|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 32/2025/NQ-HĐND
|
Thành phố Huế,
ngày 18 tháng 11 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KHẮC PHỤC DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số
116/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ khắc phục dịch bệnh
động vật;
Xét Tờ trình số
15581/TTr-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố về dự
thảo Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ khắc phục dịch bệnh động vật trên địa bàn
thành phố Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân thành phố
ban hành Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ khắc phục dịch bệnh động vật trên địa
bàn thành phố Huế.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ
trợ đối với:
a) Cơ sở sản xuất có động vật,
sản phẩm động vật buộc phải tiêu hủy do dịch bệnh động vật thuộc Danh mục bệnh
động vật phải công bố dịch hoặc Danh mục bệnh truyền lây giữa động vật và người
hoặc bệnh do tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới xuất hiện trên địa bàn thành
phố Huế được xác định theo quy định của pháp luật.
b) Người tham gia khắc phục
dịch bệnh động vật.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở sản xuất là cá
nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, doanh nghiệp
nhỏ và vừa (không bao gồm các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang) có hoạt
động chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
b) Người tham gia khắc phục
dịch bệnh động vật quy định tại khoản 2 Điều
3 Nghị định số 116/2025/NĐ-CP
ngày 05 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ khắc phục
dịch bệnh động vật.
c) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan trong việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 2. Nguyên tắc, điều
kiện hỗ trợ và trình tự, thủ tục hỗ trợ
1. Nguyên tắc hỗ trợ thực hiện
theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 116/2025/NĐ-CP 05 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ khắc phục dịch bệnh động vật.
2. Điều kiện hỗ trợ thực hiện
theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 116/2025/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ khắc phục dịch bệnh động vật.
3. Trình tự, thủ tục hỗ trợ cơ
sở sản xuất bị thiệt hại do dịch bệnh động vật thực hiện theo quy định tại Điều
9 Nghị định số 116/2025/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về
chính sách hỗ trợ khắc phục dịch bệnh động vật.
4. Trình tự, thủ tục hỗ trợ
người tham gia khắc phục dịch bệnh động vật thực hiện theo quy định tại Điều 10
Nghị định số 116/2025/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về
chính sách hỗ trợ khắc phục dịch bệnh động vật.
Điều 3. Mức hỗ trợ đối với
các cơ sở sản xuất
1. Đối với cơ sở sản xuất động
vật trên cạn:
a) Trâu, bò, ngựa, dê: 50.000 đồng/kg
hơi;
b) Cừu: 55.000 đồng/kg hơi;
c) Lợn: 40.000 đồng/kg hơi;
d) Gà, vịt, ngan, ngỗng, bồ
câu: 35.000 đồng/kg hơi;
đ) Chim cút: 20.000 đồng/kg hơi;
e) Đà điểu: 50.000 đồng/kg hơi;
g) Trứng gia cầm (gà, vịt,
ngan, ngỗng, bồ câu, chim cút, đà điểu): 20.000 đồng/kg.
2. Đối với cơ sở sản xuất động
vật thủy sản:
a) Tôm giống (tôm thẻ chân
trắng, tôm sú) từ giai đoạn hậu ấu trùng Postlarvae 12 trở lên: 10.000.000
đồng/01 triệu con;
b) Cá giống (cá biển, cá tra,
cá truyền thống, cá rô phi, cá tằm): 10.000 đồng/kg;
c) Diện tích nuôi tôm sú quảng
canh (nuôi tôm lúa, tôm sinh thái, tôm kết hợp): 9.000.000 đồng/ha;
d) Diện tích nuôi tôm sú (bán
thâm canh, thâm canh): 12.000.000 đồng/ha;
đ) Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng:
20.000.000 đồng/ha (mật độ nuôi từ 50 - 100 con/m2); 30.000.000
đồng/ha (mật độ nuôi từ trên 100 - 250 con/m2); 50.000.000 đồng/ha
(mật độ nuôi từ trên 250 con/m2);
e) Diện tích nuôi cá truyền
thống, các loài cá bản địa: 10.000.000 đồng/ha;
g) Diện tích nuôi cá rô phi
thâm canh: 30.000.000 đồng/ha;
h) Cá tầm nuôi thâm canh:
20.000 đồng/kg;
i) Thủy sản nước ngọt nuôi
lồng, bè: 5.000 đồng/kg;
k) Hải sản nuôi lồng, bè:
10.000 đồng/kg.
Điều 4. Mức hỗ trợ đối với
người tham gia khắc phục dịch bệnh động vật
1. Người không hưởng lương từ
ngân sách nhà nước, trong thời gian được huy động tham gia phòng, chống dịch
bệnh động vật được hỗ trợ: 400.000 đồng/người/ngày đối với ngày làm việc;
500.000 đồng/người/ngày đối với ngày nghỉ, ngày lễ, tết.
2. Người hưởng lương từ ngân
sách nhà nước, trong thời gian được phân công, huy động tham gia phòng, chống
dịch bệnh động vật được hỗ trợ: 150.000 đồng/người/ngày đối với ngày làm việc; 300.000
đồng/người/ngày đối với ngày nghỉ, ngày lễ, tết.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực
hiện
Thực hiện theo quy định tại
Điều 8 và khoản 4 Điều 12 Nghị định số 116/2025/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2025
của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ khắc phục dịch bệnh động vật, gồm:
ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực
từ ngày 28 tháng 11 năm 2025.
2. Quy định chuyển tiếp
a) Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ
thiệt hại do dịch bệnh động vật xảy ra đã được cơ quan chức năng có thẩm quyền tiếp
nhận nhưng chưa thực hiện hỗ trợ trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành,
việc hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 02/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ
sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai dịch
bệnh.
b) Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ
công tác phòng, chống dịch bệnh động vật đã được cơ quan chức năng có thẩm
quyền tiếp nhận nhưng chưa thực hiện hỗ trợ trước ngày Nghị quyết này có hiệu
lực thi hành, việc hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 719/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ
trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và Quyết định số 1442/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 719/QĐ- TTg ngày 05 tháng 6 năm 2008 về chính
sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành
phố triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân
dân thành phố trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân thành phố Huế khóa VIII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 28 thông qua
ngày 18 tháng 11 năm 2025./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ủy ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: TC; NN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản và QLXLVPHC (Bộ Tư pháp);
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- BTV Đảng ủy các cơ quan Đảng thành phố;
- Đoàn ĐBQH thành phố; UBMTTQVN thành phố;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- TT.HĐND, UBND các xã, phường;
- Công báo thành phố; Cổng TTĐT thành phố;
- VP: Lãnh đạo và các CV;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|