BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1775/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng
cục Dạy nghề và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 22 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp và 33 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực dạy nghề,
giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các
đoàn thể;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực
thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH (để công bố);
- Lưu: VT, PC, TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 1775/QĐ-LĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
I. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
|
|
1.
|
Thành lập trường cao đẳng
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2.
|
Thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
3.
|
Thành lập phân hiệu của trường cao
đẳng
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
4.
|
Thành lập phân hiệu của trường
trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
5.
|
Chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
6.
|
Chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
7.
|
Giải thể trường cao đẳng
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
8.
|
Giải thể trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
9.
|
Chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường cao đẳng
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
10.
|
Chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã
hội
|
11.
|
Đổi tên trường
cao đẳng
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12.
|
Đổi tên trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của
tổ chức chính trị - xã hội
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
|
13.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Tổng cục Dạy nghề
|
14.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Tổng cục Dạy nghề
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
1.
|
Thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
2
|
Thành lập phân hiệu của trường
trung cấp công lập thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và phân hiệu của
trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
3.
|
Chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
4.
|
Giải thể trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
5.
|
Chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và
phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
6.
|
Đổi tên trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
7.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
8.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp, doanh nghiệp
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
II. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực dạy nghề, giáo dục
nghề nghiệp
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Quyết
định công bố
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ
|
Cơ
quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1.
|
Thành lập trường cao đẳng nghề công
lập, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 438/QĐ-LĐTBXH ngày 09/4/2012
|
Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2.
|
Cho phép thành lập trường cao đẳng
nghề tư thục, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 438/QĐ-LĐTBXH ngày 09/4/2012
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3.
|
Thành lập trường trung cấp nghề công
lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung
ương của tổ chức chính trị - xã hội, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 438/QĐ-LĐTBXH ngày 09/4/2012
|
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội
|
4.
|
Thành lập trung tâm dạy nghề công lập
trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương
của tổ chức chính trị - xã hội, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 438/QĐ-LĐTBXH ngày 09/4/2012
|
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội
|
5.
|
Chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng
nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập trực thuộc Bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của Tổ chức chính
trị - xã hội
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 438/QĐ-LĐTBXH ngày 09/4/2012
|
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
đối với trường cao đẳng nghề.
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội đối với trường trung cấp nghề, TTDN
công lập trực thuộc
|
6.
|
Giải thể trường cao đẳng nghề, giải
thể trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề công lập trực thuộc Bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của Tổ chức chính
trị - xã hội
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 438/QĐ-LĐTBXH ngày 09/4/2012
|
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
đối với trường cao đẳng nghề.
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập trực thuộc
|
7.
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với
trường cao đẳng nghề
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 288/QĐ-LĐTBXH ngày 13/3/2012
|
Tổng cục Dạy nghề
|
8.
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường
cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 288/QĐ-LĐTBXH ngày 13/3/2012
|
Tổng cục Dạy nghề
|
9.
|
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
đối với trường cao đẳng nghề
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 288/QĐ-LĐTBXH ngày 13/3/2012
|
Tổng cục Dạy nghề
|
10.
|
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
đối với trường cao đẳng, trường đại học
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 288/QĐ-LĐTBXH ngày 13/3/2012
|
Tổng cục Dạy nghề
|
11.
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với
trường cao đẳng nghề, phân hiệu của trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước
ngoài
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 820/QĐ-LĐTBXH ngày 08/7/2014
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12.
|
Đăng ký bổ
sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 820/QĐ-LĐTBXH ngày 08/7/2014
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
13.
|
Thủ tục đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường cao đẳng
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Quyết
định số 1261/QĐ- LĐTBXH ngày 07/9/2015
|
Tổng cục Dạy nghề
|
14.
|
Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường cao đẳng
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Quyết
định số 1261/QĐ- LĐTBXH ngày 07/9/2015
|
Tổng cục Dạy nghề
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1.
|
Thành lập trường trung cấp nghề
công lập thuộc tỉnh, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 438/QĐ-LĐTBXH ngày 09/4/2012
|
Nghị
định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
2.
|
Cho phép thành lập trường trung cấp
nghề tư thục trên địa bàn tỉnh, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 438/QĐ-LĐTBXH ngày 09/4/2012
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
3.
|
Thành lập trung tâm dạy nghề công lập
thuộc tỉnh, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 438/QĐ-LĐTBXH ngày 09/4/2012
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
4.
|
Cho phép thành lập trung tâm dạy nghề
tư thục trên địa bàn tỉnh, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 438/QĐ-LĐTBXH ngày 09/4/2012
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
5.
|
Chia, tách, sáp nhập trường trung cấp
nghề, trung tâm dạy nghề công lập thuộc tỉnh và trường trung cấp nghề, trung
tâm dạy nghề tư thục trên địa bàn tỉnh
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 438/QĐ-LĐTBXH ngày 09/4/2012
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
6.
|
Giải thể trường trung cấp nghề,
trung tâm dạy nghề công lập thuộc tỉnh và trường trung cấp nghề, trung tâm dạy
nghề tư thục trên địa bàn tỉnh
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 438/QĐ-LĐTBXH ngày 09/4/2012
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
7.
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường
trung cấp nghề công lập, tư thục
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 288/QĐ-LĐTBXH ngày 13/3/2012
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
8.
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với
trung tâm dạy nghề công lập, tư thục
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 288/QĐ-LĐTBXH ngày 13/3/2012
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
9.
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với
trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 288/QĐ-LĐTBXH ngày 13/3/2012
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
10.
|
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
đối với trường trung cấp nghề công lập, tư thục
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 288/QĐ-LĐTBXH ngày 13/3/2012
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
11.
|
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
đối với trung tâm dạy nghề công lập, tư thục
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 288/QĐ-LĐTBXH ngày 13/3/2012
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12.
|
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
đối với trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục
khác và doanh nghiệp
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 288/QĐ-LĐTBXH ngày 13/3/2012
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
13.
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với
trường trung cấp nghề, phân hiệu của trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước
ngoài
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 820/QĐ-LĐTBXH ngày 08/7/2014
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
14.
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với
trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 820/QĐ-LĐTBXH ngày 08/7/2014
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
15.
|
Đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động
dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 820/QĐ-LĐTBXH ngày 08/7/2014
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
16.
|
Đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động
dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
|
Dạy
nghề
|
Quyết
định số 820/QĐ-LĐTBXH ngày 08/7/2014
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
17.
|
Thủ tục đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Quyết
định số 1261/QĐ- LĐTBXH ngày 07/9/2015
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
18.
|
Thủ tục đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với doanh nghiệp
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Quyết
định số 1261/QĐ- LĐTBXH ngày 07/9/2015
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
19.
|
Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, doanh nghiệp
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Quyết
định số 1261/QĐ- LĐTBXH ngày 07/9/2015
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG
ƯƠNG
1. Thủ tục thành lập trường cao đẳng
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ thành lập,
cho phép thành lập trường cao đẳng
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng lập hồ sơ gửi Tổng cục Dạy nghề.
- Tổng cục Dạy nghề tiếp nhận và thẩm
tra sơ bộ hồ sơ trước khi gửi Hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép
thành lập trường cao đẳng.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Dạy nghề có văn
bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập
trường cao đẳng và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề gửi hồ sơ tới Hội đồng thẩm định
để tổ chức thẩm định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ thành lập,
cho phép thành lập trường cao đẳng
- Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định
hồ sơ thành lập trường cao đẳng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ thành lập trường cao đẳng do Tổng cục Dạy nghề gửi tới,
Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập trường cao đẳng.
- Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm định
(công khai tại cuộc họp thẩm định), cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trường cao đẳng hoàn thiện hồ sơ và gửi Tổng cục Dạy nghề.
Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận
hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng không đủ điều kiện, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Tổng cục Dạy nghề có
văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành
lập trường cao đẳng và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Quyết định thành lập, cho phép
thành lập trường cao đẳng
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng đã
hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, Tổng cục Dạy nghề trình Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định thành lập trường cao đẳng công lập
hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng tư thục.
1.2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề
nghị thành lập của cơ quan chủ quản đối với trường cao đẳng công lập; văn bản đề
nghị cho phép thành lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
kinh tế, cá nhân đối với trường cao đẳng tư thục.
Đối với trường cao đẳng trực thuộc bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính
trị - xã hội, trường cao đẳng tư thục phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi trường cao đẳng đặt trụ sở
chính.
b) Đề án thành lập trường cao đẳng.
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng
và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành,
nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử
dụng, diện tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng dạy.
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp
thuận giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong đó xác định rõ
địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở
vật chất sẵn có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên
quan còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
đ) Đối với trường cao đẳng tư thục,
ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung:
- Văn bản xác nhận khả năng tài chính
để đầu tư xây dựng trường cao đẳng của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền.
- Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu
về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trường cao đẳng.
e) Đối với trường cao đẳng tư thục có
từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung:
- Biên bản cử người đại diện đứng tên
thành lập trường cao đẳng của các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành
viên Ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản
góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến Hội đồng quản trị và Chủ tịch
Hội đồng quản trị của trường cao đẳng.
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trường cao đẳng.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập trường cao đẳng
công lập; quyết định cho phép thành lập đối với trường cao đẳng tư thục.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
a) Mẫu văn bản đề nghị thành lập, cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP.
b) Mẫu đề án thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Trường cao đẳng được thành lập, cho
phép thành lập khi có đề án thành lập và đáp ứng các điều kiện sau:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam; quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; quy hoạch mạng lưới cơ sở
giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Đối với trường cao đẳng công lập khi thành lập phải cam kết hoạt động theo cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
b) Quy mô đào tạo trình độ cao đẳng
và trình độ trung cấp tối thiểu là 500 học sinh, sinh viên/năm.
c) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất
bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu là 50.000 m2.
d) Vốn đầu tư thành lập trường cao đẳng
được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai tối thiểu
là 100 (một trăm) tỷ đồng.
e) Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016
của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp.
2. Thủ tục thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
- Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ gửi cơ quan chuyên
môn giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung
ương của tổ chức chính trị - xã hội.
- Cơ quan chuyên môn giúp Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức
chính trị - xã hội tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ trước khi gửi Hội đồng thẩm
định hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan chuyên môn giúp Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ
chức chính trị - xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
gửi hồ sơ thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tới Hội đồng
thẩm định để tổ chức thẩm định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
- Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định
hồ sơ thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp do cơ quan chuyên môn giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng
đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội gửi tới, Hội đồng thẩm định
tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm định
(công khai tại cuộc họp thẩm định), cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp hoàn thiện hồ sơ và gửi cơ quan
chuyên môn giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận
hồ sơ thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp không đủ điều
kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, cơ quan
chuyên môn giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức
đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và nêu rõ lý
do.
c) Bước 3: Quyết định thành lập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp đã hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, cơ quan chuyên
môn trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung
ương của tổ chức chính trị - xã hội quyết định thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp.
2.2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thành lập của cơ
quan chủ quản.
Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp đặt trụ sở chính.
b) Đề án thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp.
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng
và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành,
nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng
cho hoạt động học tập và giảng dạy.
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất,
cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong đó xác định rõ địa chỉ, diện
tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn
có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan còn thời
hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
a) Mẫu văn bản đề nghị thành lập, cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP.
b) Mẫu đề án thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp được thành lập khi có đề án thành lập và đáp ứng các điều kiện sau:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam; quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; quy hoạch mạng lưới cơ sở
giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Phải cam kết hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do
Chính phủ quy định.
b) Quy mô đào tạo:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp: Quy mô đào tạo trình độ sơ cấp tối thiểu 150 học sinh/năm.
- Đối với trường trung cấp: Quy mô
đào tạo trình độ trung cấp tối thiểu 250 học sinh/năm.
c) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất
bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp
là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là 20.000 m2.
d) Vốn đầu tư thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp,
không bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể như sau:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng.
- Đối với trường trung cấp tối thiểu
là 50 (năm mươi) tỷ đồng.
đ) Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
3. Thủ tục thành lập phân hiệu của
trường cao đẳng
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ thành lập,
cho phép thành lập phân hiệu
- Trường cao đẳng đề nghị thành lập,
cho phép thành lập phân hiệu của trường lập hồ sơ gửi Tổng cục Dạy nghề.
- Tổng cục Dạy nghề tiếp nhận hồ sơ
thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Dạy nghề có văn
bản trả lời cho trường cao đẳng và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Quyết định thành lập, cho
phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu, Tổng cục
Dạy nghề trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định thành lập
phân hiệu của trường cao đẳng công lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu của
trường cao đẳng tư thục.
3.2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thành lập phân hiệu
của cơ quan chủ quản đối với trường cao đẳng công lập; văn bản đề nghị cho phép
thành lập phân hiệu của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh
tế, cá nhân đối với trường cao đẳng tư thục.
b) Đề án thành lập phân hiệu của trường
cao đẳng.
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng
và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành,
nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng
cho hoạt động học tập và giảng dạy.
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp
thuận giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong đó xác định rõ
địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở
vật chất sẵn có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên
quan còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
đ) Đối với trường cao đẳng tư thục, ngoài
các hồ sơ trên cần bổ sung:
- Văn bản xác nhận khả năng tài chính
để đầu tư xây dựng phân hiệu của trường cao đẳng của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Giấy tờ khác
chứng minh quyền sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trường
cao đẳng.
e) Đối với trường cao đẳng tư thục có
từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung:
- Biên bản cử người đại diện đứng tên
thành lập trường cao đẳng của các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành
viên Ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản
góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trường cao đẳng.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập, cho phép thành lập
phân hiệu của trường cao đẳng.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
a) Mẫu văn bản đề nghị thành lập, cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP.
b) Mẫu đề án thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Có đề án thành lập, cho phép thành lập
phân hiệu, bao gồm các nội dung sau đây:
a) Sự cần thiết thành lập phân hiệu.
b) Tên gọi, phạm vi hoạt động phân hiệu.
c) Kế hoạch xây dựng, phát triển và
quy mô đào tạo tương ứng với từng giai đoạn phát triển
phân hiệu.
d) Dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý đáp ứng các điều kiện về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
4. Thủ tục thành lập phân hiệu của
trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ thành lập
phân hiệu
- Trường trung cấp đề nghị thành lập
phân hiệu của trường lập hồ sơ gửi cơ quan chuyên môn giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã
hội.
- Cơ quan chuyên môn giúp Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức
chính trị - xã hội tiếp nhận hồ sơ thành lập phân hiệu của trường trung cấp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan chuyên môn giúp Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ
chức chính trị - xã hội có văn bản trả lời cho trường trung cấp và nêu rõ lý
do.
b) Bước 2: Quyết định thành lập phân
hiệu của trường trung cấp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cơ quan chuyên môn trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội quyết
định thành lập phân hiệu của trường trung cấp.
4.2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tiếp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thành lập phân hiệu
của cơ quan chủ quản.
b) Đề án thành lập phân hiệu của trường
trung cấp.
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng
và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành,
nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng
cho hoạt động học tập và giảng dạy.
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất,
cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong đó xác định rõ địa chỉ, diện
tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn
có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan còn thời
hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trường trung cấp công lập trực thuộc bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính
trị - xã hội.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập phân hiệu của trường
trung cấp công lập.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, Mẫu tờ khai
a) Mẫu văn bản đề nghị thành lập, cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP.
b) Mẫu đề án thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Có đề án thành lập, cho phép thành lập
phân hiệu, bao gồm các nội dung sau đây:
a) Sự cần thiết thành lập phân hiệu.
b) Tên gọi, phạm vi hoạt động phân hiệu.
c) Kế hoạch xây dựng, phát triển và
quy mô đào tạo tương ứng với từng giai đoạn phát triển phân hiệu.
d) Dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý đáp ứng các điều kiện về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
5. Thủ tục chia, tách, sáp nhập
trường cao đẳng
5.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ chia,
tách, sáp nhập trường cao đẳng
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng lập hồ sơ gửi Tổng cục Dạy nghề.
- Tổng cục Dạy nghề tiếp nhận và thẩm
tra hồ sơ chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng trước khi trình Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Dạy nghề có văn
bản trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách,
sáp nhập trường cao đẳng và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Quyết định chia, tách, sáp
nhập trường cao đẳng
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng hợp lệ, Tổng
cục Dạy nghề trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định
chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng.
5.2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản
đối với trường cao đẳng công lập; văn bản của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại
diện hợp pháp của nhũng người góp vốn thành lập đối với trường cao đẳng tư thục,
trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng;
trụ sở chính, phân hiệu, địa điểm đào tạo của trường cao đẳng sau khi sáp nhập
và trụ sở mới của trường cao đẳng sau khi chia, tách.
b) Đề án chia, tách, sáp nhập trường
cao đẳng, trong đó làm rõ phương án bảo đảm quyền lợi của người học, giáo viên,
giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động trong cơ sở giáo dục
nghề nghiệp; kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc chia, tách,
sáp nhập; thủ tục và thời hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp.
c) Biên bản họp, nghị quyết của Hội đồng
quản trị hoặc những người góp vốn thành lập trường cao đẳng về việc chia, tách,
sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng tư thục.
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chia, tách, sáp nhập hoặc
cho phép chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của đất nước,
ngành, địa phương.
b) Bảo đảm quyền lợi của người học,
giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động; góp phần
nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp.
c) Trường cao đẳng mới được hình thành
sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Trường cao đẳng công lập khi thành
lập phải cam kết hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do
Chính phủ quy định.
- Quy mô đào tạo trình độ cao đẳng và
trình độ trung cấp tối thiểu là 500 học sinh, sinh viên/năm.
- Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất
bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu là 50.000 m2.
- Vốn đầu tư thành lập trường cao đẳng
được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai tối thiểu
là 100 (một trăm) tỷ đồng.
- Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
6. Thủ tục chia, tách, sáp nhập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
6.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ chia,
tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
- Cơ quan, tổ chức đề nghị chia,
tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ gửi
cơ quan chuyên môn giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu
cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
- Cơ quan chuyên môn tiếp nhận và thẩm
tra hồ sơ chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
trước khi trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan chuyên môn giúp Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ
chức chính trị - xã hội có văn bản trả lời cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách,
sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Quyết định chia, tách, sáp
nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp hợp lệ, cơ quan chuyên môn trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội quyết
định chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
6.2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản,
trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp; trụ sở chính, phân hiệu, địa điểm đào tạo của
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp sau khi sáp nhập và trụ sở mới
của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp sau khi chia, tách.
b) Đề án chia, tách, sáp nhập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trong đó làm rõ phương án bảo đảm
quyền lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và
người lao động trong trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp; kế hoạch,
thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc chia, tách, sáp nhập; thủ tục và thời
hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp.
6.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách,
sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chia, tách, sáp nhập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
6.8. Lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của đất nước,
ngành, địa phương.
b) Bảo đảm quyền lợi của người học,
giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động; góp phần
nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp.
c) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp mới được hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải
đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Phải cam kết hoạt động theo cơ chế
tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
- Quy mô đào tạo:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp: Quy mô đào tạo trình độ sơ cấp tối thiểu 150 học sinh/năm.
+ Đối với trường trung cấp: Quy mô
đào tạo trình độ trung cấp tối thiểu 250 học sinh/năm.
- Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất
bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp
là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là 20.000 m2.
- Vốn đầu tư thành lập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không
bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể như sau:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng.
+ Đối với trường trung cấp tối thiểu
là 50 (năm mươi) tỷ đồng.
- Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
7. Thủ tục giải thể trường cao đẳng
7.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổng cục Dạy nghề tổ chức
thẩm định hồ sơ giải thể trường cao đẳng.
b) Bước 2: Quyết định giải thể
trường cao đẳng
Tổng cục Dạy nghề trình Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định giải thể trường cao đẳng.
7.2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Đối với trường hợp bị giải thể
Văn bản đề nghị giải thể của cơ quan
có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do bị giải thể và kèm theo một trong các văn
bản sau đây:
- Kết luận thanh tra, kiểm tra đối với
hành vi vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng.
- Quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo
của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà
không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
- Biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ quan
chủ quản của trường cao đẳng đối với trường hợp:
+ Không được cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp sau thời hạn 36 tháng kể từ ngày quyết định
thành lập trường cao đẳng có hiệu lực.
+ Không triển khai hoạt động đào tạo
sau thời gian 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
b) Đối với trường hợp đề nghị giải thể
Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản
hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng,
trong đó nêu rõ lý do giải thể và phương án giải thể. Phương án giải thể bao gồm:
Phương án giải quyết tài sản; phương án bảo đảm quyền lợi của người học, giáo
viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động và thực hiện nghĩa
vụ về tài chính theo quy định của pháp luật.
7.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trường cao đẳng, cơ quan, tổ chức, cá
nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giải thể, cho phép giải thể
trường cao đẳng.
7.8. Lệ phí: Không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Trường cao đẳng bị giải thể trong
các trường hợp sau đây:
- Vi phạm các quy định của pháp luật
gây hậu quả nghiêm trọng.
- Hết hạn đình
chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân
dẫn đến việc bị đình chỉ.
- Không được cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp sau thời hạn 36 tháng kể từ ngày quyết định
thành lập trường cao đẳng có hiệu lực.
- Không triển khai hoạt động đào tạo
sau thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
b) Trường cao đẳng được phép đề nghị
giải thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường cao đẳng.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
8. Thủ tục giải thể trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức
chính trị - xã hội
8.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Cơ quan chuyên môn thuộc bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính
trị - xã hội thẩm định hồ sơ giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
b) Bước 2: Quyết định giải thể trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Cơ quan chuyên môn trình Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính
trị - xã hội quyết định giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
8.2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
8.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Đối với trường hợp bị giải thể
Văn bản đề nghị giải thể của cơ quan
có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do bị giải thể và kèm theo một trong các văn
bản sau đây:
- Kết luận thanh tra, kiểm tra đối với
hành vi vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng.
- Quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo
của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà
không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
- Biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ quan
chủ quản đối với trường hợp:
+ Không được cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp sau thời hạn 36 tháng đối với trường trung cấp
hoặc 24 tháng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp kể từ ngày quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực.
+ Không triển khai hoạt động đào tạo
sau thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
b) Đối với trường hợp đề nghị giải thể
Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản,
trong đó nêu rõ lý do giải thể và phương án giải thể. Phương án giải thể bao gồm:
Phương án giải quyết tài sản; phương án bảo đảm quyền lợi của người học, giáo
viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động và thực hiện nghĩa
vụ về tài chính theo quy định của pháp luật.
8.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giải thể trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp.
8.8. Lệ phí: Không
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
- Vi phạm các quy định của pháp luật
gây hậu quả nghiêm trọng.
- Hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo
mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
- Không được cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp sau thời hạn 36 tháng đối với trường trung cấp
hoặc 24 tháng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, kể từ ngày quyết định
thành lập có hiệu lực.
- Không triển khai hoạt động đào tạo
sau thời gian 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
b) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp được phép đề nghị giải thể theo đề nghị của tổ chức thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
9. Thủ tục chấm dứt hoạt động phân
hiệu của trường cao đẳng
9.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổng cục Dạy nghề tổ chức
thẩm định hồ sơ chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường cao đẳng.
b) Bước 2: Quyết định chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường cao đẳng
Tổng cục Dạy nghề trình Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định giải thể trường cao đẳng.
9.2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Đối với trường hợp bị chấm dứt hoạt
động
Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động
phân hiệu trường cao đẳng của cơ quan có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do bị
chấm dứt và kèm theo một trong các văn bản sau đây:
- Kết luận thanh tra, kiểm tra đối với
hành vi vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng.
- Quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi hết hạn đình
chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình
chỉ.
- Biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ quan
chủ quản của trường cao đẳng đối với trường hợp không triển khai hoạt động đào
tạo sau thời gian 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
b) Đối với trường hợp đề nghị chấm dứt
Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản
hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng,
trong đó nêu rõ lý do chấm dứt hoạt động và phương án chấm dứt hoạt động.
9.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường cao đẳng,
cơ quan, tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chấm dứt hoạt động phân hiệu
của trường cao đẳng.
9.8. Lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Phân hiệu của trường cao đẳng bị
chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Vi phạm các quy định của pháp luật
gây hậu quả nghiêm trọng.
- Hết hạn đình
chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình
chỉ.
- Không triển khai hoạt động đào tạo
sau thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
b) Phân hiệu của trường cao đẳng được
chấm dứt hoạt động theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường cao đẳng.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
10. Thủ tục chấm dứt hoạt động phân
hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
10.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Cơ quan chuyên môn thuộc bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội thẩm định hồ sơ chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp.
b) Bước 2: Quyết định chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường trung cấp
Cơ quan chuyên môn trình Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức
chính trị - xã hội quyết định chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp.
10.2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
10.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Đối với trường hợp bị chấm dứt hoạt
động
Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động
phân hiệu trường trung cấp của cơ quan có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do bị
chấm dứt và kèm theo một trong các văn bản sau đây:
- Kết luận thanh tra, kiểm tra đối với hành vi vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả
nghiêm trọng.
- Quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo
của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà
không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
- Biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ quan
chủ quản đối với trường hợp không triển khai hoạt động đào tạo sau thời gian 24
tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
b) Đối với trường hợp đề nghị chấm dứt
Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản
hoặc tổ chức đề nghị thành lập trường trung cấp, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt
hoạt động và phương án chấm dứt hoạt động.
10.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trường trung cấp công lập trực thuộc bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính
trị - xã hội.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chấm dứt hoạt động phân hiệu
của trường trung cấp.
10.8. Lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
10.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Phân hiệu của trường trung cấp bị
chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Vi phạm các quy định của pháp luật
gây hậu quả nghiêm trọng.
- Hết hạn đình
chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình
chỉ.
- Không triển khai hoạt động đào tạo
sau thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
b) Phân hiệu của trường trung cấp được
chấm dứt hoạt động theo đề nghị của tổ chức thành lập trường trung cấp.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
11. Thủ tục đổi tên trường cao đẳng
11.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân
đề nghị đổi tên trường cao đẳng lập hồ sơ gửi Tổng cục Dạy nghề.
b) Bước 2: Quyết định đổi tên trường
cao đẳng
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị đổi tên trường cao đẳng, Tổng cục Dạy nghề trình Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định đổi tên trường cao đẳng.
11.2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
11.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ, hồ sơ là: Văn bản của cơ quan chủ quản
đối với trường cao đẳng công lập hoặc văn bản của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc
đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập đối với trường cao đẳng tư
thục, trong đó nêu rõ lý do của việc đổi tên; tên của trường cao đẳng sau khi
thay đổi.
11.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trường cao đẳng.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đổi tên trường cao đẳng.
11.8. Lệ phí: Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
12. Thủ tục đổi tên trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức
chính trị - xã hội
12.1. Trình tự thực
hiện
a) Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị đổi
tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ gửi cơ quan
chuyên môn giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
b) Bước 2: Quyết định đổi tên tên
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp, cơ quan chuyên môn trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người
đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội quyết định đổi tên
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
12.2. Cách thức
thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
12.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ là: Văn bản của cơ quan chủ quản, trong đó nêu rõ lý do của
việc đổi tên; tên của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp sau khi
thay đổi.
12.4. Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
12.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp.
12.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
12.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định đổi tên trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
12.8. Lệ phí: Không.
12.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
12.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
12.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
13. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học
13.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Trường cao đẳng, cơ sở
giáo dục đại học gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tới Tổng cục
Dạy nghề.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề tổ chức kiểm tra các điều
kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
c) Bước 3: Tổng cục Dạy nghề cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp không cấp giấy chứng
nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời văn bản và nêu rõ lý do.
13.2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
13.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ
bao gồm:
a) Đối với trường cao đẳng công lập
và tư thục:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
- Bản sao quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập trường cao đẳng.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
- Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động
của trường cao đẳng.
b) Đối với trường cao đẳng có vốn đầu
tư nước ngoài, hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp được làm bằng tiếng
Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh, bao gồm:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (nếu có) và quyết định cho phép thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước
ngoài.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
- Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động
của trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài.
c) Đối với cơ sở giáo dục đại học:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
- Bản sao quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(nếu có).
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng
minh.
- Bản sao điều lệ hoặc quy chế tổ chức,
hoạt động.
13.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Tổng cục Dạy nghề.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp.
13.8. Lệ phí: Không.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
a) Mẫu văn bản đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục III
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
b) Mẫu báo cáo đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp (dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục Va kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP.
c) Mẫu báo cáo đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp (dùng cho cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục Vb kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
13.10.1. Đối với đào tạo trình độ sơ cấp
Trường cao đẳng được cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp khi có đủ các điều
kiện sau đây:
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết,
phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít
nhất là 04 m2/chỗ học.
b) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định
của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo
viên quy đổi tối đa là 25 học sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng
khiếu, bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức
đào tạo.
d) Đối với các nghề đào tạo trình độ
sơ cấp của trường cao đẳng tư thục và trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài,
ngoài các điều kiện trên, phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động đào tạo của các nghề
đăng ký hoạt động.
13.10.2. Đối với đào tạo
trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng
Trường cao đẳng được cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
cơ sở giáo dục đại học được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp trình độ cao đẳng khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Các ngành, nghề đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo
chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp,
trường cao đẳng và cơ sở giáo dục đại học phải trình bày luận cứ khoa học về
ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả ngành, nghề và phân tích công việc
của ngành, nghề đó.
b) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng
dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của
từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập
dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 - 7,5 m2/chỗ
học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng
ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị
tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm
đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với
quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và trang
thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông
tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần,
môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành chính
và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng,
khoa, bộ môn chuyên môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người
đối với đào tạo trình độ trung cấp và 08 m2/người
đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt
động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch
vụ để phục vụ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên.
c) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên,
cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo;
đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy
định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên,
giảng viên tối đa là 25 học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng viên đối với các
ngành, nghề thuộc lĩnh vực nhân văn, kinh tế và dịch vụ; 20 học sinh, sinh
viên/giáo viên, giảng viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kỹ thuật,
công nghệ và sức khỏe; 15 học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng viên đối với các
ngành, nghề có yêu cầu về năng khiếu.
Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ
hữu đảm nhận ít nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Tỷ lệ giáo viên, giảng viên có trình
độ sau đại học không ít hơn 15% tổng số giáo viên, giảng viên của trường trung
cấp và không ít hơn 30% tổng số giáo viên, giảng viên của trường cao đẳng. Bảo
đảm mỗi ngành, nghề giảng dạy trình độ cao đẳng có giảng viên trình độ thạc sỹ
trở lên.
Giáo viên, giảng viên là người nước
ngoài giảng dạy tại các trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học
có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ) Đối với các ngành, nghề đào tạo
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng của trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học
tư thục và trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài,
ngoài các điều kiện quy định trên, phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và
duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
14. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học
14.1. Trình tự thực
hiện
a) Bước 1: Trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học gửi hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp tới Tổng cục Dạy nghề.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề tổ chức kiểm tra các điều
kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
c) Bước 3: Tổng cục Dạy nghề cấp giấy
chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp không cấp
giấy chứng nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời văn bản và nêu
rõ lý do.
14.2. Cách thức
thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
14.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Đối với trường hợp (i) Tăng quy mô
tuyển sinh của từng ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở
lên so với quy mô tuyển sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp; (ii) Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở ngành, nghề đào tạo
mới); (iii) Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển
sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành,
nghề; (iv) Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến nội dung ghi
trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
b) Đối với trường hợp (i) Chuyển trụ
sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc
phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo; (ii) Thành lập
phân hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo; (iii) Mở thêm địa điểm đào tạo mới
hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở
chính hoặc phân hiệu:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào
tạo khác đối với đối với trường hợp chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa
điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu
hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
- Văn bản của người có thẩm quyền về
việc thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới có tổ
chức hoạt động đào tạo.
c) Đối với trường hợp đổi tên trường
cao đẳng
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
- Bản sao quyết định đổi tên hoặc quyết
định cho phép đổi tên trường cao đẳng.
d) Đối với trường hợp thôi tuyển sinh
hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
Văn bản đề nghị thôi tuyển sinh hoặc
giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đã được cấp trong giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trong đó làm rõ phương án bảo đảm quyền
lợi của giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động;
phương án giải quyết tài sản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, thực hiện nghĩa vụ
tài chính theo quy định và lộ trình thực hiện.
14.4. Thời hạn giải
quyết: 05-10 ngày làm việc.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường
cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học.
14.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Dạy nghề
14.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
14.8. Lệ phí: Không
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
a) Mẫu văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục
IV kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
b) Mẫu báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục
VI kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
14.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
14.10.1. Các trường hợp
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tăng quy mô tuyển sinh của từng
ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh/năm được cấp
trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
b) Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở
ngành, nghề đào tạo mới).
c) Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào
tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các
ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề.
d) Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự
thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
đ) Chuyển trụ sở
chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc
phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức
đào tạo.
e) Thành lập phân hiệu mới có tổ chức
hoạt động đào tạo.
g) Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc
liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở
chính hoặc phân hiệu.
h) Đổi tên trường cao đẳng, cơ sở
giáo dục đại học.
i) Thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô
tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
14.10.2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
14.10.2.1. Đối với đào tạo
trình độ sơ cấp
Trường cao đẳng được cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp khi có đủ các điều
kiện sau đây:
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết,
phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít
nhất là 04 m2/chỗ học.
b) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn,
trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp
luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi
tối đa là 25 học sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm
tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên;
có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
d) Đối với các nghề đào tạo trình độ
sơ cấp của trường cao đẳng tư thục và trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài,
ngoài các điều kiện trên, phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì
hoạt động đào tạo của các nghề đăng ký hoạt động.
14.10.2.2.
Đối với đào tạo trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng
Trường cao đẳng được cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
cơ sở giáo dục đại học được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp trình độ cao đẳng khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Các ngành, nghề đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo
chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp,
trường cao đẳng và cơ sở giáo dục đại học phải trình bày luận cứ khoa học về
ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả ngành, nghề và phân tích công việc
của ngành, nghề đó.
b) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng
dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của
từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập
dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 - 7,5 m2/chỗ
học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối
thiểu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp thì phải bảo đảm đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình
đào tạo và tương ứng với quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và trang
thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông
tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần,
môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành chính
và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn,
bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình độ
trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt
động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên.
c) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên,
cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo;
đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy
định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên,
giảng viên tối đa là 25 học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng viên đối với các
ngành, nghề thuộc lĩnh vực nhân văn, kinh tế và dịch vụ; 20 học sinh, sinh
viên/giáo viên, giảng viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kỹ thuật,
công nghệ và sức khỏe; 15 học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng viên đối với các
ngành, nghề có yêu cầu về năng khiếu.
Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ
hữu đảm nhận ít nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Tỷ lệ giảng viên có trình độ sau đại
học không ít hơn 30% tổng số giảng viên của trường cao đẳng. Bảo đảm mỗi ngành,
nghề giảng dạy trình độ cao đẳng có giảng viên trình độ thạc sỹ trở lên.
Giáo viên, giảng viên là người nước
ngoài giảng dạy tại các trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học
có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ) Đối với các ngành, nghề đào tạo
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng của trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học
tư thục và trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài,
ngoài các điều kiện quy định trên, phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và
duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1.1. Trình tự thực
hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ thành lập,
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
lập hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ trước khi gửi Hội đồng
thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ tới
Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ thành lập,
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
- Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định
hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi tới, Hội đồng
thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm định
(công khai tại cuộc họp thẩm định), cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp hoàn thiện
hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận
hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp không đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức
thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan,
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Quyết định thành lập, cho
phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp đã hoàn thiện theo kết luận của
Hội đồng thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập trường
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập hoặc cho phép thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
1.2. Cách thức thực
hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thành lập của cơ
quan chủ quản đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập;
văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp tư thục.
b) Đề án thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp.
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng
và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành,
nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử
dụng, diện tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng dạy.
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất,
cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong đó xác định rõ địa chỉ, diện
tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn
có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan còn thời
hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
đ) Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục, ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung:
- Văn bản xác nhận khả năng tài chính
để đầu tư xây dựng trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu
về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp.
e) Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài các
hồ sơ trên cần bổ sung:
- Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của
các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành
viên Ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản
góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến Hội đồng quản trị và Chủ tịch
Hội đồng quản trị của trường trung cấp.
1.4. Thời hạn giải
quyết: 20 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân
có nhu cầu thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
1.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập đối
với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập; quyết định cho
phép thành lập đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
a) Mẫu văn bản đề nghị thành lập, cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP.
b) Mẫu đề án thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp được thành lập, cho phép thành lập khi có đề án thành lập và đáp ứng
các điều kiện sau:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam; quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; quy hoạch mạng lưới cơ sở
giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập khi thành lập
phải cam kết hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do
Chính phủ quy định.
b) Quy mô đào tạo:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp:
Quy mô đào tạo trình độ sơ cấp tối thiểu 150 học sinh/năm.
- Đối với trường trung cấp: Quy mô
đào tạo trình độ trung cấp tối thiểu 250 học sinh/năm.
c) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất
bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp
là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là 20.000 m2.
d) Vốn đầu tư thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất
đai, cụ thể như sau:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng.
- Đối với trường trung cấp tối thiểu
là 50 (năm mươi) tỷ đồng.
đ) Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
2. Thủ tục thành lập phân
hiệu của trường trung cấp công lập thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
2.1. Trình tự thực
hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ thành lập phân
hiệu
- Trường trung cấp đề nghị thành lập,
cho phép thành lập phân hiệu của trường lập hồ sơ và gửi Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội có văn bản trả lời cho trường trung cấp và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Quyết định thành lập, cho
phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương quyết định thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập hoặc
cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp tư thục.
2.2. Cách thức thực
hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
2.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thành lập phân hiệu
của cơ quan chủ quản đối với trường trung cấp công lập; văn bản đề nghị cho
phép thành lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế,
cá nhân đối với trường trung cấp tư thục.
b) Đề án thành lập phân hiệu trường
trung cấp.
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng
và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành,
nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng
cho hoạt động học tập và giảng dạy.
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất,
cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong đó xác định rõ địa chỉ, diện
tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc
thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ
pháp lý liên quan còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ
sơ.
đ) Đối với trường trung cấp tư thục,
ngoài các hồ sơ trên cần phải bổ sung:
- Văn bản xác nhận khả năng tài chính
để đầu tư xây dựng phân hiệu của trường trung cấp của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền.
- Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu
về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp.
e) Đối với trường trung cấp tư thục
có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài các hồ sơ trên cần phải bổ sung:
- Biên bản cử người đại diện đứng tên
thành lập trường trung cấp của các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành
viên Ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản
góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập.
2.4. Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Trường trung cấp công lập
trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; trường trung cấp tư thục trên
địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
2.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập, cho
phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
a) Mẫu văn bản đề nghị thành lập, cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP.
b) Mẫu đề án thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
Có đề án thành lập, cho phép thành lập
phân hiệu, bao gồm các nội dung sau đây:
a) Sự cần thiết thành lập phân hiệu.
b) Tên gọi, phạm vi hoạt động phân hiệu.
c) Kế hoạch xây dựng, phát triển và
quy mô đào tạo tương ứng với từng giai đoạn phát triển phân hiệu.
d) Dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý đáp ứng các điều kiện về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2.11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
3. Thủ tục chia, tách, sáp
nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
3.1. Trình tự thực
hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ chia,
tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ
gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận và thẩm tra hồ sơ trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội có văn bản trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp
nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Quyết định chia, tách, sáp
nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định chia, tách, sáp
nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
3.2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao
gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản
đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập; văn bản của
tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những
người góp vốn thành lập đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
tư thục, trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc chia, tách, sáp nhập; trụ sở
chính, phân hiệu, địa điểm đào tạo của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp sau khi sáp nhập và trụ sở mới trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp sau khi chia, tách.
b) Đề án chia, tách, sáp nhập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trong đó làm rõ phương án bảo đảm
quyền lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và
người lao động trong trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp; kế hoạch,
thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc chia, tách, sáp nhập; thủ tục và thời
hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn
góp.
c) Biên bản họp, nghị quyết của Hội đồng
quản trị hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp về việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
3.4. Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
3.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
3.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định chia, tách,
sáp nhập hoặc cho phép chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển nguồn
nhân lực của đất nước, ngành, địa phương.
b) Bảo đảm quyền lợi của người học,
giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động; góp phần
nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp.
c) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp mới được hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải
đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập khi thành lập phải cam kết hoạt động theo cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
- Quy mô đào tạo:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp: Quy mô đào tạo trình độ sơ cấp tối thiểu 150 học
sinh/năm.
+ Đối với trường trung cấp: Quy mô
đào tạo trình độ trung cấp tối thiểu 250 học sinh/năm.
- Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất
bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp
là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là 20.000 m2.
- Vốn đầu tư thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất
đai, cụ thể như sau:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng.
+ Đối với trường trung cấp tối thiểu
là 50 (năm mươi) tỷ đồng.
- Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
3.11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
4. Thủ tục giải thể trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
4.1. Trình tự thực
hiện
a) Bước 1: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tổ chức thẩm định hồ sơ giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
b) Bước 2: Giải thể trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định giải
thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
4.2. Cách thức thực
hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
4.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Đối với trường hợp bị giải thể
Văn bản đề nghị giải thể của cơ quan
có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do bị giải thể và kèm theo một trong các văn
bản sau đây:
- Kết luận thanh tra, kiểm tra đối với
hành vi vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng.
- Quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo
của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà
không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
- Biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ quan
chủ quản đối với trường hợp:
+ Không được cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp sau thời hạn 36 tháng đối với trường trung cấp
hoặc 24 tháng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp kể từ ngày quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực.
+ Không triển khai hoạt động đào tạo
sau thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
b) Đối với trường hợp đề nghị giải thể
Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản,
trong đó nêu rõ lý do giải thể và phương án giải thể. Phương án giải thể bao gồm:
Phương án giải quyết tài sản; phương án bảo đảm quyền lợi của người học, giáo
viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động và thực hiện nghĩa
vụ về tài chính theo quy định của pháp luật.
4.4. Thời hạn giải
quyết: 20 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
4.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể, cho
phép giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
- Vi phạm các quy định của pháp luật
gây hậu quả nghiêm trọng.
- Hết hạn đình
chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình
chỉ.
- Không được cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp sau thời hạn 36 tháng đối với trường trung cấp
hoặc 24 tháng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, kể từ ngày quyết định
thành lập có hiệu lực.
- Không triển khai hoạt động đào tạo
sau thời gian 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
b) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp được phép đề nghị giải thể theo đề nghị của tổ chức thành lập
tung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
4.11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
5. Thủ tục chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn
5.1. Trình tự thực
hiện
a) Bước 1: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thẩm định hồ sơ chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp công lập
trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và phân hiệu của trường trung
cấp tư thục trên địa bàn.
b) Bước 2: Quyết định chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường trung cấp
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định
chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa
bàn.
5.2. Cách thức thực
hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
5.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a) Đối với trường hợp bị chấm dứt hoạt
động
Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động
phân hiệu trường trung cấp của cơ quan có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do bị
chấm dứt và kèm theo một trong các văn bản sau đây:
- Kết luận thanh tra, kiểm tra đối với
hành vi vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng.
- Quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo
của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà
không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
- Biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ quan
chủ quản đối với trường hợp không triển khai hoạt động đào
tạo sau thời gian 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
b) Đối với trường hợp đề nghị chấm dứt
Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản
hoặc tổ chức đề nghị thành lập trường cao đẳng, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt
hoạt động và phương án chấm dứt hoạt động.
5.4. Thời hạn giải
quyết: 20 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Trường trung cấp công lập
trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và phân hiệu của trường trung
cấp tư thục trên địa bàn.
5.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
5.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không
5.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Phân hiệu của trường trung cấp bị
chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Vi phạm các quy định của pháp luật
gây hậu quả nghiêm trọng.
- Hết hạn đình
chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình
chỉ.
- Không triển khai hoạt động đào tạo
sau thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp.
b) Phân hiệu của trường trung cấp được
chấm dứt hoạt động theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường trung cấp.
5.11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
6. Thủ tục đổi tên trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
6.1. Trình tự thực
hiện
a) Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân
đề nghị đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ gửi
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Quyết định đổi tên trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đổi tên trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định đổi tên trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
6.2. Cách thức thực
hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
6.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ là: Văn bản của cơ quan
chủ quản, hoặc văn bản của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của
những người góp vốn thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
trong đó nêu rõ lý do của việc đổi tên; tên của trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp sau khi thay đổi.
6.4. Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
6.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
7. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh
nghiệp
7.1. Trình tự thực
hiện
a) Bước 1: Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp lập hồ sơ gửi tới Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức
kiểm tra các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
c) Bước 3: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp
không cấp giấy chứng nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời văn
bản và nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức thực
hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
7.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập và tư thục:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
- Bản sao quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
- Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động
của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
b) Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp được làm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh, bao gồm:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (nếu có) và quyết định cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt
động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
- Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động
của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
c) Đối với doanh nghiệp:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
- Bản sao quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (nếu có).
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng
minh.
- Bản sao điều lệ hoặc quy chế tổ chức,
hoạt động.
7.4. Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
7.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp.
7.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
7.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
a) Mẫu văn bản đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục III
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
b) Mẫu báo cáo đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp (dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục Va kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP.
c) Mẫu báo cáo đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp (dùng cho cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục Vb kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP.
7.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
7.10.1. Đối với đào tạo
trình độ sơ cấp
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết,
phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít
nhất là 04 m2/chỗ học.
b) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng,
thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
c) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định
của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là
25 học sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm tỷ lệ học
sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên; có giáo
viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
d) Đối với các nghề đào tạo trình độ
sơ cấp của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục và có vốn đầu
tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài các điều kiện trên, phải có đủ nguồn lực tài
chính để bảo đảm và duy trì hoạt động đào tạo của các nghề đăng ký hoạt động.
7.10.2. Đối với đào tạo
trình độ trung cấp
Trường trung cấp được cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp khi có đủ các điều
kiện sau đây:
a) Các ngành, nghề đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo
chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp phải
trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả
ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó.
b) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy
mô đào tạo của từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực
hành, thực tập dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là
5,5 - 7,5 m2/chỗ học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng ngành,
nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu
của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm đủ thiết
bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với quy mô đào
tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và trang
thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông
tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần, môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành chính
và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng,
khoa, bộ môn chuyên môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối
với đào tạo trình độ trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình
độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt
động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán
bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên.
c) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng,
thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên,
cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo;
đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy
định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên,
giảng viên tối đa là 25 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực
nhân văn, kinh tế và dịch vụ; 20 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc
lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ và sức khỏe; 15 học sinh/giáo viên đối với các
ngành, nghề có yêu cầu về năng khiếu.
Có số lượng giáo viên cơ hữu đảm nhận
ít nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Tỷ lệ giáo viên có trình độ sau đại học
không ít hơn 15% tổng số giáo viên, giảng viên của trường trung cấp.
Giáo viên, giảng viên là người nước
ngoài giảng dạy tại các trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học
có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ) Đối với các ngành, nghề đào tạo
trình độ trung cấp của trường trung cấp tư thục và trường trung cấp có vốn đầu
tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định trên, phải có đủ nguồn lực tài
chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
8. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp
8.1. Trình tự thực
hiện
a) Bước 1: Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo
dục nghề nghiệp tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
c) Bước 3: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải
trả lời văn bản và nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực
hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
8.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Trường hợp (i) Tăng quy mô tuyển sinh
của từng ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh/năm
được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; (ii) Bổ
sung ngành, nghề đào tạo (mở ngành, nghề đào tạo mới); (iii) Bổ sung hoặc thay
đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo
và giữa các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề; (iv) Chia, tách, sáp nhập
hoặc có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
b) Trường hợp (i) Chuyển trụ sở chính
hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu
hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo; (ii) Thành lập phân hiệu
mới có tổ chức hoạt động đào tạo; (iii) Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc liên
kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở chính hoặc
phân hiệu:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi đặt trụ sở
chính, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Văn bản của người có thẩm quyền về
việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với trường
hợp chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà
trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào
tạo.
+ Văn bản của người có thẩm quyền về
việc thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới có tổ
chức hoạt động đào tạo.
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với nơi
đặt trụ sở chính, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư; bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
+ Văn bản của người có thẩm quyền về
việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với trường
hợp chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà
trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào
tạo.
+ Văn bản của người có thẩm quyền về
việc thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới có tổ
chức hoạt động đào tạo.
c) Trường hợp đổi tên trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
- Bản sao quyết định đổi tên trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp; bảo sao văn bản đổi tên doanh nghiệp
của cơ quan có thẩm quyền.
d) Trường hợp thôi tuyển sinh hoặc giảm
quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
Văn bản đề nghị thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đã được cấp
trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trong đó làm rõ
phương án bảo đảm quyền lợi của giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân
viên và người lao động; phương án giải quyết tài sản của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và lộ trình thực hiện.
8.4. Thời hạn giải
quyết: 05-10 ngày làm việc.
8.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp.
8.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
8.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
8.8. Lệ phí: Không.
8.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
a) Mẫu văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục
IV kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
b) Mẫu báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục
VI kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
8.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
8.10.1. Các trường hợp đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tăng quy mô tuyển sinh của từng
ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển
sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
b) Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở
ngành, nghề đào tạo mới).
c) Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào
tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các
ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề.
d) Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự
thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
đ) Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu
hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm
đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
e) Thành lập phân hiệu mới có tổ chức
hoạt động đào tạo.
g) Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc
liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở
chính hoặc phân hiệu.
h) Đổi tên trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp.
i) Thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô
tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
8.10.2. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
8.10.2.1. Đối với đào tạo
trình độ sơ cấp
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết,
phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít
nhất là 04 m2/chỗ học.
b) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ
sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học sinh/giáo viên; đối với các
nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi
trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho
nghề tổ chức đào tạo.
d) Đối với các nghề đào tạo trình độ
sơ cấp của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục và có vốn đầu
tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài các điều kiện trên, phải có đủ nguồn lực tài
chính để bảo đảm và duy trì hoạt động đào tạo của các nghề đăng ký hoạt động.
8.10.2.2. Đối với đào tạo
trình độ trung cấp
Trường trung cấp được cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp khi có đủ các điều
kiện sau đây:
a) Các ngành, nghề đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo
chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp phải
trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả
ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó.
b) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng
dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của
từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập
dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 - 7,5 m2/chỗ
học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng
ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị
tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm
đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với
quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và trang
thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông
tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần,
môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy,
học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành chính
và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn,
bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình độ
trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt
động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán
bộ quản lý, giáo viên và học sinh.
c) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản
lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu
chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của
pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh/giáo viên tối đa là 25
học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực nhân
văn, kinh tế và dịch vụ; 20 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc
lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ và sức khỏe; 15 học sinh/giáo viên đối với các
ngành, nghề có yêu cầu về năng khiếu.
Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ
hữu đảm nhận ít nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Tỷ lệ giáo viên có trình độ sau đại học
không ít hơn 15% tổng số giáo viên, giảng viên của trường trung cấp.
Giáo viên là người nước ngoài giảng dạy
tại các trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ) Đối với các ngành, nghề đào tạo
trình độ trung cấp của trường trung cấp tư thục và trường trung cấp có vốn đầu
tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định trên, phải có đủ nguồn
lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp.
8.11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Phụ lục I
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…..-…….
V/v đề nghị thành lập, cho phép thành lập ...(3)...
|
………., ngày …. tháng …. năm 20….
|
Kính gửi: ………………………………………………………….
………………………………………(4)...................................................................................
đề nghị thành lập,
cho phép thành lập …………………………..(5)......................................
1. Lý do đề nghị
thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ....................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Thông tin về
cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập:
Tên cơ sở giáo dục
nghề nghiệp: …………………………………(6).....................................
..............................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế
bằng tiếng Anh (nếu có): ..................................................................
..............................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: …………………………………………….(7)..........................................
Phân hiệu/địa điểm
đào tạo (nếu có): …………………………………..(8).............................
Số điện thoại: ………………………………………… Fax: ....................................................
Website (nếu
có): …………………………………… Email:...................................................
3. Chức năng,
nhiệm vụ chủ yếu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ...................................
.............................................................................................................................................
4. Ngành, nghề
đào tạo và trình độ đào tạo
a) Tại trụ sở
chính
b) Tại phân hiệu/địa
điểm đào tạo (nếu có)
5. Dự kiến quy
mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh
a) Tại trụ sở
chính
- Đối tượng tuyển
sinh: .......................................................................................................
............................................................................................................................................
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa
điểm đào tạo (nếu có): ghi riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo
- Đối tượng tuyển
sinh: .......................................................................................................
............................................................................................................................................
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (14)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo đề án
thành lập/cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị ……………………………(15)…………………………………. xem xét quyết định./.
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ
quản (nếu có);
(2): Tên cơ quan, tổ
chức đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không
ghi nội dung ở mục này;
(3), (5), (6): Ghi cụ
thể tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập
(ví dụ: Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp C);
(4): Ghi tên đầy đủ
của cơ quan chủ quản đối với đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức kinh tế, cá nhân đối với đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục;
(7): Ghi địa điểm dự
kiến đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho
phép thành lập;
(8): Ghi địa điểm dự
kiến đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường
cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(9), (12): Trường
cao đẳng điền thông tin vào nội dung này;
(10), (13): Trường
cao đẳng (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền
thông tin vào nội dung này;
(11), (14): Trường
cao đẳng, trường trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung
tâm giáo dục nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(15): Người có thẩm
quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp;
(16): Chức danh người
đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp. Đối với cá nhân không phải đóng dấu.
Phụ lục II
MẪU
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm
2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …. tháng …. năm 20 ....
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP ….........…….(1)………………
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP .................(2).................
1. Tình hình
phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
2. Thực trạng
nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường
lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Thực trạng
công tác giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào
tạo ……..(3)……. trên địa bàn
(hoặc lĩnh vực) và các tỉnh lân cận.
...............................................................................................................................................
5. Quá trình
hình thành và phát triển (chỉ áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục
nghề nghiệp):
a) Sơ lược quá
trình hình thành và phát triển.
b) Về cơ sở vật chất.
c) Về thiết bị đào tạo.
d) Về đội ngũ giáo
viên, giảng viên và cán bộ quản lý.
đ) Về chương trình, giáo trình đào tạo.
e) Về kinh phí hoạt
động.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG
CỦA.......(4)…….
I. Thông
tin chung về …………(5)………….. đề nghị thành lập, cho phép thành lập
1. Tên: …………………………………………..(6).................................................................
Tên giao dịch quốc tế
bằng tiếng Anh (nếu có): .................................................................
2. Địa chỉ trụ
sở chính: …………………………………..(7)..................................................
3. Phân hiệu/địa
điểm đào tạo (nếu có): ............................................................................
4. Số điện thoại: ……………………………………, Fax: ......................................................
Website: ……………………………………………., Email: ...................................................
5. Cơ quan chủ
quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): ..................................................
6. Họ và tên
người dự kiến làm Hiệu trưởng trường/Giám đốc trung tâm: ........................
............................................................................................................................................
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
7. Chức năng, nhiệm
vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp: .................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
II. Mục
tiêu đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Mục tiêu
chung:
2. Mục tiêu cụ
thể: Tên ngành, nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.
a) Dự kiến quy
mô tuyển sinh
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô
đào tạo
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. Cơ
cấu tổ chức của trường cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ cấu tổ chức
a) Ban giám hiệu/Ban
giám đốc;
b) Hội đồng trường
(đối với trường cao đẳng, trường trung cấp công lập) hoặc
Hội đồng quản trị (đối với trường cao đẳng, trường trung cấp tư thục);
c) Các Phòng chức
năng thuộc trường cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
d) Các Khoa
chuyên môn thuộc trường cao đẳng/trường trung cấp;
đ) Các Bộ môn trực thuộc
trường cao đẳng/trường trung cấp hoặc tổ bộ môn thuộc trung tâm giáo dục nghề
nghiệp;
e) Các đơn vị
phục vụ đào tạo, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ (nếu có);
g) Các Hội đồng
tư vấn;
h) Tổ chức Đảng,
các đoàn thể.
2. Chức năng,
nhiệm vụ của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc, các Hội đồng
và các phòng, khoa, bộ môn/tổ bộ môn.
IV. Các điều kiện
bảo đảm cho hoạt động của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
1. Cơ sở vật chất
và thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học
lý thuyết, khu học thực hành.
+ Khu phục vụ: Thư
viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục
khác...
b) Danh mục thiết
bị, dụng cụ, phương tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản
xuất...).
2. Đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, cơ
cấu, trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề của đội ngũ nhà giáo
theo từng ngành, nghề đào tạo.
b) Số lượng, cơ
cấu, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương
trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề
đào tạo.
4. Nguồn vốn và
kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn
(14);
b) Kế hoạch sử
dụng vốn (trong đó phải cam kết sử dụng nguồn vốn để đầu tư xây dựng và chi cho
các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi
được thành lập, cho phép thành lập).
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và
tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và
tiến độ mua sắm thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến
độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và
tiến độ phát triển chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi
trường.
3. Tính bền vững
của đề án.
(15)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (2), (4), (5),
(6): Ghi cụ thể tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành
lập như: Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
C;
(3): Đối với đề án đề
nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và
trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép
thành lập trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối
với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp
ghi “trình độ sơ cấp”;
(7): Ghi địa điểm nơi
dự kiến đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập (phường/xã/thị
trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố);
(8), (11): Trường
cao đẳng điền thông tin vào nội dung này;
(9), (12): Trường
cao đẳng (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền
thông tin vào nội dung này;
(10), (13): Trường
cao đẳng, trường trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung
tâm giáo dục nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(14): Hồ sơ chứng minh về nguồn vốn là văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc
tổ chức tín dụng về nguồn vốn để đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư
thục;
(15): Phê duyệt của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có);
(16): Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân lập đề án.
Phụ lục III
MẪU
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..(3)…..-ĐKHĐ
|
………., ngày …. tháng …. năm 20….
|
Kính gửi: ………………….(4)………………………………...
1. Tên cơ sở
đăng ký: ……………………………………..(5).................................................
Tên giao dịch quốc tế
bằng tiếng Anh (nếu có): ..................................................................
2. Địa chỉ trụ
sở chính: …………………………………(6).....................................................
Điện thoại: ………………………………….. Fax: .................................................................
Website:…………………………….………. Email: ...............................................................
Địa chỉ phân hiệu/địa
điểm đào tạo khác (nếu có): .............................................................
3. Quyết định
thành lập, cho phép thành lập (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư) số:..........................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp: ........................................................................................................
Cơ quan cấp: ......................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu
trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu: .......................................................
Quyết định bổ nhiệm/công
nhận số: ...................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp: ........................................................................................................
Cơ quan cấp: ......................................................................................................................
5. Đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở
chính:
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành/nghề (7)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa
điểm đào tạo khác (nếu có): ……………………….(8)………………
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành/nghề (9)
|
Quy mô
tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi
xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp
luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT, ....
|
…………….(10)……………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ
quản nếu có;
(2) và (5): Ghi
đúng tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định
thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của
cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng theo địa
chỉ ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Mã ngành,
nghề áp dụng đối với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(8): Ghi cụ thể địa
chỉ của từng phân hiệu/địa điểm đào tạo khác;
(10): Quyền hạn, chức
vụ của người ký.
Phụ lục IV
MẪU
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..(3)…..-ĐKBSHĐ
|
………., ngày …. tháng …. năm 20….
|
Kính gửi: ………………….(4)………………………………...
1. Tên cơ sở
đăng ký: ……………………………………..(5)................................................
Tên giao dịch quốc tế
bằng tiếng Anh (nếu có): .................................................................
2. Địa chỉ trụ
sở chính: …………………………………(6)....................................................
Điện thoại: ………………………………….. Fax: ................................................................
Website:…………………………….………. Email: ..............................................................
3. Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số: ....................................
............................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp: .......................................................................................................
4. Nội dung đăng ký bổ sung
a) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ nhất:
……………………(7).............................................
Lý do đăng ký bổ sung:
......................................................................................................
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành/nghề (8)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
b) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ
hai: ……………………….(9)………………
Lý do đăng ký bổ sung: ......................................................................................................
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành/nghề (10)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin
cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật
về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT, ....
|
…………….(11)……………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ
quản (nếu có);
(2), (5): Ghi đúng
tên cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của
cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng theo địa
chỉ ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Ghi cụ thể
địa điểm đăng ký bổ sung;
(8), (10): Mã ngành,
nghề áp dụng đối với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(11): Quyền hạn, chức
vụ của người ký.
Phụ
lục Va
MẪU
BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-….(3)….
|
………., ngày …. tháng …. năm 20….
|
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Phần thứ nhất
THÔNG TIN CHUNG
I. Thông tin về
cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Tên cơ sở
đăng ký: .........................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế
bằng tiếng Anh (nếu có): .................................................................
2. Địa chỉ trụ
sở chính: ........................................................................................................
Phân hiệu/địa điểm
đào tạo (nếu có): ..................................................................................
Số điện thoại: ……………………………………… Fax: ........................................................
Website: ………………………………………….... Email: .....................................................
3. Quyết định
thành lập, cho phép thành lập số: ..................................................................
Ngày, tháng, năm cấp: .........................................................................................................
Cơ quan cấp: .......................................................................................................................
4. Cơ quan chủ
quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): ....................................................
5. Chức năng,
nhiệm vụ: ......................................................................................................
6. Tổ chức bộ máy: ..............................................................................................................
II. Tóm
tắt tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu
tư đã thực hiện; nguồn lực tài chính bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động
giáo dục nghề nghiệp (kèm theo các hồ sơ chứng minh)
III. Quy
định về thu học phí, các loại phí, lệ phí và các khoản đóng góp của người học
IV. Thực
trạng chung về điều kiện bảo đảm đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ
sở vật chất và thiết bị đào tạo chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Tổng quan về
cơ sở vật chất chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Tại trụ sở chính:
(tổng diện tích sử dụng của từng công trình):
+ Khu hiệu bộ, khu học
lý thuyết, khu học thực hành, thực tập
+ Khu phục vụ: Thư
viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế ...
+ Các hạng mục khác….
- Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): (tổng diện
tích sử dụng của từng công trình tại từng phân hiệu/địa điểm
đào tạo)
+ Khu hiệu bộ, khu học
lý thuyết, khu học thực hành, thực tập
+ Khu phục vụ: Thư
viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế ...
+ Các hạng mục khác
…
b) Các công
trình, phòng học sử dụng chung
- Tại trụ sở chính:
+ Các phòng học được
sử dụng chung
+ Phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Các công trình phục
vụ (hội trường, thư viện, khu thể thao, ký túc xá...)
- Tại phân hiệu/địa
điểm đào tạo khác (nếu có): Ghi riêng tại từng phân hiệu/địa điểm đào tạo
+ Các phòng học được
sử dụng chung
+ Phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Các công trình phục
vụ (hội trường, thư viện, khu thể thao, ký túc xá...)
c) Các thiết bị
giảng dạy dùng chung (4)
2. Cán
bộ quản lý, nhà giáo
Tổng số cán bộ quản lý,
nhà giáo: ………………. trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Nhà giáo: Tổng số: ………. trong đó:
+ Cơ hữu: …………….
+ Thỉnh giảng: ……………
+ Kiêm chức: …………………
Phần thứ hai
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
A. Tại
trụ sở chính
I. Ngành, nghề: ………; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ....(5)....
1. Cơ
sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất
(6)
- Số phòng học lý
thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực
hành, thực tập
b) Thiết bị, dụng cụ
đào tạo (7)
TT
|
Tên
thiết bị đào tạo
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
2. Nhà giáo
a) Tổng số nhà
giáo của từng ngành, nghề
b) Tỷ lệ học
sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên, giảng viên quy đổi:………
c) Nhà giáo cơ
hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT
|
Họ và
tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
d) Nhà giáo thỉnh giảng
(nếu có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ chứng minh kèm theo) (8)
3. Thông
tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
a) Tên chương
trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có
chương trình đào tạo kèm theo) (9)
b) Danh mục các
loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của từng ngành, nghề
II. Ngành,
nghề: ………….(thứ hai)…..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ……….(10)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
B. Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo, bao gồm cả địa điểm liên kết đào tạo (nếu có) (11)
(Trình bày tương
tự như mục A nêu trên)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT, ....
|
……………(14)………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ
quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ
sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên
trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của
cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Liệt kê các thiết
bị giảng dạy dùng chung hiện có (máy tính, máy chiếu projector,
máy chiếu vật thể, máy quay phim...);
(5): Ghi rõ tên và
trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh/năm của từng ngành, nghề;
(6): Nếu là cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, có vốn
đầu tư nước ngoài phải có chứng minh về cơ sở vật chất. Hồ sơ chứng minh về cơ sở
vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển
nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất phải còn
thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời
hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
(7): Hồ sơ chứng
minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng
mua bán, biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo
đi thuê: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn
giao thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm
đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với
trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(8): Hồ sơ chứng
minh của nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có
các hồ sơ chứng minh sau (bản sao không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng
hoặc hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà
giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là nhà giáo thỉnh
giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng
tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại
học sư phạm kỹ thuật thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình
độ đào tạo được phân công giảng dạy.
(9): Một chương
trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban
hành chương trình của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo
chi tiết.
(10): Báo cáo tiếp tục
các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai
như ngành, nghề thứ nhất;
(11): Trong trường hợp
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu/địa điểm đào tạo thì phải
báo cáo lần lượt các ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng
liên kết phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm
đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(14): Quyền hạn, chức
vụ của người ký.
Phụ
lục Vb
MẪU
BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Dành cho cơ sở giáo dục đại học và doanh nghiệp)
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-….(3)….
|
………., ngày …. tháng …. năm 20….
|
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
I. Thông
tin về cơ sở giáo dục đại học hoặc doanh nghiệp
1. Tên cơ sở
đăng ký: ..........................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế
bằng tiếng Anh (nếu có): ..................................................................
2. Địa chỉ trụ
sở chính: .........................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………… Fax: ......................................................
Website: ………………………………………………
Email: ...................................................
3. Quyết định
thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số:................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp: ........................................................................................................
Cơ quan cấp: ......................................................................................................................
4. Cơ quan chủ
quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): ..................................................
5. Chức năng,
nhiệm vụ: .....................................................................................................
6. Tổ chức bộ
máy: .............................................................................................................
II. Điều
kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp
A. Tại
địa điểm đào tạo thứ nhất
1. Ngành, nghề:.....; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm:...(4)...
a) Cơ sở vật chất,
thiết bị đào tạo
- Cơ sở vật chất (5)
- Thiết bị, dụng cụ
đào tạo (6)
TT
|
Tên
thiết bị đào tạo
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Nhà giáo
- Tổng số nhà giáo của từng ngành, nghề: ...........................................................................
- Tỷ lệ học sinh quy
đổi/nhà giáo quy đổi:
.............................................................................
- Nhà giáo cơ hữu: ................................................................................................................
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh giảng
(nếu có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng
số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ chứng minh kèm theo) (7)
c) Thông tin
chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình,
trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương
trình đào tạo kèm theo) (8)
- Danh mục các loại
giáo trình, tài liệu giảng dạy của từng ngành/nghề
2. Ngành,
nghề: ………… …… (thứ hai) …..; trình độ đào tạo;
quy mô tuyển sinh/năm: ……..(9)
...............................................................................................................................................
B. Tại
địa điểm đào tạo thứ...: …………………………..(10)...............................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,....
|
……………….(11)…………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ
quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ
sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của
cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Nếu các ngành, nghề đào tạo cùng thuộc một nhóm ngành, nghề thì có thể
báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; nhà giáo;
(5): Là đất đai,
phòng học, nhà xưởng,... Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo.
Nếu là hợp đồng thuê
địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm
đối với cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh
nghiệp.
Nếu là địa điểm liên
kết đào tạo, phải có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo.
Hợp đồng liên kết phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với cơ sở giáo dục đại học,
còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
(6): Hồ sơ chứng
minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng
mua bán, biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo
đi thuê cần bổ sung bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên
bản bàn giao thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm
đối với doanh nghiệp.
(7): Hồ sơ chứng
minh của nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có
các hồ sơ chứng minh sau (bản photo không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng
hoặc hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng
thỉnh giảng (nếu là nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo
chuyên môn;
- Nếu không có bằng
tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại
học sư phạm kỹ thuật thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình
độ đào tạo được phân công giảng dạy.
(8): Một chương
trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban
hành chương trình của người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo
dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo
chi tiết.
(9): Báo cáo tiếp tục
các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai
như ngành, nghề thứ nhất.
Trong trường hợp, cơ
sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp đăng ký hoạt động tại
nhiều địa điểm đào tạo thì cũng phải báo cáo lần lượt các
ngành, nghề đăng ký.
(10): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại địa điểm đào tạo tiếp theo như tại địa điểm đào tạo thứ nhất;
(11): Quyền hạn, chức
vụ của người ký.
Phụ lục VI
MẪU
BÁO CÁO ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-….(3)….
|
………., ngày …. tháng …. năm 20….
|
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
A. Trụ
sở chính
I. Ngành, nghề:…....; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ………….(4)
1. Lý
do đăng ký bổ sung
2. Cơ
sở vật chất, thiết bị đào tạo (5)
a) Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý
thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực
hành
b) Thiết bị, dụng
cụ đào tạo
TT
|
Tên thiết
bị đào tạo
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
3. Nhà
giáo
a) Tổng số nhà
giáo của từng ngành, nghề: ........................................................................
b) Tỷ lệ học
sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên, giảng viên quy đổi: ......................................
c) Nhà giáo cơ hữu
(nếu là cán bộ quản lý tham gia
giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh giảng
(nếu có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng
số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ nhà giáo kèm theo) (6)
4. Thông
tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
a) Tên chương
trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng
tuyển sinh (có chương trình đào tạo chi tiết kèm theo) (7)
b) Danh mục các
loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của từng ngành/nghề
II. Ngành,
nghề: ……….(thứ hai)………..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ……… ……(8)……….
B. Phân
hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có) (9)
(Trình bày tương
tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT, ……
|
…………………..(10)……………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ
quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ
sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của
cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Nếu các ngành,
nghề đào tạo trong cùng một nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở
vật chất, thiết bị; nhà giáo;
(5): Nếu cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài và
doanh nghiệp, phải có chứng minh về cơ sở vật chất.
Hồ sơ chứng minh về
cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua,
chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất
phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng,
cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp và doanh nghiệp.
Hồ sơ chứng minh về
thiết bị, dụng cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua
bán, biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo
đi thuê cần bổ sung bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên
bản bàn giao thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất
05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học; còn
thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
(6): Hồ sơ chứng
minh nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có
các chứng minh sau (bản photo không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng
hoặc hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng
thỉnh giảng (đối với nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo
chuyên môn;
- Nếu không có bằng
tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại
học sư phạm kỹ thuật thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng dạy.
(7): Một chương
trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban
hành chương trình của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động
giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo
chi tiết.
(8): Báo cáo tiếp tục
các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp
cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề thứ nhất;
(9): Nếu có phân hiệu,
địa điểm đào tạo thì tiếp tục báo cáo các điều kiện.
Nếu là địa điểm liên
kết đào tạo, phải có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo.
Hợp đồng liên kết phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp.
(10): Quyền hạn, chức
vụ của người ký.
Phụ lục VII
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../GCNĐKHĐ-….(3)….
|
………., ngày …. tháng …. năm 20….
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
…………………….(4)……………………………. chứng nhận:
1. Tên cơ sở
đăng ký (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................
Tên giao dịch quốc tế
bằng tiếng Anh (nếu có): .................................................................
Thuộc: ..................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: .............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………. Fax: ..........................................................................
Website: ………………………………… Email: .....................................................................
Địa chỉ phân hiệu/địa
điểm đào tạo khác (nếu có): ..............................................................
Quyết định thành lập,
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:............................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp: ...................................................................................
2. Đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính:
TT
|
Tên
ngành/nghề đào tạo
|
Mã
ngành/ nghề (5)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
…
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa
điểm đào tạo khác (nếu có): …………………(6)……………………….
TT
|
Tên
ngành/nghề đào tạo
|
Mã ngành/nghề (7)
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
...
|
|
|
|
|
3. Giấy chứng
nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
…………..(8)……………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (đối với giấy chứng nhận do Tổng cục Dạy nghề cấp) hoặc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với giấy chứng nhận do Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp);
(2): Tổng cục Dạy
nghề hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
(3): Tên viết tắt của
cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp;
(4): Tên đầy đủ của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp;
(5), (7): Mã
ngành/nghề áp dụng đối với các ngành/nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(6): Ghi địa chỉ của
từng phân hiệu/địa điểm đào tạo;
(8): Quyền hạn, chức
vụ của người ký.
Phụ lục VIII
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../GCNĐKBS-….(3)….
|
………., ngày …. tháng …. năm 20….
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
……………………………………………..(4)………………………………… chứng nhận:
1. Tên cơ sở
đăng ký (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................
Tên giao dịch quốc tế
bằng tiếng Anh (nếu có):
.................................................................
Thuộc:..................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………….. Fax: .............................................................
Website: ………………………………………. Email: ...........................................................
Địa chỉ phân hiệu/địa
điểm đào tạo khác (nếu có): ..............................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số: ..........................................
Ngày, tháng, năm cấp: .........................................................................................................
2. Đăng ký bổ
sung:
a) Tại địa điểm
đăng ký bổ sung thứ nhất: ..........................................................................
TT
|
Tên
ngành/nghề đào tạo
|
Mã
ngành/ nghề (5)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
b) Tại địa điểm
đăng ký bổ sung thứ hai: ..................................................................................
TT
|
Tên
ngành/nghề đào tạo
|
Mã
ngành/ nghề (5)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
3. Giấy chứng nhận
này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
…………..(6)…………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (đối với giấy chứng nhận do Tổng cục Dạy nghề cấp) hoặc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối
với giấy chứng nhận do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp);
(2): Tổng cục Dạy
nghề hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
(3): Tên viết tắt của
cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Tên đầy đủ của
cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(5): Mã ngành/nghề
áp dụng đối với các ngành/nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(6): Quyền hạn, chức
vụ của người ký./.