BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 445/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ VỀ LĨNH VỰC GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính được bãi
bỏ về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm
2022.
Điều 3.
Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp không nêu tại Quyết định này được tiếp tục thực hiện theo các Quyết định
công bố thủ tục hành chính của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các quy định
hiện hành của pháp luật.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục
trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH (để đăng tải);
- Trang TTĐT TCGDNN (để đăng tải);
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ VỀ LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 445/QĐ-LĐTBXH ngày 30/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
Thành lập, cho phép thành lập
phân hiệu của trường cao đẳng
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
2
|
Thành lập phân hiệu của trường
trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
3
|
Chấm dứt hoạt động liên kết
đào tạo với nước ngoài của trường cao đẳng
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thành lập phân hiệu của trường
trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cho phép
thành lập phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
Chấm dứt hoạt động liên kết
đào tạo với nước ngoài của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
B. Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
1.004474
|
Thành lập trường cao đẳng
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 1613/QĐ-LĐTBXH ngày 13/11/2018
|
2
|
1.004956
|
Thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 1613/QĐ-LĐTBXH ngày 13/11/2018
|
3
|
1.000611
|
Chia, tách, sáp nhập trường
cao đẳng
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 1613/QĐ-LĐTBXH ngày 13/11/2018
|
4
|
1.000585
|
Chia, tách, sáp nhập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị -
xã hội
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 1613/QĐ-LĐTBXH ngày 13/11/2018
|
5
|
2.000245
|
Giải thể trường cao đẳng
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 1775/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2016
|
6
|
2.001692
|
Giải thể trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 1775/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2016
|
7
|
2.001686
|
Chấm dứt hoạt động phân hiệu
của trường cao đẳng
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 1775/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2016
|
8
|
2.001676
|
Chấm dứt hoạt động phân hiệu
của trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 1775/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2016
|
9
|
1.000257
|
Đổi tên trường cao đẳng
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 1775/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2016
|
10
|
2.000101
|
Đổi tên trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 1775/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2016
|
11
|
1.000252
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 391/QĐ-LĐTBXH ngày 22/3/2019
|
12
|
1.000249
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 391/QĐ-LĐTBXH ngày 22/3/2019
|
13
|
1.005293
|
Cho phép thành lập trường cao
đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt
động không vì lợi nhuận
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019
|
14
|
1.000174
|
Chia, tách, sáp nhập trường
cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019
|
15
|
1.000367
|
Đổi tên trường cao đẳng có vốn
đầu tư nước ngoài
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019
|
16
|
1.000179
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường cao đẳng
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019
|
17
|
1.000177
|
Cho phép thành lập phân hiệu
của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019
|
18
|
2.000170
|
Giải thể trường cao đẳng có vốn
đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường cao đẳng có vốn đầu
tư nước ngoài
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019
|
19
|
1.000159
|
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn và
cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019
|
20
|
1.000145
|
Cho phép thành lập trường cao
đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019
|
21
|
1.000561
|
Công nhận trường cao đẳng tư
thục, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì
lợi nhuận
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.000243
|
Thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 1613/QĐ-LĐTBXH ngày 13/11/2018
|
2
|
2.000099
|
Chia, tách, sáp nhập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư
thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 1613/QĐ-LĐTBXH ngày 13/11/2018
|
3
|
1.000234
|
Giải thể trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 1775/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2016
|
4
|
1.000266
|
Chấm dứt hoạt động phân hiệu
của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 1775/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2016
|
5
|
1.000031
|
Đổi tên trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 1775/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2016
|
6
|
2.000189
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh
nghiệp
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 391/QĐ-LĐTBXH ngày 22/3/2019
|
7
|
1.000389
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và
doanh nghiệp
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 391/QĐ- LĐTBXH ngày 22/3/2019
|
8
|
1.000160
|
Cho phép thành lập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
không vì lợi nhuận
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019
|
9
|
1.000138
|
Chia, tách, sáp nhập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019
|
10
|
1.000167
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
và doanh nghiệp
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019
|
11
|
1.000154
|
Cho phép thành lập phân hiệu
của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019
|
12
|
1.000553
|
Giải thể trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019
|
13
|
1.000530
|
Đổi tên trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 981/QĐ- LĐTBXH ngày 10/7/2019
|
14
|
1.000509
|
Cho phép thành lập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019
|
15
|
1.000482
|
Công nhận trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019
|
C. Danh mục thủ
tục hành chính được bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
1.000360
|
Cho phép hoạt động liên kết đào
tạo trở lại đối với trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.000523
|
Cho phép hoạt động liên kết
đào tạo trở lại đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và
doanh nghiệp
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Thủ tục được công bố tại Quyết
định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục
thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng
Trường cao đẳng đề nghị thành lập,
cho phép thành lập phân hiệu của trường lập hồ sơ gửi Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp.
b) Bước 2: Quyết định thành lập,
cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thẩm định hồ sơ thành
lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng và trình Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu
của trường cao đẳng.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
hoặc không quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng
thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ theo quy định tại các
điểm a, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 6 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP và Nghị định số 24/2022/NĐ-CP), gồm:
- Văn bản đề nghị thành lập,
cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP);
Đối với phân hiệu của trường
cao đẳng thuộc bộ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, phân hiệu
của trường cao đẳng tư thục phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi cơ sở giáo dục nghề nghiệp đặt trụ phân hiệu;
- Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy
mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt
động học tập và giảng dạy;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất để xây dựng cơ sở giáo dục
nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo bản sao biên lai (nộp tiền sử
dụng đất hoặc tiền thuê đất) hoặc minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về
đất đai theo quy định;
Bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật
chất gắn liền với đất còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ đối với
trường hợp thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất và giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng hoặc quyền sở hữu của bên cho thuê;
- Bản sao văn bản phê duyệt chủ
trương đầu tư, quyết định đầu tư hoặc văn bản phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư
công hoặc văn bản phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đầu tư xây dựng cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập của cơ quan có thẩm quyền;
- Văn bản xác nhận khả năng tài
chính để đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền;
- Bản sao giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu về tài sản kèm theo văn bản thẩm định giá tài sản góp vốn nếu góp
vốn bằng tài sản.
b) Đề án thành lập phân hiệu của
trường cao đẳng theo Mẫu số 03 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
1.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Áp dụng đối với trường cao đẳng.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định thành lập, cho phép
thành lập phân hiệu của trường cao đẳng.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị thành lập,
cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án thành lập phân hiệu của
trường cao đẳng theo Mẫu số 03 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 24/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật
chất và vốn đầu tư thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng
tối thiểu bằng 25% diện tích đất sử dụng tối thiểu và vốn đầu tư thành lập, cho
phép thành lập trường cao đẳng quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định
số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Địa điểm phân hiệu đặt ở tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác với nơi đặt trụ sở chính của trường cao đẳng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
2. Thủ tục
thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
thành lập, cho phép thành lập phân hiệu
Trường trung cấp đề nghị thành
lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường lập hồ sơ gửi Vụ (Ban) tổ chức cán
bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
b) Bước 2: Quyết định thành lập,
cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Vụ (Ban) tổ chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức
chính trị - xã hội thẩm định hồ sơ thành lập phân hiệu của trường trung cấp và
trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương
của tổ chức chính trị - xã hội quyết định thành lập phân hiệu của trường trung
cấp trực thuộc cơ quan, tổ chức mình.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
hoặc không quyết định thành lập phân hiệu của trường trung cấp thì có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ theo quy định tại các
điểm a, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 6 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP và Nghị định số 24/2022/NĐ-CP), gồm:
- Văn bản đề nghị thành lập,
cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP);
- Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy
mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt
động học tập và giảng dạy;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất để xây dựng cơ sở giáo dục
nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo bản sao biên lai (nộp tiền sử
dụng đất hoặc tiền thuê đất) hoặc minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về
đất đai theo quy định;
- Bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật
chất gắn liền với đất còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ đối với
trường hợp thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất và giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng hoặc quyền sở hữu của bên cho thuê;
- Bản sao văn bản phê duyệt chủ
trương đầu tư, quyết định đầu tư hoặc văn bản phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư
công hoặc văn bản phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đầu tư xây dựng cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập của cơ quan có thẩm quyền;
- Văn bản xác nhận khả năng tài
chính để đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền;
- Bản sao giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu về tài sản kèm theo văn bản thẩm định giá tài sản góp vốn nếu góp
vốn bằng tài sản.
b) Đề án thành lập phân hiệu của
trường trung cấp theo Mẫu số 03 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung
tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
2.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Áp dụng đối với trường trung cấp
công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Vụ (Ban) tổ
chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định thành lập phân hiệu
của trường trung cấp.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị thành lập,
cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án thành lập phân hiệu của
trường trung cấp theo Mẫu số 03 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung
tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật
chất và vốn đầu tư thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp
tối thiểu bằng 25% diện tích đất sử dụng tối thiểu và vốn đầu tư thành lập, cho
phép thành lập trường trung cấp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định
số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Địa điểm phân hiệu đặt ở tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác với nơi đặt trụ sở chính của trường trung
cấp.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
3. Thủ tục
chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài của trường cao đẳng
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề nghị
chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài của trường cao đẳng
Các bên liên kết lập hồ sơ đề
nghị chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài của trường cao đẳng và
gửi đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
b) Bước 2: Quyết định chấm dứt
hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thẩm định hồ sơ và
quyết định chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài. Trường hợp không
quyết định thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Quyết định chấm dứt hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài phải nêu lý do chấm dứt; biện pháp bảo đảm quyền
và lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người
lao động.
3.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt
động liên kết đào của các bên liên kết, trong đó nêu rõ lý do đề nghị chấm dứt
hoạt động liên kết đào tạo.
b) Báo cáo chấm dứt hoạt động
liên kết đào tạo, trong đó nêu rõ lý do, nội dung chấm dứt, phương án giải quyết
quyền và lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và
người lao động; thanh toán các khoản nợ thuê và các khoản nợ khác (nếu có).
3.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trường cao đẳng.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định chấm dứt hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục
thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương; cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp tư thục
trên địa bàn
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
thành lập, cho phép thành lập phân hiệu
Trường trung cấp công lập trực
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; trường trung cấp tư thục trên địa
bàn đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường lập hồ sơ gửi Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Quyết định thành lập,
cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ
thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp và trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của
trường trung cấp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
hoặc không quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu thì có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ theo quy định tại các
điểm a, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 6 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP và Nghị định số 24/2022/NĐ-CP), gồm:
- Văn bản đề nghị thành lập,
cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP);
- Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy
mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt
động học tập và giảng dạy;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất để xây dựng cơ sở giáo dục
nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo bản sao biên lai (nộp tiền sử
dụng đất hoặc tiền thuê đất) hoặc minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về
đất đai theo quy định;
- Bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật
chất gắn liền với đất còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ đối với
trường hợp thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất và giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng hoặc quyền sở hữu của bên cho thuê;
- Bản sao văn bản phê duyệt chủ
trương đầu tư, quyết định đầu tư hoặc văn bản phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư
công hoặc văn bản phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đầu tư xây dựng cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập của cơ quan có thẩm quyền;
- Văn bản xác nhận khả năng tài
chính để đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền;
- Bản sao giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu về tài sản kèm theo văn bản thẩm định giá tài sản góp vốn nếu góp
vốn bằng tài sản.
b) Đề án thành lập phân hiệu của
trường trung cấp theo Mẫu số 03 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung
tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
1.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Trường trung cấp công lập trực
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; trường trung cấp tư thục trên địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định thành lập, cho phép
thành lập phân hiệu của trường trung cấp.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị thành lập,
cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án thành lập phân hiệu của
trường trung cấp theo Mẫu số 03 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung
tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật
chất và vốn đầu tư thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp
tối thiểu bằng 25% diện tích đất sử dụng tối thiểu và vốn đầu tư thành lập, cho
phép thành lập trường trung cấp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định
số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Địa điểm phân hiệu đặt ở tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác với nơi đặt trụ sở chính của trường trung
cấp.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
2. Thủ tục
chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài của trường trung cấp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên và doanh nghiệp
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài của trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên và doanh nghiệp
Các bên liên kết lập hồ sơ và gửi
đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Quyết định chấm dứt
hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội thẩm định
hồ sơ và quyết định chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài. Quyết định
chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài phải nêu lý do chấm dứt; biện
pháp bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý,
nhân viên và người lao động.
Trường hợp không quyết định thì
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt
động liên kết đào của các bên liên kết, trong đó nêu rõ lý do đề nghị chấm dứt
hoạt động liên kết đào tạo.
b) Báo cáo chấm dứt hoạt động
liên kết đào tạo, trong đó nêu rõ lý do, nội dung chấm dứt, phương án giải quyết
quyền và lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và
người lao động; thanh toán các khoản nợ thuê và các khoản nợ khác (nếu có).
2.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và
doanh nghiệp.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định chấm dứt hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục
thành lập trường cao đẳng
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra
sơ bộ hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng lập hồ sơ gửi Tổng cục Giáo
dục nghề nghiệp;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp kiểm tra sơ bộ hồ sơ
đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng. Trường hợp hồ sơ hợp lệ,
gửi Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng
(sau đây gọi là Hội đồng thẩm định) để tổ chức thẩm định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập trường cao đẳng do Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập trường cao
đẳng;
- Căn cứ kết luận của Hội đồng
thẩm định (công khai tại cuộc họp thẩm định), trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày tổ chức thẩm định, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có văn bản thông báo kết
quả thẩm định cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập
trường cao đẳng.
c) Bước 3: Quyết định thành lập,
cho phép thành lập trường cao đẳng
a) Trường hợp hồ sơ thành lập,
cho phép thành lập trường cao đẳng đủ điều kiện theo kết luận của Hội đồng thẩm
định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận thẩm định, Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết
định thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp không quyết định
thành lập, không cho phép thành lập thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Trường hợp hồ sơ thành lập,
cho phép thành lập trường cao đẳng đủ điều kiện nhưng phải hoàn thiện theo kết
luận của Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đã hoàn thiện, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trình Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quyết định thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng
theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp không quyết định
thành lập, không cho phép thành lập thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trường cao đẳng theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
Đối với trường cao đẳng trực
thuộc bộ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, trường cao đẳng tư
thục phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng
đặt trụ sở chính.
b) Đề án thành lập trường cao đẳng
theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy
mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt
động học tập và giảng dạy.
d) Bản sao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất để xây dựng cơ sở giáo dục
nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo bản sao biên lai (nộp tiền sử
dụng đất hoặc tiền thuê đất) hoặc minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về
đất đai theo quy định.
Bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật
chất gắn liền với đất còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ đối với
trường hợp thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất và giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng hoặc quyền sở hữu của bên cho thuê.
đ) Bản sao văn bản phê duyệt chủ
trương đầu tư, quyết định đầu tư hoặc văn bản phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư
công hoặc văn bản phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đầu tư xây dựng cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập của cơ quan có thẩm quyền.
e) Văn bản xác nhận khả năng
tài chính để đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền.
g) Bản sao giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu về tài sản kèm theo văn bản thẩm định giá tài sản góp vốn nếu góp
vốn bằng tài sản.
* Đối với trường cao đẳng
tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài hồ sơ nêu trên, hồ sơ cần bổ
sung:
a) Biên bản cử người đại diện đứng
tên thành lập trường cao đẳng của các thành viên góp vốn.
b) Danh sách trích ngang các thành
viên Ban sáng lập.
c) Danh sách, hình thức và biên
bản góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập.
d) Dự kiến Hội đồng quản trị và
Chủ tịch Hội đồng quản trị của trường trường cao đẳng.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
16 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
nhu cầu thành lập trường cao đẳng.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định thành lập, cho phép
thành lập trường cao đẳng.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị thành lập,
cho phép thành lập theo Mẫu số 01
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án thành lập theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Phù hợp với quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập khi thành lập phải hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập do Chính phủ quy định.
b) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật
chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trường cao đẳng là 20.000
m2 đối với khu vực đô thị hoặc 40.000 m2 đối với khu vực
ngoài đô thị.
Trường hợp địa điểm xây dựng cơ
sở vật chất của trường cao đẳng vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực đô thị
vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực ngoài đô thị thì thực hiện quy đổi diện
tích đất theo tỷ lệ tương ứng giữa đất khu vực đô thị với đất khu vực ngoài đô
thị là 1:2.
c) Vốn đầu tư thành lập trường
cao đẳng được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai
tối thiểu là 100 tỷ đồng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: cách thức thực hiện, thời
hạn giải quyết, yêu cầu điều kiện thực hiện.
2. Thủ tục
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức
chính trị - xã hội
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra
sơ bộ hồ sơ đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
- Cơ quan, tổ chức đề nghị
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ gửi Vụ
(Ban) tổ chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Vụ (Ban) tổ chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức
chính trị - xã hội kiểm tra sơ bộ hồ sơ đề nghị thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, gửi Hội
đồng thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp (sau đây gọi là Hội đồng thẩm định) để tổ chức thẩm định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp do Vụ (Ban) tổ chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị -
xã hội gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp;
- Căn cứ kết luận của Hội đồng
thẩm định (công khai tại cuộc họp thẩm định), trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày tổ chức thẩm định, Vụ (Ban) tổ chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức
chính trị - xã hội có văn bản thông báo kết quả thẩm định cho cơ quan, tổ chức
đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
c) Bước 3: Quyết định thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
a) Trường hợp hồ sơ thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp đủ điều kiện theo kết luận của
Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận thẩm
định, Vụ (Ban) tổ chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương
của tổ chức chính trị - xã hội quyết định thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp theo Mẫu
số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp không quyết định
thành lập thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Trường hợp hồ sơ thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp đủ điều kiện nhưng phải hoàn
thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện, Vụ (Ban) tổ chức cán bộ hoặc cơ quan
chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung
ương của tổ chức chính trị - xã hội trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội quyết định
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP);
Trường hợp không quyết định
thành lập thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị thành lập,
cho phép thành lập theo Mẫu số 01
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp trực thuộc bộ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính.
b) Đề án thành lập theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy
mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt
động học tập và giảng dạy.
d) Bản sao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất để xây dựng cơ sở giáo dục
nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo bản sao biên lai (nộp tiền sử
dụng đất hoặc tiền thuê đất) hoặc minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về
đất đai theo quy định.
Bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật
chất gắn liền với đất còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ đối với
trường hợp thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất và giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng hoặc quyền sở hữu của bên cho thuê.
đ) Bản sao văn bản phê duyệt chủ
trương đầu tư, quyết định đầu tư hoặc văn bản phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư
công hoặc văn bản phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đầu tư xây dựng trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập của cơ quan có thẩm quyền.
e) Bản sao giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu về tài sản kèm theo văn bản thẩm định giá tài sản góp vốn nếu góp
vốn bằng tài sản.
2.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
16 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Cơ quan, tổ chức thuộc bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị
- xã hội.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Vụ (Ban) tổ
chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị thành lập
theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án thành lập theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Phù hợp với quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập khi thành lập phải hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập do Chính phủ quy định.
b) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật
chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp là 1.000 m2; trường trung cấp là 10.000 m2 đối với
khu vực đô thị hoặc 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.
Trường hợp địa điểm xây dựng cơ
sở vật chất của cơ sở giáo dục nghề nghiệp vừa có diện tích đất sử dụng tại khu
vực đô thị vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực ngoài đô thị thì thực hiện
quy đổi diện tích đất theo tỷ lệ tương ứng giữa đất khu vực đô thị với đất khu
vực ngoài đô thị là 1:2.
c) Vốn đầu tư thành lập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp,
không bao gồm giá trị về đất đai đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tối thiểu
là 05 tỷ đồng; đối với trường trung cấp tối thiểu là 50 tỷ đồng.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: cách thức thực hiện, thời
hạn giải quyết, yêu cầu điều kiện thực hiện.
3. Thủ tục
chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng lập hồ sơ gửi Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp.
b) Bước 2: Quyết định chia,
tách, sáp nhập trường cao đẳng
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thẩm định hồ sơ chia,
tách, sáp nhập trường cao đẳng và trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quyết định chia, tách, sáp nhập hoặc cho phép chia, tách, sáp nhập trường
cao đẳng theo Mẫu số 03 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
hoặc không quyết định chia, tách, sáp nhập hoặc không cho phép chia, tách, sáp
nhập thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Đối với trường cao đẳng công
lập, thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị chia, tách,
sáp nhập của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP);
- Đề án chia, tách, sáp nhập cơ
sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số
02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đối với trường cao đẳng tư
thục, thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị chia, tách,
sáp nhập của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP);
- Đề án chia, tách, sáp nhập cơ
sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số
02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP);
- Biên bản họp, nghị quyết của
Hội đồng quản trị hoặc những người góp vốn thành lập trường cao đẳng về việc
chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng.
3.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định chia, tách, sáp nhập
hoặc cho phép chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị chia, tách,
sáp nhập theo Mẫu số 01 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án chia, tách, sáp nhập
theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Phù hợp với quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Bảo đảm quyền lợi của người
học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
c) Trường cao đẳng mới được
hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải đáp ứng đủ các điều kiện
sau:
- Trường cao đẳng công lập sau
chia, tách, sáp nhập phải hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập do Chính phủ quy định;
- Có địa điểm xây dựng cơ sở vật
chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu là 20.000 m2 đối với
khu vực đô thị và 40.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị. Trường hợp
địa điểm xây dựng cơ sở vật chất của trường cao đẳng vừa có diện tích đất sử dụng
tại khu vực đô thị vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực ngoài đô thị thì thực
hiện quy đổi diện tích đất theo tỷ lệ tương ứng giữa đất khu vực đô thị với đất
khu vực ngoài đô thị là 1:2;
- Vốn đầu tư là vốn hợp pháp,
không bao gồm giá trị về đất đai tối thiểu là 100 (một trăm) tỷ đồng.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: cách thức thực hiện,
thành phần hồ sơ, yêu cầu điều kiện thực hiện.
4. Thủ tục
chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập
trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của
tổ chức chính trị - xã hội
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp thuộc bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính
trị - xã hội
Cơ quan, tổ chức đề nghị chia,
tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ gửi Vụ
(Ban) tổ chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
b) Bước 2: Quyết định chia,
tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Vụ (Ban) tổ chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức
chính trị - xã hội thẩm định hồ sơ chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã hội quyết định chia, tách, sáp nhập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 03
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP)
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
hoặc không quyết định chia, tách, sáp nhập thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
4.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
4.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị chia, tách,
sáp nhập theo Mẫu số 01 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án chia, tách, sáp nhập
theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
4.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Cơ quan, tổ chức đề nghị chia,
tách, sáp nhập Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Vụ (Ban) tổ
chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định chia, tách, sáp nhập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị chia, tách,
sáp nhập theo Mẫu số 01 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án chia, tách, sáp nhập
theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Phù hợp với quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Bảo đảm quyền lợi của người
học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
c) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp mới được hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải
đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp công lập sau chia, tách, sáp nhập phải hoạt động theo cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định;
- Có địa điểm xây dựng cơ sở vật
chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp là 1.000 m2; trường trung cấp là 10.000 m2 đối với
khu vực đô thị hoặc 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị. Trường hợp
địa điểm xây dựng cơ sở vật chất của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực đô thị vừa có diện tích đất
sử dụng tại khu vực ngoài đô thị thì thực hiện quy đổi diện tích đất theo tỷ lệ
tương ứng giữa đất khu vực đô thị với đất khu vực ngoài đô thị là 1:2;
- Vốn đầu tư là nguồn vốn hợp
pháp, không bao gồm giá trị về đất đai, đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp
tối thiểu là 05 tỷ đồng; đối với trường trung cấp tối thiểu là 50 tỷ đồng.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: Cách thức thực hiện,
thành phần hồ sơ, yêu cầu điều kiện thực hiện.
5. Thủ tục
giải thể trường cao đẳng
5.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị giải thể trường cao đẳng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị giải thể trường cao đẳng lập hồ sơ gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
b) Bước 2: Quyết định giải thể
trường cao đẳng
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp kiểm tra hồ sơ và trình
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định giải thể, cho phép giải
thể trường cao đẳng theo Mẫu số 03
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
hoặc không quyết định giải thể, cho phép giải thể thì có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
5.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị giải thể của
cơ quan chủ quản đối với trường cao đẳng công lập; văn bản đề nghị giải thể của
tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị đối với trường cao đẳng tư thục
theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án giải thể trường cao đẳng
theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
5.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Trường cao đẳng, cơ quan, tổ chức,
cá nhân.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định giải thể, cho phép
giải thể trường cao đẳng.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị giải thể của
cơ quan chủ quản đối với trường cao đẳng công lập; văn bản đề nghị giải thể của
tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị đối với trường cao đẳng tư thục
theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án giải thể trường cao đẳng
theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: cách thức thực hiện,
thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
6. Thủ tục
giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính
trị - xã hội
6.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực
thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ
chức chính trị - xã hội
Cơ quan, tổ chức đề nghị giải
thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị
- xã hội lập hồ sơ gửi Vụ (Ban) tổ chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính
trị - xã hội.
b) Bước 2: Quyết định giải thể
rung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Vụ (Ban) tổ chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức
chính trị - xã hội kiểm tra hồ sơ và trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội quyết định
giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính
trị - xã hội theo Mẫu số 03 Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
hoặc không quyết định giải thể thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
6.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị giải thể
theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án giải thể trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
6.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Cơ quan, tổ chức đề nghị giải
thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị
- xã hội.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Vụ (Ban) tổ chức
cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định giải thể Trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị giải thể
theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án giải thể trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: cách thức thực hiện,
thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
7. Thủ tục
chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường cao đẳng
7.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường cao đẳng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường cao đẳng lập hồ sơ gửi Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp.
b) Bước 2: Quyết định chấm dứt
hoạt động phân hiệu của trường cao đẳng
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp kiểm tra hồ sơ và trình
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường cao đẳng hoặc cho phép chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường cao đẳng theo Mẫu số 03 Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
hoặc không quyết định chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường cao đẳng hoặc
không cho phép chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường cao đẳng thì có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
7.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường cao đẳng theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án chấm dứt hoạt động
theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
7.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Trường cao đẳng, cơ quan, tổ chức,
cá nhân.
7.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định chấm dứt, cho phép
chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường cao đẳng.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt
động theo Mẫu số 01 Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án chấm dứt hoạt động
theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: cách thức thực hiện,
thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
8. Thủ tục
chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị
- xã hội
8.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp
Cơ quan, tổ chức đề nghị chấm dứt
hoạt động phân hiệu của trường trung cấp lập hồ sơ gửi Vụ (Ban) tổ chức cán bộ
hoặc cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
b) Bước 2: Quyết định chấm dứt
hoạt động phân hiệu của trường trung cấp
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Vụ (Ban) tổ chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức
chính trị - xã hội kiểm tra hồ sơ và trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội quyết định
chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp theo Mẫu số 03 Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
hoặc không quyết định chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp thì có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
8.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
8.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp Mẫu
số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường trung cấp theo Mẫu
số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
8.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Trường trung cấp công lập trực
thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ
chức chính trị - xã hội; cơ quan, tổ chức có liên quan.
8.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Vụ (Ban) tổ
chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường trung cấp.
8.8. Lệ phí: Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường trung cấp theo Mẫu
số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: cách thức thực hiện,
thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
9. Thủ tục
đổi tên trường cao đẳng
9.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị đổi tên trường cao đẳng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị đổi tên trường cao đẳng lập hồ sơ gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
b) Bước 2: Quyết định đổi tên
trường cao đẳng
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đổi tên trường cao đẳng, Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định đổi
tên, cho phép đổi tên trường cao đẳng theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp không quyết định đổi
tên hoặc không cho phép đổi tên thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
9.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
9.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
9.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Đối với trường cao đẳng công
lập
Văn bản đề nghị đổi tên của cơ
quan chủ quản theo Mẫu số 01 Phụ lục
IV ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đối với trường cao đẳng tư
thục
Văn bản đề nghị đổi tên của tổ
chức, cá nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tư thục theo Mẫu số 01 Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
9.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị đổi tên trường cao đẳng.
9.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định quyết định đổi tên,
cho phép đổi tên trường cao đẳng.
9.8. Lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Văn bản đề nghị đổi tên theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: cách thức thực hiện,
thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
10. Thủ tục
đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính
trị - xã hội
10.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Cơ quan, tổ chức đề nghị đổi
tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ gửi Vụ (Ban) tổ
chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
b) Bước 2: Quyết định đổi tên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đổi tên đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp, Vụ (Ban) tổ chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị
- xã hội trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã hội quyết định đổi tên trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp theo Mẫu
số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp không quyết định đổi
tên thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
10.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
10.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
10.3.1. Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị đổi tên theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
10.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Cơ quan, tổ chức đề nghị đổi tên
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị
- xã hội.
10.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Vụ (Ban) tổ
chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
10.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định quyết định đổi tên
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
10.8. Lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Văn bản đề nghị đổi tên theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: cách thức thực hiện,
thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
11. Thủ tục
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng
11.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Trường cao đẳng lập hồ sơ đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
b) Bước 2: Cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thẩm tra hồ sơ và cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 06 Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp không cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
11.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
11.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
11.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 04
Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Báo cáo đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 05
Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
11.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
11.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trường cao đẳng.
11.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
11.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
11.8. Lệ phí: Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số
04 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Báo cáo đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số
05 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-(được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
11.10.1. Đối với đào tạo
trình độ sơ cấp
Trường cao đẳng được cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp khi có đủ các điều
kiện sau đây:
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học
lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức
bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học.
b) Có đủ chương trình, giáo
trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định,
ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Có đội ngũ giáo viên đạt
tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định
của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là
25 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
d) Đối với trường cao đẳng có vốn
đầu tư nước ngoài, thời gian hoạt động không quá 50 năm tính từ ngày quyết định
cho phép thành lập. Trường hợp có thời gian hoạt động dài hơn 50 năm thì phải
báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
11.10.2. Đối với đào tạo
trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng
Trường cao đẳng được cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ
cao đẳng khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Các ngành, nghề đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung
cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban
hành; phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào
tạo chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao
đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp,
trường cao đẳng phải trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây
dựng bản mô tả ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó theo Mẫu số 01 Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
b) Có cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng
dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của
từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập
dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 m2/chỗ
học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng
ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị
tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm
đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với
quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và
trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn
thông tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học
phần, môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành
chính và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên
môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình
độ trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục
vụ hoạt động văn hoá, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục
vụ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên.
c) Có đủ chương trình, giáo
trình đào tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định,
ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng
viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ
đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm
theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo,
trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo
viên, giảng viên tối đa là 25. Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm nhận
tối thiểu 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Giáo viên, giảng viên là người
nước ngoài giảng dạy tại các trường cao đẳng phải đáp ứng các quy định về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
e) Đối trường cao đẳng có vốn đầu
tư nước ngoài, thời gian hoạt động không quá 50 năm tính từ ngày quyết định cho
phép thành lập. Trường hợp có thời gian hoạt động dài hơn 50 năm thì phải báo
cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Giáo dục nghề nghiệp.
đ) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: Tên thủ tục hành chính;
cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
12. Thủ tục
cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường
cao đẳng
12.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Trường cao đẳng lập hồ sơ đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
b) Bước 2: Cấp giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thẩm tra hồ sơ và cấp
giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 09 Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp không cấp giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
12.2. Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
12.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
12.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Đối với các trường hợp: (i)
Bổ sung ngành, nghề, trình độ đào tạo mới (trừ trường hợp tự chủ quyết định mở
ngành, nghề đào theo quy định); (ii) Vượt quá 10% tổng quy mô tuyển sinh/năm của
các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề tại từng địa điểm được cấp trong giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp; (iii) Chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng;
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số
07 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP);
- Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số
08 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đối với trường hợp thành
lập phân hiệu có tổ chức hoạt động đào tạo hoặc bổ sung địa điểm đào tạo ngoài
địa điểm đào tạo được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp của trường
cao đẳng
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu
số 07 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP);
- Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu
số 08 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP);
- Văn bản đồng ý của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi trường cao đẳng bổ sung địa điểm đào tạo mới.
c) Đối với trường hợp chuyển
trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác mà phân hiệu hoặc
địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu
số 07 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP);
- Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu
số 08 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP);
- Bản sao văn bản của cơ quan
có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo.
12.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
12.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trường cao đẳng.
12.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
12.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
12.8. Lệ phí: Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu
số 07 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu
số 08 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
12.10.1. Các trường hợp
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Bổ sung ngành, nghề, trình độ
đào tạo mới (trừ trường hợp tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo theo quy định
tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Vượt quá 10% tổng quy mô tuyển
sinh/năm của các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề tại từng địa điểm được
cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
c) Chia, tách, sáp nhập trường
cao đẳng.
d) Thành lập phân hiệu có tổ chức
hoạt động đào tạo hoặc bổ sung địa điểm đào tạo ngoài địa điểm đào tạo được cấp
trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
đ) Chuyển trụ sở chính hoặc
phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo
là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
12.10.2. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
12.10.2.1. Đối với đào tạo
trình độ sơ cấp
Trường cao đẳng được cấp giấy
chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp khi
có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học
lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức
bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học.
b) Có đủ chương trình, giáo
trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định,
ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Có đội ngũ giáo viên đạt
tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định
của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là
25 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
d) Đối với trường cao đẳng có vốn
đầu tư nước ngoài, thời gian hoạt động không quá 50 năm tính từ ngày quyết định
cho phép thành lập. Trường hợp có thời gian hoạt động dài hơn 50 năm thì phải
báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
12.10.2.2. Đối với đào tạo
trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng
Trường cao đẳng được cấp giấy
chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Các ngành, nghề đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung
cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban
hành; phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào
tạo chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao
đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường cao đẳng
phải trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả
ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó theo Mẫu số 01 Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
b) Có cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng
dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của
từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập
dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 m2/chỗ
học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng
ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị
tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm
đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với
quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và
trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn
thông tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học
phần, môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành
chính và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên
môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình
độ trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục
vụ hoạt động văn hoá, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục
vụ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên.
c) Có đủ chương trình, giáo
trình đào tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định,
ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng
viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ
đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm
theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong
đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo
viên, giảng viên tối đa là 25. Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm nhận
tối thiểu 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Giáo viên, giảng viên là người
nước ngoài giảng dạy tại các trường cao đẳng phải đáp ứng các quy định về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
e) Đối với trường cao đẳng có vốn
đầu tư nước ngoài, thời gian hoạt động không quá 50 năm tính từ ngày quyết định
cho phép thành lập. Trường hợp có thời gian hoạt động dài hơn 50 năm thì phải
báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Giáo dục nghề nghiệp.
đ) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: Tên thủ tục hành chính;
cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, đối tượng thực hiện, yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính.
13. Thủ tục
cho phép thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng có
vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
13.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận và thẩm
tra hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài;
trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cho
phép thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng có vốn
đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận lập hồ sơ gửi đến Tổng cục Giáo
dục nghề nghiệp;
- Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường cao đẳng có
vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không
vì lợi nhuận;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập
trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp gửi hồ sơ đề nghị
cho phép thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng có
vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận tới Hội đồng thẩm định để tổ
chức thẩm định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ cho
phép thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng có vốn
đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ cho phép thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước
ngoài; trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận do
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ
sơ cho phép thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng
có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận;
- Căn cứ kết luận của Hội đồng
thẩm định (công khai tại cuộc họp thẩm định), trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày tổ chức thẩm định, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có văn bản thông báo kết
quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường cao đẳng
có vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
không vì lợi nhuận.
c) Bước 3: Quyết định cho phép
thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng có vốn đầu
tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
Trường hợp hồ sơ cho phép thành
lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận đủ điều kiện theo kết luận của Hội đồng thẩm
định thì Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quyết định cho phép thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước
ngoài; trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
Trường hợp hồ sơ cho phép thành
lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận đủ điều kiện nhưng phải hoàn thiện theo kết
luận của Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ cho phép thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng
có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận đã được hoàn thiện theo kết
luận của Hội đồng thẩm định, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trình Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định cho phép thành lập trường cao đẳng
có vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
không vì lợi nhuận theo Mẫu 1C tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
13.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
13.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
13.3.1. Thành phần hồ sơ
13.3.1.1. Đối với cho phép
thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
Hồ sơ gồm
a) Văn bản đề nghị cho phép
thành lập theo Mẫu 1A tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư (đối với các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư).
c) Đề án thành lập theo Mẫu 1B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 15/2019/NĐ-CP .
d) Bản sao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất để xây dựng cơ sở giáo dục
nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo bản sao biên lai (nộp tiền sử
dụng đất hoặc tiền thuê đất) hoặc minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về
đất đai theo quy định.
Bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật
chất gắn liền với đất còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ đối với
trường hợp thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất và giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng hoặc quyền sở hữu của bên cho thuê.
đ) Giấy tờ chứng minh năng lực
tài chính về vốn đầu tư thành lập bằng nguồn vốn hợp pháp tối thiểu 100 tỷ đồng.
e) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy
mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt
động học tập và giảng dạy.
* Trường hợp có từ 02 tổ chức,
cá nhân nước ngoài góp vốn trở lên hoặc liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước
và nhà đầu tư nước ngoài, hồ sơ cần bổ sung:
- Bản sao giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu về tài sản kèm theo văn bản thẩm định giá về tài sản là vốn góp của
tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các bên liên doanh đề nghị thành lập trường
cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt
động không vì lợi nhuận;
- Biên bản cử người đại diện đứng
tên thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng có vốn
đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận của tổ chức, cá nhân nước ngoài
hoặc các bên liên doanh;
- Danh sách, hình thức và biên
bản góp vốn của các thành viên liên doanh cam kết góp vốn thành lập.
13.3.1.2. Đối với trường cao
đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
Hồ sơ gồm
a) Văn bản đề nghị cho phép
thành lập theo Mẫu 1A tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư (đối với các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư).
c) Đề án thành lập theo Mẫu 1B tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
d) Bản sao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất để xây dựng cơ sở giáo dục
nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo bản sao biên lai (nộp tiền sử
dụng đất hoặc tiền thuê đất) hoặc minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về
đất đai theo quy định.
Bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật
chất gắn liền với đất còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ đối với
trường hợp thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất và giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng hoặc quyền sở hữu của bên cho thuê.
đ) Giấy tờ chứng minh năng lực
tài chính về vốn đầu tư thành lập bằng nguồn vốn hợp pháp tối thiểu 100 tỷ đồng.
e) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy
mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt
động học tập và giảng dạy.
g) Văn bản cam kết của các tổ
chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư cam kết việc sử dụng phần tài
chính chênh lệch giữa thu và chi của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
hoạt động không vì lợi nhuận theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số
15/2019/NĐ-CP .
h) Biên bản họp của tổ chức, cá
nhân sở hữu hoặc những người góp vốn thành lập thông qua việc trường cao đẳng
có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận. Biên bản này phải được sự
đồng ý của đại diện tối thiểu 75% tổng số vốn góp của các thành viên góp vốn.
k) Dự thảo Quy chế tổ chức và
hoạt động của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi
nhuận.
m) Dự thảo Quy chế tài chính nội
bộ của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
* Trường hợp có từ 02 tổ chức,
cá nhân nước ngoài góp vốn trở lên hoặc liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước
và nhà đầu tư nước ngoài, hồ sơ cần bổ sung:
- Bản sao giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu về tài sản kèm theo văn bản thẩm định giá về tài sản là vốn góp của
tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các bên liên doanh đề nghị thành lập trường
cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt
động không vì lợi nhuận;
- Biên bản cử người đại diện đứng
tên thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi
nhuận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các bên liên doanh;
- Danh sách, hình thức và biên
bản góp vốn của các thành viên liên doanh cam kết góp vốn thành lập.
13.4. Thời hạn giải quyết: 16
ngày làm việc.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Tổ chức, cá nhân đề nghị cho
phép thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng có vốn
đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
13.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
13.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định cho phép thành lập
trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
13.8. Lệ phí: Không.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị cho phép
thành lập theo Mẫu 1A tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
b) Đề án thành lập theo Mẫu 1B tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Trường cao đẳng có vốn đầu
tư nước ngoài; trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi
nhuận được cho phép thành lập khi đáp ứng đủ điều kiện sau:
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam;
- Đã được cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (đối với các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ
tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư);
- Có địa điểm xây dựng cơ sở vật
chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu là 20.000 m2 đối với
khu vực đô thị hoặc 40.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị. Trường hợp
địa điểm xây dựng cơ sở vật chất của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài;
trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận vừa có diện
tích đất sử dụng tại khu vực đô thị vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực
ngoài đô thị thì thực hiện quy đổi diện tích đất theo tỷ lệ tương ứng giữa đất
khu vực đô thị với đất khu vực ngoài đô thị là 1:2;
- Vốn đầu tư thành lập được đầu
tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai tối thiểu là 100 tỷ
đồng.
- Chương trình đào tạo:
+ Chương trình đào tạo dự kiến
phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật Giáo dục
nghề nghiệp; không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia,
lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng
xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam;
+ Trường cao đẳng có vốn đầu tư
nước ngoài; trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
được tổ chức giảng dạy chương trình đào tạo của Việt Nam; chương trình đào tạo
của nước ngoài trong khuôn khổ các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài
theo quy định;
+ Các môn học bắt buộc đối với
người học là công dân Việt Nam theo học các chương trình đào tạo của nước ngoài
trong các trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Ngoài các điều kiện nêu trên,
khi thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; trường cao đẳng có vốn
đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận cho người khuyết tật phải bảo đảm
các điều kiện sau:
- Có cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo, giáo trình, phương pháp và thời gian đào tạo phù hợp với người khuyết
tật. Các công trình xây dựng phục vụ cho người khuyết tật học tập phải bảo đảm
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Có đội ngũ nhà giáo có chuyên
môn, nghiệp vụ, kỹ năng giảng dạy cho người khuyết tật.
c) Ngoài các điều kiện nêu tại
điểm a ở trên, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi
nhuận được cho phép thành lập khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Chênh lệch giữa thu và chi từ
hoạt động đào tạo nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học hàng năm của trường cao đẳng
có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận là tài sản sở hữu chung hợp
nhất không phân chia, dùng để đầu tư phát triển cơ sở vật chất; phát triển đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý; hoạt động nghiên cứu khoa học; cấp học bổng cho
người học và sử dụng cho các mục tiêu phục vụ lợi ích cộng đồng khác;
- Có cam kết hoạt động không vì
lợi nhuận với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Cam kết được công bố công
khai để xã hội biết và giám sát;
- Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu
nguồn vốn đầu tư không nhận lợi tức, hoặc nhận lợi tức nhưng không vượt quá lãi
suất trái phiếu Chính phủ quy định trong cùng thời kỳ.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Giáo dục nghề nghiệp.
đ) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục hành chính
này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết,
yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
14. Thủ tục
chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
14.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
Tổ chức, cá nhân đề nghị chia,
tách, sáp nhập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài lập hồ sơ đề nghị chia,
tách, sáp nhập gửi đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
b) Bước 2: Quyết định cho phép
chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp lấy ý kiến của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước
ngoài khi chia, tách, sáp nhập; thẩm tra hồ sơ và trình Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quyết định cho phép chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu
2A tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp hồ sơ đề nghị không
hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập trường
cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài và nêu rõ lý do.
14.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
14.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
14.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị chia, tách,
sáp nhập theo Mẫu 2C tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án chia, tách, sáp nhập
theo Mẫu 2D tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
c) Biên bản họp của các bên góp
vốn hoặc liên doanh về việc chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng có vốn đầu tư
nước ngoài có vốn đầu tư nước ngoài.
d) Đối với trường hợp sáp nhập
trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài thì cần bổ sung:
Hợp đồng sáp nhập do người đại
diện theo pháp luật của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài cùng ký kết.
Hợp đồng phải có nội dung chủ yếu
sau: Thông tin về trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài sáp nhập, bị sáp nhập,
thủ tục và điều kiện sáp nhập; phương án đối với người học, nhà giáo, cán bộ quản
lý, nhân viên và người lao động; thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài
sản, chuyển đổi phần vốn góp của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài bị
sáp nhập thành phần vốn góp của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài nhận
sáp nhập; thời hạn thực hiện sáp nhập.
14.3.2: Số lượng hồ sơ:
01 bộ
14.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Tổ chức, cá nhân đề nghị chia,
tách, sáp nhập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài.
14.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
14.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định cho phép chia, tách,
sáp nhập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài.
14. 8. Lệ phí: Không.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị chia, tách,
sáp nhập theo Mẫu 2C tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án chia, tách, sáp nhập
theo Mẫu 2D tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Việc chia, tách, sáp nhập trường
cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt.
b) Bảo đảm quyền lợi của người
học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
c) Trường cao đẳng có vốn đầu
tư nước ngoài mới được hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải đáp ứng
đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định quy định điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
đ) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: thành phần hồ sơ thủ tục
hành chính.
15. Thủ tục
đổi tên trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
15.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị đổi tên trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại
diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư
nước ngoài lập hồ sơ đề nghị đổi tên trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài gửi
đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
b) Bước 2: Quyết định cho phép
đổi tên trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đổi tên trường cao đẳng có vốn đầu tư nước
ngoài, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội quyết định cho phép đổi tên trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
theo mẫu số 2I tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp không quyết định cho
phép đổi tên thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
15.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
15.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
15.3.1. Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị đổi tên của tổ
chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập
theo Mẫu 2H tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
15.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại
diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư
nước ngoài.
15.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
15.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định cho phép đổi tên trường
cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài.
15.8. Lệ phí: Không.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Văn bản đề nghị đổi tên của tổ
chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập
theo Mẫu 2H tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: thành phần hồ sơ thủ tục
hành chính, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
16. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với
trường cao đẳng
16.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đăng
ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
Trường cao đẳng đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài lập hồ sơ và gửi đến Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp.
b) Bước 2: Thẩm tra và cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thẩm tra hồ sơ và cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài theo Mẫu 3C tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp không cấp giấy chứng
nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
16.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
16.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
16.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài theo mẫu
3A tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Báo cáo đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài theo Mẫu
3B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
c) Bản sao quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) của doanh
nghiệp đăng ký liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ sơ cấp.
d) Bản sao giấy chứng nhận kiểm
định chất lượng giáo dục nghề nghiệp của cơ sở giáo dục, đào tạo nước ngoài hoặc
giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Bản sao thỏa thuận hợp tác
hoặc hợp đồng liên kết đào tạo giữa các bên trong liên kết đào tạo.
16.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trường cao đẳng.
16.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
16.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài.
16.8. Phí, Lệ phí: Không.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài theo mẫu
3A tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Báo cáo đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài theo Mẫu
3B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
16.10.1. Các hình thức
liên kết đào tạo với nước ngoài
a) Liên kết đào tạo với nước
ngoài được thực hiện theo các chương trình đào tạo sau đây:
- Chương trình đào tạo do hai
bên xây dựng; cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài hoặc cấp văn bằng, chứng
chỉ của nước ngoài và của Việt Nam;
- Chương trình đào tạo của nước
ngoài; cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài;
- Chương trình đào tạo của nước
ngoài chuyển giao; cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài hoặc cấp văn bằng, chứng
chỉ của nước ngoài và của Việt Nam.
b) Liên kết đào tạo với nước
ngoài được thực hiện toàn phần tại Việt Nam hoặc thực hiện một phần tại Việt
Nam và một phần tại nước ngoài do các bên liên kết đào tạo quyết định.
16.10.2. Yêu cầu, điều kiện
a) Ngành, nghề và trình độ đào
tạo
Trường cao đẳng thực hiện liên
kết đào tạo với cơ sở giáo dục, đào tạo nước ngoài theo các hình thức liên kết
đào tạo theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP) được liên kết đào tạo các trình độ giáo dục
nghề nghiệp thuộc các lĩnh vực theo quy định của nước ngoài và các ngành, nghề
của Việt Nam, trừ ngành, nghề thuộc lĩnh vực chính trị, an ninh, quốc phòng,
tôn giáo.
b) Đối tượng tuyển sinh vào học
các chương trình liên kết đào tạo
- Trường hợp cấp văn bằng, chứng
chỉ của Việt Nam thì đối tượng tuyển sinh thực hiện theo quy định của pháp luật
Việt Nam;
- Trường hợp cấp văn bằng, chứng
chỉ của nước ngoài thì đối tượng tuyển sinh thực hiện theo quy định của pháp luật
nước ngoài;
- Trường hợp đồng cấp văn bằng,
chứng chỉ của nước ngoài và của Việt Nam thì đối tượng tuyển sinh thực hiện
theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 22 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
c) Cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo
- Có cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo; pháp luật của nước cấp văn bằng,
chứng chỉ và tương ứng với quy mô đào tạo;
- Có phòng học; phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu
theo chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
Diện tích phòng học lý thuyết và phòng, xưởng thực hành bảo đảm theo quy định về
cơ sở vật chất do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
Trường hợp Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội chưa ban hành quy định về cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo của ngành, nghề đăng ký liên kết đào tạo với nước ngoài thì phải bảo đảm
đáp ứng theo quy định của chương trình đào tạo;
- Đối với liên kết đào tạo thực
hiện một phần ở nước ngoài: Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo thực hiện theo quy
định của pháp luật nước ngoài.
d) Chương trình, giáo trình,
tài liệu đào tạo
- Trường cao đẳng thực hiện
liên kết đào tạo với nước ngoài bảo đảm có đủ chương trình, giáo trình, tài liệu
học tập, học liệu đào tạo phục vụ cho việc học tập của người học theo yêu cầu của
từng chương trình liên kết đào tạo;
- Chương trình đào tạo không có
nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng;
không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo
đức, thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
đ) Đội ngũ nhà giáo
- Có đội ngũ nhà giáo đạt tiêu
chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ, đủ về số lượng, đáp ứng cơ cấu chuyên môn theo
yêu cầu của chương trình đào tạo và quy định pháp luật của nước cấp văn bằng,
chứng chỉ;
- Nhà giáo giảng dạy bằng ngoại
ngữ trong chương trình liên kết đào tạo phải có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu
cầu của chương trình do các bên liên kết thỏa thuận. Nhà giáo là người nước
ngoài giảng dạy ngoại ngữ tại trường cao đẳng phải có bằng cử nhân trở lên và
có chứng chỉ giảng dạy ngoại ngữ phù hợp;
- Nhà giáo là người nước ngoài giảng
dạy các chương trình liên kết đào tạo phải đáp ứng điều kiện theo quy định của
pháp luật về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
e) Ngôn ngữ giảng dạy và học tập
- Ngôn ngữ sử dụng để giảng dạy,
học tập các môn chuyên ngành trong chương trình liên kết đào tạo để cấp văn bằng,
chứng chỉ của Việt Nam hoặc nước ngoài là tiếng Việt, tiếng nước ngoài hoặc
thông qua phiên dịch;
- Căn cứ nhu cầu của người học,
các bên liên kết có thể tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ giúp người
học đạt trình độ ngoại ngữ để đủ điều kiện học chương trình liên kết đào tạo do
hai bên quy định;
g) Cơ sở giáo dục, đào tạo nước
ngoài có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do cơ quan
kiểm định nước ngoài cấp hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công nhận đạt
kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: Tên thủ tục hành chính;
thành phần hồ sơ, đối tượng thực hiện, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính,
yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
17. Thủ tục
cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
17.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
thành lập phân hiệu của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
Trường cao đẳng có vốn đầu tư
nước ngoài đề nghị cho phép thành lập phân hiệu của trường gửi hồ sơ đề nghị
cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng gửi đến Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp.
b) Bước 2: Quyết định cho phép
thành lập phân hiệu của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thẩm định hồ sơ cho phép
thành lập phân hiệu của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài và trình Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định cho phép thành lập phân
hiệu của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 1C tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định 15/2019/NĐ- CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
hoặc không quyết định cho phép thành lập phân hiệu thì có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
17.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
17.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
17.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị cho phép
thành lập theo Mẫu 1A ban hành kèm
theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
b) Đề án thành lập theo Mẫu 1B ban hành kèm theo Nghị định số
15/2019/NĐ-CP .
c) Bản sao các giấy tờ pháp lý
chứng minh cơ sở vật chất và năng lực tài chính theo quy định tại Điều 11 Nghị
định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
17.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
17.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị cho phép
thành lập phân hiệu của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức, cá
nhân có liên quan.
17.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
17.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định cho phép thành lập
phân hiệu của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài.
17.8. Lệ phí: Không.
17.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
a) Văn bản đề nghị cho phép
thành lập theo Mẫu 1A tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
b) Đề án thành lập phân hiệu
theo Mẫu 1B tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật
chất và vốn đầu tư cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng có vốn đầu
tư nước ngoài tối thiểu bằng 25% diện tích đất sử dụng tối thiểu và vốn đầu tư
cho phép thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản
3 và khoản 4 Điều 9 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Địa điểm phân hiệu đặt ở tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác với nơi đặt trụ sở chính của trường cao đẳng
có vốn đầu tư nước ngoài.
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định quy định điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
d) Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
đ) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: Thời hạn giải quyết thủ
tục hành chính, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
18. Thủ tục
giải thể trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu
của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
18.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ giải
thể trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
Trường cao đẳng có vốn đầu tư
nước ngoài giải thể hoặc chấm dứt hoạt động của phân hiệu thì lập hồ sơ giải thể,
hồ sơ chấm dứt hoạt động phân hiệu đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
b) Bước 2: Quyết định cho phép
giải thể; chấm dứt, cho phép chấm dứt hoạt động phân hiệu
Trong thời gian 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thẩm định hồ sơ
giải thể trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu
của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài, trình Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định cho phép giải thể, chấm dứt hoạt động
phân hiệu.
Quyết định cho phép giải thể
trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường
cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài phải ghi rõ lý do giải thể, lý do chấm dứt hoạt
động phân hiệu, các biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học, nhà giáo, cán bộ
quản lý, nhân viên và người lao động; phương án giải quyết tài sản và thực hiện
nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật.
Trường hợp hồ sơ giải thể trường
cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường cao
đẳng có vốn đầu tư nước ngoài không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có văn bản trả lời tổ chức,
cá nhân đề nghị giải thể trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài và nêu rõ lý do.
18.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
18.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
18.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị giải thể trường
cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường cao
đẳng có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 2E
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung
tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án giải thể giải thể trường
cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường cao
đẳng có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 2G
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung
tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
18.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
18.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc.
18.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại
diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư
nước ngoài; trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài.
18.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
18.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định cho phép giải thể
trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; Quyết định cho phép chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài.
18.8. Lệ phí: Không.
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị giải thể trường
cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường cao
đẳng có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu
2E tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án giải thể giải thể trường
cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường cao
đẳng có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu
2G tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
18.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: Thành phần hồ sơ, thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính.
19. Thủ tục
sửa đổi, bổ sung, gia hạn và cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của
tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam
19.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận đề nghị sửa
đổi, bổ sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện
Tổ chức, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp nước ngoài đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành
lập văn phòng đại diện gửi hồ sơ đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
b) Bước 2: Quyết định sửa đổi,
bổ sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thẩm định hồ sơ
và trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định sửa đổi, bổ
sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam theo Mẫu 5C tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 15/2019/NĐ-CP .
Trường hợp không sửa đổi, bổ
sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
19.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
19.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
19.3.1. Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ
sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài theo Mẫu
5D tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
19.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
19.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc.
19.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Tổ chức, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp nước ngoài.
19.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
19.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Giấy phép sửa đổi, bổ sung, gia
hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
nước ngoài tại Việt Nam hoặc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện cho tổ chức,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam (cấp lại).
19.8. Lệ phí: Không.
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ
sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài theo Mẫu 5D tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
19.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Tổ chức, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp nước ngoài phải đăng ký sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập
văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt
Nam khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Thay đổi tên gọi, địa điểm đặt
trụ sở của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài trong phạm vi quốc
gia mà tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài được thành lập;
- Thay đổi tên gọi, địa điểm đặt
trụ sở của văn phòng đại diện tại Việt Nam;
- Hết thời hạn hoạt động quy định
trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam.
b) Tổ chức, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp nước ngoài phải đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện
khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Thay đổi chức năng, phạm vi
hoạt động của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài;
- Thay đổi trụ sở của tổ chức,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài từ quốc gia này sang quốc gia khác;
- Bị mất hoặc rách nát giấy
phép thành lập văn phòng đại diện.
c) Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày có sự thay đổi hoặc bị mất, rách nát giấy phép thành lập văn phòng
đại diện hoặc 30 ngày trước khi giấy phép thành lập văn phòng đại diện hết hiệu
lực, tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài phải gửi hồ sơ đề nghị sửa
đổi, bổ sung, gia hạn hoặc đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện
tại Việt Nam đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
19.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: Thành phần hồ sơ, thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính.
20. Thủ tục
cho phép thành lập trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
20.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra
sơ bộ hồ sơ cho phép thành lập trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cho
phép thành lập trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận lập hồ sơ gửi
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp kiểm tra sơ bộ hồ sơ
đề nghị cho phép thành lập trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, gửi Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cho phép thành lập
trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận (sau đây gọi là Hội đồng thẩm
định) để tổ chức thẩm định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ cho
phép thành lập trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ cho phép thành lập trường cao đẳng tư thục hoạt động
không vì lợi nhuận do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp gửi tới, Hội đồng thẩm định
tổ chức thẩm định;
- Căn cứ kết luận của Hội đồng
thẩm định (công khai tại cuộc họp thẩm định), trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày tổ chức thẩm định, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có văn bản thông báo kết
quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường cao đẳng
tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
c) Bước 3: Quyết định cho phép
thành lập trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
- Trường hợp hồ sơ cho phép
thành lập trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận đủ điều kiện
theo kết luận của Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày có kết luận thẩm định, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trình Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định cho phép thành lập trường cao đẳng
tư thục hoạt động không vì lợi nhuận theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp không cho phép thành
lập thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ cho phép
thành lập trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận đủ điều kiện
nhưng phải hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện, Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định cho phép
thành lập trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp không quyết định
thành lập, không cho phép thành lập thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
20.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
20.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
20.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ đề nghị cho phép thành
lập trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận theo quy định tại Điều
6 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
140/2018/NĐ-CP và Nghị định số 24/2022/NĐ- CP), gồm:
- Văn bản đề nghị cho phép
thành lập theo Mẫu số 01 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP);
- Văn bản chấp thuận của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng đặt trụ sở chính;
- Đề án thành lập trường cao đẳng
theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP);
- Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy
mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt
động học tập và giảng dạy;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất để xây dựng cơ sở giáo dục
nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo bản sao biên lai (nộp tiền sử
dụng đất hoặc tiền thuê đất) hoặc minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về
đất đai theo quy định;
Bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật
chất gắn liền với đất còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ đối với
trường hợp thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất và giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng hoặc quyền sở hữu của bên cho thuê;
- Văn bản xác nhận khả năng tài
chính để đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền;
- Bản sao giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu về tài sản kèm theo văn bản thẩm định giá tài sản góp vốn nếu góp
vốn bằng tài sản.
* Đối với trường cao đẳng
tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài hồ sơ nêu trên, hồ sơ cần bổ
sung:
- Biên bản cử người đại diện đứng
tên thành lập trường cao đẳng của các thành viên góp vốn;
- Danh sách trích ngang các
thành viên Ban sáng lập;
- Danh sách, hình thức và biên
bản góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập;
- Dự kiến Hội đồng quản trị và
Chủ tịch Hội đồng quản trị của trường cao đẳng.
b) Các giấy tờ theo quy định tại
khoản 1 Điều 40 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP , gồm:
- Văn bản cam kết của các tổ chức,
cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư cam kết việc sử dụng phần tài chính
chênh lệch giữa thu và chi của trường cao đẳng tư thục theo quy định tại khoản
1 Điều 37 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ;
- Biên bản họp của tổ chức, cá
nhân sở hữu hoặc những người góp vốn thành lập thông qua việc trường cao đẳng
tư thục hoạt động không vì lợi nhuận. Biên bản này phải được sự đồng ý của đại
diện tối thiểu 75% tổng số vốn góp của các thành viên góp vốn;
- Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận;
- Dự thảo Quy chế tài chính nội
bộ của trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
20.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
20.4. Thời hạn giải quyết:
16 ngày làm việc.
20.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
thành lập trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
20.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
20.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định cho phép thành lập
trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
20.8. Lệ phí: Không.
20.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị cho phép
thành lập theo Mẫu số 01 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án thành lập trường cao đẳng
theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
20.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Phù hợp với quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập khi thành lập phải hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập do Chính phủ quy định.
b) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật
chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trường cao đẳng là 20.000
m2 đối với khu vực đô thị hoặc 40.000 m2 đối với khu vực
ngoài đô thị. Trường hợp địa điểm xây dựng cơ sở vật chất của trường cao đẳng vừa
có diện tích đất sử dụng tại khu vực đô thị vừa có diện tích đất sử dụng tại
khu vực ngoài đô thị thì thực hiện quy đổi diện tích đất theo tỷ lệ tương ứng
giữa đất khu vực đô thị với đất khu vực ngoài đô thị là 1:2.
c) Vốn đầu tư thành lập được đầu
tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai tối thiểu là 100 tỷ
đồng.
d) Chênh lệch giữa thu và chi từ
hoạt động đào tạo nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học hàng năm của trường cao đẳng
tư thục hoạt động không vì lợi nhuận là tài sản sở hữu chung hợp nhất không
phân chia, dùng để đầu tư phát triển cơ sở vật chất; phát triển đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý; hoạt động nghiên cứu khoa học; cấp học bổng cho người học
và sử dụng cho các mục tiêu phục vụ lợi ích cộng đồng khác.
đ) Có cam kết hoạt động không
vì lợi nhuận với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Cam kết được công bố công
khai để xã hội biết và giám sát.
e) Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu
nguồn vốn đầu tư không nhận lợi tức, hoặc nhận lợi tức nhưng không vượt quá lãi
suất trái phiếu Chính phủ quy định trong cùng thời kỳ.
20.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
đ) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh v ực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: Cách thức thực hiện; thời
hạn giải quyết, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
21. Thủ tục
công nhận trường cao đẳng tư thục, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận
21.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị công nhận trường cao đẳng tư thục, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước
ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận
Trường cao đẳng tư thục, trường
cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận gửi
hồ sơ đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
b) Bước 2: Quyết định công nhận
trường cao đẳng tư thục, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang
hoạt động không vì lợi nhuận
Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp chủ trì, tổ chức
thẩm định và lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, trình Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quyết định công nhận trường cao đẳng tư thục, trường cao
đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
hoặc chưa bảo đảm theo ý kiến của các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày có ý kiến, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có văn bản đề
nghị sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc giải trình thêm các nội dung.
21.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
21.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
21.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị công nhận
trường cao đẳng tư thục, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang
hoạt động không vì lợi nhuận theo Mẫu 5E
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung
tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Văn bản cam kết của các tổ
chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư cam kết việc sử dụng phần tài
chính chênh lệch giữa thu và chi của trường cao đẳng tư thục, trường cao đẳng
có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số
15/2019/NĐ-CP .
c) Biên bản họp của tổ chức, cá
nhân sở hữu hoặc những người góp vốn thành lập thông qua việc trường cao đẳng
tư thục, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không
vì lợi nhuận. Biên bản này phải được sự đồng ý của đại diện tối thiểu 75% tổng
số vốn góp của các thành viên góp vốn.
d) Báo cáo tài chính 03 năm gần
nhất và báo cáo kiểm toán theo định kỳ của trường cao đẳng tư thục, trường cao
đẳng có vốn đầu tư nước ngoài.
21.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
21.4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc.
21.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Tổ chức, cá nhân đề nghị công
nhận trường cao đẳng tư thục, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
không vì lợi nhuận.
21.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
21.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định công nhận trường cao
đẳng tư thục, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi
nhuận.
21.8. Lệ phí: Không.
21.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Văn bản đề nghị công nhận trường
cao đẳng tư thục, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động
không vì lợi nhuận theo Mẫu 5E tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
21.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Chênh lệch giữa thu và chi từ
hoạt động đào tạo nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học hàng năm của trường cao đẳng
tư thục, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài là tài sản sở hữu chung hợp
nhất không phân chia, dùng để đầu tư phát triển cơ sở vật chất; phát triển đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý; hoạt động nghiên cứu khoa học; cấp học bổng cho
người học và sử dụng cho các mục tiêu phục vụ lợi ích cộng đồng khác.
b) Có cam kết hoạt động không
vì lợi nhuận với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Cam kết được công bố công
khai để xã hội biết và giám sát.
c) Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu
nguồn vốn đầu tư không nhận lợi tức, hoặc nhận lợi tức nhưng không vượt quá lãi
suất trái phiếu Chính phủ quy định trong cùng thời kỳ.
21.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về thành phần hồ sơ thủ tục
hành chính.
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra sơ
bộ hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp lập hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội kiểm
tra sơ bộ hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp;
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, gửi Hội
đồng thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp (sau đây gọi là Hội đồng thẩm định) để tổ chức thẩm
định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
thành lập, cho phép thành lập
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ
thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp;
Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm
định (công khai tại cuộc họp thẩm định), trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày tổ chức thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản thông
báo kết quả thẩm định cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
c) Bước 3: Quyết định thành lập,
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
a) Trường hợp hồ sơ thành lập,
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp đủ điều kiện
theo kết luận của Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày có kết luận thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp theo Mẫu số 04 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp không quyết định
thành lập, không cho phép thành lập thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Trường hợp hồ sơ thành lập,
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp đủ điều kiện
nhưng phải hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp không quyết định
thành lập, không cho phép thành lập thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị thành lập,
cho phép thành lập theo Mẫu số 01
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy
mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt
động học tập và giảng dạy.
d) Bản sao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất để xây dựng cơ sở giáo dục
nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo bản sao biên lai (nộp tiền sử
dụng đất hoặc tiền thuê đất) hoặc minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về
đất đai theo quy định.
Bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật
chất gắn liền với đất còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ đối với
trường hợp thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất và giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng hoặc quyền sở hữu của bên cho thuê.
đ) Bản sao văn bản phê duyệt chủ
trương đầu tư, quyết định đầu tư hoặc văn bản phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư
công hoặc văn bản phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đầu tư xây dựng trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập của cơ quan có thẩm quyền.
e) Văn bản xác nhận khả năng
tài chính để đầu tư xây dựng trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
tư thục của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
g) Bản sao giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu về tài sản kèm theo văn bản thẩm định giá tài sản góp vốn nếu góp
vốn bằng tài sản.
* Đối với trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên,
ngoài hồ sơ nêu trên, hồ sơ cần bổ sung:
a) Biên bản cử người đại diện đứng
tên thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của các thành
viên góp vốn.
b) Danh sách trích ngang các
thành viên Ban sáng lập.
c) Danh sách, hình thức và biên
bản góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập.
d) Dự kiến Hội đồng quản trị và
Chủ tịch Hội đồng quản trị của trường trung cấp.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
16 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
nhu cầu thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định thành lập, cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị thành lập
theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Phù hợp với quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập khi thành lập phải hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập do Chính phủ quy định.
b) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật
chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp là 1.000 m2; trường trung cấp là 10.000 m2 đối với
khu vực đô thị hoặc 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị. Trường hợp
địa điểm xây dựng cơ sở vật chất của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực đô thị vừa có diện tích đất
sử dụng tại khu vực ngoài đô thị thì thực hiện quy đổi diện tích đất theo tỷ lệ
tương ứng giữa đất khu vực đô thị với đất khu vực ngoài đô thị là 1:2.
c) Vốn đầu tư thành lập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp,
không bao gồm giá trị về đất đai đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tối thiểu
là 05 tỷ đồng; đối với trường trung cấp tối thiểu là 50 tỷ đồng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: cách thức thực hiện, thời
hạn giải quyết, yêu cầu điều kiện thực hiện.
2. Thủ tục
chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập
trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập
hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Quyết định chia,
tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ
chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chia, tách, sáp nhập hoặc cho phép
chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
hoặc không quyết định chia, tách, sáp nhập hoặc không cho phép chia, tách, sáp
nhập thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập, thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị chia, tách,
sáp nhập theo Mẫu số 01 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP);
- Đề án chia, tách, sáp nhập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
b) Đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục, thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị chia, tách,
sáp nhập theo Mẫu số 01 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP);
- Đề án chia, tách, sáp nhập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP);
- Biên bản họp, nghị quyết của
Hội đồng quản trị hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp về việc chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp.
2.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị chia, tách, sáp nhập Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định chia, tách, sáp nhập
hoặc cho phép chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị chia, tách,
sáp nhập theo Mẫu số 01 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án chia, tách, sáp nhập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Phù hợp với quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Bảo đảm quyền lợi của người
học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
c) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp mới được hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải
đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp công lập sau chia, tách, sáp nhập phải hoạt động theo cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định;
- Có địa điểm xây dựng cơ sở vật
chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp là 1.000 m2; trường trung cấp là 10.000 m2 đối với
khu vực đô thị hoặc 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị. Trường hợp
địa điểm xây dựng cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục nghề nghiệp vừa có diện
tích đất sử dụng tại khu vực đô thị vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực
ngoài đô thị thì thực hiện quy đổi diện tích đất theo tỷ lệ tương ứng giữa đất
khu vực đô thị với đất khu vực ngoài đô thị là 1:2;
- Vốn đầu tư là nguồn vốn hợp
pháp, không bao gồm giá trị về đất đai, đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp
tối thiểu là 05 tỷ đồng; đối với trường trung cấp tối thiểu là 50 tỷ đồng.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: Cách thức thực hiện,
thành phần hồ sơ, yêu cầu điều kiện thực hiện.
3. Thủ tục
giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp tư thục lập hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Quyết định giải thể,
cho phép giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ
và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giải thể, cho phép giải
thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp theo Mẫu số 03 Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
hoặc không quyết định giải thể hoặc không cho phép giải thể thì có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị giải thể của
cơ quan chủ quản đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công
lập; văn bản đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị
đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án giải thể trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
3.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp tư thục lập hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định giải thể, cho phép
giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị giải thể
theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án giải thể trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: cách thức thực hiện,
thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
4. Thủ tục
chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên
địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp lập hồ sơ gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Quyết định chấm dứt
hoạt động phân hiệu của trường trung cấp
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ
và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấm dứt, cho phép chấm dứt
hoạt động phân hiệu của trường trung cấp theo Mẫu số 03 Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc
không quyết định chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp hoặc không
cho phép chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp thì có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
4.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường trung cấp theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
4.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp; Trường trung cấp công lập
trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Trường trung cấp tư thục trên
địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định chấm dứt hoạt động,
cho phép chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường trung cấp theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: cách thức thực hiện,
thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
5. Thủ tục
đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
5.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp tư thục trên địa bàn
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị đổi trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp tư thục lập hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Quyết định đổi tên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định đổi tên, cho phép đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp theo Mẫu số 02 Phụ lục
IV ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp không quyết định đổi
tên hoặc không cho phép đổi tên thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
5.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập
Văn bản đề nghị đổi tên của cơ
quan chủ quản theo Mẫu số 01 Phụ lục
IV ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
Văn bản đề nghị đổi tên của tổ
chức, cá nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tư thục theo Mẫu số 01 Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
5.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị đổi trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp tư thục.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định đổi tên, cho phép đổi
tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Văn bản đề nghị đổi tên theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: cách thức thực hiện,
thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
6. Thủ tục
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung
cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên và doanh nghiệp
6.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và
doanh nghiệp lập hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra hồ sơ
và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 06 Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp không cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
6.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
6.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số
04 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Báo cáo đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số
05 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
c) Bản sao quyết định thành lập,
cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (nếu có) của doanh nghiệp đối với trường hợp đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố khác với nơi đặt trụ sở chính.
6.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và
doanh nghiệp.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số
04 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Báo cáo đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số
05 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
6.10.1. Đối với đào tạo
trình độ sơ cấp
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học
lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức
bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học.
b) Có đủ chương trình, giáo
trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định,
ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Có đội ngũ giáo viên đạt
tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định
của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là
25 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
d) Đối với trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thời gian hoạt động
không quá 50 năm tính từ ngày quyết định cho phép thành lập. Trường hợp có thời
gian hoạt động dài hơn 50 năm thì phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
6.10.2. Đối với đào tạo
trình độ trung cấp
Trường trung cấp được cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp khi có đủ
các điều kiện sau đây:
a) Các ngành, nghề đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung
cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban
hành; phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào
tạo chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao
đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp,
trường cao đẳng phải trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây
dựng bản mô tả ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó theo Mẫu số 01 Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
b) Có cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng
dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của
từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập
dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 m2/chỗ
học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng
ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị
tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm
đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với
quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và
trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn
thông tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học
phần, môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành
chính và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên
môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người.
Có các công trình xây dựng phục
vụ hoạt động văn hoá, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục
vụ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên.
c) Có đủ chương trình, giáo
trình đào tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định,
ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng
viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ
đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm
theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo,
trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo
viên, giảng viên tối đa là 25. Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm nhận
tối thiểu 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Giáo viên, giảng viên là người
nước ngoài giảng dạy tại các trường trung cấp phải đáp ứng các quy định về lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
e) Đối với trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thời gian hoạt động
không quá 50 năm tính từ ngày quyết định cho phép thành lập. Trường hợp có thời
gian hoạt động dài hơn 50 năm thì phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Giáo dục nghề nghiệp.
đ) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: Tên thủ tục hành chính;
cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
7. Thủ tục
cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp
7.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và
doanh nghiệp lập hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp gửi Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Cấp giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
* Đối với các trường hợp: (i) Bổ
sung ngành, nghề, trình độ đào tạo mới (trừ trường hợp tự chủ quyết định mở
ngành, nghề đào theo quy định); (ii) Vượt quá 10% tổng quy mô tuyển sinh/năm của
các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề tại từng địa điểm được cấp trong giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp; (iii) Chia, tách, sáp nhập trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên và doanh nghiệp; (iv) Thành lập phân hiệu có tổ chức hoạt động đào tạo hoặc
bổ sung địa điểm đào tạo ngoài địa điểm đào tạo được cấp trong giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp; (v) Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào
tạo đến nơi khác, mà phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức
đào tạo
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra hồ sơ
và cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 09 Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP);
Trường hợp không cấp giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
* Đối với trường hợp đổi tên
doanh nghiệp
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp
tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 09 Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP);
Trường hợp không cấp giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
7.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Đối với các trường hợp:
(i) Bổ sung ngành, nghề, trình độ đào tạo mới (trừ trường hợp tự chủ quyết định
mở ngành, nghề đào theo quy định); (ii) Vượt quá 10% tổng quy mô tuyển sinh/năm
của các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề tại từng địa điểm được cấp
trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp; (iii) Chia, tách, sáp nhập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu
số 07 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP);
- Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu
số 08 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP);
- Bản sao quyết định thành lập,
cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (nếu có) của doanh nghiệp đối với trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo
dục nghề nghiệp khác với nơi đặt trụ sở chính.
b) Đối với trường hợp thành
lập phân hiệu có tổ chức hoạt động đào tạo hoặc bổ sung địa điểm đào tạo ngoài
địa điểm đào tạo được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu
số 07 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP);
- Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu
số 08 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP);
- Bản sao quyết định thành lập,
cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp.
c) Đối với trường hợp chuyển
trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà phân hiệu hoặc
địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu
số 07 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP);
- Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu
số 08 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP);
- Bản sao quyết định thành lập,
cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (nếu có) của doanh nghiệp hoặc bản sao quyết định thành lập, cho phép thành
lập phân hiệu của trường trung cấp đối với trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp khác với nơi đặt trụ sở chính;
- Bản sao văn bản của cơ quan
có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo.
d) Đối với trường hợp đổi
tên doanh nghiệp
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu
số 07 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP);
- Bản sao văn bản của cơ quan
có thẩm quyền về việc đổi tên doanh nghiệp.
7.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết
- 10 ngày làm việc đối với các
trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 8 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP);
- 03 ngày làm việc đối với trường
hợp đổi tên doanh nghiệp.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và
doanh nghiệp.
7.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu
số 07 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu
số 08 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-(được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
7.10.1. Các trường hợp
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Bổ sung ngành, nghề, trình độ
đào tạo mới (trừ trường hợp tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo theo quy định
tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Vượt quá 10% tổng quy mô tuyển
sinh/năm của các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề tại từng địa điểm được
cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
c) Chia, tách, sáp nhập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp.
d) Thành lập phân hiệu có tổ chức
hoạt động đào tạo hoặc bổ sung địa điểm đào tạo ngoài địa điểm đào tạo được cấp
trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
đ) Chuyển trụ sở chính hoặc
phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo
là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
e) Đổi tên doanh nghiệp.
7.10.2. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
7.10.2.1. Đối với đào tạo
trình độ sơ cấp
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học
lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức
bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học.
b) Có đủ chương trình, giáo
trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định,
ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Có đội ngũ giáo viên đạt
tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định
của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là
25 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
d) Đối với trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thời gian hoạt động
không quá 50 năm tính từ ngày quyết định cho phép thành lập. Trường hợp có thời
gian hoạt động dài hơn 50 năm thì phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
7.10.2.2. Đối với đào tạo
trình độ trung cấp
Trường trung cấp được cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp khi có đủ
các điều kiện sau đây:
a) Các ngành, nghề đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung
cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban
hành; phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào
tạo chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao
đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp
phải trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả
ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó theo Mẫu số 01 Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
b) Có cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng
dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của
từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập
dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 m2/chỗ
học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng
ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị
tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm
đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với
quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và
trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn
thông tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học
phần, môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành
chính và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên
môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình
độ trung cấp.
Có các công trình xây dựng phục
vụ hoạt động văn hoá, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục
vụ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên.
c) Có đủ chương trình, giáo
trình đào tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định,
ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng
viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ
đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm
theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo,
trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo
viên, giảng viên tối đa là 25. Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm nhận
tối thiểu 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Giáo viên, giảng viên là người
nước ngoài giảng dạy tại các trường trung cấp phải đáp ứng các quy định về lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
e) Đối với trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thời gian hoạt động
không quá 50 năm tính từ ngày quyết định cho phép thành lập. Trường hợp có thời
gian hoạt động dài hơn 50 năm thì phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Giáo dục nghề nghiệp.
đ) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: Tên thủ tục hành chính;
cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
8. Thủ tục
cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
8.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận và thẩm
tra hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cho
phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận lập hồ sơ gửi đến Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
không vì lợi nhuận;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép
thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ
đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận tới Hội đồng thẩm định để tổ chức
thẩm định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ cho
phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận do Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ cho
phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm
định (công khai tại cuộc họp thẩm định), trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày tổ chức thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản thông
báo kết quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
không vì lợi nhuận.
c) Bước 3: Quyết định cho phép
thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
Trường hợp hồ sơ thành lập, cho
phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận đủ điều kiện theo kết luận của Hội đồng thẩm
định thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
Trường hợp hồ sơ thành lập, cho
phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận đủ điều kiện nhưng phải hoàn thiện theo kết
luận của Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị cho phép thành lập đã được hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng
thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận theo Mẫu 1C tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
8.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
8.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
8.3.1. Thành phần hồ sơ
8.3.1.1. Đối với cho phép
thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị cho phép
thành lập theo Mẫu 1A tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư (đối với các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư).
c) Đề án thành lập theo Mẫu 1B tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
d) Bản sao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất để xây dựng trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh kèm theo bản sao biên lai (nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất) hoặc
minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định.
Bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật
chất gắn liền với đất còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ đối với
trường hợp thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất và giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng hoặc quyền sở hữu của bên cho thuê.
đ) Giấy tờ chứng minh năng lực
tài chính về vốn đầu tư thành lập bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị
về đất đai, tối thiểu 05 tỷ đồng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp; tối
thiểu 50 tỷ đồng đối với trường trung cấp.
e) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy
mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt
động học tập và giảng dạy.
* Trường hợp có từ 02 tổ chức,
cá nhân nước ngoài góp vốn trở lên hoặc liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và
nhà đầu tư nước ngoài, hồ sơ cần bổ sung:
- Bản sao giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu về tài sản kèm theo văn bản thẩm định giá về tài sản là vốn góp của
tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các bên liên doanh đề nghị thành lập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- Biên bản cử người đại diện đứng
tên thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các bên liên doanh;
- Danh sách, hình thức và biên
bản góp vốn của các thành viên liên doanh cam kết góp vốn thành lập.
8.3.1.2. Đối với cho phép
thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận
a) Văn bản đề nghị cho phép
thành lập theo Mẫu 1A tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư (đối với các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư).
c) Đề án thành lập theo Mẫu 1B tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
d) Bản sao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất để xây dựng trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi
nhuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo bản sao biên lai (nộp tiền sử dụng
đất hoặc tiền thuê đất) hoặc minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất
đai theo quy định.
Bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật
chất gắn liền với đất còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ đối với
trường hợp thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất và giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng hoặc quyền sở hữu của bên cho thuê.
đ) Giấy tờ chứng minh năng lực
tài chính về vốn đầu tư thành lập bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị
về đất đai, tối thiểu 05 tỷ đồng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp; tối
thiểu 50 tỷ đồng đối với trường trung cấp.
e) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy
mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt
động học tập và giảng dạy.
g) Văn bản cam kết của các tổ
chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư cam kết việc sử dụng phần tài
chính chênh lệch giữa thu và chi của cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
h) Biên bản họp của tổ chức, cá
nhân sở hữu hoặc những người góp vốn thành lập thông qua việc trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi
nhuận. Biên bản này phải được sự đồng ý của đại diện tối thiểu 75% tổng số vốn
góp của các thành viên góp vốn.
k) Dự thảo Quy chế tổ chức và
hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
không vì lợi nhuận.
m) Dự thảo Quy chế tài chính nội
bộ của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
* Trường hợp có từ 02 tổ chức,
cá nhân nước ngoài góp vốn trở lên hoặc liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước
và nhà đầu tư nước ngoài, hồ sơ cần bổ sung:
- Bản sao giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu về tài sản kèm theo văn bản thẩm định giá về tài sản là vốn góp của
tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các bên liên doanh đề nghị thành lập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
không vì lợi nhuận;
- Biên bản cử người đại diện đứng
tên thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các bên
liên doanh;
- Danh sách, hình thức và biên
bản góp vốn của các thành viên liên doanh cam kết góp vốn thành lập.
8.4. Thời hạn giải quyết: 16
ngày làm việc.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Tổ chức, cá nhân đề nghị cho
phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
8.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định cho phép thành lập
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
không vì lợi nhuận.
8.8. Phí, Lệ phí: Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị cho phép
thành lập theo Mẫu 1A tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
b) Đề án thành lập theo Mẫu 1B tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cho phép thành lập khi đáp ứng
đủ điều kiện sau:
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam;
- Đã được cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (đối với các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ
tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư);
- Có địa điểm xây dựng cơ sở vật
chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp là 1.000 m2; trường trung cấp là 10.000 m2 đối với
khu vực đô thị hoặc 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị. Trường hợp
địa điểm xây dựng cơ sở vật chất của trường trung cấp vừa có diện tích đất sử dụng
tại khu vực đô thị vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực ngoài đô thị thì thực
hiện quy đổi diện tích đất theo tỷ lệ tương ứng giữa đất khu vực đô thị với đất
khu vực ngoài đô thị là 1:2;
- Vốn đầu tư thành lập được đầu
tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai tối thiểu 05 tỷ đồng
đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp; tối thiểu 50 tỷ đồng đối với trường
trung cấp.
- Chương trình đào tạo:
+ Chương trình đào tạo dự kiến
phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật Giáo dục
nghề nghiệp; không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia,
lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng
xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam;
+ Trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận được tổ
chức giảng dạy chương trình đào tạo của Việt Nam; chương trình đào tạo của nước
ngoài trong khuôn khổ các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài theo quy
định;
+ Các môn học bắt buộc đối với
người học là công dân Việt Nam theo học các chương trình đào tạo của nước ngoài
trong các trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận thực hiện theo quy định của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
b) Ngoài các điều kiện nêu trên,
khi thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận cho người khuyết tật phải bảo đảm các điều
kiện sau:
- Có cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo, giáo trình, phương pháp và thời gian đào tạo phù hợp với người khuyết
tật. Các công trình xây dựng phục vụ cho người khuyết tật học tập phải bảo đảm
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Có đội ngũ nhà giáo có chuyên
môn, nghiệp vụ, kỹ năng giảng dạy cho người khuyết tật.
c) Ngoài các điều kiện nêu tại
điểm a ở trên trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận được cho phép thành lập khi đáp ứng các điều
kiện sau:
- Chênh lệch giữa thu và chi từ
hoạt động đào tạo nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học hàng năm của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp là tài sản sở hữu chung hợp nhất không phân chia, dùng để đầu tư
phát triển cơ sở vật chất; phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý; hoạt
động nghiên cứu khoa học; cấp học bổng cho người học và sử dụng cho các mục
tiêu phục vụ lợi ích cộng đồng khác;
- Có cam kết hoạt động không vì
lợi nhuận với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính. Cam kết
được công bố công khai để xã hội biết và giám sát;
- Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu
nguồn vốn đầu tư không nhận lợi tức hoặc nhận lợi tức nhưng không vượt quá lãi
suất trái phiếu Chính phủ quy định trong cùng thời kỳ.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày
01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Giáo dục nghề nghiệp.
đ) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: thành phần hồ sơ, thời hạn
giải quyết, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
9. Thủ tục
chia, tách, sáp nhập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
9.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị chia, tách, sáp nhập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
Tổ chức, cá nhân đề nghị chia,
tách, sáp nhập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài lập hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập gửi đến Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
b) Bước 2: Quyết định cho phép
chia, tách, sáp nhập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra hồ
sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chia, tách, sáp nhập
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 2A tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp hồ sơ đề nghị không
hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nêu rõ lý
do.
9.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
9.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
9.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị chia, tách,
sáp nhập theo Mẫu 2C tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án chia, tách, sáp nhập
theo Mẫu 2D tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
c) Biên bản họp của các bên góp
vốn hoặc liên doanh về việc chia, tách, sáp nhập trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
d) Đối với trường hợp sáp nhập
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì cần
bổ sung:
Hợp đồng sáp nhập do người đại
diện theo pháp luật của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài cùng ký kết.
Hợp đồng phải có nội dung chủ yếu
sau: Thông tin về trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài sáp nhập, bị sáp nhập, thủ tục và điều kiện sáp nhập; phương án đối
với người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động; thời hạn,
thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp của trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bị sáp nhập
thành phần vốn góp của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài nhận sáp nhập; thời hạn thực hiện sáp nhập.
9.3.2: Số lượng hồ sơ:
01 bộ
9.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách,
sáp nhập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
9.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Ủy Ban nhân dân cấp tỉnh; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định cho phép chia, tách,
sáp nhập trường trung cấp; trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
9.8. Lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị chia, tách,
sáp nhập theo Mẫu 2C tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án chia, tách, sáp nhập
theo Mẫu 2D tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Việc chia, tách, sáp nhập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải đảm bảo
các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt.
b) Bảo đảm quyền lợi của người
học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
c) Trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mới được hình thành sau quá trình
chia, tách, sáp nhập phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị
định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định quy định điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
đ) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: thành phần hồ sơ thủ tục
hành chính.
10. Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp
10.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đăng
ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
Trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và
doanh nghiệp đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài lập hồ sơ và gửi
đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Thẩm tra và cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra hồ sơ
và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài theo Mẫu 3C tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp không cấp giấy chứng
nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
10.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
10.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
10.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài theo mẫu
3A tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Báo cáo đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài theo Mẫu
3B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
c) Bản sao quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) của doanh
nghiệp đăng ký liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ sơ cấp.
d) Bản sao giấy chứng nhận kiểm
định chất lượng giáo dục nghề nghiệp của cơ sở giáo dục, đào tạo nước ngoài hoặc
giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Bản sao thỏa thuận hợp tác
hoặc hợp đồng liên kết đào tạo giữa các bên trong liên kết đào tạo.
10.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và
doanh nghiệp.
10.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
10.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài.
10.8. Lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài theo mẫu
3A tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Báo cáo đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài theo Mẫu
3B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
10.10.1. Các hình thức
liên kết đào tạo với nước ngoài
a) Liên kết đào tạo với nước
ngoài được thực hiện theo các chương trình đào tạo sau đây:
- Chương trình đào tạo do hai
bên xây dựng; cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài hoặc cấp văn bằng, chứng
chỉ của nước ngoài và của Việt Nam;
- Chương trình đào tạo của nước
ngoài; cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài;
- Chương trình đào tạo của nước
ngoài chuyển giao; cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài hoặc cấp văn bằng, chứng
chỉ của nước ngoài và của Việt Nam.
b) Liên kết đào tạo với nước
ngoài được thực hiện toàn phần tại Việt Nam hoặc thực hiện một phần tại Việt
Nam và một phần tại nước ngoài do các bên liên kết đào tạo quyết định.
10.10.2. Yêu cầu, điều kiện
a) Ngành, nghề và trình độ đào
tạo
Trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và
doanh nghiệp thực hiện liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục, đào tạo nước ngoài
theo các hình thức liên kết đào tạo theo quy định tại Điều 21 Nghị định số
15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP) được liên
kết đào tạo các trình độ giáo dục nghề nghiệp thuộc các lĩnh vực theo quy định
của nước ngoài và các ngành, nghề của Việt Nam, trừ ngành, nghề thuộc lĩnh vực
chính trị, an ninh, quốc phòng, tôn giáo.
b) Đối tượng tuyển sinh vào học
các chương trình liên kết đào tạo
- Trường hợp cấp văn bằng, chứng
chỉ của Việt Nam thì đối tượng tuyển sinh thực hiện theo quy định của pháp luật
Việt Nam;
- Trường hợp cấp văn bằng, chứng
chỉ của nước ngoài thì đối tượng tuyển sinh thực hiện theo quy định của pháp luật
nước ngoài;
- Trường hợp đồng cấp văn bằng,
chứng chỉ của nước ngoài và của Việt Nam thì đối tượng tuyển sinh thực hiện
theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 22 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
c) Cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo
- Có cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo; pháp luật của nước cấp văn bằng,
chứng chỉ và tương ứng với quy mô đào tạo;
- Có phòng học; phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu
theo chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
Diện tích phòng học lý thuyết và phòng, xưởng thực hành bảo đảm theo quy định về
cơ sở vật chất do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. Trường
hợp Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành quy định về cơ
sở vật chất, thiết bị đào tạo của ngành, nghề đăng ký liên kết đào tạo với nước
ngoài thì phải bảo đảm đáp ứng theo quy định của chương trình đào tạo;
- Đối với liên kết đào tạo thực
hiện một phần ở nước ngoài: Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo thực hiện theo quy
định của pháp luật nước ngoài.
d) Chương trình, giáo trình,
tài liệu đào tạo
- Trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và
doanh nghiệp thực hiện liên kết đào tạo với nước ngoài bảo đảm có đủ chương
trình, giáo trình, tài liệu học tập, học liệu đào tạo phục vụ cho việc học tập
của người học theo yêu cầu của từng chương trình liên kết đào tạo;
- Chương trình đào tạo không có
nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng;
không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo
đức, thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
đ) Đội ngũ nhà giáo
- Có đội ngũ nhà giáo đạt tiêu
chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ, đủ về số lượng, đáp ứng cơ cấu chuyên môn theo
yêu cầu của chương trình đào tạo và quy định pháp luật của nước cấp văn bằng,
chứng chỉ;
- Nhà giáo giảng dạy bằng ngoại
ngữ trong chương trình liên kết đào tạo phải có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu
cầu của chương trình do các bên liên kết thỏa thuận. Nhà giáo là người nước
ngoài giảng dạy ngoại ngữ tại trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
phải có bằng cử nhân trở lên và có chứng chỉ giảng dạy ngoại ngữ phù hợp;
- Nhà giáo là người nước ngoài
giảng dạy các chương trình liên kết đào tạo phải đáp ứng điều kiện theo quy định
của pháp luật về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
e) Ngôn ngữ giảng dạy và học tập
- Ngôn ngữ sử dụng để giảng dạy,
học tập các môn chuyên ngành trong chương trình liên kết đào tạo để cấp văn bằng,
chứng chỉ của Việt Nam hoặc nước ngoài là tiếng Việt, tiếng nước ngoài hoặc
thông qua phiên dịch;
- Căn cứ nhu cầu của người học,
các bên liên kết có thể tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ giúp người
học đạt trình độ ngoại ngữ để đủ điều kiện học chương trình liên kết đào tạo do
hai bên quy định.
g) Cơ sở giáo dục, đào tạo nước
ngoài có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do cơ quan
kiểm định nước ngoài cấp hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công nhận đạt
kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục hành chính
này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: Tên thủ tục hành chính; thành phần
hồ sơ, đối tượng thực hiện, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính, yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính.
11. Thủ
tục cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài
11.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài
Trường trung cấp có vốn đầu tư
nước ngoài đề nghị cho phép thành lập phân hiệu của trường lập và gửi hồ sơ đề
nghị cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp gửi đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Quyết định cho phép
thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ
cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thành lập phân hiệu
của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 1C tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
hoặc không quyết định cho phép thành lập phân hiệu thì có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
11.2. Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
11.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
11.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị cho phép
thành lập theo Mẫu 1A ban hành kèm
theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
b) Đề án thành lập theo Mẫu 1B ban hành kèm theo Nghị định số
15/2019/NĐ-CP .
c) Bản sao các giấy tờ pháp lý
chứng minh cơ sở vật chất và năng lực tài chính theo quy định tại Điều 11 Nghị
định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
11.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Trường trung cấp có vốn đầu tư
nước ngoài đề nghị cho phép thành lập phân hiệu; tổ chức, cá nhân có liên quan.
11.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
11.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định cho phép thành lập
phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.
11.8. Lệ phí: Không.
11.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
a) Văn bản đề nghị cho phép
thành lập theo Mẫu 1A tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
b) Đề án thành lập phân hiệu
theo Mẫu 1B tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật
chất và vốn đầu tư cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu
tư nước ngoài tối thiểu bằng 25% diện tích đất sử dụng tối thiểu và vốn đầu tư
cho phép thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản
3 và khoản 4 Điều 9 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Địa điểm phân hiệu đặt ở tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác với nơi đặt trụ sở chính của trường trung
cấp có vốn đầu tư nước ngoài.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định quy định điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
d) Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
đ) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: Tên thủ tục hành chính;
đối tượng thực hiện, thời hạn giải quyết, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính.
12. Thủ
tục giải thể trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước
ngoài
12.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ giải
thể trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài
Trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài giải thể hoặc chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài thì lập hồ sơ giải thể,
hồ sơ chấm dứt hoạt động phân hiệu đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Quyết định cho phép
giải thể; chấm dứt, cho phép chấm dứt hoạt động phân hiệu
Trong thời gian 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và xã hội thẩm định
hồ sơ giải thể trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước
ngoài, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép giải
thể, chấm dứt hoạt động phân hiệu.
Quyết định cho phép giải thể
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm
dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài phải ghi
rõ lý do giải thể, lý do chấm dứt hoạt động phân hiệu, các biện pháp bảo đảm
quyền lợi của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động;
phương án giải quyết tài sản và thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo quy định của
pháp luật.
Trường hợp hồ sơ giải thể trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài không hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài và nêu rõ lý do.
12.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
12.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
12.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị giải thể trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 2E tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số
15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án giải thể giải thể trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 2G tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
12.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại
diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
12.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
12.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định cho phép giải thể
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Quyết
định cho phép chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư
nước ngoài.
12.8. Lệ phí: Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị giải thể trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 2E tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án giải thể giải thể trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 2G tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: Thành phần hồ sơ, thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính.
13. Thủ
tục đổi tên trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
13.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị đổi tên trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại
diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lập hồ sơ đề nghị đổi tên trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gửi đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Quyết định cho phép
đổi tên trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đổi tên trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép đổi tên trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo mẫu số 2I tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp không quyết định cho
phép đổi tên thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
13.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
13.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
13.3.1. Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị đổi tên của tổ
chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập
theo Mẫu 2H tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
13.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại
diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
13.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
13.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định đổi tên trường trung
cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
13.8. Lệ phí: Không.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Văn bản đề nghị đổi tên của tổ
chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập
theo Mẫu 2H tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: thành phần hồ sơ thủ tục
hành chính, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
14. Thủ
tục cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục
hoạt động không vì lợi nhuận
14.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra
sơ bộ hồ sơ hồ sơ cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
Tổ chức, cá nhân đề nghị cho
phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động
không vì lợi nhuận lập hồ sơ và gửi tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra sơ bộ
hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, gửi Hội
đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận (sau đây gọi là Hội đồng
thẩm định) để tổ chức thẩm định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
thành lập, cho phép thành lập
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận do Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định.
Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm
định (công khai tại cuộc họp thẩm định), trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày tổ chức thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản thông
báo kết quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
c) Bước 3: Quyết định cho phép
thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động
không vì lợi nhuận
Trường hợp hồ sơ đề nghị cho
phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động
không vì lợi nhuận đủ điều kiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận thẩm định, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thành lập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 24/2022/NĐ-CP);
Trường hợp không cho phép thành
lập thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cho
phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động
không vì lợi nhuận đủ điều kiện nhưng phải hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng
thẩm định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn
thiện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục
hoạt động không vì lợi nhuận theo Mẫu
số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp không cho phép thành
lập thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
14.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
14.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
14.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ đề nghị cho phép thành
lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì
lợi nhuận theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP và Nghị định số 24/2022/NĐ-CP), gồm:
- Văn bản đề nghị cho phép
thành lập theo Mẫu số 01 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP);
- Đề án thành lập trường trung
cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP);
- Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy
mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt
động học tập và giảng dạy;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất để xây dựng cơ sở giáo dục
nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo bản sao biên lai (nộp tiền sử
dụng đất hoặc tiền thuê đất) hoặc minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về
đất đai theo quy định. Bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất
còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ đối với trường hợp thuê cơ
sở vật chất gắn liền với đất và giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hoặc quyền sở
hữu của bên cho thuê;
- Văn bản xác nhận khả năng tài
chính để đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền;
- Bản sao giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu về tài sản kèm theo văn bản thẩm định giá tài sản góp vốn nếu góp
vốn bằng tài sản.
* Đối với trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên,
ngoài hồ sơ nêu trên, hồ sơ cần bổ sung:
- Biên bản cử người đại diện đứng
tên thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục của các
thành viên góp vốn;
- Danh sách trích ngang các
thành viên Ban sáng lập;
- Danh sách, hình thức và biên
bản góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập;
- Dự kiến Hội đồng quản trị và
Chủ tịch Hội đồng quản trị của trường trung cấp.
b) Các giấy tờ theo quy định tại
khoản 1 Điều 40 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP , gồm:
- Văn bản cam kết của các tổ chức,
cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư cam kết việc sử dụng phần tài chính
chênh lệch giữa thu và chi của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
tư thục theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ;
- Biên bản họp của tổ chức, cá
nhân sở hữu hoặc những người góp vốn thành lập thông qua việc của trường trung
cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận. Biên
bản này phải được sự đồng ý của đại diện tối thiểu 75% tổng số vốn góp của các
thành viên góp vốn;
- Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt
động của của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động
không vì lợi nhuận;
- Dự thảo Quy chế tài chính nội
bộ của của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động
không vì lợi nhuận.
14.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết:
16 ngày làm việc.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động
không vì lợi nhuận
14.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
14.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định cho phép thành lập
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận.
14.8. Lệ phí: Không.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Văn bản đề nghị cho phép
thành lập theo Mẫu số 01 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đề án thành lập trường trung
cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Phù hợp với quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập khi thành lập phải hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập do Chính phủ quy định.
b) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật
chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp là 1.000 m2; trường trung cấp là 10.000 m2 đối với
khu vực đô thị hoặc 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị. Trường hợp
địa điểm xây dựng cơ sở vật chất của trường trung cấp vừa có diện tích đất sử dụng
tại khu vực đô thị vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực ngoài đô thị thì thực
hiện quy đổi diện tích đất theo tỷ lệ tương ứng giữa đất khu vực đô thị với đất
khu vực ngoài đô thị là 1:2.
c) Vốn đầu tư thành lập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai đối với
trung tâm giáo dục nghề nghiệp tối thiểu là 05 tỷ đồng; đối với trường trung cấp
tối thiểu là 50 tỷ đồng.
d) Chênh lệch giữa thu và chi từ
hoạt động đào tạo nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học hàng năm của trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận là tài sản
sở hữu chung hợp nhất không phân chia, dùng để đầu tư phát triển cơ sở vật chất;
phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý; hoạt động nghiên cứu khoa học; cấp
học bổng cho người học và sử dụng cho các mục tiêu phục vụ lợi ích cộng đồng
khác.
đ) Có cam kết hoạt động không
vì lợi nhuận với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Cam kết được công bố công khai để xã
hội biết và giám sát.
e) Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu
nguồn vốn đầu tư không nhận lợi tức, hoặc nhận lợi tức nhưng không vượt quá lãi
suất trái phiếu Chính phủ quy định trong cùng thời kỳ.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
đ) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về: Cách thức thực hiện; thời
hạn giải quyết, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
15. Thủ
tục công nhận trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục; trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang
hoạt động không vì lợi nhuận
15.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị công nhận trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục; trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang
hoạt động không vì lợi nhuận
Tổ chức, cá nhân đề nghị công
nhận trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động
không vì lợi nhuận gửi hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Quyết định công nhận
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động
không vì lợi nhuận
Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, tổ
chức thẩm định và lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tư thục; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
hoặc chưa bảo đảm theo ý kiến của các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày có ý kiến, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn
bản đề nghị sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc giải trình thêm các nội dung.
15.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
15.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
15.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị công nhận
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động
không vì lợi nhuận theo Mẫu 5E tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Văn bản cam kết của các tổ
chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư cam kết việc sử dụng phần tài
chính chênh lệch giữa thu và chi của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tư thục; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
c) Biên bản họp của tổ chức, cá
nhân sở hữu hoặc những người góp vốn thành lập thông qua việc trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận.
Biên bản này phải được sự đồng ý của đại diện tối thiểu 75% tổng số vốn góp của
các thành viên góp vốn.
d) Báo cáo tài chính 03 năm gần
nhất và báo cáo kiểm toán theo định kỳ của trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài.
15.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Tổ chức, cá nhân đề nghị công
nhận trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi
nhuận.
15.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
15.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định công nhận trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
15.8. Lệ phí: Không.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Văn bản đề nghị công nhận trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi
nhuận theo Mẫu 5E tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
24/2022/NĐ-CP).
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Chênh lệch giữa thu và chi từ
hoạt động đào tạo nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học hàng năm của trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận là tài sản sở
hữu chung hợp nhất không phân chia, dùng để đầu tư phát triển cơ sở vật chất;
phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý; hoạt động nghiên cứu khoa học; cấp
học bổng cho người học và sử dụng cho các mục tiêu phục vụ lợi ích cộng đồng
khác.
b) Có cam kết hoạt động không
vì lợi nhuận với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường trung cấp, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính. Cam kết được công bố công khai để xã hội biết
và giám sát.
c) Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu
nguồn vốn đầu tư không nhận lợi tức, hoặc nhận lợi tức nhưng không vượt quá lãi
suất trái phiếu Chính phủ quy định trong cùng thời kỳ.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về thành phần hồ sơ thủ tục
hành chính.