VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ LĨNH VỰC VIỆC LÀM, NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TUYÊN QUANG
1. Niêm yết, công khai Danh
mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên
Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở và nơi giải quyết
thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố quy trình nội bộ, liên thông đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết
định này; hoàn thiện quy trình điện tử của thủ tục hành chính và công khai đầy
đủ trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn; Cổng Dịch vụ
công của tỉnh, địa chỉ: dichvucong.tuyenquang.gov.vn.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
70
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ
CÔNG, VIỆC LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 523/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp
|
Dịch vụ BCCI
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH (38 THỦ TỤC)
|
I
|
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG (31
THỦ TỤC)
|
1.
|
Giải quyết chế độ trợ cấp ưu
đãi đối với thân nhân liệt sĩ
|
- 20 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định;
- Trường hợp quy định tại các
điểm d, đ khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp thân nhân liệt
sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân
liệt sĩ: 12 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: xác
nhận bản khai
+ Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, địa chỉ: số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành
phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (quầy tiếp nhận: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội): quyết định chế độ trợ cấp.
- Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng ngày 09/12/2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
2.
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
|
- 12 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ: trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá
nhân đồng thời là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc
liệt sĩ
- 17 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ: trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá
nhân không phải là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc
liệt sĩ
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội)
- Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
3.
|
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
UBND cấp xã.
- Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
4.
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam
anh hùng”
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan giải quyết:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Phòng Lao động - TB&XH.
+ Sở Lao động - TB&XH.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
5.
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ
kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan giải quyết:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
6.
|
Công nhận thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh
|
104 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ, hồ sơ
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội)
- Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động - TB&XH.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
7.
|
Khám giám định lại tỷ lệ tổn
thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí
hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết
thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong
quân đội, công an
|
84 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội)
- Cơ quan giải quyết:
+ Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
+ Hội đồng giám định y khoa.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
8.
|
Giải quyết hưởng thêm một chế
độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
|
17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ: Sở Lao động - TB&XH: 12 ngày;
Trường hợp hồ sơ thương binh
được công nhận từ ngày 31/12/1994 trở về trước không còn giấy tờ thể hiện tỷ
lệ tổn thương cơ thể do thương tật hoặc thất lạc: 05 ngày có văn bản đề nghị
cấp bản trích lục hồ sơ thương binh làm căn cứ giải quyết.
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội)
- Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
9.
|
Giải quyết chế độ đối với
thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội)
- Cơ quan giải quyết:
+ Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
+ Cơ quan Bảo hiểm xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
10.
|
Công nhận đối với người bị
thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an
|
- 204 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ: đối với người bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương, do
UBND huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương.
- 207 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ: đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác, do UBND huyện
cấp Giấy chứng nhận bị thương.
- Trên 207 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ: đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác, không
do UBND huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương.
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: UBND
cấp xã.
- Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
+ Hội đồng giám định y khoa.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
11.
|
Lập sổ theo dõi, cấp phương
tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng
đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung
tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý
|
42 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
+ Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội: trường hợp đang sống tại gia đình;
+ Cơ sở nuôi dưỡng, điều
dưỡng: trường hợp đang được nuôi dưỡng tập trung.
- Cơ quan giải quyết:
+ Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội; Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng.
+ Sở Lao động - TB&XH.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
12.
|
Tiếp nhận người có công vào
cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý
|
17 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
UBND cấp xã.
- Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
13.
|
Đưa người có công đối với
trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có
công do tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công
- Cơ quan giải quyết:
+ Cơ sở nuôi dưỡng, điều
dưỡng người có công;
+ Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
14.
|
Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy
chứng nhận người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý và
giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ
|
17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
UBND cấp xã
- Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
15.
|
Công nhận và giải quyết chế
độ ưu đãi người hoạt động cách mạng
|
37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
UBND cấp xã.
- Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Cơ quan có thẩm quyền quy
định tại Điều 6 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
+ Sở Lao động - TB&XH
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
16.
|
Công nhận và giải quyết chế
độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
- 84 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ: trường hợp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- 89 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ: người hoạt động kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã
được hưởng chế độ ưu đãi mà bố (mẹ) chưa được hưởng.
- 31 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ: có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ.
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
+ Hội đồng giám định y khoa
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
17.
|
Công nhận và giải quyết chế
độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
96 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
UBND cấp xã.
- Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
+ Hội đồng giám định y khoa
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
18.
|
Công nhận và giải quyết chế
độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc
tế bị địch bắt tù, đày
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động - TB&XH.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
19.
|
Giải quyết chế độ người hoạt
động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
UBND cấp xã.
- Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động - TB&XH.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
20.
|
Giải quyết chế độ người có
công giúp đỡ cách mạng
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
UBND cấp xã.
- Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
21.
|
Giải quyết chế độ hỗ trợ để
theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân
|
- 24 ngày đối với trường hợp
hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý.
- 15 ngày làm việc đối với
trường hợp hồ sơ người có công không do quân đội, công an quản lý.
|
a) Trường hợp hồ sơ người có
công đang do quân đội, công an quản lý:
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
cơ quan, đơn vị quản lý người có công thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
- Cơ quan giải quyết:
+ Cơ quan, đơn vị quản lý
người có công thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
+ Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội
+ Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
b) Trường hợp hồ sơ người có
công không do quân đội, công an quản lý:
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
UBND cấp xã
- Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động - TB&XH;
+ Sở Lao động - TB&XH.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
22.
|
Giải quyết phụ cấp đặc biệt
hằng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên,
bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên
|
12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội)
- Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
23.
|
Hưởng lại chế độ ưu đãi
|
12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động - TB&XH.)
- Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động - TB&XH.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
24.
|
Hưởng trợ cấp khi người có
công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần
|
- Đối với trợ cấp 1 lần và
mai táng: 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Đối với trợ cấp tuất hằng
tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng:
+ 31 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đối với trường hợp đủ điều kiện.
+ 43 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đối với trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết
tật đặc biệt nặng.
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
25.
|
Bổ sung tình hình thân nhân
trong hồ sơ liệt sĩ
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
UBND cấp xã.
- Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động - TB&XH.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
26.
|
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá
nhân trong hồ sơ người có công
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động - TB&XH.)
- Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động - TB&XH.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
27.
|
Di chuyển hồ sơ khi người
hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động - TB&XH.)
- Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động - TB&XH.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
28.
|
Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ
người có công với cách mạng
|
12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động - TB&XH.)
- Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động - TB&XH.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
29.
|
Di chuyển hài cốt liệt sĩ
đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của đại
diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội)
- Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
30.
|
Di chuyển hài cốt liệt sĩ
đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ
theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng
liệt sĩ
|
09 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động - TB&XH)
- Cơ quan giải quyết:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Sở Lao động - TB&XH.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
31.
|
Cấp giấy xác nhận thông tin
về nơi liệt sĩ hy sinh
|
15 ngày kể từ ngày nhận được
đơn
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và
cơ quan giải quyết: Cơ quan, đơn vị quản lý liệt sỹ trước khi hi sinh cấp
tỉnh; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 4
|
II
|
LĨNH VỰC VIỆC LÀM (07 THỦ
TỤC)
|
32.
|
Hỗ trợ tiền thuê nhà cho
người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp
|
09 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định; 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp doanh nghiệp phải tiến
hành xác minh
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
UBND cấp huyện (sau khi có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội)
- Cơ quan giải quyết:
+ Cơ quan Bảo hiểm xã hội;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Không
|
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg
ngày 28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách
hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
33.
|
Hỗ trợ tiền thuê nhà cho
người lao động quay trở lại thị trường lao động
|
09 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định; 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp người sử dụng lao động
phải tiến hành xác minh
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
UBND cấp huyện (sau khi có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội)
- Cơ quan giải quyết:
+ Cơ quan Bảo hiểm xã hội;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Không
|
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg
ngày 28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách
hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
34.
|
Thu hồi Giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
03 ngày làm việc (kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của doanh nghiệp).
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội)
- Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
Nghị định số 23/2021/NĐ-CP
ngày 19/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của
Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
việc làm
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
35.
|
Rút tiền ký quỹ của doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội)
- Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động - TB&XH
|
Không
|
Nghị định số 23/2021/NĐ-CP
ngày 19/3/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
36.
|
Cấp giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định
|
- Địa điểm tiếp
nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
- Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động - TB&XH
|
Không
|
Nghị định số 23/2021/NĐ-CP
ngày 19/3/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
37.
|
Gia hạn giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động - TB&XH)
- Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động - TB&XH
|
Không
|
Nghị định số 23/2021/NĐ-CP
ngày 19/3/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
38.
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
- Doanh nghiệp thay đổi một
trong các nội dung của giấy phép đã được cấp (tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ
sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép, người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất; bị hư hỏng không còn đầy
đủ thông tin trên giấy phép: 05 ngày làm việc
- Doanh nghiệp thay đổi địa
chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép:
08 ngày làm việc
|
- Địa điểm tiếp
nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (quầy tiếp nhận: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
- Cơ quan giải quyết: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
Nghị định số 23/2021/NĐ-CP
ngày 19/3/2021 của Chính phủ
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG (01 THỦ TỤC)
|
39.
|
Thăm viếng mộ liệt sĩ
|
06 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ giấy tờ theo quy định
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và
cơ quan giải quyết: Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
C
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG (01 THỦ TỤC)
|
40.
|
Cấp giấy xác nhận thân nhân
của người có công
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và
cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
x
|
x
|
Mức độ 3
|
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Ghi chú
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH (26 THỦ TỤC)
|
1.
|
Giải quyết chế độ đối với
thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 76, mục IX, phần A Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
2.
|
Hưởng mai táng phí, trợ cấp
một lần khi người có công với cách mạng từ trần
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 3, mục II, phần D Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
3.
|
Giải quyết trợ cấp tiền tuất
hàng tháng cho thân nhân khi người có công với cách mạng từ trần
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 4, mục II, phần D Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
4.
|
Hưởng lại chế độ ưu đãi đối
với người có công hoặc thân nhân trong các trường hợp:
- Bị tạm đình chỉ chế độ do
bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù;
- Bị tạm đình chỉ do xuất
cảnh trái phép nay trở về nước cư trú;
- Đã đi khỏi địa phương nhưng
không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ;
- Bị tạm đình chỉ chế độ chờ
xác minh của cơ quan điều tra
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 77, mục IX, phần A Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
5.
|
Giải quyết chế độ đối với
thân nhân liệt sĩ
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 5, mục II, phần D Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
6.
|
Giải quyết chế độ trợ cấp đối
với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 78, mục IX, phần A Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
7.
|
Giải quyết chế độ đối với Anh
hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 7, mục II, phần D Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
8.
|
Giải quyết chế độ đối với
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 79, mục IX, phần A Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
9.
|
Giám định vết thương còn sót
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số thứ
tự 80, mục IX, phần A Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
10.
|
Giải quyết chế độ đối với
thương binh đồng thời là bệnh binh
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 81, mục IX, phần A Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
11.
|
Giải quyết hưởng chế độ ưu
đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 8, mục II, phần D Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
12.
|
Giải quyết hưởng chế độ ưu
đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 9, mục II, phần D Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
13.
|
Giải quyết chế độ người hoạt
động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 10, mục II, phần D Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
14.
|
Giải quyết chế độ người HĐKC
giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 11, mục II, phần D Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
15.
|
Giải quyết chế độ người có
công giúp đỡ cách mạng
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 12, mục II, phần D Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
16.
|
Sửa đổi thông tin cá nhân
trong hồ sơ người có công
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 82, mục IX, phần A Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
17.
|
Di chuyển hồ sơ người có công
với cách mạng
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 83, mục IX, phần A Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
18.
|
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 13, mục II, phần D Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
19.
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 14, mục II, phần D Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
20.
|
Giám định lại thương tật do
vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 84, mục IX, phần A Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
21.
|
Xác nhận thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực
lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước
không còn giấy tờ
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 15, mục II, phần D Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
22.
|
Bổ sung tình hình thân nhân
trong hồ sơ liệt sĩ
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 16, mục II, phần D Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
23.
|
Đính chính thông tin trên bia
mộ liệt sĩ
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 85, mục IX, phần A Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
24.
|
Lập Sổ theo dõi và cấp phương
tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 86, mục IX, phần A Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
25.
|
Thực hiện chế độ ưu đãi trong
giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 20, mục II, phần D Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
26.
|
Hỗ trợ, di chuyển hài cốt
liệt sĩ
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 24, mục II, phần D Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1194/QĐ-UBND
ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN (02 THỦ TỤC)
|
27.
|
Cấp giấy giới thiệu đi thăm
viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 15, mục VI, phần B Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
28.
|
Hỗ trợ người có công đi làm
phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức năng
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 16, mục VI, phần B Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
III
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(02 THỦ TỤC)
|
29.
|
Xác nhận vào đơn đề nghị di
chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 15, mục IV, phần C Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
30.
|
Ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ
cấp ưu đãi
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ
|
Thủ tục được công bố tại số
thứ tự 16, mục IV, phần C Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
1194/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang.
|