH KHOA HỌC
CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHCN
CẤP BỘ[94]
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ:
□
ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ: □
Nội dung lý lịch khoa học của
cá nhân theo Biểu B1-4-LLCN quy định tại Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN , ngày 12
tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
|
......................,
ngày ....... tháng ....... năm 20...
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH)
(Họ tên và chữ ký)
|
Mẫu B9. LLTCPH-BNN
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KH&CN[1]/95SẢN
XUẤT
CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1. Tên tổ chức:
Năm thành lập:
Địa chỉ: Website:
Điện thoại:
E-mail:
|
2. Chức năng, nhiệm vụ và
loại hình hoạt động KH&CN hoặc sản xuất kinh doanh liên quan đến nhiệm vụ
KH&CN tuyển chọn/giao trực tiếp
|
3. Tổng số nhân sự
|
- Danh sách cán bộ
- Trình độ chuyên môn/Bằng cấp
- Khả năng sản xuất - thi
công.
|
4. Số cán bộ nghiên cứu của
tổ chức trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN tuyển chọn/giao trực
tiếp
|
TT
|
Cán bộ có trình độ đại học trở lên
|
Số trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN tuyển chọn/giao
trực tiếp
|
1
|
Tiến sỹ
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
3
|
Đại học
|
|
5. Kinh nghiệm và thành
tích trong 05 năm gần nhất liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ
KH&CN tuyển chọn/giao trực tiếp
(Nêu lĩnh vực chuyên môn
có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên các đề tài/dự án/đề án, công trình đã
chủ trì hoặc tham gia, những công trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống,
thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác,...)
|
6. Cơ sở vật chất kỹ
thuật hiện có liên quan đến nhiệm vụ KH&CN tuyển chọn/giao trực tiếp:
- Nhà xưởng:
- Phương tiện, trang bị máy
móc phục vụ nghiên cứu/sản xuất kinh doanh
- Tài sản, vật chất khác:
|
7. Khả năng huy động
các nguồn vốn khác (ngoài ngân sách nhà nước) cho việc tham gia thực hiện nhiệm
vụ KH&CN tuyển chọn/giao trực tiếp:
● Nguồn vốn ngoài ngân sách nhà
nước:............... triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo)
|
............,
ngày...... tháng...... năm 20...
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KH&CN TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP
(Họ, tên và chữ ký của người lãnh đạo tổ chức, đóng dấu)
|
Mẫu B10. PHTH-BNN
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN PHỐI HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHCN CẤP
BỘ [96]
Kính
gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nội dung thông tin của tổ chức
phối hợp theo Biểu B1-5-PHNC quy định tại Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN , ngày 12
tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
.................., ngày……tháng….. năm 20…..
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(Họ, tên và chữ ký)
|
.................., ngày……tháng….. năm 20…..
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ /THỰC HIỆN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
.................,
ngày……tháng….. năm 20…..
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP THỰC HIỆN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
Mẫu B11. BBMHS-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT
VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày tháng năm 20...
|
BIÊN BẢN MỞ HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
KH&CN CẤP BỘ
1. Tên nhiệm vụ KH&CN:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Địa điểm và thời gian:
3. Đại diện các cơ quan và tổ
chức liên quan tham gia mở hồ sơ
TT
|
Tên cơ quan, tổ chức
|
Họ và tên đại biểu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tình trạng của các hồ sơ
- Tổng số hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao
trực tiếp chủ trì nhiệm vụ KH&CN:...... hồ sơ.
- Số hồ sơ được niêm phong kín
đến thời điểm mở hồ sơ:..../.... (tổng số hồ sơ đăng ký).
- Tình trạng của các hồ sơ đăng
ký tuyển chọn/giao trực tiếp được thể hiện trong bảng sau:
TT
|
Tên tổ chức/cá nhân đăng ký tuyển chọn
|
Nộp đúng hạn
|
Tính đầy đủ về số lượng của hồ sơ đăng ký
|
Tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện
|
Cá nhân chủ nhiệm đề tài, dự án
|
Chuyển môn phù hợp, có tư cách pháp nhân
|
Không vi phạm quy định tại ….Thông tư số …../2021/TT- BNNPTNT
|
Chuyên môn phù hợp, đủ thâm niên
|
Không vi phạm quy định tại ….Thông tư số …../2021/TT- BNNPTNT
|
1
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận: Như vậy, trong số.........
hồ sơ đăng ký, có........ hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện để đưa vào xem xét đánh
giá, cụ thể như sau:
TT
|
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Các bên thống nhất và ký vào
biên bản mở hồ sơ vào......h......phút, ngày...../....../20.....
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VÀ
CÁC NHÂN ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP
(Họ, tên và chữ ký)
|
ĐẠI DIỆN VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu B12a. PNXĐTCN-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆPVÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
TUYỂN CHỌN,
GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI/ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20...
|
PHIẾU NHẬN XÉT
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC
VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI/ĐỀ ÁN/ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Chuyên gia/Ủy viên phản biện
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Nội dung Phiếu nhận xét theo Biểu
B2-2a-NXĐTCN quy định tại Thông tư số 20/2023/TT- BKHCN, ngày 12 tháng 10 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước.
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu B12b. PNXĐTKTCS-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI/ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG CẤP
BỘ LĨNH VỰC KINH TẾ-CHÍNH SÁCH NÔNG NGHIỆP & PTNT HOẶC ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP
BỘ
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20...
|
PHIẾU NHẬN XÉT
HỒ SƠ ĐỀ TÀI/ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG CẤP BỘ LĨNH VỰC
KINH TẾ-CHÍNH SÁCH NÔNG NGHIỆP & PTNT HOẶC ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP BỘ
Chuyên gia/Ủy viên phản biện
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Nội dung Phiếu nhận xét theo Biểu
B2-2b-NXĐTXH quy định tại Thông tư số 20/2023/TT- BKHCN, ngày 12 tháng 10 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước.
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu B12c. PNXDA-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ DỰ ÁN SXTN
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20...
|
PHIẾU NHẬN XÉT
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC
CHỦ TRÌ VÀ CÁ NHÂN CHỦ NHIỆM DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ
Chuyên gia/Ủy viên phản biện
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Nội dung Phiếu nhận xét theo Biểu
B2-2c-NXDA quy định tại Thông tư số 20/2023/TT- BKHCN, ngày 12 tháng 10 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước.
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu B13a. PĐGĐTCN-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI/ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG CẤP
BỘ
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20...
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ TÀI/ĐỀ ÁN/ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG
CẤP BỘ
Nội dung tiêu chí đánh giá theo
Biểu B2-3a-ĐGĐTCN quy định tại Thông tư số 20/2023/TT- BKHCN, ngày 12 tháng 10
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử
dụng ngân sách nhà nước.
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu B13b. PĐGĐTKTCS/ĐA-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI LĨNH VỰC KINH TẾ-CHÍNH
SÁCH NÔNG NGHIỆP & PTNT HOẶC ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP BỘ
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20……
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ TÀI/TIỀM NĂNG LĨNH VỰC KINH
TẾ-CHÍNH SÁCH NÔNG NGHIỆP & PTNT HOẶC ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP BỘ
Nội dung tiêu chí đánh giá theo
Biểu B2-3b-ĐGĐTXH quy định tại Thông tư số 20/2023/TT- BKHCN, ngày 12 tháng 10
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử
dụng ngân sách nhà nước.
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu B13c. PĐGDA-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ DỰ ÁN SXTN
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20...
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ
Nội dung tiêu chí đánh giá theo
Biểu B2-3c-ĐGDA quy định tại Thông tư số 20/2023/TT- BKHCN, ngày 12 tháng 10
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử
dụng ngân sách nhà nước.
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu B14a. BBKPĐGHS-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ
|
.........,
ngày tháng năm 20...
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHCN
CẤP BỘ
Tên nhiệm vụ:
|
|
Tên tổ chức và cá nhân
đăng ký chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
|
|
2. Số phiếu thu về: □
|
1. Số phiếu phát ra: □
|
3. Số phiếu hợp lệ: □
|
4. Số phiếu không hợp lệ:
□
|
|
|
|
TT
|
Ủy viên
|
Nhóm tiêu chí đánh giá
|
Tổng số điểm
|
Tiêu chí 1
|
Tiêu chí 2
|
Tiêu chí 3
|
Tiêu chí 4
|
Tiêu chí 5
|
Tiêu chí 6
|
Tiêu chí 7[97]
|
1
|
Ủy viên thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ủy viên thứ hai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ủy viên thứ ba
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
......................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số điểm trung bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Ủy viên
|
Phù hợp giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của nhiệm vụ
|
Phù hợp
|
Không phù hợp
|
1
|
Chủ tịch
|
|
|
2
|
Phó Chủ tịch
|
|
|
3
|
Ủy viên phản biện 1
|
|
|
4
|
Ủy viên phản biện 2
|
|
|
5
|
Ủy viên
|
|
|
6
|
................
|
|
|
7
|
|
|
|
8
|
|
|
|
9
|
|
|
|
....
|
.........
|
|
|
Các thành viên ban kiểm phiếu
Thành viên thứ 1
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thành viên thứ 2
(Họ, tên và chữ ký)
|
Trưởng ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu B15. BBĐGHS-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN
SXTN, ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC
TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ
A. Thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ
KH&CN:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Quyết định thành lập
Hội đồng
Số.............../QĐ-BNN-KHCN...
ngày...../...../20... của Bộ trưởng Nông nghiệp và PTNT
3. Địa điểm và thời gian
.......................................,
ngày ......./..... /20...
4. Số thành viên hội đồng
có mặt trên tổng số thành viên......./......người. Vắng mặt....... người, gồm
các thành viên:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
5. Đại biểu tham dự họp
hội đồng:
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Hội đồng nhất trí cử
Ông/Bà............................................................ là thư ký
khoa học của hội đồng.
B. Nội dung làm việc của hội
đồng (ghi chép của thư ký khoa học):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
(chi tiết ý kiến của các
thành viên Hội đồng và đại biểu tham dự trong tài liệu kèm theo)
C. Bỏ phiếu đánh giá
1. Hội đồng đã bầu ban
kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban:
......................................................
- Hai thành viên:
......................................................
......................................................
2. Hội đồng đã bỏ phiếu
đánh giá từng hồ sơ đăng ký.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá các
hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ
KH&CN trong biên bản kiểm phiếu và bảng tổng hợp kiểm phiếu kèm theo.
3. Kết quả bỏ phiếu
Căn cứ kết quả kiểm phiếu và
quy định tại Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24//2015 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp
và PTNT, Hội đồng kiến nghị tổ chức, cá nhân sau đây trúng tuyển chủ trì nhiệm
vụ KHCN nêu trên:
Tên tổ chức:..........................................................................................................
Họ và tên cá
nhân:...............................................................................................
D. Kết luận, kiến nghị của hội
đồng
1. Phương thức khoán chi:
1.1. Khoán chi đến sản phẩm
cuối cùng □
1.2. Khoán chi từng phần
□
2. Đánh giá sự phù hợp giữa
tổng mức kinh phí và các sản phẩm của nhiệm vụ
□ Tổng mức kinh phí do tổ chức
đăng ký chủ trì đề xuất phù hợp với các sản phẩm của nhiệm vụ.
Tổng mức kinh phí do tổ chức
đăng ký chủ trì đề xuất không phù hợp với các sản phẩm của nhiệm vụ.
3. Kiến nghị những nội
dung cần điều chỉnh, sửa đổi:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Các kiến nghị khác (nếu
có):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hội đồng đề nghị Bộ Nông nghiệp
và PTNT xem xét và quyết định.
THƯ KÝ KHOA HỌC
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Ý
KIẾN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG VÀ ĐẠI BIỂU
(Thư ký khoa học ghi đầy đủ ý kiến của từng thành viên Hội đồng và đại biểu
dự họp)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
THƯ KÝ KHOA HỌC
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu B16. BCGTHĐTC-BNN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
............,
ngày tháng năm 20...
BÁO CÁO GIẢI TRÌNH CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
Kính
gửi: Bộ Nông nghiệp và PTNT
Căn cứ Quyết định số
…./QĐ-BNN-KHCN ngày... tháng... năm 20... về việc phê duyệt danh mục đặt hàng đề
tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
Căn cứ Quyết định số
……/QĐ-BNN-KHCN ngày..... tháng..... năm 20... về việc thành lập Hội đồng
KH&CN cấp Bộ tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm
vụ và Tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng
KH&CN tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ
ngày..... tháng..... năm 20...;
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ xin báo
cáo việc tiếp thu, giải trình các ý kiến của Hội đồng, khách mời tham dự và những
nội dung chỉnh sửa bổ sung khác[98] (nếu có) như
sau:
TT
|
Ý kiến của Hội đồng và Đại biểu
|
Giải trình, tiếp thu của tổ chức chủ trì
|
Ghi chú
|
1
|
Ý kiến 1
|
|
|
2
|
Ý kiến 2
|
|
|
...
|
....
|
|
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến xác nhận của đại diện Hội đồng
(Chủ tịch Hội đồng/Phó chủ tịch Hội đồng/Ủy viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B17a. BBTĐĐT/ĐA-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỔ THẨM ĐỊNH
|
|
BIÊN BẢN HỌP TỔ THẨM ĐỊNH
ĐỀ TÀI/ĐỀ ÁN/ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG CẤP BỘ
Nội dung Biên bản họp tổ thẩm định
đề tài/đề án/đề tài tiềm năng cấp Bộ theo Biểu B3-1a- BBTĐĐT/ĐA quy định tại
Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN , ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Biên bản được lập xong lúc
......... ngày........ tháng…… năm …… và đã được Tổ thẩm định nhất trí thông
qua./.
Tổ trưởng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Tổ phó
(Họ, tên và chữ ký)
|
|
|
|
Thành viên
|
Thành viên
|
Thành viên
|
|
|
|
|
Các
ý kiến của thành viên tổ thẩm định
(Thư
ký Tổ thẩm định ghi đầy đủ ý kiến nhận xét của từng thành viên tổ thẩm định)
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
THƯ KÝ TỔ THẨM ĐỊNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B17b. BBTĐDASXTN-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỔ THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN SXTN
|
|
BIÊN BẢN HỌP TỔ THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ
Nội dung Biên bản họp tổ thẩm định
dự án SXTN cấp Bộ theo Biểu B3-1b-BBTĐDA quy định tại Thông tư số
08/2017/TT-BKHCN , ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Biên bản được lập xong lúc
......... ngày........ tháng…… năm …… và đã được Tổ thẩm định nhất trí thông
qua./.
Tổ trưởng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Tổ phó
(Họ, tên và chữ ký)
|
|
|
|
Thành viên
|
Thành viên
|
Thành viên
|
|
|
|
|
Các
ý kiến của thành viên tổ thẩm định
(Thư
ký Tổ thẩm định ghi đầy đủ ý kiến nhận xét của từng thành viên tổ thẩm định)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
THƯ KÝ TỔ THẨM ĐỊNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B18. BCGTTĐ-BNN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……………,
ngày tháng năm 20…
BÁO CÁO GIẢI TRÌNH CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
Kính
gửi: Bộ Nông nghiệp và PTNT
Căn cứ Quyết định số
....../QĐ-BNN-KHCN ngày tháng năm 20… về việc phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ.
Căn cứ Quyết định số
…../QĐ-BNN-KHCN ngày tháng năm 20… về việc thành lập Hội đồng KHCN cấp Bộ tư vấn
tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ và Tổ thẩm định
kinh phí nhiệm vụ;
Căn cứ Biên bản họp Tổ thẩm định
kinh phí ngày tháng năm 20…;
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ xin
báo cáo việc tiếp thu, giải trình các ý kiến của Tổ thẩm định kinh phí và khách
mời tham dự như sau:
TT
|
Ý kiến của Tổ Thẩm định và Đại biểu
|
Giải trình, tiếp thu của tổ chức chủ trì
|
Ghi chú
|
1
|
Ý kiến 1
|
|
|
2
|
Ý kiến 2
|
|
|
…
|
….
|
|
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Họ tên, chức danh, ký và đóng dấu)
|
Mẫu B19. QĐPDKP-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt nội dung, tổ chức chủ trì,
chủ nhiệm nhiệm vụ, kinh phí, phương thức khoán chi và thời gian thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ bắt đầu thực hiện từ năm 20....
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Thông tư
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Thông tư số
08/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Quyết định số
……./QĐ-BNN-KHCN ngày …./…./202… của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt
danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ bắt đầu thực hiện từ
năm 202…;
Căn cứ các Biên bản họp của Hội
đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp Bộ và Tổ thẩm định nội dung và kinh phí nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ được thành lập tại Quyết định số...…/QĐ-BNN-KHCN ngày tháng
năm 20… của Bộ trưởng Nông nghiệp và PTNT;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội
dung, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ, kinh phí, phương thức khoán chi và
thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, bắt đầu thực hiện từ
năm 202…., chi tiết tại phụ lục kèm theo.
Điều 2. Giao Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tài chính
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan hướng dẫn tổ chức chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ nêu tại Điều 1 hoàn tất thủ tục để ký hợp đồng nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, thủ
trưởng tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT,…
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục
NỘI
DUNG, TỔ CHỨC CHỦ TRÌ, CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ, KINH PHÍ, PHƯƠNG THỨC KHOÁN CHI VÀ
THỜI GIAN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ
NĂM 20...
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-KHCN ngày tháng
năm của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ KHCN
|
Tổ chức/cá nhân chủ trì
|
Mục tiêu
|
Yêu cầu đối với kết quả
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách nhà nước
|
Kinh phí ngân sách NN các năm
|
Nguồn khác
|
Phương thức khoán chi
|
20…
|
20…
|
20…
|
20…
|
20…
|
1.
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
....
|
....
|
…
|
....
|
....
|
…
|
…
|
…
|
Trong đó kinh phí khoán :....
|
Trong đó kinh phí khoán :....
|
Trong đó kinh phí khoán :....
|
Trong đó kinh phí khoán :....
|
Trong đó kinh phí khoán :....
|
Trong đó kinh phí khoán :....
|
Trong đó kinh phí khoán :....
|
|
|
2.
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
....
|
…
|
....
|
…
|
....
|
…
|
…
|
…
|
Trong đó kinh phí khoán :....
|
Trong đó kinh phí khoán :....
|
Trong đó kinh phí khoán :....
|
Trong đó kinh phí khoán :....
|
Trong đó kinh phí khoán :....
|
Trong đó kinh phí khoán :....
|
Trong đó kinh phí khoán :....
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu B20a. BCĐK-BNN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............., ngày
……tháng ….. năm 20.....
|
Nơi nhận báo cáo:
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường:
2. Vụ Tài chính:
1.
|
Tên nhiệm vụ:
|
2.
|
Ngày báo cáo
|
|
............................................................................................................
............................................................................................................
Mã số: ...........................................................
Thuộc:
- Chương trình:
…………………………………..…
- Độc lập:
□
-
□
- Khác (nêu cụ thể):………………………………….
|
.../ ..../20...
Kỳ: ........
|
3
|
Tổ chức chủ trì thực hiện
nhiệm vụ:
|
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
|
|
4.
|
Thời gian thực hiện:
......... tháng từ ........ /…../20….. đến ... /..../20….
|
5.
|
Tổng kinh phí thực hiện:
............. ……..triệu đồng
Kinh phí từ NSNN: ……...
……………..triệu đồng
Kinh phí từ nguồn
khác:……………….. triệu đồng
|
6.
|
Phương thức thực hiện nhiệm vụ:
- Khoán từng phần:
□
- Khoán đến sản phẩm cuối
cùng: □
|
7.
|
Tình hình thực hiện các nội
dung, công việc chính (theo nội dung và tiến độ ghi trong Hợp đồng nhiệm vụ)
|
Theo kế hoạch trong hợp đồng
|
Thực hiện (đánh dấu ”X” vào các cột tương ứng
|
Hoàn thành
|
Đang thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
7.1. Các nội dung công việc
theo kế hoạch phải hoàn thành trong kỳ báo cáo
|
|
|
|
7.1.1.Nội dung 1:
a).………………………………………………………………
b)…………………………………………………………………
|
|
|
|
7.1.2. Nội dung 2:
a)…………………………………………………………………
b)…………………………………………………………………
|
|
|
|
7.1.3. Nội dung 3:
a)…………………………………………………………………
b)…………………………………………………………………
|
|
|
|
7.1.4. Nội dung 4:
a)…………………………………………………………………
b)…………………………………………………………………
|
|
|
|
7.2. Tổng nội dung, công
việc phải hoàn thành từ khi ký hợp đồng đến kỳ báo cáo
|
|
|
|
7.2.1. Nội dung 1:
|
|
|
|
7.2.2. Nội dung 2:
|
|
|
|
7.2.3. Nội dung 3:
|
|
|
|
7.2.4. Nội dung 4:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
|
Tự nhận xét và đánh giá kết
quả đạt được so với yêu cầu trong kỳ báo cáo : Đánh giá các điểm chính về: số
lượng, chất lượng, tiến độ thực hiện và các vấn đề khác (tình hình
hợp tác quốc tế, phối hợp thực hiện,..)
|
|
|
|
|
9.
|
Tình hình sử dụng kinh phí
tính đến ngày báo cáo, cụ thể:
|
9.1. Nguồn từ ngân sách
Nhà nước:
9.1.1. Tổng kinh phí được cấp
từ đầu đến đến hết kỳ báo cáo:
Trong đó:
+ Trước kỳ báo cáo:
+ Trong kỳ báo cáo:
|
……….. ……. triệu đồng
………….. ….triệu đồng
………….. ….triệu đồng
|
9.1.2. Kinh phí đã chi cho
các nội dung, công việc đã hoàn thành trong kỳ báo cáo:
|
……….. ……. triệu đồng
|
Trong đó:
+ Phần kinh phí được giao
khoán:
+ Kinh phí không giao khoán:
|
……………… triệu đồng
….. ………….triệu đồng
|
9.1.3. Kinh phí đã ứng chi
cho các nội dung , công việc đang triển khai:
|
……….. ……. triệu đồng
|
9.1.4. Kinh phí chưa sử dụng:
|
|
9.1.5. Kinh phí đã được đơn vị
quản lý kinh phí kiểm tra xác nhận quyết toán từ đầu đến kỳ báo cáo:
|
……….. ……. triệu đồng
|
Trong đó:
+ Phần kinh phí được giao
khoán:
+ Kinh phí không giao khoán:
|
………….. …..triệu đồng
……….. …. …triệu đồng
|
9.1.6. Kinh phí đề nghị xác
nhận quyết toán trong kỳ báo cáo:
|
|
9.2. Nguồn khác:
|
……….. …. …triệu đồng
|
9.2.1. Kinh phí đã chi cho
các nội dung, công việc đã hoàn thành trong kỳ báo cáo:
|
……….. ……. triệu đồng
|
9.2.2. Kinh phí đã ứng chi
cho các nội dung, công việc đang triển khai:
|
……….. ……. triệu đồng
|
|
|
|
9.2.3. Kinh phí đã được đơn vị
quản lý kinh phí kiểm tra xác nhận từ đầu đến kỳ báo cáo:
|
……….. ……. triệu đồng
|
10.
|
Kinh phí mua sắm tài sản,
thiết bị trong kỳ báo cáo: ………..….. triệu đồng
|
STT
|
Tên tài sản, thiết bị
|
Nước sản xuất
|
Tháng/năm đưa vào sử dụng
|
Số hiệu tài sản
|
Đơn vị tính (cái, chiếc)
|
Số lượng
|
Đơn giá tài sản (VN đồng)
|
Tổng tiền (VN đồng)
|
10.1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.
|
Những vấn đề tồn tại cần
giải quyết
|
|
12.
|
Dự kiến những công việc cần
triển khai tiếp trong kỳ tới
|
|
13.
|
Kiến nghị
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký)
|
Thủ trưởng
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu B20b. BCTĐ-BNN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............., ngày
……tháng ….. năm 20.....
|
BÁO CÁO
NỘI DUNG KHOA HỌC, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(Phục
vụ kiểm tra, đánh giá)
Nơi nhận báo cáo:
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường
2. Vụ Tài chính
1.
|
Tên nhiệm vụ:
|
2.
|
Ngày báo cáo
|
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Mã số:
.....................................................................................
Thuộc:
- Chương trình:
…………………………………..…
- Độc lập:
□
- Khác (nêu cụ thể):………………………………….
|
.../ ..../20..
|
2.
|
Tổ chức chủ trì thực hiện
nhiệm vụ: …………..
|
3.
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
....................................................................................................
|
4.
|
Phương thức thực hiện nhiệm
vụ:
- Khoán từng phần:
□
- Khoán đến sản phẩm cuối
cùng:
□
|
5.
|
Báo cáo nội dung khoa học,
tiến độ thực hiện (đến thời điểm kiểm tra, đánh giá)
|
|
Đánh giá về mức chất lượng nội dung nghiên cứu
|
Theo hợp đồng
|
Thực hiện
|
Ghi chú
|
5.1. Các nội dung công
việc hoàn thành vượt mức theo kế hoạch
|
|
|
|
5.1.1. Các nội dung công
việc hoàn thành vượt mức theo kế hoạch trong kỳ báo cáo
|
|
|
|
a) Nội dung 1:
……………………………………………………………………
- ……………………………………………………………… ..
- ………………………………………………………………
………………………………………………………………..
|
|
|
|
|
b) Nội dung 2:
……………………………………………………………………
- ……………………………………………………………… ..
- ………………………………………………………………
………………………………………………………………..
|
|
|
|
5.1.2. Các nội dung công
việc hoàn thành vượt mức theo kế hoạch từ khi ký hợp đồng đến kỳ báo cáo
|
|
|
|
a) Nội dung 1:
……………………………………………………………………
- ……………………………………………………………… ..
- ………………………………………………………………
|
|
|
|
b) Nội dung 2:
……………………………………………………………………
- ……………………………………………………………… ..
- ………………………………………………………………
|
|
|
|
5.2. Các nội dung công
việc đã hoàn thành theo kế hoạch
|
|
|
|
5.2.1. Các nội dung công
việc hoàn thành theo kế hoạch trong kỳ báo cáo
|
|
|
|
a) Nội dung 1:
……………………………………………………………………
- ……………………………………………………………… ..
- ………………………………………………………………
|
|
|
|
b) Nội dung 2:
……………………………………………………………………
- ……………………………………………………………… ..
- ………………………………………………………………
|
|
|
|
5.2.2. Các nội dung công
việc hoàn thành theo kế hoạch từ khi ký hợp đồng đến kỳ báo cáo
|
|
|
|
a) Nội dung 1:
……………………………………………………………………
- ……………………………………………………………… ..
- ………………………………………………………………
|
|
|
|
b) Nội dung 2:
……………………………………………………………………
- ……………………………………………………………… ..
- ………………………………………………………………
|
|
|
|
5.3. Các nội dung công
việc chưa hoàn thành theo kế hoạch
|
Lý do
|
5.3.1. Các nội dung công
việc chưa hoàn thành theo kế hoạch trong kỳ báo cáo
|
|
a) Nội dung 1:
……………………………………………………………………
- ………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………
|
|
b) Nội dung 2:
……………………………………………………………………
- ……………………………………………………………… ..
- ………………………………………………………………
|
|
5.3.2. Các nội dung công
việc chưa hoàn thành theo kế hoạch từ khi ký hợp đồng đến kỳ báo cáo
|
|
|
a) Nội dung 1:
……………………………………………………………………
- ……………………………………………………………… ..
- ………………………………………………………………
|
|
b) Nội dung 2:
……………………………………………………………………
- ……………………………………………………………… ..
- ………………………………………………………………
|
|
6.
|
Tự nhận xét và đánh giá kết
quả đạt được so với yêu cầu trong kỳ báo cáo : Đánh giá các điểm chính về: số
lượng, chất lượng, tiến độ thực hiện và các vấn đề khác (Hợp
tác quốc tế, phối hợp thực hiện,..)
|
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
|
7.
|
Dự kiến những công việc cần
triển khai tiếp trong kỳ tới
|
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
|
8.
|
Kiến nghị
|
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký)
|
Thủ trưởng
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu B20c. BCSDKP-BNN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............., ngày
……tháng ….. năm 20.....
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ
(Phục
vụ kiểm tra, đánh giá)
Nơi nhận báo cáo:
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường
2. Vụ Tài chính
1.
|
Tên nhiệm vụ:
|
2.
|
Ngày báo cáo
|
.................................................................................................
.................................................................................................
........................
Mã số:
..........................................................................................
Thuộc:
- Chương trình:
…………………………………..…
- Độc lập:
□
- Khác (nêu cụ thể):………………………………….
|
.../ ..../20...
|
3.
|
Tổ chức chủ trì thực hiện
nhiệm vụ: …………..
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
.........................................................................................................
|
4.
|
Thời gian thực hiện:
... …..tháng, từ ....... /......./20….. đến …. ... /…../20….
|
5.
|
Tổng kinh phí thực hiện:
............. ……..triệu đồng
Kinh phí từ NSNN: ……...
……………....triệu đồng
Kinh phí từ nguồn
khác:………………..... triệu đồng
|
6.
|
Phương thức thực hiện nhiệm
vụ:
- Khoán từng phần:
□
- Khoán đến sản phẩm cuối
cùng: □
|
7.
|
Tình hình sử dụng kinh phí
|
7.1.Tình hình sử dụng
kinh phí đến ngày báo cáo
|
|
7.1.1. Nguồn từ ngân
sách Nhà nước:
|
……….. ……. triệu đồng
|
a) Tổng kinh phí được cấp từ
đầu đến đến hết kỳ báo cáo:
|
……….. ……. triệu đồng
|
Trong đó:
+ Trước kỳ báo cáo:
+ Trong kỳ báo cáo:
|
……….. ……. triệu đồng
……….. ……. triệu đồng
|
b) Kinh phí đã chi cho các nội
dung, công việc đã hoàn thành trong kỳ báo cáo:
|
……….. ……. triệu đồng
|
Trong đó:
+ Phần kinh phí được giao
khoán:
+ Kinh phí không giao khoán:
|
……….. ……. triệu đồng
……….. ……. triệu đồng
|
c) Kinh phí đã ứng chi cho
các nội dung , công việc đang triển khai:
|
……….. ……. triệu đồng
|
d) Kinh phí chưa sử dụng:
|
……….. ……. triệu đồng
|
e) Kinh phí đã được đơn vị quản
lý kinh phí kiểm tra xác nhận quyết toán từ đầu đến kỳ báo cáo:
|
……….. ……. triệu đồng
|
Trong đó:
+ Phần kinh phí được giao
khoán:
+ Kinh phí không giao khoán:
|
……….. ……. triệu đồng
……….. ……. triệu đồng
|
g) Kinh phí đề nghị xác nhận
quyết toán trong kỳ báo cáo:
|
……….. ……. triệu đồng
|
7.1.2. Nguồn khác:
|
……….. ……. triệu đồng
|
a) Kinh phí đã chi cho các nội
dung, công việc đã hoàn thành trong kỳ báo cáo:
|
……….. ……. triệu đồng
|
b) Kinh phí đã ứng chi cho
các nội dung, công việc đang triển khai:
|
……….. ……. triệu đồng
|
c) Kinh phí đã được đơn vị quản
lý kinh phí kiểm tra xác nhận từ đầu đến kỳ báo cáo:
|
……….. ……. triệu đồng
|
7.2. Tình hình sử dụng
kinh phí theo các nội dung, công việc đã hoàn thành trong kỳ báo cáo
|
STT
|
Nội dung và công việc đã thực
hiện
|
Kinh phí đã chi
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Ngân sách NN
|
Nguồn khác
|
Khoán
|
Không khoán
|
7.2.1.
|
Tên nội dung 1 (ví dụ: đã
hoàn thành 100% công việc)*
|
|
|
|
|
|
7.2.2.
|
Tên nội dung 2: (ví dụ đã
hoàn thành công việc a và b)
|
|
|
|
|
|
Tên công việc a:*
|
|
|
|
|
|
Tên công việc b:*
|
|
|
|
|
|
7.2.3.
|
Tên nội dung 3:(ví dụ đã hoàn
thành công việc a )
|
|
|
|
|
|
Tên công việc a:*
|
|
|
|
|
|
7.2.4.
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
….
|
Mua sắm tài sản, thiết bị:
|
|
|
|
|
|
…
|
Phụ cấp Chủ nhiệm:
|
|
|
|
|
|
…
|
In ấn tài liệu
|
|
|
|
|
|
….
|
Quản lý
|
|
|
|
|
|
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
7.3. Tình hình sử dụng
kinh phí mua sắm tài sản, trang thiết bị
7.3.1. Trong kỳ báo
cáo:
|
STT
|
Tên tài sản
|
Nước sản xuất
|
Tháng/năm đưa vào sử dụng
|
Số hiệu tài sản
|
Đơn vị (cái, chiếc)
|
Số lượng
|
Đơn giá tài sản (VN đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2. Lũy kế từ khi
thực hiện nhiệm vụ đến hết kỳ báo cáo:
|
ST T
|
Tên tài sản
|
Nước sản xuất
|
Tháng/năm đưa vào sử dụng
|
Số hiệu tài sản
|
Đơn vị (cái, chiếc)
|
Số lượng
|
Đơn giá tài sản (VN đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
|
Những vấn đề tồn tại cần
giải quyết
|
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
|
9.
|
Dự kiến những công việc cần
triển khai tiếp trong kỳ tới
|
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
..
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
|
10.
|
Kiến nghị
|
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký)
|
Thủ trưởng
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) Kinh phí chi cho
các nội dung, công việc hoàn thành bao gồm toàn bộ chi phí cho nội dung, công
việc đó: ví dụ như chi cho công lao động, nguyên vật liệu, công tác phí…
Mẫu B20d. BCSPHT-BNN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............., ngày
……tháng ….. năm 20.....
|
BÁO CÁO SẢN PHẨM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ HOÀN
THÀNH
Tên nhiệm vụ : ..............................................................................................................................
Mã số:……
.....................................
Thuộc:
- Chương trình:
…………………………………..…
- Khác (nêu cụ thể):………………………………….
1. Trong kỳ báo cáo
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng theo hợp đồng
|
Số lượng đạt được
|
Mức chất lượng (các chỉ tiêu KT-KT) đạt được so với đăng ký trong hợp
đồng
|
1
2
|
Tên sản phẩm 1
|
|
|
|
|
Tên sản phẩm 2
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
2. Lũy kế từ khi thực hiện
nhiệm vụ đến hết kỳ báo cáo
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng theo hợp đồng
|
Số lượng đạt được
|
Mức chất lượng (các chỉ tiêu KT-KT) đạt được so với đăng ký trong hợp
đồng
|
1
|
Tên sản phẩm 1
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký)
|
Thủ trưởng
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu B20đ. BCSPUD-BNN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............., ngày
……tháng ….. năm 20.....
|
BÁO CÁO SẢN PHẨM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐƯỢC CHUYỂN
GIAO, ỨNG DỤNG VÀO THỰC TẾ
Tên nhiệm vụ :....................................................................................................................
Mã số:……
.....................................
Thuộc:
- Chương trình:
…………………………………..…
- Khác (nêu cụ thể):………………………………….
TT
|
Tên sản phẩm*
|
Địa chỉ ứng dụng
(tổ chức, doanh nghiệp)
|
Quy mô, hiệu quả kinh tế - xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký)
|
Thủ trưởng
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
(*) Lũy kế từ khi thực hiện
nhiệm vụ đến hết ngày báo cáo
Mẫu B20e. BBKTĐG
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KH&CN CẤP BỘ
Tên nhiệm vụ: .
|
......................................................................................................
..........................................................................................................
|
Mã số/số Hợp đồng ........
Thuộc:
- Chương trình:
…………………………………..…
- Độc lập:
□
- Khác (nêu cụ thể):………………………………….
Tổ chức chủ trì: ....................................................................................................
Chủ nhiệm: ............................................................................................................
Ngày tháng kiểm tra:
...........................................................................................
Địa điểm kiểm tra:
................................................................................................
I. Thành phần đoàn kiểm tra,
đánh giá:
1. Đại diện Bộ Nông nghiệp
và PTNT:
- Vụ Khoa học, Công nghệ và
môi trường:
- Vụ Tài chính:
- Thành phần khác:
II. Đại diện Tổ chức chủ
trì:
Lãnh đạo:............................................................................................................
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
......................................................................................
Các thành viên tham gia:
.......................................................................................................
..................................................................................................
.......................................................................................................
III. Tài liệu của tổ chức chủ
trì nhiệm vụ chuẩn bị cho kiểm tra, đánh giá:
1. Báo cáo tiến độ thực hiện
2. Các sản phẩm hoàn thành.
3. Báo cáo sản phẩm ứng dụng.
4. Báo cáo tình hình sử dụng
kinh phí.
IV. Nội dung kiểm tra, đánh
giá:
1. Về nội dung và tiến độ thực
hiện (nội dung và các sản phẩm):
- Nội dung, sản phẩm đã hoàn
thành theo Báo cáo của Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (so sánh với tiến độ đã ghi
trong các phụ lục của Hợp đồng).
- Xem xét những nội dung đã thực
hiện đối với các sản phẩm chưa hoàn thành
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Về sử dụng kinh phí:
- Tình hình sử dụng kinh phí để
thực hiện nhiệm vụ đến thời điểm kiểm tra
+ Số kinh phí được cấp từ ngân
sách sự nghiệp khoa học đến ngày báo cáo/tổng kinh phí được cấp
+ Số kinh phí từ Ngân sách đã sử
dụng, thanh toán tương ứng nội dung công việc:.......
....................................................................................................................................
+ Số kinh phí từ Ngân sách đã sử
dụng nhưng chưa thanh toán (tạm ứng):.................
...........................................................................................................................................
+ Số kinh phí đã sử dụng từ nguồn
khác:
+ Kinh phí đề nghị chuyển sang
năm sau (nếu có):
- Tình hình mua sắm, sử dụng
trang thiết bị phục vụ nghiên cứu của nhiệm vụ (nếu có)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Kiểm tra chứng từ, xác nhận
kinh phí thực chi và quyết toán (sẽ được kiểm tra và xác nhận cụ thể sau)
V. Các ý kiến trao đổi giữa
thành viên đoàn kiểm tra, đánh giá với Tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm nhiệm vụ
1. Các ý kiến của thành
thành viên đoàn kiểm tra, đánh giá:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Ý kiến giải trình và kiến
nghị của Tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm và các cá nhân tham gia thực hiện
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
VI. Kết luận của đoàn kiểm
tra, đánh giá
1- Về nội dung và tiến độ thực
hiện:
...........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2- Các sản phẩm đã hoàn thành (ở
thời điểm kiểm tra, đánh giá):
.............................................................................................................................
...........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3- Về sử dụng kinh phí.
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4- Đề nghị đối với Tổ chức chủ
trì và Chủ nhiệm nhiệm vụ
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Biên bản này được làm thành 4 Bản:
Bộ Nông nghiệp và PTNT giữ 02 bản, Tổ chức chủ
trì và Chủ nhiệm nhiệm vụ giữ
02 bản.
……………..,
ngày……tháng …. năm 20……..
Đại diện
Tổ chức chủ trì
(Họ tên và chữ ký)
|
Trưởng đoàn
(Họ tên và chữ ký)
|
Phó trưởng đoàn
(Họ tên và chữ ký)
|
Thành viên
(Họ tên và chữ ký)
|
Thành viên
(Họ tên và chữ ký)
|
Thành viên
(Họ tên và chữ ký)
|
Phụ
lục 1:
KHỐI
LƯỢNG CÔNG VIỆC TRONG KỲ BÁO CÁO
(Kèm
theo Biên bản kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ)
TT
|
Nội dung công việc hoặc sản
phẩm phải hoàn thành
|
Nhận xét về số lượng, khối lượng sản phẩm
|
Ghi chú
|
Theo hợp đồng
|
Thực tế đạt được
|
1
|
Nội dung:…
|
1.1
|
Công việc:…
|
|
|
|
1.2
|
…..
|
|
|
|
n
|
Sản phẩm:…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Phụ
lục 2:
TÌNH
HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ
(Kèm
theo Biên bản kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ)
A. Kinh phí từ Ngân sách nhà
nước:
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
|
I
|
Tổng kinh phí từ ngân sách
nhà nước :
|
|
|
|
II
|
Kinh phí đã được cấp:
|
|
|
|
Đợt 1
|
Ngày tháng năm
|
|
|
|
Đợt 2
|
Ngày tháng năm
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
III
|
Kinh phí đã được thanh
toán
|
|
|
|
Đợt 1
|
Ngày tháng năm
|
|
|
|
Đợt 2
|
Ngày tháng năm
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
IV
|
Kinh phí chưa được thanh
toán (III-II)
|
|
|
|
V
|
Kinh phí đề nghị thanh
toán đợt này
|
|
|
|
STT
|
Các sản phẩm, nội dung công việc hoàn thành được thanh toán/hồ sơ
chứng từ thanh toán
|
Chứng từ chi
|
Mục, tiểu mục
|
Số tiền
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
|
Khoán
|
Không khoán
|
|
Số
|
Ngày tháng
|
|
1
|
Kinh phí lao động (phổ thông,
khoa học,…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Mua sắm tài sản, vật tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đoàn ra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các khoản chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đề nghị thanh toán
theo mục, tiểu mục
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng :
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Kinh phí ngoài Ngân sách
nhà nước:
I. Tổng hợp chung
|
STT
|
Nội dung đăng ký sử dụng kinh phí ngoài ngân sách nhà nước
|
Kinh phí đã phê duyệt
|
Nội dung thực tế sử dụng kinh phí ngoài ngân sách nhà nước
|
Kinh phí đã được xác nhận chi
|
Ghi chú
|
Đợt 1
|
Đợt 2
|
…
|
….
|
1
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
n1
|
n2
|
…
|
…
|
n= n1+n2+…
|
II. Đề nghị xác nhận đợt này
STT
|
Nội dung đăng ký sử dụng kinh phí ngoài ngân sách nhà nước
|
Nội dung thực tế sử dụng kinh phí ngoài ngân sách nhà nước
|
Chứng từ chi
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
Số
|
Ngày, tháng, năm
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Mẫu B21. CVNT-BNN
Kính
gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT
(được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT và Thông tư số
08/2024/TT-BNNPTNT);
……….………. (tên Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ) đề nghị Bộ Nông nghiệp và PTNT xem xét và tổ chức đánh giá,
nghiệm thu cấp Bộ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau đây:
Tên nhiệm vụ:
...................................................................................................................
Mã số:
..............................................................................................................................
Hợp đồng số:
....................................................................................................................
Thời gian thực hiện theo hợp đồng:
từ đến
Thời gian được điều chỉnh, gia
hạn (nếu có) đến:
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ...............................................................................
Kèm theo công văn này là hồ sơ
đánh giá nhiệm vụ gồm:
1. Báo cáo tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ
2. Báo cáo tổng kết và
báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ.
3. Các sản phẩm khoa học
và công nghệ của nhiệm vụ.
4. Các văn bản liên
quan: Báo cáo thống kê; báo cáo kinh phí thực hiện nhiệm vụ; biên bản kiểm tra;
báo cáo khoa học, kỹ thuật (nếu có); báo cáo định kỳ; hợp đồng nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ; thuyết minh tổng thể nhiệm vụ đã được phê duyệt; số
liệu gốc, nhật ký thí nghiệm, báo cáo khảo sát nước ngoài (nếu có), nhận xét của
doanh nghiệp và địa phương (nếu có).
Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ hồ sơ
gốc.
Đề nghị Bộ Nông nghiệp và PTNT
xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả nhiệm vụ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……
|
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu B22. BCTĐG-BNN
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
..............,
ngày tháng năm 20…
BÁO CÁO KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Nội dung báo cáo kết quả tự
đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của tổ chức chủ trì đề tài, dự
án theo Mẫu 1 quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN , ngày 30 tháng 5 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc đánh giá, nghiệm thu
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách
nhà nước
Cam đoan nội dung của Báo cáo
là trung thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ không sử
dụng kết quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của pháp luật.
CHỦ NHIỆM
(Họ, tên và chữ ký)
|
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu B23. BCTK-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (Chữ in hoa đậm cỡ 14)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(trang bìa)
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI/ĐỀ ÁN/ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG/DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ (chữ in hoa đậm cỡ
18)
Tên đề tài/đề án/đề tài tiềm
năng/dự án SXTN (viết chữ in hoa cỡ chữ 15)
Cơ quan chủ quản: (Chữ thường
cỡ 16) Tổ chức chủ trì:
Chủ nhiệm:
Thời gian thực hiện:
ĐỊA DANH - 20.. (chữ in hoa cỡ chữ 14)
|
DANH
SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(cỡ
chữ 14, in đậm)
Phông chữ đánh trong báo
cáo: Cỡ chữ 13 - 14
TT
|
Họ và tên
|
Cơ quan/tổ chức
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
6
|
|
|
7
|
|
|
8
|
|
|
9
|
|
|
10
|
|
|
Lời
cảm ơn(Viết không quá 1 trang - Nếu cần thiết)
Tóm
tắt kết quả thực hiện đề tài (Cỡ chữ 14 in đậm)
Nội dung: Cỡ chữ 13
(Nêu ngắn gọn và rõ ràng về
mục đích, nội dung, phương pháp, kết quả và kết luận đã được trình bày trong
báo cáo chính).
|
MỤC LỤC
(Mục lục bao gồm danh mục các phần chia nhỏ của báo cáo cùng với số
trang)
|
|
TT
|
Các danh mục trong báo cáo
DANH SÁCH CÁN BỘ THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
|
Trang
|
I
|
ĐẶT VẤN ĐỀ
|
|
II
|
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
|
|
|
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
|
|
I
|
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGOÀI
NƯỚC
|
|
II
|
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG
NƯỚC
|
|
|
CHƯƠNG II
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
|
|
I
|
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
|
|
II
|
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
|
|
III
|
ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
|
|
|
CHƯƠNG III
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
|
|
I
|
|
|
II
|
|
|
III
|
|
|
|
CHƯƠNG IV
|
|
I
|
KẾT LUẬN
|
|
II
|
ĐỀ NGHỊ
|
|
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC VÀ ẢNH MINH HỌA
CÁC PHỤ LỤC KHÁC
BẢNG
CHÚ GIẢI CÁC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU, ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG, TỪ NGẮN, THUẬT NGỮ, DANH MỤC
CÁC
SƠ ĐỒ BIỂU BẢNG (nếu có)
PHẦN
CHÍNH CỦA BÁO CÁO
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
(Nêu rõ tình hình nghiên cứu
trong và ngoài nước có liên quan, phân tích những kết quả nghiên cứu mới nhất trong
lĩnh vực nghiên cứu đề tài, nêu những gì đã giải quyết, những gì còn tồn tại,
chỉ ra những hạn chế cụ thể, từ đó nêu được hướng giải quyết - luận giải, cụ thể
hoá được tính cấp thiết của đề tài và những vấn đề mới về KH&CN mà đề tài đặt
ra nghiên cứu)
II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
(Đề tài nhằm giải quyết mục
tiêu gì, thường có mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể)
III. CÁCH TIẾP CẬN
(nêu phương pháp luận, quan
điểm và cách thức giải quyết vấn đề)
CHƯƠNG
I
TỔNG
QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
I. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
NGOÀI NƯỚC
II. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
TRONG NƯỚC
CHƯƠNG
II
NỘI
DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
I. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng, địa điểm và thời
gian nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
- Địa điểm nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu .
2. Nội dung nghiên cứu
- Nêu các nội dung nghiên cứu
- Nêu các thí nghiệm
- Nêu các chỉ tiêu theo dõi của
mỗi thí nghiệm hoặc thu thập số liệu
3. Thời gian nghiên cứu
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp bố trí thí nghiệm
- Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp đánh giá, so
sánh.
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
- Nêu đầy đủ kết quả theo
các chỉ tiêu nghiên cứu (cố gắng trình bày dưới dạng bảng biểu, đồ thị).
- Phân tích các kết quả (So
sánh với những kết quả trước (nếu có). Lý giải luận cứ khoa học của kết quả thu
được. Làm rõ tại sao không phù hợp với các kết quả nghiên cứu trước đây...).
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Nêu những kết luận cơ bản
ngắn gọn, tập trung vào trả lời cho mục tiêu nghiên cứu)
- Nêu các kiến nghị về sử dụng
kết quả nghiên cứu, đề xuất kết thúc nghiên cứu hoặc các vấn đề cần nghiên cứu
tiếp.
V. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các tài liệu tham khảo
có liên quan (Tài liệu tham khảo bằng tiếng Việt trước, tiếng Anh sau)
(Nên viết tài liệu tham khảo
theo“Hệ thống tài liệu tham khảo Harvard và Footnote”
PHẦN
CUỐI CỦA BÁO CÁO
PHỤ LỤC VÀ ẢNH MINH HỌA
Mẫu B24. BCTT-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (Chữ in hoa đậm cỡ 14)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(trang bìa)
BÁO CÁO TÓM TẮT KẾT QUẢ
ĐỀ TÀI/ĐỀ ÁN/ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG/DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ (chữ in hoa đậm cỡ
18)
Tên đề tài/đề án/đề tài
tiềm năng/dự án: (viết chữ in hoa cỡ chữ 15)
Cơ quan chủ quản: (Chữ thường
cỡ 16)
Tổ chức chủ trì:
Chủ nhiệm:
Thời gian thực hiện:
ĐỊA DANH - 20.. (chữ in hoa cỡ chữ 14)
|
I. Đặt vấn đề
(Nêu ngắn gọn tính cấp thiết
của đề tài/dự án cần đặt ra để nghiên cứu) (1 trang)
1. Mục tiêu của đề tài
(Đề tài nhằm giải quyết mục
tiêu gì, thường có mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể)
2. Cách tiếp cận
(nêu phương pháp luận, quan
điểm và cách thức giải quyết vấn đề)
II. Vật liệu, nội dung và
phương pháp nghiên cứu (1- 1,5 trang)
a. Vật liệu nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu
- Địa điểm nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu .
b. Nội dung nghiên cứu
- Nêu các nội dung nghiên cứu
- Nêu các thí nghiệm
- Nêu các chỉ tiêu theo dõi của
mỗi thí nghiệm hoặc thu thập số liệu
c. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp bố trí thí nghiệm
- Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp đánh giá, so
sánh.
III. Kết quả và thảo luận (8-
10 trang)
- Nêu tóm tắt quả theo các
chỉ tiêu nghiên cứu
- Phân tích các kết quả ngắn
gọn so sánh với những kết quả trước (nếu có). Lý giải luận cứ khoa học của kết
quả thu được. Làm rõ tại sao không phù hợp với các kết quả nghiên cứu trước
đây...).
IV. Kết luận và đề nghị (1
trang)
- Nêu những kết luận cơ bản
ngắn gọn, tập trung vào trả lời cho mục tiêu nghiên cứu)
- Nêu các kiến nghị về sử dụng
kết quả nghiên cứu, đề xuất kết thúc nghiên cứu hoặc các vấn đề cần nghiên cứu
tiếp.
PHẦN CUỐI CỦA BÁO CÁO (đưa
ra một số phụ lục nếu thấy cần thiết)
Mẫu B25. BCTKE-BNN
TÊN TỔ CHỨC CHỦ
TRÌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
.............,
ngày tháng năm 20...
|
BÁO CÁO THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHCN CẤP
BỘ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên nhiệm vụ KHCN:
Mã số:
Thuộc (lĩnh vực KHCN):
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Họ và tên:
....................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................. Nam/ Nữ: ............................
Học hàm, học vị:
.........................................................
Chức danh khoa học:
............................................Chức vụ.....................
Điện thoại: Tổ chức:
................. Nhà riêng: ................ Mobile: ...........
Fax:
....................................... E-mail: ....................................................
Tên tổ chức đang công
tác:......................................................................
Địa chỉ tổ chức:........................................................................................
Địa chỉ nhà riêng: ..............................................................................
3. Tổ chức chủ trì:
Tên tổ chức chủ trì đề tài:
......................................................................
Điện thoại:
.................................. Fax: ..................................................
E-mail:
....................................................................................................
Website:
.................................................................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
................................................................
Số tài khoản:
...........................................................................................
Ngân hàng:
.............................................................................................
Tên cơ quan chủ quản đề tài: ..................................................................
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ
tháng …/ năm ……đến tháng …../ năm……
- Thực tế thực hiện: từ tháng
….../năm đến tháng ……/năm
- Được gia hạn (nếu có):
- Lần 1 từ tháng…. ..năm…... đến
tháng…... năm…...
- Lần 2 ….
2. Kinh phí và sử dụng kinh
phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện:
………………tr.đ, trong đó:
+ Kinh phí hỗ trợ từ SNKH:
………………….tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác:
……………….tr.đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối
với dự án (nếu có): ………….
b) Tình hình cấp và sử dụng
kinh phí từ nguồn SNKH:
Số TT
|
Theo kế hoạch
|
Thực tế đạt được
|
Ghi chú
(Số đề nghị quyết toán)
|
Thời gian
(Tháng, năm)
|
Kinh phí
(Tr.đ)
|
Thời gian
(Tháng, năm)
|
Kinh phí
(Tr.đ)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
c) Kết quả sử dụng kinh phí
theo các khoản chi:
Đối với đề tài:
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Số TT
|
Nội dung các khoản chi
|
Theo kế hoạch
|
Thực tế đạt được
|
Tổng
|
SNKH
|
Nguồn khác
|
Tổng
|
SNKH
|
Nguồn khác
|
1
|
Trả công lao động (khoa học,
phổ thông)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị, máy móc
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
Đối với dự án:
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Số TT
|
Nội dung các khoản chi
|
Theo kế hoạch
|
Thực tế đạt được
|
Tổng
|
SNKH
|
Nguồn khác
|
Tổng
|
SNKH
|
Nguồn khác
|
1
|
Thiết bị, máy móc mua mới
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà xưởng xây dựng mới, cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kinh phí hỗ trợ công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí lao động
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nguyên vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thuê thiết bị, nhà xưởng
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
3. Các văn bản hành chính trong
quá trình thực hiện đề tài/dự án:
(Liệt kê các quyết định, văn
bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn, phê duyệt
kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện... nếu
có); văn bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh ... nếu
có)
Số TT
|
Số, thời gian ban hành văn bản
|
Tên văn bản
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
4. Tổ chức phối hợp thực hiện:
Số TT
|
Tên tổ chức đăng ký theo Thuyết minh
|
Tên tổ chức đã tham gia thực hiện
|
Nội dung tham gia chủ yếu
|
Sản phẩm chủ yếu đạt được
|
Ghi chú*
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
* Lý do thay đổi (nếu có):
5. Cá nhân tham gia thực hiện:
(Người tham gia thực hiện đề
tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm)
Số TT
|
Tên cá nhân đăng ký theo Thuyết minh
|
Tên cá nhân đã tham gia thực hiện
|
Nội dung tham gia chính
|
Sản phẩm chủ yếu đạt được
|
Ghi chú*
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
* Lý do thay đổi ( nếu có):
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số TT
|
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số
lượng người tham gia...)
|
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số
lượng người tham gia...)
|
Ghi chú*
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
* Lý do thay đổi (nếu có):
7. Tình hình tổ chức hội thảo,
hội nghị:
Số TT
|
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm)
|
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm )
|
Ghi chú*
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
* Lý do thay đổi (nếu có):
8. Tóm tắt các nội dung,
công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của
thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong nước và nước
ngoài)
Số TT
|
Các nội dung, công việc chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
|
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc - tháng … năm)
|
Người, cơ quan thực hiện
|
Theo kế hoạch
|
Thực tế đạt được
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
* Lý do thay đổi (nếu có):
III. SẢN PHẨM KH&CN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo
ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số TT
|
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Theo kế hoạch
|
Thực tế đạt được
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
* Lý do thay đổi (nếu có):
b) Sản phẩm Dạng II:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Yêu cầu khoa học cần đạt
|
Ghi chú*
|
Theo kế hoạch
|
Thực tế đạt được
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
* Lý do thay đổi (nếu có):
c) Sản phẩm Dạng III:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Yêu cầu khoa học cần đạt
|
Số lượng, nơi công bố
(Tạp chí, nhà xuất bản)
|
Theo kế hoạch
|
Thực tế đạt được
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
* Lý do thay đổi (nếu có):
d) Kết quả đào tạo:
Số TT
|
Cấp đào tạo, Chuyên ngành đào tạo
|
Số lượng
|
Ghi chú*
(Thời gian kết thúc)
|
Theo kế hoạch
|
Thực tế đạt được
|
1
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
2
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
* Lý do thay đổi (nếu có):
e) Thống kê danh mục sản phẩm
KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số TT
|
Tên kết quả đã được ứng dụng
|
Thời gian
|
Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa chỉ nơi ứng dụng)
|
Kết quả sơ bộ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2. Đánh giá về hiệu quả do đề
tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công
nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ
và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ công nghệ so với khu vực và
thế giới…)
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi
tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các sản phẩm cùng loại
trên thị trường…)
3. Tình hình thực hiện chế độ
báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số TT
|
Nội dung
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người chủ trì…)
|
I
|
Báo cáo định kỳ
|
|
|
|
Lần 1
|
|
|
|
…
|
|
|
II
|
Kiểm tra định kỳ
|
|
|
|
Lần 1
|
|
|
|
….
|
|
|
III
|
Nghiệm thu cơ sở
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
Tự nhận xét đánh giá của chủ
nhiệm đề tài:
CHỦ NHIỆM
(Họ, tên và chữ ký)
|
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu B26. BCKP-BNN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........., ngày.....tháng.....năm
20...
|
BÁO CÁO KINH PHÍ NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ
Tên đề tài/dự
án:.................
Cấp:.............................................Mã
số...................
Cơ quan thực:..................................................................................................
Chủ nhiệm:...............................................................................
Thời gian thực hiện: từ..........................đến.............................
Tổng kinh phí được duyệt:.......................................................
Phần A. Số liệu quyết toán
A1. Số lũy kế quyết toán
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí (đồng)
|
Ghi chú
|
Kinh phí sử dụng
|
Quyết toán trong năm
|
Giảm (hủy/ Nộp/Tiết kiệm)
|
Còn lại/Chuyển sang năm sau
|
Năm trước chuyển sang
|
Được giao trong năm
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
Năm thứ 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ....
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm nay...
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng lỹ kế (tổng các dòng
trên)
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các dòng "Năm thứ":
số liệu quyết toán của các năm trước.
- Dòng "Năm nay": Lấy
dòng tổng cộng ở biểu A2.
- Cột (4): Lấy cột (8) báo cáo
năm trước.
- Cột (5): Số được cấp trong
năm.
- Cột (8): (Cột 4) + (Cột 5) -
(Cột 6) - (Cột 7).
- Cột (7): Số đã nộp, đã hủy và
tiếp tục đề nghị nộp trả, đề nghị hủy và bao gồm cả tiết kiệm (nếu có).
A2. Quyết toán kinh phí theo
nội dung (chi tiết dòng tổng cộng A1)
TT
|
Mục chi
|
Nội dung
|
Kinh phí sử dụng
|
Được giao (bảng 5 theo thuyết minh)
|
Quyết toán trong năm
|
Giảm (hủy/nộp/tiết kiệm)
|
Còn lại/chuyển năm sau
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
|
Nội dung 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 1.1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 1.2
|
|
|
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
|
II
|
|
Nội dung 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 2.1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 2.2
|
|
|
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
|
Chi chung
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung/công việc 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung/công việc 2
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Phân biệt số tiết kiệm chi theo
cơ chế khoán quy định tại Thông tư 27 (nếu có) tại cột 7 với số tiết kiệm không
được chi ở cột 6 để thực hiện giảm chi tiêu chống lạm phát (nếu có)
- Trường hợp đề tài nhỏ, chỉ có
một nội dung thì chỉ cần lạp phần A1.
Phần B. Thuyết minh quyết
toán
- Giải trình các khoản kinh phí
giảm: số đã nộp, đã hủy, còn phải nộp/phải hủy và số tiết kiệm (nếu có); lý do?
- Giải trình kinh phí quyết
toán: chỉ ra trong đó được xét duyệt kinh phí khoán chi.
- Giải trình chênh lệch số quyết
toán so với số dự toán
CHỦ NHIỆM
(Ký, họ tên)
|
.........., ngày.............tháng.............năm........
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu B27. PNHSNT-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày
...... tháng .... năm 20…
|
PHIẾU KIỂM TRA HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1. Thông tin chung về hồ sơ
đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ:
- Tên nhiệm vụ:
- Mã số nhiệm vụ:
- Chủ nhiệm nhiệm vụ:
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Thời gian gửi - nhận hồ
sơ:
- Thời gian gửi trên dấu bưu
chính: ngày …
tháng… năm 20…
- Thời gian nhận từ văn thư:
ngày
… tháng… năm 20…
- Thời gian nhận trên hệ thống quản
lý nhiệm vụ: ngày … tháng… năm 20…
3. Ngày kiểm tra:…
4. Thành phần tham dự:
5. Hồ sơ đánh giá, nghiệm
thu đã nhận gồm có (bảng thống kê):
Số TT
|
Tên tài liệu theo quy định
|
Số bộ quy định
|
Số bộ thực tế
|
Ghi chú
|
1
|
Công văn đề nghị nghiệm thu của
đơn vị theo mẫu B21. CVNT-BNN
|
|
|
|
2
|
Báo cáo tự đánh giá kết quả
thực hiện của Tổ chức chủ trì theo mẫu B22. BCTĐG-BNN
|
|
|
|
3
|
Báo cáo tổng kết theo mẫu B23
|
|
|
|
4
|
BCTK-BNN; Báo cáo tóm tắt
theo mẫu B24. BCTT-BNN
|
|
|
|
5
|
Các sản phẩm khoa học của nhiệm
vụ
|
|
|
|
6
|
Báo cáo thống kê theo mẫu
B25. BCTKE-BNN
|
|
|
|
7
|
Báo cáo kinh phí thực hiện
nhiệm vụ theo mẫu B26. BCKP-BNN
|
|
|
|
8
|
Biên bản kiểm tra
|
|
|
|
9
|
Báo cáo định kỳ
|
|
|
|
10
|
Bản sao hợp đồng và thuyết
minh nhiệm vụ
|
|
|
|
11
|
Phương án nghiên cứu, phát
triển công nghệ, sản phẩm công nghệ, ứng dụng, thực hiện thương mại hóa kết
quả nghiên cứu để đề nghị nhận giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là kết
quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Mẫu số 02/PA Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 63/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 70/2018/NĐ-CP
|
|
|
|
12
|
Bản điện tử của hồ sơ (dạng
PDF, không đặt mật khẩu)
|
|
|
|
Các tài liệu khác (nếu có):
Báo cáo khoa học, kỹ thuật; Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến
việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu; Các số
liệu điều tra, khảo sát, phân tích và các tài liệu có liên quan; các văn bản điều
chỉnh; báo cáo khảo sát nước ngoài, nhận xét của doanh nghiệp và địa phương.
Nhận xét đối với hồ sơ:
………………………………………………………………………..
CHUYÊN VIÊN KIỂM TRA
(Họ, tên và chữ ký)
|
ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO VỤ KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu B28a. PNXKQĐTDA-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ ĐỀ ÁN/ĐỀTÀI/DỰ ÁN SXTN/ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG CẤP BỘ
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20...
|
PHIẾU NHẬN XÉT KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ
Ủy
viên phản biện: □
Ủy
viên:
□
Nội dung Phiếu nhận xét theo Mẫu
4a quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN , ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu B28b. PNXKQĐTKTCS-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ ĐỀ TÀI/ĐỀ ÁN LĨNH VỰC KT-CS NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20...
|
PHIẾU NHẬN XÉT KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ LĨNH VỰC
KINH TẾ-CHÍNH SÁCH NN&PTNT
Ủy
viên phản biện: □
Ủy
viên:
□
Nội dung Phiếu nhận xét theo Mẫu
4b quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN , ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu B29. PĐGKQĐTDA-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ ĐỀ TÀI/ ĐỀ ÁN/DỰ ÁN SXTN/ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG CẤP BỘ
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20...
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ
Ủy
viên phản biện: □
Ủy
viên:
□
Nội dung Phiếu đánh giá theo Mẫu
7 quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN , ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu B30. BBKPKQĐTDA-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ NHIỆM VỤ CẤP BỘ
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20...
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIỆM THU NHIỆM
VỤ CẤP BỘ
1. Thông tin chung:
- Tên nhiệm vụ:
- Chủ nhiệm nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ:
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Kết quả đánh giá, xếp loại
nhiệm vụ:
Kết quả đánh giá, xếp loại nhiệm
vụ thực hiện theo quy định tại Mẫu 8 ban hành kèm theo Thông tư
11/2014/TT-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá,
nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước.
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM
(Họ, tên và chữ ký)
|
PHIẾU ỦY VIÊN TỔ KIỂM PHIẾU
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu B31. BBĐGKQĐTDA-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ NHIỆM VỤ CẤP BỘ
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20...
|
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU KẾT QUẢ NHIỆM VỤ CẤP BỘ
I. Những thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ: Tổ
chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Quyết định thành lập
Hội đồng và Tổ chuyên gia (nếu có)
Quyết định số
ngày tháng
năm của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
3. Địa điểm và thời gian
họp Hội đồng: ngày: tại
4. Số thành viên Hội đồng
có mặt trên tổng số thành viên (đối với phiên họp đánh giá chấm điểm):
............/...........
Vắng mặt: ........ người, gồm
các thành viên:
5. Khách mời tham dự họp
Hội đồng (đối với phiên họp đánh giá)
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
II. Nội dung làm việc của Hội
đồng
Nội dung làm việc của Hội đồng theo
Mục II, Mẫu 9 quy định tại Thông tư số 11/2014/TT- BKHCN, ngày 30 tháng 5 năm
2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
Biên bản họp hội đồng được
thông qua với sự thống nhất của các thành viên Hội đồng dự họp vào ........
ngày ..... tháng ..... năm....
THƯ KÝ KHOA HỌC
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Ý
KIẾN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Thư
ký khoa học ghi chép đầy đủ ý kiến của từng thành viên Hội đồng và đại biểu dự
họp)
THƯ
KÝ KHOA HỌC HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
Mẫu B32. BCHTHSNN-BNN
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày tháng năm 201….
|
BÁO CÁO VỀ VIỆC HOÀN THIỆN
HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP BỘ
I. Những thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ:
Mã số:
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
4. Chủ tịch hội đồng (ghi rõ
họ tên, học vị, học hàm, cơ quan công tác):
5. Thời gian đánh giá:
|
Bắt đầu:
|
ngày ... /.... /201…
|
|
Kết thúc:
|
ngày … /…. /201….
|
II. Nội dung đã thực hiện
theo kết luận của hội đồng cấp quốc gia:
1. Những nội dung đã bổ sung
hoàn thiện (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần hoàn thiện theo ý
kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp quốc gia)
2. Những vấn đề bổ sung mới:
3. Những vấn đề chưa hoàn thiện
được (nêu rõ lý do):
III. Kiến nghị của chủ nhiệm
nhiệm vụ (nếu có):
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Họ, tên và chữ ký)
|
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Họ, tên và chữ ký và đóng dấu)
Mẫu B33. CNKQ-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BNN-……
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 20
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp Bộ
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Căn cứ Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT
(được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT và Thông tư số
08/2024/TT-BNNPTNT);
Xét đề nghị của Hội đồng
khoa học công nghệ tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ được thành
lập kèm theo Quyết định số /QĐ- ngày tháng năm 201... của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ “……..”, mã số .......
Chủ nhiệm nhiệm vụ:…………………………………………………………………..
Tổ chức chủ
trì:………………………………………………………………………… Xếp loại:………………………………………………………………………………..
Điều 2. (Đối với nhiệm
vụ “đạt” trở lên) Nhiệm vụ được thực hiện việc quyết toán và thanh lý hợp đồng
sau khi các sản phẩm của nhiệm vụ và tài sản đã mua sắm bằng kinh phí thực hiện
đã được kiểm kê và bàn giao theo các quy định hiện hành. Việc công bố và sử dụng
kết quả đã tạo ra của nhiệm vụ được thực hiện theo các quy định hiện hành.
(Đối với nhiệm vụ “không đạt”)
Đơn vị quản lý nhiệm vụ chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan xác định số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước theo quy định
hiện hành.
Nhiệm vụ được thực hiện việc
quyết toán và thanh lý hợp đồng sau khi các sản phẩm của nhiệm vụ và tài sản đã
mua sắm bằng kinh phí thực hiện đã được kiểm kê và bàn giao theo các quy định
hiện hành. Việc công bố và sử dụng kết quả đã tạo ra của nhiệm vụ được thực hiện
theo các quy định hiện hành.
Chủ nhiệm nhiệm vụ không được
tham gia xét giao trực tiếp và tuyển chọn nhiệm vụ cấp Bộ trong thời hạn ………15
năm kể từ ngày kết thúc hợp đồng.
Tổ chức chủ trì không được tham
gia xét giao trực tiếp và tuyển chọn nhiệm vụ cấp Bộ trong thời hạn…….16
năm kể từ ngày kết thúc hợp đồng.
Điều 3. Quyết định có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Vụ trưởng Vụ …., Chủ nhiệm nhiệm
vụ, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, …..
|
BỘ TRƯỞNG
|
Mẫu B34. BCUDKQ-BNN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO ỨNG DỤNG KẾT QUẢ ĐỀ TÀI/ĐỀ ÁN/DỰ ÁN SXTN/DỰ
ÁN KHCN
Kính
gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nội dung báo cáo theo các Mẫu:
Mẫu 15 quy định tại Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN , ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ Quy định việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
Mẫu 12 quy định tại Thông tư
11/2023/TT-BKHCN ngày 26/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công
bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN
ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây
dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia
về khoa học và công nghệ.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……
|
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu B35. BCTHNVĐTH-BNN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày….
tháng…. năm….
|
Kính
gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
BIỂU BÁO CÁO TỔNG HỢP VỀ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH TRONG NĂM…………..
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Sử dụng ngân sách nhà nước
|
Không sử dụng ngân sách nhà nước
|
Cấp quốc gia
|
Cấp bộ
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
A
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Số lượng nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Nguồn tự có của tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Chia theo lĩnh vực nghiên
cứu
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Khoa học tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn tự có của tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khoa học kỹ thuật-công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn tự có của tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khoa học nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn tự có của tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Khoa học y-dược
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn tự có của tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Khoa học xã hội
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Số lượng nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn tự có của tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Khoa học nhân văn
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Số lượng nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn tự có của tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……
|
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM
VỤ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu B36. BCTHNVNT-BNN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày….
tháng…. năm….
|
Kính
gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
BIỂU BÁO CÁO TỔNG HỢP VỀ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ ĐƯỢC NGHIỆM THU VÀ ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN TRONG NĂM…
Đơn
vị tính: Nhiệm vụ
STT
|
Cấp nhiệm vụ
|
Tổng số
|
Chia theo lĩnh vực nghiên cứu
|
Khoa học tự nhiên
|
Khoa học kỹ thuật- công nghệ
|
Khoa học nông nghiệp
|
Khoa học y- dược
|
Khoa học xã hội
|
Khoa học nhân văn
|
I. Số lượng nhiệm vụ khoa
học và công nghệ được nghiệm thu
|
1.1
|
Cấp quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Cấp bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Cấp cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Số lượng nhiệm vụ khoa
học và công nghệ thực hiện đăng ký kết quả
|
2.1
|
Cấp quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Cấp bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Cấp cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……
|
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM
VỤ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu B37. BCTHNVUD-BNN
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày….
tháng…. năm….
|
Kính
gửi:……………………………………………….
BIỂU BÁO CÁO TỔNG HỢP VỀ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ ĐƯỢC ỨNG DỤNG TRONG NĂM…….
Đơn
vị tính: Nhiệm vụ
STT
|
Cấp nhiệm vụ
|
Tổng số
|
Chia theo loại hình nhiệm vụ
|
Đề tài khoa học và công nghệ
|
Đề án khoa học
|
Dự án sản xuất thử nghiệm
|
Dự án khoa học và công nghệ
|
1
|
Cấp quốc gia
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp bộ
|
|
|
|
|
|
3
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
4
|
Cấp cơ sở
|
|
|
|
|
|
5
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……
|
TỔ CHỨC BÁO CÁO KẾT QUẢ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
[1]
Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ
Nông nghiệp và PTNT (sau đây viết tắt là Thông tư số 23/2021/TT- BNNPTNT ngày
31/12/2021), có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT ngày
24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT ngày
24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT, có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số
105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT ngày
24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
[2] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
08/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[3] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022.
[4] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số
23/2021/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2021 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022.
[5] Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[6] Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[7] Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[8] Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT
ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[9] Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[10] Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[11] Khoản này được
bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT
ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15/8/2024.
[12] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022; và Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
08/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[13] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022; và Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT- BNNPTNT ngày
24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/8/2024.
[14] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022; và Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT- BNNPTNT ngày
24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/8/2024.
[15] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022; và Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT- BNNPTNT ngày
24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/8/2024.
[16] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022; và Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT- BNNPTNT ngày
24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/8/2024.
[17] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022; và Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT- BNNPTNT ngày
24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/8/2024.
[18] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022; và Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT- BNNPTNT ngày
24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/8/2024.
[19] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT ngày
31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022; và Điều này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT- BNNPTNT ngày
24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/8/2024.
[20] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022; và Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 08/2024/TT BNNPTNT ngày
28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT- BNNPTNT ngày
24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/8/2024.
[21] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022; và Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT- BNNPTNT ngày
24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[22] Tên chương
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
23/2021/TT- BNNPTNT ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
16/02/2022.
[23] Tên mục này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-
BNNPTNT ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022.
[24] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[25] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[26] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022; và Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT- BNNPTNT ngày
24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[27] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[28] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[29] Tên mục này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số
23/2021/TT- BNNPTNT ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
16/02/2022.
[30] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[31] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[32] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[33] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[34] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[35] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[36] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[37] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[38] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022; và Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT- BNNPTNT ngày
24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[39] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[40] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT
ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[41] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT
ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[42] Tên mục này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 20 Điều 1 của Thông tư số
23/2021/TT- BNNPTNT ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
16/02/2022.
[43] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 20 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[44] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[45] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022; và Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT
ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[46] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 23 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[47] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 23 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022; và Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[48] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 23 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022; và Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 25 Điều 1 của Thông tư số
08/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[49] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 26 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[50] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022; và Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 27 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[51] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022; và Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT- BNNPTNT ngày
24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[52] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 28 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[53] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 29 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[54] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 30 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT
ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[55] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 30 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT
ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[56] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 30 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT
ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[57] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 30 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT
ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[58] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 30 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT
ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[59] Cụm từ “QUẢN
LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH BẢO TỒN VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG
NGUỒN GEN” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số
08/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[60] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 31 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[61] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 27 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022; và Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 32 Điều 1 của Thông tư số
08/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[62] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 27 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022; và Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 33 Điều 1 của Thông tư số
08/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[63] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 27 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022; và Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT- BNNPTNT ngày
24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[64] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 27 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022; và Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT- BNNPTNT ngày
24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[65] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 27 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022; và Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT- BNNPTNT ngày
24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[66] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 34 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[67] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 29 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT
ngày 31/12/2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2022; và Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT- BNNPTNT ngày
24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[68] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 35 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[69] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 36 Điều 1 của Thông tư số 08/2024/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
[70]
Điều 3 của Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2021 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
16/02/2022 quy định như sau:
“Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
kể từ ngày 16/02/2022.
2. Các nhiệm vụ KHCN được
phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo Thông
tư số 18/2015/TT-BNNPTNT .
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) để nghiên cứu,
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.”
Điều 3 của Thông tư số
08/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024 quy định như
sau:
“Điều 3. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2024.
2. Quy định chuyển tiếp
a) Việc nộp hồ sơ nghiệm thu
cấp Bộ đối với các nhiệm vụ KHCN được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành: Tiếp tục thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18b
Thông tư số 18/2015/TT- BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1
Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT);
b) Tiêu chí đánh giá xếp loại
“Không đạt” trong trường hợp nộp hồ sơ chậm quá 06 tháng kể từ thời điểm kết
thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn (nếu có) đối với các nhiệm vụ KHCN kết
thúc trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành: Tiếp tục
được áp dụng theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 19b Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 Thông tư số
23/2021/TT- BNNPTNT);
c) Việc báo cáo, kiểm tra, điều chỉnh, đánh giá,
nghiệm thu kết quả thực hiện đối với các nhiệm vụ KHCN được phê duyệt trước
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành (trừ trường hợp quy định tại điểm a, điểm
b khoản này): Thực hiện theo quy định của Thông tư này kể từ ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.”
[71] Phụ lục Danh
mục các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT ngày
24/4/2015 được thay thế lần 1 bởi Phụ lục Danh mục các biểu mẫu ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2021 theo quy định tại khoản 3
Điều 2; được thay thế lần 2 bởi Phụ lục Danh mục các biểu mẫu ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2024 theo quy định tại theo quy định tại
khoản 3 Điều 2.
[72] Chỉ áp dụng
đối với cơ quan, tổ chức đề xuất;
[73] Phiếu đề
xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
[74] Lý lịch khoa
học của Chủ nhiệm nhiệm vụ phải có xác nhận của tổ chức quản lý nhân sự
[75] Ghi số người
đăng ký tham gia chính thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
[76]
Thuyết minh được trình bày và in trên khổ A4
[2] Ví dụ: chức
danh nghiên cứu khoa học (nghiên cứu viên, nghiên cứu viên chính, nghiên cứu
viên cao cấp), chức danh công nghệ hoặc tương đương.
[3] Chức danh
tham gia thực hiện đề tài theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2023/TT- BKHCN của
Bộ Khoa học và Công nghệ. Chỉ liệt kê chủ nhiệm đề tài, thư ký khoa học và các
thành viên chính.
[79] Chỉ ký tên,
đóng dấu khi đề tài được phê duyệt.
[80] Thuyết minh
được trình bày và in ra trên khổ giấy A4.
[81] Ví dụ: chức
danh nghiên cứu khoa học (nghiên cứu viên, nghiên cứu viên chính, nghiên cứu
viên cao cấp), chức danh công nghệ hoặc tương đương
[82] Chức danh
tham gia thực hiện đề tài theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2023/TT- BKHCN của
Bộ Khoa học và Công nghệ; Chỉ liệt kê chủ nhiệm dự án, thư ký khoa học, thành
viên chính.
[83] Chỉ ký tên,
đóng dấu khi đề tài được phê duyệt.
[84] Bản Thuyết
minh này dùng cho hoạt động nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thuộc
lĩnh vực khoa học nêu tại mục 7 của Thuyết minh. Thuyết minh được trình bày và
in trên khổ A4
[2] Ví dụ: chức
danh nghiên cứu khoa học (nghiên cứu viên, nghiên cứu viên chính, nghiên cứu
viên cao cấp), chức danh công nghệ hoặc tương đương.
[3] Chức danh
tham gia thực hiện đề tài theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2023/TT- BKHCN của
Bộ Khoa học và Công nghệ. Chỉ liệt kê chủ nhiệm đề tài, thư ký khoa học và các
thành viên chính.
[87] Chỉ ký tên,
đóng dấu khi đề án được phê duyệt.
[88] Thuyết minh
được trình bày và in trên khổ A4
[2] Ví dụ: chức
danh nghiên cứu khoa học (nghiên cứu viên, nghiên cứu viên chính, nghiên cứu
viên cao cấp), chức danh công nghệ hoặc tương đương.
[3] Chức danh tham
gia thực hiện đề tài theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2023/TT- BKHCN của Bộ
Khoa học và Công nghệ. Chỉ liệt kê chủ nhiệm đề tài, thư ký khoa học và các
thành viên chính.
[91] Chỉ ký tên,
đóng dấu khi đề tài được phê duyệt.
[92] Chỉ ký tên,
đóng dấu khi đề tài được phê duyệt.
[93] Tóm tắt hoạt
động khoa học và công nghệ của Tổ chức đăng ký được trình bày và in ra trên khổ
giấy A4.
[94] Lý lịch được
trình bày và in ra trên khổ giấy A4.
[1] Trình bày và
in trên khổ giấy a4.
[96] Giấy xác nhận
này được trình bày và in ra trên khổ giấy A4.
[97] Tiêu chí này
dành cho dự án sản xuất thử nghiệm
[98] Trong trường
hợp chỉnh sửa, bổ sung ngoài ý kiến của hội đồng và đại biểu thì giải trình.