Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 18/2016/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Dự án khoa học và công nghệ cấp quốc gia

Số hiệu: 18/2016/TT-BKHCN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Người ký: Trần Quốc Khánh
Ngày ban hành: 01/09/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 18/2016/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Dự án khoa học và công nghệ cấp quốc gia có sử dụng ngân sách nhà nước, bao gồm: trình tự xây dựng dự án khoa học và công nghệ, thực hiện và trách nhiệm quản lý dự án khoa học và công nghệ.

 

1. Trình tự xây dựng dự án khoa học và công nghệ

 
- Theo Thông tư số 18/2016, hồ sơ đề xuất đặt hàng dự án khoa học công nghệ gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ gồm:
 
+ Đề xuất đặt hàng theo Thông tư 07/2014/TT-BKHCN;
 
+ 01 bản chính dự thảo thuyết minh tổng quát dự án khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
 
+ Bản sao quyết định phê duyệt hoặc văn bản chấp nhận chủ trương đầu tư, báo cáo đầu tư và các văn bản pháp lý liên quan;
 
+ Văn bản cam kết về kinh phí, ứng dụng kết quả khoa học công nghệ của cơ quan, tổ chức chủ trì.
 
- Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ thuộc Dự án khoa học công nghệ đáp ứng các tiêu chí tại Thông tư 18/BKHCN chuẩn bị thuyết minh nhiệm vụ thuộc dự án khoa học và công nghệ. Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức việc tuyển chọn, giao trực tiếp đối với Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ thuộc dự án khoa học và công nghệ.
 
- Thông tư 18 quy định Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện thẩm định, phê duyệt kinh phí hoạt động chung của dự án khoa học công nghệ thông qua Tổ thẩm định kinh phí.
 

2. Tổ chức thực hiện dự án khoa học và công nghệ theo Thông tư số 18/TT-BKHCN

 
- Thông tư 18/2016 hướng dẫn Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao Đơn vị quản lý kinh phí và Đơn vị quản lý dự án ký hợp đồng thực hiện dự án khoa học công nghệ với Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án khoa học và công nghệ.
 
- Kinh phí thực hiện dự án khoa học và công nghệ gồm kinh phí thực hiện nhiệm vụ và kinh phí hoạt động chung của dự án khoa học công nghệ được lấy từ các nguồn sau theo Thông tư số 18:
 
+ Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ được cân đối trong dự toán ngân sách Nhà nước;
 
+ Kinh phí của Tổ chức chủ trì dự án và các tổ chức chủ trì nhiệm vụ thuộc dự án khoa học và công nghệ;
 
+ Kinh phí huy động từ dự án đầu tư sản xuất và các nguồn khác.
 
- Thông tư 18 năm 2016 quy định nội dung chi ngân sách nhà nước của các dự án khoa học và công nghệ như sau:
 
+ Đối với thực hiện nhiệm vụ thuộc dự án khoa học và công nghệ: Theo quy định hiện hành đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia.
 
+ Chi hoạt động chung của dự án khoa học và công nghệ: chi hội nghị, hội thảo; chi kiểm tra, đánh giá kết quả nhiệm vụ; chi quản lý chung; chi phụ cấp trách nhiệm của chủ nhiệm và chi khác.
 
 
Thông tư 18/2016/TT-BKHCN có hiệu lực ngày 18/10/2016.

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2016/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2016

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA

Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý Dự án khoa học và công nghệ cấp quốc gia có sử dụng ngân sách nhà nước.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn quản lý Dự án khoa học và công nghệ cấp quốc gia (sau đây viết tắt là Dự án KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước được quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.

2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân tham gia thực hiện, quản lý Dự án KH&CN.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ quan đề xuất đặt hàng Dự án KH&CN (sau đây viết tắt là Cơ quan đề xuất đặt hàng) là Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan nhà nước khác ở trung ương.

2. Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN là doanh nghiệp hoặc tổ chức KH&CN có chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động phù hợp với việc nghiên cứu, sản xuất các sản phẩm trọng điểm, chủ lực, ưu tiên, mũi nhọn.

3. Đơn vị quản lý Dự án KH&CN (sau đây viết tắt là Đơn vị quản lý dự án) là đơn vị thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ được giao trách nhiệm quản lý các Dự án KH&CN.

4. Đơn vị quản lý kinh phí Dự án KH&CN (sau đây viết tắt là Đơn vị quản lý kinh phí) là đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ được giao trách nhiệm trực tiếp quản lý kinh phí để thực hiện các Dự án KH&CN.

Điều 3. Yêu cầu đối với Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm Dự án KH&CN

1. Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện dự án đầu tư sản xuất các sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm trọng điểm, chủ lực, ưu tiên, mũi nhọn của Bộ, ngành, địa phương;

b) Có tư cách pháp nhân, có đủ năng lực về cơ sở vật chất, tài chính, nhân lực, khả năng triển khai, phối hợp nghiên cứu và ứng dụng kết quả của Dự án KH&CN vào sản xuất;

c) Được cơ quan, tổ chức chủ trì dự án đầu tư sản xuất cam kết bằng văn bản về kinh phí đầu tư, áp dụng kết quả của Dự án KH&CN và chịu trách nhiệm áp dụng, chuyển giao kết quả của Dự án KH&CN vào dự án đầu tư sản xuất.

2. Chủ nhiệm Dự án KH&CN là lãnh đạo của Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN, có đủ thời gian và khả năng tổ chức thực hiện Dự án KH&CN. Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định.

Điều 4. Yêu cầu đối với Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN

1. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN là doanh nghiệp hoặc tổ chức khoa học và công nghệ, đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Có tư cách pháp nhân, có ngành, nghề kinh doanh (đối với doanh nghiệp) hoặc lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (đối với tổ chức khoa học và công nghệ) phù hợp với lĩnh vực khoa học và công nghệ của Dự án KH&CN;

b) Có đủ năng lực về cơ sở vật chất, tài chính, nhân lực, khả năng thực hiện thành công nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN;

c) Có đơn đăng ký thực hiện các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN với Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN và được Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN chấp nhận;

d) Đáp ứng các điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.

2. Chủ nhiệm nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Chương II

TRÌNH TỰ XÂY DỰNG DỰ ÁN KH&CN

Điều 5. Tổ chức xây dựng, đề xuất đặt hàng

1. Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất, căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đầu tư sản xuất các sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm trọng điểm, chủ lực, ưu tiên, mũi nhọn, Cơ quan đề xuất đặt hàng tổ chức xây dựng, đề xuất đặt hàng Dự án KH&CN, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Việc tổ chức xây dựng, đề xuất đặt hàng được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.

3. Hồ sơ đề xuất đặt hàng gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ bao gồm:

a) Đề xuất đặt hàng theo quy định tại Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

b) 01 bản chính dự thảo thuyết minh tổng quát Dự án KH&CN (mẫu B2-TMTQ-DAKHCN của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này);

c) Bản sao quyết định phê duyệt hoặc văn bản chấp nhận chủ trương đầu tư dự án đầu tư sản xuất, báo cáo đầu tư và các văn bản pháp lý khác có liên quan;

d) Văn bản cam kết của cơ quan, tổ chức chủ trì dự án đầu tư sản xuất về kinh phí đầu tư, ứng dụng kết quả của Dự án KH&CN.

4. Bộ Khoa học và Công nghệ giao cho Đơn vị quản lý dự án tổng hợp, lập danh mục đề xuất đặt hàng Dự án KH&CN và các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN; xem xét, đánh giá sơ bộ về tính đầy đủ, phù hợp của đề xuất đặt hàng Dự án KH&CN và các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN (mẫu B1-TH-DAKHCN của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).

Điều 6. Xác định danh mục Dự án KH&CN, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN

1. Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức xác định danh mục Dự án KH&CN, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN theo quy định tại Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.

2. Căn cứ vào kết quả của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ, Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt danh mục Dự án KH&CN, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN.

Trường hợp cần thiết, Bộ Khoa học và Công nghệ tham khảo ý kiến của Cơ quan đề xuất đặt hàng về danh mục Dự án KH&CN, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN trước khi phê duyệt.

Điều 7. Tuyển chọn, giao trực tiếp Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN

1. Căn cứ quyết định phê duyệt danh mục Dự án KH&CN, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN của Bộ Khoa học và Công nghệ, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 4 của Thông tư này chuẩn bị thuyết minh nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN.

Thuyết minh nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN, thông qua Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN, được gửi cho Bộ Khoa học và Công nghệ để đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp theo quy định.

2. Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức việc tuyển chọn, giao trực tiếp đối với Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN.

3. Việc chuẩn bị hồ sơ, quy trình thủ tục tuyển chọn, giao trực tiếp Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 và Thông tư số 23/2014/TT-BKHCN ngày 19 tháng 9 năm 2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.

Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ kiểm tra thực tế về tiềm lực và các vấn đề có liên quan của Tổ chức chủ trì và các tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN.

4. Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện thẩm định, phê duyệt kinh phí các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN theo quy định tại Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 và Thông tư số 23/2014/TT-BKHCN ngày 19 tháng 9 năm 2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.

Điều 8. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh tổng quát Dự án KH&CN

1. Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm Dự án KH&CN hoàn thiện thuyết minh tổng quát Dự án KH&CN trên cơ sở kết quả đánh giá của Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp, Tổ thẩm định kinh phí và gửi cho Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện thẩm định, phê duyệt kinh phí hoạt động chung của Dự án KH&CN thông qua Tổ thẩm định kinh phí do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập.

3. Thành phần, nguyên tắc, trình tự, thủ tục thẩm định được vận dụng theo quy định tại Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 và Thông tư số 23/2014/TT-BKHCN ngày 19 tháng 9 năm 2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.

Tổ thẩm định kinh phí có trách nhiệm thẩm định sự phù hợp về nội dung của thuyết minh tổng quát Dự án KH&CN với các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN; dự toán kinh phí chi hoạt động chung của Dự án KH&CN theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.

4. Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm Dự án KH&CN hoàn thiện thuyết minh tổng quát Dự án KH&CN sau khi có kết quả thẩm định kinh phí hoạt động chung của Dự án KH&CN trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt.

5. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Khoa học và Công nghệ có thể lấy ý kiến của các Bộ, ngành, cơ quan liên quan hoặc kiểm tra thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức được kiến nghị chủ trì thực hiện Dự án KH&CN.

Quyết định phê duyệt thuyết minh tổng quát Dự án KH&CN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ là căn cứ pháp lý cho việc ký kết hợp đồng thực hiện Dự án KH&CN.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN KH&CN

Điều 9. Ký kết hợp đồng thực hiện Dự án KH&CN và nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN

1. Ký kết hợp đồng thực hiện Dự án KH&CN:

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao Đơn vị quản lý kinh phí và Đơn vị quản lý dự án (là bên A) ký hợp đồng thực hiện Dự án KH&CN với Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm Dự án KH&CN (là bên B).

2. Ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN:

a) Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao Đơn vị quản lý kinh phí, Đơn vị quản lý dự án và Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN (là bên A) ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN với Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN (là bên B), trừ các trường hợp được quy định tại điểm b khoản này;

b) Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao Đơn vị quản lý kinh phí và Đơn vị quản lý dự án (là bên A) ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN với Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm (là bên B) đối với các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN do Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN trực tiếp chủ trì thực hiện.

3. Mẫu hợp đồng thực hiện Dự án KH&CN và hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN được ban hành kèm theo Thông tư này (mẫu B3-HĐDA-DAKHCN, mẫu B4-HĐNV-DAKHCN, mẫu B5-HĐNV-DAKHCN của Phụ lục II).

Điều 10. Quản lý tài chính, tài sản của Dự án KH&CN

1. Kinh phí thực hiện Dự án KH&CN bao gồm kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN và kinh phí hoạt động chung của Dự án KH&CN, được bảo đảm từ các nguồn:

a) Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ được cân đối trong dự toán ngân sách Nhà nước hằng năm;

b) Kinh phí của Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN và các tổ chức chủ trì nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN;

c) Kinh phí huy động từ dự án đầu tư sản xuất và các nguồn khác.

2. Nội dung chi ngân sách nhà nước của các Dự án KH&CN:

a) Chi thực hiện nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN bao gồm: áp dụng mục chi, nội dung chi, định mức chi theo quy định hiện hành đối với các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia;

b) Chi hoạt động chung của Dự án KH&CN bao gồm: chi hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết Dự án KH&CN; chi kiểm tra, đánh giá kết quả nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN; chi quản lý chung Dự án KH&CN; chi phụ cấp trách nhiệm của chủ nhiệm Dự án KH&CN; chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động chung của Dự án KH&CN.

3. Công tác lập dự toán, giao, phân bổ, cấp và thanh quyết toán kinh phí đối với Dự án KH&CN được thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý tài chính đối với chương trình KH&CN trọng điểm cấp quốc gia, nhiệm vụ độc lập cấp quốc gia, dự án KH&CN cấp quốc gia do Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.

4. Quản lý, xử lý tài sản của Dự án KH&CN:

Việc quản lý, xử lý tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện Dự án KH&CN được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT/BKHCN-BTC ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hướng dẫn việc quản lý, xử lý tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.

Điều 11. Kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện Dự án KH&CN, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN

Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Cơ quan đề xuất đặt hàng thực hiện việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện Dự án KH&CN, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.

Điều 12. Đánh giá nghiệm thu kết quả, thanh lý hợp đồng thực hiện Dự án KH&CN, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN

1. Đánh giá nghiệm thu cấp quốc gia các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN:

a) Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN và Cơ quan đề xuất đặt hàng tổ chức đánh giá nghiệm thu cấp quốc gia các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN, trừ các nhiệm vụ được quy định ở điểm b khoản này;

b) Đối với các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN do Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN trực tiếp chủ trì thực hiện: Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Cơ quan đề xuất đặt hàng đánh giá nghiệm thu cấp quốc gia.

2. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Cơ quan đề xuất đặt hàng đánh giá nghiệm thu cấp quốc gia Dự án KH&CN.

3. Trình tự thủ tục thực hiện đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN, Dự án KH&CN theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.

4. Thanh lý hợp đồng:

a) Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ với Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN sau khi có kết quả đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN, trừ trường hợp được quy định tại điểm b khoản này;

b) Bộ Khoa học và Công nghệ thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ với Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm đối với nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN do Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN trực tiếp chủ trì thực hiện sau khi có kết quả đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN;

c) Bộ Khoa học và Công nghệ thanh lý hợp đồng thực hiện Dự án KH&CN với Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm Dự án KH&CN sau khi có kết quả đánh giá nghiệm thu Dự án KH&CN;

d) Trình tự, thủ tục thanh lý hợp đồng thực hiện Dự án KH&CN, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN theo quy định hiện hành đối với các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ DỰ ÁN KH&CN

Điều 13. Trách nhiệm của Bộ KH&CN

1. Trách nhiệm của Đơn vị quản lý dự án:

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức xác định Dự án KH&CN và danh mục các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN trên cơ sở đề xuất của Cơ quan đề xuất đặt hàng trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt;

b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện tuyển chọn, giao trực tiếp Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN;

c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ và Cơ quan đề xuất đặt hàng tổ chức thẩm định về nội dung, kinh phí, tiến độ thực hiện Dự án KH&CN, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN;

d) Phối hợp với đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp và kinh phí các nhiệm vụ, kinh phí quản lý chung Dự án KH&CN;

đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt thuyết minh tổng quát Dự án KH&CN;

e) Phối hợp với Đơn vị quản lý kinh phí ký hợp đồng thực hiện Dự án KH&CN, nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN với Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm Dự án KH&CN, Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN;

g) Phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp và cân đối kinh phí thực hiện Dự án KH&CN để bố trí vào kế hoạch ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ hằng năm;

h) Phối hợp với Đơn vị quản lý kinh phí và các đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện Dự án KH&CN theo hợp đồng đã ký kết; điều chỉnh hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này;

i) Phối hợp với Đơn vị quản lý kinh phí, Cơ quan đề xuất đặt hàng và Tổ chức chủ trì tổ chức đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả và thanh lý hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN, Dự án KH&CN;

k) Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ KH&CN, Cơ quan đề xuất đặt hàng, Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN sơ kết, tổng kết Dự án KH&CN.

2. Trách nhiệm của Đơn vị quản lý kinh phí:

a) Phối hợp với Đơn vị quản lý dự án, các đơn vị chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức xác định nhiệm vụ, tuyển chọn, giao trực tiếp và thẩm định kinh phí các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN, Dự án KH&CN trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt;

b) Chủ trì, phối hợp với Đơn vị quản lý dự án ký hợp đồng thực hiện Dự án KH&CN, nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN với Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm Dự án KH&CN, Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN;

c) Chủ trì, phối hợp với Đơn vị quản lý dự án và các đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu cung cấp máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN, phù hợp với các quy định hiện hành trong lĩnh vực đấu thầu;

d) Chủ trì, phối hợp với Đơn vị quản lý dự án và các đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện Dự án KH&CN theo hợp đồng đã ký kết; điều chỉnh hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này;

đ) Chủ trì cấp và thanh quyết toán kinh phí thực hiện Dự án KH&CN, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN;

e) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp, cân đối kinh phí thực hiện Dự án KH&CN để bố trí vào kế hoạch ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ hằng năm;

g) Chủ trì, phối hợp với Đơn vị quản lý dự án, Cơ quan đề xuất đặt hàng và Tổ chức chủ trì tổ chức đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả và thanh lý hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN, Dự án KH&CN;

h) Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, Cơ quan đề xuất đặt hàng, Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN sơ kết, tổng kết Dự án KH&CN.

Điều 14. Trách nhiệm của Cơ quan đề xuất đặt hàng

1. Đề xuất đặt hàng Dự án KH&CN với Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.

2. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc xác định danh mục Dự án KH&CN, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN; tuyển chọn, xét giao trực tiếp, thẩm định kinh phí đối với Dự án KH&CN, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN.

3. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét điều chỉnh, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Dự án KH&CN.

4. Chịu trách nhiệm ứng dụng các kết quả nghiên cứu của Dự án KH&CN đã đề xuất đặt hàng; tổng hợp, báo cáo kết quả ứng dụng về Bộ Khoa học và Công nghệ.

5. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN đánh giá nghiệm thu cấp quốc gia các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN, Dự án KH&CN.

6. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN sơ kết, tổng kết Dự án KH&CN.

Điều 15. Trách nhiệm của Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN

1. Đề xuất, trình cấp có thẩm quyền Dự án KH&CN, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN; kiến nghị về phương thức tổ chức thực hiện nhiệm vụ KH&CN thuộc Dự án KH&CN theo quy định.

2. Xây dựng, chuẩn bị hồ sơ Dự án KH&CN theo quy định.

3. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Cơ quan đề xuất đặt hàng trong việc tuyển chọn, giao trực tiếp Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN; thẩm định nội dung, kinh phí, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN.

4. Ký hợp đồng thực hiện Dự án KH&CN với Bộ Khoa học và Công nghệ.

5. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ đồng ký hợp đồng với Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 của Thông tư này.

6. Hỗ trợ Tổ chức chủ trì nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN triển khai thực hiện nội dung KH&CN theo hợp đồng.

7. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Cơ quan đề xuất đặt hàng tổ chức điều hành, hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN; phát hiện và đề xuất phương án giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Dự án KH&CN và báo cáo Cơ quan đề xuất đặt hàng, Bộ Khoa học và Công nghệ; định kỳ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Dự án KH&CN gửi Cơ quan đề xuất đặt hàng và Bộ Khoa học và Công nghệ.

8. Tổng hợp và báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ về tình hình cấp phát, sử dụng và quyết toán kinh phí hằng năm và tổng quyết toán khi kết thúc Dự án KH&CN.

9. Chủ trì, phối hợp với Tổ chức chủ trì nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước đối với các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN.

10. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Cơ quan đề xuất đặt hàng tổ chức đánh giá nghiệm thu cấp quốc gia các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN, Dự án KH&CN.

11. Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Cơ quan đề xuất đặt hàng sơ kết, tổng kết Dự án KH&CN.

12. Tổ chức đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ từ kết quả của Dự án KH&CN theo quy định của pháp luật.

13. Triển khai áp dụng kết quả của các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN vào sản xuất phù hợp với tiến độ của dự án đầu tư sản xuất.

14. Chịu trách nhiệm với Cơ quan đề xuất đặt hàng, Bộ Khoa học và Công nghệ về tổ chức thực hiện, kết quả và ứng dụng kết quả Dự án KH&CN.

Điều 16. Trách nhiệm của Tổ chức chủ trì nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN

1. Xây dựng và hoàn thiện thuyết minh nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN được giao chủ trì thực hiện.

2. Lựa chọn, đề xuất cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và năng lực tổ chức thực hiện để làm chủ nhiệm nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN.

3. Ký kết hợp đồng khoa học và công nghệ với Bộ Khoa học và Công nghệ và Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN; ký kết hợp đồng thuê khoán với tổ chức, cá nhân thực hiện các nội dung của nhiệm vụ.

4. Bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, tài chính, nhân lực, khả năng phối hợp, triển khai nghiên cứu để thực hiện thành công nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN theo cam kết trong hợp đồng khoa học và công nghệ.

5. Chịu sự điều hành, giám sát về tiến độ, nội dung của Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm Dự án KH&CN, Bộ Khoa học và Công nghệ.

6. Xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước của các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN, thông qua Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN gửi Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt.

7. Sử dụng có hiệu quả kinh phí được cấp để thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng đã ký với Bộ Khoa học và Công nghệ và Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN; cấp đủ và bảo đảm tiến độ kinh phí từ các nguồn kinh phí đã cam kết trong hợp đồng cho chủ nhiệm nhiệm vụ và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nội dung của nhiệm vụ; thực hiện lưu giữ hồ sơ kế toán theo quy định hiện hành.

8. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình triển khai nhiệm vụ, báo cáo quyết toán kinh phí nhiệm vụ với Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN và Bộ Khoa học và Công nghệ.

9. Có trách nhiệm quản lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc tạo ra (nếu có) từ kết quả thực hiện nhiệm vụ cho tới khi có quyết định xử lý các tài sản đó của cơ quản lý nhà nước có thẩm quyền.

10. Tổ chức đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ từ kết quả của nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.

11. Phối hợp với Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước đối với các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN.

12. Đáp ứng các yêu cầu phục vụ đánh giá nghiệm thu cấp quốc gia đối với nhiệm vụ; thực hiện việc đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN theo quy định hiện hành.

13. Tổ chức quản lý, khai thác, chuyển giao các kết quả của nhiệm vụ cấp quốc gia, được hưởng các quyền lợi và chịu trách nhiệm phân phối các lợi ích từ các hoạt động trên theo quy định của pháp luật.

Điều 17. Trách nhiệm của chủ nhiệm Dự án KH&CN, chủ nhiệm nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN

1. Trách nhiệm của chủ nhiệm Dự án KH&CN:

a) Ký hợp đồng thực hiện Dự án KH&CN, nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này;

b) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về giá trị khoa học, trình độ công nghệ, hiệu quả của Dự án KH&CN, nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN; có phương án ứng dụng kết quả hoặc thương mại hóa sản phẩm từ kết quả của Dự án KH&CN;

c) Sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả; thực hiện báo cáo, thanh quyết toán kinh phí và quản lý kinh phí của Dự án KH&CN, nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN theo quy định hiện hành;

d) Đề xuất, kiến nghị với Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN về điều chỉnh nội dung, sản phẩm, kinh phí và tiến độ của các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN;

đ) Kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp trong việc thực hiện Dự án KH&CN, nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN theo hợp đồng; báo cáo định kỳ hằng năm, báo cáo đột xuất về tình hình triển khai nhiệm vụ, sử dụng kinh phí của Dự án KH&CN, nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN;

e) Thực hiện việc đăng ký, giao nộp, chuyển giao kết quả, sản phẩm của Dự án KH&CN, nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN theo quy định hiện hành;

g) Phối hợp với Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN, Tổ chức chủ trì nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật.

2. Trách nhiệm của chủ nhiệm nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN:

a) Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này;

b) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về giá trị khoa học, trình độ công nghệ, hiệu quả của nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN; có phương án ứng dụng kết quả hoặc thương mại hóa sản phẩm từ kết quả của nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN;

c) Sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả; thực hiện báo cáo, thanh quyết toán kinh phí và quản lý kinh phí của nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN theo quy định hiện hành;

d) Đề xuất, kiến nghị với Tổ chức chủ trì nhiệm vụ về điều chỉnh nội dung, sản phẩm, kinh phí và tiến độ của các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN;

đ) Kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp trong việc thực hiện nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN theo hợp đồng; báo cáo định kỳ hằng năm, báo cáo đột xuất về tình hình triển khai nhiệm vụ, sử dụng kinh phí của nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN;

e) Thực hiện việc đăng ký, giao nộp, chuyển giao kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN theo quy định hiện hành;

g) Phối hợp với Tổ chức chủ trì nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với các Dự án KH&CN được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện trước thời điểm Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013 có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định của Thông tư số 11/2013/TT-BKHCN ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc xây dựng và quản lý Dự án KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.

2. Đối với các Dự án KH&CN được phê duyệt sau thời điểm Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013 có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 19. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 10 năm 2016.

2. Thông tư số 11/2013/TT-BKHCN ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn việc xây dựng và quản lý Dự án KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật mới.

Điều 20. Tổ chức thực hiện

1. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan nhà nước khác ở trung ương căn cứ Thông tư này hướng dẫn đề xuất các Dự án KH&CN phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội nhằm mục đích phát huy hiệu quả của khoa học công nghệ đối với sản xuất và đời sống.

2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Công báo VPCP;
- Lưu VT, CNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quốc Khánh

PHỤ LỤC I

DANH MỤC MẪU XÂY DỰNG, XÉT DUYỆT DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BKHCN ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

1. Mẫu Danh mục Dự án KH&CN và các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN dự kiến đưa vào thực hiện trong kế hoạch: Mẫu B1-TH-DAKHCN

2. Mẫu Thuyết minh tổng quát Dự án KH&CN: Mẫu B2-TMTQ-DAKHCN


BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ DỰ ÁN KH&CN
------------

B1-TH-DAKHCN
18/2016/TT-BKHCN

DANH MỤC DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ CÁC NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ DỰ KIẾN ĐƯA VÀO THỰC HIỆN TRONG KẾ HOẠCH NĂM 20...

TT

Tên Dự án KH&CN, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN

Định hướng mục tiêu

Sản phẩm, yêu cầu đối với sản phẩm

Phương thức tổ chức thực hiện

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

I

Dự án KH&CN:

A

Các đề tài

1

Đề tài 1:

B

Các dự án SXTN

1

Dự án SXTN 1:

II

Dự án KH&CN:

Ghi chú:

- Kèm theo Bản tổng hợp này là đề xuất đặt hàng Dự án KH&CN, đề xuất đặt hàng đề tài KH&CN và đề xuất đặt hàng dự án SXTN thuộc Dự án KH&CN theo quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.

- Các Dự án KH&CN, các đề tài, các dự án SXTN trong mỗi Dự án KH&CN được xếp theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUẢN LÝ DỰ ÁN KH&CN
(Ký tên, đóng dấu)


Mẫu B2-TMTQ-DAKHCN
18/2016/TT-BKHCN

THUYẾT MINH TỔNG QUÁT
DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

I. Thông tin chung về Dự án KH&CN

1. Tên Dự án KH&CN:

2. Cơ quan đề xuất đặt hàng:

3. Thời gian thực hiện:

Từ tháng .... /20... đến tháng .... /20....

4. Kinh phí

Tổng kinh phí thực hiện: triệu đồng

Trong đó:

4.1 Từ ngân sách SNKH: triệu đồng

4.2 Từ các nguồn vốn khác: triệu đồng

5

Chủ nhiệm Dự án KH&CN

Họ và tên:

Học hàm /học vị:

Chức danh khoa học:

Mobile:

E-mail:

Địa chỉ cơ quan:

Địa chỉ nhà riêng:

6

Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN

Tên tổ chức:

Điện thoại: Fax:

E-mail:

Địa chỉ:

Người đại diện: Chức vụ:

7

Các tổ chức phối hợp

TT

Tên tổ chức

Địa chỉ

Bộ chủ quản

1

2

8

Xuất xứ Dự án KH&CN

8.1. Nguồn hình thành (nêu rõ xuất xứ hình thành từ nguồn nào, phục vụ phát triển lĩnh vực trọng điểm, chủ lực, ưu tiên, mũi nhọn ...)

8.2. Các văn bản liên quan đến Dự án KH&CN (nêu các văn bản pháp lý có liên quan đến Dự án KHCN, Dự án đầu tư sản xuất...)

9

Tổng quan tình hình nghiên cứu triển khai và sản xuất sản phẩm trong và ngoài nước (nêu khái quát những thông tin cơ bản, mới nhất về tình hình nghiên cứu triển khai trong và ngoài nước: thể hiện sự am hiểu và nắm bắt được thông tin về lĩnh vực nghiên cứu, nêu rõ tính cấp thiết của Dự án KHCN...)

9.1. Ngoài nước:

9.2. Trong nước:

II. Mục tiêu, nội dung chủ yếu của Dự án KH&CN

10

Mục tiêu của Dự án KH&CN

10.1. Mục tiêu kinh tế - xã hội (nêu rõ việc thực hiện Dự án KH&CN giải quyết những vấn đề gì trong dự án đầu tư, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội)

10.2. Mục tiêu về khoa học và công nghệ (nêu rõ việc làm chủ và nâng cao những công nghệ gì? thuộc lĩnh vực nào, ở trình độ ra sao so với trong khu vực và quốc tế...)

11

Nội dung dự án

11.1 Nội dung khoa học (liệt kê những nội dung khoa học trọng tâm trong toàn bộ thời gian để thực hiện mục tiêu của Dự án KH&CN, sự gắn kết giữa các nội dung trong Dự án KH&CN, nêu bật được những nội dung mới và phù hợp để giải quyết vấn đề đặt ra...)

11.2 Hoạt động quản lý (nêu rõ những hoạt động quản lý Dự án KH&CN và các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN)

12

Tiến độ thực hiện

TT

Nội dung trọng tâm

Sản phẩm phải đạt

Thời gian (BĐ-KT)

Ghi chú

1

2

3

4

5

III. Sản phẩm của Dự án KH&CN

13

Dạng kết quả dự kiến của Dự án KH&CN

I

II

III

♦ Dây chuyền công nghệ

♦ Quy trình công nghệ

♦ Đề án quy hoạch triển khai

♦ Sản phẩm

♦ Phương pháp

♦ Luận chứng kinh tế -kỹ thuật, nghiên cứu khả thi

♦ Thiết bị, máy móc

♦ Quy phạm

♦ Đào tạo

♦ Vật liệu

♦ Tiêu chuẩn

♦ Bài báo, Sách chuyên khảo...

♦ Giống cây trồng

♦ Sản phẩm đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ

♦ Giống gia súc

♦ Khác

♦ Chương trình máy tính

14

Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả II, III)

TT

Tên sản phẩm

Yêu cầu khoa học

Chú thích

1

2

3

4

15

Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả I)

TT

Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu

Đơn vị đo

Mức chất lượng

Dự kiến
Số lượng sản phẩm tạo ra

Cần đạt

Mẫu tương tự

Trong nước

Thế giới

1

2

3

4

5

6

7

1

2

3

16

Địa điểm và thời gian ứng dụng (Ghi rõ tên sản phẩm cụ thể, địa chỉ, tên Dự án đầu tư và thời gian ứng dụng các sản phẩm của Dự án KH&CN)

STT

Tên sản phẩm

Địa chỉ

Thời gian

Ghi chú

1

2

17

Hiệu quả của Dự án KH&CN

● Hiệu quả về khoa học và công nghệ (tác động đối với lĩnh vực khoa học công nghệ liên quan, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, tăng cường năng lực nội sinh...)

● Hiệu quả về kinh tế (phân tích rõ hiệu quả kinh tế trực tiếp và gián tiếp do Dự án KH&CN mang lại gồm: làm lợi do thay thế nhập khẩu, tăng tỷ lệ nội địa hóa, thuê chuyên gia... so với hiện tại)

● Hiệu quả về xã hội (ảnh hưởng tác động do thực hiện dự án KH&CN mang lại như tạo công ăn việc làm, tăng sức cạnh tranh các sản phẩm, tăng thu nhập cho người lao động...)

IV. Danh mục các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm (SXTN) trong Dự án KH&CN
(Phụ lục 1 kèm theo Thuyết minh)

V. Kinh phí thực hiện các đề tài, dự án SXTN
(Phụ lục 2 kèm theo Thuyết minh)

…...,ngày tháng năm 20…

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ1
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)

THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN KHCN
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)

CHỦ NHIỆM DỰ ÁN KHCN
(Họ, tên và chữ ký)

_______________

1 Chỉ thực hiện khi dự án được phê duyệt


Phụ lục 1

TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Thuyết minh Dự án KH&CN)

Tên Dự án KH&CN: …………………………………………………………….

TT

Tên nhiệm vụ KH&CN

Tổ chức, cá nhân chủ trì

Mục tiêu chủ yếu

Sản phẩm và các chỉ tiêu KT- KT chủ yếu

Thời gian thực hiện

Hiệu quả

Ghi chú

Bắt đầu

Kết thúc

1

2

3

4

6

7

8

9

10

I.

Các đề tài

II.

Các dự án SXTN

Phụ lục 2

KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Thuyết minh Dự án KH&CN)

Tên Dự án KH&CN: ……………………………………

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên nhiệm vụ KH&CN

Tổ chức chủ trì

Kinh phí thực hiện

Phân bổ kinh phí cho các năm từ SNKH

Ghi chú

Tổng kinh phí

Kinh phí SNKH

Nguồn khác

Năm 20...

Năm 20...

Năm 20...

Năm 20...

Năm 20...

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

I.

Các đề tài

1

II

Các dự án SXTN

1

...

III

Kinh phí quản lý chung Dự án KH&CN

Tổng cộng


Mẫu B3-HĐDA-DAKHCN
18/2016/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

………, ngày ... tháng ... năm 20...

HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Số: ……………………….

Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BKHCN ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn quản lý Dự án khoa học và công nghệ;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành "Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ";

Căn cứ ... (Ghi các Quyết định phê duyệt, giao, triển khai thực hiện Dự án khoa học và công nghệ này)

CHÚNG TÔI GỒM:

1. Bên đặt hàng (Bên A):

a) Đơn vị quản lý kinh phí

- Do Ông/Bà ……………………………………………………………………………………………

- Chức vụ: ………………………………………… làm đại diện.

- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..

- Điện thoại: …………………………. Email: ………………………………………………………..

- Số tài khoản: ………………………… tại ………………………………………………………….

b) Đơn vị quản lý dự án

- Do Ông/Bà ……………………………………………………………………………………………

- Chức vụ: ………………………………………… làm đại diện.

- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..

- Điện thoại: …………………………. Email: ………………………………………………………..

2. Bên nhận đặt hàng (Bên B): (Ghi tên tổ chức chủ trì thực hiện Dự án KHCN): …………..

…………………………………………………………………………………………........................

- Do Ông/Bà ……………………………………………………………………………………………

- Chức vụ: ………………………………………… làm đại diện.

- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..

- Điện thoại: …………………………. Email: ………………………………………………………..

- Số tài khoản: ………………………… tại ………………………………………………………….

Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện Dự án KH&CN (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:

Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt hàng thực hiện Dự án KH&CN

Bên A đặt hàng và Bên B nhận đặt hàng thực hiện Dự án KH&CN theo các nội dung trong Thuyết minh Tổng quát Dự án KH&CN đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi tắt là Thuyết minh).

Thuyết minh là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.

Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng

Thời gian thực hiện Dự án KH&CN là ... tháng, từ tháng ... năm 20... đến tháng ... năm 20...

Điều 3. Kinh phí thực hiện Dự án KH&CN

1. Dự án KH&CN được thực hiện theo hình thức1: Khoán chi một phần/Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.

2. Tổng kinh phí thực hiện Dự án KH&CN là ... (bằng chữ: ...), trong đó:

- Kinh phí từ ngân sách nhà nước: ... (bằng chữ: ...).

+ Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Dự án là: ... (bằng chữ: ...);

+ Kinh phí hoạt động chung của Dự án là: ... (bằng chữ: ...);

- Kinh phí từ nguồn khác: ... (bằng chữ: ...)2.

3. Kinh phí được phân bổ cho các nhiệm vụ của Dự án KH&CN, kinh phí hoạt động chung và kinh phí khoán chi có phụ lục kèm theo.

4. Tiến độ cấp kinh phí: Tiến độ cấp kinh phí cho Dự án KH&CN và các cơ quan chủ trì nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN được ghi trong Thuyết minh phù hợp với quy định pháp luật.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

a) Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng;

b) Bố trí cho Bên B số kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này theo tiến độ kế hoạch, tương ứng với các nội dung nghiên cứu được phê duyệt;

c) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của Thuyết minh bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có);

d) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện Dự án KH&CN của Bên B, Bên A căn cứ vào sản phẩm, khối lượng công việc đã hoàn thành theo Thuyết minh để cấp tiếp kinh phí thực hiện Hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, đúng nội dung công việc được giao;

đ) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình Bên B thực hiện Dự án KH&CN Thuyết minh;

e) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện Dự án KH&CN;

g) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện Dự án KH&CN của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh;

h) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;

i) Phối hợp cùng Bên B xử lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của Dự án KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật;

k) Tiếp nhận kết quả thực hiện Dự án KH&CN, bàn giao kết quả thực hiện Dự án KH&CN cho tổ chức đề xuất đặt hàng hoặc tổ chức triển khai ứng dụng sau khi được nghiệm thu;

l) Có trách nhiệm hướng dẫn việc trả thù lao cho tác giả nếu có lợi nhuận thu được từ việc ứng dụng kết quả của Dự án KH&CN và thông báo cho tác giả việc bàn giao kết quả thực hiện Dự án KH&CN (nếu có);

m) Ủy quyền cho Bên B tiến hành đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện Dự án KH&CN (nếu có) theo quy định hiện hành;

n) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu của Dự án KH&CN đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu theo Thuyết minh;

b) Cam kết thực hiện và bàn giao sản phẩm cuối cùng đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đã được phê duyệt;

c) Được quyền tự chủ, tự quyết định việc sử dụng phần kinh phí được giao khoán để thực hiện Dự án KH&CN;

d) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết để triển khai thực hiện Hợp đồng;

đ) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;

e) Yêu cầu Bên A cấp đủ kinh phí theo đúng tiến độ quy định trong Hợp đồng khi hoàn thành đầy đủ nội dung công việc theo tiến độ cam kết. Đảm bảo huy động đủ nguồn kinh phí khác theo cam kết. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả;

g) Xây dựng kế hoạch đấu thầu mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của Dự án KH&CN bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) để gửi Bên A phê duyệt và thực hiện mua sắm theo quy định của pháp luật;

h) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với Dự án KH&CN theo quy định của pháp luật;

i) Thực hiện việc tự đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở theo quy định hiện hành khi kết thúc Dự án KH&CN. Sau khi đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở hoàn chỉnh lại hồ sơ theo kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở, Bên B có trách nhiệm chuyển cho Bên A các hồ sơ để Bên A tiến hành việc đánh giá, nghiệm thu theo quy định pháp luật;

k) Có trách nhiệm quản lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của Dự án KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) cho tới khi có quyết định xử lý các tài sản đó của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

l) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định;

m) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo ủy quyền của Bên A đối với kết quả nghiên cứu (nếu có);

n) Thực hiện đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện Dự án KH&CN tại cơ quan thông tin khoa học và công nghệ quốc gia và tại các tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ theo quy định pháp luật;

o) Công bố kết quả thực hiện Dự án KH&CN sau khi được Bên A cho phép;

p) Chủ nhiệm Dự án KH&CN cùng với các cá nhân trực tiếp sáng tạo ra kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được đứng tên tác giả trong Dự án KH&CN và hưởng quyền tác giả bao gồm cả các lợi ích thu được (nếu có) từ việc khai thác thương mại các kết quả thực hiện Dự án KH&CN theo quy định pháp luật và các thỏa thuận khác (nếu có);

q) Có trách nhiệm trực tiếp hoặc tham gia triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo yêu cầu của Bên A hoặc tổ chức, cá nhân được Bên A giao quyền sở hữu, sử dụng kết quả thực hiện Dự án KH&CN;

r) Thực hiện bảo mật các kết quả thực hiện Dự án KH&CN theo quy định về bảo vệ bí mật của nhà nước;

s) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.

Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng

Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Dự án KH&CN đã kết thúc và được nghiệm thu.

2. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện Dự án KH&CN là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.

3. Bên B bị đình chỉ thực hiện Dự án KH&CN theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

4. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Dự án KH&CN theo quy định pháp luật.

5. Bên A vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc Dự án KH&CN không thể tiếp tục thực hiện do:

a) Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện Dự án KH&CN mà không có lý do chính đáng;

b) Không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng

1. Đối với Dự án KH&CN đã kết thúc và được nghiệm thu:

a) Dự án KH&CN đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ kinh phí cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.

b) Dự án KH&CN đã kết thúc, nhưng nghiệm thu mức “không đạt” thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước ...3 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Dự án KH&CN nếu do lỗi khách quan hoặc ...4 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Dự án KH&CN nếu do lỗi chủ quan.

2. Đối với Dự án KH&CN chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:

a) Trường hợp Dự án KH&CN chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí Bên B đã sử dụng nhằm thực hiện Dự án KH&CN và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B.

b) Trường hợp hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mới để thay thế và kết quả nghiên cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và được tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.

3. Đối với Dự án KH&CN bị đình chỉ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Dự án KH&CN theo quy định pháp luật thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước ....5 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Dự án KH&CN nếu do lỗi khách quan hoặc ….6 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Dự án KH&CN nếu do lỗi chủ quan.

4. Đối với Dự án KH&CN không hoàn thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng thì Bên B không phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện Dự án KH&CN, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng7

1. Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý tài sản được mua sắm hoặc được hình thành bằng ngân sách nhà nước cấp cho Dự án KH&CN được thực hiện theo quy định pháp luật.

2. Các sản phẩm vật chất của Dự án KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước: nguồn thu khi các sản phẩm này được tiêu thụ trên thị trường sau khi trừ các khoản chi phí cần thiết, hợp lệ, được phân chia theo quy định pháp luật.

Điều 8. Điều khoản chung

1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày làm việc trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả của Dự án KH&CN.

2. Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.

4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hòa giải để giải quyết. Trường hợp không hòa giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự)8.

Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm ... Hợp đồng này được lập thành ... bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ ... bản./.

BÊN A
(Bên đặt hàng)
(Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

BÊN B
(Bên nhận đặt hàng)
(Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

_______________

1 Lựa chọn và ghi hình thức khoán chi áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt.

2 Bỏ nội dung này đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có kinh phí từ nguồn khác

3, 4 Các bên xác định mức bồi hoàn căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành về mức xử lý trách nhiệm đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không hoàn thành.

5, 6, 7 Các bên xác định mức bồi hoàn căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành về mức xử lý trách nhiệm đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không hoàn thành.

8 Các bên thỏa thuận và chỉ ghi trong Hợp đồng một hình thức giải quyết là Trọng tài hoặc Tòa án.

PHỤ LỤC 1: NỘI DUNG, CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO NĂM

Kèm theo Hợp đồng số: …………………………….

I. Năm ...

1. Nhiệm vụ số 1:

TT

Nội dung/ công việc hoàn thành

Yêu cầu chất lượng

Thời hạn hoàn thành

2. Nhiệm vụ số 2:

TT

Nội dung/ công việc hoàn thành

Yêu cầu chất lượng

Thời hạn hoàn thành

………………………..

n. Nhiệm vụ số n:


PHỤ LỤC 2: KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ NĂM

Kèm theo Hợp đồng số:....

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung các khoản chi

Tổng kinh phí

Nguồn vốn

Ngân sách SNKH

Khác

Tổng số

Trong đó, khoán chi

Năm thứ nhất (2015+2016)

Năm thứ hai (2017)

Năm thứ ba (2018)

Tổng số

Trong đó, khoán chi

Tổng số

Trong đó, khoán chi

Tổng số

Trong đó, khoán chi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

I

Nhiệm vụ số 1

1

Trả công lao động (khoa học, phổ thông)

2

Nguyên, vật liệu, năng lượng

3

Thiết bị, máy móc

4

Chi khác

Tổng số

II

Nhiệm vụ số 2...

……

III

Chi quản lý chung

Tổng cộng:


Mẫu B4-HĐNV-DAKHCN
18/2016/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

…………, ngày ... tháng... năm 20...

HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
THUỘC DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ1

Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BKHCN ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn quản lý Dự án khoa học và công nghệ;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ”;

Căn cứ ... (Ghi các Quyết định phê duyệt, giao, triển khai thực hiện Dự án khoa học và công nghệ này)

CHÚNG TÔI GỒM:

1. Bên đặt hàng (Bên A):

a) Đơn vị quản lý kinh phí

- Do Ông/Bà ……………………………………………………………………………………….

- Chức vụ: …………………………………………………………… làm đại diện.

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..

- Điện thoại: ………………………………………… Email: ……………………………………

- Tài khoản số: ……………………………………….. tại………………………………………

b) Đơn vị quản lý dự án

- Do Ông/Bà ……………………………………………………………………………………….

- Chức vụ: …………………………………………………………… làm đại diện.

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..

- Điện thoại: ………………………………………… Email: ……………………………………

2. Bên nhận đặt hàng (Bên B): (Ghi tên tổ chức chủ trì thực hiện Dự án KHCN): ……………..

- Do Ông/Bà ……………………………………………………………………………………….

- Chức vụ: …………………………………………………………… làm đại diện.

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..

- Điện thoại: ………………………………………… Email: ……………………………………

- Số tài khoản: ……………………………………….. tại………………………………………

Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:

Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt hàng thực hiện (ghi số nhiệm vụ) nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN

Bên A đặt hàng và Bên B nhận đặt hàng thực hiện (ghi số nhiệm vụ) nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN và quản lý chung Dự án (Phụ lục kèm theo) thuộc Dự án KH&CN (ghi tên Dự án KH&CN) theo các nội dung trong Thuyết minh Tổng quát Dự án KH&CN và Thuyết minh các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi tắt là Thuyết minh).

Thuyết minh là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.

Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng

Thời gian thực hiện nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN là ... tháng, từ tháng ... năm 20... đến tháng ... năm 20...

Điều 3. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN

1. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN được thực hiện theo hình thức2: Khoán chi một phần/Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.

2. Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN là ... (bằng chữ ...), trong đó:

- Kinh phí từ ngân sách nhà nước: ... (bằng chữ: ...).

+ Kinh phí khoán: ... (bằng chữ: ...).

+ Kinh phí không giao khoán: ... (bằng chữ: ...)3

- Kinh phí từ nguồn khác: ... (bằng chữ: ...)4.

3. Kinh phí được phân bổ cho (ghi số nhiệm vụ) nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN tại phụ lục kèm theo.

4. Tiến độ cấp kinh phí: Tiến độ cấp kinh phí được ghi trong Thuyết minh phù hợp với quy định pháp luật.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

a) Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng;

b) Bố trí cho Bên B số kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 3 Hợp đồng này theo tiến độ kế hoạch, tương ứng với các nội dung nghiên cứu được phê duyệt;

c) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có);

d) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ của Bên B, Bên A căn cứ vào sản phẩm, khối lượng công việc đã hoàn thành nội dung trong Thuyết minh để cấp tiếp kinh phí thực hiện Hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, đúng nội dung công việc được giao;

đ) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình Bên B thực hiện nhiệm vụ;

e) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí, thời gian thực hiện và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;

g) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh;

h) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;

i) Phối hợp cùng Bên B xử lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật;

k) Tiếp nhận, bàn giao kết quả thực hiện nhiệm vụ cho tổ chức đề xuất đặt hàng hoặc tổ chức triển khai ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi được nghiệm thu:

l) Có trách nhiệm hướng dẫn việc trả thù lao cho tác giả nếu có lợi nhuận thu được từ việc ứng dụng kết quả của nhiệm vụ và thông báo cho tác giả việc bàn giao kết quả thực hiện các nhiệm vụ (nếu có);

m) Ủy quyền cho Bên B tiến hành đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện các nhiệm vụ (nếu có) theo quy định hiện hành;

n) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu của các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu theo Thuyết minh;

b) Cam kết thực hiện và bàn giao sản phẩm cuối cùng đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đã được phê duyệt;

c) Được quyền tự chủ, tự quyết định việc sử dụng phần kinh phí được giao khoán để thực hiện các nhiệm vụ;

d) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết để triển khai thực hiện Hợp đồng;

đ) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;

e) Yêu cầu Bên A cấp đủ kinh phí theo đúng tiến độ quy định trong Hợp đồng khi hoàn thành đầy đủ nội dung công việc theo tiến độ cam kết. Đảm bảo huy động đủ nguồn kinh phí khác theo cam kết. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả;

g) Xây dựng kế hoạch đấu thầu mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của các nhiệm vụ bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) để gửi Bên A phê duyệt và thực hiện mua sắm theo quy định của pháp luật;

h) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật;

i) Thực hiện việc tự đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở theo quy định hiện hành khi kết thúc các nhiệm vụ. Sau khi đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở hoàn chỉnh lại hồ sơ theo kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở, Bên B có trách nhiệm chuyển cho Bên A các hồ sơ để Bên A tiến hành việc đánh giá, nghiệm thu theo quy định pháp luật;

k) Có trách nhiệm quản lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của các nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) cho tới khi có quyết định xử lý các tài sản đó của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

l) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định;

m) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo ủy quyền của Bên A đối với kết quả nghiên cứu (nếu có);

n) Thực hiện đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện các nhiệm vụ tại cơ quan thông tin khoa học và công nghệ quốc gia và tại các tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ theo quy định pháp luật;

o) Công bố kết quả thực hiện các nhiệm vụ sau khi được Bên A cho phép;

p) Chủ nhiệm các nhiệm vụ cùng với các cá nhân trực tiếp sáng tạo ra kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được đứng tên tác giả trong các nhiệm vụ và hưởng quyền tác giả bao gồm cả các lợi ích thu được (nếu có) từ việc khai thác thương mại các kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định pháp luật và các thỏa thuận khác (nếu có);

q) Có trách nhiệm trực tiếp hoặc tham gia triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo yêu cầu của Bên A hoặc tổ chức, cá nhân được Bên A giao quyền sở hữu, sử dụng kết quả thực hiện các nhiệm vụ;

r) Thực hiện bảo mật các kết quả của các nhiệm vụ theo quy định về bảo vệ bí mật của nhà nước;

s) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.

Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng

Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Các nhiệm vụ đã kết thúc và được nghiệm thu.

2. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.

3. Bên B bị đình chỉ thực hiện các nhiệm vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

4. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ theo quy định pháp luật.

5. Bên A vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc các nhiệm vụ không thể tiếp tục thực hiện do:

a) Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện các nhiệm vụ mà không có lý do chính đáng;

b) Không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng

1. Đối với các nhiệm vụ đã kết thúc và được nghiệm thu:

a) Các nhiệm vụ đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ kinh phí cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.

b) Các nhiệm vụ đã kết thúc, nhưng nghiệm thu mức “không đạt” thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước ...5 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Dự án KH&CN nếu do lỗi khách quan hoặc ...6 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Dự án KH&CN nếu do lỗi chủ quan.

2. Đối với các nhiệm vụ chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:

a) Trường hợp các nhiệm vụ chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí Bên B đã sử dụng nhằm thực hiện các nhiệm vụ và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B.

b) Trường hợp hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mới để thay thế và kết quả nghiên cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và được tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.

3. Đối với các nhiệm vụ bị đình chỉ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ theo quy định pháp luật thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước ...7 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho các nhiệm vụ nếu do lỗi khách quan hoặc ...8 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho các nhiệm vụ nếu do lỗi chủ quan.

4. Đối với các nhiệm vụ không hoàn thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng thì Bên B không phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng9

1. Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý tài sản được mua sắm hoặc được hình thành bằng ngân sách nhà nước cấp cho các nhiệm vụ được thực hiện theo quy định pháp luật.

2. Các sản phẩm vật chất của các nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước: nguồn thu khi các sản phẩm này được tiêu thụ trên thị trường sau khi trừ các khoản chi phí cần thiết, hợp lệ, được phân chia theo quy định pháp luật.

Điều 8. Điều khoản chung

1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày làm việc trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả của các nhiệm vụ.

2. Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.

4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hòa giải để giải quyết. Trường hợp không hòa giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự)10.

Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm ... Hợp đồng này được lập thành ... bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ ... bản./.

BÊN A
(Bên đặt hàng)
(Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

BÊN B
(Bên nhận đặt hàng)
(Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu - nếu có)

_______________

1 Mẫu này sử dụng cho trường hợp Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN đồng thời thực hiện một số nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN

2 Lựa chọn và ghi hình thức khoán chi áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt.

3 Bỏ nội dung này đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo hình thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.

4 Bỏ nội dung này đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có kinh phí từ nguồn khác

5, 6, 7, 8 Các bên xác định mức bồi hoàn căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành về mức xử lý trách nhiệm đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không hoàn thành.

9 Bỏ nội dung này đối với nhiệm vụ không có tài sản nào được mua sắm bằng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.

10 Các bên thỏa thuận và chỉ ghi trong Hợp đồng một hình thức giải quyết là Trọng tài hoặc Tòa án.

PHỤ LỤC 1: NỘI DUNG, CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO NĂM

Kèm theo Hợp đồng số: ………………………………………..

I. Năm ...

1. Nhiệm vụ số 1:

TT

Nội dung/ công việc hoàn thành

Yêu cầu chất lượng

Thời hạn hoàn thành

2. Nhiệm vụ số 2:

TT

Nội dung/ công việc hoàn thành

Yêu cầu chất lượng

Thời hạn hoàn thành

……………

n. Nhiệm vụ số n:


PHỤ LỤC 2: KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ NĂM

Kèm theo Hợp đồng số:...

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung các khoản chi

Tổng kinh phí

Nguồn vốn

Ngân sách SNKH

Khác

Tổng số

Trong đó, khoán chi

Năm thứ nhất (2015+2016)

Năm thứ hai (2017)

Năm thứ ba (2018)

Tổng số

Trong đó, khoán chi

Tổng số

Trong đó, khoán chi

Tổng số

Trong đó, khoán chi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

I

Nhiệm vụ số 1

1

Trả công lao động (khoa học, phổ thông)

2

Nguyên, vật liệu, năng lượng

3

Thiết bị, máy móc

4

Chi khác

Tổng số

II

Nhiệm vụ số 2...

….

III

Chi quản lý chung

Tổng cộng:


Mẫu B5-HĐNV-DAKHCN
18/2016/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

………., ngày ... tháng... năm 20...

HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
THUỘC DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ1

Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BKHCN ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn quản lý Dự án khoa học và công nghệ;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành "Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ";

Căn cứ ... (Ghi các Quyết định phê duyệt, giao, triển khai thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ này)

CHÚNG TÔI GỒM:

1. Bên đặt hàng (Bên A):

a) Đơn vị quản lý kinh phí

- Do Ông/Bà ………………………………………………………………………………………..

- Chức vụ: ........................................................................ làm đại diện.

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

- Điện thoại: ……………………………….. Email: ……………………………………………..

- Số tài khoản: ……………………………….. tại...................................................................

b) Đơn vị quản lý dự án

- Do Ông/Bà ………………………………………………………………………………………..

- Chức vụ: ........................................................................ làm đại diện.

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

- Điện thoại: ……………………………….. Email: ……………………………………………..

c) Tổ chức chủ trì thực hiện Dự án KH&CN (Ghi tên tổ chức chủ trì thực hiện Dự án KHCN):

- Do Ông/Bà: ………………………………………………………………………………………..

- Chức vụ: ........................................................................ làm đại diện.

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

- Điện thoại: ……………………………….. Email: ……………………………………………..

- Số tài khoản: ……………………………….. tại...................................................................

2. Bên nhận đặt hàng (Bên B): (Ghi tên tổ chức chủ trì thực hiện Đề tài/Dự án SXTN): ……..

…………………………………………………….…………………………………………………….

- Do Ông/Bà: ………………………………………………………………………………………..

- Chức vụ: ........................................................................ làm đại diện.

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

- Điện thoại: ……………………………….. Email: ……………………………………………..

- Số tài khoản: ……………………………….. tại...................................................................

Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện....2 (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:

Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt hàng thực hiện Đề tài/Dự án SXTN.

Bên A đặt hàng và Bên B nhận đặt hàng thực hiện Đề tài/Dự án SXTN"..."3 theo các nội dung trong Thuyết minh Đề tài/Dự án SXTN đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi tắt là Thuyết minh).

Thuyết minh là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.

Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng

Thời gian thực hiện Đề tài/Dự án SXTN là ... tháng, từ tháng ... năm 20... đến tháng ... năm 20...

Điều 3. Kinh phí thực hiện Đề tài/Dự án SXTN

1. Đề tài/Dự án SXTN được thực hiện theo hình thức4: Khoán chi một phần/Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.

2. Tổng kinh phí thực hiện Đề tài/Dự án SXTN là ... (bằng chữ: ...), trong đó:

- Kinh phí từ ngân sách nhà nước: ... (bằng chữ: ...).

+ Kinh phí khoán: ... (bằng chữ: ...).

+ Kinh phí không giao khoán: ... (bằng chữ: ...)5

- Kinh phí từ nguồn khác: ... (bằng chữ: ...)6.

3. Tiến độ cấp kinh phí: Tiến độ cấp kinh phí được ghi trong Thuyết minh phù hợp với quy định pháp luật.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

a) Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng;

b) Bố trí cho Bên B số kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại Khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này theo tiến độ kế hoạch, tương ứng với các nội dung nghiên cứu được phê duyệt;

c) Trình Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của Đề tài/Dự án SXTN bằng kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp cho Bên A và Bên A cấp cho Bên B (nếu có);

d) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện Đề tài/Dự án SXTN của Bên B, Bên A căn cứ vào sản phẩm, khối lượng công việc đã hoàn thành theo Thuyết minh để cấp tiếp kinh phí thực hiện Hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, đúng nội dung công việc được giao;

đ) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình Bên B thực hiện Đề tài/Dự án SXTN theo Thuyết minh;

e) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện Đề tài/Dự án SXTN;

g) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh;

h) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;

i) Phối hợp cùng Bên B xử lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của Đề tài/Dự án SXTN sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật;

k) Tiếp nhận kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN, bàn giao kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN cho tổ chức đề xuất đặt hàng hoặc tổ chức triển khai ứng dụng sau khi được nghiệm thu;

l) Có trách nhiệm hướng dẫn việc trả thù lao cho tác giả nếu có lợi nhuận thu được từ việc ứng dụng kết quả của Đề tài/Dự án SXTN và thông báo cho tác giả việc bàn giao kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN (nếu có);

m) Ủy quyền cho Bên B tiến hành đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN (nếu có) theo quy định hiện hành;

n) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu của Đề tài/ Dự án SXTN đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu theo Thuyết minh;

b) Cam kết thực hiện và bàn giao sản phẩm cuối cùng đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đã được phê duyệt;

c) Được quyền tự chủ, tự quyết định việc sử dụng phần kinh phí được giao khoán để thực hiện Đề tài/Dự án SXTN;

d) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết để triển khai thực hiện Hợp đồng;

đ) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;

e) Yêu cầu Bên A cấp đủ kinh phí theo đúng tiến độ quy định trong Hợp đồng khi hoàn thành đầy đủ nội dung công việc theo tiến độ cam kết. Đảm bảo huy động đủ nguồn kinh phí khác theo cam kết. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả;

g) Xây dựng kế hoạch đấu thầu mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của Đề tài/Dự án SXTN bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) thông qua Bên A để gửi Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt và thực hiện mua sắm theo quy định của pháp luật;

h) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với Đề tài/Dự án SXTN theo quy định của pháp luật;

i) Thực hiện việc tự đánh giá nhiệm vụ theo quy định hiện hành khi kết thúc Đề tài/ Dự án SXTN. Sau khi tự đánh giá, hoàn chỉnh lại hồ sơ để phục vụ đánh giá cấp quốc gia, Bên B có trách nhiệm chuyển cho Bên A các hồ sơ để Bên A tiến hành việc đánh giá, nghiệm thu theo quy định pháp luật;

k) Có trách nhiệm quản lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của Đề tài/Dự án SXTN sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) cho tới khi có quyết định xử lý các tài sản đó của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

l) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định; chịu trách nhiệm lưu giữ toàn bộ chứng từ gốc mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của Đề tài/Dự án SXTN bằng kinh phí do Bên A cấp.

m) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo ủy quyền của Bên A đối với kết quả nghiên cứu (nếu có);

n) Thực hiện đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN tại Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN và cơ quan thông tin khoa học và công nghệ quốc gia và tại các tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ theo quy định pháp luật;

o) Công bố kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN sau khi được Bên A cho phép;

p) Chủ nhiệm Đề tài/Dự án SXTN cùng với các cá nhân trực tiếp sáng tạo ra kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được đứng tên tác giả trong Đề tài/Dự án SXTN và hưởng quyền tác giả bao gồm cả các lợi ích thu được (nếu có) từ việc khai thác thương mại các kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN theo quy định pháp luật và các thỏa thuận khác (nếu có);

q) Có trách nhiệm trực tiếp hoặc tham gia triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo yêu cầu của Bên A hoặc tổ chức, cá nhân được Bên A giao quyền sở hữu, sử dụng kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN;

r) Thực hiện bảo mật các kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN theo quy định về bảo vệ bí mật của nhà nước;

s) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.

Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng

Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Đề tài/Dự án SXTN đã kết thúc và được nghiệm thu.

2. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện Đề tài/ Dự án SXTN là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.

3. Bên B bị đình chỉ thực hiện Đề tài/Dự án SXTN theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

4. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Đề tài/ Dự án SXTN theo quy định pháp luật.

5. Bên A vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc Đề tài/Dự án SXTN không thể tiếp tục thực hiện do:

a) Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện Đề tài/Dự án SXTN mà không có lý do chính đáng;

b) Không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng

1. Đối với Đề tài/ Dự án SXTN đã kết thúc và được nghiệm thu:

a) Đề tài/Dự án SXTN đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ kinh phí cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.

b) Đề tài/Dự án SXTN đã kết thúc, nhưng nghiệm thu mức “không đạt” thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước ...7 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Đề tài/Dự án SXTN nếu do lỗi khách quan hoặc ...8 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Đề tài/Dự án SXTN nếu do lỗi chủ quan.

2. Đối với Đề tài/Dự án SXTN chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:

a) Trường hợp Đề tài/Dự án SXTN chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí Bên B đã sử dụng nhằm thực hiện Đề tài/Dự án SXTN và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B.

b) Trường hợp hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mới để thay thế và kết quả nghiên cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và được tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.

3. Đối với Đề tài/Dự án SXTN bị đình chỉ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Đề tài/Dự án SXTN theo quy định pháp luật thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước ....9 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Đề tài/Dự án SXTN nếu do lỗi khách quan hoặc …..10 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Đề tài/Dự án SXTN nếu do lỗi chủ quan.

4. Đối với Đề tài/Dự án SXTN không hoàn thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng thì Bên B không phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện Đề tài/Dự án SXTN, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng11

1. Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý tài sản được mua sắm hoặc được hình thành bằng ngân sách nhà nước cấp cho Đề tài/Dự án SXTN được thực hiện theo quy định pháp luật.

2. Các sản phẩm vật chất của Đề tài/Dự án SXTN sử dụng ngân sách nhà nước: nguồn thu khi các sản phẩm này được tiêu thụ trên thị trường sau khi trừ các khoản chi phí cần thiết, hợp lệ, được phân chia theo quy định pháp luật.

Điều 8. Điều khoản chung

1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày làm việc trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả của Đề tài/Dự án SXTN.

2. Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.

4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hòa giải để giải quyết. Trường hợp không hòa giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự)12.

Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm 20... Hợp đồng này được lập thành ... bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ ... bản./.

BÊN A
(Bên đặt hàng)
(Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

BÊN B
(Bên nhận đặt hàng)
(Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu - nếu có)

_______________

1 Mẫu sử dụng cho các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN đối với các nhiệm vụ không do tổ chức chủ trì dự án trực tiếp thực hiện.

2 Hợp đồng thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ/Dự án SXTN thuộc Dự án KH&CN

3 Ghi tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

4 Lựa chọn và ghi hình thức khoán chi áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt.

5 Bỏ nội dung này đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo hình thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng

6 Bỏ nội dung này đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có kinh phí từ nguồn khác

7, 8, 9, 10 Các bên xác định mức bồi hoàn căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành về mức xử lý trách nhiệm đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không hoàn thành.

11 Bỏ nội dung này đối với Đề tài/Dự án SXTN không có tài sản nào được mua sắm bằng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.

12 Các bên thỏa thuận và chỉ ghi trong Hợp đồng một hình thức giải quyết là Trọng tài hoặc Tòa án.

PHỤ LỤC 1: NỘI DUNG, CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO NĂM

Kèm theo Hợp đồng số: ...

I. Năm ...

1. Nhiệm vụ số 1:

TT

Nội dung/ công việc hoàn thành

Yêu cầu chất lượng

Thời hạn hoàn thành

2. Nhiệm vụ số 2:

TT

Nội dung/ công việc hoàn thành

Yêu cầu chất lượng

Thời hạn hoàn thành

….

n. Nhiệm vụ số n:


PHỤ LỤC 2: KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ NĂM

Kèm theo Hợp đồng số: ...

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung các khoản chi

Tổng kinh phí

Nguồn vốn

Ngân sách SNKH

Khác

Tổng số

Trong đó, khoán chi

Năm thứ nhất (2015+2016)

Năm thứ hai (2017)

Năm thứ ba (2018)

Tổng số

Trong đó, khoán chi

Tổng số

Trong đó, khoán chi

Tổng số

Trong đó, khoán chi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

I

Nhiệm vụ số 1

1

Trả công lao động (khoa học, phổ thông)

2

Nguyên, vật liệu, năng lượng

3

Thiết bị, máy móc

4

Chi khác

Tổng số

II

Nhiệm vụ số 2...

III

Chi quản lý chung

Tổng cộng:

MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 18/2016/TT-BKHCN

Hanoi, September 01, 2016

 

CIRCULAR

ON GUIDELINES FOR THE MANAGEMENT OF NATIONAL SCIENCE AND TECHNOLOGY PROJECTS

Pursuant to the Law of science and technology dated June 18, 2013;

Pursuant to the Government’s Decree No. 08/2014/ND-CP dated January 27, 2014 on explanations and guidelines for the implementation of certain articles of the Law of science and technology;

Pursuant to the Government’s Decree No. 20/2013/ND-CP dated February 26, 2013 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Science and Technology;

At the request of the Head of the Department of Science and Technology for Economic Technical Branches and the Head of the Department of Legislation,

Minister of Science and Technology promulgates the Circular on guidelines for the management of state-funded national science and technology projects.

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular provides guidelines for the management of national science and technology projects (referred to as sci-tech projects) financed by the state budget pursuant to Point dd, Section 2, Article 25 of the Government’s Decree No. 08/2014/ND-CP dated January 27, 2014 on explanations and guidelines for the implementation of certain articles of the Law of science and technology.

2. This Circular applies to the authorities, organizations, enterprises and individuals executing and managing sci-tech projects.

Article 2. Terminology

In this Circular, the following words and phrases are construed as follows:

1. The bodies proposing the procurement for sci-tech projects (referred to as the procuring bodies) are ministries, ministerial-level agencies, governmental bodies, provincial People’s Committees and other central government agencies.

2. The organizations overseeing sci-tech projects are enterprises or sci-tech organizations that undertake the functions, missions and fields apposite to the research and manufacture of pivotal and imperative products.

3. Sci-tech project management agencies (referred to as the project management agencies) are state management units of the Ministry of Science and Technology to which the responsibility for managing sci-tech projects is assigned.

4. Sci-tech project financial management agencies (referred to as the financial management agencies) are units of the Ministry of Science and Technology to which the responsibility for managing directly the finance of sci-tech projects is assigned.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. An organization overseeing a sci-tech project shall meet the following requirements:

a) Be designated to preside over or cooperate in executing an investment project that manufactures pivotal and imperative products and product groups of a ministry, sector or locality;

b) Have juridical personality, adequate infrastructure, finances, human resources and capacities to carry out or cooperate in the research and application of outputs from the sci-tech project into production;

c) Have obtained a written commitment by the organization governing the production investment project to funding and application of the sci-tech project’s outputs and to employ and assign the sci-tech projects' outputs in the production investment project.

2. Principal investigator of the sci-tech project shall be the head of the organization overseeing such project. Such individual shall have ample time and abilities to conduct the sci-tech project. In special circumstances, such individual shall be designated by the Minister of Science and Technology.

Article 4. Requirements for the organizations administering missions under sci-tech projects

1. An organization administering missions under a sci-tech project shall be an enterprise or a sci-tech organization that meet the following requirements:

a) Have juridical personality, engage in industries (for the enterprise) or registered sci-tech fields (for the sci-tech organization) commensurate with the scientific and technological aspects of the sci-tech project;

b) Have adequate infrastructure, finances, personnel and capacities to succeed in the missions under the sci-tech project;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Satisfy the Ministry of Science and Technology’s requirements for selecting and designating entities to execute directly the national science and technology missions.

2. Principal leader of missions under the sci-tech project shall satisfy the Ministry of Science and Technology’s requirements for selecting and assigning entities to conduct directly the national science and technology missions.

Chapter II

PROCEDURE FOR ESTABLISHMENT OF SCI-TECH PROJECTS

Article 5. Formulation and procurement

1. The procuring bodies shall base on competent authorities’ approvals of propositions about investment projects on pivotal and imperative products or product groups on annual or ad-hoc basis to propose the formulation of or the procurement for sci-tech projects and missions thereof to the Ministry of Science and Technology.

2. Such formulation and procurement shall be governed by the Circular No. 07/2014/TT-BKHCN dated May 26, 2014 by the Minister of Science and Technology on the procedure for specifying state-funded national science and technology missions.

3. The application to the Ministry of Science and Technology for procurement includes:

a) The proposal for procurement as defined in the Circular No. 07/2014/TT-BKHCN dated May 26, 2014 by the Minister of Science and Technology;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The copies of the written approval of the proposition for the production investment project, the investment report and relevant legal documents;

d) The written commitment by the organization governing the production investment project to funding and application of the sci-tech project's outputs.

4. Ministry of Science and Technology shall assign project management agencies to summarize and list proposals for sci-tech projects and missions thereof. Moreover, it shall consider and evaluate preliminarily the completeness and suitability of the sci-tech projects and mission thereof (sample no B1-TH-DAKHCN in Appendix I to this Circular).

Article 6. Listing of sci-tech projects and missions thereof

1. Ministry of Science and Technology shall organize the listing of sci-tech projects and missions thereof pursuant to the Circular No. 07/2014/TT-BKHCN dated May 26, 2014 by the Minister of Science and Technology on the procedure for specifying state-funded national science and technology missions.

2. Ministry of Science and Technology's approval of the list of sci-tech projects and missions thereof shall be founded on the conclusion of the advisory council for determining missions.

Ministry of Science and Technology, when necessary, shall consult procuring bodies on the list of sci-tech projects and missions thereof before approval.

Article 7. Selection and direct contracting of the organizations administering missions under sci-tech projects

1. The organization, enterprise or individual qualifying pursuant to Article 4 of this Circular shall prepare explanations to sci-tech projects' missions according to the Ministry of Science and Technology’s approval of the list of sci-tech projects and missions thereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Ministry of Science and Technology shall organize the selection and direct contracting of the organization administering the sci-tech project’s missions.

3. The documentation and formalities for selection and direct contracting of organizations administering sci-tech projects’ missions shall adhere to the Circular No. 10/2014/TT-BKHCN dated May 30, 2014 and the Circular No. 23/2014/TT-BKHCN dated September 19, 2014 on amendments to the Circular No. 10/2014/TT-BKHCN dated May 30, 2014 by the Minister of Science and Technology on the selection and direct contracting of organizations and individuals conducting state-funded national science and technology missions.

The council for selection and direct contracting, when necessary, shall advise the Ministry of Science and Technology to inspect on-site the capacities and circumstances of the organizations administering and cooperating in the sci-tech project’s missions.

4. Ministry of Science and Technology shall verify the funding for sci-tech projects’ missions pursuant to the Circular No. 10/2014/TT-BKHCN dated May 30, 2014 and the Circular No. 23/2014/TT-BKHCN dated September 19, 2014 on amendments to the Circular No. 10/2014/TT-BKHCN dated May 30, 2014 by the Minister of Science and Technology on the selection and direct contracting of organizations and individuals conducting state-funded national science and technology missions.

Article 8. Verification of general explanations to sci-tech projects

1. The organization overseeing the sci-tech project shall complete and present to the Ministry of Science and Technology the general explanation to such project according to the conclusions of the council for selection and direct contracting, and the expenditure assessment team.

2. Ministry of Science and Technology shall verify the general expenditure of the sci-tech project via the expenditure assessment team formed by the Ministry of Science and Technology.

3. The verifiers, principles and procedure for verification shall be subject to the Circular No. 10/2014/TT-BKHCN dated May 30, 2014 and the Circular No. 23/2014/TT-BKHCN dated September 19, 2014 on amendments to the Circular No. 10/2014/TT-BKHCN dated May 30, 2014 by the Minister of Science and Technology on the selection and direct contracting of organizations and individuals conducting state-funded national science and technology missions.

The expenditure assessment team shall be responsible for verifying the consistency of the general explanation to the sci-tech project with the missions under such project and the estimate of general operating expenses of the sci-tech project according to Section 2, Article 10 of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Ministry of Science and Technology, when necessary, may consult relevant ministries, bodies and agencies or inspect the actual facilities, personnel and financial capacity of the organization recommended to govern the sci-tech project.

The written approval by the Minister of Science and Technology of the general explanation to the sci-tech project shall be the legal basis of the contract for execution of such project.

Chapter III

EXECUTION OF SCI-TECH PROJECTS

Article 9. Signing of contracts for execution of sci-tech projects and missions thereof

1. Signing of contracts for execution of sci-tech projects:

Minister of Science and Technology shall designate a financial management agency and a project management agency (as Party A) to sign the contract for a sci-tech project with the organization overseeing such project (as Party B).

2. Signing of contracts for execution of missions under sci-tech projects:

a) Minister of Science and Technology shall designate the financial management agency and the organization overseeing the sci-tech project (as Party A) to sign the contract for the missions under such project with the organization administering such missions (as Party B), unless otherwise stated in Point b of this Section;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The sample contracts for a sci-tech project and missions thereof are annexed to this Circular (sample no B3-HDDA-DAKHCN, sample no B4-HĐNV-DAKHCN, sample no B5-HĐNV-DAKHCN in Appendix II).

Article 10. Financial and asset management for sci-tech projects

1. The funding for a sci-tech project shall include the expenditure for the project's missions and the general operating expenses of the project. Such funding is sourced from:

a) The science and technology budget planned in the estimate of annual state budget.

b) The finance provided by the organization overseeing the sci-tech project and the organizations administering the missions under such project;

c) The finances mobilized from the production investment project and other sources.

2. State spending on sci-tech projects:

a) The item, content and level of the spending on missions under a sci-tech project shall be governed by current regulations applicable to national sci-tech missions;

b) The general operating expenses of a sci-tech project are dispensed to meetings, seminars, initial and final summaries; examination and evaluation of the output of the project's missions; general management of the project; responsibility allowance for the project’s principal investigator; and other matters in direct relation to the project's general activities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Management and handling of assets of sci-tech projects:

The management and handling of the assets ensuing from a sci-tech project executed pursuant to the Joint Circular No. 16/2015/TTLT/BKHCN-BTC dated September 01, 2015 by the Minister of Science and Technology and Minister of Finance on guidelines for the management and handling of the assets ensuing from the implementation of state-funded science and technology missions.

Article 11. Examination, assessment, revision and termination of contracts during the advancement of sci-tech projects and missions thereof

Ministry of Science and Technology shall lead and cooperate with procuring bodies in examining, assessing, revising and terminating contracts during the advancement of sci-tech projects and missions thereof pursuant to the Circular No. 04/2015/TT-BKHCN dated March 11, 2015 by the Minister of Science and Technology on the examination, assessment, revision and termination of contracts during the advancement of state-funded national science and technology missions.

Article 12. Completion assessment and closure of contracts for execution of sci-tech projects and missions thereof

1. National-level completion assessment of missions under sci-tech projects:

a) Ministry of Science and shall lead and cooperate with the organization overseeing a sci-tech project and the procuring body in carrying out the national-level completion assessment of the missions under such project, except those specified in Point b of this Section;

b) In regard to a sci-tech project's missions conducted directly by the organization overseeing such project: Ministry of Science and Technology shall lead and cooperate with the procuring body in carrying out the national-level completion assessment.

2. Ministry of Science and Technology shall lead and cooperate with the procuring body in carrying out the national-level completion assessment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Contract closure:

a) Ministry of Science and Technology shall lead and cooperate with the organization overseeing a sci-tech project in closing the mission execution contract with the organization or head person administering the project’s missions upon the conclusion of the completion assessment of such missions, unless otherwise specified in Point b of this Section;

b) Ministry of Science and Technology shall close the mission execution contract with the organization or head person administering a sci-tech project's missions directly conducted by the organization overseeing the project upon the conclusion of the completion assessment of such missions;

c) Ministry of Science and Technology shall close the project execution contract with the organization overseeing a sci-tech project upon the conclusion of the completion assessment of the project;

d) The procedure for closure of contracts for execution of sci-tech projects and missions thereof shall be subject to the current regulations on national sci-tech missions.

Chapter IV

RESPONSIBILITIES FOR MANAGEMENT OF SCI-TECH PROJECTS

Article 13. Responsibilities of Ministry of Science and Technology

1. Responsibilities of project management agencies:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Lead and cooperate with functional divisions of the Ministry of Science and Technology in selecting and designating the organization administering the missions under a sci-tech project;

c) Lead and cooperate with functional divisions of the Ministry of Science and procuring bodies in verifying the content, expenditure and progress of sci-tech projects and missions thereof;

d) Cooperate with functional divisions of the Ministry of Science and Technology in reviewing selections, direct contracts, mission-related expenditure and general operating expenses of sci-tech projects and reporting therefor to the Minister of Science and Technology for approval;

dd) Lead and cooperate with the functional divisions of the Ministry of Science and Technology in scrutinizing the general explanations to sci-tech projects and reporting therefor to the Minister of Science and Technology for approval;

e) Cooperate with the financial management agencies in entering contracts for execution of sci-tech projects and missions thereof with the organizations overseeing such projects and administering the missions thereof;

g) Cooperate with the functional divisions of the Ministry of Science and Technology in totaling and apportioning the funding for sci-tech projects under the annual science and technology budget plan;

h) Cooperate with the financial management agencies and functional divisions of the Ministry of Science and Technology in inspecting the advancement of sci-tech projects according to the signed contracts on regular or ad hoc basis; amend such contracts according to Article 11 of this Circular;

i) Cooperate with the financial management agencies, procuring bodies and project overseeing organizations in assessing, finalizing and accepting the outputs and closing contracts for sci-tech projects and missions thereof;

k) Cooperate with the divisions of the Ministry of Science and Technology, procuring bodies and project overseeing organizations in summing up sci-tech projects.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Cooperate with the project management agencies and functional divisions of the Ministry of Science and Technology in specifying missions, implementing selections and direct contract, and verifying the expenditure for sci-tech projects and missions thereof before reporting to the Minister of Science and Technology for approval;

b) Lead and cooperate with the project management agencies in entering contracts for execution of sci-tech projects and missions thereof with the organizations overseeing such projects and administering the missions thereof;

c) Lead and cooperate with the project management agencies and functional divisions of the Ministry of Science and Technology in presenting the plans and results of selection of contractors providing machinery, equipment, materials and services for sci-tech projects' missions to the Minister of Science and Technology for approval as per current regulations on bidding;

d) Lead and cooperate with the project management agencies and functional divisions of the Ministry of Science and Technology in inspecting the progress of sci-tech projects according to the signed contracts on regular or ad hoc basis; amend such contracts according to Article 11 of this Circular;

dd) Take the primary role in disbursing and finalizing finances for sci-tech projects and missions thereof;

e) Lead and cooperate with the functional divisions of the Ministry of Science and Technology in totaling and apportioning the funding for sci-tech projects under the annual science and technology budget plan;

g) Lead and cooperate with the project management agencies, procuring bodies and project overseeing organizations in assessing, finalizing and accepting the outputs and closing contracts for sci-tech projects and missions thereof;

h) Cooperate with the divisions of the Ministry of Science and Technology, procuring bodies and project overseeing organizations in summing up sci-tech projects.

Article 14. Responsibilities of procuring bodies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Cooperate with the Ministry of Science and Technology in listing sci-tech projects and missions thereof; engage in the process of selection and direct contracting, verify the expenditure for sci-tech projects and missions thereof.

3. Cooperate with the Ministry of Science and Technology in reviewing, revising, inspecting and expediting sci-tech projects.

4. Be held responsible for applying the sci-tech project’s outputs procured; summarize and report the result of application to the Ministry of Science and Technology.

5. Cooperate with the Ministry of Science and Technology and the organizations overseeing sci-tech projects in assessing and finalizing sci-tech projects and missions thereof at national level.

6. Cooperate with the Ministry of Science and Technology and the organizations overseeing sci-tech projects in summing up sci-tech projects.

Article 15. Responsibilities of the organizations overseeing sci-tech projects

1. Propose and present sci-tech projects and missions thereof to competent authorities; recommend the methods for execution of the sci-tech projects' missions as per regulations.

2. Prepare documents for sci-tech projects as per regulations.

3. Cooperate with the Ministry of Science and Technology and procuring bodies in selecting and direct contracting the organizations administering the missions under sci-tech projects; verify the contract, expenditure and progress of the sci-tech projects’ missions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Cooperate with the Ministry of Science and Technology in jointly contracting with the organizations administering the sci-tech projects’ missions according to Point a, Section 2, Article 9 of this Circular.

6. Support the organizations administering the sci-tech projects’ missions to implement sci-tech contents of the contracts.

7. Cooperate with the Ministry of Science and Technology and procuring bodies in organizing, guiding and inspecting the progress of the sci-tech projects’ missions; expose issues during the execution of sci-tech projects, propose remedial solutions and report to procuring bodies and the Ministry of Science and Technology; make periodic reports on the progress and result of sci-tech projects to the procuring bodies and Ministry of Science and Technology.

8. Summarize and report to the Ministry of Science and Technology the apportionment, utilization and finalization of annual expenses and the eventual finalization of expenses at the end of sci-tech projects.

9. Lead and cooperate with the organizations administering the sci-tech projects’ missions in self-evaluating the result of national missions under sci-tech projects according to the Circular No. 11/2014/TT-BKHCN dated May 30, 2014 by the Minister of Science and Technology on the completion assessment of state-funded national science and technology missions.

10. Cooperate with the Ministry of Science and Technology and procuring bodies in assessing and finalizing sci-tech projects and missions thereof at national level.

11. Lead and cooperate with the Ministry of Science and Technology and procuring bodies in summing up sci-tech projects.

12. Organize the application for protection of intellectual property ensuing from sci-tech projects as per the laws.

13. Apply the outputs of the sci-tech projects’ missions into production in line with the progress of the production investment projects.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 16. Responsibilities of the organizations administering missions under sci-tech projects

1. Formulate and complete the explanations to the missions under the sci-tech projects assigned.

2. Select and recommend individuals with expertise and managerial abilities to preside over the missions under the sci-tech projects.

3. Enter science and technology contracts with the Ministry of Science and Technology and the organizations overseeing sci-tech projects; enter stipulated sum agreements with other organizations and individuals who carry out the missions.

4. Maintain the infrastructure, finance, personnel, cooperation and research capacities to accomplish the sci-tech projects' missions according to science and technology contracts.

5. Be subject to the supervision of the organizations overseeing sci-tech projects and the Ministry of Science and Technology in regard to progress and works.

6. Plan the selection of contractors providing state-funded machinery, equipment, materials and services for the sci-tech projects’ missions, and present the plans to the Ministry of Science and Technology via the organizations overseeing the sci-tech projects for approval.

7. Spend the grant efficiently on the missions according to the signed contracts with the Ministry of Science and Technology and the organizations overseeing sci-tech projects; dispense and pace the finances from sources defined in the contracts to the principal leaders of the missions and other entities engaged in such missions; retain accounting documents as per current regulations.

8. Make periodic and ad hoc reports on the progress of the missions, report the finalization of mission-related expenditure to the organization overseeing the sci-tech projects and Ministry of Science and Technology.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Organize the application for protection of intellectual property ensuing from the outputs of the missions as per the laws.

11. Cooperate with the organizations overseeing the sci-tech projects in self-evaluating the result of national missions under sci-tech projects according to the Circular No. 11/2014/TT-BKHCN dated May 30, 2014 by the Minister of Science and Technology on the completion assessment of state-funded national science and technology missions.

12. Meet the requirements for assessing and finalizing the missions at national level; register and present the result of the sci-tech projects' missions as per current regulations.

13. Manage, utilize and transfer the outputs of national missions, benefit from and be liable for the distribution of interests from the said activities as per the laws.

Article 17. Responsibilities of principal investigators of sci-tech projects and principal leaders of missions thereof

1. Responsibilities of the principal investigators of sci-tech projects:

a) Sign contracts for execution of the sci-tech projects and missions thereof according to Article 9 of this Circular;

b) Organize the execution of sci-tech projects and missions thereof and be held liable for the scientific value, technological level and efficiency of such projects and missions thereof; have plans to actualize the outputs of such projects or commercialize the resultant products;

c) Spend the funding for proper purposes in effective manner; report, settle, finalize and manage the expenditure of sci-tech projects and missions thereof as per current regulations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Inspect and expedite the entities’ cooperation in executing the sci-tech projects and missions thereof according to the contracts; make annual and ad hoc reports on the progress of the missions and the spending of the sci-tech projects and missions thereof;

e) Apply to register, deliver and transfer the outputs and products of the sci-tech projects and missions thereof as per current regulations;

g) Cooperate with the organizations overseeing the sci-tech projects and administering the missions thereof in having intellectual property registered as per the laws.

2. Responsibilities of the principal leaders of the missions under sci-tech projects:

a) Sign contracts for execution of the missions under sci-tech projects according to Article 9 of this Circular;

b) Organize the execution of sci-tech projects and missions thereof and be held liable for the scientific value, technological level and efficiency of the sci-tech projects’ missions; have plans to actualize the outputs of such missions or commercialize the resultant products;

c) Spend the funding for proper purposes in effective manner; report, settle, finalize and manage the expenditure of the sci-tech projects’ missions thereof as per current regulations;

d) Propose the revisions to the content, product, expenditure and schedule of the sci-tech projects’ missions to the organizations administering such missions;

dd) Inspect and expedite the entities’ cooperation in executing the sci-tech projects’ missions according to the contracts; make annual and ad hoc reports on the progress of the missions and the spending of the sci-tech projects’ missions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Cooperate with the organizations administering the sci-tech projects' missions in having intellectual property registered as per the laws.

Chapter V

IMPLEMENTATION

Article 18. Transition

1. The sci-tech projects approved by competent authorities prior to the effect of the Law of science and technology dated June 18, 2013 shall progress as per the Circular No. 11/2013/TT-BKHCN dated March 29, 2013 by the Minister of Science and Technology on guidelines for the establishment and management of state-funded sci-tech projects.

2. The sci-tech projects approved after the date that the Law of science and technology dated June 19, 2013 takes effect shall proceed as per the Law of science and technology and guiding documents.

Article 19. Effect

1. This Circular takes effect as of October 18, 2016.

2. Circular No. 11/2013/TT-BKHCN dated March 29, 2013 by the Minister of Science and Technology on guidelines for the establishment and management of state-funded sci-tech projects shall lose effect on the date that this Circular comes into force.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 20. Implementation

1. Ministries, ministerial-level agencies, government bodies, provincial People’s Committees and other central government agencies shall base on this Circular to propose sci-tech projects in line with the plan for social - economic development with the aim of promoting the effects of science and technology on production and life.

2. Difficulties ensuing during the process of implementation shall be reported promptly to the Ministry of Science and Technology for review and revision./.

 

 

pp. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Tran Quoc Khanh

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 18/2016/TT-BKHCN ngày 01/09/2016 hướng dẫn quản lý Dự án khoa học và công nghệ cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


16.105

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.69.152
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!