ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 904/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
13 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC DẠY
NGHỀ, BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1789/QĐ-LĐTBXH ngày
13/12/2018 về việc công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh
vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động –
TB&XH;
Căn cứ Quyết định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày
10/7/2019 của Bộ Lao động – TB&XH về việc công bố TTHC mới ban hành, được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Lao động – TB&XH;
Căn cứ quyết định số 2020/QĐ-LĐTBXH ngày
24/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 23/TTr-SLĐ-TB&XH ngày 14/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Dạy
nghề (Giáo dục nghề nghiệp), Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
(có Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Giám đốc Sở Lao động – TB&XH, Chủ
tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức niêm yết tại nơi tiếp nhận hồ sơ,
công khai trên Trang thông tin điện tử, xây dựng phê duyệt quy trình nội bộ,
quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính và cập nhật trên Hệ thống
thông tin một cửa điện tử.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao
động-TB&XH, UBND cấp huyện; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; các cơ
quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Lưu: VT, KSTT.
Bản điện tử:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBND huyên, thành phố;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, các PCVP Bùi Huy Khánh;
+ TTPVHCC, KG-VX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ánh Dương
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TB&XH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - TB&XH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 13/5/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH LĨNH VỰC DẠY NGHỀ
STT
|
Lĩnh vực/Thủ tục
hành chính
|
Cơ chế giải quyết1
|
Thời hạn giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
(VNĐ)
|
Thực hiện qua dịch
vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan phối hợp
giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
1
|
Chia, tách, sáp nhập trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
MCLT
|
10 ngày
|
|
7 ngày
|
UBND tỉnh: 3 ngày
|
Không quy định
|
x
|
x
|
|
2
|
2
|
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham
gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
K
|
03 ngày
|
|
0
|
Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập
|
Không quy định
|
|
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục
hành chính
|
Cơ chế giải quyết2
|
Thời hạn giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí (VNĐ)
|
Thực hiện qua dịch
vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan phối hợp
giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
1
|
2.000135
|
Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc
cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập
thuộc thẩm quyền của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
MC
|
05 ngày
|
|
05 ngày
|
|
Không quy định
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ chế giải quyết: MC: một cửa, MCLT: một cửa liên thông; K: Không thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
Thời hạn giải quyết: Tính theo ngày làm việc.
Địa điểm tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang; Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2 đường Hoàng Văn Thụ,
Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang; SĐT liên hệ: 0204.3529.282
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục
hành chính
|
Cơ chế giải quyết3
|
Thời hạn giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
(VNĐ)
|
Thực hiện qua dịch
vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan phối hợp
giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
1
|
2000141
|
Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài
công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
|
MC
|
05 ngày
|
|
05 ngày
|
|
Không quy định
|
x
|
x
|
TTHC số 02, mục V, phụ lục 01, Quyết định 105/QĐ-
UBND ngày 17/01/2020
|
2
|
2
|
|
Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký
thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành
lập của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
|
MC
|
05 ngày
|
|
05 ngày
|
|
Không quy định
|
x
|
x
|
TTHC số 02, mục V, phụ lục 01 Quyết định 105/QĐ-
UBND ngày 17/01/2020
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. Thủ tục lĩnh vực Dạy nghề (giáo
dục nghề nghiệp)
1. Chia, tách, sáp nhập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
* Trình tự thực hiện
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ đề
nghị chia, tách, sáp nhập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra hồ sơ và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chia, tách, sáp nhập trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị không hợp lệ, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động –
TB&XH.
Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang.
Địa điểm: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2,
Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204)
3531.111 - (0204) 3831.818;
Số điện thoại trực tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động-TB&XH:
(0204) 3529.282
* Thành phần, số lượng hồ sơ: gồm 01
bộ, bao gồm:
- Văn bản của tổ chức, cá nhân sở hữu đề nghị chia,
tách, sáp nhập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc chia, tách, sáp nhập trường,
trung tâm; trụ sở chính, phân hiệu, địa điểm đào tạo của trường, trung tâm sau
khi sáp nhập và trụ sở mới của trường, trung tâm sau khi chia, tách;
- Biên bản họp của các bên góp vốn hoặc liên doanh
về việc chia, tách, sáp nhập trường trung cấp, trung tâm có vốn đầu tư nước
ngoài;
- Một trong các loại giấy tờ tương ứng sau đây:
- Hợp đồng sáp nhập do người đại diện theo pháp luật
của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cùng ký kết. Hợp đồng sáp nhập phải có các nội
dung chủ yếu: tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhận sáp
nhập; tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị sáp nhập; thủ
tục và điều kiện sáp nhập; phương án đối với người học, nhà giáo, cán bộ quản
lý, nhân viên và người lao động; thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài
sản, chuyển đổi phần vốn góp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị sáp nhập thành
phần vốn góp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhận sáp nhập, thời hạn thực hiện
sáp nhập.
- Đề án chia, tách cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài đã được chủ sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông qua. Đề
án chia, tách cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải tuân thủ các quy định của pháp luật
hiện hành và phải có các nội dung về tên, địa điểm của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
bị chia, tách; tên và địa điểm của cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi chia,
tách; nguyên tắc và thủ tục chia, tách tài sản; phương án đối với người học,
nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động; thời hạn và thủ tục chuyển
đổi phần vốn góp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị chia, tách sang cơ sở giáo dục
nghề nghiệp mới thành lập; nguyên tắc giải quyết các nghĩa vụ của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp bị chia, tách; thời hạn thực hiện chia, tách cơ sở giáo dục nghề
nghiệp. Đề án chia, tách phải được gửi đến tất cả các chủ nợ (nếu có) và thông
báo cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động biết
trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông qua đề án.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước
ngoài
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho phép chia, tách, sáp nhập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Bảo đảm quyền lợi của người học, giáo viên, giảng
viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động;
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp mới được hình thành
sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại
Điều 9 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của
Chính phủ quy định quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật giáo dục
nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được
sửa đổi, bổ sung theo hướng đơn giản hóa về thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính.
2. Thủ tục cấp chính sách nội trú cho học sinh,
sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ
ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh, sinh viên
tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở giáo dục
nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học sinh,
sinh viên về hồ sơ.
- Bước 2: Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng quy định
tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg nộp hồ sơ tới cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học
sinh, sinh viên đang theo học.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ cấp chính sách nội trú
Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức đối
chiếu, thẩm định và chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ; tổng hợp, lập
danh sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo cho người học được biết trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Bước 4: Chi trả học bổng chính sách và các khoản
hỗ trợ
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học sinh, sinh viên
đang theo học chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi trả học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền mặt cho học sinh, sinh
viên đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp đó.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú theo mẫu tại Phụ lục II.1 ban hành kèm theo
Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ
sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số
là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy
xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng
đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để
đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người Kinh thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị
cấp chính sách nội trú phải bổ sung: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có
mang bản chính để đối chiếu) và sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người Kinh là người
khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính
sách nội trú phải bổ sung: Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với
người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết
tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản
sao có mang bản chính để đối chiếu) và Sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ
thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung bằng
tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản sao được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp
Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung Giấy xác nhận ở lại trường
trong dịp Tết Nguyên đán theo mẫu tại Phụ lục II.3 ban hành kèm theo
Thông tư số 18/2018/TT- BLĐTBXH .
d) Thời hạn giải quyết:
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đối chiếu, thẩm
định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06
tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3
hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thông báo công khai về
thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học
sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác
theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác được cấp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú theo mẫu tại Phụ lục II.1 ban hành kèm theo
Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
- Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ theo mẫu tại Phụ lục II.3 ban hành kèm theo
Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo
trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hệ chính quy tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập thuộc một trong những đối tượng sau:
- Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật.
- Học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông
dân tộc nội trú.
- Học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh thuộc hộ
nghèo, thuộc hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số,
biên giới, hải đảo.
l) Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên
học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trường Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh
viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
* Ghi chú: TTHC được đơn giản hóa về thành
phần hồ sơ; đơn giản hóa, rút gọn nội dung thông tin cá nhân tại các mẫu đơn.
Phụ lục II.1
(Phụ lục được ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng cho học
sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính gửi: (Tên cơ
sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Họ và
tên:........................................................................................................................
Lớp: ………………………Khóa: …………………………………………………..
Khoa:
..........................................................................................................................
Mã số học sinh, sinh viên: ............................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định
tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng,
trung cấp).
Căn cứ Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường
xem xét để cấp chính sách nội trú theo quy định.
Xác nhận của
Khoa
(Quản lý học sinh, sinh viên)
|
……., ngày ....
tháng .... năm …………
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục
II.3
(Phụ
lục được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính gửi:
|
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp);
- (Tên phòng Công tác học sinh, sinh viên/Phòng Đào tạo).
|
Họ và tên:
......................................................................................................................
Lớp: ………………… Khóa: …………………….. Khoa:
.............................................
Mã số học sinh, sinh viên:
..............................................................................................
Để Nhà trường cấp tiền hỗ trợ ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm ……… theo quy định tại Quyết định
số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp, tôi làm
đơn này đề nghị Phòng Công tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo) xác nhận
là tôi “ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm……….” với
lý doa:
..........................................................................................
..................................................................................................................................
Xác nhận của
Phòng Công tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo)
(Quản lý học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán)
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
a Đề nghị ghi rõ các lý do khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập
hoặc sức khỏe cần phải ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ
SUNG
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1. Thủ tục Đăng ký thành lập, đăng
ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ
giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký
thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đến Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem
xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập thay đổi nội dung hoặc cấp lại
giấy chứng nhận đăng ký thành lập theo đề nghị của cơ sở trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp cơ sở đề nghị không đủ điều kiện
theo quy định thì có thông báo rõ lý do bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề
nghị.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Lao động – TB&XH.
Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang.
Địa điểm: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2,
Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204)
3531.111 - (0204) 3831.818;
Số điện thoại trực tiếp nhận hồ sơ của Sở Lao động-TB&XH:
(0204) 3529.282
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị về việc đăng ký thay đổi nội dung
hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở.
- Bản photocopy đăng ký thành lập cơ sở đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền
thành lập của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: cơ sở trợ giúp xã hội có nhu cầu thay đổi nội dung giấy chứng nhận
đăng ký thành lập hoặc cấp lại giấy chứng nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ
sở trợ giúp xã hội.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh và TTHC thuộc phạm vi QLNN của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Ghi chú: Thủ tục hành chính đã được sửa đổi tên
thủ tục và đơn giản hóa về thành phần hồ sơ.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG – TB&XH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 13/5/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH
VỰC DẠY NGHỀ (GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP)
STT
|
Lĩnh vực/Thủ tục
hành chính
|
Cơ chế giải quyết1
|
Thời hạn giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
(VNĐ)
|
Thực hiện qua dịch
vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan phối hợp
giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
1
|
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên
tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh
|
K
|
03 ngày
|
|
Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập: 03 ngày
|
0
|
Không quy định
|
|
|
|
2
|
2
|
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên
tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
|
K
|
13 ngày
|
|
- Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài: 10 ngày;
- Phòng Lao động-
TB&XH: 03 ngày
|
0
|
Không quy định
|
|
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục
hành chính
|
Cơ chế giải quyết2
|
Thời hạn giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
(VNĐ)
|
Thực hiện qua dịch
vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan phối hợp
giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
1
|
2.000291
|
Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc
cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập
thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
MC
|
05 ngày
|
|
05 ngày
|
|
Không quy định
|
x
|
x
|
TTHC số 3, mục I
Phụ lục 02 Quyết định số 105/QĐ-UBND tỉnh Bắc Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ chế giải quyết: MC: một cửa,MCLT: một cửa liên thông; K: Không thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
Thời hạn giải quyết: Tính theo ngày làm việc.
Địa điểm tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang; Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2 đường Hoàng Văn Thụ,
Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang; SĐT liên hệ: 0204.3529.282
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH
VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục
hành chính
|
Cơ chế giải quyết3
|
Thời hạn giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
(VNĐ)
|
Thực hiện qua dịch
vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan phối hợp
giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
1
|
200991
|
Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài
công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội
cấp huyện
|
MC
|
05 ngày
|
|
05 ngày
|
|
Không quy định
|
|
|
TTHC số 1, mục II phần I, Phụ lục 02, Quyết định
số 105/QĐ-UBND tỉnh Bắc Giang
|
2
|
2
|
|
Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký
thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành
lập của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
MC
|
05 ngày
|
|
05 ngày
|
|
Không quy định
|
|
|
TTHC số 2, mục II phần I, Phụ lục 02, Quyết định
số 105/QĐ-UBND tỉnh Bắc Giang
|
3
|
3
|
|
Thôi chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng tại nơi cư
trú cũ khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh
|
MCLT
|
06 ngày
|
|
3 ngày
|
3 ngày
|
Không quy định
|
|
|
TTHC số 3, mục I, phần I Phụ lục 04 Quyết định số
105/QĐ-UBND tỉnh Bắc Giang
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. Lĩnh vực Dạy nghề (giáo dục nghề
nghiệp)
1. Thủ tục cấp chính sách nội trú
cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung
cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã,
thành phố trực thuộc
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời gian 30 ngày làm
việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh,
sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở
giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học
sinh, sinh viên về hồ sơ.
- Bước 2: Học sinh, sinh viên thuộc đối
tượng quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg nộp hồ sơ tới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp nơi học sinh, sinh viên đang theo học.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ cấp chính
sách nội trú
Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tổ chức đối chiếu, thẩm định và chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ; tổng
hợp, lập danh sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo cho người học được biết
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Bước 4: Chi trả học bổng chính sách
và các khoản hỗ trợ
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học
sinh, sinh viên đang theo học chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi
trả học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền mặt cho học
sinh, sinh viên đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp đó.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú
theo mẫu tại Phụ lục II.1 ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
- Đối với học sinh, sinh viên người
dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách
nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân
cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính
để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người
dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú
phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết
định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết
tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có
mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người
Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo
ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung: Giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và sổ hộ khẩu (Bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người
Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề
nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung: Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp
xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy
xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và Sổ hộ khẩu (Bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên tốt
nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên ở lại
trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung Giấy
xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán theo mẫu tại Phụ lục II.3 ban hành kèm theo
Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
d) Thời hạn giải quyết:
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đối
chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học
bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho
06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng
3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thông báo công khai
về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học
sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác
theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác được cấp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú
theo mẫu tại Phụ lục II.1 ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
- Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ
theo mẫu tại Phụ lục II.3 ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Học sinh, sinh viên tham gia chương
trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hệ chính quy tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc một trong những đối tượng sau:
- Học sinh, sinh viên người dân tộc
thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật.
- Học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường
phổ thông dân tộc nội trú.
- Học sinh, sinh viên người dân tộc
Kinh thuộc hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường
trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu
số, biên giới, hải đảo.
l) Căn cứ pháp lý
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh
viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
* Ghi chú: TTHC được đơn giản
hóa về thành phần hồ sơ; đơn giản hóa, rút gọn nội dung thông tin cá nhân tại
các mẫu đơn.
Phụ lục
II.1
(Phụ
lục được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính gửi:
(Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Họ và
tên:........................................................................................................................
Lớp: ………………………Khóa:
…………………………………………………..
Khoa:
..........................................................................................................................
Mã số học sinh, sinh viên:
............................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015
của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học
cao đẳng, trung cấp).
Căn cứ Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được
Nhà trường xem xét để cấp chính sách nội trú theo quy định.
Xác nhận của
Khoa
(Quản lý học sinh, sinh viên)
|
……., ngày ....
tháng .... năm …………
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục
II.3
(Phụ
lục được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính gửi:
|
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp);
- (Tên phòng Công tác học sinh, sinh viên/Phòng Đào tạo).
|
Họ và tên:
......................................................................................................................
Lớp: ………………… Khóa: …………………….. Khoa:
.............................................
Mã số học sinh, sinh viên:
..............................................................................................
Để Nhà trường cấp tiền hỗ trợ ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm theo quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp, tôi làm đơn này đề
nghị Phòng Công tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo) xác nhận là tôi “ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm……….” với lý doa:
..........................................................................................
..................................................................................................................................
Xác nhận của
Phòng Công tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo)
(Quản lý học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán)
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
a Đề nghị ghi rõ các lý do khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập
hoặc sức khỏe cần phải ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán
2. Thủ tục cấp chính sách nội trú
cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung
cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời gian 30 ngày làm
việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh,
sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở
giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học
sinh, sinh viên về hồ sơ.
- Bước 2: Xác nhận đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị, thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm
xác nhận vào đơn đề nghị cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên.
- Bước 3: Nộp hồ sơ
Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng
quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ- TTg nộp hồ sơ tới Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh nơi học
sinh, sinh viên đó có hộ khẩu thường trú.
- Bước 4: Thẩm định hồ sơ cấp chính
sách nội trú
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh tổ chức đối chiếu, thẩm định, phê
duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh có trách nhiệm thông báo cho người học được biết trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Bước 5: Chi trả học bổng chính sách
và các khoản hỗ trợ
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu
thường trú có trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi trả học bổng chính
sách và các khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền mặt cho học sinh, sinh viên
đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú
theo mẫu tại Phụ lục II.2 ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
- Đối với học sinh, sinh viên người dân
tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để
đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người
dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú
phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết
định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết
tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có
mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người
Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo
ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội ……………….. cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực
từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và Sổ hộ khẩu (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người
Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề
nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung: Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp
xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy
xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và Sổ hộ khẩu (Bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên tốt
nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên ở lại
trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung Giấy
xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán theo mẫu tại Phụ lục II.4 ban hành kèm theo
Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
d) Thời hạn giải quyết: Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh đối chiếu,
thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06
tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3
hoặc tháng 4 năm sau (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh thông báo công khai về thời gian cấp học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được
nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được
truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh nơi học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục
và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có hộ khẩu thường trú.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác được cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú
theo mẫu tại Phụ lục II.2 ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
- Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ
theo mẫu tại Phụ lục II.4 ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Học sinh, sinh viên tham gia chương
trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hệ chính quy tại cơ sở giáo
dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
thuộc một trong những đối tượng sau:
- Học sinh, sinh viên người dân tộc
thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật.
- Học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường
phổ thông dân tộc nội trú.
- Học sinh, sinh viên người dân tộc
Kinh thuộc hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường
trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu
số, biên giới, hải đảo.
l) Căn cứ pháp lý
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh
viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
Phụ lục
II.2
(Phụ
lục được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc
cơ sở giáo dục nghề nghiệp c vốn đầu tư nước ngoài)
Kính gửi:
|
- (Tên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội);
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
|
Họ và tên:
………………………………………………………………………...
Lớp: …………….. Khóa: ……………………..Khoa:
………………………….
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh viên:
………………………………………………
Mã số học sinh, sinh viên: ………………………………………………………..
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định
tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung
cấp).
Căn cứ Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường
xác nhận, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp chính sách nội trú
theo quy định.
|
.........., ngày
.... tháng .... năm ............
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
.............................................................................
Xác nhận anh/chị:
.................................................
Hiện là học sinh, sinh viên năm thứ
....... Học kỳ: ..............Năm học………….lớp ............. khoa ......... khóa
học.......... thời gian khóa học..........(năm) hệ đào tạo .................. của
nhà trường.
Kỷ luật……………………(ghi rõ mức độ kỷ luật
nếu có).
Số mô-đun hoặc tín chỉ của toàn khóa
học (đối với chương trình đào tạo theo mô-đun hoặc tín chỉ) ……………..trong
đó số mô-đun hoặc tín chỉ theo từng năm học là:
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu
của năm học thứ I:................
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau
của năm học thứ I:................
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu
của năm học thứ II:................
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau
của năm học thứ II:................
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu
của năm học thứ III:................
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau
của năm học thứ III:................
Đề nghị phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội xem xét cấp chính sách nội trú cho anh/chị theo quy định.
|
........., ngày
..... tháng ..... năm ...........
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Phụ lục
II.4
(Phụ
lục được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc
cơ sở giáo dục nghề nghiệp c vốn đầu tư nước ngoài)
Kính gửi:
|
- (Tên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội);
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
|
Họ và tên:……………………………
…………………………………………..
Lớp:……………
Khóa:……………….Khoa:……………………………………
Mã số học sinh, sinh viên:……………………………………………………….
Để Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
tiền hỗ trợ ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm ..…. theo quy định
tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp,
tôi làm đơn này đề nghị nhà trường xác nhận là tôi thuộc đối tượng (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh
viên học cao đẳng, trung cấp) và “ở lại trường trong dịp Tết Nguyên
đán năm ……..” với lý dob:………
…………………………………………………………………………………….
......, ngày .....
tháng ..... năm .........
Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc có vốn đầu tư nước
ngoài
(Ký, đóng dấu)
|
......,ngày .....
tháng ..... năm .........
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
b Đề
nghị ghi rõ lý do mang tính khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập hoặc
sức khỏe cần phải ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1. Thủ tục Đăng ký thành lập, đăng
ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ
giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký
thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đến Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội.
- Bước 2: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
xem xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập thay đổi nội dung hoặc cấp
lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập theo đề nghị của cơ sở trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp cơ sở đề nghị không đủ điều
kiện theo quy định thì có thông báo rõ lý do bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
đề nghị.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trra kết quả UBND cấp
huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị về việc đăng ký thay đổi nội dung
hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở.
- Bản photocopy đăng ký thành lập cơ sở đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: cơ sở trợ giúp xã hội có nhu cầu thay đổi nội dung giấy chứng nhận
đăng ký thành lập hoặc cấp lại giấy chứng nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ
sở trợ giúp xã hội.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh và TTHC thuộc phạm vi QLNN của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Ghi chú: Thủ tục hành chính đã được sửa đổi tên
thủ tục và đơn giản hóa về thành phần hồ sơ.
1 Cơ chế giải quyết:
MCLT: Thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa;
K: Không thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
2 Cơ chế giải quyết:
MCLT: Thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa;
K: Không thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
3 Cơ chế giải quyết:
MCLT: Thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa;
K: Không thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
1 Cơ chế giải quyết:
MCLT: Thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa;
K: Không thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
2 Cơ chế giải quyết:
MCLT: Thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa;
K: Không thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
3 Cơ chế giải quyết:
MCLT: Thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa;
K: Không thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông