|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 18/2020/QĐ-UBND định mức kinh tế quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang
Số hiệu:
|
18/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Giang
|
Ngày ban hành:
|
01/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
18/2020/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
01 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch
vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP
ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC
ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao
mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định
do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 47/2018/TT-BTC
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định giá cho thuê, giá
khởi điểm để đấu giá cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông và thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 73/2018/TT-BTC
ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng nguồn tài chính
trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số
2891/QĐ-BNN-TL ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản
lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 149/TTr-SNN ngày 01/10/2020 về
việc đề nghị ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/10/2020 và thay thế Quyết định số
31/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh
Tuyên Quang.
2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL- Bộ TP;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- Như Điều 3: Thực hiện;
- UBMT Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
- Báo Tuyên Quang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Phòng Tin học - Công báo;
- Chuyên viên: TH, TL, NLN;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 01/10/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN A: PHẠM VI
VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
Quyết định này ban hành Định mức kinh
tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, bao gồm:
1. Định mức cho các hoạt động dịch vụ
công ích thủy lợi
2. Giải pháp xác định giá cho các hoạt
động dịch vụ thủy lợi khác
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân
được giao quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan.
PHẦN B: NỘI
DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. ĐỊNH MỨC CHO
CÁC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI
1. Định mức lao
động
Định mức lao động cho 1ha tưới, tiêu
được nghiệm thu quy đổi về tưới, tiêu chủ động cho lúa bao gồm lao động công
nghệ; lao động phục vụ, phụ trợ; lao động quản lý, cụ thể như sau:
Đơn vị: công/ha-vụ
TT
|
Loại công trình
đầu mối
|
Quy mô công
trình (theo diện tích tưới cả năm)
|
Dưới 20ha
|
từ 20ha÷50ha
|
Từ 50ha÷100ha
|
Trên 100ha
|
1
|
Hồ chứa
|
5,69
|
5,09
|
4,02
|
3,95
|
2
|
Đập xây
|
4,51
|
4,46
|
4,15
|
3,74
|
3
|
Phai tạm
|
4,59
|
3,36
|
3,12
|
|
4
|
Rọ thép
|
4,00
|
3,73
|
3,66
|
3,59
|
5
|
Mương tự chảy
|
1,94
|
1,82
|
1,1
|
|
6
|
Trạm bơm điện
|
6,96
|
4,94
|
4,5
|
4,57
|
7
|
Trạm bơm thủy luân
|
7,23
|
3,62
|
3,49
|
3,5
|
8
|
Trạm bơm dầu
|
7,21
|
3,61
|
|
|
9
|
Công trình thủy lợi Ngòi Là, Hoàng Khai
|
2,36
|
Trung bình toàn
tỉnh
|
4,36
|
2. Định mức sử
dụng nước tưới mặt ruộng
Đơn vị: m3/ha/vụ
|
Trạm khí tượng
và khu vực áp dụng
|
Loại cây trồng
|
Lúa xuân
|
Lúa mùa
|
Rau màu
|
Cây lâu năm
|
1
|
Trạm Tuyên Quang áp dụng cho các công trình thủy
lợi các khu vực thành phố Tuyên Quang, huyện Sơn Dương, huyện Yên Sơn.
|
5.862
|
4.132
|
1.221
|
1.612
|
2
|
Trạm Chiêm Hóa áp dụng cho các công trình thủy lợi
các khu vực thuộc các huyện: Chiêm Hóa, Hàm Yên, Na Hang và Lâm Bình.
|
5.828
|
3.959
|
1.095
|
1.054
|
Trung bình toàn
tỉnh
|
5.845
|
4.046
|
1.158
|
1.333
|
3. Định mức tiêu
thụ điện năng, nhiên liệu phục vụ bơm tưới
a) Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới
(áp dụng cho các trạm bơm điện)
Đơn vị: Kw/ha/vụ
TT
|
Trạm khí tượng
|
Lúa vụ xuân
|
Lúa vụ mùa
|
Rau màu
|
I
|
Trạm khí tượng Tuyên Quang áp dụng cho các trạm
thuộc thành phố Tuyên Quang, huyện Sơn Dương, huyện Yên Sơn.
|
261,93
|
184,55
|
51,84
|
1
|
Dưới 20 ha
|
255,74
|
178,23
|
52,32
|
2
|
Từ 20 đến dưới 50 ha
|
271,45
|
193,00
|
56,58
|
3
|
Từ 50 đến dưới 100 ha
|
238,47
|
175,90
|
49,81
|
4
|
Trên 100 ha
|
362,39
|
260,52
|
75,65
|
II
|
Trạm khí tượng Chiêm Hóa áp dụng cho các trạm thuộc
huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Na Hang và Lâm Bình
|
252,03
|
176,05
|
49,58
|
1
|
Dưới 20 ha
|
214,31
|
146,78
|
43,37
|
2
|
Từ 20 đến dưới 50 ha
|
262,39
|
184,95
|
54,65
|
3
|
Từ 50 đến dưới 100 ha
|
242,94
|
171,24
|
50,60
|
b) Định mức tiêu thụ nhiên liệu bơm
tưới (áp dụng cho các trạm bơm dầu)
TT
|
Quy mô công
trình (theo diện tích tưới cả năm)
|
Dầu diezel
(lít/ha-vụ)
|
Dầu nhớt
(kg/ha-vụ)
|
Vụ xuân
|
Vụ mùa
|
Rau màu
|
Vụ xuân
|
Vụ mùa
|
Rau màu
|
1
|
Dưới 20ha
|
73,64
|
46,41
|
41,44
|
1,32
|
0,83
|
0,74
|
2
|
Từ 20 đến <50ha
|
72,01
|
45,38
|
40,52
|
1,29
|
0,81
|
0,72
|
Trung bình toàn tỉnh
|
72,32
|
45,56
|
40,52
|
1,292
|
0,814
|
0,724
|
4. Định mức tiêu
hao vật tư, nguyên vật liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị
Đơn vị: Đơn
vị tính/năm
TT
|
Loại công trình
đầu mối
|
Quy mô công
trình (theo diện tích tưới cả năm)
|
Dưới 20ha
|
Từ 20 đến dưới
50 ha
|
Dầu nhờn
|
Dầu Diezel
|
Mỡ các loại
|
Giẻ lau
|
Sợi Amiang
|
Dầu nhờn
|
Dầu Diezel
|
Mỡ các loại
|
Giẻ lau
|
Sợi Amiang
|
1
|
Hồ chứa
|
0,81
|
0,56
|
1,31
|
1,16
|
|
1,19
|
0,71
|
1,91
|
1,38
|
|
2
|
Đập xây
|
0,81
|
0,56
|
1,31
|
1,16
|
|
1,19
|
0,71
|
1,91
|
1,38
|
|
3
|
Phai tạm
|
0,81
|
0,56
|
1,31
|
1,16
|
|
1,19
|
0,71
|
1,91
|
1,38
|
|
4
|
Rọ thép
|
0,81
|
0,56
|
1,31
|
1,16
|
|
1,19
|
0,71
|
1,91
|
1,38
|
|
5
|
Trạm bơm điện
|
1,08
|
0,44
|
1,00
|
1,11
|
0,36
|
1,86
|
0,81
|
1,82
|
1,97
|
0,61
|
6
|
Trạm bơm thủy luân
|
0,74
|
-
|
1,07
|
0,67
|
0,35
|
1,56
|
-
|
2,41
|
1,33
|
0,69
|
7
|
Trạm bơm dầu
|
4,73
|
-
|
1,24
|
1,63
|
0,85
|
9,89
|
0
|
2,85
|
3,22
|
1,68
|
TT
|
Loại công trình
đầu mối
|
Từ 50 đến dưới
100 ha
|
Trên 100 ha
|
1
|
Hồ chứa
|
2,09
|
1,06
|
3,32
|
1,89
|
|
3,02
|
1,34
|
4,51
|
2,48
|
|
2
|
Đập xây
|
2,09
|
1,06
|
3,32
|
1,89
|
|
3,02
|
1,34
|
4,51
|
2,48
|
|
3
|
Phai tạm
|
2,09
|
1,06
|
3,32
|
1,89
|
|
3,02
|
1,34
|
4,51
|
2,48
|
|
4
|
Rọ thép
|
2,09
|
1,06
|
3,32
|
1,89
|
|
3,02
|
1,34
|
4,51
|
2,48
|
|
5
|
Trạm bơm điện
|
3,27
|
1,35
|
3,15
|
3,41
|
1,05
|
4,74
|
2,21
|
4,79
|
4,97
|
1,60
|
6
|
Trạm bơm thủy luân
|
1,59
|
-
|
2,56
|
1,28
|
0,67
|
2,40
|
-
|
3,87
|
1,93
|
1,01
|
7
|
Trạm bơm dầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng khối lượng
toàn tỉnh (kg/năm)
|
757,88
|
403,71
|
1.061,59
|
867,97
|
86,47
|
|
|
|
|
|
Đối với dầu nhờn, dầu diezen đơn vị
là: lít/năm
Đối với mỡ các loại, giẻ lau, sợi
amiang đơn vị là: kg/năm
5. Định mức sửa
chữa thường xuyên tài sản cố định
Đơn vị:
Tỷ lệ % so với tổng chi phí sản xuất
TT
|
Loại công trình
đầu mối
|
Quy mô công
trình (theo diện tích tưới cả năm)
|
Dưới 20ha
|
Từ 20 đến <50
ha
|
Từ 50 đến
<100 ha
|
ha
|
1
|
Hồ chứa
|
49,95
|
45,55
|
43,58
|
42,65
|
2
|
Đập xây
|
45,39
|
43,21
|
40,96
|
39,48
|
3
|
Phai tạm
|
47,65
|
47,24
|
43,35
|
|
4
|
Rọ thép
|
44,83
|
39,40
|
38,31
|
37,21
|
5
|
Mương tự chảy
|
67,44
|
64,02
|
63,46
|
|
6
|
Trạm bơm điện
|
52,39
|
44,89
|
39,73
|
34,20
|
7
|
Trạm bơm thủy luân
|
55,00
|
49,27
|
44,44
|
42,71
|
8
|
Trạm bơm dầu
|
50,17
|
44,95
|
|
|
9
|
Công trình thủy lợi Ngòi Là, Hoàng Khai
|
59,00
|
|
Bình quân toàn tỉnh
|
45,29
|
6. Định mức chi
phí quản lý đơn vị
Đơn vị:
Tỷ lệ % so với tổng chi phí sản xuất
TT
|
Loại công trình
đầu mối
|
Quy mô công
trình (theo diện tích tưới cả năm)
|
Dưới 20ha
|
Từ 20 đến
<50 ha
|
Từ 50 đến
<100 ha
|
≥ 100 ha
|
1
|
Hồ chứa
|
6,46
|
7,07
|
7,33
|
7,47
|
2
|
Đập xây
|
7,13
|
7,42
|
7,71
|
7,90
|
3
|
Phai tạm
|
6,84
|
6,89
|
7,40
|
|
4
|
Rọ thép
|
7,20
|
7,91
|
8,06
|
8,20
|
5
|
Mương tự chảy
|
4,25
|
4,70
|
4,77
|
|
6
|
Trạm bơm điện
|
4,59
|
5,01
|
5,40
|
4,83
|
7
|
Trạm bơm thủy luân
|
5,25
|
5,96
|
6,48
|
6,76
|
8
|
Trạm bơm dầu
|
4,21
|
4,78
|
|
|
9
|
Công trình thủy lợi Ngòi Là, Hoàng Khai
|
5,16
|
|
Bình quân toàn tỉnh
|
6,87
|
II. GIẢI PHÁP XÁC
ĐỊNH GIÁ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THỦY LỢI KHÁC
1. Các sản phẩm
dịch vụ thủy lợi khác
Căn cứ vào Quyết định giao kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi và kế hoạch tài chính
của Ủy ban nhân dân tỉnh. Đơn vị quản lý khai thác công trình xác định các sản
phẩm dịch vụ khác gồm nuôi trồng thủy sản trong các hồ chứa nước; hoạt động
kinh doanh du lịch và các hoạt động vui chơi giải trí từ khai thác công trình
thủy lợi; cấp nước cho sinh hoạt và công nghiệp; kết hợp phát điện; giao thông
... theo Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ để xây dựng
phương án giá cụ thể cho từng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác.
2. Phân bổ chi
phí (tỷ lệ phân bổ cơ sở)
Căn cứ vào doanh thu thực tế hoặc
doanh thu theo kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi
và kế hoạch tài chính của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các sản phẩm dịch vụ thủy
lợi, thực hiện phân bổ chi phí cho từng loại sản phẩm dịch vụ thủy lợi theo tỷ
lệ doanh thu:
Tỷ lệ phân bổ
cơ sở SPi =
|
ASPi
|
[1]
|
Tổng doanh
thu A
|
ASpi:Tổng số doanh thu của
sản phẩm dịch vụ thủy lợi thứ i
3. Xác định các
khoản mục chi phí
a) Chi phí vận hành
- Chi phí tiền lương, tiền công, tiền
ăn giữa ca, các khoản phải nộp tính theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí đoàn thể.
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH
ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi
phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử
dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện và các quy định hiện
hành về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương của Nhà nước, hệ số điều chỉnh tiền
lương tăng thêm theo quy định để xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm
dịch vụ thủy lợi.
Việc xác định chi phí tiền lương
trong giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác căn cứ trên cơ sở số người lao động,
người quản lý đơn vị và cấp bậc công nhân tham gia thực hiện sản phẩm, dịch vụ
thủy lợi theo định mức lao động ở Khoản 1, Mục I.
- Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu để
vận hành, bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị. Tiêu hao nhiên liệu được xác
định căn cứ theo định mức kinh tế kỹ thuật trong Khoản 4, Mục I.
Giá cả vật tư nguyên, nhiên, vật liệu
được thu thập gần nhất với thời điểm định giá căn cứ vào ít nhất một trong các
tài liệu sau (căn cứ theo Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài
chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ):
+ Giá ghi trên giấy báo giá, chào giá
của ít nhất 03 đơn vị cung cấp; dự toán kinh phí thực hiện sản xuất hàng hóa,
cung ứng dịch vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Nguồn thông tin do cơ quan có thẩm
quyền, tổ chức, cá nhân công bố, cung cấp; quyết định giá của tổ chức, cá nhân
theo thẩm quyền; giá thực tế giao dịch thành công của các tổ chức, cá nhân.
+ Giá nhập khẩu theo Tờ khai hải quan
hoặc do cơ quan Hải quan cung cấp; giá ghi trên Hóa đơn bán hàng theo quy định.
+ Giá trúng đấu thầu, đấu giá; giá do
các tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định.
+ Giá tham khảo từ thông tin chính thống
do các nhà cung cấp theo quy định của pháp luật Việt Nam được khai thác qua mạng
Internet; qua các phương tiện thông tin đại chúng; qua cơ quan tham tán thương
mại Việt Nam tại các nước.
+ Giá đăng ký; giá kê khai; giá niêm
yết.
- Chi phí tiền điện bơm nước
+ Mức tiêu hao điện năng được xác định
căn cứ theo định mức kinh tế kỹ thuật trong Khoản 3, Mục I.
+ Giá điện căn cứ mức giá điện thực tế
đơn vị đang thực hiện thanh toán.
- Chi trả tạo nguồn: Không có
- Chi phí công tác bảo hộ, an toàn
lao động (nếu có): Chi phí bảo hộ cần xác định rõ số lao động nào, vị trí nào
được trang bị bảo hộ lao động.
b) Chi phí bảo trì: Việc xác định các
khoản mục chi phí trên áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật sửa chữa thường
xuyên tài sản cố định được quy định trong Khoản 5, Mục I.
c) Chi phí khấu hao tài sản cố định:
Do các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang không được giao tài sản được tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp
nên không phải trích khấu hao.
d) Chi phí quản lý: Chi phí quản lý
được xác định theo định mức kinh tế kỹ thuật quy định tại Khoản 6, Mục I.
e) Chi phí thực tế hợp lý khác liên
quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác (nếu có).
Chi phí thực tế hợp lý khác liên quan
trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác (nếu có), gồm:
Chi phí tài chính (nếu có); chi phí xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật (nếu
có); chi phí lập quy trình vận hành (nếu có); chi phí thuê đất (nếu có); chi
phí vớt rác tại bể hút trạm bơm, giải tỏa bèo rác, vật cản (nếu có); chi phí cắm
mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (nếu có); chi phí đo đạc, kiểm
định đánh giá an toàn công trình (nếu có).
Việc xác định các chi phí này căn cứ
vào Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền và thuyết minh cho số liệu
tính toán kèm theo.
4. Lợi nhuận dự
kiến
Mức lợi nhuận dự kiến trong giá sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi khác được xác định trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm
toán hoặc quyết toán gần nhất với thời điểm định giá của các tổ chức, cá nhân
khai thác công trình thủy lợi cung cấp sản phẩm, dịch vụ tương tự hoặc được xác
định trên cơ sở tham khảo số liệu của ngành hoặc số liệu thực tế các năm trước
liền kề của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
(Có phụ lục: Bảng mẫu xây dựng phương án giá sản phẩm dịch vụ khác
kèm theo)
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Định mức
kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang được tính toán trong điều kiện bình thường ứng với hiện trạng công trình,
máy móc thiết bị và trình độ tổ chức quản lý hiện có tại các tổ chức quản lý
khai thác công trình thủy lợi. Khi có sự thay đổi, các tổ chức quản lý, khai
thác công trình thủy lợi báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp
với các cơ quan có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung định
mức cho phù hợp.
2. Quy đổi
diện tích tưới tiêu: Diện tích tưới, tiêu cho rau màu, cây lâu năm, cấp nước
nuôi trồng thủy sản được quy đổi về diện tích tưới tiêu chủ động cho lúa bằng
cách nhân với hệ số quy đổi, cụ thể như sau:
- Tưới chủ động cho lúa bằng động lực
= 1,0; trọng lực 1,0.
- Tưới chủ động cho màu, mạ bằng động
lực = 0,5; trọng lực 0,4.
- Tưới tạo nguồn cho màu, mạ bằng động
lực = 0,5x0,4; trọng lực 0,4x0,4.
- Thủy sản cả năm = 1,97.
Ví dụ: Diện tích tưới chủ động cho
màu vụ 3 là 100ha, diện tích quy đổi về tưới chủ động cho lúa là: 100x0,4=40ha
3. Định mức
tiêu hao điện năng phục vụ bơm tưới được tính toán trong điều kiện thời tiết
bình thường ứng với tổng lượng mưa vụ tần suất 85%. Khi lượng mưa tăng hoặc giảm
so với điều kiện bình thường thì định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới được
nhân với hệ số điều chỉnh.
Điện năng tiêu thụ theo lượng mưa vụ thực
tế được xác định theo hệ số điều chỉnh. Trong trường hợp đó điện năng tiêu thụ
thực tế cần được điều chỉnh là:
ETH tưới ĐC = ETH tưới 85% x Kđc
Trong đó:
- ETH tưới ĐC:
Tổng điện năng tiêu thụ cho tưới của hợp tác xã A
- ETH tưới 85%:
Định mức tiêu thụ điện năng tưới bình quân cho HTX A khi lượng mưa khác với lượng
mưa tính toán.
- Kđc: Hệ số điều chỉnh định
mức tiêu thụ điện năng tưới theo lượng mưa cho HTX A. Kết quả tính hệ số điều
chỉnh định mức điện tưới theo lượng mưa vụ được lập thành bảng dưới đây:
a) Hệ số điều chỉnh điện năng bơm tưới
vụ Xuân – trạm Tuyên Quang
Lượng mưa (mm)
|
50
|
100
|
150
|
200
|
347,39
|
400
|
520,04
|
600
|
700
|
Kđc
|
1,67
|
1,39
|
1,25
|
1,16
|
1,00
|
0,96
|
0,90
|
0,86
|
0,83
|
b) Hệ số điều chỉnh điện năng bơm tưới
vụ Mùa – trạm Tuyên Quang
Lượng mưa (mm)
|
500
|
600
|
700
|
800
|
855,1
|
900
|
1000
|
1100
|
1200
|
Kđc
|
1,64
|
1,42
|
1,24
|
1,08
|
1,00
|
0,94
|
0,81
|
0,70
|
0,60
|
c) Hệ số điều chỉnh điện năng bơm tưới
vụ 3 – trạm Tuyên Quang
Lượng mưa (mm)
|
20
|
30
|
50
|
72,41
|
90
|
100
|
200
|
300
|
400
|
Kđc
|
1,42
|
1,29
|
1,12
|
1,00
|
0,93
|
0,89
|
0,67
|
0,54
|
0,44
|
d) Hệ số điều chỉnh điện năng bơm tưới
vụ Xuân – trạm Chiêm Hóa
Lượng mưa (mm)
|
100
|
150
|
200
|
300
|
385,87
|
400
|
450
|
500
|
600
|
Kđc
|
1,36
|
1,24
|
1,16
|
1,06
|
1,00
|
0,99
|
0,97
|
0,94
|
0,90
|
e) Hệ số điều chỉnh điện năng bơm tưới
vụ Mùa – trạm Chiêm Hóa
Lượng mưa (mm)
|
300
|
400
|
500
|
600
|
700
|
856,75
|
900
|
1000
|
1100
|
Kđc
|
1,67
|
1,44
|
1,28
|
1,16
|
1,07
|
1,00
|
0,94
|
0,88
|
0,84
|
g) Hệ số điều chỉnh điện năng bơm tưới
vụ 3 – trạm Chiêm Hóa
Lượng mưa (mm)
|
40
|
60
|
80
|
100
|
108,36
|
150
|
200
|
250
|
300
|
Kđc
|
1,54
|
1,29
|
1,14
|
1,03
|
1,00
|
0,87
|
0,77
|
0,70
|
0,65
|
4. Trong
quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp
thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
BIỂU MẪU XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN GIÁ SẢN PHẨM
DỊCH VỤ THỦY LỢI KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 01/10/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Nội dung các
khoản mục chi phí
|
ĐVT
|
Tổng chi phí (gồm
SPDVC ITL&S PDVTL khác)
|
Chi phí SPDV
công ích thủy lợi
|
Trong đó
|
Chi phí SPDV thủy
lợi khác
|
Trong đó
|
Chi phí SPDV
công ích thủy lợi A
|
Chi phí SPDV
công ích thủy lợi B
|
Chi phí SPDV
công ích thủy lợi C
|
Chi phí SPDV thủy
lợi khác A
|
Chi phí SPDV thủy
lợi khác B
|
Chi phí SPDV công
ích thủy lợi C
|
I
|
Diện tích tưới tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí vận hành, gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca,
các khoản phải nộp tính theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp và kinh phí đoàn thể.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu để vận hành, bảo
dưỡng công trình, máy móc thiết bị.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí tiền điện bơm nước.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi trả tạo nguồn nước (nếu có).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí công tác bảo hộ, an toàn lao động (nếu
có).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí bảo vệ, bảo đảm an toàn công trình, thủy
lợi (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi phí bảo trì, gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí quan trắc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí kiểm định chất lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí bảo dưỡng thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí sửa chữa thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chi phí khấu hao tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Chi phí quản lý, gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý
doanh nghiệp như văn phòng phẩm, vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ,
công cụ, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí đồ dùng văn phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng
công nghệ mới liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy
lợi (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản
lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng
sáng chế(không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu
xe, khoản chi cho lao động nữ, chi nộp phí tham gia hội nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chi trợ cấp thôi việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chi phí kiểm toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Chi phí thực tế hợp lý khác liên quan trực tiếp
đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi (nếu có), gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí xây dựng định mức KTKT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí lập quy trình vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí thuê đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí vớt rác tại bể hút trạm bơm, giải tỏa bèo
rác, vật cản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công
trình thủy lợi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chi phí đo đạc, kiểm định đánh giá an toàn công
trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Giá thành toàn bộ (II+III+IV+V+VI)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Thuế VAT (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
(VII+VIII+IX)/I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 18/2020/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2020/QĐ-UBND ngày 01/10/2020 về định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
3.117
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|